Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

181
CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản MỤC LỤC Chương I. Giới thiệu về dự án 2 Chương II. Các văn bản pháp lý của dự án 7 Chương III. Mục tiêu chung và những chỉ tiêu cụ thể 8 1. Mục tiêu chung của dự án: 8 2. Mục tiêu cụ thể năm 2013 8 3. Kế hoạch triển khai cụ thể dự án năm 2013 9 Chương IV. Hướng dẫn chi tiết các nội dung 14 1. Hướng dẫn khảo sát 14 2. Hướng dẫn khám sàng lọc (phụ lục 2 Mẫu phiếu sàng lọc - trang 58) 15 3. Các tiêu chí tối thiểu cho phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 26 4. Tiêu chí cơ bản cho máy đo chức năng hô hấp 26 5. Hoạt động đào tạo 27 6. Hoạt động truyền thông 27 7. Hoạt động của câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 28 8. Hoạt động giám sát (Phụ lục 4 Các biểu mẫu giám sát – trang 73) 28 Chương V. Các hướng dẫn về tài chính và trang thiết bị y tế 31 1. Hướng dẫn chi tiêu (phụ lục 5 Các thông tư hướng dẫn chi tiết – trang 88) 31 2. Tiêu chuẩn chọn mua máy đo chức năng hô hấp 34 Chương VI. PHỤ LỤC 37 1. Các mẫu phiếu khảo sát 37 2. Các mẫu phiếu sàng lọc 52 3. Các loại sổ theo dõi bệnh nhân 54 4. Các biểu mẫu giám sát 67 1

Transcript of Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Page 1: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

MỤC LỤC

Chương I. Giới thiệu về dự án2

Chương II. Các văn bản pháp lý của dự án 7

Chương III. Mục tiêu chung và những chỉ tiêu cụ thể 8

1. Mục tiêu chung của dự án: 8

2. Mục tiêu cụ thể năm 2013 8

3. Kế hoạch triển khai cụ thể dự án năm 2013 9

Chương IV. Hướng dẫn chi tiết các nội dung 14

1. Hướng dẫn khảo sát 14

2. Hướng dẫn khám sàng lọc (phụ lục 2 Mẫu phiếu sàng lọc - trang 58) 15

3. Các tiêu chí tối thiểu cho phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 26

4. Tiêu chí cơ bản cho máy đo chức năng hô hấp 26

5. Hoạt động đào tạo 27

6. Hoạt động truyền thông 27

7. Hoạt động của câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 28

8. Hoạt động giám sát (Phụ lục 4 Các biểu mẫu giám sát – trang 73) 28

Chương V. Các hướng dẫn về tài chính và trang thiết bị y tế 31

1. Hướng dẫn chi tiêu (phụ lục 5 Các thông tư hướng dẫn chi tiết – trang 88) 31

2. Tiêu chuẩn chọn mua máy đo chức năng hô hấp 34

Chương VI. PHỤ LỤC 37

1. Các mẫu phiếu khảo sát 37

2. Các mẫu phiếu sàng lọc 52

3. Các loại sổ theo dõi bệnh nhân 54

4. Các biểu mẫu giám sát 67

5. Các thông tư hướng dẫn chi tiết 81

1

Page 2: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2

Page 3: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương I. Giới thiệu về dự án1. Tính cấp thiết trong thực tiễn

Tình hình mắc BPTNMT trên thế giới

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) (1990) BPTNMT (BPTNMT) là nguyên

nhân gây tử vong xếp hàng thứ 5 với 2,2 triệu người chết. Tính đến năm 1997 có

khoảng 300 triệu người mắc BPTNMT và là nguyên nhân tử vong xếp hàng thứ 4.

Theo dự đoán của WHO số người mắc bệnh sẽ tăng 3-4 lần trong thập kỷ này, gây ra

2,9 triệu người chết mỗi năm và đến năm 2020 BPTNMT sẽ là nguyên nhân gây chết

đứng hàng thứ 3. Tuỳ theo từng nước, tỷ lệ tử vong từ 10 - 500/100.000 dân với

khoảng 6% nam và 2- 4% nữ vì BPTNMT.

Ở Mỹ năm 1993, ước tính có 13,8 triệu người bị VPQM và 2 triệu người bị

KPT, tuy nhiên số liệu chính xác về tỷ lệ mắc BPTNMT không được nêu rõ do có một

tỷ lệ các bệnh nhân mắc cả VPQM và KPT. Tỷ lệ mắc BPTNMT ở tuổi trưởng thành

là 4-6% với nam và 1-3% với nữ. Số bệnh nhân tử vong do BPTNMT là 95.900 người

và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 (3,5% tổng số tử vong nói chung là do

BPTNMT). Tuy nhiên 43,3% số các trường hợp tử vong năm 1993 được ghi nhận là

có BPTNMT.

Chi phí trực tiếp và gián tiếp cho bệnh năm 1993 vào khoảng 23,9 tỷ USD với

khoảng 15,7 triệu trường hợp mắc BPTNMT ở Mỹ, ước tính giá chi phí cho bệnh

BPTNMT là 1.522 USD/1bệnh nhân/1 năm.

Ở Anh khoảng 15-20% nam trên 40 tuổi và 10% nữ trên 45 tuổi có ho và khạc

đờm mạn tính, và khoảng 4% nam và 3% nữ được chẩn đoán BPTNMT. BPTNMT là

nguyên nhân tử vong xếp thứ 5 ở Anh và xứ Wales. Năm 1996, chi phí trực tiếp cho

bệnh nhân mắc BPTNMT xấp xỉ 1,394 tỷ USD hay 1900 USD/ người/ năm. Cùng với

số ngày nghỉ việc do BPTNMT và di chứng tàn phế từ BPTNMT ước tính mất 24 triệu

ngày làm việc.

Cộng hoà Czech năm 2001 có 1666 người tử vong vì BPTNMT, tỷ lệ tử vong

với nam là 21,3/ 100.000 dân và với nữ là 11,6/ 100.000 dân. Tỷ lệ mắc bệnh là 7,7%.

Chi phí cho BPTNMT tương đương chi phí cho ung thư phổi. Chi phí này tăng lên

tương ứng với mức độ nặng của bệnh, số ngày nằm điều trị tại viện, đặc biệt tại khoa

điều trị tăng cường.

Tỷ lệ mắc BPTNMT tại một số quốc gia châu Á cũng cao đáng kể

3

Page 4: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Tại Nhật Bản, theo Fukuchi Y.

và cộng sự (2004) sử dụng tiêu chuẩn

của chương trình phòng chống

BPTNMT toàn cầu 2003 (GOLD

2003) nghiên cứu trên 2343 người

dân Nhật Bản = 40 tuổi, nhận thấy tỷ

lệ các đối tượng có rối loạn thông khí

tắc nghẽn là 10,9% (FEV1/FVC <

70%), trong đó nam: 16,4% và nữ:

5,0%.

Theo Ran PX và cộng sự

(2005), tỷ lệ mắc BPTNMT ở Trung

Quốc là 8,2%, tỷ lệ mắc bệnh ở nam:

12,4% và tỷ lệ mắc bệnh ở nữ: 5,1%.

Tại Đài Loan, theo đánh giá

của hội lồng ngực Đài Loan thì có tới

16% dân số > 40 tuổi mắc bệnh này. Năm 1994, tỷ lệ tử vong do BPTNMT là

16,16/100.000 dân và là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 6.

Tình hình mắc BPTNMT ở Việt Nam

Ở nước ta hiện mới chỉ có một số nghiên cứu về dịch tễ học BPTNMT được

tiến hành trên từng khu vực nhất định. Theo Ngô Quý Châu và cộng sự (2005) nhận

thấy tỷ lệ mắc BPTNMT trong dân cư thành phố Hà Nội là 2% (tỷ lệ mắc bệnh ở nam

là 3,4% và ở nữ là 0,7%). Tỷ lệ mắc BPTNMT trong dân cư thành phố Hải Phòng

chung cho 2 giới là 5,65% (tỷ lệ mắc ở nam là 7,91% và ở nữ là 3,63%). Trong số các

yếu tố nguy cơ như hút thuốc lá, thuốc lào, khói bếp, bụi nghề nghiệp, tác giả nhận

thấy những đối tượng thường xuyên hút thuốc có tỷ lệ mắc BPTNMT cao hơn. Một số

thống kê ở khu vực lâm sàng cho thấy tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 1981-1984

VPQM chiếm tỷ lệ 12,1% tổng số bệnh nhân nhập Khoa Hô hấp, từ năm 1996-2000 tỷ

lệ các bệnh nhân mắc BPTNMT vào điều trị là 25,1%, đứng đầu các bệnh lý về phổi.

Những kết quả ban đầu trong nghiên cứu dịch tễ học BPTNMT ở Việt Nam

nhận thấy, tỷ lệ mắc BPTNMT chung ở Việt Nam là 4,2%, trong đó tỷ lệ mắc bệnh ở

nam giới là 7,1% và nữ giới là 1,9%.

4

Hình 1: Xu hướng tử vong theo Trevor Hansel, Peter Barne (2004)

Page 5: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Xu hướng mắc BPTNMT trong tương lai

Theo GOLD, BPTNMT là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong

ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Theo ước tính của Trevor Hansel và Peter Barne

(2004), trong số 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu thế giới năm 1990, đến năm

2020, chỉ có tỷ lệ tử vong do BPTNMT, tai nạn giao thông và ung thư phổi là tiếp tục

gia tăng và tiếp tục nằm trong 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu (trong đó tỷ lệ tử

vong do BPTNMT từ vị trí thứ 6 năm 1990, tăng lên chiếm vị trí thứ 3 vào năm 2020),

các nguyên nhân gây tử vong khác đều có xu hướng ổn định hoặc giảm dần. Nguyên

nhân làm gia tăng tỷ lệ tử vong do BPTNMT là do tỷ lệ hút thuốc cao và sự thay đổi

về đặc điểm nhân khẩu học

2. Tình hình mắc HPQ

Tần xuất lưu hành của HPQ

HPQ (HPQ) là bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tất cả các lứa tuổi trên

toàn thế giới. Bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống hàng ngày khi tình

trạng bệnh không được kiểm soát. Bệnh nhân có thể xuất hiện cơn bùng phát nặng có

thể gây tử ở bất cứ thời điểm nào khi tiếp xúc với dị nguyên, ngay cả khi bệnh đã hoàn

toàn được kiểm soát.

Thế giới hiện có khoảng 300 triệu người mắc HPQ, và khoảng 250.000 trường

hợp tử vong vì HPQ mỗi năm. Tỷ lệ mắc HPQ ước tính khoảng 6-8% ở người lớn và

khoảng 10 - 12% ở trẻ em dưới 15 tuổi.

Tình trạng gia tăng của HPQ

Tỷ lệ HPQ vẫn tiếp tục gia tăng, theo các số liệu nghiên cứu cho thấy, so với

năm 1967, tỷ lệ HPQ đã tăng 3,4% ở Melbourne - Australia, tăng 7,9% ở Hà Lan, và

tăng khoảng 3,5% ở Pháp. Ở Mỹ, các số liệu nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ HPQ đã tăng

từ 3,1% (năm 1980) lên 5,5% (1996).

Tỷ lệ HPQ ở các nước Đông Nam Á tiếp tục gia tăng trong những năm gần đây.

Theo ước tính, tỷ lệ HPQ đã tăng khoảng 3 lần trong giai đoạn 1985-1994. Tại

Singapore, năm 1985 chỉ có 5%, nhưng năm 1994 đã tăng lên 20%. Riêng ở Châu Á,

tỷ lệ lưu hành HPQ (1987) thấp nhất ở Trung Quốc (6%) và cao nhất ở Newzealand

(21,39%). Ở Đài Loan, tỷ lệ HPQ tăng từ 1,3% (năm 1974) lên 5,8% (năm 1985).

Các nghiên cứu về tỷ lệ lưu hành của HPQ và các bệnh dị ứng ở 56 quốc gia

năm 1990 cho thấy tỷ lệ HPQ dao động từ thấp (khoảng 2 – 3%) ở các nước châu Âu,

5

Page 6: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Ấn độ, Hy lạp, Uzbekistan, và Ethiopia tới rất cao (tới 20%) ở các nước Anh,

Australia, và New Zealand. Trong đó nhận thấy có sự liên quan giữa việc tăng tỷ lệ lưu

hành HPQ với tình trạng di dân từ nông thôn ra thành thị.

Tử vong do HPQ

Sự gia tăng tỷ lệ tử vong do HPQ có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ lưu hành

bệnh, bên cạnh đó còn do tình trạng bệnh lý ngày càng phức tạp, một số bệnh nhân có

cùng lúc nhiều bệnh, do đó đôi khi phải dùng thêm một số thuốc như aspirin hoặc

thuộc chẹn beta (không biết có bệnh HPQ kèm theo). Ở Mỹ, tỷ lệ tử vong đã tăng từ

14,4/ 1 triệu người (năm 1980) lên 21,9/ 1 triệu người (năm 1995).

Dự gia tăng của tỷ lệ tử vong do HPQ cho thấy, mặc dù đạt được nhiều tiến bộ

trong chẩn đoán và điều trị HPQ, tuy nhiên, có lẽ do những tiến bộ này chưa đến được

với nhiều bệnh nhân HPQ hoặc do gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường, lỗi trong

dùng thuốc cho bệnh nhân, do vậy tỷ lệ HPQ không được kiểm soát hoặc tử vong do

HPQ tiếp tục gia tăng.

Gánh nặng của HPQ

Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), HPQ gây lãng phí khoảng 15

triệu năm cuộc sống, và tiêu tốn khoảng 1% tổng gánh nặng bệnh tật. Tỷ lệ HPQ tiếp

tục gia tăng trong thời gian tới do ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ô nhiễm môi

trường và đô thị hóa (ước tính, đến năm 2025, tỷ lệ dân số đô thị trên thế giới chiếm

khoảng 55%). Đến năm 2025, ước tính thế giới có thêm khoảng 100 triệu bệnh nhân

HPQ, đưa tổng số bệnh nhân HPQ từ 300 triệu hiện nay lên thành 400 triệu bệnh nhân.

Cũng theo WHO, chi phí cho bệnh HPQ bằng cả hai căn bệnh của thế kỷ là

bệnh lao và HIV/AIDS cộng lại. Bệnh HPQ diễn biến phức tạp ảnh hưởng tới sức

khoẻ người bệnh và có thể dẫn đến tử vong. Tỷ lệ tử vong này ngày một tăng và hiện

nay chỉ đứng sau tử vong do ung thư, trung bình 40 - 60 người/1triệu dân, cứ 250

người tử vong thì có 1 người chết vì HPQ và 85% bệnh nhân HPQ tránh được tử vong

nếu được kiểm soát tốt

6

Page 7: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Bảng 1 . Tỷ lệ mắc và tử vong do HPQ ở một số quốc gia (GINA 2008)

Ở Việt Nam, theo Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn và cộng sự (2011),

khi tiến hành khảo sát tại 7 tỉnh thành, đại diện cho 7 vùng miền sinh thái và địa lý

trong cả nước là Nam Định, Tuyên Quang, Nghệ An, Khánh Hòa, Bình Dương, Gia

Lai và Tiền Giang nhận thấy: độ lưu hành HPQ ở Việt nam là 3,9%, trong đó: độ lưu

hành hen ở trẻ em là 3,2% và ở người lớn là 4,3%. Nam giới có tỷ lệ mắc bệnh cao

hơn nữ giới, tỷ lệ nam/nữ ở trẻ em là 1,63 và ở người lớn là 1,24 (p<0,05). Độ lưu

hành hen cao nhất ở Nghệ an (6,9%) và thấp nhất ở Bình Dương (1,5%).

7

Tỷ lệ mắc HPQ Số tử vong do HPQ/ 100.000 người

Page 8: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương II. Các văn bản pháp lý của dự ánTrước thực trạng đáng lo ngại của BPTNMT và HPQ, từ năm 2011, Thủ Tướng

Chính phủ đã ký quyết định số 2331/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ

Tướng Chính phủ về việc Ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu Quốc gia

năm 2011, trong đó có nội dung phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản. Sau đó ngày 02 tháng 03 năm 2011, Bộ Trưởng Bộ Y tế đã ký quyết định số

595/QĐ-BYT về việc Phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2011 của dự án phòng chống

bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.

Ngày 18 tháng 12 năm 2011, Thủ Tướng Chính phủ đã ký quyết định số

2406/QĐ - TTg, về việc ban hành danh mục Chương trình mục tiêu quốc gia năm

2012, trong đó có nội dung phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính. Qua 2 năm

thực hiện, dự án đã có được một số thành quả như sau:

- Triển khai khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi của cán bộ y tế, bệnh nhân và

người nhà bệnh nhân cho thấy: có một tỷ lệ lớn cán bộ y tế, bệnh nhân và người nhà

bệnh nhân chưa có hiểu biết đầy đủ về BPTNMT và HPQ.

- Đã triển khai truyền thông trên Đài truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt

Nam, hệ thống loa truyền thanh phường, xã, báo Sức khỏe đời sống, mạng internet về

bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.

- Triển khai khám sàng lọc cho hàng chục ngàn người, qua đó phát hiện bệnh

nhân có BPTNMT hoặc HPQ.

- Triển khai đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho các cán bộ y tế về

BPTNMT và HPQ.

- Thành lập mạng lưới các phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản.

- Thành lập câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản

- Xây dựng trang web dự án, xây dựng bệnh án điện tử quản lý BPTNMT và

HPQ trên mạng.

- Tổ chức các hội nghị khoa học nhân ngày BPTNMT và HPQ toàn cầu.

- Mua sắm các trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn của dự án.

Nhằm duy trì hiệu quả bước đầu, và tiếp tục triển khai mở rộng dự án trong

những năm tiếp theo, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1208/QĐ – TTg

ngày 04 tháng 9 năm 2012 về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia y tế giai

đoạn 2012 – 2015, trong đó có Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản

8

Page 9: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương III. Mục tiêu chung và những chỉ tiêu cụ thể 1. Mục tiêu chung của dự án:

- Nâng cao nhận thức đúng của nhân dân về BPTNMT và HPQ và các yếu tố nguy

cơ.

- Nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị, dự phòng và quản lý BPTNMT và HPQ ở

các tuyến y tế.

- Xây dựng hệ thống chính sách, mạng lưới quản lý BPTN và MT trên toàn quốc.

2. Mục tiêu cụ thể năm 2013

- Thành lập mới Ban điều hành dự án tại các tỉnh mới triển khai; tiếp tục duy trì,

củng cố hoạt động của Ban điều hành dự án tại các tỉnh cũ.

- Xây dựng mạng lưới các phòng quản lý BPTNMT và HPQ:

Củng cố mạng lưới các phòng quản lý BPTNMT và HPQ tại những

tỉnh/thành phố cũ

Thành lập mạng lưới các phòng quản lý BPTNMT và HPQ tại các

tỉnh/thành phố mới.

Đảm bảo 100% số tỉnh/thành phố mới tham gia dự án có ít nhất 01 phòng

Quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản có được trang bị

máy đo chức năng hô hấp đạt chuẩn ATS/ERS 2005.

- Đảm bảo 100% các phòng Quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

có lưu đầy đủ các đơn thuốc điều trị của bệnh nhân. Trong số các đơn thuốc lưu

này phấn đấu có ít nhất 50% số đơn thuốc được kê theo Hướng dẫn điều trị của Bộ

Y tế.

- Nâng cao kiến thức cho cán bộ y tế thông qua các hoạt động:

Đào tạo cho cán bộ y tế về công tác quản lý và điều trị BPTNMT và HPQ tại

các tỉnh/thành phố có dự án triển khai. Đảm bảo 100% số tỉnh/thành phố tham

gia dự án có cán bộ được đào tạo làm giảng viên cho dự án. 100% số

tỉnh/thành phố có ít nhất 02 bác sỹ thành thạo đọc kết quả đo CNTK và 02 kỹ

thuật viên thành thạo kỹ năng đo CNTK. Phấn đấu các địa phương tự đào tạo

được 70% cho các đối tượng bác sỹ, kỹ thuật viên tham gia dự án.

Tổ chức các hội thảo, hội nghị nhân ngày BPTNMT và HPQ toàn cầu; ngày

Thế giới phòng chống thuốc lá.

- Phần mềm, internet:

9

Page 10: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Triển khai phần mềm báo cáo giám sát qua mạng internet. Đảm bảo 100% số

tỉnh/thành phố tham gia dự án có thực hiện nội dung báo cáo giám sát qua

mạng internet.

Triển khai rộng rãi hoạt động của trang web và phần mềm quản lý bệnh phổi

tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản. Đảm bảo có ít nhất 80% các địa phương

tham gia dự án có triển khai nhập bệnh án vào phần mềm.

- Giám sát 100% số tỉnh có tham gia dự án, từ đó đảm bảo sự thống nhất trong triển

khai các nội dung giữa các tỉnh

3. Kế hoạch triển khai cụ thể dự án năm 2013

3.1. Hoạt động của Trung ương

1. Thực hiện nội dung khảo sát tại các địa phương mới về kiến thức, kỹ năng,

hành vi của các cán bộ y tế, bệnh nhân và người dân

- Phiếu khảo sát CBYT về kiến thức, thái độ, kỹ năng về bệnh phổi tắc nghẽn mạn

tính và hen phế quản.

2. Củng cố và mở rộng mạng lưới các phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn

tính và hen phế quản

- Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của các phòng quản lý BPTNMT, HPQ tại

Bệnh viện Bạch Mai: cử đủ nhân lực đảm bảo hoạt động của phòng quản lý, lập

danh sách bệnh nhân quản lý, lưu đơn thuốc đã kê.

- Hỗ trợ chuyên môn (cung cấp các biểu mẫu, tiêu chuẩn nhân lực, trang thiết bị cho

phòng quản lý bệnh; các hướng dẫn khám, chẩn đoán bệnh, kê đơn điều trị theo

mức độ nặng của bệnh ...) cho tất cả các phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn

tính và hen phế quản.

3. Đào tạo

- Tổ chức các lớp đào tạo cán bộ làm giảng viên cho dự án. Hỗ trợ cán bộ giảng dạy

cho các tỉnh/thành phố khi có yêu cầu. Tổ chức 03 lớp TOT tại 3 miền Bắc, Trung,

Nam với 3 điểm đầu mối là Bệnh viện Bạch Mai, Sở Y tế Đà Nẵng và Sở Y tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Khám sàng lọc

- Tổ chức hai đợt khám sàng lọc phát hiện BPTNMT và HPQ nhân ngày HPQ toàn

cầu và BPTNMT toàn cầu. Dự kiến khám, đo chức năng hô hấp cho ít nhất 1.400

10

Page 11: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

người (700 người mỗi đợt). Từ đó có thể phát hiện cho khoảng 500 bệnh nhân

HPQ và BPTNMT.

- Hỗ trợ trang thiết bị, chuẩn máy cho những tỉnh mới tham gia dự án khi có tổ chức

khám sàng lọc.

5. Truyền thông

- Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

liên quan hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản.

- Viết các bài đăng tải trên trang web của dự án.

6. Giám sát

- Lập kế hoạch giám sát, trong đó lưu ý giám sát cụ thể những nội dung công việc đã

thực hiện. Giám sát nội dung hoạt động của các địa phương theo chỉ tiêu chuyên

môn.

- Triển khai công việc giám sát tại các địa phương, từ đó có kế hoạch hỗ trợ, thúc

đẩy hoạt động của các tỉnh có dự án, đảm bảo sự hoạt động tương đối đồng đều

giữa các tỉnh tham gia dự án.

- Xây dựng và triển khai nội dung giám sát qua mạng internet.

3.2. Hoạt động của các tỉnh mới triển khai dự án

1. Thành lập Ban quản lý Dự án

- Thành lập được Ban quản lý Dự án cấp tỉnh và phân chia chức năng và nhiệm vụ

của BQL DA. Thành phần của Ban điều hành dự an địa phương phải đảm bảo có:

Lãnh đạo của Sở Y tế, Lãnh đạo bệnh viện đa khoa tỉnh/thành phố, Lãnh đạo khoa

nội/nội hô hấp thuộc bệnh viện đa khoa tỉnh/thành phố, Lãnh đạo Trung tâm

Truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố, Lãnh đạo bệnh viện lao và bệnh

phổi tỉnh/thành phố.

- Thành lập được mạng lưới thực hiện dự án PC BPTNMT tại địa phương.

- Lập danh sách và gửi danh sách các bác sỹ tham gia dự án cho Ban quản lý dự án

Trung ương.

2. Mạng lưới (phòng QL BPTN và MT)

- Thành lập được ít nhất 01 phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản. Phòng này có trang bị đạt chuẩn bao gồm: máy đo chức năng hô hấp, bàn,

11

Page 12: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

ghế, máy tính, ống nghe, máy đo huyết áp.

- Ngay sau khi có phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản cần

thực hiện lưu danh sách bệnh nhân, đơn thuốc. Đảm bảo ít nhất 50% số đơn thuốc

kê đúng theo Hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế.

- Có ít nhất 02 bác sỹ thành thạo đọc kết quả đo CNHH và 02 kỹ thuật viên thành

thạo quy trình đo chức năng hô hấp.

- Thành lập câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.

3. Đào tạo

- Cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo do Trung ương tổ chức

- Tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Ban điều hành dự án Trung ương đề

xuất . Đào tạo được cho ít nhất 70% các CBYT tham gia dự án tại địa phương.

4. Khám sàng lọc (phụ thuộc nguồn kinh phí đối ứng)

- Triển khai khám sàng lọc trên địa bàn tỉnh/thành phố (không bắt buộc).

- Thực hiện quản lý các bệnh nhân đã được phát hiện tại phòng quản lý bệnh phổi

tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.

5. Truyền thông (phụ thuộc nguồn kinh phí đối ứng và kinh phí dự án nâng cao

năng lực truyền thông)

- Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

liên quan hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản.

- Thực hiện việc in các tờ rơi, poster phát cho bệnh nhân, người dân trong các đợt

khám phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ.

- Thiết kế và treo các pano tại các trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh.

- Viết các bài đăng tải ≥ 05 bài trên trang web của dự án về các thông tin triển khai

dự án tại địa phương.

6. Giám sát

- Thực hiện giám sát định kỳ các hoạt động triển khai tại địa phương. Sau khi giám

sát phải có lưu bảng kiểm giám sát để phục vụ cho hoạt động của dự án.

- Chịu sự giám sát của Ban quản lý dự án tại Trung ương

3.3. Hoạt động của các tỉnh đã triển khai dự án

1. Duy trì hoạt động của Ban quản lý dự án

12

Page 13: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Tiếp tục duy trì và kiện toàn quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án tại

tỉnh/thành phố.

- Duy trì, điều chỉnh, mở rộng mạng lưới các cán bộ tham gia dự án tại các cơ sở y tế

trên địa bàn tỉnh/thành phố.

- Gửi danh sách các bác sỹ tham gia dự án tại địa phương cho Ban quản lý dự án

Trung ương

2. Mạng lưới (phòng QL BPTN MT và HPQ)

- Hoàn thiện cơ chế hoạt động của phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và

hen phế quản đã được thành lập.

- Lưu đầy đủ danh sách bệnh nhân, đơn thuốc kê. Đảm bảo có ít nhất 50% đơn thuốc

được kê đúng với mức độ nặng của bệnh.

- Có ít nhất 02 bác sỹ thành thạo đọc kết quả đo CNHH và 02 kỹ thuật viên thành

thạo quy trình đo chức năng hô hấp.

- Thành lập và phát triển câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và

hen phế quản.

3. Đào tạo

- Cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo do Trung ương tổ chức

- Tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Ban điều hành dự án Trung ương đề

xuất . Đào tạo được ít nhất 70% các CBYT tham gia dự án tại địa phương.

4. Khám sàng lọc (phụ thuộc nguồn kinh phí đối ứng)

- Triển khai khám sàng lọc trên địa bàn tỉnh (không bắt buộc thực hiện).

- Thực hiện quản lý các bệnh nhân đã được phát hiện tại phòng quản lý bệnh phổi

tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.

5. Truyền thông (phụ thuộc nguồn kinh phí đối ứng và kinh phí dự án nâng cao

năng lực truyền thông)

- Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

liên quan hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản.

- Viết các bài đăng tải ≥ 05 bài trên trang web của dự án về các thông tin triển khai

dự án tại địa phương.

7. Giám sát

13

Page 14: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Thực hiện giám sát định kỳ các hoạt động triển khai tại địa phương. Thực hiện lưu

các bảng kiểm giám sát sau các kỳ giám sát.

- Chịu sự giám sát của Ban quản lý dự án tại Trung ương

14

Page 15: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương IV. Hướng dẫn chi tiết các nội dung1. Hướng dẫn khảo sát (Ban Quản lý dự án Trung ương thực hiện, các địa

phương không bắt buộc phải thực hiện nội dung này)

1.1. Nội dung khảo sát

- Nguồn lực (cán bộ y tế, trang thiết bị) cho công tác phòng chống bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Kiến thức, thái độ, hành vi của cán bộ y tế, bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về

BPTNMT và HPQ

1.2. Đơn vị chịu trách nhiệm khảo sát:

- Văn phòng Ban quản lý dự án Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen

phế quản Trung ương

1.3. Đối tượng:

- Thực hiện khảo sát các cán bộ y tế tham gia các lớp đào tạo tại trung ương hoặc các

lớp đào tạo tại tuyến tỉnh.

1.4. Các biểu mẫu cho khảo sát (Tham khảo phần phục lục 1- trang 45)

- Khảo sát nguồn lực của bệnh viện dành cho công tác phòng chống bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Khảo sát kiến thức của bác sỹ

- Khảo sát kiến thức của điều dưỡng

- Khảo sát bệnh nhân

- Khảo sát người nhà bệnh nhân

1.5. Văn Phòng Ban quản lý dự án Trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp,

phân tích kết quả và báo cáo.

2. Hướng dẫn khám sàng lọc (phụ lục 2 Mẫu phiếu sàng lọc): nội dung này thực

hiện tùy theo nguồn kinh phí đối ứng tại địa phương.

2.1. Nơi thực hiện khám sàng lọc (chỉ tính số khám trực tiếp):

- Trung ương: thực hiện khám sàng lọc ít nhất 2.000 đối tượng.

- Các địa phương tham gia dự án không bắt buộc thực hiện khám sàng lọc.

15

Page 16: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2.2. Thành phần mỗi đoàn khám sàng lọc:

- Bác sỹ: 03 (một bác sỹ khám ban đầu, một bác sỹ khám tai mũi họng, một bác sỹ

kết luận)

- Kỹ thuật viên hoặc điều dưỡng thành thạo kỹ thuật đo chức năng hô hấp: 01

- Điều dưỡng khác: 03 (2 người ghi danh sách, đo mạch, huyết áp, chiều cao), một

người hướng dẫn đi các bàn khám.

- Dược sỹ: nếu có (tổ chức phát thuốc và hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh nhân).

2.3. Số lượng các đoàn khám sàng lọc:

Một hoặc nhiều đoàn tùy theo quy mô tổ chức khám sàng lọc của địa phương

2.4. Quy trình tổ chức khám sàng lọc

- Chọn nơi dự kiến khám sàng lọc.

- Tổ chức tuyên truyền, thông báo khám sàng lọc cho người dân tại địa phương (tùy

theo điều kiện từng địa phương để lựa chọn triển khai): phát trên đài phát thanh

phường, xã, treo băng rôn, đoàn diễu hành, phát tờ rơi trước khám sàng lọc 2 tuần.

- Phát phiếu sàng lọc trước khám sàng lọc 1 tuần (mẫu phiếu xem phần phụ lục).

- Tổ chức khám sàng lọc theo sơ đồ sau:

16

Page 17: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

17

Đăng ký khám: Nộp phiếu sàng lọcGhi sổ đăng ký khámĐo cân nặng, chiều cao, mạch, huyết áp

Khám bệnh: Khám nội khoa

Đo lưu lượng đỉnh. Khi thấy bất thường => Đo chức năng hô hấpLàm test hồi phục phế quản với salbutamol khi thấy FEV1/FVC < 70%

Bác sỹ kết luậnCó bệnh: khi có biểu hiện lâm sàng + kết quả đo CNHH

Không bệnhPhát tờ rơi tư vấn tránh yếu tố nguy cơ bệnh

Có bệnhGhi sổPhát thuốc (nếu có)Gửi quản lý tại Phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính

Page 18: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2.5. Hướng dẫn khám và kê đơn cho BPTNMT

Đối tượng CÓ NGUY CƠ mắc BPTNMT

Cần nghĩ tới BPTNMT ở người ≥ 40 tuổi và có ít nhất MỘT trong các yếu tố chỉ điểm

sau

- Khó thở: nặng dần theo thời gian, tăng khi gắng sức, dai dẳng, được mô tả như

thiếu không khí, phải gắng sức để thở, nặng ngực.

- Ho kéo dài: ngắt quãng, ho khan

- Khạc đờm mạn tính

- Tiếp xúc các yếu tố nguy cơ:

Hút thuốc lá, thuốc lào.

Tiếp xúc trực tiếp khói bếp (người trực tiếp đun bếp).

Tiếp xúc với bụi và hoá chất nghề nghiệp (hơi, chất kích thích, khói).

Chẩn đoán xác định BPTNMT:

- Rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn. Chỉ số trên FEV1/FVC <

70% sau test Hồi phục phế quản

- Có thể có hoặc không triệu chứng hô hấp mạn tính: ho, khó thở, nặng ngực, tím

môi...

- Làm thêm các thăm dò chẩn đoán khi thấy hình u phổi, u trung thất, u khí quản,

xẹp phổi, giãn phế quản trên phim X quang phổi

Chẩn đoán giai đoạn BPTNMT

Giai đoạn I: (Bệnh mức độ nhẹ)

FEV1/FVC < 70%FEV1 > 80%Có hoặc không triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở

Giai đoạn II:(Bệnh mức độ trung bình)

FEV1/FVC < 70%50% < FEV1 ≤ 80%Có hoặc không triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở

Giai đoạn III:(Bệnh mức độ nặng)

FEV1/FVC < 70%30% < FEV1 ≤ 50%Có hoặc không triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở

Giai đoạn IV:(Bệnh mức độ rất nặng)

FEV1/FVC < 70%FEV1 ≤ 30% HOẶC FEV1 ≤ 50% kèm theo một trong các dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính hoặc tâm phế mạn

18

Page 19: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Hướng dẫn điều trị BPTNMT theo giai đoạn

Giai đoạn Lựa chọn điều trị 1 Lựa chọn điều trị 2 Lựa chọn điều trị 3

Điều trị chung cho các giai đoạn - Tránh các yếu tố nguy cơ như: hút thuốc lá, thuốc lào, tiếp xúc bụi, hoá chất.

- Giáo dục về bệnh và cách theo dõi điều trị.

- Tiêm phòng vaccine cúm 1 lần/năm, vắc xin phòng phế cầu 5 năm/lần

Giai đoạn I: (FEV1/FVC < 70%, FEV1 > 80%. Có hoặc không triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở): Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn khi có ho, khó thở

Salbutamol 100µg, xịt mỗi lần 2 nhát khi cần*; HOẶC ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt mỗi lần 2 nhát khi cần

Salbutamol 4mg, uống 1 viên khi cần, HOẶC Terbutalin viên 5mg, uống 1 viên khi cần, HOẶC Theophyllin 0,1g, uống 1 viên khi cần

Terbutalin 5mg, khí dung 1 nang khi cần, HOẶC ipratropium/fenoterol 250/500µg/ml, khí dung mỗi 1ml (20 giọt) khi cần, HOẶC salbutamol 5mg, khí dung 1 nang khi cần, HOẶC ipratropium 2,5ml, khí dung 1 nang khi cần, Hoặc ipratropium/salbutamol, khí dung 1 nang khi cần

Giai đoạn II: (FEV1/FVC <70% 50% FEV1 < 80%. Có hoặc không triệu chứng ho, khạc đờm, khó thở).Phục hồi chức năng hô hấp thêm vào cho tất cả các lựa chọn

Tiotropium 18g, hít ngày 1 viên + Salbutamol 100µg, xịt mỗi lần 2 nhát khi cần, HOẶC bambuterol 10mg x 1 viên/ ngày + Ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt mỗi lần 2 nhát khi cần

Ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 nhát + Salbutamol 100µg, xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 nhát. HOẶC Theostat 0,1g (10mg/kg/ngày), uống ngày 4 viên, chia 2 lần + Ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt mỗi lần 2 nhát khi cần

Bambuterol 10mg, uống ngày 1 viên + Theostat 0,1g (10mg/kg/ngày), uống ngày 4 viên, chia 2 lần. HOẶC Salbutamol 4mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần + Theophyllin 0,1g, uống ngày 4 viên, chia 4 lần

Giai đoạn III: (FEV1/FVC < 70%30% < FEV1 ≤ 50%. Có hoặc không

Salmeterol/Fluticasone 25/250 hoặc 50/250, ngày xịt 2-4 liều, chia

Budesonide 0,5mg, khí dung ngày 3 nang, chia 3 lần + Bambeterol

Salbutamol 4mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần + Theophyllin 0,1g

19

Page 20: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quảntriệu chứng ho, khạc đờm, khó thở). Phục hồi chức năng hô hấp thêm vào cho tất cả các lựa chọn

2 lần, HOẶC Budesonide/formoterol 160/4.5, hít ngày 2-4 liều chia 2 lầnKết hợp thêm Tiotropium 18g, hít ngày 1 viên. HOẶC Ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 liều, HOẶC Ipratropium/fenoterol 250/500g, khí dung ngày 3 lần, mỗi lần 1ml

10mg, uống ngày 1 viên, HOẶC Theostat 0,1g (10mg/kg/ngày), uống ngày 4 viên, chia 2 lầnKết hợp thêm Ipratropium/fenoterol 250/500g, khí dung ngày 3 lần, mỗi lần 1ml

(10mg/kg/ngày), uống ngày 4 viên, chia 4 lần + Ipratropium/fenoterol 50/20µg, xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 liều

Giai đoạn IV: (FEV1/FVC < 70%, FEV1 ≤ 30% HOẶC FEV1 ≤ 50%. Kèm theo một trong các dấu hiệu của suy hô hấp mạn tính hoặc tâm phế mạn). Điều trị oxy dài hạn tại nhà nếu có suy hô hấp mạn tính nặng: thở oxy 1-2 lít/phút ≥ 15 giờ/ngày. Xét điều trị phẫu thuật giảm thể tích phổi

Như giai đoạn III, có thể thêm Theostat 0,1g (10mg/kg/ngày), uống ngày 4 viên, chia 2 lần

Như giai đoạn III- Đã có bambuterol: thêm theostat 0,1g, uống ngày 4 viên, chia 2 lần- Đã có theostat: thêm Salbutamol 5mg, khí dung ngày 3 nang chia 3 lần, HOẶC Salbutamol 4mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần

Như giai đoạn III

* khi cần: khi có ho, khó thở cơn

20

Page 21: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Tư vấn tránh các yếu tố nguy cơ

- Không hút thuốc, tránh khói thuốc

- Tránh khói, bụi và các mùi hắc

- Giữ môi trường trong nhà thoáng, sạch

- Tập thể dục phù hợp mức độ bệnh

- Sắp xếp thuốc, máy khí dung, đồ vật trong nhà phù hợp

- Lập kế hoạch trước khi đi ra ngoài

- Khám lại hàng tháng

Tư vấn cách dùng thuốc đã kê cho bệnh nhân, đặc biệt các dạng thuốc dạng hít, xịt,

khí dung. Kiểm tra lại cách dùng ở mỗi lần khám lại

Tư vấn cách phát hiện và xử trí khi có các dấu hiệu của đợt cấp

Các dấu hiệu hướng tới đợt cấp:

- Ho tăng

- Khạc đờm tăng

- Thay đổi màu sắc của đờm

Bạn làm gì khi có đợt cấp:

- Dùng tăng liều gấp đôi hoặc hơn nữa các thuốc giãn phế quản dạng hít, xịt hoặc khí

dung

- Đến khám ngay tại cơ sở y tế hoặc liên hệ ngay với nhân viên y tế

Khám cấp cứu ngay khi:

- Khó nói

- Khó đi lại

- Tím môi hoặc móng tay

- Nhịp tim hoặc mạch rất nhanh hoặc bất thường

- Thuốc bạn dùng trở lên không có tác dụng hoặc tác dụng không kéo dài. Tiếp tục khó

thở và thở nhanh

2.6. Hướng dẫn khám và kê đơn cho HPQ

Các yếu tố giúp chẩn đoán xác định HPQ tại cộng đồng

21

Page 22: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1. Khó thở, khò khè, thở rít, đặc biệt thì thở ra.

2. Tiền sử có cơn khó thở kiểu hen: ho khạc đờm, khó thở, cò cử, nặng ngực, nghe

phổi có ran rít ran ngáy.

3. Tiền sử mắc các bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thuốc,

thức ăn.

4. Tiền sử mắc hen và các bệnh dị ứng của các thành viên trong gia đình.

5. Cách xuất hiện cơn khó thở: về đêm, theo mùa, sau một số kích thích (cảm cúm,

gắng sức, thay đổi thời tiết, khói bụi).

6. Loại trừ các nguyên nhân khác triệu chứng giống hen: có vai trò rất quan trọng

trong chẩn đoán hen trên lâm sàng.

7. Có dáp ứng với thuốc chữa hen: cải thiện về lâm sàng và chức năng phổi khi:

Điều trị cơn khó thở cấp với salbutamol 100mcg xịt họng 2 – 4 nhát hoặc

salbutamol 5mg khí dung qua mask

Hoặc

Điều trị đợt khó thở cấp với prednisolon uống 30 -60mg/ngày trong 7-10 ngày,

ở trẻ em dùng liều 1mg/kg/ngày trong 7-10 ngày: được thử nghiệm trong trường

hợp các biện pháp trên không đủ khẳng định chẩn đoán hen.

8. Ở trẻ em ≤ 5 tuổi, không thực hiện được các thăm dò chức năng phổi. Chẩn đoán

xác định hen khi có ít nhất 3 đợt khò khè thở rít, loại trừ được các nguyên nhân

khác và có đáp ứng với thuốc chống hen.

22

Page 23: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT HEN THEO GINA 2006

Đặc điểmKiểm soát hoàn toàn: tất các đặc điểm sau

Kiểm soát một phần: ≥ 1 đặc điểm trong 1 tuần bất kỳ

Chưa được kiểm soát

1. Triệu chứng ban ngày 2 lần/tuần > 2 lần/tuần≥ 3 đặc

điểm trong mức kiểm

soát 1 phần ở 1 tuần bất

kỳ

2. Hạn chế hoạt động Không Có

3. Triệu chứng thức giấc ban đêm

Không Có

4. Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn

2 lần/tuần > 2 lần/tuần

5. Lưu lượng đỉnh Bình thường < 80% giá trị tốt nhất của BN

6. Đợt kịch phát hen Không ≥ 1 lần/năm

LƯU Ý: Với trẻ em ≤ 5 tuổi, bỏ mục đánh giá thứ 5.

CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC

Tránh tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh hoặc làm nặng bệnh ở có thể giúp kiểm soát

hen và giảm nhu cầu dùng thuốc

Tránh tối đa việc dùng rượu bia và các đồ uống có cồn, không hút thuốc lá, tránh

những nơi môi trường bị ô nhiễm, khói, bụi, mùi thơm, tránh hoạt động gắng sức,

tránh dùng các thực phẩm chứa các chất phụ gia có gốc sulfite, tránh xúc động

mạnh...

Một số loại thuốc cần sử dụng thận trọng ở người bệnh hen: aspirin và các thuốc

chống viêm không steroid, thuốc chẹn bêta giao cảm (như propranolol).

Bọ nhà: hàng tuần giặt là chăn ga gối đệm và phơi nắng. Thường xuyên thay thảm

trải nhà, dùng chất diệt bọ nhà, không dùng các vật dụng trong nhà có khả năng bắt

bụi cao như thảm, rèm treo, loại bỏ các vật dụng không cần thiết trong phòng

Biểu bì, Lông súc vật: loại bỏ vật nuôi, dùng máy lọc không khí

Dán: Vệ sinh nhà thường xuyên, dùng thuốc diệt côn trùng

Phấn hoa: đóng cửa sổ và ở trong nhà khi nồng độ phấn hoa cao trong không khí,

nên mang khẩu trang khi đi ra ngoài

Nấm mốc trong nhà: giảm độ ẩm trong nhà, vệ sinh nhà thường xuyên, lau sạch các

vùng ẩm thấp, mang khẩu trang khi dọn dẹp các đồ đạc cũ.

23

Page 24: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HEN THEO BƯỚC

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HEN Ở NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM > 5 TUỔI

Giáo dục sức khoẻ về hen - Kiểm soát môi trường sống

CẮT CƠN

Salbutamol 100mcg hoặc fenoterol/ ipratropium 50/20 mcg xịt họng 2-4 nhát khi khó thở

DỰ PHÒNG

Chưa dùng

thuốc dự phòng

Chọn 11. Fluticasone 125mcg

xịt 2 nhát /ngày chia 2 lần.

2. Budesonide 200mcg xịt 2 nhát/ ngày chia 2 lần

3. Montelukast uống 10mg/ ngày ở NL, 5mg/ ngày ở trẻ em 6-14 tuổi.

Chọn 11. Fluticasone/

salmeterol 25/125 mcg xịt 2 liều/ngày chia 2 lần

2. Budesonide/formoterol 160/4,5 mcg hít 2 liều/ngày chia 2 lần

3. Fluticasone 125mcg 4-8 liều /ngày xịt chia 2 lần.

4. Fluticasone + montelukast (liều như ở bước 2)

5. Fluticasone (liều như ở bước 2) + theophylline phóng thích chậm uống 200-

1. Fluticasone/salmeterol 25/250 mcg xịt 2 - 4 liều/ngày chia 2 lần.

HOẶC2. Budesonide/

formoterol 160/4,5 mcg hít 2 - 4 liều/ngày chia 2 lần.

Có thể kết hợp thêm3. Montelukast uống

10mg/ ngày ở NL, 5mg/ ngày ở trẻ em 6-14 tuổi.

VÀ / HOẶC4. Theophylline phóng

thích chậm uống 200-600 mg / ngày.

Thuốc như ở Bước 4 kết hợp thêm với:1. Prednisolone 5mg/

ngàyHoặc2. Dexamethasone

0,5mg/ngày

24

Page 25: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

600 mg / ngày.

Corticoid xịt là thuốc dự phòng hen tốt nhất hiện nay.

25

Page 26: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Ở mỗi bước điều trị, thuốc kích thích 2 được dùng để điều trị triệu chứng khi cần

Từ bước 2 – 5, người bệnh bắt đầu phải dùng ít nhất 1 thuốc dự phòng.

Những bệnh nhân mới được chẩn đoán hen hoặc bệnh nhân chưa dùng thuốc dự

phòng, nên bắt đầu điều trị bằng bước 2. Nếu bệnh nhân có ≥ 3 tiêu chí trong cột

hen kiểm soát một phần, điều trị nên bắt đầu từ bước 3.

Tình trạng hen chưa được kiểm soát trong vòng 1 tháng cần xem xet tăng bước

điều trị. Nếu xuất hiện cơn hen cấp, cần tăng bước điều trị ngay.

Khi hen được kiểm soát và duy trì trong 3 tháng, xem xet giảm bậc

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HEN Ở TRẺ 2-5 TUỔI

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ

Hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc theo đơn, đặc biệt lưu ý cách sử dụng các dụng

cụ xịt, hít.

Hẹn người bệnh tái khám 1-2 tháng 1 lần.

26

Flixotide 125 mcg 1 lần/ngày, xịt qua buồng đệm

Montelukast 4mg1viên/ ngày

hoÆc

Kh«ng kiÓm so¸t ® îc **

Flixotide 125 mcg 2 lần/ngày, xịt qua buồng đệm

Flixotide 125 mcg + Montelukast 4mg / ngày

hoÆc

Kh«ng kiÓm so¸t ® îc ***

Flixotide 125 mcg 2 xịt × 2 lần/ngày qua buồng đệm HOẶC Flixotide 125 mcg × 2 lần/ngày + Montelukast 4mg / ngày

Kh«ng kiÓm so¸t ® îc ***

Gi¶m bËc

Gi¶m bËc

T¨ng bËc ®Ó ®¹t kiÓm

so¸t

Xem xÐt c¸c kh¶ n¨ng kh¸c:Chuyển tuyến

Page 27: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Tại mỗi lần tái khám: đánh giá lại mức độ kiểm soát hen, vấn đề kiểm soát môi

trường, tránh các yếu tố kích phát và kỹ năng sử dụng bình hít của người bệnh.

CÁCH PHÁT HIỆN VÀ XỬ TRÍ CƠN HEN CẤP TẠI CỘNG ĐỒNG

Các dấu hiệu khỏi phát của một cơn hen cấp

Ho nhiều

Khò khè

Nặng ngực

Thức giấc ban đêm

Cách hành động khi có cơn cấp

Tránh xa những yếu tố có thể kích phát cơn hen.

Dùng thuốc cắt cơn tác dụng nhanh.

Nghỉ ở nhà một giờ nếu đỡ khó thở.

Gọi cấp cứu hoặc gọi bác sỹ nhờ giúp đỡ nếu tình trạng khó thở không được cải

thiện.

Đi cấp cứu ngay nếu thấy bất kỳ một trong những dấu hiệu sau.

Thuốc giãn phế quản ít tác dụng hoặc nhanh hết tác dụng. Thở vẫn nhanh và khó

Nói khó.

Môi, đầu chi tím.

Cánh mũi phập phồng khi người bệnh thở.

Co kéo cơ liên sườn và hõm ức khi người bệnh thở.

Mạch nhanh.

Đi lại khó khăn.

3. Các tiêu chí tối thiểu cho phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản

- Nhân sự:

Bác sỹ: (1) chuyên môn về Hô hấp bao gồm BPTNMT và HPQ. (2) Có khả năng tham

gia làm giảng viên khi tổ chức các lớp đào tạo tại tuyến tỉnh. (3) Đọc thành thạo chức

năng hô hấp.

27

Page 28: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Điều dưỡng hoặc kỹ thuật viên: (1) thành thạo về kỹ thuật đo chức năng hô hấp, (2)

Thành thạo về tư vấn cho bệnh nhân cách dùng các dụng cụ phun hít, (3) Thành thạo

trong tư vấn cho bệnh nhân về các yếu tố nguy cơ gây bệnh.

- Trang thiết bị

Có máy đo chức năng hô hấp đạt chuẩn ATS/ERS 2005 (tham khảo phần Tiêu chuẩn

máy đo chức năng hô hấp)

Được trang bị: bàn, ghế, máy tính, ống nghe, máy đo huyết áp, đèn đọc phim x quang.

Có hệ thống chiếu sáng, thông khí đầy đủ

- Chức năng

Thực hiện quản lý các bệnh nhân BPTNMT và HPQ tại được phát hiện tại bệnh viện

và những bệnh nhân phát hiện tại cộng đồng.

Có lưu đầu đủ danh sách bệnh nhân, các sổ khám bệnh, sổ phát thuốc, đơn thuốc

(tham khảo mẫu trong phần phụ lục)

4. Tiêu chí cơ bản cho máy đo chức năng hô hấp

- Các thăm dò có thể thực hiện:

Dung tích sống gắng sức (FVC), dung tích sống thở chậm (SVC), test hồi phục phế

quản, thể tích thở ra tối đa, quy trình làm test kích thích

Thở ra: Dung tích sống gắng sức (FVC), thể tích thở ra tối đa trong (FEV) ½, 1, 2, 3,

4, 5, 6 giây; các thể tích ở 25%, 50% và 75% của FVC. Từ đó tự động tính được chỉ

số FEV1/ FVC.

Hít vào: Thể tích khí hít vào tối đa (FIV) trong 0,5, 1, 2, 3 giây, các thể tích khí hít

vào ở 25%, 50%, 75% của FIV.

Hình minh họa hỗ trợ đo FVC

Phần mềm in kết quả.

o In được 3 đường biểu diễn kết quả đo chức năng hô hấp trên cùng phiếu kết

quả

o Cho phép thay đổi mẫu báo cáo kết quả đo chức năng hô hấp

28

Page 29: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Bơm hiệu chỉnh:

Thân bơm Nhôm hoặc vật liệu tương đương

Dung sai ≤ 0,5% hoặc ≤15ml

Thể tích 31ít có thể điều chỉnh 0,1 lít/ nấc

- Có lưu đầy đủ việc chuẩn máy các buổi sáng trong vòng 6 tháng

5. Hoạt động đào tạo

- Trung ương chịu trách nhiệm:

Tổ chức 03 lớp đào tạo cán bộ làm giảng viên cho dự án tại 3 miền Bắc, Trung, Nam.

Các đầu mối tổ chức là Bệnh viện Bạch Mai, Sở Y tế Đà Nẵng và Sở Y tế Thành phố

Hồ Chí Minh.

Tổ chức các lớp đào tạo về chức năng hô hấp cho cán bộ dự án của các địa phương.

Hỗ trợ cán bộ giảng dạy cho các địa phương khi có yêu cầu.

Cung cấp đầy đủ tài liệu dùng cho đào tạo cho Ban quản lý dự án các địa phương

- Các địa phương chịu trách nhiệm:

Cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo do Trung ương tổ chức

Tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Ban điều hành dự án Trung ương đề xuất.

Đào tạo cho ít nhất 70% các CBYT tham gia dự án.

6. Hoạt động truyền thông (phụ thuộc nguồn kinh phí đối ứng và kinh phí của dự

án nâng cao năng lực truyền thông)

- Trung ương chịu trách nhiệm:

Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

trên cả nước về các hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

và hen phế quản.

Cung cấp đầy đủ các mẫu phiếu tờ rơi, poster đã được phê duyệt nội dung và thiết kế.

Viết các bài đăng tải trên trang web của dự án.

- Các tỉnh/thành phố mới tham gia dự án:

29

Page 30: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

liên quan hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện việc in các tờ rơi, poster phát cho bệnh nhân, người dân trong các đợt khám

phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ.

Thiết kế và treo các pano tại các trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh.

Viết các bài đăng tải ≥ 05 bài trên trang web của dự án về các thông tin triển khai dự

án tại địa phương.

- Các tỉnh/thành phố đã tham gia dự án từ năm trước:

Phối hợp cùng dự án Truyền thông Bộ Y tế để triển khai các nội dung truyền thông

liên quan hoạt động của dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản.

Viết các bài đăng tải ≥ 05 bài trên trang web của dự án về các thông tin triển khai dự

án tại địa phương.

7. Hoạt động của câu lạc bộ bệnh nhân có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế

quản

- Thực hiện sinh hoạt câu lạc bộ hàng quý.

- Các nội dung sinh hoạt về:

Kiến thức về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Các yếu tố nguy cơ gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Các yếu tố chính trong quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Phát hiện và xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

8. Hoạt động giám sát (Phụ lục 4 Các biểu mẫu giám sát – trang 73)

Mục tiêu

- Đảm bảo tiến độ và chất lượng khi triển khai các hoạt động của dự án tại các đơn vị

tuyến tỉnh.

- Bảo đảm hiệu quả và sự minh bạch trong việc sử dụng nguồn lực của dự án.

30

Page 31: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Nội dung

- Thời gian:

Kế hoạch hoạt động của dự án: tháng 3

Giám sát báo cáo hoạt động theo quý: 3 tháng gửi báo cáo 1 lần: các tháng 06, 09.

Nhận báo cáo tổng kết hoạt động cả năm: tháng 12

Cử đoàn giám sát trực tiếp tại tỉnh có dự án triển khai: ít nhất 1 lần/ năm. (Thời gian

sẽ thông báo trước 1 tháng)

Theo dõi hoạt động của các địa phương qua báo cáo trên phần mềm giám sát.

Nơi chịu sự giám sát: Ban Điều hành dự án Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

và hen phế quản tại các địa phương và các đơn vị trực tiếp tham gia hoạt động của dự án.

Các hoạt động giám sát: (cụ thể nội dung xem phụ lục bảng kiểm giám sát)

- Hoạt động của Ban điều hành dự án tại địa phương

- Khám sàng lọc (nếu có thực hiện)

- Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi (nếu có thực hiện)

- Hoạt động của Phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Đào tạo

- Cấp thuốc điều trị

- Mua sắm thuốc trang thiết bị

Hình thức giám sát:

- Gửi báo cáo hoạt động theo quý của các hoạt động (theo mẫu đính kèm): Ban

quản lý dự án yêu cầu các đơn vị thực hiện dự án tuyến tỉnh gửi báo cáo theo đúng

mẫu yêu cầu.

- Giám sát hoạt động dự án tại đơn vị thực hiện dự án tuyến tỉnh bao gồm các tỉnh

mới triển khai và đã triển khai dự án.

Việc thực hiện giám sát hoạt động dự án tại các địa phương sẽ được BQLDA Trung

ương thực hiện định kì, theo các biểu mẫu giám sát đã được xây dựng:

- Các quyết định thành lập Ban điều hành, phê duyệt kế hoạch hoạt động, kinh phí

- Các hợp đồng, bảng phân công trách nhiệm

31

Page 32: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

- Quyết định phê duyệt đấu thầu, hợp đồng mua, bàn giao thuốc

- Các hợp đồng mua sắm trang thiết bị, quản lý trang thiết bị

- Hồ sơ lưu các hoạt động giám sát của Ban điều hành dự án địa phương với các đơn vị

thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể.

- Danh sách các lớp tổ đào tạo của dự án

- Sổ sách quản lý thuốc: sổ tổng hợp giao, nhận, tồn; sổ phát thuốc cho bệnh nhân

- Các sổ khám, phiếu khám, phiếu đo chức năng hô hấp, các đơn thuốc đã kê khi khám

sàng lọc

- Sổ khám, bệnh án lưu, đơn thuốc lưu tại các phòng quản lý BPTN&MT.

- Các giấy tờ liên quan khác

Thành phần tham gia giám sát

- Ban quản lý dự án Trung ương – Bệnh viện Bạch mai

- Cán bộ dự án Trung ương – Bệnh viện Bạch Mai

32

Page 33: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương V. Các hướng dẫn về tài chính và trang thiết bị y tế1. Hướng dẫn chi tiêu (phụ lục 5 Các thông tư hướng dẫn chi tiết – trang 88)

1.1. Các cơ sở pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 147/2007/TTLT-BTC-BYT ngày 12/12/2007 và Thông tư

liên tịch số 36/2010/TTLT-BTC-BYT ngày 16/3/2010: Huớng dẫn quản lý và sử

dụng kinh phí thực hiện CTMTQG phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch

nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010

- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài chính: Quy định chế độ

công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và

đơn vị sự nghiệp công lập

- Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính: Quy định việc lập

dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi

dưỡng cán bộ công chức .

- Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007: Hướng dẫn

định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài dự án khoa học

và công nghệ có sử dụng NSNN

- Thông tư số120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn

quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn

sự nghiệp của NSNN

- Quyết định số 1050/QĐ-BYT ngày 09/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban

hành Hướng dẫn thực hiện đấu thầu áp dụng cho các Chương trình, dự án và các

đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế

33

Page 34: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.2. Một số quy định cụ thể

TT Nội dung chi định mức Căn cứ áp dụng

1 Chi công tác phí  

Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010

Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010

Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

  - Lưu trú 150.000đ/ngày

  - Tiền phòng ngủ:  

 

+Thanh toán theo hoá đơn thực tế nhng không vượt quá:

- Tại Thành phố HCM, Hà nội, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng: 900.000đ/ngày/ phòng - Các vùng còn lại: 600.000đ/ngày/phòng

 

+ Theo hình thức khoán:

- Tại TP HCM, Hà nội, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng: 350.000đ/ngày/ phòng - Các vùng còn lại: 200.000- 250.000đ/ngày/phòng

  - Chi phí đi lại:

Thanh toán theo hoá đơn thực tế

34

Page 35: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Thông tư 97/2010/TT-BTC

Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

Thông tư 44/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007

35

Page 36: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Thông tư 44/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007

2 Chi tập huấn    

  - Nước uống 30.000đ/ngày

Thông t 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010

  - Tài liệu, VPP

Thanh toán theo hoá đơn thực tế phát sinh

  - Thuốc, VTTH:

  - Làm ngoài giờ:

  - Giảng viên:  

Thông t 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

  + Giáo sư: 800.000đ/buổi

  + PGS, Tiến sĩ: 600.000đ/buổi

 

+ CBCC ở ĐV cấp TW, tỉnh: 500.000đ/buổi

  +. CBCC ở ĐV cấp huyện: 300.000đ/buổi

3Chi cho các lớp đào tạo lại  

 

  - Chi tài liệu, VPP Thanh toán theo thực tế

Thụng tư 97/2010/TT-BTC

  - Chi nước

36

Page 37: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

uống

  - Chi giảng viên :  

Thông t 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010

 

- Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên 50.000 đ/ngày

 

- Chi khen thưởng học viên xuất sắc

200.000 đ/hv

 

- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi

 

- Chi khác: Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị dụng cụ dạy học; ….

Thanh toán theo thực tế: đầy đủ chứng từ hóa đơn theo quy định

4

Chi hội thảo, họp tổ chuyên gia  

 

  - Nước uống 15.000đ/buổi

Thông t 44/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007

  - Chủ trì: 200.000đ/buổi

  - Thư ký: 150.000đ/buổi

  - Báo cáo viên: 500.000đ/báo cáo

  - Người tham dự: 70.000đ/buổi

  - Tài liệu, VPP:

Thanh toán theo hoá đơn thực tế

 

37

Page 38: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

5

Chi chuyên gia đánh giá khảo nghiệm, phản biện 150.000đ/người

Thông t 44/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007

6

Điền bệnh án bệnh nhân BPTNMT-HPQ 30.000đ/bệnh án

Vận dụng Thông t 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007

7

Điền dữ liệu cho các biểu mẫu giám sát 50.000đ/biểu mẫu

8

Tổng hợp dữ liệu trên các biểu mẫu 4.000đ/biểu mẫu

9

Viết báo cáo nghiệm thu (6 tháng và 12 tháng) 3.000.000đ/báo cáo

10Mua sắm TTB, tài sản cố định Theo quy chế đấu thầu

QĐ 1050/QĐ- BYT ngày 09/4/2011

2. Tiêu chuẩn chọn mua máy đo chức năng hô hấp

2.1. Áp dụng: cho các tỉnh có đề xuất mua mới máy đo chức năng hô hấp từ kinh

phí của dự án

2.2. Tiêu chí đề xuất cho máy đo chức năng hô hấp

YÊU CẦU CHUNG

1. Năm sản xuất: 2011 hoặc 2012

2. Chất lượng : mới 100%

3. Đạt các tiêu chuẩn quốc tế: ISO9001, ISO13485 hoặc tương đương

4. Điều kiện làm việc của thiết bị:

a. Nhiệt độ có thể làm việc tối đa đến ≥ 350C

b. Độ ẩm không khí có thể làm việc tối đa đến: ≥ 80%

38

Page 39: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

5. Nguồn điện cho máy tính: 220V/ 50Hz.

CẤU HÌNH HỆ THỐNG CHO MỘT MÁY

- Máy đo chức năng hô hấp với đầy đủ phụ kiện tiêu chuẩn: 01 bộ

- Phần mềm chương trình đo chức năng hô hấp, tương thích với Windows XP trở

lên.

- Bơm hiệu chỉnh máy 3 lít: 01 cái

- Cáp kết nối máy vi tính: 01 cái

- Máy vi tính + máy in: 01 bộ.

- Sách hướng dẫn sử dụng tiếng Anh và tiếng Việt: 01

- Phin lọc khuẩn phù hợp với máy: 200 cái.

TÍNH NĂNG KỸ THUẬT

- Đầu đo: Loại đo dòng lớn đến ≥ 16L/ giây

- Các thăm dò có thể thực hiện:

Dung tích sống gắng sức (FVC), dung tích sống thở chậm (SVC), test hồi

phục phế quản, thể tích thở ra tối đa, quy trình làm test kích thích

- Thông số đo được

Thở ra: Dung tích sống gắng sức (FVC), thể tích thở ra tối đa trong

(FEV) ½, 1, 2, 3, 4, 5, 6 giây; các thể tích ở 25%, 50% và 75% của

FVC. Từ đó tự động tính được chỉ số FEV1/ FVC.

Hít vào: Thể tích khí hít vào tối đa (FIV) trong 0,5, 1, 2, 3 giây, các thể

tích khí hít vào ở 25%, 50%, 75% của FIV.

- Hình minh họa hỗ trợ đo FVC

- Phần mềm in kết quả.

o In được 3 đường biểu diễn kết quả đo chức năng hô hấp trên cùng phiếu kết

quả

o Cho phép thay đổi mẫu báo cáo kết quả đo chức năng hô hấp

- Dải đo thể tích từ ≤ - 16L/giây đến ≥ 16L/giây

- Dải đo dòng thổi từ ≤ - 16L/giây đến ≥ 16L/giây

- Độ chính xác ≤ 3% hoặc ≤100 ml

- Sức cản ≤1,5 cmH2O khi kiểm tra với lọc khuẩn

- Nguồn điện cho máy đo Từ cổng USB của máy tính

- Tiêu chuẩn an toàn EN 60601-1-2 hoặc tương đương

39

Page 40: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2.3. Bơm hiệu chỉnh

- Thân bơm Nhôm hoặc vật liệu tương đương

- Hai đầu bơm Chất liệu polycarbonate

- Dung sai ≤ 0,5% hoặc ≤15ml

- Thể tích 31ít có thể điều chỉnh 0,1 lít/ nấc

2.4. Máy tính

- CPU Intel ≥ core I3

- RAM: ≥ 2GB

- Ổ cứng: ≥ 320GB

- CD-ROM: 01 ổ

- Màn hình LCD: ≥ 19 inch

2.5. Máy in

- Loại in: laser đen trắng

- khổ giấy: A4

- Tốc độ in: ≥ 12 trang/ phút

- Độ phân giải trang in: ≥ 600dpi

CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC

- Có giấy ủy quyền bán hàng của chính hãng

- Có chương trình đào tạo cho người sử dụng và người bảo dưỡng máy

- Có đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên có đủ khả năng làm dịch vụ sau bán hàng

- Có khả năng cung cấp phụ tùng tiêu hao, phụ tùng thay thế trong thời gian 5 năm

sau khi bán hàng

- Bảo hành tối thiểu 12 tháng

40

Page 41: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Chương VI. PHỤ LỤC1. Các mẫu phiếu khảo sát

1.1. Phiếu khảo sát các bệnh viện thuộc dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

PHIẾU KHẢO SÁT CÁC BỆNH VIỆN THUỘC DỰ ÁNPHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

THÔNG TIN CHUNG VỀ BỆNH VIỆN1. Bệnh viện:..............................................................................................................

2. Địa chỉ:...................................................................................................................

3. Đầu mối liên lạc

Địa chỉ liên hệ Họ tênChức

vụ

ĐT văn

phòngĐT di động E-mail

Lãnh đạo BV phụ trách dự

án

Trưởng phòng KHTH

Thư ký dự án tại Bệnh

viện

4. Nhân lực tại các khoa có bệnh nhân BPTNMT - Hen phế quản khám và điều trị năm

2010

Tên khoa lâm sàng Tổng số bác sỹ

Số bác sỹ được

đào tạo hô hấp

cơ bản*

Số bác sỹ được

đào tạo hô hấp

chuyên sâu**

Bằng cấp cụ thể

(Ghi rõ số BSCKI,

ThS, BSCKII, TS)

Khoa Khám bệnh

* Tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, chuyên khoa định hướng; ** Có bằng chuyên khoa cấp I, II,

ThS, TS

41

Page 42: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

5. Các khoa có bệnh nhân BPTNMT - Hen phế quản khám và điều trị nội trú năm 2010

Tên khoa lâm sàng Tổng số BN Số BN BPTNMT Số BN Hen

Khoa Khám bệnh

6. Các thăm dò cho chẩn đoán BPTNMT - Hen phế quản tại bệnh viện

Tên thăm dò Có thực hiện (Nếu có đánh "x")

Đo chức năng hô hấp cơ bản (VC, FVC,

FEV1, FEV1/FVC, FEV1/VC)

Đo dung tích toàn phổi và thể tích khí cặn

Đo khả năng khuếch tán khí qua màng phế

nang mao mạch (DLCO)

Thử nghiệm phục hồi phế quản

Thử nghiệm kích thích phế quản

Khí máu động mạch

Chụp X quang phổi

Chụp cắt lớp vi tính ngực

Điện tim

Siêu âm tim

7. Công tác truyền thông về BPTNMT - Hen phế quản:

Năm 2010 bệnh viện đã tổ chức Có thực hiện (Nếu có đánh "x")

Ngày hen toàn cầu

Ngày bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính toàn cầu

Ngày thế giới phòng chống hút thuốc lá

Các đợt khám sàng lọc BPTNMT

Các đợt khám sàng lọc hen phế quản

Phối hợp xây dựng và phát các phim về

BPTNMT và hen phế quản

Phối hợp xây dựng và phát các bản tin về

BPTNMT và hen phế quản

Phát các tờ rơi tuyên truyền

42

Page 43: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

7. Mạng lưới quản lý BPTNMT - Hen phế quản

Năm 2010 bệnh viện đã Có thực hiện (Nếu có đánh "x")

Có cán bộ chuyên trách ở tuyến huyện

Có cán bộ chuyên trách ở tuyến xã

Có phòng quản lý BPTNMT-Hen PQ

Có phần mềm quản lý BPTNMT-HPQ

8. Công tác chẩn đoán và điều trị BPTNMT-Hen phế quản:

Năm 2010 bệnh viện đã xây dựng Có thực hiện (Nếu có đánh "x")

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hen PQ

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị BPTNMT

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị khác

Ghi rõ

Quy trình tư vấn cách dùng các dạng thuốc cho bệnh

nhân BPTNMT-Hen PQ

Dạng uống Dạng hít Dạng xịt Dạng khí dung

Có Quy trình hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng

thuốc của bệnh nhân

Dạng uống Dạng hít Dạng xịt Dạng khí dung

9. Công tác Dược và Bảo hiểm y tế

Các thuốc điều trị BPTNMT/HPQ hiện đã được Bảo hiểm y tế phê duyệt sử dụng và thanh

toán tại Bệnh viện

Thuốc giãn phế quản dạng viên:

Tên thuốc Bệnh viện có BHYT thanh toán Nội trú BHYT thanh toán Ngoại trú

Thuốc giãn phế quản dạng xịt, hít, khí dung:

43

Page 44: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

Tên thuốc Bệnh viện có BHYT thanh toán Nội trú BHYT thanh toán Ngoại trú

Thuốc corticoid dạng khí dung, viên, tiêm tĩnh mạch

Tên thuốc Bệnh viện có BHYT thanh toán Nội trú BHYT thanh toán Ngoại trú

Dạng thuốc kết hợp ICS-LABA

Tên thuốc Bệnh viện có BHYT thanh toán Nội trú BHYT thanh toán Ngoại trú

Ngày............ tháng.......... năm 2012

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN

44

Page 45: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.2. Phiếu thu thập thông tin về kiến thức của bác sĩ trước triển khai CTMTQG phòng chống bệnh phổ tắc nghẽn và mạn tính

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ KIẾN THỨC CỦA CÁC BÁC SỸ TRƯỚC TRIỂN KHAI CTMTQG PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN

TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

1. Tên chuyên khoa: .......................................... Thời gian làm việc tại chuyên khoa:....... năm2. Thuộc tỉnh: .......................................................3. Tỷ lệ bệnh nhân (BN) BPTNMT chiếm bao nhiêu % BN điều trị nội trú của bạn:................

%4. Tỷ lệ bệnh nhân BPTNMT chiếm bao nhiêu % BN điều trị ngoại trú của bạn:..............%5. Tỷ lệ bệnh nhân Hen phế quản chiếm bao nhiêu % BN điều trị nội trú của bạn:...........%6. Tỷ lệ bệnh nhân Hen phế quản chiếm bao nhiêu % BN điều trị ngoại trú của bạn:.......%

CHỨC NĂNG HÔ HẤP7. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả của chức năng hô hấp:

Định chuẩn máy Sự phối hợp của bệnh nhân Thao tác của kỹ thuật viên Loại máy đo chức năng hô hấp

8. Các chỉ số chính để đánh giá CNHH1………………………………………. 2………………………………………3……………………………………….

9. Những kết luận chính khi đánh giá chức năng hô hấp1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

10. Xin bạn vui lòng liệt kê những yếu tố nguy cơ đã được chứng minh có thể gây BPTNMT ?1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7.............................................................. 8.................................................................

11. Xin bạn liệt kê các việc cần làm để có thể chẩn đoán xác định BPTNMT (VD: khai thác tiền sử, khám lâm sàng.....)

1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7.............................................................. 8.................................................................

12. Vai trò của chức năng hô hấp trong chẩn đoán BPTNMT ? 1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

13. Vai trò của khí máu động mạch trong chẩn đoán BPTNMT ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

14. Vai trò của X quang phổi trong chẩn đoán BPTNMT ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

45

Page 46: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

15. Vai trò của Điện tim trong chẩn đoán BPTNMT ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

16. Phân giai đoạn BPTNMT theo GOLD dựa trên những chỉ số nào của chức năng hô hấp ?........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

17. Các giai đoạn BPTNMT theo GOLD:...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................18. Phim chụp X quang phổi có thể:

Giúp chẩn đoán xác định Giúp xác định biến chứng Giúp chẩn đoán phân biệt Giúp xác định tổn thương phổi khác

19. BPTNMT khi đã được điều trị hiệu quả, bệnh sẽ:Khỏi hoàn toàn Không khỏi hoàn toàn Tiếp tục nặng dần

20. Nêu tên các nhóm thuốc dùng trong điều trị BPTNMT ?1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7.............................................................. 8.................................................................

21. Nêu các dạng thuốc (VD: uống, tiêm...) được dùng trong điều trị BPTNMT ?1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................

22. Các điểm cần PHẢI CÓ khi kê đơn cho bệnh nhân BPTNMT ?1. Tên thuốc 2. Liều lượng thuốc3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7..............................................................8.................................................................

HEN PHẾ QUẢN23. Xin bạn vui lòng liệt kê những yếu tố nguy cơ gây bùng phát cơn hen phế quản ?

1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7.............................................................. 8.................................................................

24. Xin bạn liệt kê các việc cần làm để có thể chẩn đoán xác định Hen phế quản (VD: khai thác tiền sử, khám lâm sàng.....)

1.................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7.............................................................. 8.................................................................

25. Vai trò của chức năng hô hấp trong chẩn đoán Hen phế quản ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

26. Vai trò của X quang phổi trong chẩn đoán Hen phế quản ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

27. Vai trò của Điện tim trong chẩn đoán Hen phế quản ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

28. Phân bậc nặng của Hen phế quản dựa trên những thông số nào ?

46

Page 47: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.................................................................... 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................

29. Phim chụp X quang phổi có thể:Giúp chẩn đoán xác định Giúp xác định biến chứng Giúp chẩn đoán phân biệt Giúp xác định tổn thương phổi khác

30. Hen phế quản khi đã được điều trị hiệu quả, bệnh sẽ:Khỏi hoàn toàn Không khỏi hoàn toàn Tiếp tục nặng dần

31. Nêu tên các nhóm thuốc dùng trong điều trị Hen phế quản ?1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................7........................................................................... 8...................................................................

32. Nêu các dạng thuốc (VD: uống, tiêm...) được dùng trong điều trị Hen phế quản ?1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................

33. Các điểm cần PHẢI CÓ khi kê đơn cho bệnh nhân Hen phế quản ?1. Tên thuốc 2. Liều lượng thuốc3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7................................................................. 8.................................................................

DÙNG THUỐC34. Mô tả các bước cơ bản khi dùng thuốc dạng bình xịt định liều ?

1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................7........................................................................... 8...................................................................

35. Mô tả các bước cơ bản khi dùng thuốc dạng bình hít Accuhaler ?1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................7........................................................................... 8...................................................................

36. Mô tả các bước cơ bản khi dùng thuốc dạng bình hít Tubuhaler ?1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................7........................................................................... 8...................................................................

37. Mô tả các bước cơ bản khi dùng thuốc dạng bình hít Handy haler ?1............................................................................. 2................................................................ 3............................................................................ 4................................................................5........................................................................... 6.................................................................7........................................................................... 8...................................................................

38. Xin bạn vui lòng cho biết, trong thực hành hàng ngày, việc hướng dẫn dùng đúng các dụng cụ phân phối thuốc có vai trò như thế nào trong điều trị BPTNMT và Hen phế quản ?

47

Page 48: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò39. Trong thực hành kê đơn điều trị hàng ngày, bạn hướng dẫn dùng đúng các dụng cụ phân

phối thuốc không ?1. Chưa làm 2. Chưa làm thường xuyên3. Làm đều đặn ở tất cả các lần kê đơn đầu tiên4. Như ý 3 và kiểm tra lại cách dùng ở tất cả các lần khám sau

40. Bạn có yêu cầu bệnh nhân dùng thuốc dạng hít/ xịt trước mặt bạn ở tất cả các lần đến khám ?1. Chưa bao giờ 2. Chưa làm thường xuyên3. Làm ở lần khám đầu tiên 4. Làm ở tất cả các lần bệnh nhân đến khám

TRÁNH YẾU TỐ NGUY CƠ41. Xin bạn vui lòng cho biết, trong thực hành hàng ngày, việc hướng dẫn TRÁNH YẾU TỐ

NGUY CƠ có vai trò như thế nào trong điều trị BPTNMT và Hen phế quản ?1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

42. Trong thực hành khám và điều trị hàng ngày, bạn có hướng dẫn bệnh nhân TRÁNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ không ?

1. Chưa làm 2. Chưa làm thường xuyên3. Làm đều đặn ở tất cả các lần khám đầu tiên4. Như ý 3 và nhắc lại ở tất cả các lần khám sau

48

Page 49: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.3. Bảng hỏi phỏng vấn người bệnh

BẢNG HỎI PHỎNG VẤN NGƯỜI BỆNHXin bác, anh (chị) dành thời gian để trao đổi về những vấn đề liên quan đến bệnh của các bác, anh (chị) đang mắc và được điều trị. Những thông tin trong cuộc trao đổi này chỉ nhằm mục đích phục vụ cho việc lập kế hoạch triển khai Dự án Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011

Ngày phỏng vấn: ____/____/20111. Thực hiện tại tỉnh:..................………………………………………………………………2. Tuổi người được phỏng vấn ……… [ ] 1 nam [ ] 2 nữ3. Trình độ học vấn:

[ ] 1 cấp I [ ] 2 cấp II [ ] 3 cấp III [ ] 4 trung cấp [ ] 5 ĐH/sau ĐH4. Nơi ở: [ ] 1 thành thị [ ] 2 nông thôn5. Nghề nghiệp:

Viên chức nhà nước [ ] 1 Cán bộ hưu trí [ ] 2 Kinh doanh [ ] 3 Làm ruộng [ ] 4 Già yếu [ ] 5 Nghề khác (xin ghi rõ)......................................................................................

6. Bác, anh (chị) có biết mình bị bệnh gì không ?Không biết Gọi gần đúng tên bệnh Gọi đúng tên bệnh

7. Bác, anh (chị) đã bị bệnh (BPTNMT hoặc HPQ) bao nhiêu năm rồi ?: Lần đầu được chẩn đoán Đã biết được: ............ năm

8. Bác, anh (chị) có thường xuyên đi khám bệnh hàng tháng không ? Có ; không 9. Trong các lần đi khám, bác, anh (chị) có được bác sỹ hướng dẫn chi tiết cách dùng thuốc không ? Có Không 10. Bác, anh (chị) đã được bác sỹ hướng dẫn chi tiết loại thuốc nào? (cho bệnh nhân xem ảnh các loại thuốc)

Dạng bình xịt định liều Dạng hít Accuhaler Dạng ống hít Tubuhaler Dạng viên hít (Spiriva) Máy khí dung

11. Những lần đi khám lại, Bác, anh (chị) có được bác sỹ yêu cầu dùng thuốc (dạng hít, xịt, khí dung) ngay trước mặt hay không ? Có Không 12. Bác, anh (chị) được hướng dẫn đầy đủ về cách dùng thuốc dạng xịt (hít, khí dung) là do:

Nhân viên y tế hướng dẫn Người khác hướng dẫn Đọc từ tờ hướng dẫn dùng thuốc: Xem truyền hình Xem trên mạng internet: Khác………………………………

13. Theo Bác, anh (chị), để dùng đúng thuốc dạng bình xịt định liều cần tuân thủ những bước nào ? (cho BN xem bình xịt định liều)

1................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................

49

Page 50: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

5................................................................. 6..................................................................7................................................................. 8.................................................................

14. Theo Bác, anh (chị), để dùng đúng thuốc dạng bình hít Accuhaler cần tuân thủ những bước nào ? (cho BN xem bình thuốc Accuhaler)

1................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7................................................................. 8.................................................................

15. Theo Bác, anh (chị), để dùng đúng thuốc dạng bình hít Tubuhaler cần tuân thủ những bước nào ? (cho BN xem bình thuốc Tubuhaler)

1................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7................................................................. 8.................................................................

16. Theo Bác, anh (chị), để dùng đúng thuốc dạng viên hít (Spiriva) cần tuân thủ những bước nào ? (cho BN xem dụng cụ hít thuốc Spiriva)

1................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................7................................................................ 8.................................................................

17. Bác, anh (chị) có được bác sỹ giải thích về các yếu tố nguy cơ của bệnh không ?Được hướng dẫn chi tiết Được hướng dẫn không chi tiết Không

18. Bác, anh (chị) có thể nêu những yếu tố nguy cơ gây bệnh của mình ?..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

19. Theo bác, anh (chị), bệnh của bác, anh (chị) có thể chữa khỏi hoàn toàn được không ?Có Không

20. Bác, anh (chị) có được hướng dẫn đi khám lại hàng tháng không ?Có Không

21. Theo Bác, anh (chị), sau khi dùng hết đơn thuốc có cần đi khám lại không ? Không cần, vì đã hết biểu hiện bệnh Không cần vì bác sỹ không hẹn khám lại Nhất định phải đi khám lại vì bệnh không khỏi hoàn toàn Nhất định phải đi khám lại vì bác sỹ hẹn khám lại Ý kiến khác:...................................................................................................

22. Khi đi khám vì bệnh đang mắc, Bác, anh (chị) thường đến khám tại bệnh viện nào ?Nơi thường đến khám và điều trị Lý do đến đóBệnh viện đa khoa tỉnh ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quen Trung tâm y tế huyện ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenTrạm y tế xã/phường ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenBệnh viện trung ương ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenPhòng khám tư nhân ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quen23. Anh/chị thường tìm hiểu thông tin về sức khỏe qua những kênh nào sau đây:

a. Báo chí ( ) 1 a1. Loại báo: ……………………………….....b. Ti vi ( ) 2 b1.Kênh…………… b2.lúc mấy giờ:…....

50

Page 51: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

c. Đài ( ) 3 c1. Kênh ……………. c2. lúc mấy giờ: ……d. Tư vấn của y tế ( ) 4 d1. ( )1 BVĐK ( )2 TT huyện ( )3 y tế xãe. Bạn bè, người thân ( ) 5f. Khác (…….…........) f1. ghi cụ thể: ………………………………

24. Khi xem tivi, anh/chị thích nhất thể loại nào: Phim truyện ( ) 1 Thời sự ( ) 2 Thể thao ( ) 3 Sức khỏe ( ) 4 Giải trí (các cuộc thi, trò chơi) ( ) 5 Khác (ghi rõ…………………..) ( ) 9

25. Bác, Anh/chị có biết đến những hoạt động truyền thông tại xã (phường) nơi bác, anh (chị) đang sinh sống không ? [ ] 1 có [ ] 2 khôngNếu có, đó là hoạt động gì? Và anh/chị có tham gia không?

Hoạt động Biết Tham gia Tư vấn sức khỏe trực tiếp tại nhà ( ) 2 [ ] 1 có [ ] 2 không Tư vấn sức khỏe qua loa đài ( ) 3 [ ] 1 có [ ] 2 không Tổ chức các buổi nói chuyện sức khỏe tại

phường/xã( ) 4 [ ] 1 có [ ] 2 không

Tổ chức chiến dịch, sự kiện tuyên truyền phòng chống dịch bệnh

( ) 5 [ ] 1 có [ ] 2 không

Tài liệu, tờ rơi, pano áp phích ( ) 6 [ ] 1 có xem [ ] 2 không Khác (ghi rõ ) ( ) 9 [ ] 1 có [ ] 2 không

Xin cảm ơn anh/chị đã đóng góp ý kiến.

51

Page 52: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.4. Bảng hỏi phỏng vấn người nhà bệnh nhân

BẢNG HỎI PHỎNG VẤN NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂNXin bác, anh (chị) dành thời gian để trao đổi về những vấn đề liên quan đến bệnh của người nhà các bác, anh (chị) đang mắc và được điều trị. Những thông tin trong cuộc trao đổi này chỉ nhằm mục đích phục vụ cho việc lập kế hoạch triển khai Dự án Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011 Ngày phỏng vấn: ____/____/20116. Thực hiện tại tỉnh:..................………………………………………………………………7. Tuổi người được phỏng vấn ……… [ ] 1 nam [ ] 2 nữ8. Trình độ học vấn:

[ ] 1 cấp I [ ] 2 cấp II [ ] 3 cấp III [ ] 4 trung cấp [ ] 5 ĐH/sau ĐH9. Nơi ở: [ ] 1 thành thị [ ] 2 nông thôn10. Nghề nghiệp:

Viên chức nhà nước [ ] 1 Cán bộ hưu trí [ ] 2 Kinh doanh [ ] 3 Làm ruộng [ ] 4 Già yếu [ ] 5

6. Bác, anh (chị) có biết người nhà của mình đang chăm sóc ở bệnh viện bị bệnh gì không ?Không biết Gọi gần đúng tên bệnh Gọi đúng tên bệnh

7. Người nhà của Bác, anh (chị) đã bị bệnh (BPTNMT hoặc HPQ) bao nhiêu năm rồi ?Lần đầu được chẩn đoán Đã biết được: ............ năm

8. Người nhà của Bác, anh (chị) có cần sự trợ giúp từ phía các bác, anh (chị) thường xuyên không ? Có Không 9. Bác, anh (chị) có biết các yếu tố nguy cơ gây bệnh/ hoặc gây hại cho bệnh phổi của người nhà của bác, anh (chị) không ? Có Không 10. Nếu có, xin bác, anh (chị) vui lòng liệt kê những yếu tố đó?

1................................................................. 2..................................................................3................................................................. 4..................................................................5................................................................. 6..................................................................

11. Bác, anh (chị) có từng được yêu cầu phải loại trừ hoặc hỗ trợ người nhà tránh những yếu tố trên để bệnh của người nhà bác, anh (chị) được kiểm soát tốt hơn ? Có ; Không 12. Trong các lần đi khám, theo Bác, anh (chị), người nhà bệnh nhân có nên được bác sỹ hướng dẫn chi tiết cách dùng thuốc không ? Có ; Nên có ; Không 13. Bác, anh (chị) đã từng được bác sỹ hướng dẫn cách dùng thuốc dạng xịt (hít, khí dung) ?

Có ; Không 14. Bác, anh (chị) có được ai hướng dẫn đầy đủ về cách dùng các thuốc dạng xịt (hít, khí dung):

Nhân viên y tế hướng dẫn ; Người khác hướng dẫn Đọc từ tờ hướng dẫn dùng thuốc ; Xem truyền hình Xem trên mạng internet: ;Thường xuyên xem người nhà dùng thuốc

15. Theo Bác, anh (chị), khi có người nhà bị BPTNMT/HPQ, hỗ trợ của gia đình là 1. Không thể thiếu 2. Quan trọng 3. Có thể thiếu 4. Không có vai trò

16. Theo bác, anh (chị), bệnh của người nhà bác, anh (chị) có thể chữa khỏi hoàn toàn được không ? Có Không

52

Page 53: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

17. Theo Bác, anh (chị), sau khi dùng hết đơn thuốc, người bị BPTNMT/HPQ có cần đi khám lại Không cần, vì đã hết biểu hiện bệnh Không cần vì bác sỹ không hẹn khám lại Nhất định phải đi khám lại vì bệnh không khỏi hoàn toàn Nhất định phải đi khám lại vì bác sỹ hẹn khám lại Ý kiến khác:...................................................................................................

18. Khi đi khám vì bệnh đang mắc, người nhà Bác, anh (chị) thường đến khám tại bệnh viện nào Nơi thường đến khám và điều trị Lý do đến đóBệnh viện đa khoa tỉnh ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quen Trung tâm y tế huyện ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenTrạm y tế xã/phường ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenBệnh viện trung ương ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quenPhòng khám tư nhân ( ) 1 [ ] 1 Gần nhà [ ] 2 chất lượng tốt [ ] 3 có người quen19. Anh/chị thường tìm hiểu thông tin về sức khỏe qua những kênh nào sau đây:

g. Báo chí ( ) 1 a1. Loại báo: …………………………h. Ti vi ( ) 2 b1.Kênh……………b2.lúc mấy giờ:…...i. Đài ( ) 3 c1. Kênh ……….….c2. lúc mấy giờ: ......j. Tư vấn của y tế ( ) 4 d1.( )1 BVĐK d2. ( )2 TTYT huyện d3. ( )3 y tế xãk. Bạn bè, người thân ( ) 5l. Khác (…….…........) f1. ghi cụ thể: ………………………………

20. Khi xem tivi, anh/chị thích nhất thể loại nào: Phim truyện ( ) 1 Thời sự ( ) 2 Thể thao ( ) 3 Sức khỏe ( ) 4 Giải trí (các cuộc thi, trò chơi) ( ) 5 Khác (ghi rõ…………………..) ( ) 9

21. Anh/chị có biết đến những hoạt động truyền thông tại xã (phường) nơi bác, anh (chị) đang sinh sống không ? [ ] 1 có [ ] 2 không22. Nếu có, đó là hoạt động gì? Và anh/chị có tham gia không?

Hoạt động Biết Tham gia Tư vấn sức khỏe trực tiếp tại nhà ( ) 2 [ ] 1 có [ ] 2 không Tư vấn sức khỏe qua loa đài ( ) 3 [ ] 1 có [ ] 2 không Tổ chức các buổi nói chuyện sức khỏe tại

phường/xã( ) 4 [ ] 1 có [ ] 2 không

Tổ chức chiến dịch, sự kiện tuyên truyền phòng chống dịch bệnh

( ) 5 [ ] 1 có [ ] 2 không

Tài liệu, tờ rơi, pano áp phích ( ) 6 [ ] 1 có xem [ ] 2 không Khác (ghi rõ ) ( ) 9 [ ] 1 có [ ] 2 không

Xin cảm ơn anh/chị đã đóng góp ý kiến.

53

Page 54: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

1.5. Phiếu thu thập thông tin từ điều dưỡng trước triển khai CTMTQG phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn và mạn tính

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TỪ ĐIỀU DƯỠNG TRƯỚC TRIỂN KHAI CTMTQG PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN

PHẾ QUẢN

43. Tên chuyên khoa: .......................................... Thời gian làm việc tại chuyên khoa:....... năm44. Thuộc tỉnh: ....................................................... .......................................................................45. Anh (chị) đã từng làm việc trong những chuyên khoa nào:

....................................................... Thời gian: ................................................................. ....................................................... Thời gian: ........................................................................................................................ Thời gian: .................................................................

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH46. Anh (chị) đã từng gặp bệnh nhân bị BPTNMT? Có Không47. Anh (chị) đã từng chăm sóc bệnh nhân bị BPTNMT?: Có Không

Số lượng: bệnh nhân48. Theo anh (chị) BPTNMT là bệnh lý:

Có thể chữa khỏi hoàn toàn Là bệnh lý mạn tính, nặng dần lên Không thể chữa khỏi hoàn toàn Có thể kiểm soát tốt

49. Anh (chị) cho biết các dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân mắc BPTNMT1) .......................................................2) .......................................................3) .................................................

50. Anh (chị) cho biết một vài thuốc hay dùng cho bệnh nhân mắc BPTNMT1) ....................................................... 2) .................................................3) ....................................................... 4) .......................................................5) ....................................................... 6) .......................................................

51. Theo anh (chị) bệnh nhân bị BPTNMT trong sinh hoạt cần lưu ý những điểm gì để tránh làm bệnh nặng lên

1) ....................................................... 2) .................................................3) ....................................................... 4) .......................................................5) ....................................................... 6) .................................................

52. Anh (chị) biết về BPTNMT là do Chăm sóc bệnh nhân bị BPTNMT Tuyên truyền giáo dục sức khỏe trên báo, đài, tivi Qua tập huấn công tác y tế Qua bạn bè, người thân

53. Theo Anh (chị) tuyên truyền giáo dục sức khỏe qua phương tiện nào là có hiệu quả Tivi Báo sức khỏe Đài phát thanh Truyền thông của thôn, xã, phường Cộng tác viên y tế

HEN PHẾ QUẢN

54

Page 55: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

54. Anh (chị) đã từng gặp bệnh nhân bị HPQ? Có Không55. Anh (chị) đã từng chăm sóc bệnh nhân bị HPQ?: Có Không

Số lượng: bệnh nhân56. Theo anh (chị) HPQ là bệnh lý:

Có thể chữa khỏi hoàn toàn Là bệnh lý mạn tính, nặng dần lên Không thể chữa khỏi hoàn toàn Có thể kiểm soát tốt

57. Anh (chị) cho biết các dấu hiệu hay gặp ở bệnh nhân bị HPQ1) .......................................................2) .......................................................3).......................................................

58. Theo anh (chị) cơn HPQ xuất hiện: Tự phát Không liên quan đến các yếu tố bên ngoài Khi tiếp xúc với các yếu tố kích thích

59. Theo anh (chị) có thể dự phòng cơn HPQ cho bệnh nhân không Có Không

60. Theo anh (chị) bệnh nhân bị HPQ cần tránh những gì1) ....................................................... 2) .................................................3) ....................................................... 4) .......................................................5) ....................................................... 6) .................................................

61. Anh (chị) cho biết một vài thuốc hay dùng cho bệnh nhân bị HPQ1) ....................................................... 2) ................................................3) ....................................................... 4) .......................................................5) ....................................................... 6) .......................................................

62. Anh (chị) biết về HPQ là do Chăm sóc bệnh nhân bị HPQ Tuyên truyền giáo dục sức khỏe trên báo, đài, tivi Qua tập huấn công tác y tế Qua bạn bè, người thân

CÁCH DÙNG THUỐC63. Anh (chị) có biết các dụng cụ phân phối thuốc cho bệnh nhân:

Có Không64. Theo anh (chị) có mấy loại dụng cụ phân phối thuốc

1) ....................................................... 2) .......................................................3) ....................................................... 4) .......................................................5) ....................................................... 6) .......................................................

65. Anh (chị) đã từng hướng dẫn dùng các dụng cụ phân phối thuốc cho bệnh nhân: Có Không

66. Theo anh (chị) có cần thiết phải hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân sử dụng các dụng cụ phân phối thuốc không

Có Không67. Theo anh (chị) nếu cần hướng dẫn cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân, cần hướng dẫn bao

nhiêu lần để bệnh nhân có thể tự làm: 1 lần 2 lần 3 lần > 3 lần

Xin cám ơn anh (chị)

55

Page 56: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2. Các mẫu phiếu sàng lọc

2.1. Các dấu hiệu gợi ý có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Đánh dấu chọn các biểu hiện mà bạn có

1. Tuổi ≥ 40

2. Hút thuốc lá, thuốc lào

3. Tiếp xúc trực tiếp khói bếp (người trực tiếp đun bếp)

4. Tiếp xúc với bụi và hoá chất nghề nghiệp (hơi, chất kích thích, khói)

5. KHÓ THỞ: nặng dần theo thời gian, tăng khi gắng sức, dai dẳng, cảm giác như thiếu không khí, phải gắng sức để thở, nặng ngực.

6. HO KÉO DÀI: ngắt quãng, ho liên tục trong nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm

7. KHẠC ĐỜM mạn tính, thường khạc đờm vào buổi sáng

Lưu ý: Những đối tượng ≥ 40 tuổi có biểu hiện của một hoặc nhiều dấu hiệu trên cần

được Khám và phát hiện bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

56

Page 57: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CTMTQG Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

2.2. Các dấu hiệu gợi ý hen phế quản

Đánh dấu chọn các biểu hiện mà bạn có

8. Khó thở, khò khè, thở rít, đặc biệt thì thở ra

9. Tiền sử có cơn khó thở kiểu hen: ho khạc đờm, khó thở, cò cử, nặng ngực, nghe phổi có ran rít ran ngáy

10. Tiền sử mắc các bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thuốc, thức ăn

11. Tiền sử mắc hen và các bệnh dị ứng của các thành viên trong gia đình

12. Cách xuất hiện cơn khó thở: về đêm, theo mùa, sau một số kích thích (cảm cúm, gắng sức, thay đổi thời tiết, khói bụi)

13. Có giảm triệu chứng khi thử dùng một trong các điều trị sau

Dùng thuốc salbutamol dạng xịt (ventolin, asthalin), viên salbutamol uống hoặc khí dung (ventolin)

Dùng viên prednisolon uống

Lưu ý: Khám và phát hiện bệnh hen phế quản khi có bất cứ một trong các dấu hiệu

nào nêu trên

57

Page 58: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3. Các loại sổ theo dõi bệnh nhân

Page 59: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3.1. Sổ quản lý bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

SỔ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

Địa Phương: ..........................................................................................................

Page 60: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Từ ngày:...... tháng:........ năm:................. đến ngày:...... tháng:........ năm:............Stt Ngày

khám

Họ và tên BN Tuổi Địa chỉ, điện thoại Chẩn đoán Thuốc Khám lại

ngày

Ghi chú

Nam Nữ

Page 61: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013
Page 62: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3.2. Sổ theo dõi khám sàng lọc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

SỔ THEO DÕI KHÁM SÀNG LỌC

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN

Page 63: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Địa Phương: ..........................................................................................................Từ ngày:...... tháng:........ năm:................. đến ngày:...... tháng:........ năm:............

SttNgày

khámHọ và tên BN

Tuổi

Địa chỉ, điện thoại

Yếu tố nguy cơGửi khám

thêmNam Nữ COPDHen phế

quản

Page 64: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Nh÷ng ®iÒu ngêi bÖnh hen phÕ qu¶n cÇn biÕt

Bệnh hen hoàn toàn có thể kiểm soát được.

Bệnh hen có tính di truyền nhưng không lây lan

Sử dụng thuốc xịt dự phòng thường xuyên và đầy đủ theo hướng

dẫn của bác sỹ là phương pháp điều trị hen tốt nhất.

Không được tự ý ngừng dùng thuốc dự phòng.

Khám định kỳ đầy đủ theo đúng hẹn của bác sỹ.

Không hút, tránh tiếp xúc khói thuốc lá, thuốc lào, khói bếp.

Không dùng những thức ăn, đồ uống đã gây dị ứng, khó thở.

Tránh tiếp xúc với lông chó, lông mèo, bụi, mùi thơm, phấn hoa,

nấm mốc.

Tránh gắng sức, xúc động mạnh.

Thường xuyên giặt và phơi khô chăn ga gối đệm, không dùng

thảm và rèm vải trong phòng ngủ.

Giữ nhà ở luôn khô thoáng, sạch sẽ, đủ ánh sáng, thường xuyên

dùng thuốc diệt côn trùng, nấm mốc.

Không lạm dụng thuốc cắt cơn, chỉ dùng khi có triệu chứng tức

ngực, khó thở, khò khè, thở rít.

Phải đi khám bác sỹ ngay nếu triệu chứng nặng dần, dùng thuốc

cắt cơn không có hiệu quả hoặc phải dùng thuốc cắt cơn quá 3 lần

trong ngày.

Khi dùng thuốc để chữa các bệnh khác phải hỏi ý kiến bác sỹ.

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ

HEN PHẾ QUẢN

Sæ theo dâi ®iÒu trÞHen phÕ qu¶n

Họ và tên bệnh nhân: .......................................................Tuổi:........

Nghề nghiệp:........................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................

Đã biết có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính từ..... tháng.....năm........

Page 65: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ

Lần khám thứ:…………………......................................................

Khám: Mạch.............. l/phút.............Nhịp thở......... l/phút.......Ran rít:

Khác: .....................................................................................................

.................................................................................................................

Kết quả đo lưu lượng đỉnh: .............l/phút

Giá trị cung lượng đỉnh lý thuyết: .........l/phút % cung lượng đỉnh

Số cơn hen ban ngày trong 1 tháng vừa qua: ….…lần / tuần

Số cơn hen về đêm trong 1 tháng vừa qua: ….…lần.

Số lần dùng thuốc cắt cơn trong tháng vừa qua...........lần

Mức độ kiểm soát hen: Hoàn toàn Một phần Không kiểm soát

Điều trị:

Thuốc điều trị

1. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

2. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

3. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

4. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời dặn: Tránh tiếp xúc khói, bụi, mùi thơm. Không nuôi chó, mèo, chim. Tránh gắng sức, xúc động mạnh. Không hút thuốc lá. Không uống bia rượu. Giặt và phơi khô chăn gối hàng tuần

Khám lại:….. ngày......tháng......năm: 201…

Ngày...... tháng.....năm 201...

BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ

Page 66: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

B¶NG THEO DâI C¸C DÊU HIÖU KIÓM SO¸T HENTRONG TH¸NG

Thêi gianKhã thë ban ngµy

Khã thë ban ®ªm

Sè lÇn sö dông thuèc c¾t c¬n

TuÇn 1

Thø 2Thø 3Thø 4Thø 5Thø 6Thø 7

CNTuÇn

2Thø 2Thø 3Thø 4Thø 5Thø 6Thø 7

CNTuÇn

3Thø 2Thø 3Thø 4Thø 5Thø

Page 67: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH VÀ

HEN PHẾ QUẢN

SỔ THEO DÕI

BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Họ và tên bệnh nhân: .......................................................Tuổi:........

Nghề nghiệp:........................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................

Đã biết có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính từ..... tháng.....năm........

Page 68: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

NHỮNG ĐIỀU NGƯỜI CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CẦN BIẾT

Dừng hút thuốc- Bạn Phải bỏ thuốc lá, thuốc lào.- Yêu cầu sự trợ giúp từ bác sỹ hoặc y tá. Hỏi về các thuốc viên, kẹo nhai hoặc

những miếng dán da để giúp bạn dừng hút thuốc.- Đặt ra ngày cai thuốc. Thông báo với gia đình và bạn bè rằng bạn đang cai thuốc.

Yêu cầu họ không mang thuốc lá vào nhà, phòng làm việc. Yêu cầu mọi người không hút thuốc trong nhà.

- Cố gắng xa những nơi, những người làm bạn muốn hút thuốc. Vứt bỏ gạt tàn ra khỏi nhà.

- Luôn tìm kiếm công việc để làm. Thử cố cầm bút chì thay cho thuốc lá.- Khi quá thèm thuốc hãy nhai kẹo cao su hoặc ngậm que tăm, ăn hoa quả, uống

nước.- Nếu bạn hút thuốc trở lại, hãy cố gắng bỏ thuốc lần nữa. Một số người phải bỏ

thuốc nhiều lần mới bỏ được vĩnh viễn.

Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ

Đến khám bác sỹ hàng tháng để được khám lại, kê đơn thuốc và tư vấn bệnh- Yêu cầu được đo chức năng phổi.- Yêu cầu được hướng dẫn cách phòng cúm hàng năm.- Yêu cầu được hướng dẫn chi tiết cách dùng từng loại thuốc.- Dùng các thuốc dạng hít, xịt ngay trước mặt bác sỹ để biết chắc mình đã dùng

đúng cách.- Cho gia đình xem đơn thuốc của bạn. Cất đơn thuốc ở nơi dễ tìm.Gọi cấp cứu y tế nếu bạn thấy bất cứ dấu hiệu nguy hiểm nào- Khó thở nhiều- Đi lại thấy nhanh mệt hơn trước- Tím môi hoặc móng tay, phù chân- Nhịp tim (mạch) rất nhanh hoặc bất thường- Thuốc bạn dùng trở nên không có tác dụng hoặc tác dụng không kéo dài. Tiếp tục

khó thở và thở nhanhGiữ cho môi trường trong nhà luôn sạch. Tránh xa khói thuốc, những thứ làm bạn khó thở hơn

Luôn giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, tập luyện thể dục đều đặn và có chế độ ăn tốtNếu bệnh của bạn nặng, lập kế hoạch hoạt động phù hợp với tình trạng khó thở

Page 69: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ

Lần khám thứ:………………...........…..ngày ......tháng..... năm 201.........

Khám: Mạch........ Nhịp thở......Dấu hiệu nhiễm trùng: ; Ho tăng: ; Khó thở tăng:

; đờm tăng (hoặc đổi màu): ; RRPN giảm: ; Ran rít:

Khác: ......................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Chức năng hô hấp: FEV1/FVC:..........%; FEV1:...........%

Chẩn đoán: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn......................

Điều trị:

Thuốc điều trị

1. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

2. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

3. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

4. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

5. .............................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời dặn: Không hút thuốc lá, thuốc lào. Tránh khói thuốc. Tránh tiếp xúc khói bếp than, bụi, các mùi hắc. Tránh gắng sức. Tiêm vac xin phòng cúm hàng năm

Khám lại:….. ngày......tháng......năm: 201…

Ngày...... tháng.....năm 201...

BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ

Page 70: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

BẢNG ĐÁNH GIÁ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

Y, bác sỹ hướng dẫn bệnh nhân tự điền điểm phù hợp vào ô tương ứng. Bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi bệnh tương ứng với mức độ điểm như sau: 40-31 điểm: ảnh hưởng rất nặng; 30-21 điểm: ảnh hưởng nặng; 20-11 điểm: ảnh hưởng trung bình; ≤ 10điểm: ít ảnh hưởng

Page 71: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4. Các biểu mẫu giám sát

4.1. Giám sát hoạt động của Ban điều hành dự án tuyến tỉnh

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: ………………………………………………………………………………....

Thời gian:…………………………………………………………………………………

Giám sát viên: …………………………………………………………………………….

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ

1. Quyết định thành lập Ban điều hành dự án các tỉnh [ ] [ ]

2. Kế hoạch hoạt động chi tiết của dự án tỉnh năm 2011 [ ] [ ]

3. Hợp đồng mua bán TTBYT [ ] [ ]

4. Hợp đồng mua thuốc điều trị [ ] [ ]

5. Các sổ sách bàn giao thuốc, TTBYT, tài liệu cho các đơn vị thực hiện dự án tuyến huyện, xã.

[ ] [ ]

6. Các công văn, quyết định của Ban điều hành chương trình.

[ ] [ ]

7. Các đợt giám sát các nội dung của dự án (tỉnh giám sát). [ ] [ ]

8. Các công văn, tài liệu hướng dẫn nhận được từ Ban điều hành Quốc gia.

[ ] [ ]

9. Các báo cáo của các tuyến trước về công tác quản lý, hoạt động khám chữa bệnh, công tác truyền thông GDSK.

[ ] [ ]

II. CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG GDSK

1. Kế hoạch thực hiện công tác truyền thông GDSK [ ] [ ]

2. Các hợp đồng về truyền thông GDSK (in poster, tờ rơi, báo viết, phát thanh, phát sóng truyền hình)

[ ] [ ]

Có chứng từ [ ] [ ]

III. CÔNG TÁC TẬP HUẤN – ĐÀO TẠO

1. Quyết định và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn [ ] [ ]

Page 72: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

2. Các nội dung đào tạo, tập huấn trong khuôn khổ dự án tại tỉnh.

[ ] [ ]

3. Các tài liệu đào tạo, tập huấn của dự án: tài liệu tập huấn BPTNMT và HPQ, tờ rơi hướng dẫn sử dụng thuốc…

[ ] [ ]

IV. CÔNG TÁC KHÁM SÀNG LỌC VÀ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN

1. Sổ quản lý bệnh nhân [ ] [ ]

V. HOẠT ĐỘNG CỦA BVĐK TỈNH

1. Quyết định thành lập phòng quản lý BPTNMT và HPQ

2. Cơ cấu tổ chức, nhân lực, trang thiết bị, hoạt động của đơn vị

3. Sổ sách bàn giao thuốc, TTBYT, tài liệu

4. Quy trình khám sàng lọc, khám định kỳ bệnh nhân BPTNMT, HPQ

5. Quy trình cấp phát thuốc BHYT

6. Quy trình quản lý bệnh nhân

7. Kế hoạch hoạt động nhân ngày BPTNMT và HPQ toàn cầu

Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 73: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.2. Giám sát khám sàng lọc BPTNMT

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: ………………………………………………………………………………....

Thời gian: …………………………………………………………………………………

Giám sát viên:

…………………………………………………………………………….

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. Công tác tổ chức khám

1. Có bàn hướng dẫn, đón tiếp người dân, đăng ký tên vào sổ khám sàng lọc

[ ] [ ]

2. Có phòng khám được trang bị đủ các thiết bị: ống nghe, máy đo HA, bàn, ghế, sổ khám bệnh

[ ] [ ]

3. Đủ hồ sơ theo mẫu (phát phiếu thăm dò yếu tố nguy cơ, danh sách người đến khám sàng lọc, sổ khám bệnh, sổ quản lý bệnh nhân), tài liệu tuyên truyền (tờ rơi), văn phòng phẩm (bút, giấy ghi chép danh sách người dân đến khám…)

[ ] [ ]

4. Có phòng đo CNHH, được trang bị: thước đo chiều cao, cân nặng, máy đo CNHH

[ ] [ ]

5. Bác sỹ, điều dưỡng được tập huấn về chuyên môn, được phân công công việc cụ thể của từng thành viên.

[ ] [ ]

6. Kỹ thuật viên thành thạo quy trình đo CNHH

[ ] [ ]

II. Tiến hành khám sàng lọc

1. Bàn hướng dẫn: Ghi tên, tuổi, mã số, điền thông tin vào phiếu khám bệnh.

[ ] [ ]

2. Đo CNHH theo đúng quy trình [ ] [ ]

Page 74: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3. Quy trình khám:

- Phát hiện các yếu tố nguy cơ của BPTNMT.

[ ] [ ]

- Thăm khám lâm sàng để phát hiện các triệu chứng cơ năng, thực thể BPTNMT.

[ ] [ ]

- Chẩn đoán xác định [ ] [ ]

- Tư vấn cho người dân về phòng tránh các yếu tố nguy cơ, thay đổi lối sống, phục hồi chức năng hô hấp

[ ] [ ]

- Kê đơn thuốc phù hợp mức độ nặng của bệnh

[ ] [ ]

- Hẹn khám lại [ ] [ ]

- Hướng dẫn sử dụng thuốc [ ] [ ]

- Vào sổ quản lý bệnh nhân BPTNMT [ ] [ ]

III. Công tác quản lý sau sàng lọc

1. Danh sách bệnh nhân đã được khám sàng lọc [ ] [ ] Số lượng cụ thể: ……………………

2. Danh sách bệnh nhân BPTNMT đã vào sổ quản lý bệnh nhân (phân chia theo các giai đoạn)

[ ] [ ]

3. Số bệnh nhân mắc BPTNMT các giai đoạn

4. Giai đoạn 1: ………………………………

5. Giai đoạn 2: ………………………………

6. Giai đoạn 3: ………………………………

7. Giai đoạn 4: ………………………………

IV. Hoạt động cụ thể

1. Lưu trữ tất cả bệnh án khám của các bệnh nhân BPTNMT

[ ] [ ]

2. Cán bộ giám sát đếm tổng số bệnh án lưu trữ và ghi lại kết quả

Số lượng cụ thể: ………………………

3. Phiếu thăm dò chức năng hô hấp lưu trữ tại cơ sở

[ ] [ ] Số lượng cụ thể: ………………………

4. Đọc và đánh giá độ chính xác trong đọc chức năng hô hấp của 10% phiếu đo

Số lượng đạt/tổng số:…………………..

5. Gọi điện bệnh nhân sau sàng lọc có được [ ] [ ]

Page 75: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

nhận thuốc hay không (gọi điện cho 2% bệnh nhân bất kỳ theo số điện thoại ghi nhận, hoặc trực tiếp tới thăm 5 bệnh nhân bất kỳ)

Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 76: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.3. Khảo sát thái độ, kiến thức, hành vi của CBYT, bệnh nhân và người nhà

KHẢO SÁT THÁI ĐỘ, KIẾN THỨC, HÀNH VI CỦA CBYT,BỆNH NHÂN, NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: …………………………………………………………………………………..Thời gian: ………………………………………………………………………………….Giám sát viên: …………...…………………………………………………………………

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. KHẢO SÁT BỆNH NHÂN

7. Tập huấn cho người khảo sát trước [ ] [ ]

8. Thời gian tiến hành khảo sát: từ……./…../2012 đến……/……/2012

9. Số lượng bệnh nhân đã khảo sát:……………………………

10. Có danh sách bệnh nhân (địa chỉ, điện thoại liên hệ) [ ] [ ]

11. Khoa khảo sát bệnh nhân – Số bệnh nhân

Khoa Nội tổng hợp:……………… [ ] [ ]

Khoa Nội hô hấp:………………… [ ] [ ]

Khoa Khám bệnh:……………….. [ ] [ ]

Khác………………………………

12. Có xác nhận của lãnh đạo đơn vị nơi tiến hành khảo sát [ ] [ ]

II. KHẢO SÁT NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN

1. Người tiến hành khảo sát đã được tham gia tập huấn trước khảo sát

[ ] [ ]

2. Thời gian tiến hành khảo sát: từ……./…../2012 đến……/……/2012

3. Số lượng người nhà bệnh nhân đã khảo sát:……………….

4. Có danh sách người nhà bệnh nhân (có địa chỉ, điện thoại liên hệ, tên bệnh nhân)

[ ] [ ]

5. Khoa khảo sát người nhà bệnh nhân – Số lượng

Page 77: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Khoa Nội tổng hợp:……………… [ ] [ ]

Khoa Nội hô hấp:………………… [ ] [ ]

Khoa Khám bệnh:……………….. [ ] [ ]

Khác………………………………

6. Có xác nhận của lãnh đạo đơn vị nơi tiến hành khảo sát [ ] [ ]

III. KHẢO SÁT CÁN BỘ Y TẾ

1. Người tiến hành khảo sát đã được tham gia tập huấn trước khảo sát

[ ] [ ]

2. Số lượng CBYT đã khảo sát:………………………..

Bác sỹ:………………..

Điều dưỡng:…………….

3. Thời gian tiến hành khảo sát: từ……./…../2012 đến……/……/2012

4. Có danh sách BS, ĐD đã khảo sát (có địa chỉ, điện thoại liên hệ)

[ ] [ ]

5. Khoa tiến hành khảo sát – Số lượng CBYT

Khoa Nội tổng hợp: Bác sỹ……………Điều dưỡng…..… [ ] [ ]

Khoa Nội hô hấp: Bác sỹ……………Điều dưỡng…..… [ ] [ ]

Khoa Khám bệnh: Bác sỹ……………Điều dưỡng…..… [ ] [ ]

Khoa…………..: Bác sỹ……………Điều dưỡng…..…

6. Tiến hành khảo sát đúng thời gian [ ] [ ]

7. Có xác nhận của lãnh đạo đơn vị nơi tiến hành khảo sát [ ] [ ]

III. Hoạt động thực tế

1. Giám sát viên kiểm tra mẫu phiếu khảo sát và đếm số lượng phiếu khảo sát thực tế

2. Giám sát viên gọi điện xác nhận các đối tượng đã tham gia khảo sát (nếu có)

Nhận xét:………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………..…………………….………………………………………………………………………………...……………………Kiến nghị:………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………..…………………….………………………………………………………………………………...……………………

Page 78: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 79: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.4. Phòng quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

TT

Nội dung Có Không Ghi chú

(số lượng cụ thể nếu có)

I. Trang thiết bị

1. Có phòng dành riêng cho Quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

[ ] [ ]

2. Nếu Phòng chung: ghi rõ chung với phòng nào

3. Có bàn, ghế, thiết bị chiếu sáng phục vụ cho việc tư vấn, cấp thuốc cho bệnh nhân

[ ] [ ]

4. Sổ quản lý bệnh nhân [ ] [ ]

5. Sổ theo dõi kê đơn thuốc [ ] [ ]

6. Tài liệu tư vấn (poster, hướng dẫn chẩn đoán,…)

[ ] [ ]

7. Máy đo chức năng hô hấp [ ] [ ] Số lượng cụ thể : ………………………...

8. Có lưu kết quả định chuẩn máy đo chức năng hô hấp hàng ngày và trước khám sàng lọc

[ ] [ ] Số phiếu định chuẩn được lưu trong 3 tháng qua:..............................

9. Máy khí dung [ ] [ ] Số lượng cụ thể : ………………………...

10. Máy đo huyết áp [ ] [ ] Số lượng cụ thể : ………………………...

II. Nhân lực

1. Có cán bộ phụ trách phòng quản lý BPTNMT

[ ] [ ] Số lượng cụ thể : ………………………...

2. Cán bộ phụ trách phòng quản lý BPTNMT đã được tập huấn chuyên môn được tập huấn điều trị, tư vấn cấp thuốc cho bệnh nhân

[ ] [ ]

3. Cán bộ phụ trách phòng quản lý BPTNMT có khả năng điều trị, tư vấn cấp thuốc cho bệnh nhân

[ ] [ ]

Page 80: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

III. Hoạt động thực tế

1. Tổng số bệnh nhân hiện đang được quản lý theo danh sách tại phòng quản lí BPTN&MT

Số lượng cụ thể : ……………………………

2.Số phiếu kết quả chức năng hô hấp được lưu

Số lượng cụ thể : ……………………………

3.Cán bộ giám sát đọc lại tối thiểu 10% kết quả chức năng hô hấp

Số lượng đạt/tổng số:

………………….................

4.Số lượng đơn thuốc đã được kê tại phòng khám

Số lượng cụ thể : ……………………………

5. Cán bộ giám sát kiểm tra tối thiểu 10% số đơn thuốc thực tế đối chiếu với hướng dẫn kê đơn theo mức độ nặng của bệnh

Số lượng đạt/tổng số:

………………….................

Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 81: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.5. Giám sát công tác đào tạo tại bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”.

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: ……………………………………………………………………..........................

Thời gian: …………………………………………………………………….........................

Giám sát viên: …………………………..…………………………………...........................

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. Đối tượng được đào tạo

1. Có Danh sách bác sỹ, điều dưỡng (nơi công tác, địa chỉ, điện thoại) tham gia khóa đào tạo của dự án phòng chống BPTNMT và HPQ

[ ] [ ] Số lượng cụ thể:

…………………………………………

II. Công tác tổ chức

13. Có giấy mời (thông báo về mục đích, nội dung khóa đào tạo, kế hoạch sau đào tạo, những lưu ý khi tham gia khóa đào tạo)

[ ] [ ]

14. Có hướng dẫn cho học viên (chỗ ăn ở, sinh hoạt trong thời gian đào tạo)

[ ] [ ]

15. Có lịch đào tạo chi tiết [ ] [ ]

16. Có bàn đón tiếp: đăng ký, chỉnh sửa lại tên, tuổi, địa chỉ (nếu có) (Đề nghị chụp và lưu lại ảnh tổ chức)

[ ] [ ]

17. Có điểm danh học viên trong từng buổi giảng (Có lưu danh sách điểm danh)

[ ] [ ]

18. Chuẩn bị bệnh nhân khi có thực hành lâm sàng (nếu có)

[ ] [ ]

19. Công tác tổ chức đã được chuẩn bị trước khi học viên đến.

[ ] [ ]

III. Tài liệu và trang thiết bị

1. Đủ tài liệu đào tạo: tài liệu tập huấn BPTNMT và HPQ, tập huấn về CNHH, hướng dẫn quy trình khám sàng lọc, khám định kỳ, hướng dẫn dùng thuốc cho bệnh nhân, mẫu sổ (sổ khám bệnh, sổ quản lý bệnh

[ ] [ ]

Page 82: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

nhân), mẫu báo cáo, tài liệu tuyên truyền (tờ rơi), …

2. Có đủ trang thiết bị đào tạo: văn phòng phẩm (bút, giấy), phòng họp đủ diện tích, có đủ bàn, ghế, máy chiếu

[ ] [ ]

IV. Đánh giá quá trình đào tạo

1. Có test đánh giá học viên trước đào tạo [ ] [ ]

2. Có trình bày đủ số lượng bài giảng theo kế hoạch [ ] [ ]

3. Có hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị [ ] [ ]

4. Có đánh giá học viên sau đào tạo [ ] [ ]

V. Đánh giá sau quá trình đào tạo

1. Số lượng học viên tham gia so với kế hoạch:

2. Số học viên vắng mặt:

Lý do:

3. Đánh giá trước đào tạo, số học viên Đạt:

Không đạt:

4. Đánh giá sau đào tạo, số học viên Đạt:

Không đạt:

5. Nội dung cần đào tạo lại:

6. Nội dung đào tạo cần bổ sung:

Nhận xét:

………………………………………………………………………………...……………………

………………………………………………………………………………..…………………….

………………………………………………………………………………...……………………

………………………………………………………………………………...……………………

Kiến nghị:………………………………………………………………………………...……………………

………………………………………………………………………………..…………………….

………………………………………………………………………………...……………………

………………………………………………………………………………...……………………

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 83: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.6. Giám sát cấp thuốc (Chỉ thực hiện khi khám sàng lọc)

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: …………………………………………………………………....

Thời gian: ……………………………………………………………………

Giám sát viên: ……………………………………………………………….

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. Quy trình cấp phát thuốc

3. Có hướng dẫn quy trình cấp thuốc cho bệnh nhân (cả BHYT và không BHYT)

[ ] [ ]

4. Người phụ trách cấp phát thuốc có chuyên môn về dược [ ] [ ]

5. Có sổ quản lý bệnh nhân, lưu đơn thuốc [ ] [ ]

6. Quy trình cấp thuốc

Tiếp nhận đơn thuốc của bệnh nhân [ ] [ ]

Vào sổ quản lý bệnh nhân [ ] [ ]

Cấp thuốc theo danh mục kê trong đơn [ ] [ ]

Sao, lưu đơn thuốc của bệnh nhân [ ] [ ]

Giải đáp các thắc mắc của người bệnh về đơn thuốc, cách sử dụng thuốc

[ ] [ ]

Phản hồi lại thông tin về đơn thuốc sai, cách sử dụng thuốc sai cho bác sỹ

[ ] [ ]

II. Quản lý thuốc

1. Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất [ ] [ ]

2. Có sổ, sách giao nhận thuốc [ ] [ ]

3. Có chỉ thị hạn sử dụng [ ] [ ]

III. Cung cấp kèm theo báo cáo nhập, tồn, xuất thuốc [ ] [ ]

Page 84: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Kiến nghị:……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 85: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

4.7. Giám sát hoạt động đấu thầu, mua thuốc (Chỉ giám sát khi thực hiện hoạt động đấu thầu)

1. Hướng dẫn giám sát - Giám sát viên điền đẩy đủ thông tin vào bảng kiểm giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Có” nếu đối tượng có thực hiện nội dung giám sát.

- Giám sát viên đánh dấu vào ô “Không” nếu đối tượng không thực hiện nội dung giám sát.

- Nếu có thêm những chi tiết khác giám sát viên ghi vào ô “Ghi chú”

2. Nội dung giám sát

Địa điểm: …………………………………………………………………….………………

Thời gian: …………………………………………………………………………………….

Giám sát viên: ……………………...……………………………………….……………

TT Nội dung Có Không Ghi chú

I. Quy trình đấu thầu thuốc

1. Thực hiện quy trình đấu thầu thuốc theo đúng quy định

của Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

[ ] [ ]

II. Quy trình mua thuốc

1. Thực hiện theo quy chế đấu thầu thuốc [ ] [ ]

2. Thuốc có đầy đủ giấy phép lưu hành [ ] [ ]

3. Số lượng, chủng loại theo đúng hợp đồng, biên bản

thanh lý hợp đồng mua thuốc

[ ] [ ]

4. Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của thuốc

Có giấy phép lưu hành sản phẩm do Bộ y tế cấp [ ] [ ]

Giấy chứng nhận GMP của nhà máy sản xuất thuốc

còn hiệu lực cho cơ quan có thẩm quyền cấp

[ ] [ ]

Đảm bảo đạt các tiêu chuẩn đã đăng ký với Cục Quản

lý Dược

[ ] [ ]

Có tài liệu chứng minh tính hợp pháp của thuốc [ ] [ ]

Có phiếu kiểm nghiệm cho từng lô thuốc theo quy

định

[ ] [ ]

Nhận xét:………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………………...……………………Kiến nghị:………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………………………….

Page 86: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Người giám sát Đơn vị được giám sát

Page 87: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

5. Các thông tư hướng dẫn chi tiết

5.1. Thông tư sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ SỐ 147/2007/TTLT-BTC-BYT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2007

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH XÃ HỘI, BỆNH DỊCH

NGUY HIỂM VÀ HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2006-2010

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 108/2007/QĐ-TTg ngày 17/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010;

Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 bao gồm 10 dự án được quy định tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số 108/2007/QĐ-TTg ngày 17/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010.

3. Thông tư này áp dụng đối với các khoản chi vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010. Đối với các dự án có sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại, áp dụng theo mức chi của nhà tài trợ quy định tại các thỏa thuận tài trợ hoặc áp dụng theo mức chi do đại diện nhà tài trợ, Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản dự án thống nhất; trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính chưa có thoả thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Thông tư này.

4. Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 (bao gồm cả vốn đối ứng trong nước của các dự án ODA đã được quy định trong hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước hoặc các tổ chức quốc tế) do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành có liên quan và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

5. Ngoài các nội dung và mức chi quy định tại Thông tư này, tuỳ theo khả năng kinh phí và điều kiện cụ thể, các địa phương thực hiện lồng ghép với các nguồn vốn chương trình mục

Page 88: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

tiêu quốc gia trên địa bàn, chủ động bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp để thực hiện các chế độ, chính sách của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả của Chương trình.

6. Hàng năm, Trưởng Ban điều hành các dự án thuộc Chương trình có trách nhiệm công bố danh sách các xã, phường trọng điểm để làm cơ sở pháp lý cho việc điều hành, giám sát chi tiêu của dự án.

II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CHUNG CỦA CÁC DỰ ÁN

1. Chi viết, biên soạn và dịch tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của từng dự án. Mức chi cụ thể như sau:

a) Viết, biên soạn tài liệu: 50.000 đồng/trang 350 từ.

b) Dịch và hiệu đính tài liệu:

- Từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: 50.000 đồng/trang 350 từ.

- Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt: 45.000 đồng/trang 350 từ.

- Từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam: 70.000 đồng/trang 350 từ.

2. Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác, hội thảo trao đổi chuyên môn nghiệp vụ. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ y tế. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước.

4. Chi hợp tác, trao đổi kinh nghiệm ở nước ngoài do cấp có thẩm quyền quyết định. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

5. Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ y tế dùng cho hoạt động chuyên môn của từng dự án và phải bảo đảm phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật của đơn vị.

6. Chi mua, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển: thuốc, hoá chất, vật tư y tế đến đối tượng sử dụng phù hợp với hoạt động của từng dự án.

7. Chi sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, kho chứa thuốc, kho chứa hoá chất phù hợp với hoạt động của từng dự án.

8. Chi các cuộc điều tra, khảo sát theo nội dung chuyên môn của từng dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.

9. Chi nghiên cứu khoa học gắn với nội dung của từng dự án theo đề cương nghiên cứu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Page 89: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

10. Chi thuê chuyên gia trong nước: căn cứ vào mức độ cần thiết triển khai các hoạt động nghiên cứu và khả năng kinh phí, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý dự án quyết định việc thuê chuyên gia trong nước theo hình thức ký "Hợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm"; mức chi thực hiện theo hợp đồng thực tế thoả thuận với người nhận khoán theo yêu cầu về khối lượng công việc, nội dung công việc và thời gian thực hiện.

11. Chi công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS, bao gồm:

a) Chi thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức trên các phương tiện thông tin đại chúng, gồm: các báo, đài phát thanh, đài truyền hình.

b) Chi xây dựng, sản xuất, nhân bản và phát hành các ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, các tài liệu phục vụ cho hoạt động truyền thông: mức chi theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự.

c) Chi tổ chức các buổi giao lưu, các lớp giáo dục truyền thông, nói chuyện chuyên đề phù hợp với hoạt động chuyên môn của từng dự án: mức chi thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị.

d) Chi hỗ trợ lồng ghép các hoạt động phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành, địa phương; phong trào quần chúng, hoạt động thể thao, văn hoá, văn nghệ và các hoạt động xã hội khác của các cơ quan, đơn vị.

đ) Chi hỗ trợ các hoạt động truyền thông tại tuyến xã, bao gồm:

- Hỗ trợ tài liệu truyền thông.

- Truyền thanh xã (biên tập, phát thanh): Biên tập: 50.000 đồng/trang 350 từ; phát thanh: 10.000 đồng/lần.

- Làm mới, sửa chữa pa nô, khẩu hiệu: theo giá thị trường tại địa phương.

e) Chi hỗ trợ hoạt động của các đội tuyên truyền cơ động trong các đợt mở chiến dịch tuyên truyền tại cộng đồng:

- Chi xăng xe hoặc thuê phương tiện, ảnh tư liệu và các hoạt động khác.

- Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia đội tuyên truyền cơ động: mức chi 25.000 đồng/người/ngày.

g) Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, thực hành về các hoạt động chuyên môn của từng dự án thuộc Chương trình, bao gồm:

- Biên soạn đề thi và đáp án: tối đa không quá 500.000 đồng/cuộc thi.

- Bồi dưỡng chấm thi, Ban giám khảo cuộc thi, xét công bố kết quả thi: mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày.

- Bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức: mức tối đa không quá 150.000 đồng/ người/ngày.

- Chi giải thưởng:

+ Giải tập thể: từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng/giải thưởng.

+ Giải cá nhân: từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng/giải thưởng.

Page 90: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Tuỳ theo quy mô tổ chức cuộc thi (cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức cuộc thi quyết định mức chi giải thưởng cụ thể trong khung mức chi nêu trên trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả cuộc thi: mức chi đối với cấp Trung ương là 500.000 đồng/báo cáo, đối với cấp tỉnh là 300.000 đồng/báo cáo, đối với cấp huyện là 200.000 đồng/báo cáo, đối với cấp xã là 100.000 đồng/báo cáo.

12. Chi thuê người dẫn đường phục vụ công tác chuyên môn, phù hợp với hoạt động của từng dự án (chỉ áp dụng đối với vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn): 30.000 đồng/người/ngày.

13. Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế giám sát dịch tễ học của từng dự án, ngoài chế độ công tác phí hiện hành: 25.000 đồng/người/ngày.

14. Chi công tác kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn thực hiện các hoạt động chuyên môn của từng dự án. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

Riêng đối với đoàn công tác kiểm tra, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm chi tiền công tác phí theo chế độ quy định (tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc) cho các thành viên trong đoàn từ nguồn kinh phí của Chương trình. Để tránh chi trùng lắp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác cần thông báo rõ trong giấy triệu tập cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác biết việc không phải thanh toán các khoản chi nêu trên.

15. Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Nội dung và mức chi theo quy định tại Thông tư số 73/2006/TT-BTC ngày 15/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

16. Chi khác.

III. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẶC THÙ CỦA TỪNG DỰ ÁN

Ngoài những nội dung và mức chi chung quy định tại mục II Thông tư này, từng dự án được chi những nội dung đặc thù như sau:

1. Dự án phòng, chống bệnh lao:

a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB+): 20.000 đồng/bệnh nhân lao AFB+.

b) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã trực tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới tổ chống lao:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 30.000 đồng/xã/tháng.

- Đối với các vùng còn lại: 20.000 đồng/xã/tháng.

Page 91: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc cho bệnh nhân lao trong thời gian 8 tháng điều trị:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 150.000 đồng/bệnh nhân.

- Đối với các vùng còn lại: 100.000 đồng/bệnh nhân.

d) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế thực hiện kiểm tra, giám sát, tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân lao trong thời gian điều trị:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 15.000 đồng/bệnh nhân/tháng.

- Đối với các vùng còn lại: 10.000 đồng/bệnh nhân/tháng.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ thực hiện xét nghiệm đủ 3 mẫu đờm cho bệnh nhân nghi lao đến khám: 5.000 đồng/bệnh nhân.

e) Chi hỗ trợ cho cán bộ làm công tác kiểm định tiêu bản (trộn tiêu bản và soi): 5.000 đồng/tiêu bản kiểm định.

2. Dự án phòng, chống bệnh phong:

a) Chi cho việc sản xuất hoặc mua một số vật dụng để cấp cho bệnh nhân.

b) Chi hỗ trợ cho cán bộ xét nghiệm tìm trực khuẩn phong trong các đợt khám phát hiện bệnh nhân mới tại cộng đồng, bao gồm:

- Lấy bệnh phẩm và nhuộm tiêu bản: 6.000 đồng/tiêu bản.

- Đọc kết quả: 4.000 đồng/tiêu bản.

- Kiểm định bệnh phẩm: 5.000 đồng/tiêu bản.

c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế thực hiện phẫu thuật chỉnh hình cho bệnh nhân phong, ngoài chế độ phụ cấp phẫu thuật hiện hành:

- Đối với người mổ chính: 30.000 đồng/người/ca.- Đối với người phụ mổ: 20.000 đồng/người/ca.- Đối với người giúp việc: 10.000 đồng/người/ca.

d) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân phong đa hoá trị liệu tại nhà:

- Đối với bệnh nhân nhóm ít vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 6-9 tháng: 150.000 đồng/bệnh nhân.

- Đối với bệnh nhân nhóm nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 12-36 tháng: 300.000 đồng/bệnh nhân.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế điều trị khỏi bệnh nhân loét lỗ đáo:

- Đối với bệnh nhân không viêm xương: 80.000 đồng/bệnh nhân.

- Đối với bệnh nhân có viêm xương: 150.000 đồng/bệnh nhân.

e) Chi thù lao cho những người tự nguyện đi cấp phát thuốc và chăm sóc bệnh nhân phong tàn tật tại nhà: 20.000 đồng/người/ngày, nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/người/tháng.

Page 92: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

g) Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám phát hiện bệnh nhân phong mới tại cộng đồng, ngoài chế độ công tác phí hiện hành:

- Đối với bác sỹ, y sỹ: 50.000 đồng/người/ngày, nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng.

- Đối với người phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày, nhưng tối đa không quá 120.000 đồng/người/tháng.

h) Chi hỗ trợ cho bệnh nhân phong thuộc diện hộ nghèo nạo vét lỗ đáo đang điều trị tại trạm y tế xã, cơ sở y tế khu vực: 30.000 đồng/người/ngày, thời gian hỗ trợ không quá 10 ngày.

i) Chi thuê phương tiện vận chuyển bệnh nhân phong từ nhà đến trạm y tế xã, khu điều trị phong hoặc bệnh viện đa khoa khu vực đối với bệnh nhân phong ở các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo bị cơn phản ứng phong nặng hoặc tai biến điều trị: thanh toán theo giá thuê thực tế tại địa phương.

k) Chi thù lao cho tình nguyện viên phát hiện bệnh nhân phong mới và đưa bệnh nhân đến khám tại trạm y tế cấp xã, cơ sở y tế khu vực:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 200.000 đồng/bệnh nhân.

- Đối với các vùng còn lại: 150.000 đồng/bệnh nhân.

l) Chi hỗ trợ cho người bệnh tự phát hiện bệnh phong đến khám tại trạm y tế cấp xã, cơ sở y tế khu vực:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 100.000 đồng/bệnh nhân.

- Đối với các vùng còn lại: 50.000 đồng/bệnh nhân.

3. Dự án phòng, chống bệnh sốt rét:

a) Chi mua màn cấp cho gia đình thuộc diện hộ nghèo ở vùng sốt rét. Số lượng hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo được cấp màn hàng năm do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.

b) Chi cho cán bộ làm xét nghiệm lam máu tìm ký sinh trùng sốt rét (bao gồm lam soi kiểm tra lần đầu và lam kiểm tra chất lượng): 1.000 đồng/lam.

c) Chi hỗ trợ cho cán bộ tại điểm kính hiển vi: 100.000 đồng/điểm kính hiển vi/tháng.

d) Chi trả công cho người làm mồi và người đi bắt muỗi đêm: tối đa không quá 50.000 đồng/người/đêm.

đ) Chi trả công cho người trực tiếp phun, tẩm hoá chất diệt muỗi: tối đa không quá 50.000 đồng/người/công.

e) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã làm công tác phòng, chống sốt rét tại các xã trọng điểm sốt rét: 100.000 đồng/xã/tháng.

g) Chi thù lao cho các cộng tác viên là nhân viên y tế thôn, bản thuộc các xã trọng điểm sốt rét: 50.000 đồng/thôn, bản/tháng.

4. Dự án phòng, chống bệnh ung thư:

a) Chi công tác thống kê, tổng hợp tình hình ung thư, bao gồm:

Page 93: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Chi hỗ trợ cho người đi thu thập số liệu ung thư: 10.000 đồng/người/ca. Trường hợp phải thuê cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân bên ngoài thống kê, tổng hợp tình hình ung thư thì cơ quan, đơn vị quản lý dự án áp dụng theo hình thức ký kợp đồng giao khoán công việc, sản phẩm quy định tại khoản 10 mục II Thông tư này.

- Cập nhật số liệu vào phiếu mã hoá: 5.000 đồng/người/ca.

- Nhập số liệu vào máy để quản lý: 5.000 đồng/người/ca.

- Làm sạch số liệu, kiểm tra độ tin cậy của số liệu: 3.000 đồng/người/ca.

- Tổng hợp số liệu, viết báo: 300.000 đồng/báo cáo/tháng.

b) Chi công tác khám sàng lọc phát hiện ung thư tại cộng đồng, bao gồm:

- Chi phí xét nghiệm, thủ thuật lấy bệnh phẩm sinh thiết, làm tiêu bản mô bệnh học và các dịch vụ khác theo quy định: mức chi thực hiện theo quy định về mức thu viện phí hiện hành.

- Chi bảo quản và nhuộm tiêu bản: 5.000 đồng/tiêu bản.

- Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám sàng lọc phát hiện ung thư tại cộng đồng, ngoài chế độ công tác phí hiện hành:

+ Đối với bác sỹ, y sỹ: 50.000 đồng/người/ngày. Trường hợp khám sàng lọc phát hiện ung thư kết hợp chuyển giao kỹ thuật cho địa phương áp dụng theo mức chi thù lao cho giảng viên quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước.

+ Đối với người phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.

- Chi thuê nhân công địa phương phục vụ công tác khám sàng lọc phát hiện ung thư tại cộng đồng (nếu có): tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày.

- Chi thuê trang thiết bị y tế (nếu có), trang thiết bị truyền thông, bàn, ghế, phông, bạt, bếp than; thanh toán tiền nhiên liệu, điện, nước, vật tư y tế và chi khác phục vụ công tác khám sàng lọc phát hiện ung thư tại cộng đồng.

- Chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo kết quả khám sàng lọc phát hiện ung thư tại cộng đồng: mức chi tối đa không quá 1.000.000 đồng/báo cáo.

5. Dự án phòng, chống HIV/AIDS:

a) Chi các xét nghiệm HIV, bao gồm:

- Đối tượng xét nghiệm:

+ Đối tượng xét nghiệm HIV và STI trong các đợt giám sát trọng điểm HIV/AIDS và giám sát trọng điểm STI;

+ Phụ nữ mang thai có hành vi nguy cơ cao, tự nguyện xét nghiệm HIV và không thuộc đối tượng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế;

+ Các đối tượng bắt buộc phải xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật.

+ Xét nghiệm tế bào CD4 phục vụ công tác điều trị bệnh nhân AIDS cho các đối tượng do Ban điều hành Dự án phòng, chống HIV/AIDS quyết định;

+ Sàng lọc HIV đối với các túi máu, chế phẩm máu.

Page 94: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Chi hỗ trợ cho người lấy mẫu xét nghiệm và người trực tiếp xét nghiệm, mức chi cụ thể như sau:

+ Lấy mẫu máu: 7.000 đồng/mẫu đối với đối tượng chích ma tuý, người bán dâm; 5.000 đồng/mẫu đối với các đối tượng khác.

+ Lấy mẫu bệnh phẩm ở đường sinh dục, hậu môn: 7.000 đồng/mẫu.

+ Xét nghiệm: 5.000 đồng/mẫu.

b) Chi mua một số dụng cụ phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS như bao cao su, bơm kim tiêm sạch để cấp miễn phí cho các đối tượng áp dụng các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV theo quy định của Ban điều hành Dự án phòng, chống HIV/AIDS.

c) Chi triển khai thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt, bao gồm:

- Chi thù lao cho nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ: mức chi tối thiểu 250.000 đồng/người/tháng. Trường hợp, nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được hưởng chế độ thù lao từ các nguồn kinh phí khác thì không được hưởng chế độ thù lao từ nguồn kinh phí thực hiện Dự án phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, và ngược lại.

- Chi hoạt động quảng cáo, tiếp thị, in ấn, phát hành các ấn phẩm tiếp thị chương trình can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (không bao gồm các nội dung chi quy định tại khoản 11 mục II Thông tư này).

d) Chi hỗ trợ hoạt động của nhóm giáo dục đồng đẳng phòng, chống HIV/AIDS (số lượng nhóm và số lượng thành viên của mỗi nhóm do Giám đốc Sở Y tế quyết định trong phạm vi dự toán ngân sách được giao), bao gồm:

- Hỗ trợ sinh hoạt nhóm: 120.000 đồng/thành viên/năm.

- Mua một số trang thiết bị, dụng cụ tiêu hao cho hoạt động của nhóm.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ làm công tác tư vấn cho đối tượng tự nguyện xét nghiệm HIV tại các cơ sở xét nghiệm HIV: 20.000 đồng/người/buổi tư vấn, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.

e) Chi hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tại các xã, phường:

- Đối với xã, phường trọng điểm: 200.000 đồng/xã/tháng.

- Đối với các xã còn lại: 100.000 đồng/xã/tháng.

g) Chi thù lao cho các cộng tác viên, tình nguyện viên tham gia công tác tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tại các xã, phường (mỗi xã, phường không quá 02 cộng tác viên):

- Đối với xã, phường trọng điểm: 100.000 đồng/người/tháng.

- Đối với các xã còn lại: 50.000 đồng/người/tháng.

h) Chi hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV thuộc diện hộ nghèo bị mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội đang được chăm sóc, điều trị tại gia đình: mức tối thiểu 150.000 đồng/người/năm.

Page 95: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

i) Chi hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân thực hiện mai táng người nhiễm HIV chết bị bỏ rơi hoặc không xác định được thân nhân, bao gồm:

- Chi phí mai táng: mức tối thiểu 2.000.000 đồng/người nhiễm HIV bị chết.- Chi phí làm vệ sinh phòng dịch: 250.000 đồng/người nhiễm HIV bị chết.- Chi thăm viếng: 100.000 đồng/người nhiễm HIV bị chết.

k) Chi hỗ trợ Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS theo quy định tại Quyết định số 60/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS.

6. Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em:

a) Chi hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn cho bà mẹ có thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi, bà mẹ có con từ 2-5 tuổi bị suy dinh dưỡng: 4.000 đồng/bà mẹ/lần.

b) Chi hỗ trợ công tác cân định kỳ cho trẻ em dưới 5 tuổi tại các xã, phường, thị trấn:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 500.000 đồng/xã/năm.

- Đối với các vùng còn lại: 300.000 đồng/xã/năm.

c) Chi bồi dưỡng cho đối tượng được cân đo nhân trắc trong các cuộc điều tra, đánh giá tình trạng dinh dưỡng: 7.000 đồng/đối tượng.

d) Chi các xét nghiệm trong các cuộc điều tra đánh giá tình trạng thiếu vi chất, thiếu máu ở phụ nữ và trẻ em, bao gồm:

- Chi hỗ trợ cho người lấy mẫu máu: 5.000 đồng/mẫu.

- Chi hỗ trợ cho người cho mẫu máu: Trường hợp cho máu ở đầu ngón tay: 20.000 đồng/mẫu; cho máu ở tĩnh mạch: 30.000 đồng/mẫu.

- Chi phí xét nghiệm: mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 63/2007/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và chi phí kiểm dịch y tế biên giới.

đ) Chi xây dựng các mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ trẻ em theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế: nội dung và mức chi cho từng hoạt động thuộc mô hình thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

e) Chi mua, vận chuyển các sản phẩm dinh dưỡng cấp cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng.

g) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trong các đợt cho trẻ uống vitaminA tại cộng đồng: 30.000 đồng/người/ngày.

h) Chi hỗ trợ cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tại các xã, phường trọng điểm: 100.000 đồng/xã/tháng.

i) Chi thù lao cho các cộng tác viên dinh dưỡng ở các thôn, bản thuộc các xã, phường trọng điểm: 50.000 đồng/thôn, bản/tháng.

k) Chi giám sát chất lượng muối i ốt tại hộ gia đình, nơi sản xuất, điểm bán lẻ để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng muối i ốt và các lý do không sử dụng muối i ốt theo mẫu

Page 96: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

phiếu giám sát do Bộ Y tế ban hành, mức chi (kể cả chi phí đi lại và công thu thập số liệu) như sau:

- Chi giám sát chất lượng muối i ốt tại hộ gia đình: đối với khu vực miền núi, biên giới, hải đảo là 20.000 đồng/phiếu giám sát, đối với các vùng còn lại là 15.000 đồng/phiếu giám sát.

- Chi giám sát chất lượng muối i ốt tại nơi sản xuất, điểm bán lẻ: 10.000 đồng/phiếu giám sát.

- Chi thù lao nhập số liệu vào máy vi tính, phân tích, xử lý số liệu: mức chi 5.000 đồng/phiếu giám sát hộ gia đình; 3.000 đồng/phiếu giám sát nơi sản xuất hoặc điểm bán lẻ.

- Chi hỗ trợ cho cán bộ hướng dẫn tổ chức và theo dõi công tác giám sát chất lượng muối i ốt: 50.000 đồng/xã giám sát/đợt. Danh sách các xã giám sát do Giám đốc Sở Y tế quyết định.

7. Dự án bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng:

a) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế tuyến xã được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: 50.000 đồng/xã/tháng.

b) Chi hỗ trợ cho bác sỹ, y sỹ làm công tác khám bệnh, kê đơn, ghi nhận xét theo dõi hàng tháng ở bệnh án đối với bệnh nhân tâm thần được quản lý, điều trị tại trạm y tế cấp xã: 50.000 đồng/cho mỗi loại bệnh/tháng.

c) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế khám và làm bệnh án bệnh nhân tâm thần đối với các trường hợp mới phát hiện tăng thêm: 30.000 đồng/bệnh án.

d) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế đi làm phiếu sàng lọc bệnh nhân tâm thần: 5.000 đồng/phiếu; làm bảng phỏng vấn bệnh nhân tâm thần: 10.000 đồng/bảng.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm các test beck hỗ trợ chẩn đoán xác định bệnh trầm cảm: 10.000 đồng/test.

e) Chi thù lao cho nhân viên y tế thôn, bản tham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần tại cộng đồng: 50.000 đồng/thôn, bản/tháng.

g) Chi hỗ trợ hoạt động của trạm y tế cấp xã triển khai mô hình lồng ghép nội dung chăm sóc sức khoẻ tâm thần tại cộng đồng: 100.000 đồng/xã/tháng.

8. Dự án chăm sóc sức khoẻ sinh sản:

a) Chi thù lao cho cô đỡ ở thôn, bản thuộc các xã vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo đã được đào tạo: 50.000 đồng/thôn, bản/tháng.

b) Chi xét nghiệm tìm nấm, vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường sinh sản (kể cả các bệnh lây truyền qua đường tình dục) trong các đợt chiến dịch chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại cộng đồng, bao gồm:

- Chi hỗ trợ cho người lấy mẫu bệnh phẩm: 7.000 đồng/mẫu.

- Chi hỗ trợ cho người kiểm định bệnh phẩm: 5.000 đồng/tiêu bản.

- Chi phí xét nghiệm: mức chi thực hiện theo quy định về mức thu viện phí hiện hành.

Page 97: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

c) Chi xây dựng mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ sinh sản theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Y tế: nội dung và mức chi cho từng hoạt động thuộc mô hình thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

d) Chi hỗ trợ cho những người trực tiếp tham gia công tác khám sàng lọc và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản trong các chiến dịch chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại cộng đồng, ngoài chế độ công tác phí hiện hành:

- Đối với bác sỹ, y sỹ: 50.000 đồng/người/ngày.

- Đối với người phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế xã làm công tác chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại các xã trọng điểm: 50.000 đồng/xã trọng điểm/tháng.

9. Dự án tiêm chủng mở rộng:

a) Chi các xét nghiệm xác định bại liệt, ca nghi sởi, rubella, viêm gan B, viêm não Nhật Bản trong các cuộc điều tra, giám sát trọng điểm, bao gồm:

- Chi hỗ trợ cho người lấy mẫu máu hoặc mẫu phân: 5.000 đồng/mẫu.

- Chi hỗ trợ cho người cho mẫu máu: 20.000 đồng/mẫu.

- Chi phí xét nghiệm: mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 63/2007/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và chi phí kiểm dịch y tế biên giới.

b) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế chuyên trách tiêm chủng mở rộng tuyến xã:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 50.000 đồng/xã/tháng.

- Đối với các vùng còn lại: 30.000 đồng/xã/tháng.

c) Chi hỗ trợ cho cán bộ đi tiêm chủng đã cho trẻ uống hoặc tiêm vắc xin đủ 11 liều (cộng thêm 3 mũi tiêm viêm gan B) trong vòng 9-12 tháng:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 6.000 đồng/trẻ đủ liều.

- Đối với các vùng còn lại: 3.000 đồng/trẻ đủ liều.

d) Chi hỗ trợ cho cán bộ đi tiêm chủng một trong các loại vắc xin: viêm não Nhật Bản, tả, thương hàn, sởi mũi 2:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 2.000 đồng/trẻ/liều.

- Đối với các vùng còn lại: 1.000 đồng/trẻ/liều.

đ) Chi hỗ trợ cho cán bộ đi tiêm chủng đã tiêm đủ liều vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ từ 15-35 tuổi:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 4.000 đồng/người đủ liều.

- Đối với các vùng còn lại: 2.000 đồng/người đủ liều.

e) Chi giám sát, điều tra một trường hợp liệt mềm cấp từ ngày phát bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh phẩm theo quy định:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 200.000 đồng/ca bệnh.

Page 98: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Đối với các vùng còn lại: 100.000 đồng/ca bệnh.

g) Chi giám sát, điều tra một trường hợp chết sơ sinh nghi uốn ván sơ sinh, ca nghi sởi:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 30.000 đồng/ca bệnh.

- Đối với các vùng còn lại: 15.000 đồng/ca bệnh.

h) Chi giám sát, điều tra các bệnh khác thuộc phạm vi phòng chống của dự án tiêm chủng mở rộng:

- Đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo: 10.000 đồng/ca bệnh.

- Đối với các vùng còn lại là 5.000 đồng/ca bệnh.

i) Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế nhập liệu, phân tích, xử lý phiếu điều tra ca liệt mềm cấp/bại liệt, ca chết sơ sinh/uốn ván sơ sinh, ca nghi sởi, ca nghi viêm não Nhật Bản: 3.000 đồng/phiếu.

10. Dự án kết hợp quân-dân y:

a) Chi hỗ trợ một lần nâng cấp, sửa chữa các trạm y tế kết hợp quân - dân y. Trình tự và thủ tục xây dựng, nâng cấp, sửa chữa thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

b) Chi công tác huấn luyện, diễn tập lực lượng y tế cơ động nhằm đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình huống khẩn cấp, bao gồm:

- Chi các hoạt động tập trung huấn luyện, diễn tập: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chính sách đối với lực lượng dự bị động viên trong thời gian huấn luyện, diễn tập.

- Chi thuê mướn trang thiết bị y tế, phương tiện và các chi phí khác phục vụ công tác huấn luyện, diễn tập (nếu có).

c) Chi hoạt động khám, chữa bệnh phòng chống dịch bệnh đột xuất cho các đối tượng chính sách, người nghèo; hoạt động lồng ghép khám, chữa bệnh với khắc phục hậu quả thiên tai, địch họa và củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn thuộc phạm vi của dự án, bao gồm:

- Chi thuốc, hoá chất, vật tư tiêu hao.

- Chi xăng xe hoặc thuê phương tiện vận chuyển (nếu có).

- Chi hỗ trợ cho cán bộ quân- dân y trực tiếp khám, chữa bệnh cho nhân dân, ngoài chế độ công tác phí hiện hành: 50.000 đồng/người/ngày.

d) Chi hỗ trợ công tác dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ quân-dân y tham gia dự án: nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước.

IV. LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ QUYẾT TOÁN

1. Việc lập và phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 theo các quy

Page 99: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

định về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định liên quan hiện hành.

Cơ quan quản lý dự án ở Trung ương khi phân bổ dự toán cho các Bộ, ngành liên quan và các địa phương cần phải căn cứ vào khả năng triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; trong đó cần thực hiện phân cấp cho các địa phương trong việc mua sắm các trang thiết bị, phương tiện, thuốc, hoá chất, vật tư y tế phục vụ hoạt động của Chương trình.

Trường hợp đặc biệt, trang thiết bị, phương tiện, thuốc, hoá chất, vật tư y tế địa phương không có khả năng mua sắm thì cơ quan quản lý dự án ở Trung ương mới thực hiện mua sắm. Thủ tục bàn giao tài sản, hiện vật thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 theo các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại Thông tư này. Các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí của Chương trình phải mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán theo đúng quy định của Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. Riêng đối với các dự án có sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại, các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí thực hiện theo dõi, hạch toán và quyết toán theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ.

Đối với các khoản mua sắm trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, thuốc, hoá chất, vật tư y tế,... phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm hàng hoá bằng kinh phí ngân sách nhà nước.

3. Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 phân bổ và giao cho cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định. Trường hợp cần thiết phải có sự tham gia triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị liên quan để đẩy nhanh việc thực hiện các mục tiêu của dự án thuộc Chương trình; cơ quan, đơn vị quản lý dự án chuyển kinh phí cho cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện hợp đồng về công việc chuyên môn. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý dự án phải duyệt dự toán chi theo đúng các tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành của Nhà nước.

Cơ quan, đơn vị thực hiện hợp đồng có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã ký kết, trực tiếp sử dụng kinh phí theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành (không phải quyết toán với ngân sách cơ quan, đơn vị mình nhưng phải mở sổ kế toán riêng để theo dõi); ngay sau khi kết thúc hợp đồng, có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán số kinh phí được cấp theo quy định, gửi cơ quan, đơn vị quản lý dự án (kèm theo bản gốc các chứng từ chi tiêu) để xét duyệt và tổng hợp chung vào quyết toán của cơ quan, đơn vị quản lý dự án.

4. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm, các Bộ, cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chương trình (cả kinh phí và chỉ tiêu chuyên môn) theo quy định hiện hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho các Thông tư sau đây:

Page 100: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Thông tư liên tịch số 51/2002/TT-LT/BTC-BYT ngày 03/6/2002 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn nội dung và mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS.

- Thông tư liên tịch số 105/2002/TT-LT/BTC-BYT ngày 20/11/2002 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế bổ sung Thông tư liên tịch số 51/2002/TT-LT/BTC-BYT ngày 03/6/2002 hướng dẫn nội dung và mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS.

- Thông tư số 48/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung và mức chi của Dự án Kết hợp quân dân y bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và phục vụ an ninh quốc phòng giai đoạn 2001-2010.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾTHỨ TRƯỞNG

Trịnh Quân Huấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHTHỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Page 101: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

5.2. Thông tư quy định việc thành lập dự toán cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ

BỘ TÀI CHÍNH

Số: 139/2010/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2010

--------------------------------

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Để phù hợp với tình hình thực tế, sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ, ngành và các địa phương, Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức như sau:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi, nguyên tắc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:

1. Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:

a) Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

b) Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;

Page 102: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

đ) Cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;

e) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố ở phường, thị trấn;

g) Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước.

Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức và được viết tắt là CBCC.

2. Phạm vi sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC:

a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ được sử dụng để đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc phạm vi quản lý.

b) Đối với những đối tượng tuy không thuộc phạm vi quản lý nhưng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền phải được đào tạo, bồi dưỡng thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương giao nhiệm vụ và giao kinh phí cho các cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện.

3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC:

a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC các kiến thức: Quản lý hành chính nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, ngoại ngữ, tin học, hội nhập kinh tế quốc tế, tiếng dân tộc... (bao gồm cả tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý) cho các đối tượng CBCC thuộc phạm vi quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, địa phương (bao gồm đào tạo trực tiếp tại cơ sở và cử đi đào tạo tại các cơ sở đào tạo khác);

b) Căn cứ điều kiện cử CBCC đi đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và điều kiện để CBCC được cử đi đào tạo sau đại học quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ; căn cứ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phân bổ và các nguồn kinh phí khác, các cơ quan, đơn vị quyết định việc hỗ trợ một phần chi phí (học phí, mua giáo trình) cho đối tượng là CBCC được cấp có thẩm quyền có quyết định cử đi học trung cấp, cao đẳng, đại học và đi đào tạo sau đại học;

c) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC tại các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC.

Không sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC để chi: Cho các hoạt động bộ máy của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương; chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Kinh phí hoạt động bộ máy của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương bảo đảm từ kinh phí quản lý hành chính (đối với các cơ quan hành chính nhà nước) hoặc từ kinh phí chi các lĩnh vực sự nghiệp (tương ứng đối với các đơn vị sự nghiệp).

Điều 2. Nội dung chi

1. Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở trong nước:

Page 103: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

1.1) Các nội dung chi do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC, giao nhiệm vụ biên soạn chương trình, giáo trình thực hiện:

a) Các khoản chi phục vụ trực tiếp lớp học:

- Chi thù lao giảng viên; phụ cấp tiền ăn giảng viên; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên;

- Chi tài liệu học tập theo nội dung chương trình khoá học cho học viên (không kể tài liệu tham khảo);

- Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc;

- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian đi tập trung học;

- Chi hỗ trợ cho các đối tượng là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố ở phường, thị trấn trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo các khoản: Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ;

- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học tập (nếu có);

- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết quả; chi lễ khai giảng, bế giảng;

- Chi nước uống phục vụ lớp học; đối với các lớp học chuyên sâu, nâng cao có chuyên gia nước ngoài giảng dạy được chi giải khát giữa giờ (cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...);

- Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có);

- Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm).

- Chi in và cấp chứng chỉ;

- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe...).

Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC đã được ngân sách đầu tư xây dựng phòng nghỉ phải có trách nhiệm bố trí chỗ nghỉ cho học viên ở xa đối với những lớp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phí thực hiện không được thu thêm khoản tiền phòng nghỉ của học viên.

b) Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC:

- Chi công tác phí cho cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo; chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có);

- Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp nhằm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngay sau khi kết thúc khoá học;

- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có);

c) Chi dịch thuật.

d) Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới hoặc chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình:

Page 104: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Do cơ quan, đơn vị được giao chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiêp vụ chi từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được giao hàng năm.

1.2) Các nội dung chi do cơ quan, đơn vị cử CBCC đi học thực hiện:

Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết nguyên đán); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho cán bộ, công chức trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ). Căn cứ địa điểm tổ chức lớp học và khả năng ngân sách, các cơ quan, đơn vị cử CBCC đi học sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác của mình để hỗ trợ cho CBCC được cử đi học hai khoản chi phí nêu trên đảm bảo nguyên tắc: Các khoản chi hỗ trợ này không vượt quá mức chi hiện hành của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.

Cơ quan đơn vị cử CBCC đi học không chi hỗ trợ tiền chi phí đi lại và tiền thuê chỗ nghỉ đối với các trường hợp là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố ở phường, thị trấn đã được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC chi hỗ trợ theo quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 nêu trên.

1.3) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tự tổ chức lớp phải gửi CBCC đi đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở đào tạo các khoản:

a) Chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo hợp đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC ký kết với cơ sở đào tạo. Chi phí hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng được lập trên cơ sở chế độ, định mức chi quy định tại Thông tư này; tiền mua giáo trình, tài liệu (không kể tài liệu tham khảo) theo hoá đơn thu tiền của cơ sở đào tạo.

b) Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong những ngày đi tập trung học. Cơ sở đào tạo có trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo đúng mức hỗ trợ được cơ quan, đơn vị ký kết với cơ sở đào tạo tại hợp đồng dịch vụ và theo đúng số ngày thực tế học viên đi học.

Trường hợp cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi học thanh toán trực tiếp cho học viên khoản chi hỗ trợ tiền ăn, thì chứng từ chi phải kèm theo xác nhận của cơ sở đào tạo về số ngày thực tế học viên đi học.

1.4) Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương:

Căn cứ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, Bộ, cơ quan trung ương, địa phương quyết định việc phân bổ kinh phí cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý về công tác đào tạo, bồi dưỡng của toàn ngành, của địa phương để chi cho các nội dung: chi xây dựng, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC.

2. Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài:

Page 105: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài được giao trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài và được sử dụng để chi cho các nội dung sau:

a) Chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức thực hiện dịch vụ đào tạo ở trong nước;

b) Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài;

c) Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu;

d) Chi phí mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài;

đ) Chi phí cho công tác tổ chức lớp học: Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài;

e) Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay; chi mua bảo hiểm;

g) Chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa).

Điều 3. Mức chi

1. Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở trong nước:

Căn cứ tình hình thực tế và khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định các mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt các mức chi tối đa được quy định dưới đây; đồng thời phải bảo đảm sắp xếp kinh phí để thực hiện theo đúng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao và trong phạm vi dự toán được phân bổ, cụ thể như sau:

1.1) Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính 5 tiết học):

Tuỳ theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) theo quy định sau:

a) Giảng viên, báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương: Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/buổi;

b) Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học: Mức tối đa không quá 800.000 đồng/buổi;

c) Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: Mức tối đa không quá 600.000 đồng/buổi;

d) Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi;

đ) Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối đa không quá: 300.000 đồng/buổi;

Page 106: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Đối với các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khoá đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn.

e) Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập, không trả thù lao giảng viên theo mức quy định nêu trên. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. Mức thanh toán chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên như sau:

- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ, cơ quan trung ương, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học;

- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quận, huyện, thị xã: Số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường Trung học chuyên nghiệp;

g) Đối với giảng viên nước ngoài: Tuỳ theo mức độ cần thiết các cơ sở đào tạo quyết định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tuỳ theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.

1.2) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên:

Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng CBCC quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên nhưng tối đa không vượt quá mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

1.3) Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên:

Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

1.4) Chi dịch thuật:

Thực hiện mức chi dịch thuật hiện hành quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

1.5) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:

Page 107: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Vận dụng mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDDT ngày 18/5/2007 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; Thông tư số 132/2009/TTLT/BTC-BGDDT ngày 29/06/2009 của liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDDT.

1.6) Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập trung học:

Căn cứ khả năng bố trí kinh phí, điều kiện tổ chức lớp học (về địa điểm tổ chức lớp, thành phần học viên, thời gian học tập...) các cơ sở đào tạo, cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm để xem xét quyết định việc hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập trung học; mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/học viên.

1.7) Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc:

Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, cơ sở đào tạo được quyết định chi khen thưởng cho học viên xuất sắc theo mức tối đa không quá 200.000 đồng/học viên.

1.8) Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học:

a) Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác....).

b) Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ.

c) Chi nước uống phục vụ lớp học:

- Đối với các lớp học có chuyên gia nước ngoài giảng dạy được chi giải khát giữa giờ (cà phê, trà, hoa quả, bánh ngọt...), mức chi do cơ sở đào tạo quyết định tuỳ theo khả năng nguồn kinh phí nhưng tối đa không vượt quá tiêu chuẩn tiếp xã giao các buổi làm việc đối với khách hạng C theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

- Đối với các lớp học còn lại áp dụng mức chi nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

d) Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên.

Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy phải có hợp đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. Đối với các

Page 108: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

khoản chi in ấn giáo trình, tài liệu nếu thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

1.9) Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế:

a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế.

b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo quyết định mức hỗ trợ nhưng không vượt quá mức chi công tác phí quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 07 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.

1.10) Chi biên soạn chương trình, giáo trình mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình:

Căn cứ quy định tại Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng.

1.11) Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC:

Cơ sở đào tạo hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi phí cho các nội dung chi quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 2 nêu trên, trường hợp nếu chi phục vụ quản lý lớp học không hết, cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức lớp đào tạo có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

1.12) Chi các hoạt động phục vụ trực tiếp công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương:

a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Chi văn phòng phẩm, các chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC: Căn cứ chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.

2. Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài:

2.1) Đối với các Bộ, cơ quan trung ương:

Page 109: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Mức chi cho đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài được bố trí dự toán và quyết toán căn cứ vào chi phí cụ thể của từng lớp. Các nội dung chi, mức chi được thực hiện theo các quy định cụ thể sau:

a) Chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ theo hợp đồng do cấp có thẩm quyền ký kết.

b) Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài: Theo thông báo hoặc hoá đơn học phí của cơ sở đào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo hoặc chứng từ, hoá đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.

c) Chi mua Bảo hiểm y tế: Theo thông báo hoặc hoá đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCC được cử đi đào tạo và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho Lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại.

d) Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.

đ) Chi phí cho công tác tổ chức lớp học: Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài, theo chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ, hoá đơn hợp pháp.

e) Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay, chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa) được thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.

2.2) Đối với địa phương:

Căn cứ nội dung chi, mức chi cho đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài quy định tại khoản 2.1 điểm 2 Điều 3 nêu trên, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định chi theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền của địa phương quyết định và sử dụng từ nguồn ngân sách đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của địa phương để thực hiện.

Điều 4. Lập, phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán

Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành và quy định cụ thể tại Thông tư này.

1. Lập dự toán:

a) Đối với các Bộ, cơ quan trung ương:

Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, định hướng chiến lược đào tạo, bồi dưỡng CBCC đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kết quả đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của năm báo cáo; yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC năm kế hoạch và hướng dẫn xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách của Bộ Tài chính:

Các Bộ, cơ quan trung ương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của năm kế hoạch (bao gồm nhiệm

Page 110: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở trong nước và ở nước ngoài), tổng hợp dự toán đào tạo, bồi dưỡng CBCC của Bộ, cơ quan trung ương gửi Bộ Nội vụ tổng hợp (trước ngày 20/7), đồng thời tổng hợp vào dự toán ngân sách năm kế hoạch của Bộ, cơ quan trung ương để gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

Riêng đối với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài, các Bộ, cơ quan trung ương khi xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Bộ Nội vụ tổng hợp, đồng gửi Bộ Tài chính phải chi tiết theo những tiêu chí sau:

- Đánh giá kết quả thực hiện và tình hình sử dụng kinh phí năm trước;

- Cơ quan chủ trì tổ chức các đoàn đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài;

- Nội dung khoá đào tạo, bồi dưỡng;

- Đối tượng CBCC dự kiến cử đi đào tạo;

- Thời gian học tập tại nước ngoài;

- Dự kiến cơ sở đào tạo;

- Kinh phí dự kiến cho từng đoàn;

- Tổng nhu cầu kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài;

b) Đối với địa phương:

- Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong đó chi tiết theo từng nhiệm vụ, Đề án/Dự án đào tạo, bồi dưỡng CBCC (bao gồm cả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài), theo đơn vị thực hiện, theo nguồn ngân sách (ngân sách địa phương, ngân sách trung ương hỗ trợ, các nguồn kinh phí khác), gửi Sở Tài chính thẩm định và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định.

- Đối với các Đề án/Dự án đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện theo các Quyết định riêng, thì hàng năm cơ quan trung ương được giao chủ trì Đề án/Dự án có trách nhiệm hướng dẫn địa phương (Sở Nội vụ) về đối tượng, số lượng cán bộ, công chức cần đào tạo, bồi dưỡng để địa phương có căn cứ xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của địa phương phù hợp với mục tiêu Đề án/Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đối với các Đề án/Dự án đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Thủ tướng Chính phủ cho phép ngân sách trung ương cấp hỗ trợ cho các địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách, thì Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Đề án/Dự án trên địa bàn địa phương gửi cơ quan trung ương được giao chủ trì Đề án/Dự án và Bộ Tài chính, trong đó phải làm rõ phần kinh phí tự đảm bảo từ ngân sách địa phương, phần kinh phí đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ.

- Căn cứ yêu cầu công tác cán bộ trong từng thời kỳ, địa phương quyết định bố trí nguồn kinh phí và cử CBCC đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.

2. Phân bổ và giao dự toán:

a) Đối với Bộ Nội vụ:

Page 111: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Căn cứ vào đề nghị của các Bộ, cơ quan trung ương và số kiểm tra về tổng mức kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền thông báo, Bộ Nội vụ chủ trì xây dựng phương án phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo từng nhiệm vụ (đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở trong nước và ở nước ngoài), chi tiết cho các Bộ, cơ quan trung ương gửi Bộ Tài chính để xem xét, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của các Bộ, ngành trình Quốc hội quyết định. Trong trường hợp nếu không thống nhất với phương án phân bổ kinh phí của Bộ Nội vụ, thì Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản cho Bộ Nội vụ về lý do không thống nhất, trường hợp cần thiết hai Bộ tiến hành họp để xử lý những nội dung còn vướng mắc, chưa thống nhất.

b) Đối với cơ quan chủ trì Đề án/Dự án đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện theo các Quyết định riêng:

Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ Đề án/Dự án đã được phê duyệt; căn cứ đề nghị của các địa phương và số kiểm tra về tổng mức kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền thông báo, chủ trì xây dựng phương án phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo từng Đề án/Dự án, chi tiết cho từng cơ quan trung ương và số kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, gửi Bộ Tài chính để xem xét, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của các Bộ, ngành và địa phương trình Quốc hội quyết định. Trong trường hợp nếu không thống nhất với phương án phân bổ kinh phí của cơ quan chủ trì Đề án/Dự án, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản về lý do không thống nhất.

c) Đối với các Bộ, cơ quan trung ương:

Căn cứ vào dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao, tiến hành phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tài chính thẩm tra theo quy định. Kết quả phân bổ và giao dự toán kinh phí gửi về Bộ Tài chính theo quy định và đồng gửi Bộ Nội vụ để theo dõi tổng hợp. Quyết định giao dự toán của Bộ, cơ quan trung ương cho các đơn vị triển khai thực hiện phải đảm bảo đúng tổng mức dự toán, cơ cấu kinh phí đối với từng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC được cấp có thẩm quyền giao.

d) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình cấp có thẩm quyền bố trí ngân sách để tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của địa phương.

- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán chi ngân sách nhà nước, Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của địa phương (trong đó bao gồm cả giao dự toán bổ sung có mục tiêu cho các địa phương thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo Đề án/Dự án được phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ); UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán kinh phí chi tiết theo từng nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC, theo đơn vị thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND để trình HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

Đối với các Đề án/Dự án đào tạo, bồi dưỡng được Trung ương giao cụ thể thành mục tiêu riêng thì UBND tỉnh phải phân bổ không thấp hơn mức của Trung ương quy định cho từng Đề án/Dự án. Sau khi phương án phân bổ kinh phí được HĐND phê duyệt, UBND tỉnh có trách nhiệm gửi kết quả phân bổ dự toán kinh phí (chi tiết theo từng Đề án/Dự án) về cơ quan trung ương chủ trì Đề án/Dự án, Bộ Tài chính theo quy định.

3. Quản lý và quyết toán:

Page 112: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

a) Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

b) Việc quản lý, sử dụng, thanh toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC ở nước ngoài được thực hiện như quy định đối với các khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm (hình thức rút dự toán) tính bằng đồng Việt Nam cho các đoàn đi công tác nước ngoài tại Thông tư số 97/2004/TT-BTC ngày 13/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, chi trả, thanh toán các khoản chi Ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ qua Kho bạc Nhà nước.

Cuối năm, quyết toán kinh phí chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC được tổng hợp chung trong báo cáo quyết toán ngân sách của các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương theo quy định hiện hành.

Điều 5. Chế độ báo cáo và kiểm tra

1. Hàng năm, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC về Bộ Nội vụ, về cơ quan chủ trì Đề án/Dự án và Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

2. Bộ Nội vụ, cơ quan chủ trì Đề án/Dự án có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra định kỳ và đột xuất về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC, nội dung sử dụng kinh phí Đề án/Dự án tại các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan trung ương và địa phương bảo đảm giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC đúng mục tiêu, đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả.

3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC trên địa bàn, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu được giao, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.

Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đã thực hiện theo kế hoạch được giao năm 2010, thì các cơ quan, đơn vị căn cứ quy định tại Thông tư này và chứng từ chi tiêu thực tế tại thời điểm Thông tư có hiệu lực để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và thực hiện trong phạm vi dự toán ngân sách năm 2010 đã được cấp có thẩm quyền giao.

2. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC được bố trí hàng năm, các cơ quan, đơn vị ở trung ương và địa phương căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC của từng thời kỳ có thể sử dụng từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tăng chi cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC và phải thực hiện theo nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư này.

Page 113: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3. Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được tổ chức bằng nguồn kinh phí do các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, thì khuyến khích vận dụng thực hiện chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này nhằm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Trường hợp cần có mức chi cao hơn thì cơ quan, đơn vị làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng quyết định phù hợp khả năng nguồn kinh phí của đơn vị.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư;- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP; - Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước; - VP TW Đảng và các ban của Đảng;- Toà án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - KTNN; VPBCĐTW PCTN;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Cơ quan TW của các hội, đoàn thể;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;- Sở TC, Sở Nội vụ, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;- Công báo;- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;- Các đơn vị thuộc Bộ;- Lưu : VT, Vụ HCSN.

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Trương Chí Trung

Page 114: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

5.3. Thông tư hướng dẫn dự toán kinh phí đối với các đề tài khoa học

THÔNG TƯ LIÊN TỊCHCỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN NGÀY 07 THÁNG 05 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 171/2004/QĐ-TTg ngày 23/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ;

       Để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH&CN) sử dụng ngân sách nhà nước, liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn như sau:

       PHẦN I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án KH&CN cấp nhà nước, cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các Ban của Đảng, cơ quan trung ương các Hội đoàn thể, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.

Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Giải thích từ ngữ:

Page 115: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

a. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ KH&CN nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,.... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.

b. Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống

c. Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

d. Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án KH&CN, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).

Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các

thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.

- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.

e. Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý KH&CN; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, chuyển giao và áp dụng các kết quả KH&CN vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.

g. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.

h. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.

PHẦN II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN:

Page 116: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

a. Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.

b. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.

c. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án KH&CN.

2. Nội dung chi của các đề tài, dự án KH&CN :    a. Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm: - Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện

các đề tài, dự án KH&CN, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp KHCN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ.

- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án;b. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham

khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.

c. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát

triển công nghệ của đề tài, dự án;- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề

tài, dự án.- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài,

dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề

tài, dự án. d. Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo

chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học –phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.

Page 117: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

3. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước:a. Ngân sách nhà nước đầu tư vào các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu

trọng điểm được xác định trong chiến lược phát triển KH&CN; các đề tài, dự án KH&CN thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của cả nước, địa phương, vùng lãnh thổ.

b. Đối với các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN ưu tiên của Nhà nước, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c. Các đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng KH&CN nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ và các đề tài, dự án KH&CN thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí.

Bộ KH&CN ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết việc phân loại các đề tài, dự án KH&CN thuộc các hướng nghiên cứu KH&CN nêu tại mục này.

4. Các khung định mức phân bổ ngân sách:a. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các

đề tài, dự án KH&CN:

                                                Đơn vị: 1000 đồngSố TT

Nội dung công việc Đơn vị tính Khung định mức chi tối đa

1 Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN   

a Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đề tài,dự án 1.500

b Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án- Chủ tịch Hội đồng    300- Thành viên, thư ký khoa học 200- Thư ký hành chính    150- Đại biểu được mời tham dự    702 Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân

chủ trì  

a Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 450- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 400- Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 360b Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng - Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 300

- Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 270

- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký 01 Hồ sơ 250

c Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

- Chủ tịch Hội đồng    300- Thành viên, thư ký khoa học 200

Page 118: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Thư ký hành chính    150- Đại biểu được mời tham dự    703 Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án

- Tổ trưởng tổ thẩm định Đề tài, dự án 250

- Thành viên tham gia thẩm định Đề tài, dự án 200

4 Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

  

a Nhận xét đánh giá   - Nhận xét đánh giá của phản biện đề tài, dự án 1.000- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng đề tài, dự án 600b Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết

quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.(Số lượng chuyên gia cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo 1.000

c Họp Tổ chuyên gia (nếu có) Đề tài, dự án- Tổ trưởng 250- Thành viên    200- Đại biểu được mời tham dự    70d Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức Đề tài, dự án- Chủ tịch Hội đồng    400- Thành viên, thư ký khoa học 300- Thư ký hành chính    150- Đại biểu được mời tham dự    70

b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:                           Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc Đơn vị tính Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa

1 Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt Đề tài, dự án 2.000

2 Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

 Chuyên đề  

- Chuyên đề loại 1 10.000

- Chuyên đề loại 2 30.000

3 Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

 Chuyên đề

- Chuyên đề loại 1 8.000- Chuyên đề loại 2 12.000

4 Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án 3.000

Page 119: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

5 Lập mẫu phiếu điều tra;-Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:+ Đến 30 chỉ tiêu+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mẫu được duyệt 500

500 1.000

6 Cung cấp thông tin :-Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:+ Đến 30 chỉ tiêu+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu50

50 70

7 Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra Đề tài, dư án 4.0008 Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm

báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)Đề tài, dự án 12.000

9 Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

    

a Nhận xét đánh giá     - Nhận xét đánh giá của phản biện Đề tài, dự án 800- Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng Đề tài, dự án 500b Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết

quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

Báo cáo 800

c Họp tổ chuyên gia (nếu có)  Buổi họp  - Tổ trưởng 200- Thành viên    150- Đại biểu được mời tham dự    70d Họp Hội đồng nghiệm thu Buổi họp  - Chủ tịch Hội đồng    200- Thành viên, thư ký khoa học 150- Thư ký hành chính    100- Đại biểu được mời tham dự    70

10 Hội thảo khoa học Buổi hội thảo  - Người chủ trì    200- Thư ký hội thảo 100- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng    500- Đại biểu được mời tham dự    70

11 Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng 1.000

12 Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).

Năm 15.000

Đối với các đề tài, dự án KH&CN: Các định mức quy định tại Thông tư này để thống

nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi;

Page 120: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính- Bộ KH&CN.

Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền: Các định mức quy định tại Thông tư này là định mức chi tối đa.

PHẦN III. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ

1. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:

Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương: Căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và khung định mức chi quy định tại Thông tư này để xây dựng dự toán và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của Bộ, cơ quan trung ương, Sở KH&CN hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN :a- Căn cứ :- Các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và

sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định

mức phân bổ ngân sách quy định tại Thông tư này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế-kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.

b- Yêu cầu:- Dự toán kinh phí của đề tài, dự án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung

nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án.- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán

trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN xem xét phê duyệt.

3. Thẩm tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN: a. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN chịu trách

nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế-kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.

b- Đối với các đề tài, dự án KH&CN cấp bộ, tỉnh, thành phố có dự toán kinh phí được xây dựng từ 300 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và 600 triệu đồng trở trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ ); các đề tài, dự án KH&CN cấp nhà nước có dự toán được xây dựng từ 500 triệu đồng trở lên (đối với đề tài thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) và từ 1.000 triệu đồng

Page 121: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

trở lên (đối với các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ và các đề tài, dự án khác mà cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì: 

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đề tài, dự án KH&CN thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực KH&CN của đề tài, dự án KH&CN, các chuyên gia kinh tế/ chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án KH&CN cần thẩm định);

- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án KH&CN) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án KH&CN về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN .

4. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:- Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền

giao, các Bộ, ngành, địa phương thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc như sau:+ Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền

đối với các đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án KH&CN: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực

hiện đề tài, dự án.- Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và

các văn bản hướng dẫn thực hiện.5. Kinh phí của đề tài, dự án phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi

cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án.

PHẦN IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 “Hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ KH&CN” của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

Khi tiền lương tối thiểu chung của Nhà nước được cấp có thẩm quyền điều chỉnh tăng thêm trên 50% so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung hoặc khi thay đổi phương pháp xác định dự toán kinh phí của đề tài, dự án, thì liên Bộ Tài chính - Bộ KH&CN sẽ xem xét điều chỉnh, sửa đổi bổ sung định mức phân bổ ngân sách đối với các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước cho phù hợp.

Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi định mức của Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành các định mức cụ thể để thực hiện thống nhất trong phạm vi Bộ, cơ quan trung ương, địa phương mình.

Page 122: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương phản ánh về liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ để xử lý ./.

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆTHỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

KT. BỘ TRƯỞNGBỘ TÀI CHÍNHTHỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

5.4. Thông tư hướng dẫn quyết toán thực hiện các cuộc điều tra

THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 120/2007/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆPCỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;

Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, có hiệu quả; Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Thông tư này áp dụng đối với các cuộc điều tra (thường xuyên và không thường xuyên) được bố trí từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước, được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của các Bộ, ngành và địa phương.

2. Đối với các cuộc điều tra được bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, các cuộc Tổng điều tra do Thủ tướng Chính phủ quyết định, các cuộc điều tra bố trí từ kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

II. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI

1. Chi xây dựng phương án điều tra:Tuỳ theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra, đơn vị được chi

cho xây dựng phương án điều tra (từ tổng quát đến chi tiết) được chủ dự án chấp thuận theo khung mức chi sau:

- Đề cương tổng quát: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/đề cương;- Đề cương chi tiết: từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/đề cương.

2. Chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án chấp thuận:

Page 123: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

- Đến 30 chỉ tiêu: 500.000 đồng/phiếu.- Trên 30 chỉ tiêu: 1.000.000 đồng/phiếu.3. Hội thảo nghiệp vụ, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan (nếu có), nghiệm thu về

phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra: mức chi cho từng thành viên quy định như sau:

- Người chủ trì: 200.000 đồng/buổi.- Thư ký hội thảo: 150.000 đồng/buổi. - Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/buổi.- Nhận xét, đánh giá của phản biện (nếu có): 400.000 đồng/bài viết.- Nhận xét, đánh giá của uỷ viên hội đồng (nếu có): 250.000 đồng/bài viết.

4. In ấn tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra,

xuất bản ấn phẩm điều tra (nếu có): việc in ấn tài liệu điều tra thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. Số lượng tài liệu in đủ để phục vụ cho các đối tượng tham gia cuộc điều tra và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. 5. Chi công tác phí và tập huấn nghiệp vụ điều tra:

- Chi công tác phí cho cán bộ hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra.

- Các cuộc điều tra (nếu cần thiết) được tổ chức tập huấn phương pháp kỹ năng điều tra cho các điều tra viên.

Nội dung và mức chi công tác phí và tập huấn nghiệp vụ điều tra thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 6. Chi phí vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra: Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển thực tế.

7. Chi công điều tra:- Thuê điều tra viên, người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường (đối với trường hợp

phải thuê ngoài): Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra.

Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 450.000 đồng Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 450.000 đồng : 22 ngày x 200%.

- Thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): khoản chi này chỉ áp dụng cho các địa bàn điều tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường cho điều tra viên. Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 130% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra; (Ví dụ: 450.000 đồng : 22 ngày x 130%).

8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra, tuỳ theo các chỉ tiêu trong phiếu điều tra, chủ dự án điều tra quyết định chi trả cho từng cuộc điều tra cụ thể như sau:

- Chi cho cá nhân: đến 30 chỉ tiêu là 20.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 30.000 đồng/phiếu.

- Chi cho tổ chức: đến 30 chỉ tiêu là 50.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 70.000 đồng/phiếu.

Page 124: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

9. Chi xử lý kết quả điều tra gồm: xây dựng phần mềm tin học để xử lý, nhập số liệu, tổng hợp số liệu kết quả điều tra. Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu. Trường hợp phải thuê cơ quan bên ngoài tổng hợp số liệu thì phải ký hợp đồng và đảm bảo thủ tục hợp đồng theo quy định của Nhà nước.

10. Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra tối đa là 400.000 đồng/báo cáo (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng tối đa không quá 3 chuyên gia cho một dự án điều tra).

11. Chi viết báo cáo kết quả điều tra (bao gồm tổng hợp số liệu, phân tích số liệu điều tra): tuỳ theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra, chủ dự án điều tra quyết định chi trả trong khung mức chi từ 5.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng/báo cáo (gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). Trường hợp thực hiện báo cáo phân tích theo chuyên đề, mức chi từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng/chuyên đề nhưng tổng chi cho các báo cáo chuyên đề và tổng hợp không quá 12.000.000 đồng/cuộc điều tra.

12. Chi công bố kết quả điều tra: các cuộc điều tra quy mô lớn được chi cho công bố kết quả điều tra trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo các cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

13. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra như: - Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền: mức chi căn cứ vào hoá đơn, chứng

từ chi tiêu hợp pháp.- Dịch tài liệu, biên soạn tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra; làm ngoài giờ, chi khác:

mức chi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.ư

III. LẬP DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐIỀU TRA

1. Lập dự toán kinh phí cho các cuộc điều tra: Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ dự toán kinh phí được giao, dự toán điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí điều tra phân bổ dự toán cùng với dự toán chi thường xuyên gửi cơ quản chủ quản tổng hợp gửi Bộ Tài chính để thẩm tra trước ngày 31/12 hàng năm. Sau khi được Bộ Tài chính thống nhất bằng văn bản, các cơ quan chủ quản có quyết định giao dự toán ngân sách cho đơn vị gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để phối hợp thực hiện.

3. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài điều tra thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng điều tra. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê

Page 125: Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, uỷ nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành.

Cuối năm, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan Tài chính. Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm), thông báo kết quả cho cơ quan Tài chính cùng cấp để làm căn cứ duyệt quyết toán kinh phí điều tra và dự toán kinh phí năm tiếp theo (nếu có). Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước và Thông tư số 65/2003/TT/BTC ngày 2/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho các cuộc Điều tra Thống kê thuộc nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Căn cứ vào tình hình thực tế và trong phạm vi mức chi của Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành các mức chi cụ thể để thực hiện thống nhất trong phạm vi Bộ, cơ quan trung ương, địa phương.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn