Roi Loan Tien Dinh

download Roi Loan Tien Dinh

of 39

Transcript of Roi Loan Tien Dinh

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    1/39

      1

    ĐẶT VẤN ĐỀ 

     Nhắc đến hội chứng tiền đình chắc ai cũng cảm nhận được ở nó một

    cảm giác khó chịu vì biểu hiện chóng mặt, mất thăng bằng, buồn nôn và cóthể nôn. Rối loạn tiền đình không phải là một bệnh mà là một hội chứng,

    gây nên bởi các tổn thương đơn lẻ hoặc phối hợp ở hệ thần kinh, tai, mắt,

    tim mạch, tâm thần… Rối loạn tiền đình mặc dù không nguy hiểm đến

    tính mạng nhưng ảnh hưởng rất lớn đến người bệnh. Những khó chịu do

    hội chứng tiền đình làm người bệnh chịu nhiều thiệt thòi như: thiếu tự tin,

    luôn ở  trong tr ạng thái lo âu, căng thẳng, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, lao

    động và tr ở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [2], [5]. Bệnh nhân bị rối loạn tiền đình có thể được khám và điều trị tại nhiều

    chuyên khoa khác nhau như cấp cứu nội, khoa thần kinh, khoa Tai - Mũi -

    Họng, khoa phục hồi chức năng… Rối loạn chức năng tiền đình có thể do

    nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, trong chuyên khoa Tai - Mũi - Họng

    còn gặp những bệnh nhân sau phẫu thuật tai –  xương chũm [5].

    Việc điều trị bệnh trong giai đoạn cấp cứu ban đầu đòi hỏi phải có

    sự phối hợp tốt giữa các thuốc điều trị và công tác điều dưỡng. Chế độ

    chăm sóc và những bài tập từ đơn giản đến phức tạp góp phần rất lớn

    trong phục hồi chức năng tiền đình.

    Để giúp cho việc điều trị và chăm sóc bệnh tốt hơn chúng tôi tiến

    hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đ ình

    tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai  – Mũi - Họng Trung Ương từ

    tháng 6 đến tháng 12 năm 2011” nhằm mục tiêu:

    1. Mô tả triệu chứng lâm sàng và phân độ bệnh nhân rối  loạn tiền

    đ ình.

    2.  Đánh giá kết quả can thiệp ở những bệnh nhân có hội chứng

     tiền đ ình tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung

    Ương. 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    2/39

      2

    Chương I 

    TỔNG QUAN TÀI LIỆU 

    1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH

    Tiền đình - ốc tai là một cơ quan có cấu trúc phức tạp để thực hiện

    hai chức năng là cảm nhận âm thanh( nghe) và cảm nhận vị trí của đầu

    trong không gian. Ba phần hợp nên cơ quan này là tai ngoài, tai giữa và

    tai trong.

    1.1. Tai ngoài

    Tai ngoài gồm loa tai có vai tr ò thu nhận âm thanh và ống tai ngoài

    làm nhiệm vụ dẫn truyền sóng âm tới màng nh ĩ. 1.2. Tai giữa 

    Tai giữa là một tập hợp các hốc khí có niêm mạc phủ nằm trong

     phần đá xương thái dương, trong đó hòm nh ĩ là phần trung tâm. Hòm nh ĩ

    nằm giữa tai ngoài và tai trong , thông với hang chũm ở phía sau qua ống

    thông hang và với tỵ hầu ở trước qua vòi tai. Chuỗi xương con chứa trong

    hòm nh ĩ đảm nhiệm việc dẫn truyền rung động của màng nh ĩ tới tai trong.

    Vòi tai là đường đẻ không khí từ tỵ hầu đi lên hòm nh ĩ , đảm bảo sự cân bằng áp lực không khí ở hai mặt màng nh ĩ , nhung cũng là đường lan

    truyền nhiễm khuẩn từ hầu lên hòm nh ĩ. 

    1.3. Tai trong

    Tai trong vốn bao gồm mê đạo xương và mê đạo màng , là nơi chứa

    các cơ quan nhận cảm thính giác và thăng bằng. Mê đạo xương là hệ

    thống khoang rỗng phức tạp bên trong phần đá xương thái dương. Mê đạo

    màng là một hệ thống ống và túi màng nằm trong mê đạo xương và có

    hình dạng gần giống mê đạo xương. Khoảng nằm giữa mê đạo m àng và

    thành mê đạo xương chứa ngoại dịch. Dịch chứa trong mê đạo màng là

    nội dịch. 

    Cơ quan tiền đ ình: nằm ở tai trong, gồm có

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    3/39

      3

    - Mê đạo màng: nằm trong mê đạo xương ở tai trong, chứa nội dịch.

    Bao gồm: ốc tai, soan nang, cầu nang và các ống bán khuyên.

    - Ống bán khuyên: mỗi tai có 3 ống bán khuyên : bên, trước và sau,

    nằm thẳng góc với nhau, phần phình ra mỗi ống đổ vào soan nang gọi là

     bóng (ampulla) chứa các thụ thể kích thích khi xoay đầu. Ví dụ khi xoay

    đầu sang trái thì ống bán khuyên báo cho biết đầu quay theo hướng nào

    và nhanh như thế nào.

    - Soan nang, cầu nang : có các thụ thể cho các cảm giác về trọng lực

    và gia tốc thẳng. Ví dụ : nếu đầu nghiêng về một bên, các thụ thể sẽ báo

    góc nghiêng, đầu có nghiêng ra trước hoặc ra sau không; Khi chạy xe gia

    tăng tốc độ, ngừng lại đen đỏ các thụ thể sẽ cho cảm tưởng gia tăng tốc độ. - Cơ quan nhận cảm:

    Mào: nằm trong bóng, được cấu tạo bởi các tế bào lông, phía trên

    các tế bào phủ một lớp gelatin gọi là đài (cupula), lông của tế bào nằm

    trong đài gồm có lông rung (kinocilium) và lông lập thể (stereocilia), còn

    đáy tế bào tiếp xúc với nơron của nhánh tiền đình.

    Vết: ở tr ên soang nang và cầu nang được cấu tạo bởi các tế bào lông,

     phủ lên trên tế bào lông là sỏi tai (otolithis). 

     Hình 1: giải phẫu tai và cơ quan tiền đ ình ở tai trong  

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    4/39

      4

     Hình 2: tai trong và cơ quan tiền đ ình

    Nhân tiền đ ình:Các bộ phận nhận cảm của tiền đình ngoại biên nằm ở mê đạo màng,

    thân tế bào ở hạch tiền đình, nhánh tiền đình của dây tiền đình ốc tai (dây

    VIII) đi đến nhân tiền đình nằm giữa cầu não và hành não.

    Chức năng nhân tiền đình :

    - Đồng nhất các thông tin đến từ mỗi bên của đầu

    - Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền tới tiểu não

    - Nhận các tín hiệu và tiếp tục truyền tới vỏ não cho nhận thức vềgiác quan vị trí và vận động

    - Gửi mệnh lệnh đến các nhân vận động nằm ở thân não và tủy sống,

    các lệnh được đưa đến dây sọ (III, IV, VI, XI), bó tiền đình tủy sống chi

     phối trương lực cơ ngoại biên và bổ sung vận động đầu và cổ. 

    Đường dẫn truyền: 

    Thân tế bào chứa khoảng 19.000 neuron tiền đình ngoại biên xuất

     phát từ mào và vết mỗi bên tập trung ở hạch tiền đình và chấm dứt ở nhân

    tiền đình (ranh giới hành-cầu não) và thùy nhung nút của tiểu não. Các

    neuron tiền đình trung ương (từ nhân tiền đình) đi xuống tủy sống theo bó

    tiền đình sống và đi lên thân não theo bó dọc giữa đến các nhân dây thần

    kinh sọ điều khiển cử động mắt.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    5/39

      5

     Hình 3: các nhân tiền đ ình và đường dẫn truyền tiền đ ình

    2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH

    2.1. Triệu chứng lâm sàng

     2.1.1. Triệu chứng chủ quan 

    - Chóng mặt:  là triệu chứng chủ  yếu. BN có cảm giác bị dịch

    chuyển, mọi vật xung quanh xoay tr òn, hoặc chính bản thân BN xoay tr òn

    so với những vật xung quanh. Trong những trường hợp điển h ình, cảm

    giác bị dịch chuyển rất r õ, có thể xảy ra tr ên mặt phẳng đứng dọc hoặc

    mặt phẳng đứng ngang. Tuy nhiên trong một vài trường hợp chóng mặt

    không rõ ràng, BN chỉ có cảm giác dịch chuyển hoặc lắc lư thân m ình,

    hoặc cảm giác bay lên, r ớt xuống hoặc cảm giác mất thăng bằng.

     Nhân dây III

     Nhân dây VI

    Dải dài sau

     Nhân tiềnđình

    Vỏ não thùy trán

    Vỏ não thùy

    chẩm 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    6/39

      6

    Các dấu hiệu đi kèm thường hằng định: BN có cảm giác khó chịu,

    thường là sợ hãi, mất thăng bằng. Té ngã có thể xảy ra lúc chóng mặt, BN

    không thể đứng được. Ngoài ra có thể có rối loạn dáng đi. Buồn nôn, nôn

    mửa xuất hiện khi làm những cử động nhẹ nhàng và thường đi k èm các

    r ối loạn vận mạch như da tái xanh, vã mồ hôi, giảm nhịp tim.

    Các đặc điểm của chóng mặt: 

    + Kiểu xuất hiện của chóng mặt: có thể xuất hiện đột ngột và có tính

    chất xoay tr òn, hoặc có thể xuất hiện từ từ với những cơn chóng mặt nhỏ

    nối tiếp nhau hoặc chỉ mất thăng bằng nhẹ lúc đi lại và sau đó triệu chứng

    này tr ở thành mạn tính. 

    + Chóng mặt xảy ra lúc thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi không,chóng mặt có lệch về một bên nào không?

    + Các d ấu hiệu đi k èm: quan tr ọng nhất là các dấu hiệu về thính lực

    (giảm thính lực, ù tai, cảm giác tai bị đầy, điếc đặc), kế đến là các dấu

    hiệu về thần kinh thực vật (buồn nôn, nôn mửa lo lắng). Lưu ý là bệnh

    nhân hoàn toàn không mất ý thức. 

    + Tiền sử của bệnh nhân về tai mũi họng (viêm tai kéo dài), về thần

    kinh, chấn thương (chấn thương sọ não), về ngộ độc (ngộ độc thuốc, đặc biệt là các kháng sinh độc với tai), về mạch máu, về dị ứng.  

    + Đặc điểm diễn tiến và tần số cơn chóng mặt. 

    Chóng mặt sinh lý :

    Xảy ra khi: Não có sự mất cân đối trong ba hệ thống giữ thăng bằng

    (hệ tiền đình, hệ thị giác, hệ thống cảm giác bản thể hay còn gọi là hệ

    cảm giác sâu). Ví dụ như chóng mặt do đi xe, chóng mặt do độ cao,

    chóng mặt thị giác khi nhìn một loạt cảnh chuyển động nối tiếp nhau (do

    cảm giác thị giác ghi nhận những cử động của môi trường bên ngoài

    không được đi cùng với những biến đổi kế tiếp của hệ tiền đình và hệ

    cảm giác bản thể).

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    7/39

      7

    Hệ tiền đình gặp những vận động của đầu mà nó chưa thích nghi, ví

    dụ như say sóng.

    Tư thế bất thường của đầu và cổ. Ví dụ như ngửa đầu ra quá mức khi

    sơn trần nhà.

    Chóng mặt không gian (space sickness) là chóng mặt thoáng qua

    thường gặp, do vận động chủ động của đầu trong môi trường không có

    tr ọng lực là một ví dụ của chóng mặt sinh lý.

    Chóng mặt bệnh lý: do tổn thương hệ thị giác, hệ cảm giác bản thể

    hoặc hệ tiền đình.

    - Chóng mặt thị giác là do thấy những hình ảnh mới hoặc hình ảnh

    không thích hợp, hoặc do xuất hiện liệt đột ngột cơ vận nhãn kèm theosong thị; trong trường hợp này hệ thần kinh trung ương sẽ nhanh chóng

     bù tr ừ tình tr ạng chóng mặt này.

    - Chóng mặt do rối loạn cảm giác sâu hiếm khi là triệu chứng đơn

    độc. Chóng mặt lúc này thường do bệnh lý thần kinh ngoại biên (có r ối

    loạn cảm giác sâu) làm giảm những xung động cảm giác cần thiết đến hệ

    thống bù tr ừ trung ương kèm với rối loạn chức năng của hệ tiền đ ình hoặc

    hệ thị giác.- Chóng mặt do rối loạn chức năng hệ tiền đình là nguyên nhân

    thường gặp nhất, chóng mặt thường k èm theo buồn nôn, rung giật nhãn

    cầu, thất điều dáng đi. Do chóng mặt tăng lên khi cử động đầu nhanh,

     bệnh nhân thường có khuynh hướng giữ đầu nằm yên không nhúc nhích.

     2.1.2. Triệu chứng khách quan

    - Rung giật nh ãn cầu:

    - Rối loạn thăng bằng: 

    * Các rối loạn trạng thái tĩnh: 

    - Dấu hiệu Romberg 

    - Nghiệm pháp đi bộ

    - Nghiệm pháp giơ thẳng hai tay 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    8/39

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    9/39

      9

    2.3. Chẩn đoán phân biệt

     2.3.1.  Chủ yếu chẩn đoán phân biệt với cảm giác sợ té, cảm giác mất

    thăng bằng, cảm giác choáng váng do nguyên nhân tâm lý.

    Danh từ “chóng mặt” có thể được bệnh nhân sử dụng để mô tả một

    số biểu hiện về tâm lý mà chúng ta dễ dàng chẩn đoán phân biệt với rối

    loạn tiền đình.

     2.3.2. Phân biệt chóng mặt v à hoa mắt  

    - Hoa mắt gồm những cảm giác bệnh nhân thường mô tả như đầu óc

    quay cuồng, xỉu, hay choáng váng, không kết hợp ảo giác vận động (trái

    ngược với chóng mặt). Những cảm giác này xảy ra trong điều kiện não bị

    r ối loạn cung cấp máu, ví dụ: như kích thích thần kinh X quá mức, hạhuyết áp tư thế, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, hạ oxy máu, hạ

    đường máu và có thể lên đến cực điểm là mất ý thức, choáng.

     Những biểu hiện này thường xảy ra trong tình tr ạng lo lắng, căng

    thẳng thần kinh hoặc có thể đi k èm với một bệnh tâm thần (loạn thần …) 

    - Chóng mặt  người bệnh cảm nhận thấy cây cối, nhà cửa quanh

    mình quay, hay bản thân mình quay tít như đứng giữa một cơn lốc. Hoặc

    cảm giác bồng bềnh như không có trọng lượng, hoặc cảm giác đu đưa,

    nhảy múa hoặc chỉ thấy thỉnh thoảng cảm giác xem sách bị nhòa.

    2.4. Các căn nguyên của hội chứng tiền đ ình:

     2.4.1. H ội chứng tiền đ ình ngoại bi ên

    - Cơn chóng mặt dữ dội xuất hiện cấp tí nh

    Trường hợp này chẩn đoán tổn thương tiền đình không có gì khó

    khăn cả: chóng mặt rất r õ, thường là xoay tròn và nặng lên khi cử động

    đầu. Chóng mặt đi k èm với buồn nôn, ói mửa và r ối loạn thăng bằng

    (chóng mặt thường gây nên té ngã, bệnh nhân đi chệnh choạng hoặc

    không thể đi được). Khám lâm sàng ghi nhận có rung giật nhãn cầu và

    ngón tay chỉ lệch. 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    10/39

      10

    + Hội chứng tiền đ ình ngoại biên đi kèm với điếc tai

     Bệnh Méni ère hay hội chứng Meni ère 

    + Hội chứng tiền đ ình ngoại biên không có điếc tai đi k èm

    Khi không có điếc tai đi k èm chúng ta cần phân biệt giữa hội chứng

    tiền đình ngoại biên và hội chứng tiền đình trung ương xảy ra đột ngột.

    Trong hội chứng tiền đình ngoại biên sẽ không có các dấu hiệu tổn

    thương thân não hay tiểu não đi kèm.

    Viêm thần kinh tiền đ ình

    - Chóng mặt ngoại biên xuất hiện mãn tính

    Trong trường hợp này chóng mặt thường không r õ, xảy ra trong thời

    gian ngắn hoặc thường gặp là cảm giác chóng mặt, cảm giác mất thăng bằng và thường khó phân biệt với cảm giác sợ té, cảm giác hoa mắt. 

    + Chóng mặt tư thế  

    Chóng mặt tư thế l ành tính (Benign Positional Vertigo)

    + Chóng mặt không theo tư thế : do viêm tai, do u thần kinh thính

    giác (neurinome).

    + Chóng mặt ngoại biên xảy ra trong các t ình huống đặc biệt

    Chóng mặt do thuốc: thuốc gây nên tổn thương độc tính lên tế bàonhận cảm và tổn thương này mang tính chất không hồi phục.

     2.4.2. H ội chứng tiền đ ình trung ương  

    - Cơn chóng mặt dữ dội cấp tính 

    Cơn chóng mặt kịch phát xảy ra mà không có tổn thương thính lực đi

    kèm,

     Nguyên nhân mạch máu:  nhồi máu thân não (hội chứng

    Wallenberg), nhồi máu tiểu não

     Bệnh xơ cứng rải rác (Multiple sclerosis) 

    - Chóng mặt trung ương xuất hiện mãn tính

    + Chóng mặt tư thế có nguồn gốc trung ương: Thường do thiếu máu

    não động mạch cột sống thân nền hoặc hiếm hơn do u hố sau.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    11/39

      11

    + Chóng mặt không theo tư thế: Ở bệnh nhân < 50 tuổi, thường có

    thể do u não, hoặc hiếm hơn do bệnh xơ cứng rải rác. 

    - Chóng mặt xuất hiện trong những t ình huống đặc biệt 

    Do sử dụng thuốc làm tổn thương các đường tiền đình trung ương

    Chóng mặt và Migraine

    3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN

    TIỀN ĐÌNH

    Hội chứng tiền đình không phải là một bệnh và có r ất nhiều nguyên

    nhân gây ra hội chứng rối loạn tiền đình.Ngoại trừ những trường hợp rối

    loạn tiền đình trong các hội chứng tâm thần thì người ta chia các nguyên

    nhân r ối loạn tiền đình theo ba nhóm để điều trị: 

    -  R ối loạn tiền đình do bệnh lý mê đạo gây ra bởi các nguyên nhân

    như: viêm tai do vi khuẩn và virus, r ối loạn vận mạch tai trong,

    chấn thương tai trong (sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp),

     bệnh Ménière,…

    R ối loạn tiền đình do nguyên nhân ở sau mê đạo như u ở dây thần

    kinh số VIII, u góc cầu tiểu não, viêm dây thần kinh tiền đình…

    R ối loạn tiền đình do nguyên nhân ở trung tâm tiền đình hành nãovà trên hành não do các nguyên nhân như: thoái hóa đốt sống cổ ,

     bệnh lý

    Vì những nguyên nhân r ối loạn tiền đình phức tạp như vậy nên

    chúng ta không bàn đến điều trị rối loạn tiền đ ình một khi nó chỉ là triệu

    chứng thứ yếu trong một hội chứng bệnh lý lớn( Ví dụ như trong cơn tai

     biến mạch máu não). Phương pháp điều trị dù là nội khoa hay phẫu thuật

    cũng chỉ nhằm mục đích cắt cơn rối loạn tiền đình [3], [6].3.1. Điều trị nội khoa và chăm sóc điều dưỡng: 

    Điều trị nội khoa được chỉ định cho tất cả các trường hợp rối loạn

    tiền đình cấp tính hoặc mạn tính do rối loạn chức năng của cơ quan tiền

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    12/39

      12

    đình mà ta không thấy hoặc chưa phát hiện được nguyên nhân thực thể

    gây r ối loạn tiền đình.

     3.1.1. Điều trị cơn rối loạn tiền đ ình cấp: 

    - Người bệnh được đặt nghỉ trong phòng yên t ĩnh, tránh các cử động

    , tránh các kích thích tâm lý. Vì lý do này ta không nên để gia đình và

    thân nhân đến thăm hỏi bệnh nhân trong cơn cấp tính.

    - Điều trị bằng thuốc: Nên hạn chế sử dụng thuốc uống mà sử dụng

    thuốc bằng đường tiêm với mục đích là phát huy hiệu quả của thuốc sớm

    đồng thời tránh cho bệnh nhân phải uống thuốc trong lúc chóng mặt và

     buồn nôn. Các thuốc điều trị bao gồm : 

    + Các loại huyết thanh ( tùy theo triệu chứng đi k èm mà sử dụng cácloại huyết thanh khác nhau) 

    + Thuốc chống nôn. 

    + Thuốc chống chóng mặt. 

    + Thuốc an thần. 

    3.1.2. Điều trị cơn rối loạn tiền đ ình tái phát:

    -  Tránh các kích thích tâm lý đối với người bệnh, tránh di chuyển

     bệnh nhân, tránh thay đổi tư thế đột ngột, tránh nơi ồn ào, tránh tắm lạnh. - Chế độ ăn: Tránh uống rượu, bia, chất kích thích…

    - Thuốc( tùy theo tình tr ạng thực thể của bệnh nhân). 

    3.1.3. Điều trị rối loạn tiền đ ình do Ménière:

    Điều trị trong cơn cấp: nằm tại giường là phương pháp điều trị tốt

    nhất vì bệnh nhân có thể tìm ra một tư thế thích hợp để chóng mặt ít xảy

    ra nhất.

    Trong những cơn kéo dài có thể dùng dimenhydrinate, cyclizine,

    meclizine.

    Chế độ ăn giảm muối cũng nên dùng dù r ằng hiệu quả của chế độ ăn này

    khó mà đánh giá được.

    Có thể điều trị bằng phẫu thuật.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    13/39

      13

    3.2. Điều trị ngoại khoa: Cần tìm được nguyên nhân [3], [5].

    - Bít lấp ống bán khuyên sau không cho thạch nhĩ rơi vào vùng này. 

    - Trường hợp rối loạn tiền đình do rò ngoại dịch tai trong do chấn

    thương: Cần tiến hành phẫu thuật bít lấp đường r ò.

    - Trường hợp rối loạn tiền đình do viêm tai trong có mủ: Cần làm

     phẫu thuật khoét mê nh ĩ hủy diệt tiền đình, k ết hợp với sử dụng kháng

    sinh liều cao. 

    - Các trường hợp rối loạn tiền đình do viêm tai giữa: tiến hành phẫu

    thuật giải quyết bệnh tích viêm tai k ết hợp bít lấp r ò ống bán khuyên.

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    14/39

      14

    Chương II 

    ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

    1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    Tất cả những bệnh nhân có rối loạn tiền đình được chẩn đoán và điều

    tr ị tại khoa Tai - Thần kinh Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung Ương từ

    tháng 6 đến tháng 12 năm 2011.

    1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 

    Bệnh nhân có chóng mặt do các bệnh sau:

    - Ménière

    - Điếc đột ngột - Hội chứng tiền đình chưa r õ nguyên nhân

    - Sau mổ thay thế xương bàn đạp 

    1.2. Tiêu chuẩn loại trừ

    BN r ối loạn tiền đình do tai biến mạch máu não.

    Hồ sơ bệnh án không đầy đủ . 

    2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu mô tả, có can thiệp 

    3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.1. Chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đ ình

    Chia làm 4 mức độ rối loạn tiền đình với những chăm sóc điều

    dưỡng tương ứng: 

     3.1.1. Đối với bệnh nhân chóng mặt dữ dội k èm theo nôn:

    -  BN được nằm trong phòng yên t ĩnh, đầu hơi cao trong tư thế nằm

    ngửa trên giường thấp, mặt nghiêng sang một bên.

    Tránh các kích thích tâm lý cho người bệnh . 

    -  Tránh di chuyển bệnh nhân . 

    -  Tránh thay đổi tư thế đột ngột (đặc biệt là thay đổi tư thế đầu). 

    Thuốc: 

    o  An thần: Seduxen 

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    15/39

      15

    o  Điều trị triệu chứng : Tanganin, primperan. 

     3.1 .2. Đối với bệnh nhân chóng mặt dữ dội, buồn nôn nhưng không

     nôn

    - Nằm bất động tương đối . 

    - Tập vận động mức độ tăng dần. 

    - Tập sớm nhất mức độ có thể: 

    + Vận động thụ động ( có sự giúp đỡ) 

     Ngồi dậy: Nhắm mắt giữ nguyên tư thế đầu. Nâng BN dậy từ từ,

    ngồi tựa lưng. Khi hết chóng mặt: mở mắt, tập quay đầu chậm.

    Khuyến khích ăn uống ở tư thế ngồi. 

    + Vận động chủ động ( BN tự thực hiện): Cần có người hỗ trợ đứngcạnh để BN thêm tự tin và đề phòng bị ngã. BN tự ngồi dậy chậm, những

    lần đầu có thể nhắm mắt để giảm cơn chóng mặt và giảm cảm giác sợ.

    Tập quay đầu, lúc đầu có thể nhắm mắt, sau đó mở mắt để tập. Tập chậm.

    Sau đó tập đứng: có người đỡ hoặc bám vào thành giường…, tập chậm,

    nhắm mắt cho tới khi hết cơn chóng mặt quay. Đứng tr ên gót chân r ồi tập

    kiễng chân, tập bước tại chỗ.

     3.1 .3. Đối với bênh nhân chóng mặt quay nhe 

    - Tập đi có người đỡ bên cạnh. 

    - Đi chân đất. 

    - Đi dép xốp mềm. 

     3.1.4. Đối với BN chếnh choáng

    - Tập tự đi. 

    - Tập tự chăm sóc bản thân, làm việc nhà nhẹ. 

    Lưu ý: đảm bảo an toàn: có chỗ dựa hoặc bám khi chóng mặt tăng lên.

     Ngoài ra: Đối với BN có rối loạn tiền đình cần một số lưu ý:

    Tránh tắm lạnh

    Chế độ ăn hạn chế chất kích thích: rượu bia, thuốc lá… 

    -  Theo dõi bệnh nhân tiêm truyền để kịp thời phát hiện và xử trí các

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    16/39

      16

    tai biến, tác dụng phụ của thuốc. Các phản ứng cấp có thể xẩy ra: 

    + Tim đập nhanh, vã mồ hôi. 

    + Nôn, buồn nôn. 

    + Đau đầu, chóng mặt. 

    + Tăng nhạy cảm và sốc khi truyền dịch. 

    + Kích ứng dạ dày.

    -  Giải thích rõ về tình tr ạng bệnh, động viên BN yên tâm điều trị. 

    -  Tư vấn tận tình cho BN về chế độ sinh hoạt và lao động. 

    -  Thông cảm và chia sẻ với bệnh nhân để bớt đi phần nào lo âu mặc

    cảm về bệnh tật. 

    3.2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đ ình sau mổ thay thế xương bàn đạp:  Ngoài những chăm sóc như BN rối loạn tiền đình thông thường, BN có

    r ối loạn tiền đình sau mổ thay thế xương bàn đạp còn cần chăm sóc vết mổ. 

    - Trong những ngày đầu: Nếu BN có chóng mặt dữ dội k èm theo nôn

    thì thay băng tại giường. 

    - Những ngày sau khi BN hết nôn còn cảm giác chóng mặt nhưng

    không nôn khuyến khích dìu BN ra thay băng tại phòng băng.

    - BN được thay băng tai ngày một lần: Thông thường BN được cắtchỉ sau 7 ngày ( hoặc tùy theo chỉ định của bác sỹ). 

    4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG CHĂM SÓC BN RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH

    4.1. Đặc điểm BN 

    Khi BN vào viện điều dưỡng viên lấy các chỉ số của BN như: Tuổi,

    giới, mức độ chóng mặt, tình tr ạng BN, dấu hiệu sinh tồn, chẩn đoán… 

    Đánh giá các đặc điểm BN:

    Tuổi : phân ra các nhóm ( dưới 15 tuổi, 16-30 tuổi, 31-45 tuổi và

    trên 45 tuổi) 

    Giới tính. 

    -  Nguyên nhân (sau phẫu thuật, Meniere, điếc đột ngột, hoặc nguyên

    nhân khác)

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    17/39

      17

    4.2. Đặc điểm lâm sàng:

    - Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình

    - Đặc điểm lâm sàng thời điểm vào viện chia theo từng nhóm bệnh 

    4.3. Kết quả điều trị: 

    - K ết quả điều trị ở từng nhóm bệnh 

    - Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện. 

    5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 

     Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý hoàn toàn của BN và

    người nhà người bệnh. 

     Nghiên cứu không ảnh hưởng đến kết quả điều trị và cản trở tiến

    trình điều trị cho BN.Phân tích và sử lý số liệu : Microsoft Excel

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    18/39

      18

    Chương 3

    KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 

    1. ĐẶC ĐIỂM BN 1.1. Tuổi

     Bảng 3.1: phân bố tuổi của bệnh nhân 

    Tuổi  Từ 0 đến 15 tuổi 

    Từ 16 đến 30 tuổi 

    Từ 31 đến 45 tuổi 

    Trên 45tuổi 

    Tổng số 

    Số BN 0 7 14 8 29

    Tỷ lệ % 0 24,1 48,3 27,6 100

    TuTuổ ổ ii

    24,1%

    48,3%

    27,6%

    0

    2

    4

    6

    8

    10

    12

    14

    16 đ ến 30 tuổi 31 đ ến 45 tuổi trên 45 tuổi

    2

     

     Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo tuổi 

     Nhận xét:

     Nhóm tuổi từ 31- 45 chiếm tỷ lệ cao 48,3%

    Không có bệnh nhân nào dưới 15 tuổi 

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    19/39

      19

    1.2 Giới tính

     Nam: 5 trường hợp 

     N ữ : 24 trườ ng hợp 

    Gioi tinh

    %, Nam,

    17.2%

    %, Nu,

    82.8%

    Nam

    Nu

     

     Biểu đồ 3.2 Phân bố BN theo giới 

    Nhận xét:

    Tỷ lệ nam và nữ có chênh lệch rất lớn: 17,2 / 82,8. Sự khác biệt này là

    không có ý ngh ĩa thống kê do cỡ  mẫu của nghiên cứu quá nhỏ.

    2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

    2.1. Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình

     Bảng 3.2.: các bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình

    Bệnh cảnhxuất hiện 

    MénièreĐiếc đột 

    ngột Bệnh cảnh 

    khácSau phẫu 

    thuật Tổng số 

    Số BN 6 4 3 16 29

    Tỷ lệ % 20,7 13,8 10,3 55,2 100

     Nhận xét:  - Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình gặp nhiều ở

    đối tượng sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp 16 trường hợp chiếm

    tỷ lệ 55,2% 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    20/39

      20

    Nguyên nhân

    Sau phẫu thuật

    Meniere

     Điếc đột ngột

    Khác

     

     Biểu đồ 3.3: Phân bố theo bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đ ình

    Nhận xét: 

    - Trong nghiên cứu này chúng tôi gặp BN có r ối loạn  tiền đình tự 

     phát trong 2 nhóm bệnh cảnh chủ yếu là Ménière, điếc đột ngột.

    - R ối loạn tiền đình gặp nhiều sau phẫu thuật tai, ở  đây chủ yếu là

    sau phẫu thuật thay thế xươ ng bàn đạp.

    2.2. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở  bệnh nhân có hội chứng Ménière khi

    nhập viện  Bảng 3.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân có hội chứng Ménière

    khi nhập viện 

    Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 1 16,7

    Chóng mặt  dữ  dội  + buồn  nôn +

    không nôn

    2 33,3

    Chóng mặt  quay nhẹ  + không buồn 

    nôn + không nôn

    2 33,3

    Cảm  giác chếnh  choáng + không

     buồn nôn + không nôn

    1 16,7

    Tổng số BN 6 100

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    21/39

      21

    2.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện 

     Bảng 3.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột  

    khi nhập viện 

    Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 0 0

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 1 25

    Chóng mặt  quay nhẹ  + không buồn  nôn +

    không nôn

    3 75

    Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn +

    không nôn

    0 0

    Tổng số BN 4 100

    2.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không rõ căn

    nguyên khi nhập viện 

     Bảng 3.5. M ức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn

    nguyên khi nhập viện 

    Triệu chứng lâm sàng Số bệnh nhân Tỷ lệ %

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 1 33,3

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 0 0

    Chóng mặt quay nhẹ + không buồn nôn +

    không nôn

    1 33,3

    Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn

    + không nôn

    1 33,3

    Tổng số BN 3 100

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    22/39

      22

    2.5. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở  nhóm BN sau phẫu thuật thay thế 

    xươ ng bàn đạp ngày đầu tiên

     Bảng 3.6. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế

     xương bàn đạp ngày đầu tiên

    Triệu chứng lâm sàng Số bệnhnhân

    Tỷ lệ %

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + nôn 4 25

    Chóng mặt dữ dội + buồn nôn + không nôn 3 18,7

    Chóng mặt quay nhẹ + không buồn nôn +không nôn

    4 25

    Cảm giác chếnh choáng + không buồn nôn +không nôn

    5 31,3

    Tổng số bệnh nhân 16 100

    2.6. Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đ ình của nhóm BN trong nghiên

    cứu ở  ngày điều trị đầu tiên:

     Bảng 3.7.: Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đ ình của nhóm BN trong

    nghiên cứu ở ngày điều trị đầu t iên

    Ménière Điếc đột 

    ngột 

    Bệnh 

    khác

    Sau phẫu 

    thuật 

    Tổng 

    số BN

    Tỷ lệ 

    %Chóng mặt  dữ dội  + buồn  nôn+ nôn

    1 0 1 4 6 20,7

    Chóng mặt  dữ dội  + buồn  nôn+ không nôn

    2 1 0 3 6 20,7

    Chóng mặt quaynhẹ  + không buồn  nôn +

    không nôn

    2 3 1 4 10 34,5

    Cảm  giác chếnh choáng + không buồn  nôn +không nôn

    1 0 1 5 7 24,1

    Tổng số  bệnh nhân

    6 4 3 16 29 100

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    23/39

      23

    3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

    3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong bệnh cảnh

    Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa rõ nguyên nhân

     Bảng 3.8. chế  độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong

    bệnh cảnh Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân

     Nằm bất động tươ ng

    đối 

    Tập vận động 

    Tập đi cóngười đỡ  

    Tập tự đi Ngàyđiều tr ị 

    BN % BN % BN % BN %

    Tổng số BN

    Ngày 01 2 15,4 3 23,1 6 46,2 2 15,4 13

     Ngày 02 0 3 23,1 4 30,8 6 46,2 13

     Ngày 03 0 1 7,7 3 23,1 9 69,2 13

     Ngày 04 0 0 1 7,7 12 92,3 13

    Ngày 05 0 0 0 13 100 13

    3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau phẫu thuật

    thay thế xương bàn đạp: 

     Bảng 3.9. Chế  độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau

     phẫu thuật thay thế xương bàn đạp.

     Nằm bất động 

    tươ ng đối 

    Tập vận động 

    Tập đi cóngười đỡ  

    Tập tự đi Ngàyđiều tr ị 

    BN % BN % BN % BN %

    Tổng số BN

    Ngày 01 7 43,8 7 43,8 2 12,5 0 16

     Ngày 02 3 18,8 6 37,5 7 43,8 0 16

     Ngày 03 0 4 25 5 31,2 7 43,8 16

     Ngày 04 0 0 4 25 12 75 16

    Ngày 05 0 0 1 6,3 15 93,7 16

    Nhận xét: - Tỷ lệ bệnh nhân trong ngày đầu sau phẫu thuật cần nằm

     bất động tương đối và tập vận động là 43,8%, tập đi có người đỡ là

    12,5%. Sau đó tỷ lệ nằm bất động và tập vận động giảm dần ở ngày thứ 2

    và 3. Trong khi đó tỷ lệ tập đi có người đỡ và tự đi tăng dần ở ngày 4-5

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    24/39

      24

    3.3. Tình trạng bệnh nhân khi ra viện 

     Bảng 3.10. T ình tr ạng bệnh nhân khi ra viện 

    MénièreĐiếc đột 

    ngột Bệnh khác

    Sau phẫu thuật 

    Tổng số BN

    Tỷ lệ %

    Chóng mặt quay nhẹ  0 0 0 0 0 0

    cảm  giácchếnhchoáng

    0 0 1 0 1 3,4

    Bìnhthường 

    6 4 2 16 28 96,6

    Tổng  số BN

    6 4 3 16 29 100

     Nhận xét: Tình tr ạng bệnh nhân trở lại bình thường khi ra viện là 28trường hợp chiếm tỷ lệ  96,6% . Một trường hợp còn cảm  giác chếnh

    choáng chiếm tỷ lệ 3,4%. 

    3.4. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt 

     Bảng 3.11. Thời gian d ùng thuốc điều trị chóng mặt phối hợp chăm sóc

    điều dưỡng  

    MénièreĐiếc đột 

    ngột 

    Bệnh 

    khác

    Sau phẫu 

    thuật 

    Số BN Tỷ lệ %

    01 ngày 3 1 2 3 9 31,0

    02 ngày 1 0 0 5 6 20,7

    03 ngày 1 1 0 6 8 27,6

    04 ngày 1 2 0 0 3 10,3

    05 ngày 0 0 1 2 3 10,3

    Tổng số 

    BN

    6 4 3 16 29 100

     Nhận xét: - Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt trong các bệnh

    cảnh Menière, điếc đột ngột, bệnh cảnh khác chủ yếu trong những ngày

    thứ nhất hoặc thứ 2. Nhưng sau phẫu thuật thì dùng dài ngày hơn đến

    ngày thứ 3 thậm chí cả ngày thứ 5. 

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    25/39

      25

    Chương 4

    BÀN LUẬN 

    1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN

    1.1. Đặc điểm về tuổi 

    Biểu đồ 3.1 cho thấy lứa tuổi từ 31-45 chiếm tỷ lệ cao nhất 48,3%

     Nhóm tuổi dưới 15 không gặp trường hợp nào. Như vậy độ tuổi hay gặp

    thường từ 16 tuổi trở lên và có xu hướng giảm dần theo độ tuổi. BN gặp

    chủ yếu ở độ tuổi lao động, rất hiếm gặp ở  độ tuổi còn tr ẻ

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    26/39

      26

    kém. Chóng mặt là một trong những biểu hiện kinh điển của bệnh này với 

    tính chất có những  cơ n bệnh  lặp đi lặp  lại nhiều  lần. Những  cơ n chóng

    mặt thường r ất dữ dội trong những giờ  đầu sau đó dịu dần đi nhưng để lại 

    cảm giác chếnh choáng khi thay đổi tư thế. Đôi khi bệnh làm bệnh nhân

    có cảm giác sợ  vận động [7].

     Nhóm bệnh thứ 3 trong nghiên cứu này là bệnh cảnh điếc đột ngột.

     Nhóm bệnh  này được  khám và điều  tr ị  tại  khoa Tai - Thần  kinh, Bệnh 

    viên Tai – Mũi - Họng Trung Ươ ng với tỷ lệ tươ ng đối cao, khoảng 500

     bệnh nhân trong một năm. Tuy nhiên chỉ có một  tỷ  lệ nhất định có kèm

    r ối loạn tiền đình. Khi có r ối loạn tiền đình kèm theo thì tiên lượng điều 

    tr ị bệnh kém hơ n [4]. Ngoài ra có 3 bệnh  nhân có r ối  loạn  tiền đình mà chưa xác định 

    đượ c nguyên nhân cũng  như  chưa tìm ra bệnh  cảnh phối  hợp. Những 

     bệnh nhân này việc điều tr ị tr ở  nên khó khăn hơ n.

    Theo y văn thế giới thì còn nhiều nguyên nhân khác gây ra r ối loạn 

    tiền đình như: viêm dây thần kinh tiền đình, xơ  cứng dải rác, nhiễm độc 

    tai trong, viêm do virus … nhưng trong nghiên cứu này có thể do cỡ  mẫu 

    còn nhỏ do đó chúng tôi mới chỉ gặp một số bệnh cảnh nêu trên [7].

    2.2. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở BN có hội chứng Ménière khi

    nhập viện 

    Trong nhóm BN nghiên cứu  có 6 bệnh nhân Ménière thì ở   ngày

    đầu tiên nhập viện chỉ có 1 BN chiếm 16,7% có chóng mặt dữ dội, buồn 

    nôn và nôn, 2 bệnh nhân có chóng mặt dữ dội và buồn nôn nhưng không

    nôn. Còn lại  3 BN (chiếm  50%) chỉ  có cảm  giác chóng mặt  nhẹ  hoặc 

    chếnh choáng. Sở   d ĩ   có những mức độ  chóng mặt  khác nhau này là do

    đặc  tính của  bệnh  Ménière là bệnh  xuất  hiện  thành từng  cơ n, mỗi  cơ n

    thường kéo dài vài giờ , nên khi nhập viện một số bệnh nhân đã qua cơ n

    cấp tính vớ i triệu chứng chóng mặt r ầm r ộ. Hơ n nữa, tuỳ mức độ và vị trí

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    27/39

      27

    ứ  nước ở   tai trong mà mỗi  người  bệnh  bị  chóng mặt  ở   những mức  độ 

    khác nhau.

    2.3. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi

    nhập viện 

    Trong số 4 bệnh nhân thuộc nhóm này thì chỉ có 1 người bị chóng

    mặt nhiều còn lại 3 người bị chóng mặt nhẹ. Thông thường bệnh điếc đột 

    ngột  thường  thể  hiện  bằng  những  r ối  loạn  ở   phần  ốc  tai với  biểu hiện 

    giảm  khả năng nghe đột  ngột, tuy nhiên một  số  tr ường  hợp  có r ối  loạn 

    tiền đình kèm theo. Sở   d ĩ   có hiện  tượng  này là do cơ  quan tiền đình là

    một phần của tai trong, nó có sự thông thươ ng nội dịch của phần ốc tai và

    các ống bán khuyên, nên khi ốc tai tổn thươ ng thì có thể gây tổn thươ ngcả các cấu trúc tiền đình. Thêm vào đó phần mạch nuôi cho ốc tai và tiền

    đình có nhánh chung nhau nên có thể cùng một lúc tổn thươ ng cả 2 phần.

    Trên thực tế lâm sang, một bệnh nhân điếc đột ngột có kèm theo r ối loạn 

    tiền đình thì tiên lượng kém hơ n.

    2.4. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở nhóm bệnh nhân không rõ căn

    nguyên khi nhập viện 

    Chúng tôi gặp  3 bệnh  nhân có r ối  loạn  tiền  đình mà không tìmđược  nguyên nhân cũng  như  bệnh  phối  hợp. Nhóm này chỉ  có 1 bệnh 

    nhân (chiếm 33,3%) có chóng mặt dữ dội kèm buồn nôn và nôn. 2 bệnh 

    nhân còn lại khi nhập viện chỉ còn cảm giác chóng mặt nhẹ hoặc chếnh

    choáng. Thông thường nhóm bệnh này được nhận vào viện điều tr ị vì bị 

    chóng mặt kéo dài, việc điều  tr ị  ngoại  trú có khó khăn. Tr ước  hết  luôn

     phải  loại tr ừ những nguyên nhân nguy hiểm  tới  tính mạng  (như  tai biến 

    mạch máu não, thiểu năng tuần  hoàn não, u dây thần  kinh thính giác…

    Để loại tr ừ những nguyên nhân này thông thường các bác sỹ điều tr ị cho

     bệnh  nhân chụp  cộng  hưởng  từ  sọ  não. Cả  3 bệnh  nhân này trên phim

    chưa phát hiện tổn thươ ng.

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    28/39

      28

    2.5. Mức độ rối loạn tiền đ ình ở  nhóm BN sau phẫu thuật thay thế 

    xươ ng bàn đạp ngày đầu tiên

    Phẫu thuật thay thế xươ ng bàn đạp có tác động tr ực tiếp đến vùng

    cửa sổ bầu dục, nơ i có đế xươ ng bàn đạp gắn vào và là danh giới của tai

    giữa và tai trong. Chính sự tác động này làm rung động nội dịch tai trong

    gây ra chóng mặt. R ất nhiều bệnh nhân sau phẫu thuật thay thế xươ ng bàn

    đạp than phiền bị chóng mặt ở  các mức độ khác nhau. Trong nghiên cứu 

    này có 7 bệnh  nhân (chiếm 43,8 %) bị  chóng mặt  dữ dội, 4 bệnh  nhân

    kèm theo nôn. Có 4 bệnh nhân (chiếm 25 %) bị chóng mặt nhẹ và 5 bệnh 

    nhân ( chiếm 31,5%) có cảm  giác chếnh choáng khi thay đổi  tư  thế.

    Thông thường các thuốc điều tr ị chóng mặt và chế độ điều dưỡng đặc biệt được chỉ định cho bệnh nhân ngay từ ngày đầu tiên sau phẫu thuật.

     Những ngày đầu sau phẫu  thuật do tr ụ gốm hoặc vật  liệu thay thế 

    xươ ng bàn đạp được đặt  vào chưa thực  sự  chắc  nên người bệnh  cần có

    những cử động nhẹ nhàng, tránh những động tác mạnh đột ngột đặc biệt 

    là ở  vùng đầu. Chính vì vậy mà những ngày này phải quan tâm đặc biệt 

    đến việc điều tr ị giảm nôn oẹ.

    2.6. Mức độ rối loạn tiền đ ình của BN trong nghiên cứu ở  ngày điều trị đầu tiên

     Như vậy  trong nghiên cứu của chúng tôi, ở  ngày đầu  tiên bắt đầu 

    điều tr ị  có 6 bệnh  nhân (chiếm  20,7%) có chóng mặt  dữ dội kèm buồn 

    nôn và nôn. Có 6 bệnh nhân có chóng mặt quay nhiều, buồn nôn nhưng

    không nôn. 17 bệnh nhân còn lại (chiếm 58,6%) chỉ chóng mặt nhẹ hoặc 

    chếnh choáng khi thay đổi tư thế. Cho dù nguyên nhân gây chóng mặt là

    gì thì việc  chăm sóc điều dưỡng  phải  phù hợp  với  mức độ  chóng mặt.

    Tươ ng ứng với mỗi mức độ chóng mặt này là một chế độ chăm sóc điều 

    dưỡng khác nhau.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    29/39

      29

    3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

    Trong điều tr ị  r ối  loạn  tiền đình thì thuốc và chế độ chăm sóc điều 

    dưỡng đều r ất  quan tr ọng, nó hỗ  tr ợ  cho nhau. Khi 2 phươ ng pháp này

    được phối hợp với nhau hợp lý thì hiệu quả điều tr ị được nâng lên, giúp

    người bệnh mau hồi phục hơ n, rút ngắn thời gian điều tr ị nội trú.

    Việc  theo dõi và đánh giá diễn  biến  lâm sàng của  từng  bệnh  nhân

    được điều dưỡng viên thực hiện hàng ngày để từ đó đưa ra chế độ chăm

    sóc hợp lý, phù hợp với mức độ chóng mặt.

    3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình trong bệnh cảnh

    Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa rõ nguyên nhân

    Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm này có tất cả 13 bệnh nhân. 3.1.1. Bệnh nhân có chóng mặt dữ dội k èm buồn n ôn và nôn:

     Ngày đầu  tiên nhập viện, 2 bệnh nhân trong số này (chiếm 15,4 %)

    có chóng mặt dữ dội kèm buồn nôn và nôn. Đây là những biểu hiện của 

    hệ thống tiền đình đang bị kích thích mạnh, nên việc điều tr ị ở  giai đoạn 

    này là cố gắng làm dịu  lại hệ  thống  tiền đình. Cả 2 bệnh nhân này được 

    nằm  bất  động  một  cách tươ ng đối, ở   nơ i yên t ĩnh. Bất  động  một  cách

    tươ ng đối là bệnh nhân được nằm nghỉ ngơ i, hạn chế thay đổi tư thế đầu để giảm các kích thích tiền đình ngoại vi. Nên để đầu bệnh nhân nghiêng

    nhẹ  sang 1 bên đề  phòng khi nôn không bị  sặc  vào đường  thở . Thông

    thường ở  giai đoạn này bệnh nhân được phối hợp điều tr ị các thuốc giảm 

    chóng mặt, giảm  nôn và an thần. Nếu bệnh  nhân nôn nhiều  nên duy trì

    đường truyền t ĩnh mạch để nuôi dưỡng tạm thời và đảm bảo bù nước và

    điện giải. Sang ngày điều tr ị  thứ 2 những bệnh nhân đã hết nôn và được 

    áp dụng các bài tập phù hợp.

     3.1.2. Bệnh nhân chóng mặt nhiều, buồn nôn nhưng không nôn: 

    Có 3 bệnh nhân nhập viện điều tr ị trong tình tr ạng này. Những bệnh 

    nhân này ngay từ ngày điều tr ị đầu tiên đã được áp dụng chế độ tập vận 

    động. Thông thường ở  giai đoạn này người bệnh còn e ngại và thiếu tự tin

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    30/39

      30

    khi thay đổi tư thế nên điều dưỡng viên cần giải thích rõ với bệnh nhân và

    người nhà bệnh nhân về mục đích tập vận động cũng như những động tác

    mà bệnh nhân nên tập. Khuyến khích bệnh nhân tập với mức độ khó tăng

    dần: những giờ  đầu nên tập vận động thụ động, ngh ĩa là thực hiện những 

    động  tác có sự giúp đỡ  của điều dưỡng. Ví dụ: điều dưỡng nâng người 

     bệnh  ngồi dậy, có tựa  lưng. Những  lần  tập  vận động đầu  tiên nên nhắc 

    người  bệnh  nhắm  mắt  để  giảm  kích thích tiền  đình do thay đổi  tr ường 

    nhìn. Khi bệnh  nhân đã thích nghi hơ n thì khuyến  khích chủ động  thực 

    hiện động  tác, điều  dưỡng  viên đứng  bên cạnh để  hỗ  tr ợ  khi cần  và để 

    người bệnh thêm vững tin.

    Ở mức độ chóng mặt này nên áp dụng chế độ dinh dưỡng với đồ ănmềm, lỏng, dễ  tiêu như  cháo, súp nhưng phải  đảm  bảo  đủ  chất  dinh

    dưỡng. Bệnh nhân được hướng dẫn ăn ở  tư thế ngồi.

     3.1.3. Bệnh nhân chóng mặt nhẹ, không buồn nôn, không nôn: 

    Ở mức  độ  chóng mặt  nhẹ  có 6 bệnh  nhân nhập  viện  chiếm  46 %.

     Những bệnh nhân này được áp dụng chế độ điều dưỡng tập  tự đi lại, có

    người  đỡ   bên cạnh. Giai đoạn  này chúng tôi thường  cho bệnh  nhân đi

    chân đất hoặc đi dép xốp mềm để việc tập luyện được dễ dàng hơ n.Chế độ dinh dưỡng ở  giai đoạn này không có gì đặc biệt, bệnh nhân

    nên ăn cơ m, đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.

     3.1.4. Bệnh nhân c òn cảm giác chếnh choáng khi đi: 

     Nhóm bệnh nhân này có 2 tr ường hợp còn cảm giác chếnh choáng

    khi nhập viện. Bên cạnh các thuốc điều tr ị ngườ i bệnh được khuyến khích

    tự phục vụ sinh hoạt cá nhân, tuy nhiên cần nhắc bệnh nhân quan sát k ỹ 

    khi bước  đi và luôn để  ý những  chỗ  có thể  bám vào khi thấy  chếnh

    choáng nhiều lên.

    Chế độ dinh dưỡng cho giai đoạn này không có gì đặc biệt.

    Diễn biến lâm sàng của toàn bộ 13 bệnh nhân này tốt lên hàng ngày

    và đến  ngày thứ 5 thì 100% bệnh  nhân thuộc  nhóm này đều  có thể  tự 

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    31/39

      31

     phục vụ sinh hoạt cá nhân.

    3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đ ình sau phẫu thuật

    thay thế xương bàn đạp 

    Việc đánh giá mức độ chóng mặt ở nhóm này không có sự khác biệt so

    với nhóm rối loạn tiền đình ở bệnh cảnh nội khoa nhưng việc chăm sóc điều

    dưỡng và chế độ điều trị trong những ngày đầu thì có sự khác biệt r õ r ệt.

    Đối chiếu giữa bảng 3.6. và bảng 3.9. ta thấy: ở  bảng 3.6. chỉ có 4

     bệnh nhân bị chóng mặt dữ dội kèm theo nôn và 3 bệnh nhân chỉ chóng

    mặt  nhiều  nhưng không nôn, nhưng ở  bảng  3.9. lại  có tới  7 bệnh  nhân

    được  áp dụng  chế độ điều  dưỡng  “nằm bất  động  tươ ng đối”, và chỉ  có

    2/16 bệnh nhân ở  nhóm phẫu  thuật xươ ng bàn đạp đượ c tập đi có người đỡ  bên cạnh trong ngày hậu phẫu đầu tiên. Sở  d ĩ  có sự khác biệt như vậy 

    là vì những ngày đầu sau phẫu thuật những bệnh nhân này được áp dụng 

    chế  độ  chăm sóc hậu  phẫu  phối  hợp  với  chế  độ điều  dưỡng  cho nhóm

     bệnh nhân có r ối loạn tiền đình.

    Cùng với thuốc điều tr ị r ối loạn tiền đình thì những bài tập vận động 

    tăng dần  cũng  giúp nhóm bệnh  nhân này hồi  phục  chức  năng tiền đình

    tươ ng đối nhanh. Tới ngày thứ 5 chỉ có 1 bệnh nhân còn chóng mặt nhẹ và 15 bệnh nhân còn lại phần lớn đã hết chóng mặt, một số chỉ còn cảm 

    giác chếnh choáng.

    Sau phẫu  thuật xươ ng bàn đạp nếu bệnh nhân còn chóng mặt kéo

    dài cần  báo cáo lại  với  phẫu  thuật  viên. Một  trong những nguyên nhân

    gây chóng mặt kéo dài ở  bệnh nhân mổ thay thế xươ ng bàn đạp là tr ụ dẫn

    quá dài, gây kích thích liên tục vào cơ  quan tiền đình. Nên thận tr ọng hơ n

    nếu  chóng mặt  có kèm theo ù tai tiếng  cao liên tục, vì vậy điều dưỡng 

    viên cần  hỏi  bệnh  nhân hàng ngày để đánh  giá xem họ  có bị  ù tai hay

    không và ù như thế nào.

    Về  chế độ dinh dưỡng cho nhóm bệnh  nhân sau phẫu  thuật  xươ ng

     bàn đạp, chúng tôi áp dụng theo từng mức độ chóng mặt giống như nhóm

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    32/39

      32

    r ối  loạn  tiền đình do những  nguyên nhân nội  khoa khác, tuy nhiên chú

    tr ọng cung cấp nhiều chất bổ hơ n để giúp vết mổ hồi phục nhanh.

    3.3. Tình trạng bệnh nhân k hi ra viện 

    Trong nghiên cứu  này vào thời điểm bệnh  nhân xuất  viện  hầu  hết 

     bệnh nhân (96,6%) đã hết chóng mặt, chỉ còn 1 tr ường hợp (chiếm 3,4%)

    còn cảm giác chếnh choáng khi đi lại. Bệnh nhân này được chẩn đoán r ối 

    loạn  tiền  đình không rõ nguyên nhân. Sau khi ra viện bệnh  nhân được 

    giới  thiệu  đến  chuyên khoa phục  hồi  chức  năng để  tiếp tục  các bài tập 

    điều tr ị r ối loạn tiền đình.

    3.4. Vai trò của thuốc và chế độ chăm sóc điều dưỡng trong điều trị

    chóng mặt Ở bảng 3.11. ta thấy phần  lớn bệnh nhân (79,3%) được dùng thuốc 

    điều tr ị chóng mặt  tối đa là 3 ngày, chỉ có 1 tr ường hợp uống  thuốc kéo

    dài sau khi ra viện. Trong khi đó chế độ tập luyện cho r ối loạn tiền đình

    thì kéo dài hơ n.

    Các tổn  thươ ng của hệ  thống  tiền đình có khả  năng bù tr ừ  r ất  lớn,

    nhưng thời gian hồi phục của nó nhanh hay chậm lại phụ thuộc vào việc 

    tập  luyện. Thuốc không thể  thay thế được các bài tập  tiền đình. Các bàitập tiền đình có r ất nhiều dạng và mức độ khác nhau. Chuyên ngành Tai -

    Mũi - Họng  là chuyên ngành mang cả tính chất nội khoa và ngoại khoa,

    những bài tập vận động mà chúng tôi hiện đang áp dụng là những bài tập 

    r ất đơ n giản, phù hợp với thời gian điều tr ị ban đầu của các r ối loạn tiền 

    đình. Với những bệnh nhân bị  r ối  loạn  tiền đình nặng hoặc kéo dài làm

    ảnh  hưởng  tới  sinh hoạt  thì sau khi k ết  thúc việc  điều  tr ị  ban đầu  này

    người bệnh cần được tiếp tục điều tr ị ở  các cơ  sở  phục hồi chức năng với 

    những bài tập chuyên sâu hơ n.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    33/39

      33

    KẾT LUẬN 

    Do từ trước đến thời điểm chúng tôi nghiên cứu chưa có đánh giá

    nào của điều dưỡng về chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đình nên chúngtôi chưa tìm được kết quả so sánh. Vì vậy qua nghiên cứu 29 trường hợp

    BN có r ối loạn tiền đình tại khoa Tai - Thần Kinh Bệnh viện Tai – Mũi -

    Họng Trung Ương từ tháng 6 đến hết tháng 12 năm 2011 chúng tôi rút ra

    các k ết luận sau: 

    1. 

    Đặc điểm BN: 

    - Hay gặp ở độ tuổi lao động, hiếm gặp ở độ tuổi dưới 15. Nhóm tuổi

    từ 131-45 chiếm tỷ lệ cao nhất ( 48,3%). Tỷ lệ này có xu hướng giảm dần

    tỷ lệ nghịch với độ tuổi . 

    - Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam giới ( 82,8%). Tuy nhiên do cỡ mẫu 

    nghiên cứu còn nhỏ nên con số này chưa thực sự có ý nghĩa. 

    - Tỷ lệ BN có rối loạn tiền đình sau phẫu thuật thay thế xương bàn

    đạp chiếm đa số(55,2 %). Sở  d ĩ  có hiện tượng này là do khoa Tai - Thần 

    kinh có số lượng bệnh nhân phẫu thuật tai nhiều, đặc biệt phẫu thuật thay

    thế xươ ng bàn đạp và r ối loạn tiền đình là một trong những biến chứng

    hay gặp ở giai đoạn hậu phẫu. 

    - Tỷ lệ BN có rối loạn tiền đình cao thứ hai gặp trong nhóm bệnh

    nhân có hội chứng Ménière với 20,7%, và cao thứ 3 trong bệnh cảnh điếc

    đột ngột (13,8%). 

    2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đ ình:

    - Công tác chăm sóc điều dưỡng đóng một phần rất lớn vào k ết quả

    điều trị, thuốc không thể thay thế được các bài tập vận động. 

    - Phần lớn bệnh nhân chỉ điều trị thuốc đến ngày thứ 4 chiếm tỷ lệ

    89,7% 

    - BN có r ối loạn tiền đình dù do nguyên nhân gì thì sự chăm sóc

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    34/39

      34

    cũng gần giống nhau không có sự khác biệt giữa các nhóm nguyên nhân

    mà phụ thuộc vào mức độ rối loạn tiền đình. Quy trình chăm sóc theo 4

    mức độ phụ thuộc vào đặc điểm   lâm sàng: mức độ chóng mặt,  có kèm

    theo buồn nôn và nôn hay không?

    + Chóng mặt dữ dội k èm theo buồn nôn và nôn: Nằm bất động tương

    đối . 

    + Chóng mặt nhiều k èm buồn nôn nhưng không nôn: tập vân động

    thụ động tập vận động chủ động. 

    + Chóng mặt nhẹ, không buồn nôn: tập đi có người trợ giúp.

    + Cảm giác chếnh choáng: tập tự phục vụ bản thân. 

    - Phần lớn bệnh nhân có thể tự tập đi ở ngày thứ 4 và 5 của đợt điều trị. - Riêng vớ í bệnh nhân sau mổ thay thế xương bàn đạp còn cần chăm

    sóc, theo dõi vết mổ tại chỗ. 

    KIẾN NGHỊ 

    1. Cần nhân r ộng các bài tập vận động tại các khoa phòng

    2. Chuẩn hóa các bài tập để sau khi BN xuất viện có thể tự tập tại nhà.

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    35/39

      35

    MỤC LỤC 

    ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1

    Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................2

    1. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU CƠ QUAN TIỀN ĐÌNH................................... 2

    1.1. Tai ngoài ..........................................................................................2

    1.2. Tai giữa ............................................................................................ 2

    1.3. Tai trong........................................................................................... 2

    2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH........................ 5

    2.1. Triệu chứng lâm sàng ...................................................................... 5

    2.2. Các hội chứng tiền đình................................................................... 82.3. Chẩn đoán phân biệt ........................................................................ 9

    2.4. Các căn nguyên của hội chứng tiền đình:........................................9

    3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI

    LOẠN TIỀN ĐÌNH........................................................................................... 11

    3.1. Điều trị nội khoa và chăm sóc điều dưỡng: ...................................11

    3.2. Điều trị ngoại khoa: Cần tìm được nguyên nhân . ........................13

    Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............141. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 14

    1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.......................................................................14

    1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .........................................................................14

    2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ..................................................... 14

    3.1. Chăm sóc bệnh nhân rối loạn tiền đình ......................................... 14

    3.2. Chăm sóc BN rối loạn tiền đình sau mổ thay thế xương bàn đạp: 16

    4.1. Đặc điểm BN .................................................................................164.2. Đặc điểm lâm sàng: .......................................................................17

    4.3. K ết quả điều trị: .............................................................................17

    Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................18

    1. ĐẶC ĐIỂM BN ............................. ............................................ .......... 18

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    36/39

      36

    1.1. Tuổi................................................................................................18

    1.2 Giới tính ..........................................................................................19

    2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ................................................................... 19

    2.1. Bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình..........................................19

    2.2. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân có hội chứng Ménière khi

    nhập viện .......................................................................................20

    2.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện

    .......................................................................................................21

    2.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn nguyên

    khi nhập viện .................................................................................21

    2.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thếxương bàn đạp ngày đầu tiên ........................................................22

    2.6. Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đình của nhóm BN trong nghiên

    cứu ở ngày điều trị đầu tiên:.......................................................... 22

    3. K ẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ.......................................................................... 23

    3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình trong bệnh cảnh

    Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân.................23

    3.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình sau phẫu thuậtthay thế xương bàn đạp: ................................................................23

    3.3. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện................................................... 24

    3.4. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt ......................................24

    Chương 4: BÀN LUẬN........................................................................25

    1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN................................................................. 25

    1.1. Đặc điểm về tuổi ............................................................................25

    1.2. Đặc điểm về giới............................................................................25

    2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ................................................................... 25

    2.1. Yếu tố căn nguyên .........................................................................25

    2.2. Mức độ rối loạn tiền đình ở BN có hội chứng Ménière khi nhập

    viện ................................................................................................26

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    37/39

      37

    2.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi nhập viện

    .......................................................................................................27

    2.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ căn nguyên

    khi nhập viện .................................................................................27

    2.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật thay thế

    xương bàn đạp ngày đầu tiên ........................................................28

    2.6. Mức độ rối loạn tiền đình của BN trong nghiên cứu ở ngày điều trị

    đầu tiên ..........................................................................................28

    3. K ẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ.......................................................................... 29

    3.1. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình trong bệnh cảnh

    Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ nguyên nhân.................293.2. Chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình sau phẫu thuật

    thay thế xương bàn đạp .................................................................31

    3.3. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện................................................... 32

    3.4. Vai trò của thuốc và chế độ chăm sóc điều dưỡng trong điều trị

    chóng mặt ......................................................................................32

    KẾT LUẬN ..........................................................................................33

    KIẾN NGHỊ .........................................................................................34 TÀI LIỆU THAM KHẢO 

    PHỤ LỤC 

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    38/39

      38

    DANH MỤC BẢNG 

    Bảng 3.1: Phân bố tuổi của bệnh nhân .................................................. 18 

    Bảng 3.2.: Các bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình............................ 19 

    Bảng 3.3. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân có hội chứngMénière khi nhập viện .......................................................... 20 

    Bảng 3.4. Mức độ rối loạn tiền đình ở bệnh nhân điếc đột ngột khi

    nhập viện.............................................................................. 21 

    Bảng 3.5. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm bệnh nhân không r õ

    căn nguyên khi nhập viện ..................................................... 21 

    Bảng 3.6. Mức độ rối loạn tiền đình ở nhóm BN sau phẫu thuật

    thay thế xương bàn đạp ngày đầu tiên................................... 22 

    Bảng 3.7.: Tổng hợp mức độ rối loạn tiền đình của nhóm BN trong

    nghiên cứu ở ngày điều trị đầu tiên....................................... 22 

    Bảng 3.8. Chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình

    trong bệnh cảnh Ménière, điếc đột ngột và nhóm chưa r õ

    nguyên nhân ......................................................................... 23 

    Bảng 3.9. Chế độ chăm sóc điều dưỡng ở nhóm rối loạn tiền đình

    sau phẫu thuật thay thế xương bàn đạp. ................................ 23 

    Bảng 3.10. Tình tr ạng bệnh nhân khi ra viện.......................................... 24 

    Bảng 3.11. Thời gian dùng thuốc điều trị chóng mặt phối hợp chăm

    sóc điều dưỡng ..................................................................... 24 

    Thang Long University Library

  • 8/18/2019 Roi Loan Tien Dinh

    39/39

    DANH MỤC BIỂU ĐỒ 

    Biểu đồ 3.1. Phân bố BN theo tuổi .........................................................18 

    Biểu đồ 3.2. Phân bố BN theo giới.........................................................19 

    Biểu đồ 3.3. Phân bố theo bệnh cảnh xuất hiện rối loạn tiền đình ..........20 

    DANH MỤC HÌNH

    Hình 1: giải phẫu tai và cơ quan tiền đình ở tai trong ...............................3  

    Hình 2: tai trong và cơ quan tiền đình......................................................4  

    Hình 3: các nhân tiền đình và đường dẫn truyền tiền đình........................5