Reading for Beginner

7
IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING Đào Tiến Thi [email protected] 1 Mục đích của bài này là gii thiu cho các bn chiến lược cơ bản khi làm IELTS READING. Khi làm bài thi READING, phn ln các học viên băn khoăn: làm thế nào để tìm thấy đoạn cha thông tin trong câu hi? và khi tìm thấy đoạn cha thông tin ca câu hi thì phân tích nó như thế n{o để ra được đ|p án? Sau đ}y tôi xin chia sẻ đôi chút vvấn đề này một c|ch có cơ sở hc thut, vi cách viết đơn giản cho hc viên dtiếp cn bng cách ly ví dvmt dng bài cth, dng True/False/Not Given. APPLIED GRAMMAR Trước tiên chúng ta đi đôi nét về ngpháp ng dng trong cách làm bài tp này. Phân tích câu hi được xem là hiu qukhi hc viên tìm mt thay cm tn{o đó trong Question m{ trong b{i đọc khó có thbthay thế bi tkhác. Để thc hin được điều đó, chúng ta cần nm cách phân loi và cu to danh t. PHÂN LOI DANH TLoi 1: Danh tchvt (Object noun) là danh tkhông có danh tkhác thay thế cho nó mà chcó trường nghĩa rộng hơn v{ nhỏ hơn nó. Ví d: Bird (loài chim), không có danh tnào thay thế cho nó mà chcó trường nghĩa nhhơn nó ví dụ như Swallow (chim én) v{ trường nghĩa rộng hơn nó l{ animal (động vt). Điều n{y có nghĩa l{ nếu Object Noun xut hiện trong question thì nó đa phn không bthay thế bi tkh|c trong b{i đọc hiu và vì thế hc viên dx|c định được thông tin chứa Object noun đó. Hoặc ginếu Object noun đó được nói vi trường nghĩa hẹp hơn thì hc viên sddàng nhn ra da vào ththut lit kê. Loai 2: Danh ttrừu tượng (Abstract noun) là danh tluôn có ththay thế cho nó bng mt tkhác. Strategy Scanning Applied grammar Object noun Abstract noun Excercise True/ False/Not given

Transcript of Reading for Beginner

Page 1: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 1

Mục đích của bài này là giới thiệu cho các bạn chiến lược cơ bản khi làm IELTS READING.

Khi làm bài thi READING, phần lớn các học viên băn khoăn: làm thế nào để tìm thấy đoạn chứa thông tin trong câu hỏi? và khi tìm thấy đoạn chứa thông tin của câu hỏi thì phân tích nó như thế n{o để ra được đ|p án? Sau đ}y tôi xin chia sẻ đôi chút về vấn đề này một c|ch có cơ sở và học thuật, với cách viết đơn giản cho học viên dễ tiếp cận bằng cách lấy ví dụ về một dạng bài cụ thể, dạng True/False/Not Given.

APPLIED GRAMMAR

Trước tiên chúng ta đi đôi nét về ngữ pháp ứng dụng trong cách làm bài tập này.

Phân tích câu hỏi được xem là hiệu quả khi học viên tìm một từ hay cụm từ n{o đó trong Question m{ trong b{i đọc khó có thể bị thay thế bởi từ khác. Để thực hiện được điều đó, chúng ta cần nắm cách phân loại và cấu tạo danh từ.

PHÂN LOẠI DANH TỪ

Loại 1: Danh từ chỉ vật (Object noun) là danh từ không có danh từ khác thay thế cho nó mà chỉ có trường nghĩa rộng hơn v{ nhỏ hơn nó.

Ví dụ: Bird (loài chim), không có danh từ nào thay thế cho nó mà chỉ có trường nghĩa nhỏ hơn nó ví dụ như Swallow (chim én) v{ trường nghĩa rộng hơn nó l{ animal (động vật). Điều n{y có nghĩa l{ nếu Object Noun xuất hiện trong question thì nó đa phần không bị thay thế bởi từ kh|c trong b{i đọc hiểu và vì thế học viên dễ x|c định được thông tin chứa Object noun đó. Hoặc giả nếu Object noun đó được nói với trường nghĩa hẹp hơn thì học viên sẽ dễ dàng nhận ra dựa vào thủ thuật liệt kê.

Loai 2: Danh từ trừu tượng (Abstract noun) là danh từ luôn có thể thay thế cho nó bằng một từ khác.

Strategy• Scanning

Applied grammar

• Object noun

• Abstract noun

Excercise• True/ False/Not given

Page 2: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 2

Ví dụ Significance có thể thay thế cho Importance. Vì vậy, khi chúng ta khó có thể lấy Abstract Noun để tìm thông tin bởi vì Abstract Noun có thể bị thay thế bởi một danh từ khác trong khi học viên có thể không biết được nghĩa của từ hoặc cụm từ thay thế.

CẤU TẠO DANH TỪ

Cấu tạo của một từ bao gồm: Word= Prefix +root word + suffix

Prefix (Tiền tố) là bộ phận l{m thay đổi nghĩa của từ trong khi hậu tố l{m thay đổi chức năng của từ. Suffix (hậu tố) là bộ phận l{m thay đổi chức năng của từ.

Ví dụ: International. Nation=root word (từ gốc). Tiền tố “Inter” mang nghĩa l{ hợp lại nên Internation mang nghĩa l{ hợp các quốc gia lại v{ có nghĩa l{ quốc tế. Hậu tố(suffix)’ al’ nhằm cấu tạo nên tính từ ví thế International biến Internation từ danh từ trở thành tính từ và không làm mất đi nghĩa từ gốc.

Bên cạnh các hậu tố chỉ l{m thay đổi chức năng m{ không l{m thay đổi nghĩa thì còn có các hậu tố m{ thay đổi một phần, nhiều phần, hay hoàn toàn về nghĩa. Đ}y là các hậu tố khó có thể thay thế được (ví dụ: iation, ism…) v{ từ chứa hậu tố như vậy cũng khó có thể thay thế. Ngoài ra, các tiền tố mang nghĩa đặc biệt (thường là từ Latinh) cũng có bị thay thế. Do tính chất đặc biệt và ít dùng nên đa số các tiền tố kiểu này có dấu gạch ngang giữa nó và từ gốc (ví dụ: Pseudo-science).

SCANNING

Sau khi giới thiệu nền tảng cơ sở về tính chất có bị thay thế bởi một từ khác hay không, tôi tiếp tục giới thiệu về kĩ thuật Scanning trong IELTS.

Mục tiêu của Scanning là tìm ra thông tin trong Question một cách nhanh nhất và hoàn toàn là bằng nhãn quan. Kĩ thuật Scanning thường nhằm vào từ viết hoa (capital letter), số liệu(number), và từ dài nhất trong question (longest word). Sở dĩ Scanning nhắm tới từ viết hoa vì đó có thể là danh từ riêng hay một loại từ riêng biệt nào mà không có cách diễn đạt khác. Và nếu đó l{ danh từ riêng thì rõ ràng trong trường hợp n{y nó l{ Object Noun v{ tương tự số liệu cũng vậy. Kĩ thuật Scanning hướng tới việc tìm thông tin bằng nhãn quan chứ chưa đi về việc hiểu thông tin v{ ph}n tích thông tin đó như thế nào.

Việc chọn từ dài nhất trong Question đôi khi phải xem xét nếu đó l{ một Abstract noun vì dễ có thể bị thay thế bởi một từ khác. Việc chọn Longest word nên đặt nó trong cấu tạo từ, có thành phần n{o đặc biệt không, tiền tố hay hậu tố.

Sau đ}y l{ ví dụ phân tích ứng dụng ngữ ph|p v{ kĩ thuật Scanning.

EXERCISE: True/False/Not given

Page 3: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 3

THE EFFECTS OF LIGHT ON PLANT AND ANIMAL SPECIES

Light is important to organisms for two different reasons. Firstly it is used as a cue for the timing of daily and seasonal rhythms in both plants and animals, and secondly it is used to assist growth in plants.

Breeding in most organisms occurs during a part of year only, and so a reliable cue is needed to trigger breeding behavior. Day length is an excellent cue, because it provides a perfectly predictable pattern of change within the year. In the temperate zone in spring, temperatures fluctuate greatly from day to day, but day length on physiological responses is called photoperiodism, and the amount of experimental evidence for this phenomenon is considerable. For example, some species of birds’ breeding can be induced even in midwinter simply by increasing day length artificially (Wolfson 1964). Other examples of photoperiodism occur in plants. A short-day plant flowers when the day is less than a certain critical length. A long-day plant flowers after a certain critical day length is exceeded. In both cases the critical day length differs from species to species. Plants which flower after a period of vegetative growth, regardless of photoperiod, are known as day-neutral plants.

Breeding seasons in animals such as birds have evolved to occupy the part of the year in which offspring have the greatest chances of survival. Before the breeding season begins, food reserves must be built up to support the energy cost of reproduction, and to provide for young birds both when they are in the nest and after fledging. Thus many temperature-zone birds use the increasing day lengths in spring as a cue to begin the nesting cycle, because this is a point when adequate food resources will be assured.

The adaptive significance of photoperiodism in plants is also clear. Short-day plants that flower in spring in the temperate zone are adapted to maximizing seedling growth during the growing season. Long-day plants are adapted for situations that require fertilization by insects, or a long period of seed ripening. Short-day plants that flower in the autumn in the temperate zone are able to build up food reserves over the growing season and over winter as seeds. Day-neutral plants have evolutionary advantage when the connection between the favorable period for reproduction and day length is much less certain. For example, desert annuals germinate, flower and seed whenever suitable rainfall occurs, regardless of the day length.

The breeding season of some plants can be delayed to extraordinary lengths. Bamboos are perennial grasses that remain in a vegetative state for many years and then suddenly flower, fruit and die (Evans 1976). Every bamboo of the species Chusquea abietifolia on the island of Jamaica flowered, set seed and died during 1884. The next generation of bamboo flowered and died between 1926 and 1918, which suggests a vegetative cycle of about 31 years. The climatic trigger for this

Page 4: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 4

flowing cycle is not yet known, but the adaptive significance is clear. The simultaneous production of masses of bamboo seeds (in some cases lying 12 to 15 centimetres deep on the ground) is more than all the seed-eating animals can cope with at the time, so that some seeds escape being eaten and grow up to form the next generation (Evans 1976).

The second reason light is important to organisms is that it is essential for photosynthesis. This is the process by which plants use energy from the sun to convert carbon from soil or water into organic material for growth. The rate of photosynthesis in a plant can be measured by calculating the rate of its uptake of carbon. There is a wide range of photosynthetic responses of plants to variations in light intensity. Some plants reach maximal photosynthesis at one-quarter full sunlight, and others, like sugarcane, never reach a maximum, but continue to increase photosynthesis rate as light intensity rises.

Plants in general can be divided into two groups: shade-tolerant species and shade-intolerant species. This classification is commonly used in forestry and horticulture. Shade-tolerant plants have lower photosynthetic rates and hence have lover growth rates than those of shade-intolerant species. Plant species become adapted to living in a certain kind of habitat, and in the process evolve a series of characteristics that prevent them from occupying other habitats. Grime (1996) suggests that light may be one of the major components directing these adaptations. For example, eastern hemlock seedlings are shade-tolerant. They can survive in the forest understorey under very low light levels because they have a low photosynthetic rate.

?

Phần 1: True/False/Not Given

1. There is plenty of scientific evidence to support photoperdiodism. 2. Some types of bird can be encouraged to breed out of season. 3. Photoperiodism is restricted to certain geographic areas. 4. Desert annuals are examples of long-day plants. 5. Bamboo flower several times during their life cycle. 6. Scientists have yet to determine the cue for Chusquea abietifolia’s seasonal

rhythm. 7. Eastern hemlock is a fast-growing plant.

Page 5: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 5

Chiến lược làm bài như sau

Bước 1: X|c định Limited word, bao gồm các loại từ, tính từ(adj), trạng từ(adv), từ phủ đinh( not, no), cấu trúc so sánh, cấu trúc điều kiện. Ta kí hiệu L(Q) là limited word có trong question.

Bước 2: Tìm Scan word ở trong Question. Scan word là từ khó có thể bị thay thể được khi chúng ta tìm từ đó trong b{i đọc hiểu. V{ thường Scan word gồm các từ viết hoa, số liệu, từ dài nhất và các Object Noun.

Bước 3: Nhìn Scan word trong Question, tìm Scan word đó trong b{i đọc bằng mắt thường v{ không đọc hiểu.

Bước 4: Nhìn vào câu chứa Scan word từ bước 3 tìm Limited word trong câu này, ta kí hiệu là L(text)=L(T).

Bước 5: So sánh nếu L(Q)=L(T) kết quả là True; L(Q) khác hoàn toàn L(T) kết quả là False. Trường hợp còn lại Not Given.

Page 6: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 6

Đáp án

Câu 1.

1. Bước một limited word là Plenty, L(Q)=Plenty 2. Bước 2: Scan word là photoperdiodism=photo+period+ism có chứa các tiền tố

và hậu tố ít gặp. Tiền tố ISM thay đổi nghĩa của từ gốc. 3. Bước 3 Nhìn từ photoperdiodism trong b{i đọc hiểu ta thấy đoạn chứa từ này

:” In the temperate zone in spring, temperatures fluctuate greatly from day to day, but day length on physiological responses is called photoperiodism, and the amount of experimental evidence for this phenomenon is considerable”

4. Bước 4 Limited word trong bước 3 là considerable 5. Bước 5: So sánh Considerable và Plenty. Và kết quả là Plenty=Considerable

nên kết quả là True.

Tương tự, đ|p |n c|c c}u sau được hướng dẫn như sau:

Câu 2.

Bird là Scan-word; Some và encouraged là limited word. So sánh thấy Induced = encouraged nên đ|p |n l{ True.

Câu 3.

Photoperiodism là Scan-word, Restricted và geographic là Limmited-word. Do không tìm thấy Limmited word n{o mang ý nghĩa về Geographic nên đ|p |n l{ Not Given.

Câu 4.

Desert annuals là Scan-word; long-day là limited word. So sánh thì thấy trong text có Limmited word là Neutral-day. Neutral-day#Long-day nên đ|p |n l{ False.

Câu 5.

Bamboo là Scan-word; Several times là Limmited-word. Trong Text, Limmited word Suddenly, cho thấy trái với Several nên đ|p |n l{ False.

Câu 6.

Chusquea là Scan-word; Yet và Seasonal là Limmited-word. Seasonal và Sensitive đồng nghĩa biểu hiện với nhau nên đ|p |n l{ True.

Câu 7.

Page 7: Reading for Beginner

IELTS PREPARATION APPLIED GRAMMAR AND STRATEGY FOR IELTS READING

Đào Tiến Thi – [email protected] 7

Eastern Hemlock là Scan-word; Fast-growing là Limmited-word. Limmited-word của Text là Shade-tolerant. Do Shade-tolerant = low-growing đuợc định nghĩa ở câu truớc đó nên đ|p |n l{ False.

Các bạn sẽ có nhiều thắc mắc về hướng dẫn trên ví dụ: như c}u 2 khi c|c bạn không biết nghĩa từ induced thì sẽ không biết là encouraged=induced v{ không đưa ra được đ|p |n. V{ còn nhiều đ|p |n ở c|c c}u bên dưới có thể trao đổi qua email: [email protected] yahoo chat: daotienthi1990 để biết chi tiết các giải quyết các vấn đề của so sánh limited word khi không biết nghĩa của từ vựng.