QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP … Hung Tai Loc - Terms...

20
Công ty Cphn Bo him Nhân thPhú Hưng Ver1 - 08/2016 Trang 1 / 20 QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHON SN PHM BO HIM HN HỢP TÍCH LŨY ĐÓNG PHÍ NGẮN HN (Được chp thuận theo Công văn số 12037/BTC-QLBH ngày 29 tháng 08 năm 2016 ca BTài chính) CHƢƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHON CHUNG ........................................................................... 2 ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................. 2 ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG BO HIM ............................................................................................ 5 ĐIỀU 3: THI GIAN CÂN NHC ............................................................................................ 5 ĐIỀU 4: BO HIM TM THI .............................................................................................. 6 CHƢƠNG II: ĐIỀU KHON VCUNG CP VÀ KÊ KHAI THÔNG TIN ................................... 7 ĐIỀU 5: TRÁCH NHIM CUNG CP VÀ BO MT THÔNG TIN CA CÔNG TY ................. 7 ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ KÊ KHAI VÀ CUNG CP THÔNG TIN CA BÊN MUA BO HIM, NGƢỜI ĐƢỢC BO HIM .................................................................................................... 7 ĐIỀU 7: NHM LN KHI KÊ KHAI TUI, GII TÍNH ............................................................. 9 ĐIỀU 8: ĐIU KHON MIN TRUY XÉT ............................................................................... 9 CHƢƠNG III: QUYN LI CA HỢP ĐỒNG BO HIM ......................................................... 9 ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ ............................................................................. 9 ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO VỆ .............................................................................................10 ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN ..........................................................................................10 ĐIỀU 12: ĐIỀU KHON LOI TR.......................................................................................10 CHƢƠNG IV: PHÍ BO HIM, GIÁ TRHOÀN LI VÀ KHON N.......................................12 ĐIỀU 13: ĐIỀU KHON VPHÍ BO HIM ..........................................................................12 ĐIỀU 14: ĐIỀU KHON VGIÁ TRHOÀN LI ....................................................................14 ĐIỀU 15: ĐIỀU KHON VKHON N...............................................................................15 CHƢƠNG V: NHỮNG ĐIỀU KHON VTHAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ..............15 ĐIỀU 16: NGHĨA VỤ THÔNG BÁO THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG .....................15 ĐIỀU 17: QUYN THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG................................................15 ĐIỀU 18: CHM DT HIU LC HỢP ĐỒNG .....................................................................16 CHƢƠNG VI: THTC GII QUYT QUYN LI BO HIM...............................................17 ĐIỀU 19: NGƢỜI NHN QUYN LI BO HIM.................................................................17 ĐIỀU 20: THI HN YÊU CU GII QUYT QUYN LI BO HIM .................................18 ĐIỀU 21: HSƠ YÊU CU GII QUYT QUYN LI BO HIM ......................................19 ĐIỀU 22: GII QUYT QUYN LI BO HIM ....................................................................19 CHƢƠNG VII: LUT ÁP DNG VÀ GII QUYT TRANH CHP............................................20 ĐIỀU 23: LUT ÁP DNG.....................................................................................................20 ĐIỀU 24: GII QUYT TRANH CHP...................................................................................20

Transcript of QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP … Hung Tai Loc - Terms...

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 1 / 20

QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM HỖN HỢP TÍCH LŨY ĐÓNG PHÍ NGẮN HẠN

(Được chấp thuận theo Công văn số 12037/BTC-QLBH ngày 29 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính)

CHƢƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ........................................................................... 2 ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA ............................................................................................................. 2 ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ............................................................................................ 5 ĐIỀU 3: THỜI GIAN CÂN NHẮC ............................................................................................ 5 ĐIỀU 4: BẢO HIỂM TẠM THỜI .............................................................................................. 6

CHƢƠNG II: ĐIỀU KHOẢN VỀ CUNG CẤP VÀ KÊ KHAI THÔNG TIN ................................... 7 ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ................. 7 ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ KÊ KHAI VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM, NGƢỜI ĐƢỢC BẢO HIỂM .................................................................................................... 7 ĐIỀU 7: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH ............................................................. 9 ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT ............................................................................... 9

CHƢƠNG III: QUYỀN LỢI CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM ......................................................... 9 ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ ............................................................................. 9 ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO VỆ .............................................................................................10 ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN ..........................................................................................10 ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ .......................................................................................10

CHƢƠNG IV: PHÍ BẢO HIỂM, GIÁ TRỊ HOÀN LẠI VÀ KHOẢN NỢ .......................................12 ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN VỀ PHÍ BẢO HIỂM ..........................................................................12 ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN VỀ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI ....................................................................14 ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN VỀ KHOẢN NỢ ...............................................................................15

CHƢƠNG V: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN VỀ THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ..............15 ĐIỀU 16: NGHĨA VỤ THÔNG BÁO THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG .....................15 ĐIỀU 17: QUYỀN THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ................................................15 ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG .....................................................................16

CHƢƠNG VI: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ...............................................17 ĐIỀU 19: NGƢỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .................................................................17 ĐIỀU 20: THỜI HẠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM .................................18 ĐIỀU 21: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ......................................19 ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ....................................................................19

CHƢƠNG VII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP............................................20 ĐIỀU 23: LUẬT ÁP DỤNG .....................................................................................................20 ĐIỀU 24: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP...................................................................................20

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 2 / 20

CHƢƠNG I: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA 1.1 Công ty: là Công ty cổ phần bảo hiểm nhân thọ Phú Hƣng, có giấy phép thành

lập và hoạt động số 69/GP/KDBH, do Bộ Tài chính nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (“Việt Nam”) cấp ngày 30 tháng 08 năm 2013.

1.2 Quy tắc và Điều khoản: là những quy tắc, điều khoản của sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp tích lũy – đóng phí ngắn hạn với tên thƣơng mại Phú Hƣng Tài Lộc đã đƣợc Bộ Tài chính phê chuẩn theo công văn số 12037/BTC-QLBH ngày 29 tháng 08 năm 2016.

1.3 Bên mua bảo hiểm: là tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên hiện đang sinh sống tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; là ngƣời kê khai, ký tên trên Giấy yêu cầu bảo hiểm, đóng phí bảo hiểm và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.

1.4 Ngƣời đƣợc bảo hiểm: là cá nhân có độ tuổi từ đủ ba mƣơi (30) ngày tuổi vào Ngày hiệu lực hợp đồng và đƣợc Công ty chấp nhận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản. Tuổi tối đa khi kết thúc Thời hạn đóng phí là sáu mƣơi lăm (65) tuổi.

1.5 Ngƣời thụ hƣởng: là cá nhân đƣợc Bên mua bảo hiểm chỉ định (với sự đồng ý

của Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc ngƣời giám hộ hợp pháp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm) nhận quyền lợi tử vong theo Quy tắc và Điều khoản.

1.6 Tuổi bảo hiểm: là tuổi của Ngƣời đƣợc bảo hiểm vào Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc vào Ngày kỷ niệm hợp đồng vừa qua đƣợc tính theo ngày sinh nhật vừa qua. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng bảo hiểm đều đƣợc hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.

1.7 Thời hạn hợp đồng (hoặc Thời hạn bảo hiểm): là thời gian có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm và đƣợc ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Tùy theo lựa chọn của Bên mua bảo hiểm, có thể là mƣời lăm (15) năm hoặc hai mƣơi (20) năm.

1.8 Thời hạn đóng phí: là thời gian Bên mua bảo hiểm đóng Phí bảo hiểm cho

Công ty theo thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm. Tùy theo lựa chọn của Bên mua bảo hiểm, Thời hạn đóng phí có thể là mƣời (10) năm hoặc mƣời lăm (15) năm nhƣng phải ngắn hơn Thời hạn hợp đồng.

1.9 Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà Bên mua bảo hiểm đóng cho Công ty theo định kỳ đóng phí đƣợc các bên thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 3 / 20

1.10 Số tiền bảo hiểm: là số tiền Công ty chấp thuận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản và đƣợc ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan gần nhất sau Ngày hiệu lực hợp đồng.

1.11 Ngày hiệu lực hợp đồng: Nếu Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm còn

sống vào thời điểm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm đƣợc Công ty chấp thuận, Ngày hiệu lực hợp đồng là ngày Bên mua bảo hiểm hoàn tất Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và nộp đủ phí bảo hiểm tạm tính. Ngày hiệu lực hợp đồng đƣợc ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.12 Ngày đến hạn đóng phí: là ngày nộp Phí bảo hiểm theo định kỳ đóng phí đƣợc ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan gần nhất (nếu có).

1.13 Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng: là ngày mà Công ty chấp nhận yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm theo quy định tại Khoản 13.5 của Quy tắc và Điều khoản.

1.14 Ngày kỷ niệm hợp đồng: là ngày kỷ niệm tƣơng ứng hàng năm của Ngày hiệu

lực hợp đồng trong suốt Thời hạn hợp đồng. Nếu năm không có ngày này thì ngày liền trƣớc sẽ là Ngày kỷ niệm hợp đồng.

1.15 Ngày đáo hạn hợp đồng: là ngày liền sau ngày cuối cùng của Thời hạn hợp

đồng và đƣợc ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.16 Năm hợp đồng: là khoảng thời gian một (01) năm dƣơng lịch kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc từ Ngày kỷ niệm hợp đồng.

1.17 Giá trị hoàn lại: là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ nhận đƣợc nếu Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt trƣớc Ngày đáo hạn hợp đồng. Giá trị hoàn lại đƣợc tính trên cơ sở kỹ thuật đã đăng ký với Bộ Tài chính. Theo đó, Hợp đồng bảo hiểm chỉ có Giá trị hoàn lại sau khi có hiệu lực hai (02) năm và Phí bảo hiểm của hai (02) năm đầu đã đƣợc đóng đầy đủ. Giá trị hoàn lại ƣớc tính vào cuối mỗi Năm hợp đồng đƣợc trình bày tại Tài liệu minh họa bán hàng.

1.18 Khoản nợ: là các khoản tiền mà Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho Công ty, bao gồm: a) Các khoản Phí bảo hiểm đến hạn trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng

bảo hiểm;

b) Các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm và các khoản lãi phát sinh.

1.19 Tai nạn: là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan và liên tục, xảy ra do tác

động của một lực hoặc một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Ngƣời đƣợc bảo

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 4 / 20

hiểm và gây ra thƣơng tật hoặc tử vong cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ đƣợc xem là Tai nạn theo Quy tắc và Điều khoản nếu đáp ứng các điều kiện sau: a) Xảy ra ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng nhƣ ý muốn của Ngƣời đƣợc

bảo hiểm; và

b) Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thƣơng tật hoặc tử vong cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm.

1.20 Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn là trƣờng hợp: a) Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi

đƣợc chức năng của:

Hai tay, hoặc;

Hai chân, hoặc;

Một tay và một chân, hoặc;

Hai mắt, hoặc;

Một tay và một mắt, hoặc;

Một chân và một mắt. Trong trƣờng hợp này, mất hoàn toàn và không thể phục hồi đƣợc chức năng của (i) tay đƣợc tính từ cổ tay trở lên, (ii) chân đƣợc tính từ mắt cá chân trở lên, (iv) mắt đƣợc hiểu là mất hẳn mắt hoặc mù hoàn toàn. Việc chứng nhận Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị mất hoàn toàn bộ phận cơ thể (tay, chân hoặc mắt) có thể đƣợc thực hiện ngay sau khi sự kiện bảo hiểm xảy ra. Việc chứng nhận bị liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của các bộ phận cơ thể phải đƣợc thực hiện không sớm hơn sáu (06) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc từ ngày bệnh lý đƣợc chẩn đoán xác định. Hoặc: b) Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị thƣơng tật trên tám mƣơi (80) phần trăm theo

xác nhận của cơ quan y tế/ Hội đồng giám định Y khoa cấp tỉnh trở lên.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 5 / 20

ĐIỀU 2: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 2.1 Hợp đồng bảo hiểm: là thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và

Công ty, trong đó ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau: a) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm

b) Giấy chứng nhận bảo hiểm

c) Quy tắc và Điều khoản này và quy tắc, điều khoản của các sản phẩm bổ

trợ (nếu có) đã đƣợc Bộ Tài chính phê chuẩn

d) Tài liệu minh họa bán hàng

e) Các văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bảo hiểm, các thông báo giữa Công ty và khách hàng (nếu có).

2.2 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm: là văn bản yêu cầu bảo hiểm theo mẫu của Công ty

trong đó ghi các nội dung đề nghị tham gia bảo hiểm; và thông tin do Bên mua bảo hiểm cung cấp; là cơ sở để Công ty đánh giá rủi ro, chấp nhận bảo hiểm hoặc từ chối bảo hiểm. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm do Bên mua bảo hiểm (và Ngƣời đƣợc bảo hiểm) kê khai, ký tên và cung cấp cho Công ty.

2.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm: là văn bản do Công ty cấp cho Bên mua bảo hiểm, trong đó thể hiện các thông tin cơ bản của Hợp đồng bảo hiểm, và là một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

2.4 Tài liệu minh họa bán hàng (hoặc Tài liệu minh họa Quyền lợi bảo hiểm): là tài liệu minh họa về sản phẩm đƣợc cung cấp cho Bên mua bảo hiểm hoặc Ngƣời đƣợc bảo hiểm, thể hiện các thông tin cơ bản về Hợp đồng bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản đƣợc thỏa thuận giữa Bên mua bảo hiểm và Công ty.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN CÂN NHẮC

Trong vòng hai mƣơi mốt (21) ngày kể từ ngày nhận đƣợc Hợp đồng bảo hiểm, và với điều kiện là chƣa xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc chƣa có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào, Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm bằng cách gửi văn bản thông báo đến Công ty. Trong trƣờng hợp này, Công ty hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ đi chi phí kiểm tra sức khỏe (nếu có).

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 6 / 20

ĐIỀU 4: BẢO HIỂM TẠM THỜI 4.1 Thời gian bảo hiểm tạm thời có hiệu lực bắt đầu từ khi Bên mua bảo hiểm

hoàn tất Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và đã đóng đủ Phí bảo hiểm đầu tiên với điều kiện Ngƣời đƣợc bảo hiểm vẫn còn sống. Thời gian bảo hiểm tạm thời sẽ kết thúc vào một trong những ngày sau đây, tùy vào ngày nào đến trƣớc: a) Ngày Công ty phát hành Hợp đồng bảo hiểm; hoặc

b) Ngày Công ty phát hành thƣ từ chối bảo hiểm hoặc tạm hoãn bảo hiểm

(trong trƣờng hợp thông tin kê khai, cung cấp chƣa đầy đủ hoặc kết quả kiểm tra sức khỏe chƣa rõ ràng để Công ty ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối bảo hiểm), căn cứ vào ngày đóng dấu bƣu điện nếu gửi thƣ phát hành qua bƣu điện; hoặc

c) Ngày Bên mua bảo hiểm đề nghị hủy bỏ Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm bằng văn bản.

Nếu quyền lợi bảo hiểm tạm thời chấm dứt theo các Điểm b hoặc c, Công ty sẽ hoàn lại toàn bộ Phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.

4.2 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời: Nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong do Tai nạn trong Thời gian bảo hiểm tạm thời, Công ty sẽ chi trả số nhỏ hơn giữa hai trăm triệu (200.000.000) đồng và tổng Số tiền bảo hiểm của tất cả các sản phẩm chính trên Ngƣời đƣợc bảo hiểm. Trong trƣờng hợp tổng Phí bảo hiểm đã đóng lớn hơn số tiền nêu trên thì Công ty sẽ hoàn lại tổng Phí bảo hiểm đã đóng.

4.3 Loại trừ đối với bảo hiểm tạm thời

Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tạm thời nhƣng sẽ hoàn lại toàn bộ Phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong trực tiếp do một trong các nguyên nhân sau:

a) Hành động tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc

b) Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ hƣởng đối với Ngƣời

đƣợc bảo hiểm; hoặc

c) Bị ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp do sử dụng trái phép ma túy, các chất gây nghiện, các chất kích thích tƣơng tự ma túy hoặc sử dụng các thức uống có cồn vi phạm pháp luật hiện hành.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 7 / 20

CHƢƠNG II: ĐIỀU KHOẢN VỀ CUNG CẤP VÀ KÊ KHAI THÔNG TIN

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA CÔNG TY 5.1 Trách nhiệm cung cấp thông tin của Công ty

Công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm. Trong trƣờng hợp Công ty cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng thì Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phƣơng đình chỉ thực hiện Hợp đồng bảo hiểm và Công ty phải bồi thƣờng thiệt hại phát sinh cho Bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật.

5.2 Trách nhiệm bảo mật thông tin của Công ty Công ty có trách nhiệm giữ bí mật về thông tin do Bên mua bảo hiểm kê khai, cung cấp theo quy định của pháp luật. Trong trƣờng hợp cung cấp thông tin cho bên thứ ba để thực hiện các giao dịch, cam kết liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm thì Công ty sẽ thỏa thuận thống nhất trƣớc với Bên mua bảo hiểm.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ KÊ KHAI VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM, NGƢỜI ĐƢỢC BẢO HIỂM

6.1 Nghĩa vụ kê khai thông tin của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm

Bên mua bảo hiểm/ Ngƣời đƣợc bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ và trung thực tất cả các thông tin cần thiết để Công ty đánh giá khả năng chấp nhận bảo hiểm cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm. Việc thẩm định sức khỏe (nếu có) không thể thay thế cho nghĩa vụ kê khai trung thực này của Bên mua bảo hiểm/ Ngƣời đƣợc bảo hiểm.

6.2 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm về thay đổi liên quan đến Ngƣời đƣơc bảo hiểm Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin thay đổi về nghề nghiệp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ ba (03) tháng trở lên bằng cách gửi thông báo bằng văn bản đến Công ty trong vòng ba mƣơi (30) ngày kể từ ngày Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp hoặc tối thiểu ba mƣơi (30) ngày trƣớc ngày Ngƣời đƣợc bảo hiểm xuất cảnh.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 8 / 20

6.3 Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của Công ty trong trƣờng hợp vi phạm nghĩa vụ kê khai, cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm/ Ngƣời đƣợc bảo hiểm cố ý kê khai không chính xác các thông tin đƣợc yêu cầu theo Khoản 6.1 hoặc Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin theo Khoản 6.2, theo đó, với các thông tin chính xác, Công ty không thể chấp nhận bảo hiểm cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm tƣơng ứng với những thỏa thuận hiện tại (Phí bảo hiểm, Số tiền bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm), Công ty không có trách nhiệm chi trả đối với sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan trực tiếp đến các thông tin này.

6.4 Xử lý của Công ty trong trƣờng hợp vi phạm nghĩa vụ kê khai, cung cấp

thông tin của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp/ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm/ Ngƣời đƣợc bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ kê khai thông tin theo Khoản 6.1 hoặc Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo Khoản 6.2, khi có các thông tin chính xác, Công ty sẽ xem xét lại những thỏa thuận hiện tại về Phí bảo hiểm, Số tiền bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm hoặc chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm theo quy định nhƣ sau: a) Nếu các thông tin này không ảnh hƣởng đến việc chấp nhận bảo hiểm

cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm tƣơng ứng với những thỏa thuận hiện tại, Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực nhƣ bình thƣờng.

b) Nếu các thông tin này ảnh hƣởng đến việc chấp nhận bảo hiểm cho

Ngƣời đƣợc bảo hiểm tƣơng ứng với những thỏa thuận hiện tại, Công ty và Bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận thêm về việc thu thêm Phí bảo hiểm, hoặc điều chỉnh giảm Số tiền bảo hiểm, hoặc điều chỉnh phạm vi bảo hiểm tƣơng ứng với mức rủi ro theo thông tin chính xác.

c) Nếu các thông tin này ảnh hƣởng đến việc chấp nhận bảo hiểm cho Ngƣời đƣợc bảo hiểm tƣơng ứng với những thỏa thuận hiện tại nhƣng Công ty và Bên mua bảo hiểm không thể thỏa thuận thêm, Công ty sẽ chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và trả cho Bên mua bảo hiểm tổng Phí bảo hiểm đã đóng (không có lãi) trừ đi các quyền lợi đã chi trả nếu Hợp đồng bảo hiểm chƣa có Giá trị hoàn lại, hoặc trả Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có) tại thời điểm xử lý nếu Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 9 / 20

ĐIỀU 7: NHẦM LẪN KHI KÊ KHAI TUỔI, GIỚI TÍNH

7.1 Trƣờng hợp nhầm lẫn khi kê khai ngày sinh hoặc giới tính của Ngƣời đƣợc bảo hiểm thì Số tiền bảo hiểm hoặc Phí bảo hiểm sẽ đƣợc điều chỉnh lại theo tuổi và/hoặc giới tính đúng. Cụ thể nhƣ sau:

a) Nếu Phí bảo hiểm đã nộp thấp hơn phí bảo hiểm tính theo tuổi và/hoặc

giới tính đúng, Công ty sẽ (i) điều chỉnh giảm Số tiền bảo hiểm tƣơng ứng với Phí bảo hiểm đã nộp và Bên mua bảo hiểm vẫn tiếp tục đóng phí bảo hiểm theo mức Phí bảo hiểm cũ, hoặc (ii) yêu cầu Bên mua bảo hiểm đóng Phí bảo hiểm bổ sung tƣơng ứng với Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.

b) Nếu Phí bảo hiểm đã nộp cao hơn phí bảo hiểm tính theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Công ty sẽ (i) hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm phần Phí bảo hiểm nộp thừa, không có lãi, hoặc (ii) tăng Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm tƣơng ứng với Phí bảo hiểm đã đóng.

7.2 Nếu theo tuổi và/hoặc giới tính đúng, Ngƣời đƣợc bảo hiểm không thể đƣợc bảo

hiểm thì Công ty sẽ chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm và trả cho Bên mua bảo hiểm số tiền lớn hơn giữa tổng Phí bảo hiểm đã đóng (không có lãi, trừ đi các quyền lợi đã chi trả và khấu trừ Khoản nợ nếu có) và Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có) tại thời điểm chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRUY XÉT Khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm còn sống, các nội dung kê khai không chính xác hoặc bỏ sót trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và các giấy tờ có liên quan sẽ đƣợc Công ty miễn truy xét sau 24 tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc kể từ Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất. Điều khoản miễn truy xét này sẽ không đƣợc áp dụng đối với các trƣờng hợp vi phạm nghĩa vụ kê khai, cung cấp thông tin theo quy định tại Khoản 6.3.

CHƢƠNG III: QUYỀN LỢI CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

ĐIỀU 9: QUYỀN LỢI TIỀN MẶT ĐỊNH KỲ

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, vào những ngày đầu tiên của các Năm hợp đồng đƣợc quy định, Công ty sẽ chi trả quyền lợi tiền mặt định kỳ theo tỷ lệ phần trăm (%) của Số tiền bảo hiểm nhƣ sau:

Ngày đầu tiên của Năm hợp đồng thứ

Thời hạn hợp đồng

15 năm 20 năm

3 3% 3%

6 6% 6%

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 10 / 20

9 9% 9%

12 12% 12%

15 15% 15%

18 - 18%

Tổng cộng 45% 63%

Quyền lợi tiền mặt định kỳ có thể để lại Công ty để tích lũy lãi. Mức lãi suất áp dụng sẽ đƣợc công bố trên trang thông tin điện tử (website) chính thức của Công ty tại từng thời điểm.

ĐIỀU 10: QUYỀN LỢI BẢO VỆ 10.1 Quyền lợi tử vong

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong, Công ty sẽ chi trả một trăm năm mƣơi phần trăm (150%) Số tiền bảo hiểm.

10.2 Quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm bị Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn theo định nghĩa tại Khoản 1.20, Công ty sẽ chi trả một trăm năm mƣơi phần trăm (150%) Số tiền bảo hiểm.

10.3 Trong trƣờng hợp cùng xảy sự kiện bảo hiểm tử vong và Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn, Công ty chỉ chi trả một (01) lần cho một (01) quyền lợi bảo hiểm, nghĩa là hoặc quyền lợi tử vong hoặc quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn.

ĐIỀU 11: QUYỀN LỢI ĐÁO HẠN

Nếu Hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực trong suốt ngày cuối cùng của Thời hạn hợp đồng, Công ty sẽ chi trả một trăm năm mƣơi phần trăm (150%) Số tiền bảo hiểm vào Ngày đáo hạn hợp đồng. Quyền lợi đáo hạn có thể để lại Công ty để tích lũy lãi. Mức lãi suất áp dụng sẽ đƣợc công bố trên trang thông tin điện tử (website) chính thức của Công ty tại từng thời điểm.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ 12.1 Loại trừ đối với trƣờng hợp tử vong

Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm tử vong nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây:

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 11 / 20

a) Hành vi tự tử, dù trong tình trạng tỉnh táo hoặc mất trí, trong vòng hai mƣơi bốn (24) tháng kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng); hoặc

b) Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS; hoặc c) Sử dụng trái phép ma túy, chất kích thích hoặc các chất gây nghiện khác;

hoặc d) Bị tử hình, tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp, chống cự khi bị cơ

quan chức năng bắt giữ hay vƣợt ngục; hoặc e) Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam

của Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

f) Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ hƣởng đối với Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

g) Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến, nổi loạn, các hình thức

xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố. 12.2 Loại trừ đối với trƣờng hợp Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn

Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu Thƣơng tật đã xảy ra từ trƣớc Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (lần sau cùng). Công ty sẽ không chi trả quyền lợi bảo hiểm Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu tình trạng Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn của Ngƣời đƣợc bảo hiểm xảy ra do hậu quả của bất kỳ lý do nào sau đây: a) Hành vi tự tử hay tự gây thƣơng tích của Ngƣời đƣợc bảo hiểm cho dù là

trong trạng thái tinh thần tỉnh táo hay mất trí; hoặc

b) Nhiễm HIV, bị AIDS hoặc các bệnh có liên quan đến HIV/AIDS; hoặc

c) Sử dụng rƣợu, bia quá nồng độ quy định của pháp luật hoặc bị ảnh hƣởng của chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện khác hoặc ảnh hƣởng của bất kỳ loại thuốc nào, trừ trƣờng hợp có chỉ định của Bác sỹ với mục đích chữa bệnh; hoặc

d) Thực hiện các phẫu thuật theo yêu cầu. Phẫu thuật theo yêu cầu là các thủ thuật ngoại khoa, bao gồm cả phẫu thuật thẩm mỹ, không nhất thiết phải thực hiện về mặt y khoa, đƣợc thực hiện theo yêu cầu của Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 12 / 20

e) Tham gia các hoạt động hàng không trên các chuyến bay dân dụng khai thác theo lịch trình bay, trừ khi với tƣ cách là hành khách có vé; hoặc

f) Hành vi vi phạm pháp luật đƣợc quy định tại Bộ luật Hình sự Việt Nam của Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

g) Do hành vi cố ý của Bên mua bảo hiểm, Ngƣời thụ hƣởng đối với Ngƣời đƣợc bảo hiểm; hoặc

h) Chiến tranh (không hoặc có tuyên bố), nội chiến, nổi loạn, các hình thức xung đột có vũ trang tƣơng tự hoặc khủng bố.

12.3 Nếu Công ty không chi trả quyền lợi tử vong do loại trừ theo Khoản 12.1 hoặc

Khoản 6.3, Công ty sẽ trả cho Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có) tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm. Trong trƣờng hợp Công ty không chi trả quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn theo Khoản 12.2, Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trƣớc hạn theo quy định tại Khoản 14.3.

CHƢƠNG IV: PHÍ BẢO HIỂM, GIÁ TRỊ HOÀN LẠI VÀ KHOẢN NỢ

ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN VỀ PHÍ BẢO HIỂM 13.1 Định kỳ đóng phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm có thể đƣợc đóng theo định kỳ năm, nửa năm, hay quý.

13.2 Đóng thay Phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu ngƣời khác đóng Phí bảo hiểm thay mình và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các rủi ro và các vấn đề phát sinh có liên quan đến việc đóng Phí bảo hiểm đó.

13.3 Thời gian gia hạn đóng phí

Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm chƣa đóng các khoản Phí bảo hiểm đến hạn, thời gian gia hạn đóng phí là 60 ngày kể từ Ngày đến hạn đóng phí. Trong khoảng thời gian gia hạn đóng phí, các khoản Phí bảo hiểm đến hạn chƣa đóng sẽ không bị tính lãi và Hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực. Trong thời gian này, nếu có bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào phát sinh, Công ty sẽ tiến hành khấu trừ Khoản nợ theo quy định tại Khoản 15.3.

13.4 Hợp đồng bị mất hiệu lực do không đóng Phí bảo hiểm

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 13 / 20

Khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí và nếu Bên mua bảo hiểm vẫn chƣa đóng Phí bảo hiểm đến hạn, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực trong các trƣờng hợp sau: a) Trƣờng hợp chƣa có Giá trị hoàn lại, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu

lực với ngày hợp đồng bị mất hiệu lực là Ngày đến hạn đóng phí. b) Trƣờng hợp đã có Giá trị hoàn lại, việc tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại

để đóng Phí bảo hiểm sẽ đƣợc thực hiện theo quy định tại Khoản 14.1, theo đó Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực vào ngày mà Giá trị hoàn lại nhỏ hơn hoặc bằng Khoản nợ.

Công ty sẽ gửi thông báo bằng văn bản đến Bên mua bảo hiểm về khoản Phí bảo hiểm quá hạn và tình trạng của Hợp đồng bảo hiểm tƣơng ứng với các trƣờng hợp trên.

13.5 Khôi phục hiệu lực hợp đồng Khi Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo Khoản 13.4 hoặc Khoản 14.2, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau: a) Bên mua bảo hiểm đƣa ra yêu cầu khôi phục hiệu lực trong thời gian hai

mƣơi bốn (24) tháng kể từ ngày hợp đồng bị mất hiệu lực;

b) Bên mua bảo hiểm thanh toán toàn bộ Khoản nợ (nếu có) và đóng toàn bộ các Khoản phí bảo hiểm quá hạn và khoản lãi phát sinh với mức lãi suất đƣợc công bố trên trang thông tin điện tử (website) chính thức của Công ty tại từng thời điểm;

c) Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm đủ điều kiện tham gia theo quy định của Quy tắc và Điều khoản.

Sau khi thẩm định lại mức độ rủi ro của Ngƣời đƣợc bảo hiểm, nếu Công ty chấp thuận việc khôi phục hiệu lực hợp đồng và Bên mua bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm vẫn còn sống vào thời điểm chấp thuận, thời điểm có hiệu lực của việc khôi phục này đƣợc tính từ ngày Công ty chấp thuận việc khôi phục hiệu lực hợp đồng bằng văn bản. Công ty không bảo hiểm cho những sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 14 / 20

ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN VỀ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI

14.1 Tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng Phí bảo hiểm Khi kết thúc thời gian gia hạn đóng phí, nếu Bên mua bảo hiểm chƣa đóng Phí bảo hiểm đến hạn và Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, nhằm giúp Bên mua bảo hiểm tiếp tục duy trì hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, Công ty sẽ tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng Phí bảo hiểm theo những nguyên tắc sau: a) Nếu Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có) đủ để đóng Phí

bảo hiểm định kỳ đến hạn, Công ty sẽ tự động tạm ứng số tiền bằng với Phí bảo hiểm định kỳ này.

b) Nếu Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có) không đủ để đóng

Phí bảo hiểm định kỳ đến hạn, Công ty sẽ tự động đổi định kỳ đóng Phí bảo hiểm về định kỳ nhỏ hơn (nhƣng nhỏ nhất là định kỳ tháng) và tự động tạm ứng số tiền bằng với Phí bảo hiểm theo định kỳ này.

c) Số tiền tự động tạm ứng cùng khoản lãi phát sinh sẽ làm gia tăng Khoản

nợ. Nếu Bên mua bảo hiểm vẫn tiếp tục không đóng Phí bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực khi Giá trị hoàn lại nhỏ hơn hoặc bằng Khoản nợ.

14.2 Tạm ứng từ Giá trị hoàn lại theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm

Khi Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu Công ty tạm ứng từ Giá trị hoàn lại bằng văn bản. Số tiền tạm ứng tối đa bằng tám mƣơi phần trăm (80%) của Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có). Số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại tối thiểu là do Công ty quy định cụ thể tại từng thời điểm. Số tiền tạm ứng từ Giá trị hoàn lại cùng khoản lãi phát sinh sẽ làm gia tăng Khoản nợ. Nếu Bên mua bảo hiểm không hoàn trả Khoản nợ, Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực khi Giá trị hoàn lại nhỏ hơn hoặc bằng Khoản nợ.

14.3 Chi trả Giá trị hoàn lại theo yêu cầu Khi Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu Công ty chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trƣớc thời hạn bằng văn bản và nhận lại Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có).

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 15 / 20

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN VỀ KHOẢN NỢ

15.1 Khoản lãi phát sinh Việc tự động tạm ứng hoặc tạm ứng từ Giá trị hoàn lại theo quy định tại Khoản 14.1, Khoản 14.2 sẽ làm giảm thu nhập trong hoạt động đầu tƣ của Công ty. Để bù đắp khoản giảm thu nhập đầu tƣ này, Công ty sẽ tính lãi phát sinh đối với các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại. Mức lãi suất áp dụng cho khoản lãi phát sinh này sẽ đƣợc công bố trên trang thông tin điện tử (website) chính thức của Công ty tại từng thời điểm.

15.2 Hoàn trả Khoản nợ Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ Khoản nợ cho Công ty bất kỳ lúc nào để tránh tình trạng Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo quy định tại Khoản 14.1 hoặc Khoản 14.2.

15.3 Khấu trừ Khoản nợ

Đối với Khoản nợ liên quan đến tạm ứng từ Giá trị hoàn lại, Công ty sẽ khấu trừ trƣớc khi chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào. Đối với các khoản Phí bảo hiểm đến hạn, Công ty sẽ khấu trừ trƣớc khi chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào (không bao gồm Giá trị hoàn lại) phát sinh trong thời gian gia hạn đóng phí.

CHƢƠNG V: NHỮNG ĐIỀU KHOẢN VỀ THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG ĐIỀU 16: NGHĨA VỤ THÔNG BÁO THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG

Ngoài nghĩa vụ cung cấp thông tin khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Khoản 6.2, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Công ty trong vòng ba mƣơi (30) ngày kể từ ngày có thay đổi nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi thông tin liên hệ, thông tin cá nhân (họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, giới tính).

ĐIỀU 17: QUYỀN THAY ĐỔI LIÊN QUAN ĐẾN HỢP ĐỒNG 17.1 Chuyển nhƣợng Hợp đồng bảo hiểm

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và Ngƣời đƣợc bảo hiểm còn sống, Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhƣợng Hợp đồng bảo hiểm cho cá nhân hoặc tổ chức khác nếu việc chuyển nhƣợng phù hợp với quy định tại Luật Kinh doanh Bảo hiểm, bên nhận chuyển nhƣợng đáp ứng yêu cầu về mối quan hệ có thể đƣợc bảo hiểm và thỏa mãn các yêu cầu của Quy tắc và Điều khoản.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 16 / 20

Việc chuyển nhƣợng Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi Bên mua bảo hiểm thông báo yêu cầu chuyển nhƣợng bằng văn bản và đƣợc Công ty chấp thuận và xác nhận việc chuyển nhƣợng đó bằng văn bản. Khi việc chuyển nhƣợng có hiệu lực, bên nhận chuyển nhƣợng sẽ có toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm đối với Hợp đồng bảo hiểm và Ngƣời đƣợc bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm sẽ không thay đổi. Công ty không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc chuyển nhƣợng giữa Bên mua bảo hiểm và bên nhận chuyển nhƣợng.

17.2 Thay đổi Ngƣời thụ hƣởng

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, nếu đƣợc Ngƣời đƣợc bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, Bên mua bảo hiểm có thể gửi yêu cầu thay đổi (những) Ngƣời thụ hƣởng hoặc tỷ lệ thụ hƣởng của mỗi Ngƣời thụ hƣởng đến Công ty. Công ty không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp cũng nhƣ việc tranh chấp (nếu có) của Bên mua bảo hiểm hoặc những ngƣời liên quan đến việc chỉ định và/hoặc thay đổi Ngƣời thụ hƣởng.

17.3 Giảm Số tiền bảo hiểm

Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm với điều kiện Số tiền bảo hiểm mới không thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu theo quy định của Công ty tại từng thời điểm. Công ty sẽ trả lại Bên mua bảo hiểm số tiền bằng khoản chênh lệch giữa Giá trị hoàn lại (nếu có) của Số tiền bảo hiểm hiện tại và Giá trị hoàn lại (nếu có) của Số tiền bảo hiểm mới.

17.4 Thay đổi định kỳ đóng phí

Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu thay đổi định kỳ đóng phí bảo hiểm bằng cách gửi văn bản cho Công ty trƣớc Ngày đến hạn đóng phí tiếp theo.

17.5 Các thay đổi trên chỉ có hiệu lực sau khi đƣợc Công ty chấp thuận bằng văn bản.

ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG 18.1 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng liên quan đến kê khai thông tin hoặc thay đổi

thông tin

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 17 / 20

Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực khi Công ty chấm dứt hiệu lực do Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ kê khai thông tin hoặc Ngƣời đƣợc bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp/nơi cƣ trú theo quy định tại Điểm c, Khoản 6.4 hoặc Bên mua bảo hiểm kê khai nhầm lẫn tuổi/giới tính theo quy định tại Khoản 7.2.

18.2 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong

Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực khi Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong. Công ty sẽ chi trả theo quy định tại Khoản 10.1 (nếu chấp nhận chi trả quyền lợi tử vong) hoặc Khoản 12.3 (nếu từ chối chi trả quyền lợi tử vong).

18.3 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng khi quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn đƣợc chi trả

Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực khi quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn đƣợc chi trả theo quy định tại Khoản 10.2.

18.4 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm theo quy định tại Khoản 14.3.

18.5 Chấm dứt hiệu lực hợp đồng khi Thời hạn hợp đồng kết thúc Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực khi Thời hạn hợp đồng kết thúc. Công ty sẽ chi trả quyền lợi đáo hạn theo quy định tại Điều 11.

18.6 Chấm dứt hiệu lực Hợp đồng theo quy định pháp luật

Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị chấm dứt hiệu lực trong các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật. Trong trƣờng hợp pháp luật không có quy định về số tiền chi trả, Công ty sẽ chi trả Giá trị hoàn lại (sau khi khấu trừ Khoản nợ nếu có).

CHƢƠNG VI: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ĐIỀU 19: NGƢỜI NHẬN QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 19.1 Đối với quyền lợi bảo hiểm tử vong

a) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm có chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và có

(những) Ngƣời thụ hƣởng còn sống tại thời điểm chi trả quyền lợi, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là (những) Ngƣời thụ hƣởng này. Khi đó, quyền lợi tử vong sẽ đƣợc chi trả cho (những) Ngƣời thụ hƣởng còn sống theo tỷ lệ thụ hƣởng đƣợc chỉ định bởi Bên mua bảo hiểm hoặc theo tỷ lệ bằng nhau nếu không có chỉ định tỷ lệ thụ hƣởng.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 18 / 20

Ngoài ra, nếu có (những) Ngƣời thụ hƣởng tử vong trƣớc thời điểm chi trả, phần quyền lợi của những ngƣời ngày sẽ đƣợc chia đều cho (những) Ngƣời thụ hƣởng còn sống.

b) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm có chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và không có Ngƣời thụ hƣởng còn sống tại thời điểm chi trả quyền lợi, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là (những) ngƣời thừa kế hợp pháp của (những) Ngƣời thụ hƣởng.

c) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm không chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và Bên mua bảo hiểm là cá nhân, ngƣời nhận quyền lợi bảo là Bên mua bảo hiểm hoặc (những) ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi.

d) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm không chỉ định Ngƣời thụ hƣởng và Bên mua bảo hiểm là tổ chức, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là (những) ngƣời thừa kế hợp pháp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm.

19.2 Đối với quyền lợi Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn

a) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm là cá nhân, ngƣời nhận quyền lợi

bảo hiểm là Bên mua bảo hiểm hoặc (những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi.

b) Trong trƣờng hợp Bên mua bảo hiểm là tổ chức, ngƣời nhận quyền lợi

bảo hiểm là Ngƣời đƣợc bảo hiểm hoặc (những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Ngƣời đƣợc bảo hiểm nếu Ngƣời đƣợc bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi.

19.3 Đối với quyền lợi tiền mặt định kỳ và quyền lợi đáo hạn

Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm là Bên mua bảo hiểm hoặc (những) Ngƣời thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong trƣớc thời điểm chi trả quyền lợi.

ĐIỀU 20: THỜI HẠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 20.1 Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo cho Công ty về việc xảy

ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian sớm nhất và cung cấp cho Công ty hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 21.1 trong vòng mƣời hai (12) tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Quá thời hạn nêu trên, hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm sẽ không đƣợc xem xét.

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 19 / 20

20.2 Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm có thể đƣợc gia hạn thêm một thời gian hợp lý nếu ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm nộp trễ hồ sơ do tình trạng bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng đƣợc Công ty chấp nhận.

ĐIỀU 21: HỒ SƠ YÊU CẦU GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM 21.1 Để yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm cần

cung cấp những giấy tờ sau:

a) Bản chính Hợp đồng bảo hiểm đƣợc Công ty cấp, và các văn bản xác nhận sửa đổi, bổ sung (nếu có). Nếu bản chính bị mất, giấy tờ thay thế sẽ tuân theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Đơn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo mẫu của Công ty đã đƣợc điền đầy đủ và chính xác;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cƣớc hoặc giấy phép lái xe);

d) Bằng chứng hợp lệ về sự kiện bảo hiểm xảy ra (áp dụng đối với trƣờng hợp tử vong và Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn):

Đối với trƣờng hợp tử vong: giấy chứng tử (sao y có thị thực);

Đối với trƣờng hợp Thƣơng tật toàn bộ và vĩnh viễn: kết quả giám định tình trạng thƣơng tật do Hội đồng giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố cấp và/hoặc tóm tắt trích lục bệnh án của bệnh viện;

21.2 Ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm phải tự thực hiện (bằng chi phí của mình) các công việc công chứng, chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng tất cả các giấy tờ đƣợc quy định tại Khoản 21.1 bằng tiếng nƣớc ngoài sang tiếng Việt Nam.

21.3 Trong trƣờng hợp ngƣời nhận quyền lợi bảo hiểm đã cung cấp đầy đủ và hợp lệ các chứng từ quy định tại Khoản 21.1, nếu Công ty có yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ liên quan thì chi phí phát sinh sẽ do Công ty chi trả.

ĐIỀU 22: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

22.1 Công ty có trách nhiệm giải quyết hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong thời gian ba mƣơi (30) ngày từ khi nhận đƣợc hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 21.1. Riêng đối với quyền lợi đáo hạn, thời gian để Công ty giải quyết chi trả là năm (05) ngày.

22.2 Nếu quá thời hạn trên, đối với các hồ sơ đƣợc chấp nhận chi trả, khi thanh toán, Công ty sẽ chi trả thêm lãi của số tiền này. Lãi suất áp dụng sẽ là lãi suất tiền gửi

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhân thọ Phú Hưng

Ver1 - 08/2016 Trang 20 / 20

của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) với kỳ hạn dài nhất không vƣợt quá khoảng thời gian mà Công ty chậm trễ trong việc giải quyết quyền lợi bảo hiểm.

CHƢƠNG VII: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐIỀU 23: LUẬT ÁP DỤNG

Hợp đồng bảo hiểm sẽ đƣợc giải thích và áp dụng theo những quy định pháp luật hiện hành, có liên quan của Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 24: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 24.1 Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, nếu không giải quyết đƣợc

bằng thƣơng lƣợng giữa các bên thì một trong các bên sẽ đƣa ra tòa án nơi bị đơn cƣ trú hoặc có trụ sở chính giải quyết.

24.2 Thời hiệu khởi kiện là ba (03) năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.