PHIẾU ÔN SỐ 1 MÔN TOÁN TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020) · truyền trong sử sách....
Transcript of PHIẾU ÔN SỐ 1 MÔN TOÁN TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020) · truyền trong sử sách....
PHIẾU ÔN SỐ 1 MÔN TOÁN
TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020)
HỌ VÀ TÊN: ..................................................LỚP...................
.
1. Tính nhẩm:
30 : 5 = …
45 : 5 = …
35 : 5 = …
25 : 5 = …
50 : 5 = …
40 : 5 = …
5 x 2 = …
10 : 2 = …
10 : 5 = …
5 x 3 = …
15 : 3 = …
15 : 5 = …
5 x 4 = …
20 : 5 = …
20 : 4 = …
2. Tính:
a) 5 x 4 : 2 =……………….. c) 15 : 3 x 4 =…………………
=……………….. =………………..
b) 4 x 5 : 2 =……………….. d) 30 : 5 : 2 =…………………
=……………….. =………………..
3. Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ?
Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa ?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Khoanh vào
số con voi :
ĐÁP ÁN
1.
30 : 5 = 6
45 : 5 = 9
35 : 5 = 7
25 : 5 = 5
50 : 5 = 10
40 : 5 = 8
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
5 x 4 = 20
20 : 5 = 4
20 : 4 = 5
2. Tính:
a) 5 x 4 : 2 = 20 : 2 c) 15 : 3 x 4 = 5 x 4
= 10 = 20
b) 4 x 5 : 2 = 20 : 2 d) 30 : 5 : 2 = 6 : 2
= 10 = 3
3. Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở ?
Bài giải:
Cách 1 Cách 2
Mỗi bạn có là:
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
Số quyển vở mỗi bạn có là:
35 : 5 = 7 (quyển)
Đáp số: 7 quyển vở
4. Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa ?
Bài giải:
Số đĩa xếp được là:
25 : 5 = 5 (đĩa)
Đáp số: 5 đĩa
5.
PHIẾU ÔN SỐ 2 MÔN TOÁN
TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020)
HỌ VÀ TÊN: ..................................................LỚP...................
Bài 1 : Tính nhẩm
3 x 5 =….. 4 x 5 =….. 9 + 5 =…..
10 : 5 =….. 40 : 5 = ….. 35 - 5 =…..
Bài 2 : Tính
a) 12 : 2 + 42 = ……………… b) 4 x 8 - 19 =…………………..
= ……………… = ………………….
Bài 3: Lớp Hai A có 32 học sinh xếp thành các hàng đều nhau . Biết mỗi hàng có 4 học
sinh . Hỏi lớp Hai A xếp được tất cả bao nhiêu hàng ?
Bài giải
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Bài 4 : Chọn đáp án đúng nhất
4.1 Tích của 4 và 2 là ?
A. 6 B. 2 C. 8
4.2 Cho đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng , mỗi đoạn dài 5dm . Hỏi độ dài của
đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ?
A. 15 cm
B. 15 dm
C. 8 dm
4 .3 Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?
A. 2 giờ
B. 14 giờ
C. Cả A và B đều đúng.
4 .4 Đâu là phát biểu đúng trong các câu sau ?
A. Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia
B. Muốn tìm thừa số , ta lấy tích trừ cho thừa số kia.
C. Muốn tìm thừa số , ta lấy tích cộng cho thừa số kia.
4 .5 Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?
A. 2 giờ 6 phút
B. 1 giờ 30 phút
C. 2 giờ rưỡi
Bài 5 : Em hãy thực hiện theo yêu cầu.
a) Quan sát hình , em hãy khoanh tròn số viên kẹo có trong hình
b) Quan sát hình , em hãy khoanh tròn
số quả táo có trong hình
ĐÁP ÁN
Bài 1 :Học sinh đọc kĩ đề , tính nhẩm đúng
3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 9 + 5 = 14
10 : 5 = 2 40 : 5 = 8 35 - 5 = 30
Bài 2 : Học sinh thực hiện đúng các bước tính
a) 12 : 2 + 42 = 6 + 42 b) 4 x 8 - 19 = 32 - 19
= 48 = 13
Bài 3: Học sinh giải đúng , trình bày sạch đẹp
Bài giải
Số hàng học sinh lớp Hai A xếp được là:
32 : 4 = 8 ( hàng)
Đáp số : 8 hàng
Bài 4 : 4.1 C 4.2 B 4.3 C 4.4 A 4.5 B
Bài 5 : Học sinh khoanh đúng số lượng.
VD : Câu 5.1 Câu 5.2
PHIẾU ÔN SỐ 1 MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020)
HỌ VÀ TÊN: ..................................................LỚP...................
* ĐỌC BÀI SAU:
CON VOI CỦA TRẦN HƯNG ĐẠO
Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, trên đường tiến quân, voi của Trần Hưng Đạo bị
sa lầy. Quân sĩ cùng nhân dân tìm đủ mọi cách để cứu voi nhưng vô hiệu. Bùn lầy nhão, voi to
nặng mỗi lúc càng lún thêm mà nước triều lại đang lên nhanh. Vì việc quân cấp bách, Trần Hưng
Đạo đành để voi ở lại. Voi chảy nước mắt nhìn vị chủ tướng ra đi.
Có lẽ vì thương tiếc con vật khôn ngoan có nghĩa với người, có công với nước nên khi hô hào
quân sĩ, Trần Hưng Đạo đã trỏ xuống dòng sông Hóa thề rằng: “ Chuyến này không phá xong giặc
Nguyên, thề không về đến bến sông này nữa!” . Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu
truyền trong sử sách. Nhân đân địa phương đã đắp mộ cho voi, xây tượng đài bằng gạch, sau tạc
tượng đá và lập đền thờ con voi trung hiếu này.
Ngày nay, sát bên bờ sông Hóa còn một gò đất nổi lên rất lớn.Tương truyền đó là mộ voi ngày
xưa.
ĐOÀN GIỎI
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất :
1. Trên đường tiến quân voi của Trần Hưng Đạo gặp phải chuyện gì?
a, Bị sa xuống hố sâu. b, Bị nước triều cuốn đi. c, Bị thụt xuống bùn lầy.
2. Vì sao Trần Hưng Đạo phải bỏ voi lại?
a, Vì voi đã lún quá sâu xuống bùn lầy.
b, Vì việc quân rất cấp bách, không thể chờ cứu voi được.
c, Vì không cứu được voi, trong khi việc quan khẩn cấp.
3. Vì sao lời thề của Trần Hưng Đạo bên bờ sông Hóa được ghi vào sử sách?
a, Vì đó là lời thề thẻ hiện lòng quyết tâm tiêu diệt giặc Nguyên.
b, Vì đó là lời thề thể hiện lòng tiếc thương đối với con voi trung nghĩa.
c, Vì đó là lời thề thể hiện sự gắn bó sâu nặng đối với dòng sông.
4. Theo em nhân dân lập đền thờ von voi của Trần Hưng Đạo để làm gì?
a, Để ghi nhớ công lao của Trần Hưng Đạo.
b, Để tỏ lòng biết ơn đối với con voi trung hiếu.
c, Để ghi nhớ công ơn của voi và vị chủ tướng.
5. Câu “Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo đã được lưu truyền trong sử sách.” bộ
phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
a, Lời thề bất hủ đó b, Lời thề c, Lời thề bất hủ đó của Trần Hưng Đạo
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:
a, Con voi của Trần Hưng Đạo khôn ngoan, có nghĩa với người, có công với nước.
…………………………………………………………………………………………
b, Chú voi bước đi thong thả, chậm rãi.
…………………………………………………………………………………………
c, Lông thỏ trắng muốt.
…………………………………………………………………………………………
7. Nèi tªn con thó víi ®Æc ®iÓm cña nã?
hổ hiền lành
nai hung dữ
cáo nhanh nhẹn
gấu tinh ranh
sóc khỏe nhất các loài thú
vượn hay đá hậu
voi thường hay hú
ngựa béo và dữ tợn
8. Chính tả (tập chép): Sơn Tinh, Thủy Tinh (Từ đầu đến… cầu hôn công chúa).
Các em viết chính tả vào giấy có ô li nhé !
ĐÁP ÁN
1. C 2. C 3. B 4. B 5. C
6.
a, Con voi của Trần Hưng Đạo thế nào?
b, Chú voi bước đi như thế nào ?
c, Cái gì trắng muốt?
7.
hổ hiền lành
nai hung dữ
cáo nhanh nhẹn
gấu tinh ranh
sóc khỏe nhất các loài thú
vượn hay đá hậu
voi thường hay hú
ngựa béo và dữ tợn
PHIẾU ÔN SỐ 2 MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020)
HỌ VÀ TÊN: ..................................................LỚP...................
Bài 1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:
a) tr hoặc ch
- bánh….ưng/……………………….
- quả …..ứng/……………………….
- sáng….ưng/………………………….
-……ứng nhận/……………………….
b) tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
- vấp………/……………………….
- suy………/……………………….
- nghiêng………/……………………….
- ……….ngơi/……………………….
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:
a) Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì biển có bão lớn.
…………………………………………………………………..
c) Lan ngập ngừng trả lời câu hỏi của bố .
………………………………………………………………………………
c) Lan khóc nức nở vì ân hận .
………………………………………………………………………………
Bài 3 : Đặt câu với các từ sau .
a) nước biển : .........................................................................................................
b) sóng biển : ..........................................................................................................
Bài 4 : Luyện viết 3 khổ đầu của bài “ Bé nhìn biển ” ( trang 65 / STV)
* Lưu ý : Viết vào vở / giấy ôn . Trình bày đúng kiểu thơ.
Bài 5 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a) Tranh vẽ cảnh gì?
…………………………………………………………………..……………………………………
b) Sóng biển như thế nào?
…………………………………………………………………..……………………………………
…………………………….…………………….…………………………………………….…….
c) Trên mặt biển có những gì?
…………………………………………………………………..……………………………………
…………………………….…………………..……………………………………………….….…
……………………………………………………………………………………………………….
d) Trên bầu trời có những gì?
………………………………………….……………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) tr hoặc ch b) tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã
Bài 2 :
a) Vì sao tất cả tàu thuyền đều không ra khơi?
b) Lan như thế nào trả lời câu hỏi của bố ?
c) Vì sao Lan khóc nức nở ?
Bài 3 :
VD:
- Nước biển mặn chát/ mặn và tanh/ có mùi tanh….
- Sóng biển ào ạt/ cuồn cuộn/ nhấp nhô/ rì rào/ nhè nhẹ vỗ vào bờ…..
Bài 5 : Quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi:
- bánh chưng
- quả trứng
- sáng trưng
- chứng nhận
- nghiêng ngả
- nghỉ ngơi
- vấp ngã
- suy nghĩ
a) Tranh vẽ cảnh gì?
VD: Tranh vẽ cảnh bình minh trên biển./ Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm mai./ Cảnh bình minh trên biển
thật là đẹp!/ Tranh vẽ cảnh biển vào một buổi sáng đẹp trời. Mặt trời tròn như một quả cầu lửa chiếu
những tia nắng hồng xuống mặt biển rộng.
b) Sóng biển như thế nào?
VD: Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển vỗ vào bờ, tung bọt trắng xóa./ Sóng biển tung bọt trắng xóa, đuổi
nhau ra xa./ Sóng biển cuộn cuộn, từng đợt xô vào bờ tung bọt trắng xóa.
c) Trên mặt biển có những gì?
VD: Trên mặt biển, những cánh buồm no gió đang lướt sóng ra khơi./ Trên mặt biển, từng đoàn thuyền
đánh cá căng buồm ra khơi, nhứng ngư dân đang thả lưới bắt cá.
d) Trên bầu trời có những gì?
Bầu trời trên biển xanh trong, điểm xuyết vài làn mây trăng trắng, tim tím nhẹ trôi./ Xa xa, mặt trời như
một quả bóng lửa nổi trên mặt biển, những chú chim hải âu đang bay về phía chân trời.
PHIẾU ÔN SỐ 3 MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 25 ( 13.4.2020 - 17.4. 2020)
HỌ VÀ TÊN: ..................................................LỚP...................
* ĐỌC BÀI SAU:
Quả sồi và quả bí
Có một bác nông dân ngồi nghỉ dưới tán một cây sồi, bên cạnh là một cây bí. Bác nhìn
thấy cây bí thân mảnh dẻ mà phải đeo quả bí to lớn, còn cây sồi to lớn lại có những quả bé
tẹo. Bác nghĩ:
- Đáng ra quả bí phải ở trên cây sồi. Cây to thì phải có quả lớn chứ nhỉ ?
Bác vừa nói xong thì một quả sồi rơi xuống, trúng vào trán bác khiến nó sưng tấy lên.
Bác kêu:
- Trời ơi, đau quá ! May mà nó là quả sồi, chứ nếu là quả bí thì không biết chuyện gì sảy
ra nữa. Hoá ra ông trời đã xếp đặt hợp lí cả rồi.
Và thế là bác nông dân hết thắc mắc, yên lòng, vui vẻ trở về nhà.
Theo La Phông- ten
Dựa vào nội dung bài đọc , đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng
1. Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu ?
Dưới tán một cây sồi to lớn.
Dưới tán một cây sồi nhỏ bé.
Dưới tán một cây bí mảnh dẻ.
2 . Bác nông dân thắc mắc điều gì ?
Cây bí phải được trồng ở chỗ của cây sồi.
Cây sồi phải được trồng ở chỗ của cây bí.
Qủa bí to phải mọc trên cây sồi lớn.
3. Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó ?
Một quả bí rơi xuống trúng đầu bác.
Một quả sồi rơi xuống trúng đầu bác.
Qủa bí và quả sồi cùng rơi trúng đầu bác.
4. Cuối cùng bác nông dân hiểu ra điều gì ?
Qủa bí to hơn quả sồi rất nhiều.
Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi.
Mọi thứ đều có thể thay đổi theo ý muốn của mình.
5. Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong bài ?
rơi, cây sồi, cây, bí, quả sồi, quả bí
trúng, trán, sưng tấy, cây sồi, cây bí
cây sồi, cây bí, thân ( cây ),quả sồi, quả bí
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
(1) Khỉ bắt chước rất tài.
-…………………………………………………………………………
(2) Ngựa phi nhanh như gió.
-……………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
1. Bác nông dân đang ngồi nghỉ ở đâu ?
Dưới tán một cây sồi to lớn.
Dưới tán một cây sồi nhỏ bé.
Dưới tán một cây bí mảnh dẻ.
2 . Bác nông dân thắc mắc điều gì ?
Cây bí phải được trồng ở chỗ của cây sồi.
Cây sồi phải được trồng ở chỗ của cây bí.
Quả bí to phải mọc trên cây sồi lớn.
3. Sự việc gì đã xảy ra với bác nông dân sau đó ?
Một quả bí rơi xuống trúng đầu bác.
Một quả sồi rơi xuống trúng đầu bác.
Qủa bí và quả sồi cùng rơi trúng đầu bác.
4. Cuối cùng bác nông dân hiểu ra điều gì ?
Quả bí to hơn quả sồi rất nhiều.
Mọi thứ đã được ông trời xếp đặt hợp lí rồi.
Mọi thứ đều có thể thay đổi theo ý muốn của mình.
5. Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ ngữ về cây cối trong bài ?
rơi, cây sồi, cây, bí, quả sồi, quả bí
trúng, trán, sưng tấy, cây sồi, cây bí
cây sồi, cây bí, thân ( cây ),quả sồi, quả bí
6. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
(1) Khỉ bắt chước như thế nào?
(2) Ngựa phi như thế nào?