PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 5 ( 4/10 - 6/10/2021)
Transcript of PHIẾU HỌC TẬP TUẦN 5 ( 4/10 - 6/10/2021)
PHIẾU HỌC TẬP– TUẦN 5 ( 4/10 - 6/10/2021)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Tên bài học/ chủ đề - Khối lớp
Tiết 9: §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC
THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Hoạt động 1: HS hiểu phân tích đa thức
thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa
thức đó thành tích của các đa thức.
HS thực hiện tách mỗi hạng tử thành tích
làm xuất hiện thừa số chung
HS thực hiện và cho biết kết quả
2x2 = 2x.x
4x = 2x.x
nhân tử chung là 2x
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân
tử?
VD2
HS phân tích
15x3 = 3x2.5x
5x2 = x . 5x
10x = 2. 5x
nhân tử chung là 5x
1 Ví dụ:
Ví dụ 1:
Hãy viết 2x2 − 4x thành một tích của
những đa thức
Giải
2x2 − 4x = 2x . x − 2x . 2 = 2x. (x − 2)
- Phân tích đa thức thành nhân tử (hay
thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một
tích của những đa thức.
- Cách làm trên gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung.
Ví dụ 2: Phân tích đa thức
15x3 − 5x2 + 10x thành nhân tử ?
Giải
Ta có: 15x3 − 5x2 + 10x
= 5x. 3x2 − 5x. x + 5x. 2
= 5x. (3x2 − x + 2)
2. Áp dụng :
HS luyện tập kỹ năng này bằng bài tập
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Lưu ý HS cần phát hiện nhân tử chung
(bằng cách đổi dấu)
y – x = - ( x - y)
? Muốn tìm x thỏa mãn đẳng thức đó ta phải
làm ntn?
? Một tích các thừa số bằng 0 khi nào?
: Khi một trong các thừa số (nhân tử )bằng 0
?1sgk/18 Phân tích các đa thức sau thành
nhân tử:
a) x2 − x;
b) 5x2(x − 2y) − 15x (x − 2y)
c) 3(x − y) − 5x(y − x)
Giải
a) x2 − x = x . x − x . 1
= x. (x − 1)
b) 5x2 (x − 2y) − 15x (x − 2y)
= (x − 2y). (5x2 − 15x)
= (x − 2y) . 5x (x − 3)
= 5x. (x − 2y). (x − 3)
c) 3(x − y) − 5x (y − x)
= 3(x−y)+ 5x (x − y) = (x − y) (3 + 5x)
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân
tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử
(Áp dụng t/c A = − (− A)
?2 sgk/18 Tìm x sao cho 3x2 − 6x = 0.
Gợi ý: Phân tích đa thức 3x2 − 6x thành
nhân tử, ta được 3x. (x – 2)
Tích trên bằng 0 khi một trong các nhân
tử bằng 0.
Giải
Ta có : 3x2 − 6x = 0
3x. (x − 2) = 0
3x = 0 hay x – 2 = 0
x = 0:3 hay x = 0 + 2
x = 0 hay x = 2
Bài 39sgk/19. Phân tích đa thức sau
thành nhân tử
a) 3x – 6y
b) 2
5x2 + 5x3 + x2y
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
d) 2
5x (y – 1) –
2
5y (y – 1)
e) 10x (x – y) – 8y (y – x)
Giải
a) 3x – 6y = 3.x – 3.2y = 3. (x – 2y).
b) 2
5x2 + 5x3 + x2y =
2
5 x2 + x2. 5x + x2. y
= x2 (2
5 + 5x + y).
d) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
= 7xy ( 2x – 3y + 4xy)
d) 2
5x (y – 1) –
2
5y (y – 1)
= 2
5(y – 1) ( x – y)
e) 10x (x – y) – 8y (y – x)
= 2. 5x (x – y) + 2. 4y (x – y)
= 2(x – y). (5x + 4y).
Hoạt động 2: BÀI TẬP ( Làm bài vào vở bài tập )
Bài 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a, 3x(x-1) + 2(1 - x)
b, x2(y - 1) - 5x(1 - y)
c, (3-x)y + x(x - 3)
Bài 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) 8x – 4y b) 24
5x2 + 7x4 + x2y2
c)6x2y – 9xy2 + 12x2y2 d) 8
25x (x – 2) –
8
25y (x – 2)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học sinh cần trả lời được
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử nhân tử chung
? Các bước để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Học thuộc bài, làm lại các bài tập trong bài học
- Làm bài tập 40 , 41, 42 (SGK/19)
TIẾT 10
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Tên bài học/ chủ đề - Khối lớp
Tiết 10: §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Hoạt động 1: HS được củng cố,
ghi nhớ 1 cách hệ thống các
hằng đẳng thức đã học
Biết sử dụng hằng
đẳng thức để phân tích đa thức
thành nhân tử
HS Nghiên cứu lời giải trong
SGK
HS cần xem kỹ các bước áp dụng
1 . Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x2 − 4x + 4
b) x2 − 2
c) 1 − 8x3
Giải
a) Ta có: x2 − 4x + 4 = x2 − 2x . 2 + 22 = (x − 2)2
b) Ta có: x2 − 2 = x2 − ( 2 )2 = (x − 2 ) (x + 2 )
c) Ta có: 1 − 8x3 = 13 − (2x)3 = (1 − 2x) (1 +2x + 4x2)
➢ Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức .
?1sgk/20 Phân tích đa thức thành nhân tử
a) Ta có: x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3x2.1 + 3x. 12 + 13
= (x + 1)3
Lưu ý: 2x3 ≠ ( 2x)3
HS trả lời các câu hỏi
+ Trong đa thức này các hạng
tử có nhân tử chung không?
+ BT này thuộc dạng hằng đẳng
thức nào?
+ Nếu chưa có dạng hằng đẳng
thức thì có thể biến đổi về dạng
hằng đẳng thức không?
Muốn chứng minh biểu thức số
nào đó chia hết cho 4 ta phải làm
như thế nào?
- Ta phải biến đổi bt đó về dạng
tích có chứa thừa số 4
HS làm BT sách giáo khoa
b) Ta có: (x + y)2 − 9x2
= (x + y)2 − (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y − 3x)
= (4x + y)(y − 2x)
?2 sgk/20 Tính nhanh
1052 − 25 = 1052 − 52
= (105 +5)(105 − 5) = 110 . 100 = 11000
2. Áp dụng :
Ví dụ : Chứng mình rằng :
(2n + 5)2 - 25 4 với mọi số nguyên n.
Giải
Ta có : (2n + 5)2 − 25
= (2n + 5)2 − 52
= (2n + 5 − 5 )(2n + 5 + 5)
= 2n (2n + 10) = 4n (n + 5)
nên (2n + 5)2 − 25 4
Bài 43 tr 20 SGK: Phân tích các đa thức sau thành nhân
tử
2
2 2
2
) 6 9
+2.x
3.3+
= (x + 3)
+ +
=
a x x
x
2
2
2 2
2
) 10 25
( 10 )
( 2
25
5.5 )
( 5)
− −
= − − +
= − − +
= − −
b x
x
x
x
x
xx
( )
3
33
2
1)
1
8
2
8
−
= −
c
x
x
( )
2 2
22
1) 64
25
1 18 8
5
58
1
5
−
= −
= + −
d
y
x
x
x y
y x y
=21 1
2 42 4
x x x
− + +
Bài 45/20 SGK: Tìm x, biết:
a) 2 – 25x2 = 0 b) x2 – x + 1
4 = 0
( ) ( )2 2
2 5 0− =x
2
2
01
2
12 .
2
x x
− + =
( 2 5 )( 2 5 ) 0x x− + = (x – 1
2)2 = 0
2 5 0x− = Hoặc 2 5 0x+ = x – 1
2 = 0
=> 2
5x = x =
1
2
Hoạt động 2: BÀI TẬP ( Làm bài vào vở bài tập )
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2 - 169 b) a3 - 125
c) x2 -144 d) 4x2 - 25
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử
a) (x+4)2 - 4 b) (5-y)3 + 1
c) 9x2 – 25y2 d) x2 – 8x + 16
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Học thuộc 7 hằng đẳng thức
- - Xem lại các VD và ? đã làm để hiểu rõ cách làm
- Làm các bài tập 44 , 45, 46 (SGK/20; 21)
Hình học
Tiết 9:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Tên bài học/ chủ đề - Khối lớp Tiết 9 LUYỆN TÂP
Hoạt động 1: Học kỹ lý thuyết I/ LÝ THUYẾT( sgk/84)
HS học kỹ định nghĩa và tâp trình bày để
sử dụng được định nghĩa A _ H B d _ A’
A và A đối xứng nhau qua d d là
đường trung trực của AA’.
HS cần học kỹ ĐN
Học cách trình bày, ôn lại tính chất của
đường trung trực
II/ GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 39/88:
Giải:
a)Cm : AD+ DB< AE+ EB
Ta có : C, A đối xứng nhau qua d
d là trung trực của AC
mà D, E d (gt)
AD và CD, AE và CE đối xứng qua d.
AD= CD và AE = EC
Xét ∆BEC, ta có:
BC< EC + EB (BĐT tam giác)
=> CD + DB < EC + EB
=>AD+ DB < AE+ EB ( vìAD = CD và AE= EC)
b.) con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường
ADB
Bài 40/88:
(Tranh ảnh)
a/ có
b/ có
c/ không
d/ có
Bài 41/88:
a/ Đ
b/ Đ
c/ Đ
d/ S Vì đoạn thẳng AB trên hình có hai trục đối xứng là
đường thẳng AB và đường trung trực của đoạn thẳng AB
d
ED
C
BA
A B
Hoạt động 2 Làm thêm bài tập
Gợi ý dùng định lý Pytago
Nam dựng thang nhôm dài 2,5m đặt cách chân tường
0,7m để đóng đinh taị vị trí thang tiếp xúc với vách tường
.Hỏi vị trí dự định đóng đinh cách chân tường bao nhiêu
mét ?
( biết chân tường và sàn nhà vuông góc với nhau )
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Ở NHÀ
-
- Ôn về tứ giác, hình thang các hình thang đặc biệt.
- Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- N/c trước bài 7: Hình bình hành.
2,5m
? 2,5m
0,7m
Hình học
Tiết 10
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NỘI DUNG GHI BÀI
Tên bài học/ chủ đề - Khối lớp Tiết 10 BÀI 7. HÌNH BÌNH HÀNH
Hoạt động 1: Nắm vững lý thuyết
? Dùng thước thẳng hai lề tịnh tiến song song
ta vẽ được một tứ giác có các cạnh đối song
song.
? Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào?
? Hình thang có là hình bình hành không?
? Hình bình hành có là hình thang không?
? Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình
hành?
? Hình bình hành là tứ giác, là hình thang. Vậy
trước tiên hình bình hành có những tính chất gì?
Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của tứ
giác, của hình thang:
- Trong hình bình hành, tổng các góc bằng 3600.
- Trong hình bình hành, các góc kề với mỗi
cạnh bù nhau.
? Hãy phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về
góc, về đường chéo của hình bình hành?
? Hãy nêu các cách chứng minh 1 tứ giác là
hình bình hành?
Ngoài dấu hiệu nhận biết h.b.h bằng định nghĩa,
các mệnh đề đảo của các tính chất cũng cho ta
các dấu hiệu nhận biết h.b.h.
Có 5 dấu hiệu nhận biết h.b.h
- Lưu ý HS cách ghi nhớ 5 dấu hiệu: 3 dấu hiệu
về cạnh, 1 dấu hiệu về góc, 1 dấu hiệu về đường
chéo.
I/ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa: (SGK - 90)
ABCD là hbh
BC//AD
CD//AB
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt(có hai
cạnh bên song song).
2. Tính chất:
Định lí: (SGK/90)
GT ABCD là hbh
AC và BD cắt nhau tại O
KL a) AB =CD; AD=BC
b) �̂� =𝐶,̂ �̂� = �̂�
c) OA=OC; OB =OD
Chứng minh:
( đọc SGK/91) 3. Dấu hiệu nhận biết:
Có 5 dấu hiệu
( học SGK/91)
D C
BA
O
D C
BA
Hoạt động 2: làm bài tâp
HS đọc, suy nghĩ và trả lời bài, HS làm
? 3 ; bài 46/SGK - 92?
?3:
ABCD là hbh (dấu hiệu 2)
EFGH là hbh (dấu hiệu 4)
PQRS là hbh (dấu hiệu 5)
UVXY là hbh (dấu hiệu 3)
IKMN không là hbh, vì: IN KM
Bài tập 46/SGK - 92?
Câu nào đúng, câu nào sai?
a/ Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hbh.
b/ Hình thang có 2 cạnh bên song song là hbh.
c/ Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hbh.
d/ Hình thng có 2 cạnh bên bằng nhau là hbh.
e/ Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường là hbh.
a/ Đ b/ Đ c/ S d/ S e/ Đ
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NHÀ
Khi cho ABCD là h.b.h ta suy ra được điều gì về cạnh, góc, đường chéo?
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 44 đến 46, trang 92 Sgk
//
Họ và Tên Học sinh: ......................................
Lớp: ......................................
Môn
học Nội dung học tập Câu hỏi của học sinh
Hóa
.........................................................
……………………………………………
…………………………………………….
HỌC SINH
(Ký tên, ghi rõ Họ và Tên)
❖ Đối với học sinh không thể học tập trực tuyến:
- Gửi các thắc mắc và các bài tập không giải được cho thầy cô qua nhiều kênh, và nhận
phản hồi. Hoặc liên lạc qua được dây nóng giải đáp thắc mắc do các Tổ Nhóm chuyên môn
thực hiện với các giáo viên có chuyên môn được phân công.
TUẦN 3: ( 20/9 - 25/9/2021)
Môn : Đại số
Tiết 5 : LUYỆN TẬP 2. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Làm bài tập 24; 25 sgk/12
- Nghiên cứu trước bài 4
Môn : Đại số
TIẾT 6 §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG
NHỚ (tt)
I/ LÝ THUYẾT
4. Lập phương của một tổng:
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có:
Áp dụng:
a) Tính (x + 1)3
b) Tính (2x + y)3
Giải
a) Ta có: (x + 1)3
= x3 + 3x2 .1 + 3x . 12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1
b) Ta có: (2x + y)3
=(2x)3 + 3.(2x)2. y + 3. 2x. y2 + y3
= 8x2 + 12x2y + 6xy2 + y3
5. Lập phương của một hiệu :
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có :
Áp dụng:
a) Tính 3
1
3x
−
b) Tính (x − 2y)3
Giải
a) Ta có: 3
1
3
−
x = x3 − 3. x2 .
3
1+ 3. x.
9
1−
31
3
= x3 − x2 + 3
1x −
27
1
b) (x − 2y)3 = x3 − 3. x2. 2y + 3. x. (2y)2 − (2y)3
= x3 − 6x2y + 12xy2 − 8y3
❖ Nhận xét:
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc 3 hằng đẳng thức trong bài .
- Làm các bài tập: 26; 27;28 sgk/14
( ) ( )
( ) ( )
2 2
3 3
A B B A
A B B A
− = −
− = − −
Môn Hình học
Tiết 5 – Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM
GIÁC I/ LÝ THUYẾT
1.Ñöôøng trung bình cuûa tam giaùc
a. Ñònh lí 1 (SGK – 76) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ
hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba
GT ABC, D AB :
AD = BD, DE // BC
KL AE = EC
Chöùng minh: (SGK/76)
b. Ñònh nghóa: (SGK/ 77) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác
DE laø ñöôøng trung bình cuûa tam giaùc ABC
Xét tam giác ABC có
D là trung điểm AB ( MA = MB )
E là trung điểm AC ( NA = NC )
=> DE là đường trung bình của tam giác ABC
c. Ñònh lí 2: (SGK – 77)
Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy
ED
CB
A
ED
CB
A
GT ABC,
AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE = 1
2
BC
Chöùng minh : (SGK/77)
?3 Tính độ dài đoạn thẳng trên hinh 33
Xét ABC có D là trung điểm của AB (gt)
E là trung điểm của AB (gt)
=> DE laø ñöôøng trung bình cuûa ABC
=> DE = 1
2
BC (t/c ñöôøng trung bình của tg)
=> BC = 2.DE = 2.50 = 100(m)
vaäy khoaûng caùch giöõa hai ñieåm B vaø C laø 100m
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Hoïc kó hai định lí 1, 2 ; Xem lại phần chứng minh định lí ở SGK/78,79
- BTVN: 21, 22 / SGK/ 79, 80.
- Chuaån bò phaàn 2. Ñöôøng trung bình cuûa hình thang
A
B C
D E
1
FED
CB
A
Môn Hình học
Tiết 6 – Bài 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH
THANG I/ LÝ THUYẾT
1.Ñöôøng trung bình cuûa hình thang
a. Ñònh lí 3 (SGK – 78) Đường thẳng đi qua trung điểm môt cạnh bên hình thang và song song vói hai đáy
thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai
GT
Hình thang ABCD
(AB//CD), AE = ED,
EF // CD; EF // AB
KL BF = FC
Chöùng minh:( SGK/ 78)
ADC có E laø trung ñieåm cuûa AD và EI// CD I laø trung ñieåm cuûa AC (đl 1)
ACB có I laø trung ñieåm cuûa AC và IF//AB F laø trung ñieåm cuûaBC hay BF =
FC
b. Ñònh nghóa (SGK – 78)
IFE
D C
BA
EF laø ñöôøng trung bình cuûa hình thang ABCD
c. Ñònh lí 4 :(SGK – 79)
?5 Tìm x trên hình 40 Hình
40
Chöùng minh: (SGK/79)
Xét Hình thang ACHD (AD//CH) coù
AB = BC (gt)
Và BE // AD // CH(vì cuøng vuoâng goùc vôùi DH)
=> DE = EH (theo ñònh lí 3)
=> BE laø ñöôøng trung bình cuûa hình thang ACHD
theo tính chaát ta coù
AD + CHBE =
2
2432
2
x+= 40( )x m =
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
-Hoïc kó định lí 3, định lí 4
-BTVN: 23 đến 25 SGK/80
- Chuẩn bị luyện tập
GT
Hình thang ABCD
(AB//CD), AE = ED,
BF = FC
KL
EF // AB, EF // CD
2
AB CDEF
+=
FE
D C
BA
2
K
1
FE
D C
BA
1
E HD
C
B
Ax?
32m24m