PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH...

66
8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 1/66  TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHI P TPHCM KHOA CÔNG NGH HÓA HC BÁO CÁO THỰ C TP TT NGHIP PHÂN TÍCH CÁC CH TIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Ý T DỰ  PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG Giảng viên hƣớ ng dn : ThS. H Văn tài Cán b hƣớ ng dn : Cn. Nguyn Tn Vũ Sinh viên thc t p : Tr n Thanh Tr ng - 10137921 Lớ  p : ĐHPT6 Khóa : 2010 –  2014 Tp. H Chí Minh, tháng 1 năm 2014 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Transcript of PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH...

Page 1: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 1/66

 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC 

BÁO CÁO THỰ C TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG

ĐVTT: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ  PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG 

Giảng viên hƣớ ng dẫn : ThS. Hồ Văn tài 

Cán bộ hƣớ ng dẫn : Cn. Nguyễn Tấn Vũ Sinh viên thực tậ p : Tr ần Thanh Tr ọng - 10137921

Lớ  p : ĐHPT6 

Khóa : 2010 –  2014

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 2/66

 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC 

BÁO CÁO THỰ C TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG

ĐVTT: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ  PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG 

Giảng viên hƣớ ng dẫn : ThS. Hồ Văn tài 

Cán bộ hƣớ ng dẫn : Cn. Nguyễn Tấn Vũ Sinh viên thực tậ p : Tr ần Thanh Tr ọng - 10137921

Lớ  p : ĐHPT6 

Khóa : 2010 –  2014

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 3/66

i

LỜI CẢM ƠN 

Đầu tiên, tôi xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến thầy Th.S Hồ Văn Tài đã giúp

đỡ   tôi khi tôi thực tậ p tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông. Không những

thế, trong quá trình làm báo cáo thực tậ p thầy đã chỉ bảo và hƣớ ng dẫn tận tình cho

tôi những kiến thức lý thuyết, cũng nhƣ các kỹ  năng trong công việc, cách giải

quyết vấn đề, đặt câu hỏi …. 

Tôi cũng xin gửi lờ i cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ,công nhân viên và

các anh chị đang làm việc tại khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

Đăk Nông, đặc biệt là các anh Nguyễn Tấn Vũ và anh Lê Hữu Thành đã trực tiế p

hƣớ ng dẫn tôi thực hiện tốt công việc trong suốt thờ i gian thực tậ p vừa qua.

Tôi xin bày tỏ  lòng biết ơn đến tậ p thể  thầy cô khoa Công nghệ  hóa học,

Trƣờ ng Đại học Công nghiệ p Tp.Hồ Chì Minh đã hết lòng giảng dạy, giúp đỡ, động

viên cũng nhƣ góp ý trong quá tr ình chúng tôi học tậ p và cung cấ p những kiến thức

 bổ  ích cho sinh viên chúng tôi tạo một nền tảng vững chắc về  lý thuyết và thựchành để  từ đó sinh viên chúng tôi có thể  rèn luyện, trau dồi các k ỹ năng học hỏi,

 phân tìch, quan sát… cũng nhƣ tác phong làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà

máy, xí nghiệ p, các cơ quan ban nghành có liên quan hay trong các cơ sở  y tế hay

trung tâm đánh giá và thẩm định chất lƣợ ng sản phẩm.

Lờ i cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tôi xin gửi đến gia đính, bạn bè đã luôn

sát cánh và động viên tôi trong những giai đoạn khó khăn nhất.

TP Hồ Chì Minh, ngày 9 tháng 1 năm 2014 

Sinh viên

Tr ần Thanh Tr ọng

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 4: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 4/66

ii

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Thái độ làm việc:

Kĩ năng làm việc:

Trình bày:

Điểm số: (bằng số)………………………..(bằng chữ)

Tp. H ồ Chí Minh, ngày 18 tháng 1 năm 2014

NGƢỜI HƢỚ NG DẪN

ThS. Hồ Văn Tài 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 5: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 5/66

iii

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập –  tự  do –  hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA NƠI HƢỚ NG DẪN THỰ C TẬP

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 ĐăkNông  , ngày 9 tháng 1 năm 2014  ĐăkNông  , ngày 9 tháng 1 năm 2014 

NGƢỜI HƢỚ NG DẪN XÁC NHẬN

CỦA TTYTDP T.ĐĂKNÔNG 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 6: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 6/66

iv

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG ........................................................................................................................ 1 

1.1. Lịch sử hính thành trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông .............................. 1 

1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm ............................................................................. 1 

1.2.1. Tổ chức nhân sự ............................................................................................... 1 

1.2.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 2 

1.3. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 2 

1.4. Khoa xét nghiệm ................................................................................................. 3 

1.4.1. Cơ cấu tổ chức, năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ............................... 3 

1.4.2.  Năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ........................................................ 4 

1.4.3. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm ........................................................................ 5 

1.4.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa xét nghiệm ................................................. 5 

1.4.5.  Nhiệm vụ của ngƣời kỹ thuật viên xét nghiệm ................................................ 6 

1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm ............................ 7 

1.5.1. Yêu cầu về an toàn sinh học............................................................................. 7 

1.5.2. Yêu cầu về kỹ năng thực hành của nhân viên phòng xét nghiệm .................... 7 

1.5.3. Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trính làm việc ........................ 7 

1.5.4. Kiểm tra định kỳ độ chình xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong phòng thì nghiệm ....................................................................................................... 7 

1.5.5. Các quy định về sử dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong phòng xét

nghiệm .......................................................................................................................8 

1.5.6. Các quy định về xử lý rác thải y tế .................................................................. 8 

1.6. Các quy định, hƣớng dẫn và xử lý sự cố ............................................................ 8 

1.6.1. Quy tắc làm việc trong phòng thì nghiệm hóa lý ............................................. 8 

1.6.2. Quy tắc làm việc trong phòng thì nghiệm vi sinh ............................................ 9 

1.6.3. Quy tắc làm việc với hóa chất độc, dể nổ ...................................................... 10 

1.6.4. Sơ cứu trong phòng xét nghiệm ..................................................................... 11 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 7: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 7/66

v

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ĂN UỐNG VÀ GIỚI THIỆU VỀPHƢƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ  ................................................. 13 

2.1. Các loại nguồn nƣớc dùng để cấp nƣớc ............................................................ 13 

2.2. Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc ......................................................... 14 

2.2.1. Các chỉ tiêu lý học .......................................................................................... 19 

2.2.2. Các chỉ tiêu hoá hoc ....................................................................................... 20 

2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật ................................................................................... 27 

2.2.4. Tình ổn định của nƣớc ................................................................................... 28 

2.3. Giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử .......................................... 29 

2.3.1. 

Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) .................................................. 29 

2.3.2. Cơ sở lì thuyết của phép đo ............................................................................ 30 

2.3.3. Trang bị của phép đo ...................................................................................... 31 

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢ NG NƢỚC ĂN UỐNG................................................................................................... 33 

3.1. Xác định hàm lƣợng Cu .................................................................................... 33 

3.1.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 33 

3.1.2.  Nguyên tắc ..................................................................................................... 33 

3.1.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 33 

3.1.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 36 

3.2. Xác định hàm lƣợng Zn .................................................................................... 38 

3.2.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 38 

3.2.2.  Nguyên tắc ..................................................................................................... 39 

3.2.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 39 

3.2.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 42 

3.3. Xác định hàm lƣợng As .................................................................................... 43 

3.3.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 43 

3.3.2.  Nguyên tắc ..................................................................................................... 43 

3.3.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 44 

3.3.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 46 

KẾT LUẬN.............................................................................................................. 48 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 8: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 8/66

vi

KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 49 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50 

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 51 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 9: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 9/66

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Giớ i hạn các chỉ tiêu chất lƣợ ng ............................................................... 14 

Bảng 3.1. Nồng độ Đồng (Cu) cần xác định. ............................................................ 33 

Bảng 3.2. Tối ƣu hóa các điều kiện ngọn lửa của Đồng (Cu) ................................... 35 

Bảng 3.3. K ết quả đo dãy chuẩn của Đồng (Cu) ...................................................... 37 

Bảng 3.4. K ết quả đo mẫu hàm lƣợng Đồng (Cu) .................................................... 38 

Bảng 3.5. Nồng độ K ẽm (Zn) cần xác định. ............................................................. 38 

Bảng 3.6. Tối ƣu hóa các điều kiện ngọn lửa của K ẽm (Zn) .................................... 41 

Bảng 3.7. K ết quả đo dãy chuẩn của K ẽm (Zn) ....................................................... 42 

Bảng 3.8. K ết quả đo mẫu hàm lƣợ ng K ẽm (Zn) ...................................................... 43 

Bảng 3.9. K ết quả đo dãy chuẩn của Asen(As) ....................................................... 46 

Bảng 3.10. K ết quả đo mẫu hàm lƣợ ng Asen(As) ................................................... 47 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 10: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 10/66

viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hính 1.1. Sơ đồ tổ chức Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông ............................ 2 

Hính 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm ................................................................... 5 

Hính 2.1. Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ hấ p thụ nguyên tử ............ 32 

Hình 3.1. Dãy chuẩn xác định Đồng (Cu ) ................................................................ 36 

Hính 3.2. Đồ thị dãy chuẩn của Đồng (Cu) ............................................................. 37 

Hính 3.3. Các bính đựng mẫu đo hàm lƣợ ng Đồng (Cu), K ẽm (Zn) và Asen(As) .. 37 

Hình 3.4. Dãy chuẩn xác định K ẽm (Zn ) ................................................................ 42 

Hính 3.5. Đồ thị dãy chuẩn của K ẽm (Zn) ............................................................... 42 

Hình 3.6. Dãy chuẩn xác định Asen(As) .................................................................. 46 

Hính 3.7. Đồ thị dãy chuẩn của Asen(As) ............................................................... 46 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 11: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 11/66

ix

DANH MỤC VIẾT TẮT

-  K.kiểm soát bệnh NN& vxsp : Khoa kiểm soát bệnh truyền nhiễm và

vacxin sinh phẩm. 

-  K.VSATTP&DD : Khoa vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh

dƣỡng. 

-  AOAC :  Association of Official Analytical

Chemists có nghĩa là hiệp hội các nhà hoá phân tìch chình thống. 

SMEWW : Standard Methods for the Examination

of Water and Waste Water có nghĩa là Các phƣơng pháp chuẩn xét nghiệm

nƣớc và nƣớc thải. 

-  US EPA : United States Environmental Protection

 Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ. 

-  TCU : True Color Unit   có nghĩa là đơn vị đo

màu sắc. 

-   NTU :  Nephelometric Turbidity Unit   có nghĩa

là đơn vị đo độ đục. 

-  PCi/l : Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo

 phóng xạ. 

-  STT : số thứ tự 

-  TCVN : tiêu chuẩn Việt Nam 

HSPL : Hệ số phân ly -  PTN : Phòng thì nghiệm 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 12: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 12/66

x

LỜI MỞ  ĐẦU

Vớ i mỗi một sinh viên việc tìch lũy các kiến thức cơ bản chuyên ngành qua

sách vở , giáo trình và các bài giảng trên lớ  p là vô cùng cần thiết và quan tr ọng. Tuy

nhiên sẽ  thật là thiếu sót nếu chúng ta không đƣợ c thực hành và áp dụng các kiến

thức đã đƣợ c học trên trƣờ ng vào trong cuộc sống và sản xuất.

Là sinh viên năm tƣ  tại trƣờ ng Đại học Công nghiệ p Thành phố Hồ Chí Minh

và đƣợ c sự quan tâm giúp đỡ   của các thầy cô giảng viên đã tạo điều kiện cho tôi

tiế p thu những kiến thức cơ bản về chuyên ngành của mình. Đợ t thực tậ p quý báutại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông đã giúp tôi có nhiều bài học bổ ích cho

công việc tƣơng lai của mình. Cùng vớ i sự hƣớ ng dẫn nhiệt tình của anh chị trong

khoa xét nghiệm đã giúp tôi nâng cao trính độ chuyên môn về nghề nghiệp, cũng

nhƣ là cách ứng xử, giao tiếp trong cơ quan. Đồng thờ i tôi đã  đƣợ c tiế p cận vớ i

những máy mọc hiện đại, những kiến thức mớ i, đặt biệt là tôi đƣợ c tiế p xúc vớ i một

môi trƣờ ng làm việc tích cực và thân thiện giúp tôi hoàn thiện bản thân mính hơn. 

Sau đây là báo cáo sơ lƣợ c của tôi về thờ i gian thực tậ p tại Trung tâm Y tế dự 

 phòng tỉnh Đăk Nông

Bài báo cáo thực tậ p của tôi gồm 3 chƣơng: 

Chƣơng 1: Sơ lƣợ c về Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông.

Chƣơng 2: Tổng quan về nƣớc ăn uống và giớ i thiệu về  phƣơng pháp phổ hấ p

thụ nguyên tử.Chƣơng 3. Phân tích các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớ c ăn uống.

Vớ i vốn kiến thức còn hạn chế và thờ i gian thực tậ p có hạn. Do đó trong quá

tình xây dựng bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi r ất mong

nhận đƣợ c những đóng góp, ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn để bài báo cáo

đƣợ c hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn! 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 13: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 13/66

1

CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ TRUNG TÂM Ý TẾ  DỰ PHÒNG

TỈNH ĐĂK NÔNG 

1.1. Lịch sử hình thành trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông 

TÊN ĐƠN VỊ: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG 

Địa chỉ  : Đƣờng Lê Lai, Phƣờng Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh

Đăk Nông 

Điện thoại : 0501 3544 292 / 3549 165 / 3549 164.Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông đƣợ c thành lậ p ngày 29/01/2004 theo

quyết định số 82\QĐ UBND tỉnh Đăk Nông, là đơn vị tr ực thuộc Sở  Y tế. Ban đầu

có 6 nhân viên,tại thời điểm này trung tâm hiện có 44 công nhân viên chức đang

làm việc tại trung tâm.

1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm

1.2.1.  Tổ chứ c nhân sự  

Trung tâm hiện có ban Giám Đốc, có 6 khoa và 2 phòng.

Biên chế hiện có 44 ngƣời, trong đó bác sĩ 6 ngƣờ i (có một thạc sĩ), KTV xét

nghiệm đại học và trung cấp 5 ngƣờ i, cán bộ đại học khác 11 ngƣời, y sĩ 5 ngƣờ i,

điều dƣỡ ng trung cấp 4 ngƣờ i và các cán bộ khác.

Trong đó: 

Phòng Tổ chức - Hành chính: 2 ngƣờ i (02 nữ) chức năng nhệm vụ chính của

 phòng ban có nhiệm vụ tham mƣu cho Tổng Giám đốc và xây dựng bộ máy tổ chức

nhân sự  cơ quan, xây dựng k ế  hoạch tền lƣơng và thực hiện chế  độ  chính sách

ngƣời lao động

Phòng K ế Toán –  Tài Chính: 3 ngƣờ i (03 nữ)chức năng nhiệm vụ của phòng k ế 

toán tài chính có nhiệm vụ tham mƣu cho tổng giám đốc công ty, hƣớ ng dẫn chỉ đạo

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 14: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 14/66

2

các công việc thực hiện các chiến lƣợ c kinh tế kéo dài, tài chính tiền tệ  theo quy

định của bộ tài chính.

Còn lại 6 khoa của Trung tâm y tế dự  phòng tỉnh Đăk Nông  là nòng cốt củatrung tâm nhằm thực hiện các chức năng chình của một trung tâm y tế dự phòng.

1.2.2.  Sơ đồ tổ chứ c

1.3. Chức năng, nhiệm vụ 

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đắk Nông thực hiện chức năng nhiệm vụ theo

quyết định số  05\QĐBYT ngày 17/01/2006 của bộ  trƣở ng bộ Y tế vớ i chức năng

tham mƣu Giám Đốc sở  Y tế và tổ chức triển khai thực hiện các chƣơng trính, dự án

trên địa bàn tỉnh Đăk Nông cụ thể:

Công tác phòng chống các dịch, bệnh truyền nhiễm 

Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc  Phó Giám Đốc 

Giám Đốc 

P.Kếhoạnh tàichìn

P.Tổchứchànhchìn

K. kiểmsoát

 bệnh NN

&vxs  

K. sốtrétnộitiết 

K. xét

nghiệm 

K. VSATTP&DD 

K. sức

khỏecộngđồng 

K. sức

khỏenghề

nghiệp 

 Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nôn g

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 15: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 15/66

3

-  Dự án phòng chống sốt rét. 

-  Dự án phòng chống xuất huyết. 

-  Dự án tiêm chủng mở rộng. 

-  Dự án Y tế học đƣờng. 

-  Dự án phòng chống tăng huyết áp. 

-  Dự án phòng chống đái tháo đƣờng. 

-  Dự án phòng chống ung thƣ. 

-  Chiến lƣợc quốc gia dinh dƣỡng (phần dinh dƣỡng cộng đồng). 

-  Chƣơng trính nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn (một phần dự án

 phòng chống sốt rét). 

-  Các chƣơng trính khác: phòng bƣớu cổ, phòng chống tai nạn thƣơng tìch, y

tế lao động, vệ sinh môi trƣờng, hoạt động xét nghiệm... 

1.4. Khoa xét nghiệm

1.4.1.  Cơ cấu tổ chức, năng lự c trang thiết bị phòng thí nghiệm

1.4.1.1. Nhân sự  

Khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đắk Nông hiện tại gồm 7

nhân sự:

-  04 Đại Học 

-  01 Cao Đẳng 

-  02 K ỹ Thuật Viên. 

1.4.1.2.  Tổ chứ cKhoa gồm 5 bộ phận chuyên môn:

-  Phòng xét nghiệm huyết học 

-  Phòng xét nghiệm vi sinh 

-  Phòng xét nghiệm hóa lý nƣớc –  nƣớc thải 

-  Phòng xét nghiệm hóa lý thực phẩm 

Phòng xét nghiệm kim loại nặng. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 16: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 16/66

4

-  Phòng xét nghiệm kì sinh trùng –  côn trùng. 

1.4.2. Năng lự c trang thiết bị phòng thí nghiệm

Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông từ khi đƣợ c thành lập đến nay đƣợ c sự quan tâm và chỉ đạo của bộ y tế tỉnh và các cơ quan của nhà nƣớc đã đƣợc đầu tƣ và

xây dựng thực hiện nhiều dự án với các chi phì đâu tƣ cao và đã đem lại nhiều hiệu

quả.Qua nhiều năm xây dựng và phát triển trung tâm đã xây dựng đƣợ c các phòng

thí nghiệm và đang tiến hành chuẩn ISO 17025 vớ i các hệ thống máy móc thiết bị 

chình nhƣ: 

Các thiết bị phân tìch có trong phòng xét nghiêm hóa lý nƣớ c: máy HPLC,máy đo quang,máy COD,  máy đo pH để bàn, máy khuấy từ gia nhiệt

IKAMAG, hệ thống cô quay chân không, máy giám sát khì,bộ chiết suất

đạm, máy COD DBR 200, bể cách thủy memmert, máy giám sát khí MX6,

 bộ lọc sezt kèm giá và màng lọc, ……. 

-  Các thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm vi sinh:  máy dập mẫu,tủ cấy, tủ

sấy memmert, tủ ấm, nồi hấp ƣớt tomy,….. 

Các thiết bị phân tìch chình sử dụng trong phòng hóa thực phẩm:máy quang

 phổ kế phân tử UV –  Vis 1800, dàn ELISA,máy li tâm 12 lỗ CF - 31,thiết bị

cô quay chân không,máy nghiễn mẫu ƣớt,lo nung NABERTHERM –  

Đức,…. 

-  Các thiết bị phân tìch chình trong phòng kim loại nặng: máy đo nguyên tử

hấp thụ nguyên tử ( AAS),hệ thống bính khì mang nhƣ nitơ, heli, axetylen,hệ

thống phá mẫu bằng vi sóng,… 

-   Ngoài ra còn có các thiết bị lấy mẫu và phân tìch giã ngoại về không khì,

nƣớc, đất và chất thải rắn và các dụng cụ thủy sinh (đủ loại, hàng trăm đơn

vị) và thiết bị cơ bản trong phòng thì nghiệm (tủ sấy, tủ hút, lò nung, cân

 phân tìch, tủ ấm, máy cất nƣớc, máy hấp tiệt trùng…đều đƣợc trang bị đầy

đủ trong các phòng thì nghiệm kể trên và các trang thiết bị đảm bảo an toàn

cho các kỹ thuật viên tiến hành phân tìch luôn đƣợc trung tâm chú ý và trang

 bị đầy đủ nhƣ kình bảo hộ, bộ đồ bảo hộ cơ thể, găng tay bảo hộ,...........

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 17: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 17/66

5

1.4.3.  Sơ đồ tổ chứ c khoa xét nghiệm

1.4.4.  Chức năng và nhiệm vụ của khoa xét nghiệm

Khoa xét nghiệm Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông với đội ngũ cán bộ 

tr ẻ, giàu lòng nhiệt huyết đƣợc đào tạo từ nhiều trƣờ ng theo diện r ộng và sâu, mỗi

nhân viên trong khoa đều luôn cố gắng hoàn thiện bản thân bằng cách không ngừnghọc hỏi cũng nhƣ không quên rèn luyện đức tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc để 

 phục vụ thật tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Theo quyết định số: 05/2006/QĐ_BYT ngày 17 tháng 01 năm 2006 của bộ 

trƣở ng Bộ Y tế Khoa xét nghiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:

-  Thực hiện các xét nghiệm phục vụ yêu cầu các hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế

dự phòng. 

Phòng phó khoa

P. hànhchình 

P. Huyết Học 

P. KST- Côntrùng 

P. Hóa Thực

 phẩm 

P.hóa Lý 

 Nƣớc Sinh Hoạt 

P.hóa Lý 

 Nƣớc Thải 

P. Kimloại 

 Nặng 

P. Visinh 

Phòng trƣởng

khoa 

 Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 18: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 18/66

6

-  Sản xuất, pha chế môi trƣờng nuôi cấy và hóa chất phục vụ công tác xét

nghiệm. 

-  Thống nhất áp dụng thƣờng quy kĩ thuật xét nghiệm theo quy định, phổ biến

kĩ thuật và kiểm tra đánh giá việc thực hiện đối với tuyến huyện và các cơ sở

Y tế trên địa bàn tỉnh. 

-  Triển khai thực hiện các dịch vụ xét nghiệm trong lĩnh vực Y tế dự phòng

theo quy định của pháp luật. 

1.4.5.  Nhiệm vụ của ngƣờ i k ỹ thuật viên xét nghiệm

K ỹ  thuật viên xét nghiệm là những ngƣời đƣợc đào tạo ở   các trính độ  khác

nhau: đại học, cao đẳng hay trung cấ p về xét nghiệm. Họ làm việc tại các khoa xét

nghiệm của bệnh viện từ tuyến trung ƣơng tới các cơ sở  khám chữa bệnh hoặc trong

các cơ sở  đào tạo y tế.

Công việc của k ỹ thuật viên xét nghiệm đƣợ c thể hiện vớ i nhiều nhiệm vụ đặc

thù của chuyên ngành, nhƣ tổ chức, đón tiếp, hƣớ ng dẫn, giúp đỡ  và chuẩn bị bệnh

nhân trƣớ c khi tiến hành lấy bệnh phẩm (ví dụ: máu, nƣớ c tiểu, đờm,...) để làm xét

nghiệm, pha hóa chất, thuốc thử và chuẩn bị các phƣơng tiện, dụng cụ, để thực hiện

đƣợ c các k ỹ thuật xét nghiệm, thực hiện các k ỹ thuật xác định vi sinh vật, ký sinh

trùng gây bệnh, phân tích các chất trong máu, dịch sinh vật, thực hiện công tác an

toàn truyền máu và kiểm tra hiệu quả điều tr ị của thuốc… 

Có khả năng sử dụng thành thạo những trang thiết bị tự động hoá để thực hiện

các xét nghiệm, phân tích và nhận định k ết quả xét nghiệm tr ợ  giúp cho các bác sỹ 

lâm sàng, hơn nữa họ còn có khả năng thiết lập, điều chỉnh và kiểm tra các quy trìnhk ỹ thuật để đảm bảo chất lƣợ ng các xét nghiệm.

Một số k ỹ thuật viên xét nghiệm trính độ cao còn là ngƣời hƣớ ng dẫn cho các

k ỹ  thuật viên xét nghiệm ở   trính độ  thấ p và tham gia nghiên cứu khoa học, phát

triển nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành, còn có thể  tham gia vào các buổi

truyền đạt các kinh nghiệm và hƣớ ng dẫn tiến hành các xét nghiệm cho các đồng

nghiệ p ở  trong và ngoài cơ quan. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 19: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 19/66

7

1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm

1.5.1.  Yêu cầu về an toàn sinh học

 Nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo về an toàn toàn sinh học, nắmvững đƣợc bảng phân loại các tác nhân sinh học. Hiểu rõ đƣợc mức  độ nguy

hiểm về khìa cạnh an toàn sinh học, liên quan  đến tác nhân gây bệnh trong các

giai đoạn thực hiện của quá trính xét nghiệm. 

1.5.2.  Yêu cầu về k ỹ năng thự c hành của nhân viên phòng xét nghiệm

 Nhân viên phòng xét nghiệm đƣợc đào tạo về kỹ thuật chuyên môn, cũng nhƣ

kiến thức cần thiết khác liên quan đến việc sử dụng dụng cụ, trang thiết bị phòng xétnghệm để có thể làm chủ đƣợc dụng cụ, trang thiết bị trong quá trính thực hiện xét

nghiệm. Mặt khác, nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo để có kiến thức về

các quy định đảm bảo chất lƣợng phòng xét nghiệm và quản   lý chất lƣợng phòng

xét nghiệm. Trên điều này, nhân viên phòng xét nghiệm có thể hiểu rõ chức năng,

nhiệm vụ đƣợc giao trong phòng xét nghiệm để hoàn thành nhiệm vụ. 

1.5.3.  Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trình làm việc

Để phòng vệ cho ngƣời thực hiện xét nghiệm cũng nhƣ cho cộng đồng, cần

 phải có trang thiết bị bảo hộ cho ngƣời làm xét nghiệm phù hợp đối với từng loại

tác nhân gây bệnh khác nhau. Ngoài ra, cũng cần có trang thiết bị bảo hộ để tránh

các tai nạn có thể xảy ra trong quá trính làm việc.

1.5.4.  Kiểm tra định k ỳ độ chính xác của dụng cụ, trang thiết bị sử  dụng trong

phòng thí nghiệm

Để có kết quả xét nghiệm chình xác, kỹ năng của ngƣời làm công tác xét

nghiệm đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong

 phòng xét nghiệm cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự chình xác của kết quả xét

nghiệm. Sau một thời gian sử dụng, sự sai lệch của một số dụng cụ, trang thiết bị sử

dụng trong phòng xét nghiệm có thể xảy ra. Do vậy, việc kiểm tra định kỳ độ chình

xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm cần đƣợc thực hiện,

vì dụ nhƣ việc kiểm tra định kỳ độ chình xác của pipet bán tự dộng, cân phân tìch…  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 20: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 20/66

8

1.5.5.  Các quy định về  sử   dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong

phòng xét nghiệm

Khi thực hiện xét nghiệm liên quan  đến sinh phẩm,  hoá chất, ngƣời làm xétnghiệm cần sử dụng sinh phẩm và hoá chất theo đúng hƣớng dẫn của nhà sản xuất,

không sử dụng lẫn lộn sinh phẩm, hoá chất của bộ sinh phẩm này lẫn với sinh phẩm

và hoá chất của bộ sinh phẩm khác. 

Động vật sử dụng để thực nghiệm trong phòng xét nghiệm phải là những động

vật khoẻ mạnh, có xuất xứ rõ ràng về nguồn gốc, có nơi nuôi động vật xét nghiệm

riêng biệt, đảm bảo các chất thải của động vật sử dụng làm thực nghiệm đƣợc xử lý

đảm bảo an toàn cho môi trƣờng xung quanh.

1.5.6.  Các quy định về xử  lý rác thải y tế 

Rác thải y tế bao gồm mẫu bệnh phẩm loại bỏ trong quá trính xét nghiệm, chất

thải trong quá trính xét nghiệm cần đƣợc phân loại và xử lý theo đúng quy định về

an toàn sinh học để tránh lây lan trong phòng xét nghiệm và làm ô nhiễm trong

cộng đồng. 

1.6. Các quy định, hƣớng dẫn và xử lý sự cố 

Căn cứ chức năng nhiệm vụ khoa Xét nghiệm đƣợc quy định tại mục 9 điều 8

của Quyết định số: 05/2006/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế.

Để  đảm bảo hiệu quả  và sự  an toàn trong khi làm việc ở   phòng xét nghiệm.

Khoa Xét nghiệm xây dựng quy định và hƣớ ng dẫn về bảo hộ lao động, an toàn sinh

học, an toàn hóa học và hƣớ ng dẫn xử lý các sự cố, phƣơng tiện ứng cứu khi có sự 

cố trong phòng xét nghiệm cụ thể nhƣ sau: 

1.6.1.  Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa lý

-  Khi tiến hành làm xét nghiệm cần nắm rõ quy trính cũng nhƣ nguyên lý,

 phƣơng pháp tiến hành xét nghiệm đó. 

-  Không đƣợc ăn, uống, hút thuốc trong phòng thì nghiệm. 

-  Trƣớc khi mở hóa chất để sử dụng phải lau sạch nắp và cổ chai. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 21: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 21/66

9

-  Làm việc trong phòng xét nghiệm phải mặc áo blu, đeo găng tay và khẩu

trang an toàn. 

-  Khi sử dụng hóa chất dễ cháy, dễ nổ, dụng cụ dễ vỡ, đắt tiền cần tuân thủ

nghiêm ngặt quy trính hƣỡng dẫn. 

-  Dụng cụ dùng để lấy hóa chất phải thật sạch và dùng xong phải rửa ngay.

Không dùng lẫn các dụng cụ lấy hóa chất cho các loại hóa chất khác nhau.  

-  Giữ sạch sẽ nơi làm việc, rửa dụng cụ và lau chùi ngăn nắp nơi làm việc.

Phải nghiêm túc thực hiện ghi lịch trính làm việc, các xét nghiệm làm trong

ngày, quy trính vận hành các thiết bị trong phòng xét nghiệm vào sổ. 

Phải thực hiện các qui định về phòng hỏa, phòng chống cháy nổ.  -  Trƣớc khi ra về phải tắt đèn, quạt, ngắt cầu dao điện và kiểm tra các vòi

nƣớc. 

1.6.2.  Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh

-   Nắm vững nguyên tắc, phƣơng pháp khi làm việc với từng loại vi sinh vật. 

-  Không ăn uống, hút thuốc trong phòng thì nghiệm. mang khẩu trang, bao tay

khi làm việc thao tác với tác nhân lây nhiễm.  -  Mặc áo blouse trong thời gian làm việc. 

-  Trƣớc khi bắt đầu cần sát trụng tay và mặt bàn nơi làm việc bằng giấy, bông

lau tẩm cồn 700 hoặc dung dịch diệt khuẩn khác (Lysol 5%, amphyl 10%,

Chlorox 10%), để khô. 

-  Không đốt đèn cồn hoặc đèn bunsen khi tay và mặt bàn chƣa khô. 

-  Cần lặp lại việc sát trùng này khi hoàn tất công việc. 

-  Cần chú y ghi tên chủng, ngày, tháng thì nghiệm lên tất cả các hộp petri, ống

nghiệm môi trƣờng, bính nuôi cấy. 

-  Khi lỡ làm đổ nhiễm vi sinh vật ra nơi làm việc, dùng khăn giấy tẩm chất

diệt khuẩn lau kỹ, sau đó thực hiện khử trùng lại bàn làm việc. 

-  Tách riêng chất thải rắn và chất thải lỏng. 

-  Sát trùng và rửa tay sạch sẽ trƣớc khi ra về. 

Tắt đèn, tắt quạt, không cúp cầu giao khi ra về. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 22: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 22/66

10

-  Cẩn thận thao tác với đèn cồn hoặc đèn bunsen. Tắt ngọn lửa khi chƣa có

nhu cầu sử dụng và ngay sau khi thực hiện xong mỗi thao tác. Tránh đƣa tay

và tóc vào ngọn lửa. 

-  Khi làm vỡ dụng cụ thủy tinh, cận thận mang găng tay thu gom tất cả các

mảnh vỡ vào các túi rác riêng biệt. 

-  Tất cả chất thải rắn, môi trƣờng chứa nhiễm vi sinh vật cần hấp khử trùng

trƣớc khi thải bỏ ra môi trƣờng. Các dụng cụ, bính chứa nhiễm vi sinh vật

cần đƣợc ngâm vào dung dịch chất diệt khuẩn (nƣớc jave) trƣớc khi rửa và

tái sử dụng. 

Không mở hộp petri và dùng mũi ngửi tránh vi sinh vật đi vào đƣờng hô hấp. -  Khi đốt que cấy có dình sinh khối vi sinh vật, cần đặt vào chân ngọn lửa để

tránh vi sinh vật văng vào không khì. 

1.6.3.  Quy tắc làm việc vớ i hóa chất độc, dể nổ 

Đa số các hóa chất hữu cơ sử dụng trong thí nghiệm đều độc hại, do đó cần phải

nắm vững quy tắc chống độc, chống nổ, cháy khi làm việc vớ i chất hữu cơ. 

Hóa chất phải chứa trong chay, lọ có nút đậy, dán nhãn. Khi cầm chai hóa

chất không đƣợc xách/cầm cổ chai mà phải bê đáy chai. 

-  Sử dụng các chất KCN, NaCN, HCN, (CH3)2SO4, CH3 NH2, Cl2, NO2… phải

đeo mặt nạ, kình bảo hiểm và phải làm trong tủ hút, không tắt máy khi tủ còn

chất độc. 

-  Sử dụng Na, K…phải dùng kẹp sắt, lau không bằng giấy lọc và dùng rƣợu

Butylic hay Amylic để hủy Na, K dƣ. -  Brôm đƣợc chứa trong bính dày, màu tối có nút nhám. Rót Brôm phải tiến

hành trong tủ hút, đeo kình bảo hiểm và găng tay. Mỗi lần lấy brôm không

quá 10ml, khi cho vào bính phản ứng phải dùng phiễu nhỏ giọt đã thử độ kìn. 

-  Khi làm việc với H2SO4 đậm đặc phải rót cẩn thận qua phiễu trong tủ hút.

Pha loãng Acid H2SO4  phải chứa trong bính chịu nhiệt và rót từ từ Acid vào

nƣớc khuấy đều. 

Bao giờ cũng đổ Acid ( Bazơ) vào nƣớc khi pha loãng. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 23: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 23/66

11

-  Không dùng miệng để hút hóa chất. Không hút bằng Pipet khi còn ìt hóa chất

trong lọ. 

-  Sử dụng hóa chất dễ cháy nhƣ Benzen, Eter, Aceton, Etylacetat,

Cacbondisunfua, Eter dầu hỏa phải để xa ngọn lửa, không đun nóng trực tiếp

trên ngọn lửa mà phải dùng bếp cách thủy. 

1.6.4.  Sơ cứ u trong phòng xét nghiệm

-  Bỏng acid đặc phải rửa ngay vết bỏng bằng vòi nƣớc mạnh từ 3 –   5 phút,

dùng bông tẩm KMnO4 3% bôi nhẹ lên vết bỏng, hoặc dùng NaHCO3 loãng

1% rửa vết bỏng. 

-  Bỏng Bazơ ( kiềm) đặc tiến hành nhƣ trên nhƣng thay nƣớc bằng dung dịch

acid acetic CH3COOH 1%. 

-  Khi bị hóa chất bắn vào mắt phải rửa ngay mắt bằng dòng nƣớc sạch hoặc

 NaCl 1% chảy liên tục và đƣa ngay đến bệnh viện. 

-  Bỏng bởi vật nóng ( thủy tinh, kim loại), bôi dung dịch KMnO4 3% rồi bôi

mỡ chống bỏng. 

Bỏng bởi P bôi chỗ bỏng bằng dụng dịch CuSO4 2%. -   Ngộ độc khì Cl2, Br cần đƣa ngay ra chỗ thoáng có không khì trong lành.  

-   Ngộ độc bởi Asen, muối cianua… phải nhanh chóng đƣa đến bệnh viện. 

-  Bị đứt tay, lau sạch máu sát trùng bằng cồn hay dung dịch KMnO4 3% rồi

cầm máu bằng dụng dịch FeCl3 và băng lại. 

-  Khi bị cháy quần áo trên ngƣời với diện tìch lớn, tuyệt đối không chạy ra chỗ

gió phải nằm xuống và lăn ngƣời để dập tắt lửa, nếu diện tìch cháy bé thí

dùng nƣớc, giẻ lau để dập tắt lửa. 

Hộp sơ cứu: làm bằng vật liệu chống ẩm và chống bụi gồm các vật dụng sau:

-  Băng dình cá nhân thông thƣờng với các kìch thƣớc khác nhau. 

-  Băng kèm với miếng đệm mắt vô trùng. 

-  Băng hính tam giác. 

-  Gạc băng vết thƣơng vô trùng. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 24: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 24/66

12

-  Chốt an toàn. 

-  Một bộ gạc băng vết thƣơng vô trùng. 

-  Một cẩm nang sơ cứu ban dấu của Hội chữ thập đỏ quốc tế.Ống dùng cho hô

hấp nhân tạo miệng –  miệng. 

-  Thiết bị lau chùi trong trƣờng hợp chảy máu. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 25: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 25/66

13

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ĂN UỐNG VÀ GIỚI

THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ 

2.1. Các loại nguồn nƣớc dùng để cấp nƣớc

Để  cung cấp nƣớ c sạch, có thể  khai thác từ  các nguồn nƣớ c thiên nhiên

(thƣờ ng gọi là nƣớc thô) tõ nƣớ c mặt, nƣớ c ngầm,nƣớ c biển.

 Nƣớ c mặt: bao gồm các nguồn nƣớ c trong các hồ chứa, sông suối. Do k ết hợ  p

từ các dòng chảy trên bề mặt và thƣờ ng xuyên tiế p xúc với không khì nên các đặc

trƣng của nƣớ c mặt là:

-  Chứa khì hoà tan, đặc biệt là oxy. 

-  Chứa nhiều chất rắn lơ lửng ( riêng trƣờng hơp nƣớc trong các ao, đầm, hồ,

chứa ìt chất rắn lơ lửng và chủ yếu ở dạng keo). 

-  Có hàm lƣợng chất hữu cơ cao. 

-  Có sự hiện diện của nhiều loại tảo. 

Chứa nhiều vi sinh vật. 

 Nƣớ c ngầm: đƣợ c khai thác từ các tầng chứa dƣới đất. Chất lƣợng nƣớ c ngầm

 phụ thuộc vào cấu trúc địa tầng mà nƣớ c thấm qua. Do vậy nƣớ c chảy qua các tầng

địa tầng chứa cát hoặc granit thƣờ ng có tính axit và chứa ít chất khoáng. Khi chảy

qua địa tầng chứa đá vôi thí nƣớc thƣờng có độ  kiềm hydrocacbonat khá cao.

 Ngoài ra, các đặc trƣng chung của nƣớ c ngầm là:

Độ đục thấp. 

-   Nhiệt độ và thành phần hoá học tƣơng đối ổn định. 

-  Không có oxy, nhƣng có thể chứa nhiều khì H2S, CO2 ,... 

-  Chứa nhiều chất khoáng hoà tan, chủ yếu là sắt, mangan, canxi, magie,flo. 

-  Không có sự hiện diện của vi sinh vật. 

-   Nƣớc biển  : thƣờng có độ mặn rất cao. Hàm lƣợng muối trong nƣớc  biển 

thay đổi tuỳ theo vị trì địa lý, khu cửa sông, gần hay xa bờ.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 26: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 26/66

14

-   Ngoài ra nƣớc biển thƣờng có nhiều chất lơ lửng, chủ yếu là các phiêu sinh

động - thực vật. 

2.2. Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc Bảng 2.1. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng  

SttTên chỉ

tiêuĐơn vị 

Giới hạn

tối đa cho

phép

Phƣơng pháp thử  

Mức

độ giám

sát

I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ  

1. Màu sắc  TCU 15

TCVN 6185 - 1996

(ISO 7887 - 1985)

hoặc SMEWW

2120

A

2. Mùi vị  -Không có

mùi, vị lạ 

Cảm quan, hoặc 

SMEWW 2150 B

và 2160 B

A

3. Độ đục  NTU 2

TCVN 6184 - 1996

(ISO 7027 - 1990)

hoặc SMEWW

2130 B

A

4. pH -

Trong

khoảng 6,5-

8,5

TCVN 6492:1999

hoặc SMEWW

4500 - H+ 

A

5.Độ cứng,

mg/L 300TCVN 6224 - 1996

A

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 27: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 27/66

15

tính theo

CaCO3 

hoặc SMEWW

2340 C

6.Tổng chất

r ắn hoà tan

(TDS)

mg/L 1000 SMEWW 2540 C B

7.Hàm lƣợng

 Nhômmg/L 0,2

TCVN 6657 : 2000

(ISO 12020 :1997)B

8.Hàm lƣợng

Amonimg/L 3

SMEWW 4500 -

 NH3 C hoặc

SMEWW 4500 -

 NH3 D

B

9.Hàm lƣợng

Antimonmg/L 0,005 US EPA 200.7 C

10

Hàm lƣợng

Asen tổng

số 

mg/L 0,01

TCVN 6626:2000

hoặc SMEWW

3500 - As B

B

11Hàm lƣợng

Barimg/L 0,7 US EPA 200.7 C

12

Hàm lƣợngBo tính

chung cho

cả Borat và

Axit boric

mg/L 0,3

TCVN 6635: 2000

(ISO 9390: 1990)

hoặc SMEWW

3500 B

C

13 Hàm lƣợng mg/L 0,003 TCVN6197 - 1996 C

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 28: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 28/66

16

Cadimi (ISO 5961 - 1994)

hoặc SMEWW

3500 Cd

14Hàm lƣợng

Clorua(*) mg/L 250 - 300

TCVN6194 - 1996

(ISO 9297 - 1989)

hoặc SMEWW

4500 - Cl- D

A

15Hàm lƣợngCrom tổng

số 

mg/L 0,05

TCVN 6222 - 1996

(ISO 9174 - 1990)

hoặc SMEWW

3500 - Cr  - 

C

16

Hàm lƣợng

Đồng tổng

số(*)

 

mg/L 1

TCVN 6193 - 1996

(ISO 8288 - 1986)

hoặc SMEWW

3500 - Cu

C

17Hàm lƣợng

Xianuamg/L 0,07

TCVN 6181 - 1996

(ISO 6703/1 -

1984) hoặc

SMEWW 4500 -

CN- 

C

18Hàm lƣợng

Floruamg/L 1,5

TCVN 6195 - 1996

(ISO10359 - 1 -

1992) hoặc

SMEWW 4500 - F- 

B

19 Hàm lƣợng mg/L 0,05 SMEWW 4500 - B

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 29: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 29/66

17

Hydro

sunfur

S2- 

20

Hàm lƣợng

Sắt tổng số

(Fe2+ + Fe3+)

mg/L 0,3

TCVN 6177 - 1996(ISO 6332 - 1988)

hoặc SMEWW

3500 - Fe

A

21Hàm lƣợng

Chìmg/L 0,01

TCVN 6193 - 1996

(ISO 8286 - 1986)

SMEWW 3500 -

Pb A

B

22

Hàm lƣợng

Mangan

tổng số 

mg/L 0,3TCVN 6002 - 1995

(ISO 6333 - 1986) A

23Hàm lƣợngThuỷ ngân

tổng số 

mg/L 0,001TCVN 5991 - 1995(ISO 5666/1-1983 -

ISO 5666/3 -1983)

B

24Hàm lƣợng

Molybdenmg/L 0,07 US EPA 200.7 C

25Hàm lƣợng

 Nikenmg/L 0,02

TCVN 6180 -1996

(ISO8288 -1986)

SMEWW 3500 -

 Ni

C

26Hàm lƣợng

 Nitratmg/L 50

TCVN 6180 - 1996

(ISO 7890 -1988) A

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 30: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 30/66

18

27Hàm lƣợng

 Nitritmg/L 3

TCVN 6178 - 1996

(ISO 6777-1984)A

28Hàm lƣợng

Selenmg/L 0,01

TCVN 6183-1996

(ISO 9964-1-1993)C

29Hàm lƣợng

 Natrimg/L 200

TCVN 6196 - 1996

(ISO 9964/1 - 1993)B

30Hàm lƣợng

Sunphát

mg/L 250TCVN 6200 - 1996

(ISO9280 - 1990)

A

31Hàm lƣợng

Kẽm mg/L 3

TCVN 6193 - 1996

(ISO8288 - 1989)C

32

Chỉ số

Pecmangana

t

mg/L 2

TCVN 6186:1996

hoặc ISO

8467:1993 (E)

A

33Coliform

tổng số 

Vi

khuẩn/10

0ml

0

TCVN 6187 - 1,2

:1996

(ISO 9308 - 1,2 -

1990) hoặc

SMEWW 9222

A

34

E.coli hoặc

Coliform

chịu nhiệt 

Vi

khuẩn/10

0ml

0

TCVN6187 - 1,2 :

1996

(ISO 9308 - 1,2 -

1990) hoặc

SMEWW 9222

A

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 31: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 31/66

19

2.2.1.  Các chỉ tiêu lý học

2.2.1.1. Nhiệt độ 

 Nhiệt độ của nƣớc là đại lƣợng phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng và khì hậu. Nhiệt độ có ảnh hƣởng không nhỏ đến các quá trính xử lý nƣớc và nhu cầu tiêu thụ.

 Nƣớc mặt thƣờng có nhiệt độ thay đổi thổi theo nhiệt độ môi trƣờng. 

Vì dụ: ở miền Bắc Việt Nam, nhiệt độ nƣớc thƣờng dao động tõ 13 –   34oC,

trong khi đó nhiệt độ trong các nguồn nƣớc mặt ở miền Nam  tƣơng đối ổn định hơn

(26 –  29oC).

2.2.1.2.  Độ màu

Độ màu thƣờng do các chất bẩn trong nƣớc tạo nên. Các hợp chất sắt, mangan

không hoà tan làm nƣớc có màu nâu đỏ, các chất mùn humic gây ra màu vàng, còn

các loại thuỷ sinh tạo cho nƣớc màu xanh lá cây. Nƣớc bị nhiễm bẩn bởi nƣớc thải

sinh hoạt hay công nghiệp thƣờng có màu xanh hoặc đen.  

Đơn vị đo độ màu thƣờng dùng là platin –  coban. Nƣớc thiên nhiên thƣờng có

độ màu thấp. Độ màu biểu kiến trong nƣớc thƣờng do các chất lơ lửng trong nƣớctạo ra và dễ dàng loại bỏ bằng phƣơng pháp lọc. Trong khi đó, để loại bỏ màu thực

của nƣớc ( do các chất hoà tan tạo nên) phải dùng các biện pháp hoá lý kết hợp. 

2.2.1.3. Độ đục

 Nƣớc là một môi trƣờng truyền ánh sáng tốt. Khi trong nƣớc có các vật lạ nhƣ

các chất huyền phù, các hạt cặn đất cát, các vi sinh vật,...khả năng truyền ánh sáng

 bị giảm đi. Nƣớc có dộ đục lớn chứng tỏ có chứa nhiều cặn bẩn. Đơn vị đo đụcthƣòng là mg SiO2/l, NTU, FTU; trong đó đơn vị NTU và FTU là tƣơng đƣơng

nhau. Nƣớc mặt thƣờng có độ đục 20 -100 NTU, mùa lũ có khi cao đến 500 –  600

 NTU. Nƣớc cấp cho ăn uống thƣờng có độ đục không vƣợt quá 5 NTU. 

Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cũng là một đại lƣợng tƣơng quan đến độ đục của

nƣớc. 

2.2.1.4. Mùi vị 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 32: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 32/66

20

Mùi vị trong nƣớc thƣờng do các hợp chất hoá học, chủ yếu là là các hợp chất

hữu cơ hay các sản phẩm từ các quá trính phân huỷ vật chất gây nên. Nƣớc thiên

nhiên có thể có mùi đất, mùi tanh, mùi thối. Nƣớc sau khi tiệt trùng với các hợp

chất clo có thể bị nhiễm mùi clo hay clophenol. 

Tuỳ theo thành phần và hàm lƣợng các muối khoáng hoà tan, nƣớc có thể có

các vị mặn, ngọt, chát, đắng,... 

2.2.1.5.  Độ nhớ t

Độ nhớt là đại lƣợng biểu thị sự ma sát nội, sinh ra trong quá trính dịch chuyển

giữa các lớp chất lỏng với nhau. Đây là yếu tố chình gây nên tổn thất áp lực và do

vậy nó đóng vai trò quan trọng trong quá trính xử lý nƣớc. Độ nhớt tăng khi hàm

lƣợng các muối hoà tan trong nƣớc tăng và giảm khi nhiệt độ tăng. 

2.2.1.6.  Độ dẫn điện

 Nƣớc có độ dẫn điện kém. Nƣớc tinh khiết ở 20oC có độ dẫn điện là 4,2μS/m 

(tƣơng ứng điện trở 23,8MΩ/cm). Độ dẫn điện của nƣớc tăng theo hàm lƣợng các

chất khoáng hoà tan trong nƣớc và dao động theo nhiệt độ. 

2.2.1.7. Tính phóng xạ 

Tình phóng xạ của nƣớc là do sự phân huỷ các chất phóng xạ trong nƣớc tạo

nên. Nƣớc ngầm thƣờng nhiễm các chất phóng xạ tự nhiên, các chất này có thời

gian bán phân huỷ rất ngắn nên nƣớc thƣờng vô hại. Tuy nhiên khi bị nhiễm bẩn

 phóng xạ từ nƣớc thải và không khì thí tình phóng xạ của nƣớc có thể vƣợt quá giới

hạn cho phép. Hai thông số tổng hoạt độ phóng xạ α và β thƣờng đƣợc dùng để xác định tình

 phóng xạ của nƣớc. Các hạt α bao gồm 2 proton và 2 neutron có năng lƣợng xuyên

thấu nhỏ, nhƣng có thể xuyên vào cơ thể sống qua đƣờng hô hấp hoặc tiêu hoá, gây

tác hại cho cơ thể do tình ion hoá mạnh. Các hạt β có khả năng xuyên thấu mạnh

hơn, nhƣng dễ bị ngăn lại bởi các lớp nƣớc và cũng gây tác hại cho cơ thể. 

2.2.2.  Các chỉ tiêu hoá hoc 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 33: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 33/66

21

2.2.2.1. Độ pH

Độ pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc

dùng để biểu thị tình axit và tình kiềm của nƣớc. Khi pH = 7 nƣớc có tình trung tình; 

Khi  pH < 7 nƣớc có tình axit; 

Khi  pH > 7 nƣớc có tình kiềm. 

Độ pH của nƣớc có liên quan đến sự hiện diện của một số kim loại và khì hoà

tan trong nƣớc. Ở độ pH < 5, tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất, trong một số nguồn

nƣớc có thể chứa sắt, mangan, nhôm ở dạng hoà tan và một số loại khì nhƣ CO 2,

H2S tồn tại ở dạng tự do trong nƣớc. Độ pH đƣợc ứng dụng để khử các hợp chất

sunfua và cacbonat có trong nƣớc bằng biện pháp làm thoáng. Ngoài ra khi tăng pH

và có thêm tác nhân oxy hoá, các kim loại hoà tan trong nƣớc chuyển thành dạng

kết tủa và dễ dàng tách ra khỏi nƣớc bằng biện pháp lắng lọc.  

2.2.2.2. Độ kiềm

Độ kiềm toàn phần là tổng hàm lƣợng của các ion hydrocacbonat (HCO -3),

hyđroxyl (OH-) và ion muối của các axit khác. 

Ở nhiệt độ nhất định, độ kiềm phụ thuộc vào độ pH và hàm lƣợng khì CO 2 tự

do có trong nƣớc. 

Độ kiềm là một chỉ tiêu quan trọng trong công nghệ xử lý nƣớc. Để xác định

độ kiềm thƣờng dùng phƣơng pháp chuẩn độ mẫu nƣớc thử bằng axit clohydric. 

2.2.2.3.  Độ cứ ng

Độ cứng của nƣớc là đại lƣợng biểu thị hàm lƣợng các ion canxi và magie  có

trong nƣớc. Trong kỹ thuật xử lý nƣớc sử dụng ba loại khái niệm độ cứng: 

Độ cứng toàn phần biểu thị tổng hàm lƣợng các ion canxi và magie   có trong

nƣớc. 

Độ cứng tạm thời biểu thị tổng hàm lƣợng các ion Ca2+, Mg2+ trong các muối 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 34: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 34/66

22

cacbonat và hydrocac bonat canxi, hydrocacbonat magie có trong nƣớc. 

Độ cứng vĩnh cửu biểu thị tổng hàm lƣợng các ion Ca2+, Mg2+ trong các muối

axit mạnh của canxi và magie. Dùng nƣớc có độ cứng cao trong sinh hoạt sẽ gây lãng phí xà phòng do canxi

và magie phản ứng với các axit béo tạo thành các hợp chất khó tan. Trong sản xuất,

nƣớc cứng có thể tạo lớp cáu cặn trong các lò hơi hoặc gây kết tủa ảnh hƣởng đến

chất lƣợng sản phẩm. 

Có nhiều đơn vị đo độ cứng khác nhau: 

Độ Đức (o dH): 1odH = 10 mg CaO/L nƣớc. -  Độ Pháp (of ): 1of = 10 mg CaCO3/0,7 L nƣớc. 

-  Độ Anh (oe ): 1oe = 10 mg CaCO3/0,7 L nƣớc. 

-  Đông Âu ( mg đL/L): 1 mg đL/L = 2,8 odH. 

Tuỳ theo giá tr ị độ cứng, nƣớc đƣợ c phân loại thành:

-  Độ cứng < 50 mg CaCO3/L : nƣớc mềm. 

Độ cứng từ 50 –  150 mg CaCO3/L : nƣớc trung bính. -  Độ cứng từ 150 –  300 mg CaCO3/L : nƣớc cứng. 

-  Độ cứng > 300 mg CaCO3/L : nƣớc rất cứng. 

2.2.2.4.  Độ oxy hoá

Độ oxy hoá là một đại lƣợng để đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm bẩn của nguồn

nƣớc. Đó là lƣợng oxy cần có để oxy hoá hết các hợp chất hữu cơ trong nƣớc. Chất

oxy hóa thƣờng dùng để xác định chỉ tiêu này là pecmanganat kali (KMnO4).

Trong thực tế, nguồn nƣớc có độ oxy hoá lớn hơn 10 mg  O2/L đã có thể bị

nhiễm bẩn. Nếu trong quá trính xử lý có dùng clo ở dạng clo tự do hay hợp chất

hypoclorit sẽ tạo thành các hợp chất clo hữu cơ [trihalomentan(THM)] có khả năng

gây ung thƣ. Tổ chức Y tế thế giới quy định mức tối đa của THM trong nƣớc uống

là 0,1 mg/L.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 35: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 35/66

23

 Ngoài ra, để đánh giá khả năng ô nhiễm nguồn nƣớc, cần cân nhắc thêm các

yếu tố sau đây: 

Độ oxy hoá trong nƣớc mặt, đặc biệt nƣớc có màu có thể cao hơn nƣớcngầm. 

-  Khi nguồn nƣớc có hiện tƣợng nhuộm màu do rong tảo phát triển, hàm lƣợng

oxy hoà tan trong nƣớc sẽ cao nên độ oxy hoá có thể thấp hơn thực tế. 

-  Sự thay đổi oxy hoá theo dòng chảy: Nếu thay đổi chẩm, lƣợng chất hữu cơ

có trong nguồn nƣớc chủ yếu là các axit humic. Nếu độ oxy hoá giảm nhanh,

chứng tỏ nguồn ô nhiễm là do các dòng nƣớc thải từ bên ngoài đổ vào nguồn

nƣớc. 

-  Cần kết hợp vói các chỉ tiêu khác nhƣ hàm lƣợng ion clorua, sunfat,

 photphat, oxy hoà tan, các hợp chất nitơ, hàm lƣợng vi sinh vật gây bệnh để

có thể đánh giá tổng quát về mức độ nhiễm bẩn của nguồn nƣớc. 

2.2.2.5.  Các hợ p chất nitơ  

Quá trính phân huỷ các chất hữu cơ tạo ra amoniac (NH4+), nitrit (NO2

-) và

nitrat (NO-3). Do đó các hợp chất này thƣờng đƣợc xem là những chất chỉ thị dùng

để nhận biết mức độ nhiễm bẩn của nguồn nƣớc. Khi mới bị nhiễm bẩn, ngoài các

chỉ tiêu có giá trị cao nhƣ độ oxy hoá, amoniac, trong nƣớc còn có một ìt nitrit v à

nitrat. Sau một thời gian NH4+, NO2

-  bị oxy hoá thành NO3-. Phân tìch sự tƣơng

quan giá trị các đại lƣợng này có thể dự đoán mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc. 

Vệc sử dụng rộng rãi các loại phân bón cũng làm cho hàm lƣợng nitrat trong

nƣớc tự nhiên tăng cao. Ngoài ra do cấu trúc địa tầng tăng ở một số đầm lầy, nƣớcthƣờng nhiễm nitrat. 

 Nồng độ NO3- cao là môi trƣờng dinh dƣỡng tốt cho tảo, rong phát triển, gây

ảnh hëng đến chất lƣợng nƣớc dùng trong sinh hoạt. Trẻ em uống nƣớc có nồng độ

nitrat cao có thể ảnh hƣỏng đến máu ( chứng methaemoglo binaemia). Theo quy

định của Tổ chức Y tế thế giới, nồng độ  NO3-  trong nƣớc uống không đƣợc vƣợt

quá 10 mg/L (tính theo N).

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 36: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 36/66

24

2.2.2.6.  Các hợ p chất photpho

Trong nƣớc tự nhiên, thƣờng gặp nhất là photphat. Đây là sản của quá trính

 phân huỷ sinh học các chất hữu cơ. Cũng nhƣ nitrat là chất dinh dƣỡng cho sự pháttriển của rong tảo. Nguồn photphat đƣa vào môi trƣờng nƣớc là từ nƣớc thải sinh

hoạt, nƣớc thải một số ngành công nghiệp và lƣợng phân bón dùng trên đồng ruộng. 

Photphat không thuộc loại hóa chất độc hại đối với con ngƣời, nhƣng sự tồn tại

của chất này với hàm lƣợng cao trong nƣớc sẽ gây cản trở cho quá trính xử lý, đặc

 biệt là hoạt chất của các bể lắng. Đối với những nguồn nƣớc có hàm lƣợng chất hữu

cơ, nitrat và photphat cao, các bông cặn kết cặn ở bể tạo bông sẽ không lắng đƣợc ở

 bể mà có khuynh hƣớng tạo thành đám nổi lên mặt nƣớc, đặc biệt vào những lúc

trời nắng trong ngày. 

2.2.2.7.  Các hợ p chất Silic

Trong nƣớc thiên nhiên thƣờng có các hợp chất silic. Ở   pH < 8, silic tồn tại ở

dạng H2SiO3. Khi pH = 8-11, silic chuyển sang HSiO3-. Ở pH > 11, silic tồn tại ở

dạng HSiO3- và SiO3

2-. Do vậy trong nƣớc ngầm,  hàm lƣợng silic thƣờng không

vƣợt quá 60mg/L, chỉ có ở những nguồn nƣớc có pH > 9,0 hàm lƣợng silic đôi khi

cao đến 300mg/L.

Trong nƣớc cấp cho các nồi hơi áp lực cao, sự tồn tại của các hợp chất silic rất

nguy hiểm do cặn silic đóng lại trên thành nồi, thành ống làm giảm khả năng truyền

nhiệt và gây tắc ống. 

Trong quá trính xử lý nƣớc, silic có thể đƣợc loại bỏ một phần khi dùng các hoá

chất keo tụ để làm trong nƣớc. 

2.2.2.8.  Clorua

Clorua làm cho nƣớc có vị mặn. Ion này thâm nhập vào nƣớc qua sự hoà tan

các muối khoáng hoặc bị ảnh hƣởng từ quá trính nhiễm mặn các tầng chứa nƣớc

ngầm hay ở đoạn sông gần biển. Việc dùng nƣớc có hàm lƣợng clorua cao có thể  

gây ra bệnh về thận. Ngoài ra, nƣớc chứa nhiều clorua có tình xâm thực đối với

 bêtông.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 37: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 37/66

25

2.2.2.9.  Sunfat

Ion sunfat thƣờng có trong nƣớc có nguồn gốc khoáng chất hoặc nguồn gốc hữu

cơ. Với hàm lƣợng sunfat cao hơn 400mg/L, có thể gây mất nƣớc trong cơ thể vàlàm tháo ruột. 

 Ngoài ra, nƣớc có nhiều ion clorua và sunfat sẽ làm xâm thực bêtông. 

2.2.2.10. Florua

 Nƣớc ngầm từ các vùng đất chứa quặng apatit, đá alkalic, granit thƣờng có hàm

lƣợng florua cao đến 10mg/l. Trong nƣớc thiên nhiên, các hợp chất của florua khá

 bền vững và khó loại bỏ trong quá trính xử lý thông thƣờng. Ở nồng độ thấp, từ0,5mg/L đến 1mg/L, florua giúp bảo vệ răng.  

Tuy nhiên, nếu dùng nƣớc chứa florua lớn hơn 4mg/l trong một thời gian dài thí

có thể gây đen răng và huỷ hoại răng vĩnh viễn.Các bệnh này hiện nay đang rất phổ

 biến tại một số khu vực ở Phú Yên, Khánh Hoà. 

2.2.2.11.  Các hợ p chất sắt

Trong nƣớc ngầm, sắt thƣờng tồn tại dƣới dạng ion Fe2+, kết hợp với các gốc bicacbonat, sunfat, clorua; đôi khi tồn tại dƣới keo của axit humic hoặc keo silic.

Khi tiếp xúc với oxy hoặc các tác nhân oxy hoá, ion Fe2+  bị oxy hóa thành ion Fe3+ 

và kết hợp tủa thành các bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ. 

 Nƣớc mặt  thƣờng chứa sắt (Fe3+), tồn tại ở dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền

 phù. Trong nƣớc thiên nhiên, chủ yếu là nƣớc ngầm, có thể chứa sắt với hàm lƣợng

đến 40 mg/L hoặc cao hơn. Với hàm lƣợng sắt cao hơn 0,5mg/l, nƣớc có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần

áo khi giặt, làm hỏng sản phẩm của các ngành dệt, giấy, phim ảnh, đồ hộp. Các cặn

sắt kết tủa có thể làm tắc hoặc giảm khả năng vận chuyển của các ống dẫn nƣớc. 

2.2.2.12.  Các hợ p chất mangan

Cũng nhƣ sắt, mangan thƣờng có trong nƣớc ngầm dƣới dạng ion Mn2+, nhƣng

với hàm lƣợng tƣơng đối thấp, ìt khi vƣợt quá 5mg/L. Tuy nhiên, với hàm lƣợng

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 38: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 38/66

26

mangan trong nƣớc lớn hơn 0,1mg/L sẽ gây nguy hại trong việc sử dụng, giống nhƣ

trƣờng hợp nƣớc chứa sắt với hàm lƣợng cao. 

2.2.2.13.  NhômVào mùa mƣa, ở những vùng đất phèn, đất ở  trong điều kiện khử không có oxy,

nên các chất nhƣ Fe2O3 và jarosite tác động qua lại, lấy oxy của nhau vào tạo thành

sắt, nhôm, sunfat hoà tan vào nƣớc. Do đó, nƣớc mặt ở vùng này thƣờng rất chua,

 pH = 2,5 –  4,5, sắt tồn tại chủ yếu la Fe2+ ( có khi cao đến 300mg/L), nhôm hoà tan

ở dạng ion Al3+ ( 5 –  7mg/L).

Khi chứa nhiều nhôm hoà tan, nƣớc thƣờng có màu trong xanh và vị rất chua.

 Nhôm có độc tình đối với sức khoẻ con ngƣời. Khi uống nƣớc có hàm lƣợng nhôm

cao có thể gây ra các bệnh về não nhƣ alzheimer .

2.2.2.14.  Khí hoà tan

Các loại khì hoà tan thƣờng thấy trong nƣớc thiên nhiên là khí cacbonic (CO2),

khí oxy (O2) và sunfua huyđro (H2S).

 Nƣớc ngầm không có oxy. Khi độ pH < 5,5, trong nƣớc ngầm thƣờng chứanhiều khì CO2. Đây là khì có tình ăn mòn kim loại và ngăn  cản việc tăng pH của

nƣớc. Các biện pháp làm thoáng có thể đuổi khì CO2, đồng thời thu nhận oxy hỗ trợ

cho các quá trính khử sắt và mangan. Ngoài ra, trong nƣớc ngầm có thể chứa khì

H2S có hàm lƣợng đến vài chục mg/L. Đây là sản phẩm của quá trính phân huỷ kỵ

khì các chất hữu cơ có trong nƣớc. Với nồng độ lớn hơn 0,5mg/L , H2S tạo cho nƣớc

có mùi khó chịu. 

Trong nƣớc mặt, các hợp chất sunfua thƣờng đƣợc oxy hoá thành dạng sunfat.

Do vậy, sự có mặt của khì H2S trong các nguồn nƣớc mặt, chứng tỏ nguồn nƣớc đã 

 bị nhiễm bẩn và có quá thừa chất hữu cơ chƣa phân huỷ, tìch tụ ở đáy các vực nƣớc. 

Khi độ pH tăng, H2S chuyển sang các dạng khác là HS- và S2-.

2.2.2.15. Hoá chất bảo vệ thực vật 

Hiện nay, có hàng trăm hoá chất diệt sâu, rầy, nấm, cỏ đƣợc sử dụng trong nông  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 39: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 39/66

27

nghiệp. Các nhóm hoá chất chình là: 

-  Photpho hữu cơ. 

Clo hữu cơ. -  Cacbarmat. 

Hầu hết các chất này đều có độc tình cao đối với ngƣời. Đặc biệt là clo hữu cơ,

có độ bền vững cao trong môi trƣờng và khả năng tìch luỹ trong cơ thể con ngƣời.

Việc sử dụng khối lƣợng lớn các hoá chất này trên đồng ruộng đang đe doạ làm ô

nhiễm các nguồn nƣớc. 

2.2.2.16.  Chất hoạt đồng bề mặtMột số chất hoạt động bề mặt nhƣ xà phòng, chất tẩy rửa, chất tạo bọt có trong

nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải một số ngành công nghiệp đang đƣợc xả vào các

nguồn nƣớc. Đây là những hợp chất khó phân huỷ sinh học nên ngày càng tìch tụ

nƣớc đến mức có thể gây hại cho cơ thể con ngƣời khi sử dụng. Ngoài ra các chất

này còn tạo thành một lớp màng phủ bề mặt các vực nƣớc, ngăn cản sự hoà tan oxy

vào nƣớc và làm chậm các quá trính tự làm sạch của nguồn nƣớc. 

2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật

Trong nƣớc thiên nhiên có rất nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong, tảo và các

đơn bào, chúng xâm nhập vào nƣớc từ môi trƣờng xung quanh hoặc sống và phát

triển trong nƣớc, trong đó có một số vi sinh vật gây bệnh cần phải đƣợc loại bỏ khỏi

nƣớc trƣớc khi sử dụng. 

Trong thực tế không thể xác định tất cả các loại vi sinh vật gây bệnh qua đƣờng

nƣớc ví phức tạp và tốn thời gian. Mục đìch của việc kiểm tra vệ sinh nƣớc là xác

định mức độ an toàn của nƣớc đối với sức khoẻ con ngƣời. Do vậy có thể dùng vài

vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân để đánh giá sự ô nhiễm từ rác, phân ngƣời và động vật. 

Có ba nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân:  

-   Nhóm coliform đặc trƣng là Escherichia Coli ( E.Coli). 

-   Nhóm Streptococci đặc trƣng là Streptococcus faecalis. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 40: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 40/66

28

-   Nhóm Clostridia khử sunfit đặc trƣng là Clostridium perfringents. 

Đây là nhóm vi khuẩn thƣờng xuyên có mặt trong phân ngƣời, trong đó E.Coli

là loại trực khuẩn đƣờng ruột, có thời gian bảo tồn trong nƣớc gần giống những visinh vật gây bệnh khác. Sự có mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nƣớc đã bị nhiễm bẩn

 phân rác và có khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lƣợng E.Coli

nhiều hay ìt tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn phân rác của nguồn nƣớc. 

 Ngoài ra, trong một số trƣờng hợp số lƣợng vi khuẩn hiếu khì và kỵ khì cũng

đƣợc xác định để tham khảo thêm trong việc đánh giá mức độ nhiễm bẩn nguồn

nƣớc. 

2.2.4.  Tính ổn định của nƣớ c

 Nƣớc ổn định sẽ không làm ăn mòn đƣờng ống hoặc đóng cáu cặn trong quá

trính vận chuyển và lữu trữ. 

Trong thực tế, có hai phƣơng pháp đánh giá tình ổn định của nƣớc: 

-  Phƣơng pháp Langlier dựa vào chỉ số pHs là trị số pH của nƣớc tƣơng ứng

với trạng thái cân bằng của các hợp chất của axit cacbonic và đƣợc gọi là pH bão hoà: 

0   S  I pH pH   

-  Trong đó: 

 pHo là pH thực của nƣớc. 

 Nếu pHo < pHs, I < 0 : nƣớc có tình xâm thực bêtông;  

 pHo = pHs, I = 0 : nƣớc ổn định, không xâm thực cũng không lắng

đọng CaCO3.

 pHo = pHs, I > 0 : Nƣớc có xu hƣớng lắng đọng CaCO3.

-  Trong thực tế do khó điều chỉnh chất lƣợng nƣớc nên có thể chấp nhận giá trị

I từ - 0,5 đến + 0,5. Cần lƣu ý là phƣơng pháp Langlier chỉ xác định tình xâm

thực bêtông do CO2 gây ra. Giá trị pHs có thể xác định bằng thực nghiệm

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 41: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 41/66

29

hoặc dùng phƣơng pháp toán đồ với các đại lƣợng cho biết là nhiệt độ, độ

cứng canxi, độ kiềm và tổng chất khoáng hoà tan có trong nƣớc. 

-  Phƣơng pháp Marble Test dựa vào sự thay đổi độ pH và độ kiềm sau khi bão

hoà nƣớc với CaCO3 trong 24 giờ. Với phƣơng pháp này có thể đánh giá tình

ổn định của nƣớc đối với bêtông và xác định đƣợc pH tại mức ổn định. 

 Ngoài ra để đánh giá tình ăn mòn kim loại của nƣớc có thể dùng phƣơng pháp

xác định độ ăn mòn kim loại. 

 Nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp này là ngâm kim loại trong dung dịch

nƣớc ( không có oxy) để đánh giá khả năng hoà tan của kim loại sau một thời gian

thì nghiệm ( 24 giờ). Kết quả có thể cho biết mức độ ăn mòn của nƣớc. 

2.3. Giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử 

2.3.1.  Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử  (AAS)

Phƣơng pháp phổ hấ p thụ nguyên tử (AAS) là một trong những phƣơng pháp

hiện đại, đƣợ c áp dụng phổ biến trong các phòng thí nghiệm. Phƣơng pháp này xác

định đƣợ c hầu hết các kim loại trong mẫu sau khi đã chuyển hóa chúng về  dạngdung dịch. 

Phƣơng pháp phổ hấ p thụ nguyên tử (AAS) đƣợ c ứng dụng với ba kĩ thuật là

nguyên tử hoá bằng ngọn lửa (F - AAS) nguyên tử hoá không ngọn lửa (GF-AAS)

và kĩ thuật đặc biệt trong trƣờ ng hợ  p phân tích các nguyên tố có nhiệt độ hóa hơi

thấp: Hóa hơi lạnh (Hg), hydrua hóa (As, Se, Sn…) 

Phƣơng pháp này đƣợ c phát triển r ất nhanh và hiện nay đang đƣợ c ứng dụng r ất

 phổ biến ví có độ nhạy r ất cao (mức ppb) và độ chọn lọc cao (ứng vớ i mỗi nguyên

tố  có một đèn catod rỗng). Do đó, khi phân tìch lƣợ ng chất vết kim loại trong

trƣờ ng hợ  p không cần thiết phải làm giàu sơ bộ các nguyên tố cần phân tích, tránh

đƣợ c sự nhiễm bẩn mẫu khi xử lì qua các giai đoạn phức tạp. Đây là đặc tính r ất ƣu

việt của phƣơng pháp này, ngoài ra còn có một số điểm mạnh khác nhƣ: Khả năng

 phân tìch đƣợ c gần 60 nguyên tố hoá học, ngoài các nguyên tố kim loại còn có thể 

 phân tìch đƣợ c một số á kim (lƣu huỳnh, clo…) và một số chất hữu cơ bằng phép

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 42: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 42/66

30

đo gián tiếp; Lƣợ ng mẫu tiêu tốn ít; Thờ i gian tiến hành phân tìch nhanh, đơn

giản… Ngày nay trong phân tìch hiện đại, phƣơng pháp HTNT đƣợ c sử dụng r ất có

hiệu quả  đối vớ i nhiều lĩnh vực nhƣ y học, dƣợ c học, sinh học, phân tích môi

trƣờng, phân tìch địa chất, … đặc biệt phân tìch lƣợ ng vết các nguyên tố kim loại. 

Chính vì vậy mà chúng tôi sử  dụng phƣơng pháp hấ p thụ  nguyên tử  (AAS)

trong việc xác định hàm lƣợ ng các kim loại vết trong dịch chiết đất và tr ầm tích. 

Phƣơng pháp phân tìch dựa trên cơ sở   đo phổ  hấ p thụ  nguyên tử  của một

nguyên tố đƣợ c gọi là phép đo phổ hấ p thụ nguyên tử (phép đo AAS). 

2.3.2.  Cơ sở  lí thuyết của phép đo 

Đo sự hấ p thụ năng lƣợ ng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở  trong tr ạng

thái hơi (khì) khi chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố đó trong môi

trƣờ ng hấ p thụ. 

Muốn thực hiện phép đo phổ  hấ p thụ  nguyên tử  của một nguyên tố  cần phải

thực hiện các quá trình sau:

Chọn các điều kiện và một loại trang bị phù hợp để chuyển mẫu phân tìch từtrạng thái ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các nguyên tử

tự do. Đó chình là quá trính hoá hơi và nguyên tử hoá mẫu. 

-  Chiếu chùm tia bức xạ đặc trƣng của nguyên tố cần phân tìch qua đám hơi

nguyên tử tự do vừa đƣợc tạo ra ở trên. Các nguyên tử của nguyên tố cần xác

định trong đám hơi sẽ hấp thụ những tia bức xạ nhất định và tạo ra phổ hấp

thụ của nó. 

Tiếp đó, nhờ một hệ thống máy quang phổ ngƣời ta thu toàn bộ chùm sáng,

 phân ly và chọn một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố cần phân tìch để đo

cƣờng độ của nó. Cƣờng độ đó chình là tìn hiệu hấp thụ. Trong một giới hạn

nồng độ nhất định của nồng độ C, giá trị cƣờng độ này phụ thuộc tuyến tình

vào nồng độ C của nguyên tố ở trong mẫu phân tìch theo phƣơng trính: 

.  b A k C  

   

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 43: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 43/66

31

Trong đó: 

A: Cƣờng độ của vạch phổ hấ p thụ. 

K: Hằng số thực nghiệm. 

C: Nồng độ của nguyên tố cần xác định trong mẫu đo phổ.

 b : Hằng số bản chất (0< b  1). 

-  Hằng số thực nghiệm k phụ thuộc vào tất cả các điều kiện hoá hơi và nguyên

tử hoá mẫu nhất định đối với một hệ thống máy AAS và với các điều kiện đã

chọn cho mỗi phép đo; b là hằng số bản chất, phụ thuộc vào từng vạch phổ

của từng nguyên tố. Giá trị b=1 khi nồng độ C nhỏ, khi C tăng thí b nhỏ xa

dần giá trị 1. 

-   Nhƣ vậy, mối quan hệ giữa A và C là tuyến tình trong một khoảng nồng độ

nhất định. Khoảng nồng độ này đƣợc gọi là khoảng tuyến tình của phép đo.

Trong phép đo AAS, phƣơng trính (*) ở trên chình là phƣơng trính cơ sở để

định lƣợng một nguyên tố. 

2.3.3.  Trang bị của phép đo 

Dựa vào nguyên tắc của phép đo, ta có thể mô tả hệ thống trang bị của thiết bị 

đo phổ AAS theo sơ đồ nhƣ sau: 

Phần1  Phần2  Phần 3  Phần 4 

Phần 1. Nguồn phát chùm tia bức xạ cộng hƣở ng của nguyên tố cần phân tìch. Đó

có thể là đèn catốt r ỗng (Hollow Cathode Lamp-HCL), hay đèn phóng điện không

điện cực (Electrodeless Discharge Lamp-EDL), hoặc nguồn phát bức xạ liên tục đã

đƣợ c biến điệu. 

Phần 2. Hệ thống nguyên tử hoá mẫu. Hệ thống này đƣợ c chế tạo theo ba loại k ỹ 

thuật nguyên tử hoá mẫu:

Kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu bằng ngọn lửa đèn khì (F -AAS) 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 44: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 44/66

32

-  Kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu không ngọn lửa (ETA-AAS) 

-  Kỹ thuật hoá hơi lạnh (CV-AAS) 

Phần 3. Bộ phận đơn sắc (hệ quang học) có nhiệm vụ thu, phân ly và chọn tia sáng(vạch phổ) cần đo hƣớng vào nhân quang điện để phát hiện và đo tìn hiệu hấ p thụ 

AAS của vạch phổ. 

Phần 4. Bộ phận khuyếch đại và chỉ thị tín hiệu AAS. Phần chỉ thị tín hiệu có thể:

-  Điện kế chỉ thị tìn hiệu AAS 

-  Bộ tự ghi để ghi các pick hấp thụ 

Bộ chỉ thị hiện số -  Bộ máy in 

-  Máy tình với màn hính để hiển thị dữ liệu, phần mềm xử lý số liệu và điều

khiển toàn bộ hệ thống máy đo. 

Trong ba k ỹ thuật nguyên tử hóa mẫu thí kĩ thuật F-AAS ra đờ i sớm hơn. Theo

k ỹ  thuật này ngƣờ i ta dùng nhiệt ngọn lửa đèn khì để nguyên tử hóa mẫu. Do đó

mọi quá trình xảy ra trong khi nguyên tử hóa mẫu đều phụ thuộc vào đặc tính của

ngọn lửa và nhiệt độ là yếu tố quyết định hiệu suất nguyên tử hóa mẫu phân tích.

 Hình 3.1. Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 45: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 45/66

33

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ  ĐÁNH GIÁ

CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG

3.1. Xác định hàm lƣợng Cu

3.1.1.  Phạm vi áp dụng

Áp dụng đối với nƣớ c có nồng độ  các chất cần phân tìch tƣơng đối cao và

không bị nhiễu. Nồng độ các chất cần phân tích nằm trong khoảng xác định theo

 bảng 3.1.  Bảng 3.1. Nồng độ Đồng (Cu) cần xác định. 

 Nguyên tố cần xác định Khoảng xác định (mg/L )

Đồng 0,05 –  6

 Nếu nồng độ  các nguyên tố  cần xác định cao hơn khoảng xác định ghi trong bảng thì có thể pha loãng mẫu trƣớc khi xác định.

3.1.2.  Nguyên tắc

Các ion kim loại có trong mẫu đƣợ c đƣa vào ngọn lửa để nguyên tử hóa. Một

chùm tia đơn sắc đuợ c chiếu qua ngọn lửa, đi đến đầu dò. Tại đây độ hấ p thu ánh

sáng của các nguyên tử  kim loại có trong mẫu đƣợc đo. Hàm lƣợ ng kim loại có

trong mẫu phân tích tỷ lệ với độ hấp thu ánh sáng theo định luật Lamber - Beer

Mỗi kim loại có một đặc tính hấp thu và bƣớ c sóng hấ p thu riêng biệt nên cần sử 

dụng những đèn có bƣớc sóng đặc trƣng cho từng kim loại.

Hút phần mẫu thử đã đƣợ c lọc và axit hóa (hoặc mẫu pha loãng) vào ngọn lửa

của phổ k ế hấ p thụ nguyên tử. Xác định nồng độ của từng nguyên tố từ độ hấ p thu

đặc trƣng tƣơng ứng.

3.1.3.  Thực nghiệm 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 46: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 46/66

34

3.1.3.1.  Lấy mẫu

-  Sử dụng các chai thủy tinh hoặc chai PE để chứa mẫu. 

Mẫu sau khi thu thập phải điều chỉnh ngay pH = 1 –  2 bằng axit nitric (ρ =1,4 mg/L) (~ 2mL axit/1 L mẫu). Ghi lại lƣợng axit thêm vào và sử dụng

một thể tìch tƣơng tự khi tiến hành thử trắng. 

-   Nếu phải xác định riêng các kim loại hòa tan thí phải lọc mẫu qua màng lọc

có kìch thƣớc lỗ lọc 0,45 µm và axit hóa ngay dịch lọc bằng axit nitric (ρ =

1,4 mg/L) đến pH = 1 –  2. 

-  Ghi chú:  Tất cả các dụng cụ trƣớc khi sử dụng phải đƣợc súc rửa bằng axit

nitric (C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L) sau đó tráng bằng nƣớc khử ion. 

3.1.3.2.  Dụng cụ, thiết bị 

-  Các dụng cụ, thiết bị thông thƣờng của phòng thì nghiệm. 

-  Phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. 

-  Hệ thống máy tình có phần mềm kết hợp với máy AAS của nhà sản xuất

cung cấp. 

3.1.3.3.  Hóa chất

-   Nƣớc khử ion. 

-  Axit nitric, ρ = 1,4 g/mL. 

-  Axit nitric, C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L: Pha loãng 100 mL axit nitric (ρ = 1,4 g/mL)

 bằng nƣớc khử ion vừa đủ 1000 mL. 

-  Axit nitric, C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L: Pha loãng 1,0 mL axit nitric (C(HNO3) ≈ 1,5

mol/L) bằng nƣớc khử ion vừa đủ 500 mL. 

-  Dung dịch chuẩn kim loại Đồng (Cu) gốc, 1000 mg/L . 

3.1.3.4.  Cách tiến hành

a. Phần mẫu thử 

Cho phần mẫu thử đã axit hóa vào bính định mức 100 mL, sao cho nồng độ 

kim loại Đồng ( Cu) nằm trong khoảng xác định của bảng 3.1.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 47: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 47/66

35

 b.  Thử mẫu tr ắng

Tiến hành song song vớ i việc xác định, theo cùng một trình tự, sử dụng cùng

một lƣợ ng tất cả các thuốc thử nhƣ trong khi lấy mẫu và xác định nhƣng thay phầnmẫu thử bằng nƣớ c khử ion.

c.  Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn:

-  Trƣớc mỗi lần xác định, chuẩn bị ìt nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn nằm trong

khoảng xác định cho mỗi nguyên tố bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn

gốc (1000 mg/L) với axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L). 

Xây dựng dãy chuẩn các nồng độ chuẩn : 0.4 , 1 , 2 , 4 ppm d. Hiệu chuẩn và xác định:

Trƣớ c khi thực hiện phép đo, bật phổ k ế theo hƣớ ng dẫn của nhà sản xuất. Sử 

dụng thông tin nêu trong bảng 3.2, tối ƣu hóa việc hút và điều kiện ngọn lửa. Điều

chỉnh độ nhạy của thiết bị vớ i độ hấ p thu zero bằng nƣớ c khử ion.

 Bảng 3.2. Tối ưu hóa các điều kiện ngọn lửa của Đồng (Cu) 

 Nguyên tố cần xác định Bƣớ c sóng (nm) Ngọn lửa

Đồng 324,7 C2H2  –  Air đƣợ c oxy hóa

Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, hút dãy dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch

thử  tr ắng làm thành phần zero. Vẽ  đồ  thị  tƣơng quan giữa hàm lƣợ ng kim loại

(mg/L) và độ hấ p thu.

Hút phần mẫu thử (thử mẫu tr ắng) lên đầu đốt. Đo độ hấ p thu của kim loại cần

xác định. sau mỗi lần đo hút axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L) để r ửa hệ thống ống

dẫn.

e. Thử kiểm tra:

Thử kiểm tra để phát hiện ảnh hƣở ng của matrix bằng cách sử dụng phƣơng

 pháp thêm chuẩn. Nếu phát hiện ảnh hƣở ng của matrix thì  phƣơng  pháp này

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 48: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 48/66

36

không dùng đƣợ c.

f.  Biểu thị k ết quả:

Tra đồ thị hiệu chuẩn đối vớ i mỗi kim loại, xác định nồng độ tƣơng ứng với độ hấ p thu của phần mẫu thử và của mẫu thử tr ắng.

Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, nồng độ của mẫu thử, mg/L, tính theo công

thức sau:

100

t oV 

     

Trong đó: ρt  : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của phần mẫu thử, mg/L

ρo  : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của mẫu thử tr ắng, mg/L

V : thể tích mẫu thử đã axit hóa lấy để phân tích, mL

3.1.4. K ết quả thự c nghiệm

3.1.4.1.  K ết quả thự c nghiệm của Đồng(Cu)

 Hình 3.1. Dãy chuẩn xác định Đồng (Cu ) 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 49: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 49/66

37

 Bảng 3.3.  Kết quả đo dãy chuẩn của Đồng (Cu) 

 Nồng độ  0 0.4 1 2 4

ABS 0 0.029 0.073 0.137 0.28

 Hình 3.2.  Đồ thị dãy chuẩn của Đồng (Cu) 

 Hình 3.3. Các bình đựng mẫu đo hàm lượng Đồng (Cu), Kẽm (Zn) và Asen(As) 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 50: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 50/66

38

 Bảng 3.4. Kết quả đo mẫu hàm lượng Đồng (Cu) 

STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ  Hiệu chỉnh

1 011812.dv 1 0.054 0.76436781 0.76436781

2 011312.dv 1 0.052 0.73563218 0.73563218

3 011212.dv 1 0.035 0.49137931 0.49137931

4 011112.dv 1 0.031 0.43390804 0.43390804

 Nhận xét:

Dựa vào bảng 2.1: Giớ i hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm

lƣợ ng tối đa cho phép của Đồng (Cu) là 1 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở  trên đều đạt diều

kiện cho phép để sủ dụng với hàm lƣợng Đồng (Cu) nhỏ hơn 1 mg/L.

3.2. Xác định hàm lƣợng Zn 

3.2.1.  Phạm vi áp dụng

Áp dụng đối với nƣớ c có nồng độ  các chất cần phân tìch tƣơng đối cao và

không bị nhiễu. Nồng độ K ẽm (Zn) phân tích nằm trong khoảng xác định theo bảng

3.5. 

 Bảng 3.5. Nồng độ Kẽm (Zn) cần xác định. 

 Nguyên tố cần xác định Khoảng xác định (mg/L)

K ẽm 0,05 –  2

 Nếu nồng độ  các nguyên tố  cần xác định cao hơn khoảng xác định ghi trong

 bảng thì có thể pha loãng mẫu trƣớc khi xác định.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 51: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 51/66

39

3.2.2.  Nguyên tắc

Các ion kim loại có trong mẫu đƣợc đƣa vào ngọn lửa để nguyên tử hóa. Một

chùm tia đơn sắc đuợ c chiếu qua ngọn lửa, đi đến đầu dò. Tại đây độ hấ p thu ánhsáng của các nguyên tử  kim loại có trong mẫu đƣợc đo. Hàm lƣợ ng kim loại có

trong mẫu phân tích tỷ lệ với độ hấp thu ánh sáng theo định luật Lamber –  Beer

Mỗi kim loại có một đặc tính hấp thu và bƣớ c sóng hấ p thu riêng biệt nên cần

sử dụng những đèn có bƣớc sóng đặc trƣng cho từng kim loại.

Hút phần mẫu thử đã đƣợ c lọc và axit hóa (hoặc mẫu pha loãng) vào ngọn lửa

của phổ k ế hấ p thụ nguyên tử. Xác định nồng độ của từng nguyên tố từ độ hấ p thu

đặc trƣng tƣơng ứng.

3.2.3.  Thự c nghiệm

3.2.3.1.  Lấy mẫu

-  Sử dụng các chai thủy tinh hoặc chai PE để chứa mẫu.  

-  Mẫu sau khi thu thập phải điều chỉnh ngay pH = 1 –  2  bằng axit nitric (ρ =

1,4 g/mL) (~ 2mL axit/1 L mẫu). Ghi lại lƣợng axit thêm vào và sử dụng mộtthể tìch tƣơng tự khi tiến hành thử trắng. 

-   Nếu phải xác định riêng các kim loại hòa tan thí phải lọc mẫu qua màng lọc

có kìch thƣớc lỗ lọc 0,45 µm và axit hóa ngay dịch lọc bằng axit nitric (ρ =

1,4 g/mL) đến pH = 1 –  2. 

-  Ghi chú:  Tất cả các dụng cụ trƣớc khi sử dụng phải đƣợc súc rửa bằng axit

nitric (C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L) sau đó tráng bằng nƣớc khử ion. 

3.2.3.2.  Dụng cụ, thiết bị 

-  Các dụng cụ, thiết bị thông thƣờng của phòng thì nghiệm. 

-  Máy phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. 

-  Hệ thống máy tình có phần mềm kết hợp  với máy AAS của nhà sản xuất

cung cấp. 

3.2.3.3. Hóa chất 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 52: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 52/66

40

-   Nƣớc khử ion. 

-  Axit nitric, ρ = 1,4 g/mL. 

-  Axit nitric, C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L, pha loãng 100 ml axit nitric (ρ = 1,4 g/mL)

 bằng nƣớc khử ion vừa đủ 1000 mL. 

-  Axit nitric, C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L, pha loãng 1,0 ml axit nitric (C(HNO3) ≈ 1,5

mol/L)  bằng nƣớc khử ion vừa đủ 500 mL. 

-  Dung dịch chuẩn kim loại kẽm (Zn) gốc, 1000 mg/L . 

3.2.3.4.  Cách tiến hành:

a. Phần mẫu thử:

Cho phần mẫu thử đã axit hóa vào bính định mức 100 mL, sao cho nồng độ các

kim loại nắm trong khoảng xác định của bảng 3.5, thêm nƣớc đến vạch.

 b. Thử mẫu tr ắng.

Tiến hành song song vớ i việc xác định, theo cùng một trình tự, sử dụng cùng

một lƣợ ng tất cả các thuốc thử nhƣ trong khi lấy mẫu và xác định nhƣng thay phần

mẫu thử bằng nƣớ c khử ion.c. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn.

-  Trƣớc mỗi lần xác định, chuẩn bị ìt nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn nằm trong

khoảng xác định cho mỗi nguyên tố bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn

gốc (1000 mg/L) với axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L). 

-  Chuẩn bị dãy chuẩn kim loại kẽm (Zn) : 0.4 , 1 , 2 , 4 ppm  bằng cách pha

loãng các dung dịch chuẩn gốc với acid nitric.  -  Hiệu chuẩn và xác định: 

Trƣớ c khi thực hiện phép đo, bật phổ k ế theo hƣớ ng dẫn của nhà sản xuất. Sử 

dụng thông tin nêu trong bảng 3.6, tối ƣu hóa việc hút và điều kiện ngọn lửa. Điều

chỉnh độ nhạy của thiết bị vớ i độ hấ p thu zero bằng nƣớ c khử ion.

Trƣớ c mỗi lần đo vớ i tiến phải tiến hành hút acid nitric (C = 0,03mL) để r ửa hệ 

thống ống dẫn

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 53: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 53/66

41

 Bảng 3.6. Tối ưu hóa các điều kiện ngọn lửa của Kẽm (Zn) 

 Nguyên tố cần xác định Bƣớ c sóng (nm) Ngọn lửa

K ẽm 213,8 C2H2  –  Air

Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, hút dãy dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch

thử  tr ắng làm thành phần zero. Vẽ  đồ  thị  tƣơng quan giữa hàm lƣợ ng kim loại

(mg/L) và độ hấ p thu.

Hút phần mẫu thử (thử mẫu tr ắng) lên đầu đốt. Đo độ hấ p thu của kim loại cầnxác định. sau mỗi lần đo hút axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L) để r ửa hệ thống ống

dẫn.

d.  Thử kiểm tra:

Thử  kiểm tra để  phát hiện ảnh hƣở ng của matrix bằng cách sử  dụng phƣơng

 pháp thêm chuẩn. Nếu phát hiện ảnh hƣở ng của matrix thí phƣơng pháp này không

dùng đƣợ c.

3.2.3.5.  Biểu thị k ết quả:

Tra đồ thị hiệu chuẩn đối vớ i mỗi kim loại, xác định nồng độ tƣơng ứng với độ 

hấ p thu của phần mẫu thử và của mẫu thử tr ắng.

Đối vớ i mỗi kim loại cần xác định, nồng độ của mẫu thử, mg/l, tính theo công

thức sau:

100

t oV 

     

Trong đó: 

ρt  : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của phần mẫu thử, mg/L

ρo : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấ p thu của mẫu thử tr ắng, mg/L

V : thể tích mẫu thử đã axit hóa lấy để phân tích, mL

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 54: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 54/66

42

3.2.4. K ết quả thự c nghiệm

3.2.4.1.  K ết quả thự c nghiệm của K ẽm (Zn)

 Hình 3.4.  Dãy chuẩn xác định Kẽm (Z n )

 Bảng 3.7.  Kết quả đo dãy chuẩn của Kẽm (Zn) 

 Nồng độ  0 0.4 1 2 4

ABS -0.001 0.036 0.115 0.244 0.471

 Hình 3.5.  Đồ thị dãy chuẩn của Kẽm (Zn) 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 55: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 55/66

43

 Bảng 3.8. Kết quả đo mẫu hàm lượng Kẽm (Zn)

STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ  Hiệu chỉnh

1 011812.dv 1 0.005 0.076086 0.07608695

2 011312.dv 1 0.002 0.051003 0.05100334

3 011212.dv 1 0.026 0.251672 0.25167224

4 011112.dv 1 0.015 0.159698 0.15969899

 Nhận xét:

Dựa vào bảng 2.1: Giớ i hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm

lƣợ ng tối đa cho phép của k ẽm (Zn) là 3 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở  trên đều đạt diều

kiện cho phép để sử dụng với hàm lƣợ ng k ẽm (Zn) nhỏ hơn 3 mg/L.

3.3. Xác định hàm lƣợng As

3.3.1.  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phƣơng pháp xác định Asen, gồm cả asen liên k ết vớ i

các hợ  p chất hữu cơ trong nƣớ c uống, nƣớ c ngầm và nƣớ c mặt từ 0.001 ppm tớ i

0.01 ppm.

 Nếu nồng độ asen lớn hơn thí pha loãng mẫu

3.3.2.  Nguyên tắc

Phƣơng pháp dựa trên đo hấ p thu nguyên tử  asen đƣợ c sinh ra do phân hủy

nhiệt asen (III) hydrua. Trong điều kiện của phƣơng pháp này chỉ có asen (III) đƣợ c

chuyển định lƣợng thành hydrua. Để  tránh sai số khi xác định, mọi tr ạng thái oxi

hóa khác cần chuyển về asen (III) trƣớc khi xác định.

Khử  toàn bộ  asen trong nƣớ c về  dạng hoá tr ị  III sau đó chuyển thành Asin

(AsH3) ở  nhiệt độ cao sẽ tách ra thành As3+

 và H2, As3+

 sẽ hấ p thụ ánh sáng đơn sắc

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 56: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 56/66

44

r ỗng phát ra, hàm luợng As và độ hấ p thụ tỷ lệ vớ i nhau.

-  Asen không bị ảnh hƣởng bởi các kim loại khác hiện diện trong mẫu nƣớc. 

Mẫu chƣa phân tìch phải đƣợc cố định bằng 1 - 3 mL HCl đđ/1lìt để bảo quản. -  Asen (III) đƣợc khử thành khì asen hidrua AsH3  bằng natri tetrahydroborat

trong môi trƣờng axit clohydric. 

Độ hấp thu đo ở   bƣớ c sóng 193.7 nm

3.3.3.  Thự c nghiệm

3.3.3.1.  Lấy mẫu

Lấy mẫu vào bình polyetylen hoặc thủy tinh bosilicat đã rửa trƣớ c bằng axit

HNO3 10% và tráng lại bằng nƣớ c cất. Thêm ngay axit HCl vào mẫu vớ i tỷ  lệ 20

mL axit HCl / 1000 mL mẫu (5 mL HCl / 250 ml mẫu).

3.3.3.2.  Thiết bị, dụng cụ 

-  Máy phân tìch quang phổ hấp thụ nguyên tử. 

-  Các dụng cụ thuỷ tinh thông thƣờng. 

Micro pipet. 

3.3.3.3.  Hóa chất, thuốc thử  

-  Các hóa chất phải ở dạng tinh khiết nhất và đảm bảo nồng độ, hàm lƣờng As

(nếu có) phải cực kí nhỏ so với nồng độ As trong mẫu.

-  Acide HCl đđ tinh khiết phân tìch. 

-  Dung dịch NaOH 1 % 

Dung dịch NaBH4 0.5 - 3 % 

-  Dung dịch khử gồm 3g KI + 5g L(+) axit Ascobic hoà tan trong 100ml nƣớc

cất. (chuẩn bị hàng ngày). 

-  Dung dịch chuẩn As 1000 ppm. 

-  Khì Argon và Acetylen tinh khiết 99.99 

3.3.3.4.  Tiến hành

a. 

Xử lý trƣớ c

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 57: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 57/66

45

Hầu hết các hợ  p chất hữu cơ liên kết với asen đƣợ c phân hủy bằng phân hủy

mẫu. Nếu biết trƣớ c mẫu không chứa các hợ  p chất nhƣ vậy thì không cần phải phân

hủy mẫu mà tiến hành từ  bƣớ c khử As (V) đến As (III)-  Lấy 50 mL mẫu cho vào bính tam giác rổi tiếp tục 

-  Phân hủy mẫu (bỏ qua đối với mẫu thông thƣờng) 

-  Khử As (V) đến As (III) 

-  Thêm 20 mL axit HCl đậm đặc và 4 mL dung dịch kali iodua –  axit ascobic

vào bính tam giác đang đựng mẫu. Đun nóng nhẹ ở 50 oC trong 15 phút. 

-  Để nguội dung dịch và chuyển toàn bộ vào ống để hydride hóa. 

-  Xây dựng đƣờng chuẩn với các nồng độ As: 0; 2; 4; 8 ppm từ chuẩn As trung

gian 1 ppm đƣợc pha từ dung dịch As 1000  ppm. Thêm 10ml dung dịch khử,

chờ 30 phút. 

-  Xử lý mẫu: Bằng HCl đậm đặc theo tỷ lệ 1,5%  (v/v) nếu mẫu chƣa đƣợc cố

định trƣớc đó. Thêm 1ml dung dịch khử / 10ml, chờ 30 phút rồi chuyển vào bộ

hoá hơi lạnh. 

Tiến hành đo trên máy AAS với cùng điều kiện xây dựng chuẩn. -  Tiến hành đo độ hấp thụ các dung dịch theo thứ tự: dung dịch mẫu trắng rồi tới

dung dịch mẫu thử và cuối cùng mới tiến hành đo mẫu. 

 b. Tính toán

Hàm lƣợng As đƣợc xác định dựa vào đƣờ ng chuẩn hoặc phƣơng trính cơ bản

đƣợ c xây dựng từ k ết quả các mật độ quang của dãy chuẩn.

Ax y B  

Trong đó:

y : độ hấ p thụ 

x : nồng độ chất phân tích

A,B : hệ số góc của phƣơng trính 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 58: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 58/66

46

3.3.4.  K ết quả thự c nghiệm

 Hình 3.6. Dãy chuẩn xác định Asen(As) 

 Bảng 3.9.  Kết quả đo dãy chuẩn của Asen(As)

 Nồng độ  0 2 4 8

ABS 0 0.246 0.43 0.866

 Hình 3.7.  Đồ thị dãy chuẩn của Asen(As) 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 59: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 59/66

47

 Bảng 3.10.  Kết quả đo mẫu hàm lượng Asen(As) 

STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ  Hiệu chỉnh

1 011812.dv 1 0.0121 0.0084 0.0084

2 011312.dv 1 0.0117 0.0047 0.0047

3 011212.dv 1 0.012 0.0075 0.0075

4 011112.dv 1 0.0113 0.0009 0.0009

 Nhận xét:

Dựa vào bảng 3.1: Giớ i hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm

lƣợ ng tối đa cho phép của Asen(As) là 0.01 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở  trên đều đạt

điều kiện cho phép để có thể sử dụng với hàm lƣợng Asen(As) đều nhỏ  hơn 0.01

mg/L.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 60: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 60/66

48

KẾT LUẬN

Qua thờ i gian thực tậ p tại cơ quan, tuy thờ i gian thực tậ p ngắn nhƣng em cũng

đã biết và bổ sung một số kiến thức chuyên ngành thực tế, và cũng biết cách bố trí

của cơ quan nhƣ thế nào cho hợp lý.Và em cũng đã đƣợ c tiế p xúc vớ i những máy

móc r ất hiện đại và giúp em có một tầm nhìn mở  r ộng hơn về cơ quan và các kiến

thức thực tế.

Em cũng đã tím hiểu đƣợ c quy trình phân tích các hợ  p chất có trong nƣớc để từ 

đó đánh giá chất lƣợ ng của mẫu nƣớc đó.Thông qua sự hƣớ ng dẫn tận tình của cácanh chị  trong phòng xét nghiệm và các cán bộ nhân viên trong cơ quan.Và đƣợ c

tiế p xúc với máy AAS,máy đo quang.... 

Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông tuy mớ i thành lậ p và phát triển cũng

nhƣ sự hình thành và non tr ẻ của của tỉnh Đăk Nông nhƣng ngày càng vƣơ n mình

lên và khẳng định đƣợ c vị thế trong nƣớ c ta.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 61: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 61/66

49

KIẾN NGHỊ 

Đối với nhà trƣờ ng: qua đợ t thực tậ p vừa qua tôi đã tiế p cận đƣợ c gần hơn vớ i

nghành nghề tôi đang theo học tại trƣờng Đại học Công nghiệ p Thành phố Hồ Chí

Minh một cách toàn diện và đầy đủ hơn và để nâng cao trính độ sinh viên từ ghế 

nhà trƣờng ra trƣờ ng khi tốt nghiệ p thì tôi kiến nghị nhà trƣờ ng các vấn đề sau:

-  Tiếp tục nâng cao chất lƣợng dạy và học của nhà trƣờng. 

-  Tăng thêm số tiết thực hành để sinh viên đƣợc tiếp cận với thực tế nhiều hơn

nữa để từ đó nâng cao tay nghê của sinh viên trong nhà trƣờng. -   Ngoài thời gian cuối năm tƣ cho sinh viên đi thực tập thí nhà trƣờng cũng

nên liên hệ với các công ty, nhà máy, xì nghiệp,.... để hằng năm các sinh viên

đều đƣợc tới các nhà máy này quan sát, thực nghiệm,....thí sẽ là một điều hết

sức có lợi đối với sinh viên nói riêng và cả nhà trƣờng nói chung. 

Đối với cơ quan thực tậ p: Trung tâm Y tế  dự  phòng tỉnh Đăk Nông là một

trung tâm có chất lƣợng đối vớ i tỉnh Đăk Nông, qua thờ i gian thực tậ p tại đây tôi

cũng xin có một vài kiến nghị nhƣ sau: 

-  Tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị để nâng cao chất lƣợng của trung tâm.  

-  Đào tạo các cử nhân, kỹ sƣ có trính độ chuyên môn cao để đáp ứng đƣợc các

yêu cầu ngày càng cao của các dịch vụ Y tế. 

-  Tiến hành chuẩn phòng xét nghiệm theo các tiêu chuẩn quốc tế nhƣ Vilas,..

để qua đó mở rộng khả năng đáp ứng và dịch vụ của khách hàng trong và

ngoài tỉnh. 

Mặc dù đã nỗ  lực hết mính nhƣng bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu

sót. R ất mong đƣợ c sự đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy quý cô để bài báo cáo của

tôi hoàn chỉnh hơn. 

 M ột l ần nữ a tôi xin chân thành cảm ơn! 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 62: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 62/66

50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. QCVN-01-2009-BYT_ Quy chuẩ n k  ỹ   thuật quố c gia về   chất lượng nước ăn

uố ng  

[2]. Công ty xữ  lý nƣớ c Sao Việt, “Tổng quan về  xữ  lý nƣớ c .” Internet:

http://xulynuocsaoviet.com/tong-quan-ve-xu-ly-nuoc.html, 23/10/2013

[3]. TCVN 6193-1996 Chất lượng nướ c  –   Xác định Coban , Niken. Đồng, K ẽ m,

Cadimi và Chì –   Phương phá p tr ắ c phổ  hấ  p thụ nguyên t ử  ng ọn l ử a.

[4]. TCVN_6626_2000 Chất lượng nướ c –   Xác định asen –   Phương pháp đo hấ  p

thụ nguyên t ử  (K  ỹ  thuật Hydrua)

[5]. Tài liệu hƣớ ng dẫn thực hành thí nghiệm. Phương pháp lấ  y mẫ u, bảo quản và

 phân tích một số  chỉ  tiêu hóa lý. Trung tâm bảo vệ môi trƣờ ng tr ạm quan tr ắc và

 phân tìch môi trƣờ ng

[6]. Nguyễn Tấn Vũ, Quy trình vận hành máy AAS , Trung tâm y tế dự phòng tỉnh

Đăk Nông 

[7]. Phạm Luận ,  Phương pháp phân tích phổ  nguyên t ử , Nxb Đại học quốc gia Hà

 Nội, 2006.

[8]. Hồ Viết Quý , Các phương pháp phân tích công cụ  trong hóa học hiện  đại,

 NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội, 2007

[9]. Mẫu kí hiệu 011812 , K ế t quả  xét nghiệm mẫu nước trườ ng tiể u học tư thục

Thảo Nguyên, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông 

[10]. Mẫu kí hiệu 011312 , K ế t quả xét nghiệm mẫu nước trườ ng tiể u học Bùi Thị 

 Xuân, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông 

[11]. Mẫu kí hiệu 011212 , K ế t quả  xét nghiệm mẫu nước trườ ng M ẫ u giáo Hòa

 Bình, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông 

[12]. Mẫu kí hiệu 011112 , K ế t quả  xét nghiệm mẫu nước trườ ng M ầm non Tuổ i

Thơ , Cn Phan Minh Hà, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 63: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 63/66

51

PHỤ LỤC

Phụ lục 1.1:Máy quang phổ k ế phân tử  UV – Vis

 Nƣớ c sản xuất :Shimadzu –  Nhật bản

Phụ luc 1.2: Dàn ELISA Phụ lục 1.3:Thiết bị cô quay chân không

 Nƣớ c sản xuất: Đức  Nƣớ c sản xuất: Đức

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 64: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 64/66

52

Phụ lục 1.4: Máy nghiền mẫu ƣớ t Phụ lục 1.5: Hệ thống phá mẫu bằng vi sóng 

 Nƣớ c sản xuất: IKA –  Trung Quốc  Nƣớ c sản xuất: Đức

Phụ lục 1.6: Máy đó pH Phụ lục 1.7: Máy nƣớ c cất 1 lần

 Nƣớ c sản xuất: Đức Nƣớ c sản xuất: GLF - Đức

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 65: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 65/66

53

Phụ lục 1.8: Máy đo quang phổ hấ p thụ nguyên tử (AAS)

 Nƣớ c sản xuất : USA

Phụ lục 1.9: Bộ chiết suất đạm

 Nƣớ c sản xuất : Velp - Italia

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.FACEBOOK.COM/BOIDUONGHOAHOCQUYNHON

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 66: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

8/20/2019 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƯỚC ĂN UỐNG ĐVTT: TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG

http://slidepdf.com/reader/full/phan-tich-cac-chi-tieu-trong-nuoc-an-uong-dvtt-trung-tam-y-te 66/66

54

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM