Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
-
Upload
mastercodevn -
Category
Education
-
view
65 -
download
1
Transcript of Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Bài 4Ổ CỨNG (Hard drive)
Mục tiêu bài học
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Bài 4 – Ổ cứng 2
Nội dung chính
Cấu tạo ổ cứng Các chuẩn giao tiếp Ổ đĩa mềm Cài đặt ổ đĩa
Bài 4 – Ổ cứng 3
Nhắc lại về ổ cứng
Ổ cứng dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài Dữ liệu lưu trong ổ cứng không mất đi khi tắt máy
Các định dạng: 3.5”, 2.5”, 1.8” Các chuẩn giao tiếp: PATA (IDE), SATA, SCSI Phân biệt ổ cứng dựa vào công nghệ chế tạo Ổ cứng từ (HDD truyền thống) sử dụng đĩa từ để lưu trữ dữ liệu SSD sử dụng vi mạch để lưu trữ dữ liệu
• Tại thời điểm năm 2011, hầu hết SSD sử dụng chip flash• Một số SSD sử dụng RAM + nguồn nuôi
Ổ cứng lai (hybird) kết hợp cả hai công nghệ trên• Thường ổ cứng từ được sử dụng để lưu trữ dữ liệu còn SSD được
sử dụng như là bộ nhớ cache rất lớn (các file thường được truy xuấtsẽ được ghi lên trên phần SSD và không biến mất khi ngắt điện)
Ổ cứng dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài Dữ liệu lưu trong ổ cứng không mất đi khi tắt máy
Các định dạng: 3.5”, 2.5”, 1.8” Các chuẩn giao tiếp: PATA (IDE), SATA, SCSI Phân biệt ổ cứng dựa vào công nghệ chế tạo Ổ cứng từ (HDD truyền thống) sử dụng đĩa từ để lưu trữ dữ liệu SSD sử dụng vi mạch để lưu trữ dữ liệu
• Tại thời điểm năm 2011, hầu hết SSD sử dụng chip flash• Một số SSD sử dụng RAM + nguồn nuôi
Ổ cứng lai (hybird) kết hợp cả hai công nghệ trên• Thường ổ cứng từ được sử dụng để lưu trữ dữ liệu còn SSD được
sử dụng như là bộ nhớ cache rất lớn (các file thường được truy xuấtsẽ được ghi lên trên phần SSD và không biến mất khi ngắt điện)
Bài 4 – Ổ cứng 4
Ổ cứng từ
Các thành phần của một ổ cứng từ 1 hoặc một số đĩa quay tròn quanh trục. Đĩa được phủ từ để lưu trữ dữ liệu Đầu đọc/ghi ở trên bề mặt các đĩa Tay dịch chuyển đầu đọc/ghi trên bề mặt đĩa Hard drive controller: chip logic điều khiển quá trình đọc/ghi
Lưu trữ vật lý Sector: Đơn vị lưu trữ của đĩa. Thông thường 1 sector = 512 bit Track: Tập các sector cách đều tâm trên 1 mặt đĩa. Cylinder: Tập các track cùng số thứ tự trên các đĩa khác nhau Ổ cứng phát triển, cylinder dần mang tính logic
• 1 cylinder theo chuẩn = 16.065 sector (255 track x 63 sector/track)
Các thành phần của một ổ cứng từ 1 hoặc một số đĩa quay tròn quanh trục. Đĩa được phủ từ để lưu trữ dữ liệu Đầu đọc/ghi ở trên bề mặt các đĩa Tay dịch chuyển đầu đọc/ghi trên bề mặt đĩa Hard drive controller: chip logic điều khiển quá trình đọc/ghi
Lưu trữ vật lý Sector: Đơn vị lưu trữ của đĩa. Thông thường 1 sector = 512 bit Track: Tập các sector cách đều tâm trên 1 mặt đĩa. Cylinder: Tập các track cùng số thứ tự trên các đĩa khác nhau Ổ cứng phát triển, cylinder dần mang tính logic
• 1 cylinder theo chuẩn = 16.065 sector (255 track x 63 sector/track)
Bài 4 – Ổ cứng 5
Bài 4 – Ổ cứng 6
Bài 4 – Ổ cứng 7
Bài 4 – Ổ cứng 8
Tổ chức dữ liệu trên ổ cứng
Block: Một đơn vị (logic) dữ liệu trên ổ cứng LBA: Logical Block Addressing – Chuẩn đánh địa chỉ cho tất cả
các sector trên ổ cứng Hai kiểu định dạng (format): Cấp thấp (Low-level): Đánh dấu các track và sector Cấp cao (High-level): Tạo boot sector, hệ thống file …
Các nhà sản xuất đã thực hiện định dạng cấp thấp cho đĩa Mỗi nhà sản xuất thường có chương trình format riêng của họ Sử dụng sai chương trình có thể làm hỏng ổ đĩa
Các chương trình zero-fill (set tất cả các sector về 0) khôngthực hiện định dạng cấp thấp
Block: Một đơn vị (logic) dữ liệu trên ổ cứng LBA: Logical Block Addressing – Chuẩn đánh địa chỉ cho tất cả
các sector trên ổ cứng Hai kiểu định dạng (format): Cấp thấp (Low-level): Đánh dấu các track và sector Cấp cao (High-level): Tạo boot sector, hệ thống file …
Các nhà sản xuất đã thực hiện định dạng cấp thấp cho đĩa Mỗi nhà sản xuất thường có chương trình format riêng của họ Sử dụng sai chương trình có thể làm hỏng ổ đĩa
Các chương trình zero-fill (set tất cả các sector về 0) khôngthực hiện định dạng cấp thấp
Bài 4 – Ổ cứng 9
Tổ chức dữ liệu trên ổ cứng
Nhắc lại: Bước 2 trong các bước khởi động máy, BIOS tìm vàkhởi động hệ điều hành trên ổ cứng BIOS đọc MBR (Master Boot Record) đặt ở sector đầu của ổ
cứng MBR chứa chương trình khởi động và bảng phân vùng (Partition
Table)
Ổ cứng được chia thành các phân vùng. Hai loại phân vùng: Phân vùng chính (Primary partition)
• Tối đa 4 phân vùng/ổ cứng• Mỗi phân vùng được format thành 1 hệ thống file (file system).
Phân vùng mở rộng (Extended partition)• Tối đa 1 phân vùng/ổ cứng• Tạo được nhiều ổ logic, mỗi ổ logic có thể format theo một hệ
thống file riêng
Nhắc lại: Bước 2 trong các bước khởi động máy, BIOS tìm vàkhởi động hệ điều hành trên ổ cứng BIOS đọc MBR (Master Boot Record) đặt ở sector đầu của ổ
cứng MBR chứa chương trình khởi động và bảng phân vùng (Partition
Table)
Ổ cứng được chia thành các phân vùng. Hai loại phân vùng: Phân vùng chính (Primary partition)
• Tối đa 4 phân vùng/ổ cứng• Mỗi phân vùng được format thành 1 hệ thống file (file system).
Phân vùng mở rộng (Extended partition)• Tối đa 1 phân vùng/ổ cứng• Tạo được nhiều ổ logic, mỗi ổ logic có thể format theo một hệ
thống file riêng
Bài 4 – Ổ cứng 10
Tổ chức dữ liệu trên ổ cứng
Các chương trình dùng để phân vùng: Fdisk, Partition Magic, Acronis Disk Director Suite … Thực hành: Phân vùng ổ cứng sử dụng Acronis Disk Director
hoặc Partition Magic.
Hệ thống file (file system): cấu trúc hệ điều hành sử dụng đểđặt tên, lưu trữ và sắp xếp các file trong hệ thống Mỗi một ổ logic được format theo một file system cụ thể File system của Windows: FAT32, NTFS Các file system khác: ext2, ext3, ext4, XFS, JFS, ZFS, brtf…
FAT32: File system được dùng phổ biến trước Win XP Giới hạn dung lượng mỗi file tối đa 4GB, dung lượng ổ 2TB Hiện tại đã bị thay thế bằng NTFS
Các chương trình dùng để phân vùng: Fdisk, Partition Magic, Acronis Disk Director Suite … Thực hành: Phân vùng ổ cứng sử dụng Acronis Disk Director
hoặc Partition Magic.
Hệ thống file (file system): cấu trúc hệ điều hành sử dụng đểđặt tên, lưu trữ và sắp xếp các file trong hệ thống Mỗi một ổ logic được format theo một file system cụ thể File system của Windows: FAT32, NTFS Các file system khác: ext2, ext3, ext4, XFS, JFS, ZFS, brtf…
FAT32: File system được dùng phổ biến trước Win XP Giới hạn dung lượng mỗi file tối đa 4GB, dung lượng ổ 2TB Hiện tại đã bị thay thế bằng NTFS
Bài 4 – Ổ cứng 11
Các chuẩn giao tiếp
Chuẩn giao tiếp định dạng cách thức giao tiếp giữa ổ cứng vớihệ thống
Một số chuẩn giao tiếp: ATA SCSI USB FireWire (1394) Fibre Channel (Cáp quang)
Chuẩn giao tiếp định dạng cách thức giao tiếp giữa ổ cứng vớihệ thống
Một số chuẩn giao tiếp: ATA SCSI USB FireWire (1394) Fibre Channel (Cáp quang)
Bài 4 – Ổ cứng 12
Chuẩn ATA
Chuẩn ATA quy định: Cách drive controller (bộ điều khiển ổ đĩa) giao tiếp với BIOS,
chipset, hệ điều hành Loại dây nối ổ cứng với hệ thống
Phát triển bởi Technical Committee T13 Công bố bởi ANSI Một số thông số cần chú ý khi xây dựng hệ thống: Chuẩn nhanh nhất mà main hỗ trợ Hệ điều hành, BIOS, và firmware của ổ cứng cũng phải hỗ trợ
chuẩn cần dùng
Chuẩn ATA quy định: Cách drive controller (bộ điều khiển ổ đĩa) giao tiếp với BIOS,
chipset, hệ điều hành Loại dây nối ổ cứng với hệ thống
Phát triển bởi Technical Committee T13 Công bố bởi ANSI Một số thông số cần chú ý khi xây dựng hệ thống: Chuẩn nhanh nhất mà main hỗ trợ Hệ điều hành, BIOS, và firmware của ổ cứng cũng phải hỗ trợ
chuẩn cần dùng
Bài 4 – Ổ cứng 13
Bài 4 – Ổ cứng 14
Chuẩn PATA
Parallel ATA (PATA) Tối đa 2 dây nối 40 chân Mỗi dây nối có thể nối được 2 ổ đĩa
EIDE (Enhanced Integrated Device Electronics) Ổ cứng tuân theo chuẩn ATAPI (AT Attachment Packet Interface) Gắn tối đa 4 ổ PATA qua hai dây nối
Parallel ATA (PATA) Tối đa 2 dây nối 40 chân Mỗi dây nối có thể nối được 2 ổ đĩa
EIDE (Enhanced Integrated Device Electronics) Ổ cứng tuân theo chuẩn ATAPI (AT Attachment Packet Interface) Gắn tối đa 4 ổ PATA qua hai dây nối
Bài 4 – Ổ cứng 15
Bài 4 – Ổ cứng 16
Chuẩn PATA
Hai chế độ chuyển dữ liệu DMA (direct memory access): Dữ liệu chuyển trực tiếp từ ổ cứng
sang bộ nhớ mà không thông qua CPU• 7 chế độ tố độ tăng dần (0 - 6)• Ultra DMA: dữ liệu chuyển hai lần mỗi xung đồng hồ (ở sườn lên và
sườn xuống)
PIO (Programmed Input/Output): Chuyển dữ liệu có tác độngcủa CPU
• 5 chế độ tố độ tăng dần (0 - 4)
Independent device timing (định thời thiết bị độc lập) Cho phép hai ổ cứng chạy dưới hai tốc độ khác nhau
Hai chế độ chuyển dữ liệu DMA (direct memory access): Dữ liệu chuyển trực tiếp từ ổ cứng
sang bộ nhớ mà không thông qua CPU• 7 chế độ tố độ tăng dần (0 - 6)• Ultra DMA: dữ liệu chuyển hai lần mỗi xung đồng hồ (ở sườn lên và
sườn xuống)
PIO (Programmed Input/Output): Chuyển dữ liệu có tác độngcủa CPU
• 5 chế độ tố độ tăng dần (0 - 4)
Independent device timing (định thời thiết bị độc lập) Cho phép hai ổ cứng chạy dưới hai tốc độ khác nhau
Bài 4 – Ổ cứng 17
Chuẩn SATA
Dữ liệu truyền tuần tự (từng bit một) chứ không truyền songsong như PATA
Hỗ trợ hot-swap (đổi nóng): Cắm thêm hoặc rút bớt ổ khimáy đang chạy
Hai loại SATA: Nối bên trong (SATA) và nối bên ngoài (eSATA)
Dữ liệu truyền tuần tự (từng bit một) chứ không truyền songsong như PATA
Hỗ trợ hot-swap (đổi nóng): Cắm thêm hoặc rút bớt ổ khimáy đang chạy
Hai loại SATA: Nối bên trong (SATA) và nối bên ngoài (eSATA)
Bài 4 – Ổ cứng 18
Bài 4 – Ổ cứng 19
Cấu hình ổ cứng
Cấu hình ổ PATA Mỗi dây PATA 40 chân có hai cổng nối IDE Hai cổng IDE đó hỗ trợ 1 kênh IDE Một kênh IDE hỗ trợ 2 ổ : 1 master (ổ chính), 1 slave (ổ phụ) Cấu hình master/slave cho ổ cứng: dăm, công tắc DIP, dây cáp
Cấu hình ổ SATA 1 dây SATA hỗ trợ 1 ổ SATA (không có master/slave)
Cấu hình ổ PATA Mỗi dây PATA 40 chân có hai cổng nối IDE Hai cổng IDE đó hỗ trợ 1 kênh IDE Một kênh IDE hỗ trợ 2 ổ : 1 master (ổ chính), 1 slave (ổ phụ) Cấu hình master/slave cho ổ cứng: dăm, công tắc DIP, dây cáp
Cấu hình ổ SATA 1 dây SATA hỗ trợ 1 ổ SATA (không có master/slave)
Bài 4 – Ổ cứng 20
Bài 4 – Ổ cứng 21
Chuẩn SCSI
SCSI: Small Computer System Interface Chuẩn giao tiếp giữa bus hệ thống và một hệ thống con thiết bị
ngoại vi. Hỗ trợ 7 hoặc 15 thiết bị, tùy thuộc vào chuẩn Các thiết bị thường có tốc độ cao hơn thiết bị chuẩn ATA
SCSI subsystem Chip điều khiển SCSI: Nhúng trên main hoặc qua card mở rộng Card mở rộng thường hỗ trợ cả thiết bị cắm trong và cắm ngoài Mỗi thiết bị trên bus được đánh một SCSI ID (0 - 15) Mỗi thiết bị vật lý lại có thể chứa nhiều thiết bị logic
SCSI: Small Computer System Interface Chuẩn giao tiếp giữa bus hệ thống và một hệ thống con thiết bị
ngoại vi. Hỗ trợ 7 hoặc 15 thiết bị, tùy thuộc vào chuẩn Các thiết bị thường có tốc độ cao hơn thiết bị chuẩn ATA
SCSI subsystem Chip điều khiển SCSI: Nhúng trên main hoặc qua card mở rộng Card mở rộng thường hỗ trợ cả thiết bị cắm trong và cắm ngoài Mỗi thiết bị trên bus được đánh một SCSI ID (0 - 15) Mỗi thiết bị vật lý lại có thể chứa nhiều thiết bị logic
Bài 4 – Ổ cứng 22
Bài 4 – Ổ cứng 23
Chuẩn SCSI
Điện trở ngắt (Terminating resistor) Được cắm vào thiết bị cuối cùng ở mỗi dây Giảm độ nhiễu tín hiệu
Các chuẩn SCSI SCSI-1, SCSI-2, and SCSI-3
• Hay còn gọi: SCSI, Fast SCSI, Ultra SCSI
Serial attached SCSI (SAS): Tương thích với SATA
Fibre channel Một loại chuẩn SCSI, nhưng hay được coi là đối thủ của SCSI
trong các giải pháp server cao cấp Hỗ trợ đến 126 thiết bị trên một bus
Điện trở ngắt (Terminating resistor) Được cắm vào thiết bị cuối cùng ở mỗi dây Giảm độ nhiễu tín hiệu
Các chuẩn SCSI SCSI-1, SCSI-2, and SCSI-3
• Hay còn gọi: SCSI, Fast SCSI, Ultra SCSI
Serial attached SCSI (SAS): Tương thích với SATA
Fibre channel Một loại chuẩn SCSI, nhưng hay được coi là đối thủ của SCSI
trong các giải pháp server cao cấp Hỗ trợ đến 126 thiết bị trên một bus
Bài 4 – Ổ cứng 24
Các chuẩn khác
USB (Universal Serial Bus) Ổ cứng có thể được cắm ngoài qua cổng USB Các chuẩn USB: USB 1.1, USB 2.0 và USB 3.0
IEEE 1394 (FireWire) Ổ cứng có thể được cắm ngoài qua cổng FireWire FireWire cũng hỗ trợ cắm trong
USB (Universal Serial Bus) Ổ cứng có thể được cắm ngoài qua cổng USB Các chuẩn USB: USB 1.1, USB 2.0 và USB 3.0
IEEE 1394 (FireWire) Ổ cứng có thể được cắm ngoài qua cổng FireWire FireWire cũng hỗ trợ cắm trong
Bài 4 – Ổ cứng 25
Bài 4 – Ổ cứng 26
Ổ cứng CrossFire này có dung lượng 160GB và sửdụng kết nối 1394a hay USB 2.0
Chuẩn RAID
RAID: redundant array of independent disks Công nghệ sử dụng nhiều ổ cứng như là một ổ Chống mất mát dữ liệu: Khi một/một vài ổ cứng bị hỏng, ta có
thể thay bằng ổ cứng mới mà không mất dữ liệu / không ảnhhưởng tới hoạt động của hệ thống
Tăng tốc độ đọc/ghi của hệ thống bằng cách chia công việc racho nhiều ổ.
RAID: redundant array of independent disks Công nghệ sử dụng nhiều ổ cứng như là một ổ Chống mất mát dữ liệu: Khi một/một vài ổ cứng bị hỏng, ta có
thể thay bằng ổ cứng mới mà không mất dữ liệu / không ảnhhưởng tới hoạt động của hệ thống
Tăng tốc độ đọc/ghi của hệ thống bằng cách chia công việc racho nhiều ổ.
Bài 4 – Ổ cứng 27
Các mức RAID
RAID 0 sử dụng tất cả các ổ cứng như là một ổ lớn. Dữ liệu được ghi đều ra các ổ. Tốc độ đọc/ghi tăng theo số lượng ổ Một ổ hỏng sẽ dẫn đến cả hệ thống mất dữ liệu
RAID 1 ghi dữ liệu giống nhau lên hai ổ Tốc độ ghi không đổi, tốc độ đọc tăng gấp đôi Khi một ổ hỏng có thể thay bằng một ổ khác mà không ảnh
hưởng gì đến hệ thống
RAID 5 ghi đều dữ liệu ra các ổ + 1 phần dữ liệu để phát hiệnvà sửa lỗi Vừa tăng tốc độ vừa chống mất mát dữ liệu Tính toán phần dữ liệu sửa lỗi tốn tài nguyên tính toán
RAID 10 hay 01: Kết hợp RAID 0 và RAID 1
RAID 0 sử dụng tất cả các ổ cứng như là một ổ lớn. Dữ liệu được ghi đều ra các ổ. Tốc độ đọc/ghi tăng theo số lượng ổ Một ổ hỏng sẽ dẫn đến cả hệ thống mất dữ liệu
RAID 1 ghi dữ liệu giống nhau lên hai ổ Tốc độ ghi không đổi, tốc độ đọc tăng gấp đôi Khi một ổ hỏng có thể thay bằng một ổ khác mà không ảnh
hưởng gì đến hệ thống
RAID 5 ghi đều dữ liệu ra các ổ + 1 phần dữ liệu để phát hiệnvà sửa lỗi Vừa tăng tốc độ vừa chống mất mát dữ liệu Tính toán phần dữ liệu sửa lỗi tốn tài nguyên tính toán
RAID 10 hay 01: Kết hợp RAID 0 và RAID 1
Bài 4 – Ổ cứng 28
Các công nghệ triển khai RAID
Hardware RAID (RAID sử dụng phần cứng) sử dụng driverđiều khiển riêng
Software RAID (RAID sử dụng phần mềm) sử dụng CPU vàdriver bình thường (ATA, SATA, SCSI …), được hệ điều hànhquản lý
FakeRAID là software RAID được cài đặt trong BIOS, do đóđược hệ điều hành coi như hardware RAID
Hardware RAID (RAID sử dụng phần cứng) sử dụng driverđiều khiển riêng
Software RAID (RAID sử dụng phần mềm) sử dụng CPU vàdriver bình thường (ATA, SATA, SCSI …), được hệ điều hànhquản lý
FakeRAID là software RAID được cài đặt trong BIOS, do đóđược hệ điều hành coi như hardware RAID
Bài 4 – Ổ cứng 29
Ổ đĩa mềm
Ổ đĩa mềm giờ không còn được sử dụng nữa Thay thế bằng ổ đĩa quang và thẻ nhớ USB
Tham khảo thêm trong sách học
Bài 4 – Ổ cứng 30
Các lưu ý khi chọn mua ổ cứng
Dung lượng của ổ Công nghệ chế tạo. Ổ cứng từ rẻ, ổ SSD tốc độ nhanh và đắt Các yếu tố liên quan đến tốc độ Số vòng quay/phút (RPM) và dung lượng cache ở ổ HDD thường Tốc độ ghi theo MB/s của ổ SSD Thời gian tìm kiếm trung bình: Càng thấp càng tốt Chuẩn giao tiếp của ổ
Dung lượng của ổ Công nghệ chế tạo. Ổ cứng từ rẻ, ổ SSD tốc độ nhanh và đắt Các yếu tố liên quan đến tốc độ Số vòng quay/phút (RPM) và dung lượng cache ở ổ HDD thường Tốc độ ghi theo MB/s của ổ SSD Thời gian tìm kiếm trung bình: Càng thấp càng tốt Chuẩn giao tiếp của ổ
Bài 4 – Ổ cứng 31
Cài đặt ổ SATA
Không phải chỉnh dăm, không có slave/master Động tác cài đặt đơn giản Cho ổ vào trong khay đựng Cắm dây điện và dây tín hiệu
Kiểm tra xem hệ thống đã nhận ổ chưa
Không phải chỉnh dăm, không có slave/master Động tác cài đặt đơn giản Cho ổ vào trong khay đựng Cắm dây điện và dây tín hiệu
Kiểm tra xem hệ thống đã nhận ổ chưa
Bài 4 – Ổ cứng 32
Cài đặt ổ PATA
Bước 1: Lên kế hoạch cấu hình từng ổ Ổ nào ở kênh nào Ổ nào là master, ổ nào là slave
Bước 2: Chỉnh dăm Bước 3: Cho ổ vào trong khay Cắm dây tín hiệu và dây nguồn Kiểm tra lại xem hệ thống đã nhận ổ chưa
Bước 4: Vào BIOS kiểm tra và cấu hình các ổ
Bước 1: Lên kế hoạch cấu hình từng ổ Ổ nào ở kênh nào Ổ nào là master, ổ nào là slave
Bước 2: Chỉnh dăm Bước 3: Cho ổ vào trong khay Cắm dây tín hiệu và dây nguồn Kiểm tra lại xem hệ thống đã nhận ổ chưa
Bước 4: Vào BIOS kiểm tra và cấu hình các ổ
Bài 4 – Ổ cứng 33
Bài 4 – Ổ cứng 34
Ổ PATA thường có sơ đồ thiết lập dăm cho các lựachọn ổ chính/phụ in trên vỏ của ổ
Bài 4 – Ổ cứng 35
Bài 4 – Ổ cứng 36
CMOS setup chuẩn
Triển khai Hardware RAID
Tham khảo sách học
Bài 4 – Ổ cứng 37
Xử lý sự cố ổ cứng
Sự cố lúc cài đặt Sau khi cài đặt Các lỗi khởi động do ổ cứng Hỏng dữ liệu và cách khôi phục
Bài 4 – Ổ cứng 38
Tổng kết
Kích thước chuẩn ổ cứng: 1.8”, 2.5” và 3.5” Phân loại ổ cứng theo công nghệ chế tạo: HDD, SSD, Hybird Định dạng cấp thấp và định dạng cấp cao Master boot record (MBR) chứa partition table và chương
trình quản lý việc khởi động (boot manager) Các loại file system mà Windows đang dùng là FAT32 và NTFS Hầu hết các ổ cứng dùng chuẩn giao tiếp ATA, chia làm hai
loại chính: PATA và SATA Chuẩn SCSI hay được dùng trong ổ cứng cho server RAID là công nghệ sử dụng một dãy ổ cứng như là một ổ để
tăng tốc độ và an toàn dữ liệu
Kích thước chuẩn ổ cứng: 1.8”, 2.5” và 3.5” Phân loại ổ cứng theo công nghệ chế tạo: HDD, SSD, Hybird Định dạng cấp thấp và định dạng cấp cao Master boot record (MBR) chứa partition table và chương
trình quản lý việc khởi động (boot manager) Các loại file system mà Windows đang dùng là FAT32 và NTFS Hầu hết các ổ cứng dùng chuẩn giao tiếp ATA, chia làm hai
loại chính: PATA và SATA Chuẩn SCSI hay được dùng trong ổ cứng cho server RAID là công nghệ sử dụng một dãy ổ cứng như là một ổ để
tăng tốc độ và an toàn dữ liệu
Bài 4 – Ổ cứng 39