Ôn luyện về dấu câu

14
Ôn luyện về Ôn luyện về dấu câu dấu câu

Transcript of Ôn luyện về dấu câu

Page 1: Ôn luyện về dấu câu

Ôn luyện Ôn luyện về dấu câuvề dấu câu

Page 2: Ôn luyện về dấu câu

I. Tổng kết về dấu câuDựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8 lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây:

Dấu câu Công dụng Ví dụ

Dấu chấm(.)

(Đặt ở cuối câu)

Dùng để kết thúc câu trần thuật và câu cầu khiến;

ngắt nghỉ giữa hai câu nối tiếp

Một con chim con liệng đến đứng bên bờ cửa

sổ,hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao.

( Tôi đi học )

Dấu chấm hỏi (?)

(Đặt ở cuối câu nghi vấn)

Kết thúc câu nghi vấn, ngắt nghỉ trước khi

chuyển sang câu tiếp theo

Tôi nghĩ thầm trong bụng thế. Còn lão Hạc, lão

nghĩ gì ?

( Lão Hạc )

Page 3: Ôn luyện về dấu câu

Dấu chấm than

(!)(Đặt cuối câu

cảm thán hoặc câu cầu khiến)

Kết thúc câu cảm thán hoặc câu nghi vấn với

giọng điệu thích hợp và ngắt nghỉ trước khi chuyển

sang câu tiếp theo

Này!Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay,

chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!

( Lão Hạc )

Dấu phẩy(,)

(Đặt bên trong câu)

Báo chỗ ngắt nghỉ, đánh dấu ranh giới giữa thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu, giữa một từ ngữ với

bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu

ghép

Trước khi đi, nó còn cho tôi ba đồng bạc, ông

giáo ạ.

(Lão Hạc )

Dấu chấm phẩy

(;)(Đặt bên trong

câu)

Báo chỗ ngắt nghỉ, tách hai vế của một câu ghép, tách các bộ phận liệt kê đi

liền nhau

Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ,

đi lại rộn ràng.

( Sống chết mặc bay )

Page 4: Ôn luyện về dấu câu

Dấu hai chấm(:)

(Đặt ở giữa câu)

Đánh dấu phần giải thích hay lời dẫn trực tiếp (với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (Với dấu gạch

ngang)

Lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi

học

( Tôi đi học )

Dấu chấm lửng(...)

(Đặt ở trước, trong câu hay

cuối câu )

Biểu thị chỗ lược đi, chỗ chưa liệt kê hết ra; hoặc

chỗ bỏ dở do ngập ngừng, không kể ra hết; hoặc

dùng báo trước điều bất ngờ bằng cách làm dãn

câu văn khi sắp có từ ngữ nêu nội dung đó xuất hiện

Tôi mời lão hút trước. Nhưng lão không nghe...

( Lão Hạc )

Dấu gạch ngang

( - )(Đặt ở trước caau hoặc trong câu)

Đánh dấu bộ phận đứng sau dấu gạch ngang là lời

dẫn trực tiếp (lời nhân vật); hoặ bộ phận giải

thích, chú thích; bộ phận liệt kê..

- Chồng tôi đang đau ốm, ông không được phép

hành hạ!

(Tức nước vỡ bờ)

Page 5: Ôn luyện về dấu câu

Dấu ngoặc đơn()

(Đặt ở trong câu hay trước câu hay sau các từ ngữ làm thànhphần

câu)

Đánh dấu thành phần chú thích, giải thích, thuyết minh hay bổ

sung.

Nam cao (1915-1951) tên khai sinh là Trần

Hưu Tri...

(Chú thích Nam Cao)

Dấu ngoặc kép(“ ”)

(Đặt ở đầu câu, hoặc cuối lời trích dẫn trực

tiếp, hay từ ngữ)

Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay những từ ngữ được nhấn mạnh hoặc

có ý nghĩa đặc biệt hay mỉa mai

Hai anh chàng “hầu cận ông lí” không

thắng nổi một người đàn bà lực điền.

( Tức nước vỡ bờ )

Page 6: Ôn luyện về dấu câu

II. Các lỗi thường gặp về dấu câuII. Các lỗi thường gặp về dấu câu

1.1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúcThiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc

Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ,

biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như

lão Hạc.lão Hạc.

Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết kết

thúc câu ở chỗ đó? thúc câu ở chỗ đó?

Trả lời:Trả lời:

Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. Nên dùng dấuVí dụ trên thiếu dấu ngắt câu sau “xúc động”. Nên dùng dấu

chấm để kết thúc câu ở chỗ đó. Viết hoa chữ t ở câu sau. chấm để kết thúc câu ở chỗ đó. Viết hoa chữ t ở câu sau.

Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc độngTác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động.. TTrong xã hội rong xã hội cũ,cũ,

biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như

lão Hạc.lão Hạc.

Page 7: Ôn luyện về dấu câu

2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúcXét ví dụ sau và trả lời câu hỏiThời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.

Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao?

Ở chỗ này nên dùng dấu gì?

Trả lời:

Dùng dấu chấm sau từ này là sai? Vì câu chưa kết

thúc. Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy. Viết chữ “ô” thường.Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.

Page 8: Ôn luyện về dấu câu

3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiếtXét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏiCam quýt bưởi xoài là đặc sản vùng này.Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.

Trả lời:Câu này thiếu dấu phẩy để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức. Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.

Page 9: Ôn luyện về dấu câu

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câuXét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏiQuả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặ tôi lúc này.Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao ? Ở vị trí đó nên dùng dấu gì?

Trả lời:Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này chưa đúng. Vì dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất trên không phải là câu hỏi, nên dùng dấu chấm . Dấu chấm ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi nên dùng dấu chấm hỏi.Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.

Page 10: Ôn luyện về dấu câu

* Ghi nhớ: SGK trang 151.* Ghi nhớ: SGK trang 151.Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:

- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.

- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc

- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi - Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.cần thiết.

- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.

Page 11: Ôn luyện về dấu câu

III. Luyện tậpIII. Luyện tập1. Chép đoạn văn sau đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào 1. Chép đoạn văn sau đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơndấu ngoặc đơn

Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ

vui mừng ( ) vui mừng ( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ

sắp bị tù tội ( )sắp bị tù tội ( )Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )...( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )...Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( )

nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )

Ngoài đình ( ) mõ đập cahn chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổiNgoài đình ( ) mõ đập cahn chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( ) vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )như ếch kêu ( ) vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )

( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã ( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( ) nóng lên đây mà ( )

Page 12: Ôn luyện về dấu câu

Bài làmBài làmCon chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,,) tỏ ra ) tỏ ra

dáng bộ vui mừng (dáng bộ vui mừng (..) ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt

như kẻ sắp bị tù tội (như kẻ sắp bị tù tội (..))Cái Tí (Cái Tí (,,) thằng Dần cùng vỗ tay reo () thằng Dần cùng vỗ tay reo (::))((--) A () A (!!) Thầy đã về () Thầy đã về (!!) A () A (!!) Thầy đã về () Thầy đã về (!!)...)...Mặc kệ chúng nó (Mặc kệ chúng nó (,,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm

phên cửa (phên cửa (,,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm () nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (..) Rồi lảo ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (đảo đi đến cạnh phản (,,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách () anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (..) )

Ngoài đình (Ngoài đình (,,) mõ đập chan chát () mõ đập chan chát (,,) trống cái đánh thùng thùng () trống cái đánh thùng thùng (,,) tù ) tù và thổi như ếch kêu (và thổi như ếch kêu (..) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản () Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (,,) sờ tay ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (::))

((--) Thế nào () Thế nào (??) Thầy em có mệt lắm không () Thầy em có mệt lắm không (??) Sao chậm về thế () Sao chậm về thế (??) ) Trán đã nóng lên đây mà (Trán đã nóng lên đây mà (!!) )

Page 13: Ôn luyện về dấu câu

2. Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó 2. Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)hợp cần thiết)

Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là:

““Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.

Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh

phải làm xong bài tập trong chiều nay.phải làm xong bài tập trong chiều nay.

b)b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền

thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ.

Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.

Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta cóTừ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có

truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăntruyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn

gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.

c)c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên

những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên

những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.

Page 14: Ôn luyện về dấu câu

Thực hiện

Hoàng Ngọc Liên

Lê Hạnh Hiền Minh

Đặng Tuyết Thoa

Tạ Thị Thắm

Lê Hà Trang