nvd.hcmussh.edu.vnnvd.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/nvd/Daotao... · Web viewCó sự...

31
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH: TIẾNG ĐỨC (NGỮ VĂN ĐỨC) MÃ SỐ : 52.22.02. 55 1

Transcript of nvd.hcmussh.edu.vnnvd.hcmussh.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/nvd/Daotao... · Web viewCó sự...

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

----------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

NGÀNH: TIẾNG ĐỨC (NGỮ VĂN ĐỨC) MÃ SỐ : 52.22.02.55

1

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 09. 2012

2

ĐH QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH KHXH&NV Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------ ------------------

TP. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2012

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: Ngữ văn ĐứcTrình độ đào tạo: Đại họcNgành đào tạo: Tiếng ĐứcLoại hình đào tạo: Chính quyMã ngành đào tạo: 52 22 02 55Trưởng nhóm dự án: (Ban hành tại Quyết định số ngày tháng năm của Hiệu trưởng )

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO :1.1. Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành tiếng Đức có đủ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để có thể làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Đức, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập.

1.2. Mục tiêu cụ thể: mục tiêu cụ thể của chương trình cũng chính là chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Cử nhân Ngữ văn Đức.

1.2.1. Về kiến thức:- K1 Kiến thức tiếng Đức giao tiếp từ bậc A1 (sơ cấp) đến bậc C1 (cuối trung cấp)

theo Khung Tham chiếu ngoại ngữ Châu Âu CEFR, bao gồm các kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Viết, Vấn đáp và kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, được chia thành 3 bậc sau:

K1.1 Khối kiến thức tiếng Đức giao tiếp đến bậc A2.

K1.2 Khối kiến thức tiếng Đức giao tiếp đến bậc B2

K1.3 Khối kiến thức tiếng Đức giao tiếp đến bậc C1

- K2 Kiến thức nền tảng về các nước nói Tiếng Đức (Đức, Áo, Thụy Sĩ, Liechtenstein) trong các lĩnh vực văn học, ngôn ngữ học, văn hóa, văn minh, lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội.

3

- K3 Kiến thức tiếng Đức hướng nghiệp và những kiến thức bổ trợ cho nghề nghiệp.

1.2.2. Về kỹ năng: - S1 Kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Đức qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua thư từ văn bản

trong các tình huống giao tiếp xã hội thông thường hoặc trong công việc, kể cả giao tiếp liên văn hóa.

- S2 Kỹ năng tìm kiếm, chọn lọc và xử lý thông tin bằng tiếng Đức từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau.

- S3 Kỹ năng trình bày quan điểm, ý kiến cá nhân và phát triển tư duy độc lập.

- S4 Kỹ năng làm việc theo một đề tài, một dự án để tạo ra một sản phẩm về ngôn ngữ.

- S5 Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tương tác giữa sinh viên với nhau và giữa sinh viên với giảng viên.

1.2.3. Thái độ- A 1 Có ý thức tìm hiểu, tôn trọng các giá trị văn hóa của đất nước, con người Việt

Nam trên cơ sở nhận thức sự tương đồng và khác biệt giữa các nền văn hóa.

- A 2 Tinh thần trách nhiệm trong công việc, làm việc có kế hoạch, có kỷ luật.

- A3 Có đạo đức nghề nghiệp (đạo đức của giáo viên, hướng dẫn viên…).

- A4 Ý thức về bản thân, ý thức trau dồi kiến thức và khả năng để hoàn thiện bản thân về mọi mặt, có ý thức học tập suốt đời.

1.3. Cơ hội nghề nghiệp:Cử nhân ngành tiếng Đức của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia Tp. HCM có thể làm việc trong các lĩnh vực và vị trí công tác sau:

- Lĩnh vực kinh tế thương mại: thư ký; trợ lý ngôn ngữ; nhân viên văn phòng, phụ trách giao dịch thư tín, lễ tân; ... cho các công ty, nhà máy, xí nghiệp của Đức, Áo, Thụy sĩ hoặc các công ty đa quốc gia, nhà nước, tư nhân có đối tác, khách hàng từ Đức, Áo, Thụy sĩ.

- Lĩnh vực du lịch: hướng dẫn viên du lịch; nhân viên văn phòng du lịch phụ trách về tổ chức, lên kế hoạch chương trình du lịch; nhân viên phụ trách lễ tân, bộ phận chăm sóc khách hàng của khách sạn, nhà hàng; ... có đối tượng khách hàng là người Đức, Áo, Thụy sĩ.

- Lĩnh vực giáo dục: giảng dạy và nghiên cứu tiếng Đức tại các trường đại học, phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, các viện nghiên cứu ...

- Các lĩnh vực, vị trí công tác khác: biên phiên dịch tự do; công tác tại các cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện, tổ chức quốc tế cần nhân lực biết tiếng Đức; ...

Cử nhân ngành tiếng Đức của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia Tp. HCM có cơ hội học tiếp các chương trình sau đại học của các ngành Ngữ văn Đức hoặc Giảng dạy tiếng Đức như một ngoại ngữ ở các trường đại học ở Đức, Áo, Thụy sĩ, hoặc các nước trong khu vực (Thái lan, ...). Cũng có thể theo học các chương trình sau đại học ngành gần như Văn học nước ngoài, Ngôn ngữ học, Lý luận ngôn ngữ, Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu, Giáo dục học, Việt nam học, ...

4

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO : Thời gian đào tạo tối đa là 12 học kỳ (bao gồm cả học kỳ hè)

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA :Tổng cộng 143 tín chỉ, chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:Quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ, bao gồm 2 giai đoạn: đại cương và chuyên ngành. Sinh viên sau khi tích lũy đủ số tín chỉ theo như quy định của chương trình đào tạo sẽ được xét tốt nghiệp và cấp bằng cử nhân chuyên ngành tiếng Đức.

6. THANG ĐIỂM:Thang điểm 10, làm tròn đến 0,5

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:7.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 46 tín chỉ (không kể 2 môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)7.1.1. Các môn lý luận chính trị: 10 tín chỉ

- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin : 5 tín chỉ

- Đường lối cách mạng Việt Nam : 3 tín chỉ

- Tư tưởng Hồ Chí Minh : 2 tín chỉ

7.1.2. Khoa học tự nhiên: 7 tín chỉ

- Thống kê xã hội : 2 tín chỉ

- Môi trường và phát triển : 2 tín chỉ

- Tin học đại cương : 3 tín chỉ (sinh viên tự tích lũy)

7.1.3. Các môn cơ bản: 14-15 tín chỉ

7.1.3.1. Bắt buộc: 10 tín chỉ

- Dẫn luận ngôn ngữ học : 2 tín chỉ

- Cơ sở văn hóa Việt Nam : 2 tín chỉ

- Ngôn ngữ học đối chiếu : 2 tín chỉ

- Phương pháp nghiên cứu khoa học : 2 tín chỉ

- Thực hành văn bản tiếng Việt : 2 tín chỉ

7.1.3.2. Tự chọn: 4-5 tín chỉ

- Nhân học đại cương : 2 tín chỉ

- Pháp luật đại cương : 2 tín chỉ

5

- Logic học đại cương : 2 tín chỉ

- Xã hội học đại cương : 2 tín chỉ

- Tâm lý học đại cương : 2 tín chỉ

- Tôn giáo học đại cương : 2 tín chỉ

- Chính trị học đại cương : 2 tín chỉ

- Tiến trình lịch sử Việt Nam : 3 tín chỉ

- Lịch sử văn minh thế giới : 3 tín chỉ

7.1.4. Ngoại ngữ: 15 tín chỉ, sinh viên tự chọn một trong những ngọai ngữ trong danh sách của Bộ GDĐT cho phép và tự tích lũy kiến thức này.

7.1.5. Giáo dục thể chất: 4 tín chỉ

7.1.6. Giáo dục quốc phòng: 7 tín chỉ

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 97 tín chỉ7.2.1. Kiến thức cơ sở: được tích lũy trong giai đoạn đại cương, là kiến thức tiếng Đức bậc sơ cấp và tiền trung cấp. Số tín chỉ phải tích lũy: 32 tín chỉ

Những sinh viên chưa đạt trình độ tiếng quy định không thể lên giai đoạn chuyên ngành

7.2.2. Kiến thức chuyên ngành: 65 tín chỉ, bao gồm 3 khối kiến thức sau:

A: Kiến thức tiếng nâng cao, ở bậc trung cấp và cuối trung cấp. Số tín chỉ phải tích

lũy: 18 tín chỉ

B: Kiến thức chuyên sâu: 20 tín chỉ, tùy theo định hướng nghề cho tương lai của mình, sinh viên có thể lựa chọn 1 trong 3 hướng chuyên sâu sau:

- Giáo học pháp- Chuyên ngữ tiếng Đức sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế thương mại.- Chuyên ngữ tiếng Đức sử dụng trong lĩnh vực Du lịch, nhà hàng khách

sạn.

C: Kiến thức bổ trợ: Kiến thức về Ngôn ngữ học Đức, Văn chương Đức, Văn hóa- văn minh các nước nói tiếng Đức, Biên phiên dịch. Số tín chỉ tối thiểu phải tích lũy: 24 tín chỉ. Sinh viên sẽ được tư vấn để lựa chọn kiến thức bổ trợ tốt nhất cho những kiến thức chuyên sâu mà mình lựa chọn (mục B).

7.2.3. Thực tập thực tế: sinh viên thực tập theo yêu cầu của chuyên ngành đã chọn, hoạt động thực tập được tính tương đương 3 tín chỉ

7.2.4. Khóa luận tốt nghiệp: Nếu chọn làm khóa luận tốt nghiệp, khóa luận sẽ được tính tương đương 10 tín chỉ, có thể thay thế cho 3 học phần của khối kiến thức bổ trợ.

8. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY: (khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp)

Học Mã học Tên học phần Tín chỉ

6

kỳ phần Tổng cộng

Lý thuyết

Thực hành

Khác

18 TC

NVD 020 Tiếng Đức căn bản 1 4 1 3

NVD 021 Tiếng Đức căn bản 2 4 1 3

28 TC

NVD 022 Tiếng Đức căn bản 3 4 1 3

NVD 023 Tiếng Đức căn bản 4 4 1 3

38 TC

NVD 024 Tiếng Đức căn bản 5 4 1 3

NVD 025 Tiếng Đức căn bản 6 4 1 3

48 TC

NVD 026 Tiếng Đức căn bản 7 4 1 3

NVD 027 Tiếng Đức căn bản 8 4 1 3

5

10 TC

NVD 028

NVD 011

NVD 007

NVD 003

Tiếng Đức nâng cao 1

Giáo học pháp 1

Chuyên ngữ Kinh tế 1

Chuyên ngữ Du lịch 1

55

-nt-

-nt-

3

4

-nt-

-nt-

2

1

-nt-

-nt-

6

10 TC

NVD 029

NVD 012

NVD 008

NVD 004

Tiếng Đức nâng cao 2

Giáo học pháp 2

Chuyên ngữ Kinh tế 2

Chuyên ngữ Du lịch 2

55

-nt-

-nt-

3

4

-nt-

-nt-

2

1

-nt-

-nt-

Hè3 TC

NVD 032 Thực tập theo hướng chuyên sâu 3 0 3

7

9 TC

NVD 030

NVD 013

NVD 009

NVD 005

Tiếng Đức nâng cao 3

Giáo học pháp 3

Chuyên ngữ Kinh tế 3

Chuyên ngữ Du lịch 3

45

-nt-

-nt-

2

4

-nt-

-nt-

2

1

-nt-

-nt-

8

9 TC

NVD 031

NVD 014

NVD 010

NVD 006

Tiếng Đức nâng cao 4

Giáo học pháp 4

Chuyên ngữ Kinh tế 4

Chuyên ngữ Du lịch 4

45

-nt-

-nt-

2

4

-nt-

-nt-

2

1

-nt-

-nt-

24 TC Các học phần tự chọn (tính theo học kỳ)

7

1

NVD 016

NVD 033

NVD 001

NVD 038

NVD 018

NVD 035

NVD 037

Ngôn ngữ Đức 1

Văn chương Đức 1

Biên dịch Đức-Việt

Văn hóa-Văn minh Đức 1

Ngôn ngữ Đức 3

Văn chương Đức 3

Văn hóa-Văn minh Áo

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

0

0

0

0

0

0

0

2

NVD 017

NVD 034

NVD 002

NVD 039

NVD 036

NVD 040

NVD 019

Ngôn ngữ Đức 2

Văn chương Đức 2

Biên dịch Việt-Đức

Văn hóa-Văn minh Đức 2

Văn chương Đức 4

Văn hóa-Văn minh Thụy sĩ

Phiên dịch Đức-Việt

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

3

0

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: màu xanh: bắt buộc; màu tím: sv chọn 1 trong 3 hướng chuyên sâu; màu cam: sv chọn tối thiểu 8 học phần.

8

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN:9.1. Tiếng Đức căn bản 1 Số tín chỉ: 4 Điều kiện tiên quyết: không

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp.

9.2. Tiếng Đức căn bản 2 Số tín chỉ:4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 1.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp (tiếp theo nội dung học phần Thực hành tiếng căn bản 1).

9.3. Tiếng Đức căn bản 3 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước các học phần Tiếng Đức căn bản 1,2.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp.

9.4. Tiếng Đức căn bản 4 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 3.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp (tiếp theo nội dung học phần Thực hành tiếng căn bản 3). Kết thúc học phần, sinh viên đạt được trình độ tiếng Đức cuối sơ cấp1

9.5. Tiếng Đức căn bản 5 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 3,4.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp 2.

9.6. Tiếng Đức căn bản 6 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 5.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp 2. (tiếp theo nội dung học phần Thực hành tiếng căn bản 5).

9.7. Tiếng Đức căn bản 7 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 5,6.

9

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc sơ cấp 2.

9.8. Tiếng Đức căn bản 8 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức căn bản 7.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm cơ bản, nhằm giúp sinh viên hình thành các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc cuối sơ cấp 2, có đủ khả năng theo học các học phần tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành.

9.9 Tiếng Đức nâng cao 1 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm các bài luyện tập chuyên sâu vào các kỹ năng Nghe hiểu, Vấn đáp, Đọc hiểu, Viết và Văn phạm nâng cao, nhằm giúp sinh viên hoàn thiện các kỹ năng thực hành tiếng Đức ở bậc tiền trung cấp.

9.10. Tiếng Đức nâng cao 2 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức nâng cao 1

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần luyện các kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Vấn đáp,Viết bằng tiếng Đức trình độ trung cấp.

9.11. Tiếng Đức nâng cao 3 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước các học phần Tiếng Đức nâng cao 1, 2.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần luyện các kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Vấn đáp,Viết bằng tiếng Đức trình độ trung cấp, tiếp theo nội dung học phần Thực hành tiếng nâng cao 1 và 2, với các chủ đề chuyên sâu và mở rộng hơn.

9.12. Tiếng Đức nâng cao 4 Số tín chỉ: 4Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Tiếng Đức nâng cao 3.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần luyện các kỹ năng Nghe hiểu, Đọc hiểu, Vấn đáp,Viết bằng tiếng Đức trình độ trung cấp, tiếp theo nội dung học phần Thực hành tiếng nâng cao 1, 2 và 3, với các chủ đề chuyên sâu và mở rộng hơn, với nhiều thảo luận chuyên sâu hơn.

9.13. Giáo học pháp 1 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Trước khi lựa chọn và tìm ra phương pháp giảng dạy phù hợp và hiệu quả nhất, sinh viên chuyên ngành Giáo học pháp cần tìm hiểu các phương pháp giảng dạy truyền thống và hiện đại. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên phân tích những đặc tính cũng như ưu nhược điểm của từng phương pháp cụ thể và ứng dụng các phương pháp này vào việc giảng dạy những kỹ năng ngôn ngữ. Đây cũng là kiến thức nền tảng mà sinh viên cần biết nếu muốn tham gia giảng dạy sau này.

10

9.14. Giáo học pháp 2 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Giáo học pháp 1.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ truyền đạt cho sinh viên phương pháp giảng dạy các kỹ năng nói và viết, cách giải thích ngữ pháp và từ vựng, và chuẩn bị các bước để thiết kế một giờ giảng.

9.15. Giáo học pháp 3 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Giáo học pháp 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ truyền đạt cho sinh viên các kiến thức cơ bản về giảng dạy ngọai ngữ cũng như việc ứng dụng những lý thuyết đã học trong những giờ dạy cụ thể.

9.16. Giáo học pháp 4 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Giáo học pháp 3.

Mô tả nội dung học phần: Truyền đạt cho sinh viên các kiến thức cơ bản về giảng dạy ngọai ngữ cũng như việc ứng dụng những lý thuyết đã học trong những giờ dạy cụ thể.

9.17. Chuyên ngữ Kinh tế 1 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Sau khi học xong học phần này sinh viên có kiến thức căn bản về các hoạt động của một xí nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ, có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên môn và hòa mình ngay vào công việc thực tế của một công ty/ xí nghiệp. Có sự liên tưởng và so sánh giữa một công ty hoạt động tại Đức và một công ty hoạt động tại Việt Nam.

9.18. Chuyên ngữ Kinh tế 2 Số tín chỉ:5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Chuyên ngữ Kinh tế 1.

Mô tả nội dung học phần: Sau khi học xong học phần này sinh viên có kiến thức căn bản về các hoạt động của một xí nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ, có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ chuyên môn và hòa mình ngay vào công việc thực tế của một công ty/ xí nghiệp. Có sự liên tưởng và so sánh giữa một công ty hoạt động tại Đức và một công ty hoạt động tại Việt Nam (tiếp theo nội dung học phần Chuyên ngữ Kinh tế 1).

9.19. Chuyên ngữ Kinh tế 3 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Chuyên ngữ Kinh tế 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ giúp sinh viên nâng cao kiến thức chuyên ngành tiếng Đức thương mại đã được học trong học phần 1 và 2, tăng cường bài tập áp dụng vào thực tế, các tình huống trong giao tiếp kinh tế.

9.20. Chuyên ngữ Kinh tế 4 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Chuyên ngữ Kinh tế 3.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ giúp sinh viên nâng cao kiến thức chuyên ngành tiếng Đức thương mại đã được học trong học phần 1,2 và 3, tăng cường bài tập áp dụng vào thực tế, các tình huống trong giao tiếp kinh tế.

11

9.21. Chuyên ngữ Du lịch 1 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Môn chuyên ngữ Du lịch 1 cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về Du lịch bao gồm các khái niệm, các hình thức du lịch và các yếu tố liên quan đến du lịch.

9.22. Chuyên ngữ Du lịch 2 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Chuyên ngữ Du lịch 1.

Mô tả nội dung học phần: Môn chuyên ngữ Du lịch 2 cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về cấu trúc tổ chức và hoạt động của các công ty du lịch, nhà hàng, công ty vận chuyển, các hãng hàng không cũng như những cơ hội nghề nghiệp mà sinh viên có thể giành được sau này. Bên cạnh đó, sinh viên còn được trang bị những kĩ năng giao tiếp trong các tình huống xảy ra trong môi trường làm việc du lịch nói trên.

9.23. Chuyên ngữ Du lịch 3 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Chuyên ngữ Du lịch 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này trang bị cho SV một trình độ ngôn ngữ nâng cao để sử dụng trong lĩnh vực du lịch bằng việc tập luyện các kỹ năng ngôn ngữ cũng như cung cấp một lượng từ vựng cần thiết về các lĩnh vực khác nhau trong ngành du lịch; cung cấp cho SV các kiến thức và các kỹ năng cơ bản cần thiết về ngành du lịch và các nghề nghiệp của nó; cung cấp cho SV các kiến thức đất nước học Việt Nam và Đức, sự hiểu biết, cách nhìn nhận, đánh giá các dị biệt văn hóa giữ hai nước.

9.24. Chuyên ngữ Du lịch 4 Số tín chỉ: 5Điều kiện tiên quyết: đã học trước học phần Chuyên ngữ Du lịch 3.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này trang bị cho SV một trình độ ngôn ngữ nâng cao để sử dụng trong lĩnh vực du lịch bằng việc tập luyện các kỹ năng ngôn ngữ cũng như cung cấp một lượng từ vựng cần thiết về các lĩnh vực khác nhau trong ngành du lịch; cung cấp cho SV các kiến thức và các kỹ năng cơ bản cần thiết về ngành du lịch và các nghề nghiệp của nó; cung cấp cho SV các kiến thức đất nước học Việt Nam và Đức, sự hiểu biết, cách nhìn nhận, đánh giá các dị biệt văn hóa giữ hai nước (tiếp theo nội dung học phần Chuyên ngữ Du lịch 3)

9.25. Học phần thực tập Số tín chỉ: 39.25.1. Hướng chuyên sâu “Giáo học pháp”:Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Giáo học pháp 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Sinh viên tự tích lũy được:

+ Kinh nghiệm thực tế về giảng dạy trên lớp.

+ Cách cụ thể hóa phương pháp giảng dạy ngoại ngữ mới (theo kỹ năng) phù hợp với mục tiêu & loại hình của lớp học nhất là đặc thù riêng tiếng Đức.

9.25.2. Hướng chuyên sâu “Chuyên ngữ Kinh tế ” :Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Chuyên ngữ Kinh tế 1 và 2.

12

Mô tả nội dung học phần: Sinh viên làm quen với :

+ Cách tổ chức & hoạt động của 1 công ty nước ngoài hay văn phòng đại diện đặc biệt là các công ty Đức.

+ Học hỏi những kỹ năng giao tiếp trong công ty hay trong kinh doanh.

9.25.3. Hướng chuyên sâu “Chuyên ngữ Du lịch“:Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Chuyên ngữ Du lịch 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Sinh viên làm quen với:

+ Cách tổ chức và hoạt động của một công ty hay văn phòng du lịch trong nước.

+ Tham gia để học hỏi cách tổ chức và hướng dẫn các tour du lịch trong nước.

9.26. Ngôn ngữ Đức 1 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản

Mô tả nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát và những khái niệm cơ bản thuộc các lĩnh vực chính trong ngành ngôn ngữ học Đức, cụ thể là Ký hiệu học, Âm tố học, Âm vị học, Hình vị học. Dựa trên những gì đã học, sinh viên có thể khái quát và hệ thống hóa những kiến thức Đức ngữ đã học ở năm 1 và năm 2. Qua các lý thuyết và bài tập, sinh viên có thể tự tìm hiểu, phân tích và lý giải được một số hiện tượng, cấu trúc ngôn ngữ cơ bản trong tiếng Đức. Những kiến thức này là rất cần thiết cho sinh viên chuyên ngành Giáo học pháp và các sinh viên theo học các học phần Dịch thuật.

9.27. Ngôn ngữ Đức 2 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của môn khoa học về cú pháp và ngữ nghĩa học để từ đó, sinh viên có thể áp dụng những kiến thức này vào việc học tiếng Đức của mình, giúp cho việc học dễ dàng và vững chắc hơn.

9.28. Ngôn ngữ Đức 3 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Ngôn ngữ Đức 1 và 2.

Mô tả nội dung học phần: Thực hành nghiên cứu và phân tích các mẩu hội thoại theo các nội dung ngôn ngữ đã học ở các học phần Ngôn ngữ Đức 1 và 2.

9.29. Văn chương Đức 1 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần nghiên cứu những đặc điểm căn bản cùng kỹ năng phân tích và bình luận loại hình văn học truyện ngắn Đức. Làm quen với một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học Đức giai đoạn sau thế chiến thứ hai và văn học Đức hiện đại. Mục tiêu của học phần là phát triển khả năng cảm thụ văn học, khả năng cảm thụ ngôn ngữ của sinh viên qua tiếp xúc với các tác phẩm văn học hiện đại Đức, đồng thời cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về văn học sử và đất nước học của nước Đức giai đoạn sau thế chiến thứ hai.

13

9.30. Văn chương Đức 2 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Nội dung học phần nghiên cứu những đặc điểm căn bản cùng kỹ năng phân tích và bình luận loại hình văn học thơ Đức. Làm quen với một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học Đức giai đoạn sau thế chiến thứ hai và văn học Đức hiện đại. Mục tiêu của học phần là phát triển khả năng cảm thụ văn học, khả năng cảm thụ ngôn ngữ của sinh viên qua tiếp xúc với các tác phẩm văn học hiện đại Đức, đồng thời cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về văn học sử và đất nước học của nước Đức giai đoạn sau thế chiến thứ hai.

9.31. Văn chương Đức 3 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ tập trung vào Lịch sử văn chương và các giai đoạn văn học Đức từ 1720 đến 1850. Mục tiêu của học phần là giúp cho sinh viên hiểu biết về lịch sử Văn chương Đức cũng như có khả năng đọc và hiểu được những tác phẩm văn chương nổi tiếng của Đức trong các giai đoạn này.

9.32. Văn chương Đức 4 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Học phần này sẽ tập trung vào Lịch sử văn chương và các giai đoạn văn học Đức từ 1850 đến sau Thế chiến thứ hai. Mục tiêu của học phần là giúp cho sinh viên hiểu biết về lịch sử Văn chương Đức cũng như có khả năng đọc và hiểu được những tác phẩm văn chương nổi tiếng của Đức trong các giai đoạn này.

9.33. Biên dịch Đức-Việt Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần của môn Thực hành tiếng căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Mục tiêu của học phần là trang bị cho sinh viên những kiến thức vững chắc vế bộ môn khoa học dịch thuật, trang bị các phương pháp khoa học và rèn luyện những kỹ năng thực tế của công việc dịch thuật. Dịch thuật trong hoàn cảnh hiện đại được xem xét dưới góc độ giao tiếp xuyên văn hóa trở thành những hoạt động cực kỳ phức tạp của trí não con người. Vì vậy sinh viên cũng cần được trang bị một sự nhạy cảm về khác biệt văn hóa, ngôn ngữ, đất nước, con người. Những kỹ năng then chốt của học phần này là:- Những kỹ năng về ý thức (phản ánh, trừu tượng, ý thức tự học)- Những kỹ năng về xã hội (hợp tác, giao tiếp, trách nhiệm)- Những kỹ năng về ngôn ngữ (đọc hiểu, chuyển ý, diễn đạt)- Những kỹ năng về kỹ thuật (tìm kiếm, sử dụng các phương tiện làm việc)

9.34. Biên dịch Việt-Đức Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần của môn Thực hành tiếng căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Mục tiêu của học phần là trang bị cho sinh viên những kiến thức vững chắc vế bộ môn khoa học dịch thuật, trang bị các phương pháp khoa học và rèn luyện những kỹ năng thực tế của công việc dịch thuật. Dịch thuật trong hoàn cảnh hiện đại được xem xét dưới góc độ giao tiếp xuyên văn hóa trở thành những hoạt động

14

cực kỳ phức tạp của trí não con người. Vì vậy sinh viên cũng cần được trang bị một sự nhạy cảm về khác biệt văn hóa, ngôn ngữ, đất nước, con người. Những kỹ năng then chốt của học phần này là:- Những kỹ năng về ý thức (phản ánh, trừu tượng, ý thức tự học)- Những kỹ năng về xã hội (hợp tác, giao tiếp, trách nhiệm)- Những kỹ năng về ngôn ngữ (đọc hiểu, chuyển ý, diễn đạt)- Những kỹ năng về kỹ thuật (tìm kiếm, sử dụng các phương tiện làm việc)

9.35. Phiên dịch Đức-Việt Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Học phần “Dịch thuật 3” sẽ giúp sinh viên làm quen với công việc phiên dịch Đức – Việt thông qua các lý thuyết về phiên dịch, luyện tập các kỹ năng cần thiết và ứng dụng trong nhiều bài tập ở các mức độ khó và đề tài khác nhau.

9.36. Văn hóa-Văn minh Đức 1 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Giới thiệu tổng quan về nước Đức, từ địa lý, kinh tế, lịch sử, hệ thống giáo dục của Đức, giới thiệu các vùng miền của nước Đức và những nét đặc trưng của vùng miền đó.

9.37. Văn hóa-Văn minh Đức 2 Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được các học phần Văn hóa – Văn minh 1 hoặc 3,4.

Mô tả nội dung học phần: Tìm hiểu những đặc trưng về văn hóa, những phong tục tập quán của nước Đức và của các nước nói tiếng Đức thông qua cách tiếp cận với những con người cụ thể, đi vào bề sâu của văn hóa Đức. Học phần se tập trung thảo luận về những đề tài cụ thể kết hợp so sánh với văn hóa Việt Nam, sẽ có những bài tập dự án giúp sinh viên hiểu rõ hơn về đất nước và con người Đức.

9.38. Văn hóa-Văn minh Áo Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản

Mô tả nội dung học phần: Giới thiệu lịch sử, cấu trúc nhà nước Áo, các vấn đề văn hóa, kinh tế, xã hội của nước Áo hiện đại.

9.39. Văn hóa-Văn minh Thụy sĩ Số tín chỉ: 3Điều kiện tiên quyết: đã tích lũy được tất cả các học phần Tiếng Đức căn bản.

Mô tả nội dung học phần: Giới thiệu lịch sử, cấu trúc nhà nước Thụy sĩ, các vấn đề văn hóa, kinh tế, xã hội của nước Thụy sĩ hiện đại.

10. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH :

TT Họ và tên Năm sinh

Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo

Năm được cấp bằng

Kinh nghiệm giảng dạy

Môn học sẽ giảng dạy

1. Nguyễn Thị Bích Phượng

1975 Th.S., NCS*

2002 ĐH KHXH&NV

- Tiếng Đức nâng cao- Giáo học pháp

15

Giảng dạy tiếng Đức

1997-nay,tiếng Đức

- Chuyên ngữ Du lịch- Chuyên ngữ Kinh tế

2. Phan Thị Bích Sơn

1976 Thạc sĩ, Giảng dạy tiếng Đức

2004 ĐH KHXH&NV1999-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức nâng cao- Giáo học pháp- Chuyên ngữ Kinh tế

3. Trần Thế Bình

1978 Thạc sĩ, Giảng dạy tiếng Đức

2007 ĐH KHXH&NV2000-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức nâng cao- Ngôn ngữ Đức- Biên dịch Đức-Việt- Biên dịch Việt-Đức

4. Lê Xuân Giao

1980 TH.S, NCS**, Giảng dạy tiếng Đức

2008 ĐH KHXH&NV2003-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức nâng cao- Ngôn ngữ Đức- Chuyên ngữ Du lịch

5. Trần Thị Hương Quỳnh

1985 HVCH, Ngữ văn Đức

2007 ĐH KHXH&NV2007-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức căn bản- Chuyên ngữ Du lịch

6. Trần Thị Xuân Thủy

1985 HVCH, Ngữ văn Đức

2008 ĐH KHXH&NV2009-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức căn bản- Chuyên ngữ Kinh tế

7. Trần Tuấn Anh

1985 Thạc sĩ, Ngữ văn Đức

2011 ĐH KHXH&NV2007-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức căn bản- Văn hóa – văn minh

8. Phạm Tâm Phương

1986 Thạc sĩ, Ngữ văn Đức

2011 ĐH KHXH&NV2008-nay,tiếng Đức

- Tiếng Đức căn bản- Văn chương Đức

9. Nguyễn T. Kim Phương

1985 HVCH,Ngữ văn Đức

2007 Viện Goethe TP.HCM 2008,ĐH KHXH&NV 2011 – nay

- Tiếng Đức căn bản

10. Đoàn Thu Thảo

1989 Cử nhân,Ngữ văn Đức

2010 ĐH KHXH& NV 2010 - nay

- Tiếng Đức căn bản

11. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

1986 Cử nhân,Ngữ văn Đức

2008 Viện Goethe TP.HCM 2008,ĐH KHXH&NV 2012

- Tiếng Đức căn bản

12. 13.

Chuyên gia DAAD

Chuyên ngữ Kinh tếVăn hóa-văn minh

16

Văn chương

*: Hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Văn hóa học, ĐH KHXH&NV TP.HCM

** Hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Ngôn ngữ học tại ĐH Jena, Đức

11. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG

TT Họ và tên Năm sinh

Văn bằng cao nhất, ngành đào tạo

Năm được cấp bằng

Kinh nghiệm giảng dạy

Môn học sẽ giảng dạy

1. Jochen Manuel Rehberg

1977 Th.S. Triết học, Lịch sử

2008 TTNN - ĐH KHXH&NV2009 -nay

- Tiếng Đức căn bản

2 Benjamin Göhring

1982 Th.S., Văn học

2010 ĐH KHXH& NV 2011 - nay

- Văn chương Đức

3 Anne Klein 1985 Th.S. Giảng dạy Tiếng Đức

2011 ĐH KHXH&NV 2011 - nay

- Văn chương Đức- Tiếng Đức căn bản

4. Peter Hanss 1942 TS. Xã hội học

1979 ĐH Konstanz 1978-2006

- Văn hóa – Văn minh Đức

5. Hồ Trung Dũng

1982 Cử nhân,Ngữ văn Đức

2004 ĐH KHXH& NV 2004 - nay

- Ngôn ngữ học- Phiên dịch Đ-V

12. DANH SÁCH CỐ VẤN HỌC TẬP :- Nguyễn Thị Bích Phượng, Th.S.

- Phan Thị Bích Sơn, Th. S.

13. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP :13.1. Thư viện:Thư viện chuyên ngành với trên 3400 đầu sách tiếng Đức, bao gồm sách giáo khoa, từ điển, tài liệu tra cứu, sách tham khảo, tài liệu tham khảo chuyên ngành, tác phẩm văn học...

13.2. Giáo trình và tài liệu giảng dạy:

Stt Tên học phần Tên giáo trình Tên tác giả Nhà xuất bản/ Năm xuất bản

17

1. Tiếng Đức căn bản 1-2 Tangram aktuell 1 Dallapiazza Hueber/ 2008

Tiếng Đức căn bản 3-4 Tangram aktuell 2 Dallapiazza Hueber/ 2008

2. Tiếng Đức căn bản 5- 6 Tangram aktuell 3 Dallapiazza Hueber/ 2008

3. Tiếng Đức căn bản 7 -8 EM-Brückenkurs neu Perlmann-Balme Hueber/ 2008

4. Tiếng Đức nâng cao 1-2 Em-Hauptkurs neu Perlmann-Balme Hueber/ 2008

5. Tiếng Đức nâng cao 3-4 Em-Abschlusskurs neu Perlmann-Balme Hueber/ 2008

6. Chuyên ngữ Kinh tế

1-2-3-4

Wirtschaftskommunikation Deutsch 1-2

Eismann Langenscheidt/ 2000

7. Chuyên ngữ Kinh tế

1

Kommunikation in der Wirtschaft. Lehr-und Arbeitsbuch

Anneliese Fearns und Dorothea Lévy-Hillerich

2009

8. Chuyên ngữ Kinh tế

1

Deutsche Handelskorrespondenz

Hueber Neu 2000

9. Chuyên ngữ Kinh tế

2

Erfolgreich am Telefon und der Gesprächen im Büro. Trainingsmodul.

Eismann 2006

10. Chuyên ngữ Kinh tế

2

Erfolgreich in der geschäftlichen Korrespondenz

Eismann Cornelsen / 2010

11. Chuyên ngữ Kinh tế

2

Deutsch lernen für den Beruf Höffgen Hueber / 2001

12. Chuyên ngữ Kinh tế

2

Geld und Bankwesen. Poltext Buhlmann Goethe-Institut/ 2003

13. Chuyên ngữ Kinh tế 3,4 Wirtschaftsdeutsch von A- Z

14. Marktplatz

15. Chuyên ngữ Du lịch 1 Tourismus – eine systematische Einführung

Opaschowski Leske+Budrich/ 2002

16. Chuyên ngữ Du lịch 1 Kommunikation im Tourismus

- Dorothea Levy-Hillerich

17. Chuyên ngữ Du lịch 2 Kulturschock Vietnam Monika Heyder 2002

18

18. Chuyên ngữ Du lịch 1 Hotellerie und Gastronomie 1,2

Monika Claluena-Hopf/ Marilu Plettenberg

19. Chuyên ngữ Du lịch 1 Tổng quan Du lịch Sở VH-TT-DL TPHCM

20. Chuyên ngữ Du lịch 3,4 Kultur Schlüssel Vietnam Keller, Hans-Jörg Max Hueber/ 2000

21. Ngôn ngữ học 1, 3 Einführung in die germanistische Linguistik

Harro Gross 1990

22. Ngôn ngữ học 1, 3 Einführung in die germanistische Linguistik

Hans Otto Spillmann

2000

23. Ngôn ngữ học 1, 3 Einführung in die Sprachwissenschaft

Heinz Vater

24. Ngôn ngữ học 1, 3 Studienbuch Linguistik Linke, Nussbaumer, Portmann

2004

25. Ngôn ngữ học 2 Duden-Grammatik, Band 4 Duden 2005

26. Ngôn ngữ học 2 Semantik. Ein Arbeitsbuch. 2. Auflage

Schwarz, Monika/Chur, Jeannette

Günter narr/ 2007

27. Ngôn ngữ học 2 Einführung in die Valenz- und Kasustheorie

Welke, Klaus M. Günter narr 1988

28. Ngôn ngữ học 2 Handbuch der deutschen Grammatik

Hentschel, Elke / Weydt, Harald

De Gruyter/ 2003

29. Ngôn ngữ học 2 Die verbalen Kasus des Deutschen

Dürscheid, C De Gruyter/ 1999

30. Ngôn ngữ học 3 Tiếng Việt – Mấy vấn đề Ngữ pháp, Ngữ âm, Ngữ nghĩa

Cao Xuân Hạo 2003

31. Ngôn ngữ học 3 Tiếng Việt – Sơ thảo ngữ pháp chức năng

Cao Xuân Hạo 2004

32. Ngôn ngữ học 3 Deskriptive Linguistik, Grundlagen und Methode

Dürr, Michael/Schlobinski, Peter

2006

19

33. Ngôn ngữ học 3 Tiếng Việt, đại cương – ngữ âm

Mai Thị Kiều Phượng

2008

34. Ngôn ngữ học 3 Cơ sở Ngôn ngữ học và Tiếng Việt

Mai Ngọc Chữ/Vũ Đức Nghiệu/Hoàng Trọng Phiến

2007

35. Văn chương 1, 3 Deutsche Literaturgeschichte Klett/ 1999

36. Văn chương 1, 3 Geschichte der deutschen Literatur

Nuernberger, Helmut

1998

37. Văn chương 1 Aufsatz – Analyse und Interpretation literarischer Texte

R.Brueckner u.a. 1999

38. Văn chương 3 Deutsche Literatur in Epochen

B.Baumann 2000

39. Văn hóa – Văn minh 1 Die Gründung der Bundesrepublik

Benz, Wolfgang 1984

40. Văn hóa – Văn minh 1 Einwanderungsland Deutsch Mehrländer, Ursula

2001

41. Văn hóa – Văn minh 1 Deutschlands Politische Kultur

Sontheimer, Kurt 1990

42. Văn hóa – Văn minh 1 Geographie Deutschlands in Europa

Fischer, Peter 2000

43. Văn hóa – Văn minh 1 Politik in der DDR 1945-1990

Jürger, Manfred 1995

44. Văn hóa – Văn minh 1 Politik als Kultur Barudio, Jürger 1994

45. Văn hóa – Văn minh 1, 3 Deutsche Europapolitik Müller, Gisela 2002

46. Văn hóa – Văn minh 1, 3 Entdeckungsreise durch Europa

Eur. Komm. 2000

47. Văn hóa – Văn minh 1 Legislative, Exekutive Arndt, Friedrich 2004

48. Văn hóa – Văn minh 3 Oesterreich erzaehlt Jutta Freund 1998

49. Văn hóa – Văn minh 3 Fischer Geschichte Hermann Bengton 1998

50. Văn hóa – Văn minh 3 Materialien zur oesterreichischen

Bele/Schmoelzer- 1995

20

Lamdeskunde, Band 8: Umwelt

Eibinger

51. Văn hóa – Văn minh 3 Materialien zur oesterreichischen Lamdeskunde, Band 11: Geschpaeche unter Oesterreichern

Haumann/Rath/

Schmoelzer-Eibinger/Sornig

1998

52. Văn hóa – Văn minh 3 Materialien zur oesterreichischen Lamdeskunde, Band 6: Arbeitswelt

Sweeney/Parovsky/Fritz

1994

53. Văn hóa – Văn minh 3 Europaeisches Geschichtsbuch

Frederic Delouche 1992

14. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH :

HIỆU TRƯỞNG

21