Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

103
Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN NĂNG VÀ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG 1.1.1 Tổng quan về điện năng 1.1.1.1 Khái niệm về điện năng Điện năng là năng lượng của dòng điện và được sản xuất ra từ các nhà máy điện. Trong hệ thống năng lượng, điện được xem là năng lượng sơ cấp nếu sản xuất từ thủy năng, nguyên tử, địa nhiệt, quang điện, gió, thủy triều. Nhưng nó cũng là năng lượng thứ cấp nếu được sản xuất ở các nhà máy nhiệt điện dùng than, dầu hoặc khí thiên nhiên. 1.1.1.2 Đặc điểm của điện năng Đặc tính đặc biệt của điện là một dạng năng lượng không dự trữ được nên bắt buộc phải có sự thích ứng tức thời gữa nguồn sản xuất với một nhu cầu luôn thay đổi. Điện năng được phân biệt với các sản phẩm hàng hóa vì khả năng đáp ứng nhanh chóng những biến đổi của nhu cầu tại mọi thời điểm. Điều này là đặc điểm khác biệt đối với các sản phẩm năng lượng khác. Điện năng hầu như không thể dự trữ được dưới dạng thành phẩm hay sản phảm dở dang (những dự trữ như acquy hay thủy điện tích năng là quá nhỏ bé so với sản lượng điện tiêu dùng). Do đó, tất cả các dây truyền sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng phải luôn ở trong trạng thái sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phụ tải ở mọi thời điểm. Vì các phương tiện sản xuất đặc biệt là ở khu vực sản xuất (nhà máy nhiệt điện chạy than, chạy khí, thủy điện, điện nguyên tử) rất khác nhau cả về tính năng lẫn khả năng GVHD: Đỗ Hữu Chế 1 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Transcript of Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Page 1: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG

1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN NĂNG VÀ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG

1.1.1 Tổng quan về điện năng

1.1.1.1 Khái ni m v đi n năngệ ề ệ

Đi n năng là năng l ng c a dòng đi n và đ c s n xu t ra t các nhàệ ượ ủ ệ ượ ả ấ ừ

máy đi n. Trong h th ng năng l ng, đi n đ c xem là năng l ng s c p n uệ ệ ố ượ ệ ượ ượ ơ ấ ế

s n xu t t th y năng, nguyên t , đ a nhi t, quang đi n, gió, th y tri u. Nh ngả ấ ừ ủ ử ị ệ ệ ủ ề ư

nó cũng là năng l ng th c p n u đ c s n xu t các nhà máy nhi t đi n dùngượ ứ ấ ế ượ ả ấ ở ệ ệ

than, d u ho c khí thiên nhiên.ầ ặ

1.1.1.2 Đ c đi m c a đi n năngặ ể ủ ệ

Đ c tính đ c bi t c a đi n là m t d ng năng l ng không d tr đ cặ ặ ệ ủ ệ ộ ạ ượ ự ữ ượ

nên b t bu c ph i có s thích ng t c th i g a ngu n s n xu t v i m t nhu c uắ ộ ả ự ứ ứ ờ ữ ồ ả ấ ớ ộ ầ

luôn thay đ i.ổ

Đi n năng đ c phân bi t v i các s n ph m hàng hóa vì kh năng đáp ngệ ượ ệ ớ ả ẩ ả ứ

nhanh chóng nh ng bi n đ i c a nhu c u t i m i th i đi m. Đi u này là đ cữ ế ổ ủ ầ ạ ọ ờ ể ề ặ

đi m khác bi t đ i v i các s n ph m năng l ng khác. ể ệ ố ớ ả ẩ ượ

Đi n năng h u nh không th d tr đ c d i d ng thành ph m hayệ ầ ư ể ự ữ ượ ướ ạ ẩ

s n ph m d dang (nh ng d tr nh acquy hay th y đi n tích năng là quá nhả ả ở ữ ự ữ ư ủ ệ ỏ

bé so v i s n l ng đi n tiêu dùng). Do đó, t t c các dây truy n s n xu t,ớ ả ượ ệ ấ ả ề ả ấ

truy n t i và phân ph i đi n năng ph i luôn trong tr ng thái s n sàng đáp ngề ả ố ệ ả ở ạ ẵ ứ

nhu c u ph t i m i th i đi m. ầ ụ ả ở ọ ờ ể

Vì các ph ng ti n s n xu t đ c bi t là khu v c s n xu t (nhà máyươ ệ ả ấ ặ ệ ở ự ả ấ

nhi t đi n ch y than, ch y khí, th y đi n, đi n nguyên t ) r t khác nhau c vệ ệ ạ ạ ủ ệ ệ ử ấ ả ề

tính năng l n kh năng mang t i, m c đ linh ho t trong cung ng,…nên ng iẫ ả ả ứ ộ ạ ứ ườ

ta d dàng nh n th y chi phí cung c p 1kWh ph thu c r t nhi u vào th i đi mễ ậ ấ ấ ụ ộ ấ ề ờ ể

mà h th ng đi n yêu c u.ệ ố ệ ầ

1.1.1.3 Vai trò c a đi n năng trong n n kinh t qu c dânủ ệ ề ế ố

Năng l ng mà đ c bi t là đi n năng đóng vai trò quan tr ng trong sượ ặ ệ ệ ọ ự

phát tri n kinh t xã h i. Vi c phát tri n ngành đi n luôn ph i đi tr c m tể ế ộ ệ ể ệ ả ướ ộ

b c và đã đ c nhà n c ta nhi u năm nay r t quan tâm.ướ ượ ướ ề ấ

Đ i h i Đ ng l n th XI đã ra đ nh h ng, nhi m v ch y u v k hoáchạ ộ ả ầ ứ ị ướ ệ ụ ủ ế ề ế

phát tri n kinh t - xã h i giai đo n 2011 – 2020: “Phát huy m i ngu n l c để ế ộ ạ ọ ồ ự ể

phát tri n s n xu t, đ y m nh công nghi p hóa hi n đ i hóa, t p trung s c l cể ả ấ ẩ ạ ệ ệ ạ ậ ứ ự

GVHD: Đỗ Hữu Chế 1 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 2: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

cho m c tiêu đ t t c đ phát tri n kinh t bình quân t 7% - 8%,…”. Đ th cụ ạ ố ộ ẻ ế ừ ể ự

hi n t t nhi m v trên, Đ i h i cũng nêu rõ “Ngành đi n ph i tăng nhanh ngu nệ ố ệ ụ ạ ộ ệ ả ồ

đi n, hoàn thành và xây d ng m t s c s phát đi n l n đ tăng thêm kho ngệ ự ộ ố ơ ở ệ ớ ể ả

90 ÷ 100 t kWh đi n”. Đ ng b v i ngu n, có chính sách và bi n pháp tích c c,ỷ ệ ồ ộ ớ ồ ệ ự

h u hi u đ s d ng đi n h p lý và ti t ki m. ữ ệ ể ử ụ ệ ợ ế ệ

T ph ng h ng và nhi m v nêu trên, qua th c t giúp ta th y rõ đi nừ ươ ướ ệ ụ ự ế ấ ệ năng là đ u vào thi t y u, quan tr ng b c nh t, nó tham gia, có m t trong h uầ ế ế ọ ậ ấ ặ ầ h t các ho t đ ng kinh t - xã h i c a c n c. Giá thành đi n nh h ng tr cế ạ ộ ế ộ ủ ả ướ ệ ả ưở ự ti p đ n giá thành các lo i s n ph m khác c a n n kinh t . L ng đi n năng cóế ế ạ ả ẩ ủ ề ế ượ ệ liên quan m t thi t đ n ch t l ng các lo i s n ph m có quy trình s n xu t sậ ế ế ấ ượ ạ ả ẩ ả ấ ử d ng đi n.ụ ệ

Trong lĩnh v c kinh t , đi n năng giúp cho s n xu t công nghi p tăng năngự ế ệ ả ấ ệ su t, ch t l ng và hi uấ ấ ượ ệ qu , gi m b t s c lao đ ng c a con ng i. Đ c tr ngả ả ớ ứ ộ ủ ườ ặ ư c a n n s n xu t công nghi p hi n đ i hóa là t đ ng hóa. Mu n t đ ng hóaủ ề ả ấ ệ ệ ạ ự ộ ố ự ộ các nhà máy ph i ch y b ng đi n. Đi n năng giúp cho vi c t i tiêu, th y l i, s nả ạ ằ ệ ệ ệ ướ ủ ợ ả xu t nông nghi p đ m b o. Trong lĩnh v c kinh doanh – d ch v , đi n năng làấ ệ ả ả ự ị ụ ệ thành ph n không th thi u đ đ y m nh lo i hình ho t đ ng này.ầ ể ế ể ẩ ạ ạ ạ ộ

Trong lĩnh v c văn hóa xã h i, đi n ph c v cho các công trình công c ng,ự ộ ệ ụ ụ ộ ph c v chi u sáng sinh ho t, cung c p thông tin, nâng cao dân trí, góp ph nụ ụ ế ạ ấ ầ gi m b t t n n xã h i, giúp ng i dân ti p c n v i ti n b khoa h c kỹ thu tả ớ ệ ạ ộ ườ ế ậ ớ ế ộ ọ ậ tiên ti n trên th gi i.ế ế ớ

Nh v y, ta th y đ c r ng đi n năng có v trí quan tr ng trong n n kinhư ậ ấ ượ ằ ệ ị ọ ề t qu c dân, góp ph n tích c c vào s nghi p công nghi p hóa – hi n đ i hóa đ tế ố ầ ự ự ệ ệ ệ ạ ấ n c, nâng cao đ i s ng văn hóa, tinh th n c a ng i dân trong c n c nóiướ ờ ố ầ ủ ườ ả ướ chung và ng i dân các vùng xa, biên gi i, h i đ o nói riêng. Do đó ngành đi nườ ớ ả ả ệ ph i nâng cao hi u qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh đi n năng b ng cách đ uả ệ ả ạ ộ ả ấ ệ ằ ầ t thi t b kỹ thu t thích h p nh m đáp ng nhu c u ph t i gia tăng m nh mẽư ế ị ậ ợ ằ ứ ầ ụ ả ạ nh hi n nay.ư ệ

1.1.2 Tổng quan về kinh doanh điện năng

Ho t đ ng s n xu t kinh doanh đi n năng bao g m t h p nhi u ho tạ ộ ả ấ ệ ồ ổ ợ ề ạ đ ng nh t khâu s n xu t đi n (phát đi n) t các nhà máy đi n đ n khâu qu nộ ỏ ừ ả ấ ệ ệ ừ ệ ế ả lý tiêu dùng đi n năng t i các h s d ng đi n.ệ ạ ộ ử ụ ệ

Ho t đ ng s n xu t kinh doanh đi n năng bao g m các khâu:ạ ộ ả ấ ệ ồ

- Phát đi n t các nhà máy đi n,ệ ừ ệ

- Truy n t i đi n năng t nhà máy đ n các TBA và sau đó đ n ph t i,ề ả ệ ừ ế ế ụ ả

- L p và ký k t h p đ ng cung ng đi n,ậ ế ợ ồ ứ ệ

- T ch c th c hi n và ki m tra vi c th c hi n h p đ ng cung ng đi n,ổ ứ ự ệ ể ệ ự ệ ợ ồ ứ ệ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 2 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 3: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

- Đ t và qu n lý công t đi n,ặ ả ơ ệ

- Ghi ch s đi n năng tiêu th ,ỉ ố ệ ụ

- L p hóa đ n ti n đi n,ậ ơ ề ệ

- Thu ti n đi n,ề ệ

- Phân tích k t qu kinh doanh đi n năng.ế ả ệ

Khác v i các lo i hình kinh doanh khác thì kinh doanh đi n năng có đ cớ ạ ệ ặ đi m là đã đ c bán và đã đ c s d ng m i l p hóa đ n và thanh toán ti n,ể ượ ượ ử ụ ớ ậ ơ ề còn các lo i hàng hóa khác thì vi c thanh toán ph i đ c th c hi n tr c khiạ ệ ả ượ ự ệ ướ ng i tiêu dùng s d ng chúng.ườ ử ụ

Gi a các khâu t s n xu t, truy n t i và phân ph i có s liên k t khôngữ ừ ả ấ ề ả ố ự ế th phân tách v m t v t lý, b t k t ch c th tr ng đi n là đ c quy n liênể ề ặ ậ ấ ể ổ ứ ị ườ ệ ộ ề k t d c hay th tr ng c nh tranh các c p đ khác nhau. Ngoài ra, đ c tr ngế ọ ị ườ ạ ở ấ ộ ặ ư v cung c u c a ngành đi n cũng h t s c khác bi t so v i các lo i hàng hóa,ề ầ ủ ệ ế ứ ệ ớ ạ d ch v khác khi l ng cung v đi n luôn b ng l ng c u t i m i th i đi m.ị ụ ượ ề ệ ằ ượ ầ ạ ọ ờ ể Đi n năng h u nh không có kh năng d tr và không có s n ph m d dang vàệ ầ ư ả ự ữ ả ẩ ở đ c bi t chi phí cung ng đi n vào các th i đi m khác nhau là hoàn toàn khácặ ệ ứ ệ ờ ể nhau. Nh ng đ c đi m này c a đi n năng và c a ho t đ ng s n xu t kinhữ ặ ể ủ ệ ủ ạ ộ ả ấ doanh đi n năng đã nh h ng không nh t i công tác xây d ng, tri n khai ápệ ả ưở ỏ ớ ự ể d ng các h th ng giá đi n, giá t nhà máy vào h th ng và các bi u giá đi nụ ệ ố ệ ừ ệ ố ể ệ năng cho các h tiêu th cu i cùng.ộ ụ ố

H th ng đi n bao g m các đ n v s n xu t truy n t i và phân ph i cóệ ố ệ ồ ơ ị ả ấ ề ả ố m i liên h ch t chẽ v i nhau, ng v i m i c p đ là m t m c giá thành khácố ệ ặ ớ ứ ớ ỗ ấ ộ ộ ứ nhau. C th các đ n v c a h th ng đi n bao g m:ụ ể ơ ị ủ ệ ố ệ ồ

Các nhà máy s n xu t đi n: ả ấ ệ Nhà máy nhi t đi n than, nhi t đi n d u,ệ ệ ệ ệ ầ khí, th y đi n, đi n nguyên t , nhà máy đi n s d ng năng l ng m i - năngủ ệ ệ ử ệ ử ụ ượ ớ l ng tái t o. C s đ nh giá bán đi n t i các nhà máy đi n đó chính là giá thànhượ ạ ơ ở ị ệ ạ ệ s n xu t.ả ấ

L i đi n: ướ ệ Bao g m l i đi n truy n t i và l i đi n phân ph i làmồ ướ ệ ề ả ướ ệ ố nhi m v đ a đi n t các nhà máy đi n t i các h tiêu th đi n. Giá thanhệ ụ ư ệ ừ ệ ớ ộ ụ ệ truy n t i và phân ph i đi n chính là m t trong nh ng c s đ nh giá bán đi nề ả ố ệ ộ ữ ơ ở ị ệ t các công ty truy n t i cho các công ty phân ph i và t các công ty phân ph iừ ề ả ố ừ ố t i các h tiêu th đi nớ ộ ụ ệ .

H tiêu th đi n:ộ ụ ệ Khác v i r t nhi u s n ph m thông th ng khác,ớ ấ ề ả ẩ ườ ng i mua đi n ph i mua đi n t i h tiêu th t c là trong giá bán đi n cho cácườ ệ ả ệ ạ ộ ụ ứ ệ h tiêu th đã g m có c chi phí s n xu t truy n t i và phân ph i đi n.ộ ụ ồ ả ả ấ ề ả ố ệ

V m t v t lý các đ n v c a h th ng đi n hoàn toàn k t n i t s n xu tề ặ ậ ơ ị ủ ệ ố ệ ế ố ừ ả ấ đ n tiêu dùng, nên ho t đ ng s n xu t và tiêu dùng đi n ph i có tính đ ng b .ế ạ ộ ả ấ ệ ả ồ ộ V i đ c tr ng nh v y, khi có b t kỳ s c x y ra khu v c nào thì ho t đ ngớ ặ ư ư ậ ấ ự ố ả ở ự ạ ộ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 3 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 4: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

cung ng và s d ng đi n cũng b gián đo n. Khi nhu c u tăng cao, năng l cứ ử ụ ệ ị ạ ầ ự phát đi n hoàn toàn có th đáp ng đ c nhu c u, nh ng n u h th ng truy nệ ể ứ ượ ầ ư ế ệ ồ ề t i và phân ph i đã đ y t i thì nhu c u cũng ch đ c đáp ng m c đ đó b tả ố ầ ả ầ ỉ ượ ứ ở ứ ộ ấ k giá cung ng hay giá ng i mua s n sàng chi tr là bao nhiêu. Khi c u trúc thể ứ ườ ẵ ả ấ ị tr ng là đ c quy n liên k t d c và h ch toán gi a các đ n v c a h th ng làườ ộ ề ế ọ ạ ữ ơ ị ủ ệ ố ph thu c thì bài toán v giá thành, giá bán đi n là khá đ n gi n. Tuy nhiên khiụ ộ ề ệ ơ ả th tr ng là c nh tranh, bài toán giá đi n tr nên ph c t p h n khá nhi u khiị ườ ạ ệ ở ứ ạ ơ ề các b ph n c a h th ng m c dù liên k t là tuy t đ i nh ng vi c tính toán chiộ ậ ủ ệ ố ặ ế ệ ố ư ệ phí, giá thành, giá cung ng l i có s phân tách, chi phí s n xu t c a nhà máyứ ạ ự ả ấ ủ đi n, phí truy n t i, phí phân ph i.ệ ề ả ố

Vi c qu n lý quá trình truy n t i và phân ph i đi n năng ph i đ tệ ả ề ả ố ệ ả ạ đ c m t s yêu c u c b n sau:ượ ộ ố ầ ơ ả

Đi n năng ph i đ c cung c p liên t c, m t đi n s n xu t sẽ b đình trệ ả ượ ấ ụ ấ ệ ả ấ ị ệ sinh ho t s n xu t, m t đi n đ t ng t thi t b s n xu t và s n ph m có th bạ ả ấ ấ ệ ộ ộ ế ị ả ấ ả ẩ ể ị h h ng. Đi n cung c p cho các h tiêu th v i yêu c u đ m b o v l ng, ch tư ỏ ệ ấ ộ ụ ớ ầ ả ả ề ượ ấ và th i gian.ờ

Đ m b o tính an toàn cho s n xu t và tiêu th đ i v i thi t b tiêu thả ả ả ấ ụ ố ớ ế ị ụ đi n: Đi n áp cung c p ph i n đ nh, t n s dòng đi n ph i n đ nh.ệ ệ ấ ả ổ ị ầ ố ệ ả ổ ị

Đ m b o công tác qu n lý trong quá trình truy n t i và phân ph i đi nả ả ả ề ả ố ệ năng, gi m thi u l ng t n th t đi n năng trong quá trình truy n t i phân ph iả ể ượ ổ ấ ệ ề ả ố kinh doanh đi n năng.ệ

N u khâu qu n lý t t sẽ gi m đ c chi phí đ u vào c a quá trình s nế ả ố ả ượ ầ ủ ả xu t kinh doanh, góp ph n h giá bán đi n, t o đi u ki n cho vi c gi m chi phíấ ầ ạ ệ ạ ề ệ ệ ả đ u vào cho các ngành s n xu t cũng nh các h tiêu th đi n sinh ho t, gópầ ả ấ ư ộ ụ ệ ạ ph n thúc đ y n n s n xu t phát tri n và nâng cao đ i s ng c a nhân dân.ầ ẩ ề ả ấ ể ờ ố ủ

1.2 TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG

1.2.1 Khái niệm tổn thất điện năng (TTĐN)

M t đ nh nghĩa t ng quát thì t n th t đi n năng chính là ph n đi n năngộ ị ổ ổ ấ ệ ầ ệ hao h t đ ph c v cho m t quá trình công ngh nh t đ nh.ụ ể ụ ụ ộ ệ ấ ị

T n th t đi n năng t n t i trong c 3 khâu c a quá trình s n xu t kinhổ ấ ệ ồ ạ ả ủ ả ấ doanh đi n năng: Trong khâu s n xu t (phát đi n), trong khâu truy n t i phânệ ả ấ ệ ề ả ph i và trong khâu tiêu th đi n năng t i các ph t i.ố ụ ệ ạ ụ ả

Trong khâu phát đi n ệ thì t n th t đ c đ nh nghĩa là l ng đi n năngổ ấ ượ ị ượ ệ tiêu hao trong các thi t b nh trong máy phát, máy bi n áp và trong h th ngế ị ư ế ệ ố tr m phân ph i cũng nh m t ph n trên dây d n c a nhà máy.ạ ố ư ộ ầ ẫ ủ

T n th t đi n năng trên l i đi nổ ấ ệ ướ ệ (trong khâu truy n t i và phân ph i)ề ả ố là l ng năng l ng tiêu hao cho quá trình truy n t i và phân ph i đi n khi t iượ ượ ề ả ố ệ ả đi n t ranh gi i giao nh n v i các nhà máy phát đi n qua l i đi n truy n t i,ệ ừ ớ ậ ớ ệ ướ ệ ề ả

GVHD: Đỗ Hữu Chế 4 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 5: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

l i đi n phân ph i đ n các h tiêu th đi n. Trong đó bao g m c t n th tướ ệ ố ế ộ ụ ệ ồ ả ổ ấ đi n năng trên dây d n, t n th t trong h th ng tr m bi n áp và trong các ph nệ ẫ ổ ấ ệ ố ạ ế ầ t khác c a h th ng nh công t , thi t b bù,… TTĐN còn đ c g i là đi n năngử ủ ệ ố ư ơ ế ị ượ ọ ệ dùng đ truy n t i và phân ph i đi n. Trong h th ng đi n, TTĐN ph thu cể ề ả ố ệ ệ ố ệ ụ ộ vào đ c tính c a m ch đi n, l ng đi n truy n t i, kh năng c a h th ng vàặ ủ ạ ệ ượ ệ ề ả ả ủ ệ ố vai trò c a công tác qu n lý.ủ ả

Trong khâu tiêu thụ thì t n th t đi n năng đ c bi t đ n chính là l ngổ ấ ệ ượ ế ế ượ đi n năng hao h t do các thi t b s d ng đi n, do đ ng dây sau công t đénệ ụ ế ị ử ụ ệ ườ ơ ph t i và do cách s d ng đi n c a ng i s d ng đi n.ụ ả ử ụ ệ ủ ườ ử ụ ệ

1.2.2 Phân loại tổn thất điện năng

T n th t đi n năng nói chung bao g m: T n th t trong khâu s n xu tổ ấ ệ ồ ổ ấ ả ấ (phát đi n), t n th t trong khâu truy n t i và phân ph i đi n năng và t n th tệ ổ ấ ề ả ố ệ ổ ấ trong quá trình tiêu th đi n năng. Và trong các khâu này, t n th t đ u g m haiụ ệ ổ ấ ề ồ lo i đó là t n th t kỹ thu t và t n th t phi kỹ thu t (t n th t th ng m i).ạ ổ ấ ậ ổ ấ ậ ổ ấ ươ ạ

T n th t kỹ thu t chính là ph n đi n năng hao h t v m t kỹ thu t hay cóổ ấ ậ ầ ệ ụ ề ặ ậ th nói nó là chi phí v n hành trong h th ng còn t n th t th ng m i chính làể ậ ệ ố ổ ấ ươ ạ ph n t n th t c a h th ng nh ng l i do y u t ch quan c a con ng i và y uầ ổ ấ ủ ệ ố ư ạ ế ố ủ ủ ườ ế t khách quan bên ngoài tác đ ng gây th t thoát đi n năng.ố ộ ấ ệ

1.2.2.1 Phân lo i theo quá trình s n xu t và tiêu thạ ả ấ ụ

a) T n th t trong khâu phát đi nổ ấ ệ

Trong khâu phát đi n t n th t trong các máy bi n áp, trong h th ng đ ngệ ổ ấ ế ệ ố ườ dây trong tr m phân ph i đi n, trong các thi t b đo đ m đi n và trong m t s thi tạ ố ệ ế ị ế ệ ộ ố ế b khác c a nhà máy.ị ủ

Đ gi m t n trong khâu phát đi n c n chú tr ng gi m t n th t trong các máyể ả ổ ệ ầ ọ ả ổ ấ bi n áp. Trong máy bi n áp t t nhiên c n có m t l ng đi n năng nh t đ nh hoa h tế ế ấ ầ ộ ượ ệ ấ ị ụ nh m ph c v quá trình công ngh c a máy. Nh ng v i m i công ngh , m i đ u ra,ằ ụ ụ ệ ủ ư ớ ỗ ệ ỗ ầ đ u vào c a máy bi n áp mà ta c n dùng máy cho h p lý cũng nh c n th c hi n cácầ ủ ế ầ ợ ư ầ ự ệ công tác duy tu b o d ng theo đúng yêu c u kỹ thu t đ đ m b o v n hành t tả ưỡ ầ ậ ể ả ả ậ ố cũng nh gi m t n th t đ n m c t i thi u.ư ả ổ ấ ế ứ ố ể

Ngoài vi c t n th t trong khâu phát đi n là do các y u t kỹ thu t thì bên c nhệ ổ ấ ệ ế ố ậ ạ đó cũng bao g m các y u t phi kỹ thu t nh : h th ng máy móc không đ ng b , sồ ế ố ậ ư ệ ố ồ ộ ự sai l ch c a các thi t b đo đ m cũng nh nh ng nh h ng c a th i ti t, c a conệ ủ ế ị ế ư ữ ả ưở ủ ờ ế ủ ng i cũng tác đ ng làm hao h t đi n năng.ườ ộ ụ ệ

b) T n th t trong quá trình truy n t i và phân ph i đi n nănổ ấ ề ả ố ệ g

T n th t trong quá trình truy n t i và phân ph i đi n năng là l ng đi nổ ấ ề ả ố ệ ượ ệ năng b m t mát, hao h t trên đ ng dây trong quá trình truy n t i và phân ph iị ấ ụ ườ ề ả ố

GVHD: Đỗ Hữu Chế 5 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 6: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

đi n năng t ngu n đ n n i tiêu th , bao g m t n th t trên đ ng dây, trong máyệ ừ ồ ế ơ ụ ồ ổ ấ ườ bi n áp, trong các công t đi n.ế ơ ệ

Trong quá trình truy n t i và phân ph i đi n năng t các nhà máy đi n đ nề ả ố ệ ừ ệ ế các h tiêu th đi n, đã di n ra m t quá trình v t lý là dòng đi n khi đi qua máy bi nộ ụ ệ ễ ộ ậ ệ ế áp, dây d n và các thi t b trên h th ng l i đi n đã làm nóng máy bi n áp, đ ngẫ ế ị ệ ố ướ ệ ế ườ dây và các thi t b đi n d n đ n làm tiêu hao đi n năng.ế ị ệ ẫ ế ệ

Đ ng dây d n đi n cao áp t 110kV tr nên có t n th t v ng quang. Dòngườ ẫ ệ ừ ở ổ ấ ầ đi n qua cáp ng m, t đi n còn có t n th t do đi n môi, đ ng dây d n đi n đi songệ ầ ụ ệ ổ ấ ệ ườ ẫ ệ song v i đ ng dây khác nh dây ch ng sét, dây thông tin,...có t n th t tiêu hao đi nớ ườ ư ố ổ ấ ệ năng do h c m.ỗ ả

T n th t nhi u hay ít ph thu c vào công ngh s n xu t truy n t i đi n. Th cổ ấ ề ụ ộ ệ ả ấ ề ả ệ ự t trong lĩnh v c s n xu t kinh doanh, nh ng c s s n xu t kinh doanh n u có trìnhế ự ả ấ ữ ơ ở ả ấ ế đ qu n lý t t sẽ tránh đ c tình tr ng hao phí th t thoát. Nh ng trong lĩnh v cộ ả ố ượ ạ ấ ư ự qu n lý kinh doanh đi n năng thì đây là m t ph n t n th t t t y u ph i có, khôngả ệ ộ ầ ổ ấ ấ ế ả th tránh kh i vì ph i có m t l ng đi n năng ph c v cho vi c truy n t i đi n.ể ỏ ả ộ ượ ệ ụ ụ ệ ề ả ệ Chúng ta có th gi m l ng t n th t này b ng cách đ u t công ngh , kỹ thu t tiênể ả ượ ổ ấ ằ ầ ư ệ ậ ti n h n, cao h n nh ng không th gi m t i 0.ế ơ ơ ư ể ả ớ

m i trình đ kỹ thu t nh t đ nh, l ng t n th t có th gi m t i m t l ngỞ ỗ ộ ậ ấ ị ượ ổ ấ ể ả ớ ộ ượ

t i thi u đ đ m b o công ngh truy n t i.ố ể ể ả ả ệ ề ả

Thông th ng, trong t ng l ng đi n năng tiêu th trong truy n t i g mườ ổ ượ ệ ụ ề ả ồ

kho ng 65% t n th t trên đ ng dây, 30% trong máy bi n áp, 5% n m trong cácả ổ ấ ườ ế ằ

ph n t còn l i c a m ng (cu n đi n kháng, thi t b bù, thi t b đo l ng,…). B tầ ử ạ ủ ạ ộ ệ ế ị ế ị ườ ắ

ngu n t trong t ch c qu n lý kinh doanh đi n năng, d n t i sai sót trong đ u t ,ồ ừ ổ ứ ả ệ ẫ ớ ầ ư

xây d ng c i t o l i đi n. T n th t x y ra trên các đ ng dây, trong máy bi n áp,ự ả ạ ướ ệ ổ ấ ả ườ ế

ph thu c vào thông s kỹ thu t c a đ ng dây và máy bi n áp.ụ ộ ố ậ ủ ườ ế

Bên c nh đó, nguyên nhân gây t n th t trên h th ng truy n t i đi n còn doạ ổ ấ ệ ố ề ả ệ

tình tr ng vi ph m khi s d ng đi n nh : L y c p đi n d i nhi u hình th c (câuạ ạ ử ụ ệ ư ấ ắ ệ ướ ề ứ

móc đi n tr c ti p, tác đ ng làm sai l ch m ch đo đ m đi n năng, gây h h ng, ch tệ ự ế ộ ệ ạ ế ệ ư ỏ ế

cháy công t , các thi t b m ch đo l ng,…); do ch quan c a ng i qu n lý khi TUơ ế ị ạ ườ ủ ủ ườ ả

m t pha, TI, công t ch t, cháy không x lý, thay th k p th i, b sót ho c ghi sai chấ ơ ế ử ế ị ờ ỏ ặ ỉ

s ; do không th c hi n đúng chu kỳ ki m đ nh và thay th công t đ nh kỳ theo quyố ự ệ ể ị ế ơ ị

đ nh c a Pháp l nh đo l ng; đ u nh m, đ u sai s đ đ u dây…d n t i đi n năngị ủ ệ ườ ấ ầ ấ ơ ồ ấ ẫ ớ ệ

bán cho khách hàng đo đ c qua h th ng đo đ m th p h n l ng đi n năng kháchượ ệ ố ế ấ ơ ượ ệ

hàng s d ng.ử ụ

c) T n th t trong quá trình tiêu th đi n năngổ ấ ụ ệ

Trong quá trình tiêu th đi n năng thì t n th t đi n năng do m t s nguyênụ ệ ổ ấ ệ ộ ố

nhân: S d ng non t i thi t b đi n, d d ng dây d n không đ t yêu c u (dây d n cóử ụ ả ế ị ệ ử ụ ẫ ạ ầ ẫ

ti t di n không đ l n), t i các m i n i dây không đ m b o kỹ thu t hay cách đi nế ệ ủ ớ ạ ố ố ả ả ậ ệ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 6 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 7: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

không đ m b o trên các dây d n cũng d n đ n t n th t. Ngoài ra, ph t i cách xaả ả ẫ ẫ ế ổ ấ ụ ả

ngu n (dây chính) cũng sẽ gây ra t n th t đáng k trên dây d n.ồ ổ ấ ể ẫ

M c đ t n th t trong quá trình tiêu th ph thu c vào kh năng s d ng,ứ ộ ổ ấ ụ ụ ộ ả ử ụ

đi u ki n trang b các thi t b s d ng đi n các h tiêu th đi n. Nguyên nhân gâyề ệ ị ế ị ử ụ ệ ở ộ ụ ệ

t n th t khâu này cũng là do vi c s d ng đi n không h p lý c a các đ i t ng sổ ấ ở ệ ử ụ ệ ợ ủ ố ượ ử

d ng đi n. Ăn c p đi n c a m t s đ i t ng cũng nh vi c c tình làm sai l ch côngụ ệ ắ ệ ủ ộ ố ố ượ ư ệ ố ệ

t đo đ m.ơ ế

T t c m i t n th t đ u di n ra sau công t đi n, nên các h tiêu th đi n c nấ ả ọ ổ ấ ề ễ ơ ệ ộ ụ ệ ầ

bi t rõ nguyên nhân đ gi m t n th t cho chính mình b ng cách ch n ph ng th cế ể ả ổ ấ ằ ọ ươ ứ

s d ng h p lý, ti t ki m nh ng l i có hi u qu nh t, tr c tiên ph i n m đ cử ụ ợ ế ệ ư ạ ệ ả ấ ướ ả ắ ượ

nguyên nhân gây t n th t, xác đ nh đ c v trí, khâu nào th t thoát, t đó có đ cổ ấ ị ượ ị ấ ừ ượ

ph ng pháp x lý hi u qu nh t. Ngoài ra cũng c n ph i nâng cao ý th c s d ngươ ử ệ ả ấ ầ ả ứ ử ụ

đi n trong c ng đ ng dân c .ệ ộ ồ ư

1.2.2.2 Phân lo i theo nguyên nhân gây ra t n th tạ ổ ấ

a) T n th t kỹ thu tổ ấ ậ

T n th t kỹ thu t chính là l ng đi n năng t n th t trong h th ng truy n t i,ổ ấ ậ ượ ệ ổ ấ ệ ố ề ả

phân ph i đi n năng cũng nh trong quá trình s n xu t và tiêu th gây ra b i nh ngố ệ ư ả ấ ụ ở ữ

nguyên nhân v m t kỹ thu t nh t n th t trong máy bi n áp, thi t b đo đ m, trênề ặ ậ ư ổ ấ ế ế ị ế

dây d n,...Hay nói m t cách t ng quát thì t n th t kỹ thu t chính là t n th t gây ra tẫ ộ ổ ổ ấ ậ ổ ấ ừ

các thi t b đi n.ế ị ệ

b) T n th t th ng m iổ ấ ươ ạ

Đi n năng t n th t ngoài nguyên nhân t các thi t b đi n gây ra còn do nh ngệ ổ ấ ừ ế ị ệ ữ nguyên nhân phi kỹ thu t nh th i ti t, s qu n lý v n hành, tiêu th c a con ng iậ ư ờ ế ự ả ậ ụ ủ ườ và t vi c h th ng h t ng không đ ng b .ừ ệ ệ ố ạ ầ ồ ộ

1.2.3 Các công thức tính tổn thất điện năng

L ng t n th t đ c xác đ nh theo công t đo đ m:ượ ổ ấ ượ ị ơ ế

Trong đó:

- : T n th t đi n năng trên l i đi n đang xét. (kWh)ổ ấ ệ ướ ệ

- : T ng đi n nh n vào l i đi n. (kWh)ổ ệ ậ ướ ệ

- : T ng đi n giao t l i đi n. (kWh)ổ ệ ừ ướ ệ

T l TTĐN ỉ ệ %:

GVHD: Đỗ Hữu Chế 7 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 8: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

M c t n th t đi n năng v m t giá tr đ c tính b ng l ng đi n t nứ ổ ấ ệ ề ặ ị ượ ằ ượ ệ ổ th t v m t hi n v t nhân v i giá bán đi n bình quân c a 1 kWh đi n trongấ ề ặ ệ ậ ớ ệ ủ ệ th i kỳ xét t n th t.ờ ổ ấ

.

Trong đó:

- : Giá tr đi n năng b t n th t. (VNĐ);ị ệ ị ổ ấ

- : Giá đi n bình quân c a 1 kWh đi n (VNĐ);ệ ủ ệ

- : L ng đi n năng t n th t.(kWh)ượ ệ ổ ấ

T l TTĐN kỹ thu t:ỉ ệ ậ

A (kWh) là đi n năng nh n vào c a l i đi n trong kho ng th i gian T.ệ ậ ủ ướ ệ ả ờ

1.2.3.1 T n th t trong máy bi n ápổ ấ ế

T n th t đi n năng trong máy bi n áp 3 pha 2 cu n dây:ổ ấ ệ ế ộ

.

Trong đó:

: T n th t đi n năng trong máy bi n áp, đ n v : kWh.ổ ấ ệ ế ơ ị

, : T n hao công su t không t i và t n hao công su t ng n m chổ ấ ả ổ ấ ắ ạ c a máy bi n áp.ủ ế

: Th i gian làm vi c c a máy bi n áp.ờ ệ ủ ế

: Th i gian hao t n c c đ i.ờ ổ ự ạ

Trong tr ng h p có ườ ợ máy bi n áp gi ng nhau thì:ế ố

.

1.2.3.2 T n th t đi n năng trên đ ng dâyổ ấ ệ ườ

T n th t đi n năng trên đ ng dây:ổ ấ ệ ườ

.

Trong đó:

: Đi n năng t n th t tính toán trên đ ng dây dâng xét, đ n v : kWh.ệ ổ ấ ườ ơ ị

GVHD: Đỗ Hữu Chế 8 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 9: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

: Công su t hao t n trên đ ng dây đang xét, đ n v : kW.ấ ổ ườ ơ ị

=

: Công su t tiêu th c a ph t i; kVA.ấ ụ ủ ụ ả

: Th i gian t n hao c c đ i, đ c xác đ nh b ng công th c th c nghi mờ ổ ự ạ ượ ị ằ ứ ự ệ Kezevit:

.

: Th i gian v n hành c c đ i.ờ ậ ự ạ

L ng đi n năng t n th t kỹ thu t đ c tính b ng t ng c a t n th tượ ệ ổ ấ ậ ượ ằ ổ ủ ổ ấ trong máy bi n áp và trên đ ng dây:ế ườ

.

1.2.4 Các y u t nh h ng đ n t n th t đi n năngế ố ả ưở ế ổ ấ ệ

T khâu s n xu t đ n khâu cu i cùng là tiêu th đi n năng b hao h t m từ ả ấ ế ố ụ ệ ị ụ ộ l ng không nh . Đi n năng b t n hao do nh h ng c a r t nhi u y u t khácượ ỏ ệ ị ổ ả ưở ủ ấ ề ế ố nhau.

1.2.4.1 Các y u t khách quanế ố

a) Các y u t t nhiên: khí h u, th i ti t, đ a hình,…ế ố ự ậ ờ ế ị

Đ đ m b o tính kinh t và trong s ch v môi tr ng, các nhà máy ể ả ả ế ạ ề ườ đi nệ th ng đ c xây d ng t i n i có ngu n năng l ng: C năng c a dòng n c,ườ ượ ự ạ ơ ồ ượ ơ ủ ướ nhi t năng c a than đá, d u m ,ệ ủ ầ ỏDo đó, đi n năng đ c s n xu t ra ph i đ cệ ượ ả ấ ả ượ truy n t i t nhà ề ả ừ máy đi n đ n các n i tiêu th . Nhi m v này đ c th c hi n nhệ ế ơ ụ ệ ụ ượ ự ệ ờ h th ng đi n. H th ng đi n là t p h p các nhà máy đi n, đ ng dây truy n t iệ ố ệ ệ ố ệ ậ ợ ệ ườ ề ả đi n, m ng phân ph i và các h dùng đi n, nh m th c hi n nhi m v s n xu t,ệ ạ ố ộ ệ ằ ự ệ ệ ụ ả ấ truy n t i, phân ph i và s d ng đi n năng m t cách tin c y, kinh t và ch tề ả ố ử ụ ệ ộ ậ ế ấ l ng đ m b o.ượ ả ả

Ph n h th ng đi n bao g m các tr m bi n áp và các đ ng dây t i đi n:ầ ệ ố ệ ồ ạ ế ườ ả ệ g m hàng ch c các b ph n r t đa d ng: máy bi n áp, máy c t, dao cách ly, tồ ụ ộ ậ ấ ạ ế ắ ụ bù, s xuyên thanh cái, cáp ng m, c t, đ ng dây trên không; ph ki n đi n i dâyứ ầ ộ ườ ụ ệ ố d n và dây ch ng sét v i c t, s cách đi n,ẫ ố ớ ộ ứ ệ Các b ph n này đ u ph i ch u tácộ ậ ề ả ị đ ng c a thiên nhiên (gió, m a, ăn mòn, băng giá, sét, dao đ ng, nhi t đ , bão t ,ộ ủ ư ộ ệ ộ ừ rung đ ng do gió, văng b t dây,ộ ậ ).

H th ng đi n c a n c ta ph n l n là n m ngoài tr i, do đó t t y u sẽệ ố ệ ủ ướ ầ ớ ằ ở ờ ấ ế ch u nh r t l n c a đi u ki n t nhiên. S thay đ i, bi n đ ng c a môi tr ngị ả ấ ớ ủ ề ệ ự ự ổ ế ộ ủ ườ t nhiên có nh h ng r t l n t i s t n th t đi n năng c a ngành đi n. N c taự ả ưở ấ ớ ớ ự ổ ấ ệ ủ ệ ướ n m vùng nhi t đ i gió mùa, nên đ m t ng đ i cao, n ng l m m a nhi uằ ở ệ ớ ộ ẩ ươ ố ắ ắ ư ề

GVHD: Đỗ Hữu Chế 9 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 10: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

đã gây không ít khó khăn cho vi c b o d ng thi t b và v n hành l i đi n. Cácệ ả ưỡ ế ị ậ ướ ệ đ ng dây t i đi n và máy bi n áp đ u đ c c u thành t kim lo i nên đ mườ ả ệ ế ề ượ ấ ừ ạ ộ ẩ cao làm cho kim lo i nhanh b ô xi hoá và nh v y d n đ n hi n t ng máy bi nạ ị ư ậ ẫ ế ệ ượ ế áp và dây t i đi n s d ng không hi u qu n a, l ng đi n b hao t n. M ngả ệ ử ụ ệ ả ữ ượ ệ ị ổ ạ l i truy n t i đi n ph i đi qua nhi u khu v c, đi hình ph c t p. Đ i núi, r ngướ ề ả ệ ả ề ự ạ ứ ạ ồ ừ cây,nên khi s c đi n x y ra, làm t n th t đi n do phóng đi n thoáng qua câyự ố ệ ả ổ ấ ệ ệ c i trong ho c g n hành lang đi n, đ t ố ặ ầ ệ ố r ng làm r y trong hành lang đi n. Đ aừ ẫ ệ ị hình ph c t p làm cho công tác qu n lý h th ng đi n, ki m tra s a ch a, x lý sứ ạ ả ệ ố ệ ể ử ữ ử ự c g p không ít khó khăn, nh t là vào mùa m a bão, gây ra m t l ng t n haoố ặ ấ ư ộ ượ ổ không nh . Thiên tai do thiên nhiên gây ra: gió, bão, l t, sét,ỏ ụ làm đ c t đi n, đ tổ ộ ệ ứ dây truy n t i, các tr m bi n áp và đ ng dây t i đi n b ng p l t trong n c, làmề ả ạ ế ườ ả ệ ị ậ ụ ướ cho nhi u ph t i l i đi n phân ph i b sa th i do m ng đi n h áp b h h ng,ề ụ ả ướ ệ ố ị ả ạ ệ ạ ị ư ỏ

nh h ng đ n s n l ng truy n t i đi n. Nhi t đ môi tr ng cao làm cho dây t iả ưở ế ả ượ ề ả ệ ệ ộ ườ ả đi n nóng h n so v i bình th ng nên s n l ng đi n truy n t i không đ t ch tệ ơ ớ ườ ả ượ ệ ề ả ạ ấ l ng, b hao h t do to đi n ra bên ngoài. ượ ị ụ ả ệ

Thiên tai do thiên nhiên gây nên t n th t l n đ i v i n n kinh t nói chungổ ấ ớ ố ớ ề ế và ngành đi n nói riêng. Ví nh tr n l t th k x y ra t i các t nh mi n trung vàoệ ư ậ ụ ế ỷ ả ạ ỉ ề năm 1999: m t s tr m bi n áp và đ ng dây 110 KV b ng p trong n c nhi uộ ố ạ ế ườ ị ậ ướ ề ngày li n, không th v n hành đ c, nhi u ph t i trên l i đi n phân ph i bề ể ậ ượ ề ụ ả ướ ệ ố ị sa th i do m ng l i đi n áp b h h ng, nh h ng nh t đ nh đ n s n l ngả ạ ướ ệ ị ư ỏ ả ưở ấ ị ế ả ượ truy n t i đi n; s c s t l móng tr v trí 371 đ ng dây 110 KV Hu - Đàề ả ệ ự ố ạ ở ụ ị ườ ế N ng có nguy c gây s c l n cho h th ng,ẵ ơ ự ố ớ ệ ố theo s li u th ng kê c a c quanố ệ ố ủ ơ ch c năng trong ngành thì nh ng t n th t c a ngành do đ t thiên tai gây ra v i 1ứ ữ ổ ấ ủ ợ ớ ng i ch t, thi t h i v tài s n kho ng g n 30 t đ ng trong t ng s thi t h iườ ế ệ ạ ề ả ả ầ ỷ ồ ổ ố ệ ạ 3.300 t đ ng; có 55 v trí c t đi n, đ ng dây t i đi n 110- 220 KV, 24 c tỷ ồ ị ộ ệ ườ ả ệ ộ đ ng dây 500 KV B c Nam có nguy c b đ do xói l tr và kè móng; 124.5 kmườ ắ ơ ị ổ ở ụ đ ng dây cao, h th và 61 tr m bi n áp, dung l ng 22380 KVA b h h ng.ườ ạ ế ạ ế ượ ị ư ỏ Đ c bi t là toàn b nhà máy thu đi n An Đi m trên đ a bàn t nh Qu ng Nam bặ ệ ộ ỷ ệ ể ị ỉ ả ị phá hu hoàn toàn.ỷ

b) Công ngh trình đ kỹ thu t c a máy móc thi t b trong h th ng truy nệ ộ ậ ủ ế ị ệ ố ề t i và phân ph i đi n năng ả ố ệ

Trong quá trình phân ph i và truy n t i đi n năng thì t n th t đi n năngố ề ả ệ ổ ấ ệ là không tránh kh i. L ng t n th t đi n năng theo lý thuy t là l ng t n th tỏ ượ ổ ấ ệ ế ượ ổ ấ kỹ thu t - l ng đi n năng tiêu t n đ ph c v cho công ngh truy n t i đi n.ậ ượ ệ ố ể ụ ụ ệ ề ả ệ L ng đi n năng tiêu t n cho công ngh này l n hay nh đ u ph thu c vàoượ ệ ố ệ ớ ỏ ề ụ ộ trình đ kỹ thu t truy n t i. Do đó, n u kỹ thu t công ngh c a thi t b càng tiênộ ậ ề ả ế ậ ệ ủ ế ị ti n thì s c càng ít x y ra, và có th t ng t khi s c x y ra,ế ự ố ả ể ự ắ ự ố ả d n đ n l ngẫ ế ượ đi n hao t n càng ít. ệ ổ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 10 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 11: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Đ v n hành máy truy n t i m t ít th i gian v n hành h n, t n ít năngể ậ ề ả ấ ờ ậ ơ ố l ng nên l ng đi n m t mát gi m. Ng c l i, thì l ng đi n t n th t sẽ r tượ ượ ệ ấ ả ượ ạ ượ ệ ổ ấ ấ l n. Chính đi u này đã gi i thích t i sao các n c kém phát tri n t l t n th tớ ề ả ạ ở ướ ể ỷ ệ ổ ấ đi n l i cao h n r t nhi u so v i các n c phát tri n. ệ ạ ơ ấ ề ớ ướ ể

S l c h u v thi t b , công ngh : H th ng đi n ch p vá, t n d ng, ch aự ạ ậ ề ế ị ệ ệ ố ệ ắ ậ ụ ư đ ng b , ch a hoàn ch nh, s c c c ch trong h th ng nh v i đ m i dây d nồ ộ ư ỉ ự ọ ạ ệ ố ư ớ ủ ọ ẫ t n d ng khác nhau,ậ ụ Các b ph n c a h th ng đi n, v i cùng th i gian sẽ bộ ậ ủ ệ ố ệ ớ ờ ị lão hoá. Thêm vào đó s phát tri n nh vũ bão c a khoa h c- công ngh kéo theoự ể ư ủ ọ ệ s tiên ti n, hi n đ i hoá các thi t b , máy móc trong m i lĩnh v c, kích thích tiêuự ế ệ ạ ế ị ọ ự dùng năng l ng nhi u h n. Vì v y, n u không qu n lý, b o d ng, giám sát đ iượ ề ơ ậ ế ả ả ưỡ ổ m i công ngh truy n t i sẽ d n đ n t n th t l n. Nh ng máy bi n áp c a thớ ệ ề ả ẫ ế ổ ấ ớ ữ ế ủ ế h cũ không đáp ng đ c nhu c u t i đi n trong giai đo n hi n nay, xu t hi nệ ứ ượ ầ ả ệ ạ ệ ấ ệ tình tr ng máy b quá t i ho c non t i, dây d n không có ti t di n đ l n đạ ị ả ặ ả ẫ ế ệ ủ ớ ể truy n t i d n đ n tình tr ng quá t i đ ng dây, công t cũ, l c h u, không hi nề ả ẫ ế ạ ả ườ ơ ạ ậ ể th rõ ch s , c u t o đ n gi n làm cho ng i s d ng d l y c p đi n. Trongị ỉ ố ấ ạ ơ ả ườ ử ụ ễ ấ ắ ệ ngành đi n, s đ i m i kỹ thu t không đ ng b cũng sẽ d n đ n t n th t đi nệ ự ổ ớ ậ ồ ộ ẫ ế ổ ấ ệ năng. Ví d nh hi n nay, ngành đi n đang c i t o, đ i m i l i đi n đ kh cụ ư ệ ệ ả ạ ổ ớ ướ ệ ể ắ ph c tình tr ng quá t i. Ngành đi n đã thay các tr m bi n áp có c p đi n áp 35ụ ạ ả ệ ạ ế ấ ệ KV, 15 KV b ng các máy bi n áp có c p đi n áp 22 KV nh ng đ ng dây và cácằ ế ấ ệ ư ườ tr m phân ph i không đ c c i t o đ ng b d n đ n tình tr ng không khai thácạ ố ượ ả ạ ồ ộ ẫ ế ạ đ c cu n 22 KV mà các cu n 35, 15, 10, 6 KV v n b quá t i. ượ ộ ộ ẫ ị ả

Nh v y, l ng t n th t v n b tăng do ch y máy không t i và do m t sư ậ ượ ổ ấ ẫ ị ạ ả ộ ố tr m quá t i. T t c nh ng nhân t trên đ u d n đ n t n th t đi n năng. Mu nạ ả ấ ả ữ ố ề ẫ ế ổ ấ ệ ố gi m đ c l ng đi n t n th t này thì ph i c i ti n kỹ thu t công ngh truy nả ượ ượ ệ ổ ấ ả ả ế ậ ệ ề t i nh ng ph i c i ti n đ ng b . ả ư ả ả ế ồ ộ

1.2.4.2 Các y u t ch quanế ố ủ

a) T ch c s n xu t kinh doanh ổ ứ ả ấ

Đ qu n lý t t s n ph m c a mình, gi m l ng đi n hao h t trong quáể ả ố ả ẩ ủ ả ượ ệ ụ trình phân ph i và truy n t i đi n năng, ng i lao đ ng đóng vai trò không nh ,ố ề ả ệ ườ ộ ỏ các công nhân, kỹ s ,ưph i có trình đ chuyên môn nghi p v nh t đ nh. Ph iả ộ ệ ụ ấ ị ả thông th o v kỹ thu t, kinh t , nghi p v v đi n đ tuyên truy n, h ng d nạ ề ậ ế ệ ụ ề ệ ể ề ướ ẫ cho khách hàng trong quá trình mua hàng và ph ng pháp s d ng, nh t là anươ ử ụ ấ toàn đi n, tránh x y ra nh ng t n th t không đáng có. Ph i thông th o trongệ ả ữ ổ ấ ả ạ vi c s d ng, ki m tra các thi t b đi n thu c ph m vi mình qu n lý. ệ ử ụ ể ế ị ệ ộ ạ ả

Khi có s c x y ra: ch p, cháy, n ,ự ố ả ậ ổthì nh ng cán b công nhân ngànhữ ộ

đi n ph i đ c đào t o chính quy và có trình đ kỹ thu t nghi p v t i thi u.ệ ả ượ ạ ộ ậ ệ ụ ố ể

Trình đ cán b , công nhân ngày càng cao thì x lý các tình hu ng càng k p th i,ộ ộ ử ố ị ờ

chính xác. Bên c nh đó, vi c b trí đúng ng i, đúng vi c trong ngành đi n r tạ ệ ố ườ ệ ệ ấ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 11 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 12: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

quan tr ng, m t m t giúp h phát huy h t kh năng c a mình, m t khác đ mọ ộ ặ ọ ế ả ủ ặ ả

b o đ c an toàn, b i ngành đi n là ngành có yêu c u cao v kỹ thu t. Đ c bả ượ ở ệ ầ ề ậ ượ ố

trí công vi c phù h p giúp cho cán b , công nhân say mê, sáng t o, tránh đ cệ ợ ộ ạ ượ

các hành vi tiêu c c do chán n n gây ra: làm vi c thi u nhi t tình, không t n tuự ả ệ ế ệ ậ ỵ

h t lòng vì công vi c, khi có s c x y ra, x lý ch m ch p, không đúng quy trình,ế ệ ự ố ả ử ậ ạ

quy ph m kỹ thu t, gây thi t h i l n; nhân viên ghi công t không đ u đ n theoạ ậ ệ ạ ớ ơ ề ặ

l ch hàng tháng, ghi sai ch s , ghi ch s kh ng,ị ỉ ố ỉ ố ố ; hi n t ng cán b công nhânệ ượ ộ

viên ngành đi n móc ngo c v i các h s d ng đi n, ghi sai ch s công t , thuệ ặ ớ ộ ử ụ ệ ỉ ố ơ

ti n không đúng kì h n, tính sai giá đi n, làm h p đ ng không đúng v i th c tề ạ ệ ợ ồ ớ ự ế

s d ng,ử ụ

Theo mô hình t ch c qu n lý đi n hi n nay, t n th t đi n năng do phòngổ ứ ả ệ ệ ổ ấ ệ

kinh doanh ch u trách nhi m v t n th t. Các đ i qu n lý công t và đ i thu ti nị ệ ề ổ ấ ộ ả ơ ộ ề

đi n không ch u trách nhi m v t n th t. Vì v y, hi n nay tình hình t n th tệ ị ệ ề ổ ấ ậ ệ ổ ấ

đi n năng t ng đ i l n. Ng i qu n lý khu v c sẽ d không ch u trách nhi mệ ươ ố ớ ườ ả ự ễ ị ệ

v t n th t. Ng i qu n lý khu v c sẽ d dàng cùng v i h tiêu th làm m t mátề ổ ấ ườ ả ự ễ ớ ộ ụ ấ

đi n năng c a Nhà n c. Do h không ch u trách nhi m v t n th t nên d n đ nệ ủ ướ ọ ị ệ ề ổ ấ ẫ ế

buông l ng qu n lý h tiêu th , t o đi u ki n cho h tiêu th câu, n i tr c côngỏ ả ộ ụ ạ ề ệ ộ ụ ố ướ

t làm th t thoát đi n c a Nhà n c. ơ ấ ệ ủ ướ

M t khác, các đ n v chuyên trách kỹ thu t và Ban kinh doanh có m i liênặ ơ ị ậ ố

h ngang, do đó d n đ n s ch m ch p trong vi c x lý s c v n hành m ngệ ẫ ế ự ậ ạ ệ ử ự ố ậ ạ

l i, t o nên tình hình ph c t p trong công tác kinh doanh do lu ng thông tinướ ạ ứ ạ ồ

quá l n, s đ u vào nhi u. ớ ố ầ ề

V n đ t ch c s n xu t trong kinh doanh bán đi n còn ch a h p lý, d nấ ề ổ ứ ả ấ ệ ư ợ ẫ

đ n s b t bình c a ng i s d ng đi n. Đó là tình tr ng: nhi u đ ng dây,ế ự ấ ủ ườ ử ụ ệ ạ ề ườ

tr m là tài s n c a khách hàng, ngành đi n khai thác bán đi n cho nhi u ph t iạ ả ủ ệ ệ ề ụ ả

khác ch a làm đ c th t c bàn giao tài s n nên khi có s c đã x y ra tình tr ngư ượ ủ ụ ả ự ố ả ạ

đùn đ y trách nhi m s a ch a d n đ n m t đi n kéo dài c a m t s kháchẩ ệ ử ữ ẫ ế ấ ệ ủ ộ ố

hàng. Th t c, gi y t và th i gian l p đ t công t kéo dài, hi n t ng tiêu c củ ụ ấ ờ ờ ắ ặ ơ ệ ượ ự

c a m t s cán b công nhân viên ngành đi n c u k t v i khách hàng đ l y c pủ ộ ố ộ ệ ấ ế ớ ể ấ ắ

đi n vì m c đích v l i v n còn ph bi n, nhi u n i v n còn hi n t ng nhũngệ ụ ụ ợ ẫ ổ ế ề ơ ẫ ệ ượ

nhi u, phi n hà khách hàng, còn nhi u hi n t ng thi u trách nhi m trong khiễ ề ề ệ ượ ế ệ

th c hi n ghi ch s công t ho c còn hi n t ng các đ n v h ch toán sai trongự ệ ỉ ố ơ ặ ệ ượ ơ ị ạ

công tác kinh doanh. Chính s b t bình này d n đ n nh ng hi n t ng tiêu c cự ấ ẫ ế ữ ệ ượ ự

c a ng i s d ng đi n: câu móc tr m đi n, quay ng c công t , vô hi u hoáủ ườ ử ụ ệ ộ ệ ượ ơ ệ

công t ,ơd n đ n t n th t đi n năng. ẫ ế ổ ấ ệ

Vì v y, đ qu n lý t t s n ph m c a mình trong đó có gi m l ng đi nậ ể ả ố ả ẩ ủ ả ượ ệ

năng hao t n thì vi c t ch c s n xu t h p lý, t o m i liên h cân đ i, hài hoàổ ệ ổ ứ ả ấ ợ ạ ố ệ ố

gi a các b ph n, ph i có m t đ i ngũ nhân viên có trình đ , tinh th n tráchữ ộ ậ ả ộ ộ ộ ầ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 12 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 13: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

nhi m cao v i công vi c là h t s c c n thi t. T ch c s n xu t kinh doanh khôngệ ớ ệ ế ứ ầ ế ổ ứ ả ấ

h p lý t t y u d n đ n ho t đ ng c a ngành kém ch t l ng, đi n cung c pợ ấ ế ẫ ế ạ ộ ủ ấ ượ ệ ấ

không đ y đ c v s l ng và ch t l ng, hao t n đi n năng nhi u. ầ ủ ả ề ố ượ ấ ượ ổ ệ ề

b) Qu n lý khách hàngả

Ngành đi n làệ ngành c s h t ng, t o nên đ ng l c c a toàn b n n kinhơ ở ạ ầ ạ ộ ự ủ ộ ề t xã h i. Đi n năng là m t lo i s n ph m hàng hoá đ c bi t quan tr ng, g n v iế ộ ệ ộ ạ ả ẩ ặ ệ ọ ắ ớ đ i s ng hàng ngày c a con ng i. Chính vì v y, khách hàng tiêu th đi n r t đaờ ố ủ ườ ậ ụ ệ ấ d ng, thu c m i t ng l p, m i lĩnh v c, m i mi n và m i vùng c a qu c gia, tạ ộ ọ ầ ớ ọ ự ọ ề ọ ủ ố ừ khách hàng ch tiêu th 2-3 KWh/tháng đ n nh ng khách hàng tiêu th hàng tri uỉ ụ ế ữ ụ ệ KWh/ tháng.

Khách hàng c a ngành đi n g m s n xu t công nghi p, s n xu t nôngủ ệ ồ ả ấ ệ ả ấ nghi p, thu l i, d ch v th ng m i và sinh ho t tiêu dùng đô th , nông thônệ ỷ ợ ị ụ ươ ạ ạ ở ị và mi n núi. Là doanh nghi p s n xu t kinh doanh trong c ch m i, m c tiêuề ệ ả ấ ơ ế ớ ụ phát tri n khách hàng c a ngành là: ể ủ

Th nh t, h ng phát tri n khách hàng vào các thành ph n công nghi p,ứ ấ ướ ể ầ ệ xây d ng và d ch v th ng m i, nh t là các xí nghi p liên doanh v i n c ngoài,ự ị ụ ươ ạ ấ ệ ớ ướ các xí nghi p có 100% v n n c ngoài. Đây là nh ng khách hàng s d ng nhi uệ ố ướ ữ ử ụ ề đi n, giá bán cao, t o đi u ki n thu n l i trong vi c tăng doanh thu c a ngành.ệ ạ ề ệ ậ ợ ệ ủ Th hai, Đ i v i nh ng khách hàng khác, h ng vi c phát tri n khách hàng vàoứ ố ớ ữ ướ ệ ể các khu dân c t p trung d c tr c đ ng giao thông, g n v i l i đi n, có thư ậ ọ ụ ườ ầ ớ ướ ệ ể gi m b t kinh phí đ u t mà v n bán đ c đi n. ả ớ ầ ư ẫ ượ ệ

Do khách hàng c a ngành đi n r t đa d ng và phong phú nh v y nên vi củ ệ ấ ạ ư ậ ệ qu n ký khách hàng đ i v i ngành đi n là t ng đ i khó khăn. Qu n lý kháchả ố ớ ệ ươ ố ả hàng không t t d n đ n vi c t ng đi u tra và ký l i h p đ ng mua bán ch a đ yố ẫ ế ệ ổ ề ạ ợ ồ ư ầ đ , tên ng i s d ng đi n khác v i tên ng i ký h p đ ng, đ a ch không rõủ ườ ử ụ ệ ớ ườ ợ ồ ị ỉ ràng, gây nên hi n t ng th t thu ti n đi n. Qu n lý khách hàng theo t ng khuệ ượ ấ ề ệ ả ừ v c, phân lo i khách hàng theo t ng đ c đi m sẽ giúp cho vi c ghi công t và thuự ạ ừ ặ ể ệ ơ ngân đ c đúng ti n đ , không quá h n l ch ghi công t hàng tháng, công vi cượ ế ộ ạ ị ơ ệ này góp ph n gi m t n th t đi n năng m t cách đáng k . ầ ả ổ ấ ệ ộ ể

Khách hàng đ c qu n lý sát sao, có h th ng giúp cho ngành đi n n mượ ả ệ ố ệ ắ v ng đ c m c đích s d ng đi n c a t ng h đ tính giá đi n cho phù h p, khi cóữ ượ ụ ử ụ ệ ủ ừ ộ ể ệ ợ s c x y ra, bi t rõ đang x y ra khu v c nào, t đó có bi n pháp x lý h p lý, k pự ố ả ế ả ở ự ừ ệ ử ợ ị th i. ờ

Qu n lý khách hàng thông qua qu n lý công t các h s d ng đi n; cácả ả ơ ộ ử ụ ệ công t ch t cháy không đ t ch t l ng ph i đ c thay k p th i. Các hình th c viơ ế ạ ấ ượ ả ượ ị ờ ứ ph m h p đ ng s d ng đi n ph i b x ph t nghiêm minh. ạ ợ ồ ử ụ ệ ả ị ử ạ

Nh v y, công tác qu n lý khách hàng t t sẽ góp ph n r t l n vào vi cư ậ ả ố ầ ấ ớ ệ gi m t n th t đi n năng c a ngành đi n. ả ổ ấ ệ ủ ệ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 13 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 14: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

1.2.5 Ý nghĩa của việc giảm tổn thất điện năng

Gi m t n th t đi n năng là m t v n đ c n thi t không ch đ i v i ngànhả ổ ấ ệ ộ ấ ề ầ ế ỉ ố ớ đi n, không ch đ i v i riêng Đi n Vi t Nam mà đ i v i ngành đi n các n c trênệ ỉ ố ớ ệ ệ ố ớ ệ ướ th gi i. Gi m t n th t đi n năng có m t ý nghĩa to l n đ i v i n n kinh t qu cế ớ ả ổ ấ ệ ộ ớ ố ớ ề ế ố dân và ngành đi n. ệ

Trong giai đo n 2004-2008, EVN đã ph n đ u gi m t n th t đi n năng tạ ấ ấ ả ổ ấ ệ ừ 12.23% xu ng 9.21%. Bình quân m i năm EVN gi m đ c 0.604%. ố ỗ ả ượ

Trong giai đo n 2009 -2012, t ng v n đ u t c i t o nâng c p l i đi nạ ổ ố ầ ư ả ạ ấ ướ ệ trung, h áp đáp ng yêu c u c p đi n và gi m t n th t đi n năng là 45573 tạ ứ ầ ấ ệ ả ổ ấ ệ ỉ đ ng. Ngành đi n là m t ngành s n xu t kinh doanh s n ph m đi n nên mu nồ ệ ộ ả ấ ả ẩ ệ ố ti p t c duy trì và phát tri n thì ngành đi n ph i có l i nhu n đ th c hi n táiế ụ ể ệ ả ợ ậ ể ự ệ đ u t m r ng đ phát tri n. N u s n ph m đi n mua v t các nhà máy phátầ ư ở ộ ể ể ế ả ẩ ệ ề ừ đi n, trong quá trình truy n t i và phân ph i b t n th t 100% thì các Công tyệ ề ả ố ị ổ ấ kinh doanh đi n sẽ không có l i nhu n, thâm h t ngân quỹ do ch có đ u ra màệ ợ ậ ụ ỉ ầ không có đ u vào và các Công ty kinh doanh thu c ngành đi n sẽ nhanh chóng bầ ộ ệ ị phá s n, không t n t i. ả ồ ạ

Trong tr ng h p l ng đi n t n th t v i t l cao. Do đây chính là m tườ ợ ượ ệ ổ ấ ớ ỷ ệ ộ b ph n c u thành nên chi phí s n ph m, nên khi t l t n th t cao t t y u sẽộ ậ ấ ả ẩ ỷ ệ ổ ấ ấ ế d n đ n giá thành đi n cao. Công ty kinh doanh đi n mu n có l i nhu n đ th cẫ ế ệ ệ ố ợ ậ ể ự hi n tái đ u t thì giá bán ph i cao h n giá thành s n ph m, gi a giá bán và giáệ ầ ư ả ơ ả ẩ ữ thành là m i quan h t l thu n. Giá bán đi n cao, theo quy lu t cung- c u, d nố ệ ỷ ệ ậ ệ ậ ầ ẫ đ n s n l ng đi n tiêu th gi m. Đ i v i ngành đi n, đây là m t thi t h i l n,ế ả ượ ệ ụ ả ố ớ ệ ộ ệ ạ ớ ngành sẽ thu h i v n lâu, nh v y, vi c s d ng đ ng v n không hi u qu , t tồ ố ư ậ ệ ử ụ ồ ố ệ ả ấ y u d n đ n phá s n. N n kinh t qu c dân cũng b thi t h i r t l n, b i ngànhế ẫ ế ả ề ế ố ị ệ ạ ấ ớ ở đi n có m t v trí r t quan tr ng trong n n kinh t qu c dân. Vì v y, khi ngànhệ ộ ị ấ ọ ề ế ố ậ đi n không t mình phát tri n đi lên thì Nhà n c ph i bù l b ng Ngân sáchệ ự ể ướ ả ỗ ằ Chính ph , mà ngu n ngân sách Chính ph đ c thu t các thành ph n kinh t .ủ ồ ủ ượ ừ ầ ế V y, gánh n ng ngân sách bu c các thành ph n kinh t mu n t n t i ph i tăngậ ặ ộ ầ ế ố ồ ạ ả giá bán s n ph m c a mình, d n đ n tình tr ng h n ch tiêu dùng. Đây khôngả ẩ ủ ẫ ế ạ ạ ế ph i là đi u mong mu n c a th tr ng, c a các doanh nghi p. Đi u này làm choả ề ố ủ ị ườ ủ ệ ề n n kinh t b đình tr , s n ph m hàng hoá không đ c l u thông. V y t n th tề ế ị ệ ả ẩ ượ ư ậ ổ ấ đi n năng vô hình chung đã kìm hãm s phát tri n kinh t xã h i. ệ ự ể ế ộ

Ng c l i, t l t n th t đi n năng th p sẽ mang l i l i ích h t s c to l nượ ạ ỷ ệ ổ ấ ệ ấ ạ ợ ế ứ ớ cho toàn b n n kinh t qu c dân nói chung và ngành đi n nói riêng. Theo sộ ề ế ố ệ ố li u tính toán và th ng kê năm 2003, n u gi m t n th t đi n năng xu ng 0,5%ệ ố ế ả ổ ấ ệ ố thì sẽ ti t ki m đ c trên 100 tri u KWh, t ng đ ng 5 v n t n nhiên li u tiêuế ệ ượ ệ ươ ươ ạ ấ ệ chu n không ph i đ t và ít nh t ti t ki m đ c hàng trăm tri u đ ng cho Nhàẩ ả ố ấ ế ệ ượ ệ ồ n c. Gi m đ c t n th t đi n năng t c là gi m đ c t l thi t b phát đi nướ ả ượ ổ ấ ệ ứ ả ượ ỷ ệ ế ị ệ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 14 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 15: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

c a nhà máy, đ ng th i gi m đ c nhiên li u tiêu hao,ủ ồ ờ ả ượ ệ Đi u đó nh h ng tr cề ả ưở ự ti p đ n vi c c i thi n đ i s ng nhân dân, góp ph n vào vi c gi m chi phí choế ế ệ ả ệ ờ ố ầ ệ ả toàn b quá trình s n xu t, t o đi u ki n h giá thành bán đi n cho các h dùngộ ả ấ ạ ề ệ ạ ệ ộ đi n, kích thích tiêu dùng. ệ

Đ i v i các h s d ng đi n đ s n su t, giá đi n gi m sẽ góp ph n nângố ớ ộ ử ụ ệ ể ả ấ ệ ả ầ cao hi u qu s n xu t, tăng thêm thu nh p th c t . Các s n ph m hàng hoá đ cệ ả ả ấ ậ ự ế ả ẩ ượ kích thích tiêu dùng h n do giá bán th p, s c mua tăng lên. ơ ấ ứ

Đ i v i Nhà n c, t n th t đi n năng gi m nên Nhà n c không ph i bùố ớ ướ ổ ấ ệ ả ướ ả l , Ngân sách Nhà n c đ c s d ng đ u t vào các công vi c có ích khác, t oỗ ướ ượ ử ụ ầ ư ệ ạ s phát tri n đ ng đ u cho xã h i.ự ể ồ ề ộ

Ng i dân, h s d ng đi n đ c dùng đi n v i giá th p, ch t l ng cao:ườ ộ ử ụ ệ ượ ệ ớ ấ ấ ượ đi n áp c đ nh, t n s n đ nh do h th ng đi n đ c đ u t m i, không cònệ ố ị ầ ố ổ ị ệ ố ệ ượ ầ ư ớ hi n t ng câu móc đi n làm cho đi n s d ng b s t t i,ệ ượ ệ ệ ử ụ ị ụ ả nên đ b n c a cácộ ề ủ máy móc, thi t b cao h n. Không còn x y ra các tình tr ng tai n n v đi n đángế ị ơ ả ạ ạ ề ệ ti c do vi ph m s d ng đi n, s c do đi n gây ra: phóng đi n, ch p đi n,ế ạ ử ụ ệ ự ố ệ ệ ậ ệ

Vi c gi m t n th t đi n năng có ý nghĩa r t l n đ i v i toàn xã h i t Nhàệ ả ổ ấ ệ ấ ớ ố ớ ộ ừ n c đ n ngành đi n, các h tiêu dùng. Chính vì lẽ đó nên t n th t đi n năng đã,ướ ế ệ ộ ổ ấ ệ đang và sẽ còn là v n đ quan tr ng, là m c tiêu s m t c a ngành đi n c nấ ề ọ ụ ố ộ ủ ệ ầ đ c gi i quy t. ượ ả ế

1.3 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TTĐN CỦA NGÀNH ĐIỆN NĂM 2012

T n th t đi n năng(TTĐN) là m t ch tiêu kinh t -kĩ thu t quan tr ngổ ấ ệ ộ ỉ ế ậ ọ trong công tác qu n lý kinh doanh c a ngành đi n. Có r t nhi u nguyên nhân gâyả ủ ệ ấ ề

nh h ng tăng t n th t đi n năng, trong đó có nh ng nguyên nhân khách quanả ưở ổ ấ ệ ữ nh y u t khí h u th i ti t, bão lũ làm thi t h i đ ng dây, máy móc thi t bư ế ố ậ ờ ế ệ ạ ườ ế ị v n hành trên l i đi n… và các nguyên nhân ch quan nh cu c suy thoái kinhậ ướ ệ ủ ư ộ t th gi i đã nh h ng tr c ti p đ n các doanh nghi p s n xu t, có không ítế ế ớ ả ưở ự ế ế ệ ả ấ các doanh nghi p đã đi đ n phá s n và ph i ng ng v n hành các thi t b máyệ ế ả ả ừ ậ ế ị móc công nghi p và đi u này làm tăng t n th t đi n năng cho ngành đi n. Bênệ ề ổ ấ ệ ệ c nh đó là tình tr ng các Đi n l c còn ch a áp d ng ch t chẽ quy trình qu n lýạ ạ ệ ự ư ụ ặ ả cũng d n đ n h u qu là đi n năng b th t thoát và làm t n th t đi n năng tăngẫ ế ậ ả ệ ị ấ ổ ấ ệ lên gây thi t h i cho ngành đi n nói riêng và nhi u ngành ngh kinh t khác cũngệ ạ ệ ề ề ế b nh h ng theo…Vì v y vi c ph n đ u gi m ch tiêu t n th t đi n năng chínhị ả ưở ậ ệ ấ ấ ả ỉ ổ ấ ệ là khâu quy t đ nh đ n hi u qu s n xu t kinh doanh c a các công ty đi n l c,ế ị ế ệ ả ả ấ ủ ệ ự các tổng công ty phân phối cũng như của cả ngành điện.

B ng 1.1. Các ch tiêu kinh t -kĩ thu t c a h th ng l i đi n Vi t Nam giaiả ỉ ế ậ ủ ệ ố ướ ệ ệ đo n 2010-2012ạ

Năm 2010 2011 2012

GVHD: Đỗ Hữu Chế 15 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 16: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Đi n th ng ph mệ ươ ẩ

(t kWh)ỷ

78,66 86,85 95,06

Đi n nh n (t kWh)ệ ậ ỷ 87,61 95,98 104,08

T l t n th t (%)ỷ ệ ổ ấ 10,22 9,51 8,67

(Ngu n:Evn.com.vn)ồ

Nh ng tháng đ u năm 2012, tr c th c tr ng m t s công ty đi n l c trênữ ầ ướ ự ạ ộ ố ệ ự đ a bàn t ng công ty đi n l c mi n B c th c hi n ch tiêu t n th t đi n năngị ổ ệ ự ề ắ ự ệ ỉ ổ ấ ệ tăng so v i k ho ch và cùng kì năm tr c, t p trung l i đi n h áp. Đ gi iớ ế ạ ướ ậ ở ướ ệ ạ ể ả quy t bài toán gi m t n th t đi n năng, Năm 2012 các công ty đi n l c c a EVNế ả ổ ấ ệ ệ ự ủ đang áp ch t chẽ d ng quy trình qu n lý và tích c c đ u t ch ng quá t i, non t iặ ụ ả ự ầ ư ố ả ả cho h th ng l i đi n. Các công ty đi n l c t p trung th c hi n các bi n phápệ ố ướ ệ ệ ự ậ ự ệ ệ quan tr ng ch y u đ ch ng t n th t đi n năng tăng nh :ọ ủ ế ể ố ổ ấ ệ ư

-Th c hi n công x ng hóa công t theo quy trình khép kín mang l i hi uự ệ ưở ơ ạ ệ qu ch ng t n th t th ng m i và ngăn ng a s thong đ ng gi a CBCNV qu n lýả ố ổ ấ ươ ạ ừ ự ồ ữ ả Đi n l c v i khách hàng. Bên c nh vi c ghi ch s công t đúng phiên, đúng ngàyệ ự ớ ạ ệ ỉ ố ơ quy đ nh, các công ty Đi n l c còn th ng xuyên ki m tra, rà soát h th ng đoị ệ ự ườ ể ệ ố đ m và chuy n đ i l p đ t h th ng đo đ m phù h p v i ph t i s d ng đi nế ể ổ ắ ặ ệ ố ế ợ ớ ụ ả ử ụ ệ

-Các công ty Đi n l c còn áp d ng ch ng trình PSS/ADEPT tính toán t nệ ự ụ ươ ổ th t đi n năng kỹ thu t các tr m bi n áp, trên đ ng dây mà đ n v qu n lýấ ệ ậ ở ạ ế ườ ơ ị ả đang tri n khai khai thác t i đa các ti n ích trên ch ng trình CMIS, đ c bi tể ố ệ ươ ặ ệ phân h qu n lý t n th t đ theo dõi, tính toán t n th t đi n năng theo t ng c pệ ả ổ ấ ể ổ ấ ệ ừ ấ đi n áp, t ng l đ ng dây, t ng tr m bi n áp. T đó khoanh vùng khu v c cóệ ừ ộ ườ ừ ạ ế ừ ự t n th t cao, xác đ nh rõ nguyên nhân đ k p th i x lýổ ấ ị ể ị ờ ử

-Bên c nh đó, các công ty đi n l c còn tăng c ng ki m tra khách hàngạ ệ ự ườ ể th c hi n h p đ ng mua bán đi n, m c đích s d ng đi n, các đi m có nghi v nự ệ ợ ồ ệ ụ ử ụ ệ ể ấ l y c p đi n. Qua đó phát hi n các tr ng h p khách hàng s d ng h th ng đoấ ắ ệ ệ ườ ợ ử ụ ệ ố đ m ch a phù h p v i ph t i đ thay th cho phù h p. Đ ng th i b c kínế ư ợ ớ ụ ả ể ế ợ ồ ờ ọ nh ng đi m h trên l i đi n h th đ phòng ng a khách hàng s d ng đi nữ ể ở ướ ệ ạ ế ể ừ ử ụ ệ có th câu móc l y tr m đi n tr c ti p.ể ấ ộ ệ ự ế

-Các công ty Đi n l c ti p t c nâng c p l i đi n b ng vi c xây d ng m iệ ự ế ụ ấ ướ ệ ằ ệ ự ớ tr m bi n áp phù h p, đáp ng nhu c u s d ng đi n trên đ a bàn v i ch tạ ế ợ ứ ầ ử ụ ệ ị ớ ấ l ng đ m b o. Th c hi n công tác nâng công su t các tr m bi n áp và hoán đ iượ ả ả ự ệ ấ ạ ế ổ các máy bi n áp gi a non t i và đ y t i, cân pha san t i cũng đ c tính đ n, songế ữ ả ầ ả ả ượ ế song v i vi c l p đ t them các b t bù h thớ ệ ắ ặ ộ ụ ạ ế

-V i vi c ngành đi n đã và đang áp d ng ch t chẽ các bi n pháp trong quyớ ệ ệ ụ ặ ệ trình qu n lý, do v y t n th t đi n năng đã gi m đi m t l ng đáng k , đi u nàyả ậ ổ ấ ệ ả ộ ượ ể ề

GVHD: Đỗ Hữu Chế 16 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 17: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

giúp gi m chi phí hàng hóa l u thông, gi m áp l c tăng giá bán đi n, đi u này đãả ư ả ự ệ ề tác đ ng m t cách tích c c không nh đ n c ngành đi n nói riêng và các ngànhộ ộ ự ỏ ế ả ệ kinh t -xã h i nói chung.ế ộ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 17 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 18: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tóm tắt chương 1

Trong ch ng 1 đã trình bày r t c th và chi ti t v t n th t đi n năngươ ấ ụ ể ế ề ổ ấ ệ cũng nh nh ng khái ni m v đi n năng nói chung.ư ữ ệ ề ệ

Trong h th ng năng l ng đi n năng v a là năng l ng s c p và năngệ ố ượ ệ ừ ượ ơ ấ l ng th c p. Đ c tính n i b t c a đi n năng là d ng năng l ng không d trượ ứ ấ ặ ổ ậ ủ ệ ạ ượ ự ữ đ c vì v y vi c s n xu t đi n năng luôn ph i t ng thích v i nhu c u ph t i,ượ ậ ệ ả ấ ệ ả ươ ớ ầ ụ ả đ ng th i công tác s n xu t kinh doanh đi n năng cũng mang đ c thù r t khácồ ờ ả ấ ệ ặ ấ bi t v i các lo i hình kinh doanh hàng hóa khác. Đi n năng là năng l ng đ uệ ớ ạ ệ ượ ầ vào c a h u h t các ngành công nghi p, thúc đ y phát tri n kinh t xã h i, gi mủ ầ ế ệ ẩ ể ế ộ ả b t t n n xã h i cũng nh giúp ng i dân ti p c n v i công ngh khoa h c tiênớ ệ ạ ộ ư ườ ế ậ ớ ệ ọ ti n trên th gi i.ế ế ớ

Đi song song v i vi c s d ng đi n năng đ ph c v phát tri n kinh t xãớ ệ ử ụ ệ ể ụ ụ ể ế h i luôn t n t i khái ni m t n th t đi n năng hay nói cách khác chính là ph nộ ồ ạ ệ ổ ấ ệ ầ đi n năng hao h t trong quá trình s n xu t, phân ph i truy n t i và tiêu thệ ụ ả ấ ố ề ả ụ đi n năng. T n th t đi n năng bao g m hai d ng đó là t n th t kỹ thu t và t nệ ổ ấ ệ ồ ạ ổ ấ ậ ổ th t phi kỹ thu t (còn g i là t n th t th ng m i). T n th t kỹ thu t chính làấ ậ ọ ổ ấ ươ ạ ổ ấ ậ ph n đi n năng hao h t v m t kỹ thu t hay còn coi nó chính là chi phí v n hànhầ ệ ụ ề ặ ậ ậ trong h th ng đi n. Nh ng t n th t th ng m i l i là ph n t n th t c a hệ ố ệ ư ổ ấ ươ ạ ạ ầ ổ ấ ủ ệ th ng do nguyên nhân khách quan tác đ ng nh th i ti t và y u t ch quan c aố ộ ư ờ ế ế ố ủ ủ con ng i trong quá trình v n hành h th ng.ườ ậ ệ ố

T n th t đi n năng luôn t n t i, t n th t kỹ thu t ph thu c vào trình đổ ấ ệ ồ ạ ổ ấ ậ ụ ộ ộ qu n lý v n hành cũng nh c s h t ng l i đi n, trong khi đó t n th tả ậ ư ơ ở ạ ầ ướ ệ ổ ấ th ng m i l i hoàn toàn có th gi m v m c x p x 0. Vi c gi m t n th t đi nươ ạ ạ ể ả ề ứ ấ ỉ ệ ả ổ ấ ệ năng có ý nghĩa r t l n đ i v i toàn xã h i, vì v y công tác gi m t n th t đi nấ ớ ố ớ ộ ậ ả ổ ấ ệ năng luôn là v n đ vô cùng quan tr ng và c p thi t c a toàn nghành đi n cũngấ ề ọ ấ ế ủ ệ nh ng i s d ng đi n.ư ườ ử ụ ệ

GVHD: Đỗ Hữu Chế 18 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 19: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC TÂN LẠC

2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỆN LỰC TÂN LẠC

2.1.1 Giới thiệu chung

2.1.1.1 Gi i thi u v đi n l c Tân L cớ ệ ề ệ ự ạ

Căn c quy t đ nh s 705/QĐ-EVN NPC ngày 03/06/2010 v vi c đ i tênứ ế ị ố ề ệ ổ

các đ n v tr c thu c Công ty Đi n l c Hòa Bình, quy t đ nh đ i tên Chi nhánhơ ị ự ộ ệ ự ế ị ổ

đi n Tân L c thành Đi n l c Tân L c (ĐLTL).ệ ạ ệ ự ạ

ĐLTL n m trên đ a bàn th tr n M ng Kh n, huy n Tân L c, t nh Hòaằ ị ị ấ ườ ế ệ ạ ỉ

Bình. Đi n l c Tân L c qu n lý toàn b l i đi n cũng nh vi c tiêu th đi nệ ự ạ ả ộ ướ ệ ư ệ ụ ệ

năng c a 23 xã và 1 th tr n c a huy n, g m c l i đi n h th , trung th .ủ ị ấ ủ ệ ồ ả ướ ệ ạ ế ế

Ngoài ra đi n l c Tân L c còn kinh doanh vi n thông và các thi t b ngành đi n.ệ ự ạ ễ ế ị ệ

ĐLTL là đ n v tr c thu c Công ty Đi n l c Hòa Bình, do T ng công ty Đi nơ ị ự ộ ệ ự ổ ệ

l c Mi n B c quy t đ nh thành l p, tr c ti p th c hi n nhi m v s n xu t kinhự ề ắ ế ị ậ ự ế ự ệ ệ ụ ả ấ

doanh đi n năng, kinh doanh vi n thông và các ho t đ ng d ch v khác đ n m iệ ễ ạ ộ ị ụ ế ọ

đ i t ng khách hàng trên đ a bàn huy n Tân L c.ố ượ ị ệ ạ

ĐLTL đ c phép s d ng con d u riêng đ quan h n i b và giao d chượ ử ụ ấ ể ệ ộ ộ ị

v i bên ngoài v m t s lĩnh v c theo quy đ nh c a ớ ề ộ ố ự ị ủ “Quy ch t ch c và ho tế ổ ứ ạ đ ng c a chi nhánh đi n”ộ ủ ệ s : 1339/QĐ-PC1 ban hành ngày 06/07/2009 và doố

Đi n l c đ m nhi m.ệ ự ả ệ

Tr c yêu c u c a s nghi p hoá, hi n đ i hoá và nhu c u s d ng đi nướ ầ ủ ự ệ ệ ạ ầ ử ụ ệ

ngày càng tăng c a khách hàng, Đi n l c Tân L c đã không ng ng c i ti n vàủ ệ ự ạ ừ ả ế

t ng b c nâng cao ch t l ng ph c v khách hàng. Đáp ng k p th i cho vi cừ ướ ấ ượ ụ ụ ứ ị ờ ệ

th c hi n các nhi m v phát tri n kinh t - xã h i - an ninh qu c phòng trên đ aự ệ ệ ụ ể ế ộ ố ị

bàn.

2.1.1.2 Ch c năngứ

Th c hi n nhi m v s n xu t kinh doanh đi n năng, kinh doanh vi nự ệ ệ ụ ả ấ ệ ễ

thông công c ng và kinh doanh khác trên đ a bàn huy n Tân L c.ộ ị ệ ạ

Tham m u cho Công ty và chính quy n đ a ph ng trong công tác quyư ề ị ươ

ho ch, phát tri n l i đi n, vi n thông công c ng trên đ a bàn qu n lý c a Đi nạ ể ướ ệ ễ ộ ị ả ủ ệ

l c.ự

GVHD: Đỗ Hữu Chế 19 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 20: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

2.1.1.3 Nhi m vệ ụ

S d ng, khai thác v n hành có hi u qu , đ m b o hoàn thành các ch tiêuử ụ ậ ệ ả ả ả ỉ kinh t kỹ thu t đ c giao. B o v , gi gìn các tài s n, v t t thi t b đ c giao,ế ậ ượ ả ệ ữ ả ậ ư ế ị ượ ph i h p v i chính quy n đ a ph ng làm t t công tác b o v h th ng l iố ợ ớ ề ị ươ ố ả ệ ệ ố ướ đi n, h th ng vi n thông trên đ a bàn qu n lý, ch ng phá ho i và l y c p tàiệ ệ ố ễ ị ả ố ạ ấ ắ s n.ả

Th c hi n vi c qu n lý, v n hành, s a ch a, thí nghi m h th ng l iự ệ ệ ả ậ ử ữ ệ ệ ố ướ đi n phân ph i t i đ a bàn đ c giao theo đúng quy đ nh c a Lu t đi n l c, cácệ ố ạ ị ượ ị ủ ậ ệ ự văn b n h ng d n thi hành Lu t đi n l c, các quy trình, quy ph m cũng nh cácả ướ ẫ ậ ệ ự ạ ư quy đ nh khác c a T p đoàn, c a T ng công ty và c a Công ty. Đ m b o c p đi nị ủ ậ ủ ổ ủ ả ả ấ ệ an toàn, liên t c và ch t l ng cho khách hàng theo h p đ ng.ụ ấ ượ ợ ồ

Tham gia th c hi n các d án đ u t xây d ng, s a ch a, c i t o, phátự ệ ự ầ ư ự ử ữ ả ạ tri n l i đi n, phát tri n khách hàng theo phân công, phân c p c a đi n.ể ướ ệ ể ấ ủ ệ

T ch c tuyên truy n, h ng d n khách hàng v ti t ki m và s d ng đi n anổ ứ ề ướ ẫ ề ế ệ ử ụ ệ toàn.

Gi i quy t k p th i các ý ki n th c m c, khi u n i c a khách hàng sả ế ị ờ ế ắ ắ ế ạ ủ ử d ng đi n theo đúng quy đ nh.ụ ệ ị

2.1.1.4 Địa bàn cung cấp điện

Đi n l c Tân L c hi n đang qu n lý bán đi n cho 23 xã và m t tr tr n c aệ ự ạ ệ ả ệ ộ ị ấ ủ huy n Tân L c. Bên c nh đó Đi n l c còn bán đi n cho 1 xã thu c huy n Maiệ ạ ạ ệ ự ệ ộ ệ Châu. Do đ c tr ng đ a hình là m t huy n mi n núi, đ ng xá giao thông đi l iặ ư ị ộ ệ ề ườ ạ còn nhi u khó khăn nên trong quá trình xây d ng, qu n lý và phân ph i đi nề ự ả ố ệ năng t i các h tiêu th thu c đ a bàn qu n lý Đi n l c đã g p không ít nh ngớ ộ ụ ộ ị ả ệ ự ặ ữ khó khăn và thách th c.ứ

2.1.1.5 H th ng l i đi nệ ố ướ ệ

Điện lực Tân Lạc đang quản lý vận hành khối lượng rất lớn các trạm biến áp và đường dây trung thế, hạ thế, bao gồm :

Bảng 2.1. Khối lượng tài sản lưới điện Điện Lực đang quản lý

Tài sản ĐVT Năm 2011

Đường dây trung thế km 160,5

Đường dây hạ thế km 171

Các TBA Trạm 89

Công tơ điện Công tơ 1 pha Chiếc 6.869

Công tơ 3 pha Chiếc 376

(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 20 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 21: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

TỔ TRỰC QUẢN LÝ VẬN HÀNH.PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT.PHÒNG KINH DOANH TỔNG HỢPCÁC ĐỘI SẢN XUẤT 1,2,3.

CÁC TỔ, NHÓM CÔNG TÁC CÁC DỊCH VỤ BÁN LẺ ĐIỆN NĂNG

GIÁM ĐỐC

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Trong năm 2011 tổng số công tơ được thay thế là 1.252 chiếc công tơ, trong đó thay định kỳ là 1.112 chiếc, thay cháy kẹt là 140 chiếc, kiểm tra định kỳ công tơ được 570 lượt. Tổng số vụ sự cố trong năm 2011 là 20 vụ, số thời gian xử lý sự cố là 150 giờ, trong đó;

+ Cháy máy biến áp : 02 vụ ( 01 vụ tài sản của khách hàng )

+ Cháy chống sét van: 08 vụ

+ Vỡ sứ : 09 vụ

+ Đứt dây: 01vụ

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Điện lực

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Điện lực Tân Lạc

Điện lực Tân Lạc thực hiện việc bố trí lao động phù hợp với trình độ chuyên

môn và năng lực của người lao động nhằm phát huy tối đa hiệu quả lao động, tăng

năng suất lao động sản xuất kinh doanh điện, tiết kiệm lao động để tăng cường các

GVHD: Đỗ Hữu Chế 21 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 22: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

công tác sản xuất kinh doanh khác nhằm đem lại hiệu quả trong công tác quản lý nhân

sự và hoạt động sản xuất kinh doanh.

Thực hiện nghiêm túc quy trình đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển

cán bộ của Công ty điện lực Hòa Bình, từng bước kiện toàn đội ngũ cán bộ chủ chốt và

chuẩn bị tốt đội ngũ cán bộ kế cận sẵn sàng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh trong

từng thời kỳ hoạt động của Điện lực.

Tạo thu nhập ổn định cho người lao động, khuyến khích và tạo điều kiện cho

người lao động học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu ngày càng

cao của công tác sản xuất kinh doanh, số liệu chi tiết được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động của Điện lực năm 2012

TT Chỉ tiêu Đơn vị

Số lượng

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm06/2012

Tổng số lao động người 38

1 Theo nhu cầu sử dụng

- Lao động tham gia SXKD người 34 35 36 38

- Lao động dôi dư người 0 0 0 0

2 Theo trình độ

- Đại học người 6 8 8 9

- Cao đẳng, Trung cấp người 28 27 28 29

3 Theo giới tính

- Nam người 29 30 30 31

- Nữ người 5 5 6 7

(Nguồn : phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Điện lực Tân Lạc giai đoạn 2009-2011

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chính giai đoạn 2009-2011

Các chỉ tiêu ĐVT Thực hiện

2009 Thực hiện

2010 Thực hiện

2011

So sánh (%)

10/09 11/10

Điện đầu nguồn Triệu kWh 16,45 19,68 23,76 19,64 20,73

Điện thương phẩm Triệu kWh 15,52 18,51 22,27 19,27 20,31

GVHD: Đỗ Hữu Chế 22 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 23: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tổn thất điện năng Triệu kWh 0,93 1,17 1,47 25,81 25,64

Tỷ lệ tổn thất % 5,64 5,92 6,17 4,96 4,22

Giá điện bình quân Đ/kWh 844,35 932,58 1.035,16 10,45 11,00

Doanh thu tiền điện Tỷ đồng 13,10 17,26 23,05 31,76 33,55

Hợp đồng MBĐ HĐ 6.136 6.743 7.174 9,89 6,39

(Nguồn : Phòng kinh doanh & tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

Dưới sự lãnh đạo của Công ty Điện lực Hòa Bình, cùng với sự nỗ lực và cố

gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Điện lực thì hoạt động kinh doanh của

Điện lực năm 2011 đã đạt được những kết quả hết sức tốt đẹp. Cụ thể như:

+ Điện đầu nguồn năm 2009 đạt 16,45(triệu kWh), năm 2010 đạt 19,68(triệu

kWh) tăng 19,64(%) so với năm 2009, năm 2011 điện đầu nguồn đạt được là 23,76(triệu

kWh) tăng 20,73(%) so với năm 2010. Có thể thấy trong 3 năm gần đây từ năm 2009

đến năm 2011 điện đầu nguồn của Điện lực liên tục tăng, do lượng khách hàng của

Điện lực ngày một lớn nên đòi hỏi công tác cung ứng điện cũng phải tương ứng sao

cho không để thiếu hụt điện năng phục vụ khách hàng, đảm bảo điện năng cung cấp ổn

định, kịp thời.

+ Điện thương phẩm của Điện lực năm 2009 đạt được 15,52(triệu kWh), năm

2010 đạt 18,51(triệu kWh) so với cùng kỳ năm 2009 sản lượng điện thương phẩm tăng

lên 19,27(%), đến năm 2011 sản lượng điện thương phẩm đạt 22,27(triệu kWh) tăng

20,31(%) so với năm 2010. Cùng với sản lượng điện đầu nguồn tăng lên qua từng năm

thì sản lượng điện thương phẩm cũng tăng tương ứng, điều đó cho thấy nhu cầu dùng

điện của huyện Tân Lạc có mức tăng đều đặn và liên tục nhằm đáp ứng những yêu cầu

của khách hàng ngày một nhiều và khắt khe hơn.

+ Tổn thất điện năng của Điện lực năm 2009 là 0,93(triệu kWh) chiếm 5,64(%)

tổng điện năng của điện đầu nguồn cung cấp năm 2009, năm 2010 tổn thất điện năng

là 1,17(triệu kWh) chiếm 5,92(%) tổng điện năng của điện đầu nguồn năm 2010, tăng

25,81(%) so với năm 2009, sang năm 2011 tổn thất điện năng là 1,47 triệu kWh)

chiếm 6,17(%) tổng điện năng của điện đầu nguồn năm 2011 và tăng 25,64(%) so với

năm 2010. Tuy điện năng tổn thất của các năm sau cao hơn năm trước nhưng ta có thể

dễ dàng nhận thấy một điều là điện đầu nguồn và điện thương phẩm tăng lên theo từng

năm, năm sau cao hơn năm trước, do đó điện năng tổn thất cũng tăng theo, nhưng so

với mức tăng lên của điện năng thương phẩm thì tổn thất có xu hướng giảm đi.

+ Giá bán điện bình quân năm 2009 là 844,35(Đ/kWh), năm 2010 là

932,58(Đ/kWh) tăng 10,45(%) so với năm 2009, năm 2011 giá bán điện bình quân đạt

1035,16(Đ/kWh) tăng lên 11(%) so với năm 2010. Một phần do chi phí sản xuất ra

GVHD: Đỗ Hữu Chế 23 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 24: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

điện năng tăng lên, do tình hình lạm phát đẩy giá nhiên liệu và các chi phí cho công

nhân viên và các chi phí khác cũng tăng theo nên ngành Điện lực phải điều chỉnh giá

bán sao cho phù hợp với mức chi phí để sản xuất ra điện năng và tránh làm sao không

để thua lỗ khi kinh doanh trong ngành này.

+ Doanh thu tiền điện năm 2009 đạt 13,10(Tỷ đồng), năm 2010 đạt 17,26(Tỷ

đồng) tăng 31,76(%) so với năm 2009, năm 2011 doanh thu tiền điện đạt 23,05(Tỷ

đồng) tăng 33,55(%) so với năm 2010. Doanh thu tiền điện không ngừng tăng lên qua

từng năm, cũng dễ dàng nhận thấy khi điện thương phẩm tăng lên và giá bán bình quân

cũng tăng lên thì doanh thu ắt cũng phải tăng tương ứng, và dự kiến trong những năm

tới doanh thu sẽ có chiều hướng tăng hơn nữa.

+ Hợp đồng mua bán điện của Điện lực Tân Lạc năm 2009 là 6.136(Hợp đồng),

năm 2010 là 6.743(Hợp đồng) tăng 9,89(%) so với năm 2009, năm 2011 số lượng hợp

đồng mua bán điện là 7.174(Hợp đồng), tăng 6,39(%) so với năm 2010 và trong những

năm tới số lượng hợp đồng mua bán điện sẽ tăng cao hơn khi mà lượng dân cư được

mở rộng thêm và lượng người đến sinh sống trên địa bàn huyện càng đông hơn.

2.1.3.1 Đ c tr ng ph t i c a Đi n l c ặ ư ụ ả ủ ệ ự Tân L cạ

Khách hàng tiêu th đi n c a Đi n l c Tân L c bao g m 4 thành ph n sụ ệ ủ ệ ự ạ ồ ầ ử

d ng trong đó:ụ

- Công nghi p, xây d ngệ ự (KV1);

- Th ng nghi p d ch vươ ệ ị ụ (KV2);

- Sinh ho t tiêu dùngạ (KV3);

- Ho t đ ng khácạ ộ (KV4);

Do đ c thù là m t huy n nông nghi p mi n núi nên đi n năng tiêu thặ ộ ệ ệ ề ệ ụ

ch y u c a huy n Tân L c s d ng trong khu v c sinh ho t tiêu dùng vàủ ế ủ ệ ạ ử ụ ự ạ

th ng nghi p d ch v . Khu v c còn l i Công nghi p, xây d ng và ho t đ ngươ ệ ị ụ ự ạ ệ ự ạ ộ

khác chi m t tr ng nh .ế ỷ ọ ỏ

Bảng 2.4. Thành phần các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực giai đoạn 2009 - 2011

TT Thành phần tiêu thụ điện

Đơn vị Năm So sánh (%)

2009 2010 2011 10/09 11/10

1 Công nghiệp, Xây dựng Triệu kWh

0,47 0,74 0,89 57,45 20,27

2 Thương nghiệp dịch vụ Triệu kWh

1,86 2,41 2,69 29,57 11,62

GVHD: Đỗ Hữu Chế 24 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 25: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

3 Sinh hoạt tiêu dùng Triệu kWh

12,42 14,43 17,82 16,18 23,49

4 Hoạt động khác Triệu kWh

0,77 0,93 0,87 20,78 -6,45

Tổng Điện thương phẩm Triệu kWh

15,52 18,51 22,27 19,27 20,31

(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

2009 2010 201102468

1012141618

0.470.7400000000

00004 0.891.86 2.41 2.69

12.4214.43

17.82

0.770000000000009 0.93

0.870000000000008

CNXD TNDV SHTD HĐK

Hình 2.2. Biểu đồ các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực giai đoạn 2009 - 2011

Bảng 2.5. Tỷ trọng của các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực giai đoạn 2009-2011

TT Thành phần tiêu thụ điện Tỷ lệ phần trăm tiêu thụ (%)

2009 2010 2011

1 Công nghiệp, xây dựng 3,03 4,00 4,00

2 Thương nghiệp dịch vụ 11,98 13,02 12,08

3 Sinh hoạt tiêu dùng 80,03 77,96 8,02

4 Hoạt động khác 4,96 5,02 3,91

Tổng 100 100 100

(Nguồn: Phòng kinh doanh Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 25 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 26: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

3%

12%

80%

5%

CNXD

TNDV

SHTD

HĐK

Hình 2.3. Biểu đồ tỷ trọng của các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực năm 2009

4%

13%

78%

5%

CNXD

TMDV

SHTD

HĐK

Hình 2.4. Biểu đồ tỷ trọng của các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực năm 2010

GVHD: Đỗ Hữu Chế 26 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 27: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

4%

12%

80%

4%

CNXD

TMDV

SHTD

HĐK

Hình 2.5. Biểu đồ tỷ trọng của các phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực năm 2011

Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay, Tân Lạc được coi là một huyện quan trọng của tỉnh Hòa Bình nói riêng và của cả nước nói chung, không chỉ là nơi tập trung những địa điểm, những cơ quan lớn của tỉnh, mà Tân Lạc còn là nơi có tốc độ đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội khá nhanh trong những năm gần đây, cùng với đó là nhu cầu sử dụng điện năng để phục vụ cho quá trình sản xây dựng, sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt,...cũng ngày một tăng lên, mà hơn nữa khách hàng luôn đòi hỏi cung ứng điện với chất lượng ngày càng cao do đó mà phụ tải thay đổi liên tục, tăng lên khiến cho tình hình cung ứng điện gặp những khó khăn không nhỏ, vì vậy mà Điện lực đã và đang cố gắng phấn đấu để hoàn thành tốt nhiệm vụ với mục tiêu: Quản lý vận hành lưới điện an toàn, cung ứng điện ổn định, liên tục, không để xảy ra sự cố chủ quan, hạn chế sự cố khách quan, giải quyết sự cố nhanh, đảm bảo cấp điện với chất lượng cao cho khách hàng sử dụng điện, đảm bảo điện phục vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, văn hoá xã hội và phát triển kinh tế của huyện Tân Lạc.

Nhìn vào bảng 2.4, 2.5 và các hình 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 ta thấy phụ tải tiêu thụ nhiều điện năng nhất là khu vực Sinh hoạt tiêu dùng, năm 2009 phụ tải này tiêu thụ 12,42(Triệu kWh) chiếm 80(%) tổng sản lượng điện thương phẩm của Điện lực, năm 2010 tiêu thụ 14,43(Triệu kWh) chiếm 78(%) tổng sản lượng điện thương phẩm của Điện lực và tăng 16,18(%) so với năm 2009, sang năm 2011 phụ tải này tiêu thụ 17,82(Triệu kWh) chiếm 80(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và

tăng 23,49(%) so với năm 2010. Trong nh ng năm qua, Huy n Tân L c ữ ệ ạ m nh d nạ ạ huy đ ng các ngu n l c xã h i đ tăng c ng đ u t xây d ng k t c u h t ngộ ồ ự ộ ể ườ ầ ư ự ế ấ ạ ầ kinh t , xã h i, qu c phòng, an ninh, chú tr ng đ u t cho các vùng đ c bi t khóế ộ ố ọ ầ ư ặ ệ khăn, vùng sâu, vùng xa đ thu h p kho ng các gi a các vùng.ể ẹ ả ữ Bên c nh đóạ Huy n Tân L c ệ ạ m nh d n chuy n đ i c c u cây tr ng, v t nuôi, áp d ng cácạ ạ ể ổ ơ ấ ồ ậ ụ ti n b khoa h c, công ngh m i vào s n xu t, đ a ra nhi u gi i pháp đ tăngế ộ ọ ệ ớ ả ấ ư ề ả ể

GVHD: Đỗ Hữu Chế 27 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 28: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

thu ngân sách, đ y m nh s n xu t ti u th công nghi p, xây d ng, chú tr ngẩ ạ ả ấ ể ủ ệ ự ọ đ n lĩnh v c d ch v và du l ch, thu hút các nhà doanh nghi p đ u t vàoế ự ị ụ ị ệ ầ ư huy n.ệ Bởi vậy đời sống vật chất của người dân ngày càng được cải thiện nên việc

mua sắm các thiết bị phục vụ đời sống hằng ngày như tivi, tủ lạnh, máy bơm nước...không còn là vấn đề quá khó khăn nữa, nên người dân trên địa bàn huyện đa số cũng đã tự sắm sửa và trang bị cho gia đình mình những vật dụng này, mà những thiết bị này lại tiêu thụ khá nhiều điện năng nên cũng đẩy mức tiêu thụ điện năng của phụ tải sinh hoạt tiêu dùng lên cao theo từng năm.

Tiêu thụ điện năng thứ hai là phụ tải thương nghiệp dịch vụ năm 2009 phụ tải này tiêu thụ 1,46(Triệu kWh) chiếm 11,98(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Công ty, năm 2010 phụ tải này tiêu thụ 2,41(Triệu kWh) chiếm 13,02(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Công ty và tăng 29,57(%) so với năm 2009, năm 2011 phụ tải này tiêu thụ 2,69(Triệu kWh) chiếm 12,08(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và tăng 11,62(%) so với năm 2010, do năm 2011 là năm mà kinh tế suy giảm nên các ngành công nghiệp và xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn, hơn nữa theo chủ trương của thành phố đang dần chuyển các khu công nghiệp ra ngoại thành tránh khu dân cư đông đúc để tránh ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm không khí...nên năm 2011 và những năm tiếp theo phụ tải này dự báo sẽ tiếp tục giảm.

Tiếp theo là phụ tải công nghiệp, xây dựng năm 2009 phụ tải này tiêu thụ 0,47(Triệu kWh) chiếm 3,03(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực, năm 2010 tiêu thụ 0,74(Triệu kWh) chiếm 4(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và tăng 57,45(%) so với năm 2009, năm 2011 phụ tải này tiêu thụ 0,89(Triệu kWh) chiếm 4(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và tăng 20,27(%) so với năm 2010. Có thể thấy do nhu cầu hằng ngày của con người vẫn luôn diễn ra liên tục không ngừng nên cho dù năm 2011 kinh tế có suy giảm thì ngành này vẫn là ngành tiêu thụ điện năng tăng.

Cuối cùng là phụ tải hoạt động khác, năm 2009 phụ tải này tiêu thụ 0,77(Triệu kWh) chiếm 4,96(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực, năm 2010 tiêu thụ 0,93(Triệu kWh) chiếm 5,02(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và tăng 20,78(%) so với năm 2009, sang năm 2011 phụ tải này tiêu thụ 0,87(Triệu kWh) chiếm 3,91(%) tổng sản lượng điện thương phẩm toàn Điện lực và giảm 6,45 (%) so với năm 2010. Phụ tải này chiếm tỷ lệ phần trăm ít nhất trong tổng sản lượng điện năng tiêu thụ của Điện lực và dự báo trong những năm tới phụ tải này cũng tăng ít và tăng chậm hơn so với các phụ tải khác.

2.1.3.2 Đi n năng th ng ph mệ ươ ẩ

Sản lượng điện thương phẩm là một trong những chỉ tiêu gắn liền với mức độ tiêu dùng điện của khách hàng và khả năng cung ứng điện của Điện lực. Trong những năm gần đây mặc dù nguồn điện cung ứng cho cả nước nói chung và cho khu vực Tân Lạc nói riêng còn gặp nhiều khó khăn, chúng ta đang phải sử dụng tiết kiệm điện vì lợi

GVHD: Đỗ Hữu Chế 28 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 29: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

ích chung của cả nền kinh tế, tuy nhiên trước yêu cầu gắt gao của khách hàng sử dụng điện, Điện lực Tân Lạc đã cố gắng, bằng mọi cách nâng cao khả năng cung ứng điện, đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở mức tối đa cho phép.

Bảng 2.6. Điện năng thương phẩm của Điện lực giai đoạn 2009 - 2011

Chỉ tiêu Đơn vị

Kế hoạch 2009

Thực hiện 2009

Kế hoạch 2010

Thực hiện 2010

Kế hoạch 2011

Thực hiện 2011

So sánh TH/KH (%)

09/09 10/10 11/11

Điện thương phẩm

Triệu

kWh 13,86 14,52 17,50 18,51

21,20 22.27 4,76 5,77 5,05

(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

ĐTP(TH)0

5

10

15

20

25

14.52

18.51

22.27

2009 2010 2011

Hình 2.6. Biểu đồ sản lượng điện thương phẩm của Điện lực giai đoạn 2009-2011

Nhìn vào bảng 2.6 và biểu đồ hình 2.6 ta thấy sản lượng điện thương phẩm của Điện lực Tân Lạc có chiều hướng tăng dần qua từng năm, năm sau cao hơn năm trước, năm 2009 sản lượng điện thương phẩm của Điện lực 14,52(Triệu kWh) tăng 4,76% so với kế hoạch đề ra. Kế hoạch năm 2010 sản lượng điện thương phẩm sẽ đạt khoảng 17,50(Triệu kWh), nhưng thực tế cho thấy năm 2010 Điện lực Tân Lạc còn hoàn thành vượt mức kế hoạch đã đề ra với tổng sản lượng điện thương phẩm đạt được trong năm 2010 là 18,51(Triệu kWh) và tăng 5,77(%) so với kế hoạch. Sang năm 2011 Điện lực cũng đã đặt ra mục tiêu sẽ đạt 21,20(Triệu kWh) và thực tế cho thấy trong năm 2011 cũng như năm 2010 Điện lực đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra khi đạt tổng sản lượng điện thương phẩm trong năm 2011 là 22,27Triệu kWh) và tăng 5,05(%) so với kế hoạch đề ra. Như vậy ta có thể thấy với nhu cầu dùng điện ngày càng cao của khách hàng trên địa bàn quận thì Điện lực đã từng bước nâng cao được sản lượng điện thương phẩm để đáp ứng được nhu cầu dùng điện của khách hàng, hạn chế tối đa tình trạng thiếu điện, mất điện, tạo lòng tin cho khách hàng, duy trì khả năng cung ứng điện đầy đủ và ổn định nhất.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 29 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 30: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Với trách nhiệm và sự cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Điện lực hằng năm luôn đặt ra kế hoạch và mục tiêu để phấn đấu và phát triển thì mọi nhiệm vụ, kế hoạch và mục tiêu Điện lực đều đã hoàn thành tốt, trong đó nâng cao sản lượng điện thương phẩm là nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu cần được thực hiện tốt.

Để thực hiện đạt chỉ tiêu điện thương phẩm. Điện lực đã hạn chế đến mức tối đa việc cắt điện sa thải phụ tải của khách hàng, thường xuyên kết hợp với thời gian mất điện theo kế hoạch của Công ty điện lực Hoà Bình để thực hiện công việc phát quang hành lang đường dây, hoặc sửa chữa các điểm tồn tại trên hệ thống lưới điện. Kịp thời đưa các công trình mới được đầu tư sửa chữa vào vận hành để khai thác có hiệu quả, làm tốt công tác phát triển khách hàng mới, ưu tiên khách hàng có công suất tiêu thụ lớn, giá bán điện cao.

2.1.3.3 Doanh thu tiền điện

Chỉ tiêu Đơn vị

Kế hoạch 2009

Thực hiện 2009

Kế hoạch 2010

Thực hiện 2010

Kế hoạch 2011

Thực hiện 2011

So sánh TH/KH (%)

09/09 10/10 11/11

Doanh thu tiền điện

Tỷ đồng 12,18 13,10 16,09 17,26

21,29 23,05 7,55 7,27 8,27

Bảng 2.7. Doanh thu tiền điện của Điện lực giai đoạn 2009-2011(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

DTTĐ0

5

10

15

20

25

13.1

17.26

23.05

2009 2010 2011

Hình 2.7. Biểu đồ doanh thu tiền điện của Điện lực giai đoạn 2009-2011

Doanh thu bán điện chính là kết quả của quá trình kinh doanh điện năng, nó phản

ánh chính xác hiệu quả hoạt động của đơn vị Điện lực đó, với Điện lực Tân Lạc trong 3

năm gần đây doanh thu tăng khá nhanh, cụ thể nhìn vào bảng 2.6 và biểu đồ hình 2.7 ta

thấy năm 2009 doanh thu Điện lực đạt được khoảng 13,10(Tỷ đồng) vượt 7,55(%) so với

GVHD: Đỗ Hữu Chế 30 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 31: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

kế hoạch đề ra,và Điện lực đặt ra kế hoạch năm 2010 sẽ đạt doanh thu là khoảng

16,09(Tỷ đồng), kết toán năm 2010 cho thấy doanh thu chính xác mà Điện lực đạt được là

17,26(Tỷ đồng) tăng 7,27(%) so với kế hoạch đề ra trước đó, và kế hoạch tiếp theo là sang

năm 2011 doanh thu Điện lực đạt khoảng 21,29(Tỷ đồng), thực tế cho thấy kết thúc năm

2011 doanh thu Điện lực đạt được là 23,05(tỷ đồng) tăng 8,27(%) so với kế hoạch đặt ra,

những con số thật ấn tượng cho thấy doanh thu của Điện lực tăng với tỷ lệ khá nhanh và

dự báo trong những năm sắp tới sẽ còn tăng cao hơn nữa, một phần cũng do công tác

chống tổn thất của Điện lực đã được thực hiện rất tốt, nên lượng điện năng hữu ích tăng

lên khá nhiều.

2.1.3.4 Giá bán điện bình quân

Bảng 2.8. Giá bán điện bình quân của Điện lực giai đoạn 2009-2011

(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc)

GBBQ0

200

400

600

800

1000

1200

844.349999999998

932.581035.16

2009 2010 2011

Hình 2.8. Biểu đồ giá bán điện bình quân của Điện lực giai đoạn 2009-2011

Giá bán điện cho từng đối tượng khách hàng do Nhà nước quy định, việc áp giá bán điện đúng và chính xác cho từng đối tượng khách hàng sẽ làm tăng doanh thu, đồng thời là yếu tố quyết định tác động trực tiếp ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của toàn Điện lực.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 31 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

So sánh (%)

10/09 11/10

Giá bán

bình quân

Đồng/

kWh 844,35 932,58 1035,16 10,45 11

Page 32: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Nhìn vào bảng 2.8 và biểu đồ hình 2.8 ta thấy giá bán điện bình quân của năm 2009 là 844,35(Đồng/kWh), năm 2010 giá bán điện bình quân tăng lên thành 932,58(Đồng/kWh) tăng 10,45(%) so với năm 2009, sang năm 2011 giá bán điện bình quân là 1035,16(Đồng/kWh) tăng 11(%) so với năm 2010, một phần do tình hình lạm phát hiện nay các chi phí đều tăng cao, việc chi trả lương cho công nhân viên cũng phải điều chỉnh để sao cho phù hợp, một phần cũng do nguyên liệu đầu vào tăng nên chi phí sản xuất điện cũng tăng theo, do vậy giá bán điện được điều chỉnh để phù hợp với chi phí sản xuất ra tránh để việc kinh doanh thua lỗ, và dự kiến trong một vài năm tới giá bán sẽ còn tiếp tục tăng thêm với nhu cầu dùng điện ngày càng tăng mà nguồn cung không đủ.

2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CỦA ĐIỆN LỰC TÂN LẠC

2.2.1 Phân tích tổn thất điện năng toàn Điện lực

B ng 2.9. T n th t đi n năng toàn Đi n l c năm 2010ả ổ ấ ệ ệ ự

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Lũy kế

Điện năng nhận Triệu kWh 3,63 5,65 6,13 4,27 19,68

Điện thương phẩm Triệu kWh 3,42 5,31 5,75 4,03 18,51

Tổn thất điện năng Triệu kWh 0,21 0,34 0,38 0,24 1,17

Tỷ lệ TTĐN KH (%) 5,93 6,02 6,20 5,88 6,01

T l TTĐN THỷ ệ (%) 5,79 6,02 6,20 5,62 5,94

(Ngu n: Phòng kinh doanh t ng h p Đi n l c Tân L c)ồ ổ ợ ệ ự ạB ng 2.10. T n th t đi n năng toàn Đi n l c năm 2011ả ổ ấ ệ ệ ự

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Lũy kế

Điện năng nhận Triệu kWh 4,76 6,38 6,93 5,69 23,76

Điện thương phẩm Triệu kWh 4,50 5,98 6,48 5,33 22,29

Tổn thất điện năng Triệu kWh 0,26 0,40 0,45 0,36 1,47

Tỷ lệ TTĐN KH (%) 5,64 6,27 6,49 6,65 6,26

T l TTĐN THỷ ệ (%) 5,46 6,27 6,49 6,32 6,17

(Ngu n: Phòng kinh doanh t ng h p Đi n l c Tân L c)ồ ổ ợ ệ ự ạNhìn vào bảng 2.9 và 2.10 ta thấy sản lượng điện năng cao nhất đạt được vào

quý 3 và quý 2, quý 4 và quý 1 sản lượng đạt được ít hơn. Vào các tháng trong quý 2 và quý 3 là các tháng vào dịp hè và chớm thu thời tiết còn nóng và oi bức nên các thiết bị làm mát được sử dụng nhiều như điều hòa, tủ lạnh, các thiết bị làm lạnh, quạt,…nên trong những tháng này điện năng tiêu thụ thường nhiều hơn những tháng khác trong

GVHD: Đỗ Hữu Chế 32 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 33: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

năm. Do vậy mà lượng điện năng tổn thất vào các tháng này cũng tăng cao hơn các tháng khác, cụ thể như năm 2010 tổn thất điện năng trong quý 3 là 0,38(Triệu kWh) chiếm 6,20(%) tổng điện năng nhận của quý đó, và tổn thất điện năng trong quý 2 là 0,34(Triệu kWh) chiếm 6,02(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 2. Trong khi đó tổn thất điện năng trong quý 4 là 0,24(Triệu kWh) chiếm 5,62(%) tổng sản lượng điện năng nhận của quý 4, và quý 1 tổn thất điện năng là 0,21(Triệu kWh) chiếm 5,79(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 1.

Sang năm 2011 thì tổn thất điện năng có cao hơn năm 2010 nhưng do điện năng đầu nguồn và điện năng thương phẩm đều tăng nên tổn thất điện năng tăng là điều tất yếu không thể tránh khỏi, cụ thể là trong quý 3 năm 2011 tổn thất điện năng là 0,45(Triệu kWh) chiếm 6,49(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 3, tổn thất điện năng trong quý 2 là 0,40(Triệu kWh) chiếm 6,27(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 2, tổn thất điện năng trong quý 4 là 0,36(Triệu kWh) chiếm 6,32(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 4, và cuối cùng là tổn thất điện năng trong quý 1 là 0,26(Triệu kWh) chiếm 5,46(%) tổng sản lượng điện nhận của quý 1. Với việc điện năng đầu nguồn và điện năng thương phẩm tăng lên theo từng năm như vậy Điện lực Tân Lạc đã đặt ra mục tiêu và định hướng giảm thiểu tối đa lượng điện năng tổn thất, tích cực rà soát và khống chế tất cả những chỗ có khả năng gây tổn thất cao để tạo ra lượng điện năng thương phẩm là tối đa nhất có thể.

Trong năm 2010 và năm 2011 thì tỷ lệ tổn thất điện năng thực hiện(TTĐNTH) của các quý 1 và quý 4 đều giảm đi so với tỷ lệ tổn thất đề ra theo kế hoạch. Năm 2011 tỷ lệ TTĐNTH của quý 1 và quý 4 lần lượt là 5,46% và 6,32% giảm 0,18% và 0,33% so với kế hoạch đề ra. Riêng các quý 2 và quý 3 Điện lực đã phấn đấu đạt được chỉ tiêu kế hoạch đề ra do quý 2 và quý 3 tình hình thời tiết khí hậu nắng nóng oi bức, người dân sử dụng nhiều thiết bị điện hơn để chống nóng,bơm nước..,làm phụ tải tăng lên gây ra tình trạng dây dẫn phát nóng, trạm biến áp vận hành quá tải nên tổn thất điện năng lớn.

2.2.2. Phân tích tổn thất điện năng khu vực lưới điện trung áp

L i đi n trung áp là các đ ng dây c p đi n áp 35kV,10kV. Đi n l c Tânướ ệ ườ ấ ệ ệ ự L c có 5 đ ng dây là ĐZ 35kV 371-E19.1, ĐZ 35kV 373-E19.1, Đz 10kV 972ạ ườ TGTL, Đz 10kV 973 TGTL, Đz 10kV 974 TGTL

B ng 2.11. Kh i l ng đ ng dây trung ápả ố ượ ườ

Lộ dường dây Cấp điện áp( kV)

Chiều dài(Km)

Loại dây dẫn Dung lượng (kVA)

371 E19.1 35 25,67 AC -95-70 3.080

373 E19.1 35 28,04 AC -95-70 4.090

974 TGTL 10 38,27 AC -95-70 5.190

GVHD: Đỗ Hữu Chế 33 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 34: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

973 TGTL 10 34,65 AC -95-70 2.450

972 TGTL 10 33,87 AC -95-70 2.870

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Với việc quản lý 5 lộ đường dây trung áp trên địa bàn huyện với những cấp

điện áp khác nhau ở từng khu vực khác nhau với các phụ tải khác nhau, đã phần nào

thấy được công tác quản lý của Điện lực Tân Lạc gặp những khó khăn không nhỏ, tuy

vậy Điện lực vẫn luôn quán triệt tư tưởng đến từng bộ phận quản lý ở từng khu vực

trên địa bàn huyện là phải luôn sát sao nắm bắt kịp thời diễn biến tình hình cung ứng

điện, những ý kiến của khách hàng và những sự cố cần khắc phục sửa chữa.

Bên cạnh đó Điện lực tiếp tục rà soát và kiểm tra lại toàn bộ hệ thống lưới điện

trung áp, tìm ra những tồn tại để có phương án sửa chữa, nâng cấp, cải tạo nhằm đảm

bảo tính cung cấp điện an toàn, ổn định.sao cho công tác vận hành lưới điện phải đảm

bảo an toàn, kịp thời và ổn định.

Khoanh vùng và nhận dạng được những khu trạm và đường dây có tỷ lệ tổn thất

cao, để lập phương án cân pha san tải, tăng cường thêm tiết diện dây dẫn để đảm bảo

chất lượng điện áp, chống quá tải cục bộ đường dây và máy biến áp nhằm giảm tỷ lệ

tổn thất điện năng xuống mức thấp nhất.

Tổn thất điện năng trên đường dây trung áp bao gồm tổn thất trên dây dẫn và

trên các trạm biến áp của đường dây, mỗi đường dây có chiều dài, có phụ tải, có công

suất khác nhau, do đó mức độ tổn thất của từng đường dây cũng khác nhau, tổn thất

điện năng cụ thể trên các đường dây trung áp được cho ở bảng 2.12 và 2.13.

Bảng 2.12. Tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp 2010

Lộ dường dây Cấp điện áp

( kV)

Điện nhận( Triệu kWh )

Tổn thấtKỹ thuật

(Triệu Kwh)

Tổn thấtKỹ thuật

( % )

Tổn thấtThương

mại( % )

371 E19.1 35 4,12 0,12 2,89 1,17

373 E19.1 35 4,06 0,12 2,90 1,14

974 TGTL 10 4,41 0,25 5,78 1,25

973 TGTL 10 3,97 0,11 2,93 1,07

972 TGTL 10 3,14 0,09 2,96 1,05

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

Lộ dường dây

Cấp điện áp

( kV)

Điện nhận( Triệu kWh )

Tổn thấtKỹ thuật

(Triệu Kwh)

Tổn thấtKỹ thuật

( % )

Tổn thấtThương

mại

GVHD: Đỗ Hữu Chế 34 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 35: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

( % )

371 E19.1 35 4,66 0,17 3.43 1,25

373 E19.1 35 4,75 0,18 3,48 1,23

974 TGTL 10 5,74 0,38 6,45 1,35

973 TGTL 10 4,77 0,18 3,15 1,03

972 TGTL 10 3,84 0,14 3,18 1,12

Bảng 2.13. Tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp 2011(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

Nhìn vào bảng 2.12 và 2.13 ta thấy được cụ thể tình hình tổn thất điện năng ở tất cả 5 lộ đường dây trung áp, trong đó bao gồm cả tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại, với tổn thất kỹ thuật là khó tránh khỏi do các thiết bị phục vụ cho công việc kinh doanh điện năng của Điện lực đưa vào vận hành đã lâu nên giờ cũng đã xuống cấp nhiều và Điện lực đã cố gắng phấn đấu để hạn chế tối đa tổn thất kỹ thuật có thể bằng các biện pháp thay thế các đường dây đã cũ kỹ, luân chuyển hoặc thay thế các trạm biến áp quá tải, lắp tụ bù,…so với tổn thất kỹ thuật thì tổn thất thương mại có thể kiểm soát được, nhìn vào các số liệu ở 2 bảng trên có thể thấy tổn thất thương mại của các lộ vẫn còn cao và có thể hạn chế xuống mức thấp hơn nữa.

2.2.3 Phân tích tổn thất điện năng khu vực lưới điện hạ áp

L i đi n h áp thu c các tr m bi n áp công c ng 35/0.4 kVướ ệ ạ ộ ạ ế ộ và 10/0.4 kV và đa ph n s d ng cho m c đích sinh ho t. ầ ử ụ ụ ạ Lưới điện hạ áp thường có tỷ lệ tổn

thất điện năng cao hơn so với lưới điện trung áp, do bán kính cấp điện áp lớn, dây dẫn một số đường trục hiện nay vẫn còn dùng dây trần, phụ tải thường phân tán trên phạm vi rộng, một số các trạm biến áp vẫn phải làm việc quá tải trong các giờ cao điểm khiến dây dẫn và máy biến áp phát nóng, gây tổn thất cao.

Bảng 2.14. Tổn thất điện năng trên lưới điện hạ áp năm 2010

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2010

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Lũy kế

Điện năng nhận Triệu kWh 3,96 4,35 4,58 4,03 16,92

Điện thương phẩm Triệu kWh 3,62 3,93 4,13 3,67 15,35

Tổn thất điện năng Triệu kWh 0,34 0,42 0,45 0,36 1,57

Tỷ lệ TTĐN KH (%) 9,07 9,96 10,03 9,21 9,57

T l TTĐN THỷ ệ (%) 8,87 9,75 9,86 8,91 9,28

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Bảng 2.15. Tổn thất điện năng trên lưới điện hạ áp năm 2011

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2011

GVHD: Đỗ Hữu Chế 35 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 36: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Lũy kế

Điện năng nhận Triệu kWh 4,54 5,36 5,68 4,85 20,43

Điện thương phẩm Triệu kWh 4,14 4,83 5,12 4,42 18,51

Tổn thất điện năng Triệu kWh 0,40 0,53 0,56 0,43 1,92

Tỷ lệ TTĐN KH (%) 9,18 10,04 10,18 9,26 9,67

T l TTĐN THỷ ệ (%) 8,91 9,81 9,92 8,95 9,40

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Nhìn vào bảng 2.14 và 2.15 ta thấy được tình hình tổn thất điện năng của khu

vực lưới điện hạ áp của Điện lực trong 2 năm gần đây, trong năm 2010 tổn thất điện năng của khu vực này xảy ra nhiều nhất vào quý 3 với 0,45(Triệu kWh) chiếm 9,86(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới điện hạ áp trong năm này, tiếp theo là quý 2 với lượng điện năng tổn thất là 0,42(Triệu kWh) chiếm 9,75(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới điện hạ áp, rồi đến quý 4 tổn thất điện năng là 0,36(Triệu kWh) chiếm 8,91(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới điện hạ áp, và cuối cùng là quý 1 tổn thất điện năng là 0,34(Triệu kWh) chiếm 8,87(%) tổng sản lượng điện năng nhận của lưới điện hạ áp.

Sang năm 2011 thì sản lượng điện nhận, điện thương phẩm và điện tổn thất đều cao hơn năm 2010, và điện năng tổn thất cao nhất trong năm 2011 vẫn là những tháng của quý 3, cụ thể là trong quý 3 tổn thất điện năng của khu vực hạ áp là 0,56(Triệu kWh) chiếm 9,92(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới hạ áp, đứng thứ hai về tổn thất điện năng là những tháng của quý 2 với lượng điện tổn thất là 0,53(Triệu kWh) chiếm 9,81(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới, tiếp theo là quý 4 với tổn thất điện năng là 0,43(Triệu kWh) chiếm 8,95(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới hạ áp, và cuối cùng là quý 1 với điện năng tổn thất là 0,40(Triệu kWh) chiếm 8,91(%) tổng sản lượng điện nhận của lưới điện hạ áp. Như vậy những tháng của quý 3 và quý 2 vẫn là những tháng tiêu thụ nhiều điện năng nhất trong năm, như đã giải thích ở mục 2.2.1 đây là những tháng của mùa hè và chớm thu nên không khí nắng nóng, oi bức nhu cầu dùng điện để làm mát, làm lạnh rất lớn như điều hòa, tủ lạnh, bơm nước, quạt,…nên những tháng này luôn là khoảng thời gian khách hàng sử dụng điện nhiều nhất, những tháng của quý 4 và quý 1 thì lượng điện tiêu thụ có ít hơn so với các tháng của quý 3 và quý 2, do khoảng thời gian ở quý 4 là vào cuối năm toàn miền Bắc đang vào mùa đông thời tiết lạnh giá nên nhu cầu sử dụng điện cũng ít đi, và quý 1 thì là vào mùa xuân thời tiết cũng tương đối dễ chịu nên nhu cầu sử dụng điện cũng không cao.

Trong năm 2010 và năm 2011 thì tỷ lệ tổn thất điện năng thực hiện(TTĐNTH) của các quý đều giảm đi so với tỷ lệ tổn thất đề ra theo kế hoạch. Điều này cho thấy Điện lực đã làm tốt việc theo dõi tỷ lệ tổn thất của từng đường dây, từng khu trạm, hàng tháng có đánh giá nguyên nhân gây tổn thất cao qua các kỳ họp tiểu ban giảm tổn thất của đơn vị.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 36 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 37: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Có thể thấy lưới điện hạ áp vẫn là khu vực có tổn thất điện năng cao nhất, tại khu vực này phụ tải phân bố rộng, đường dây và trạm biến áp nhiều, tình trạng quá tải cũng diễn ra thường xuyên, một vài nơi các dây dẫn đã cũ nát và dây trần cũng nhiều, có nhiều trạm biến áp đang hoạt động quá tải trong giờ cao điểm do phụ tải tăng liên tục, gây tổn thất điện năng không nhỏ, do vậy tiềm năng để giảm tổn thất điện năng ở khu vực này là rất lớn mà Điện lực cần phải quan tâm chú trọng và đầu tư thêm để giải quyết triệt để vấn đề này.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 37 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 38: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tóm tắt chương 2

Trong chương 2 em đã chia ra hai phần để phân tích. Phần thứ nhất, em đã nêu khái quát được về Điện lực Tân Lạc, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình lao động hiện tại của Điện lực, chức năng nhiệm vụ của Điện lực, địa bàn mà Điện lực đang cung cấp điện, hệ thống lưới điện mà Điện lực đang quản lý, kết quả hoạt động kinh doanh của Điện lực Tân Lạc trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, đặc trưng phụ tải tiêu thụ điện của Điện lực, và cuối cùng là sản lượng điện thương phẩm, doanh thu tiền điện và giá bán điện bình quân mà Điện lực đạt được trong 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011.

Phần thứ hai, em đã phân tích và đánh giá được thực trạng tổn thất điện năng của Điện lực Tân Lạc bao gồm: tổn thất điện năng toàn Điện lực, tổn thất điện năng khu vực lưới điện trung áp và hạ áp trong 2 năm 2010 và năm 2011.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 38 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 39: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY 974 TGTL

3.1 LỰA CHỌN ĐƯỜNG DÂY ĐIỂN HÌNH ĐỂ TÍNH TỔN THẤT

So với tổn thất điện năng thương mại thì tổn thất điện năng kỹ thuật có tính khách quan hơn, nguyên nhân dẫn tới tổn thất điện năng kỹ thuật chủ yếu là từ các thiết bị trên đường dây và trạm biến áp, thao tác vận hành của công nhân cũng như trên lưới, các điểm đấu nối, mối nối, vận hành quá tải…

Việc lựa chọn đường dây điển hình để tính toán phải dựa vào những phân tích về tổn thất điện năng trên lộ đường dây đó, lộ đường dây nào có tổn thất điện năng cao thì chọn để tính toán nhằm đưa ra được những giải pháp giảm tổn thất cụ thể và hợp lý đem lại hiệu quả cao cho công tác giảm tổn thất điện năng ở lộ đường dây đó nói riêng và toàn Điện lực nói chung.

Như vậy, nhìn vào 2 bảng 2.11 và 2.12 ta có thể thấy tổn thất điện năng trên Lộ 974 TGTL trong 2 năm gần đây luôn lớn nhất so với các lộ khác, lộ này có chiều dài, có dung lượng và sản lượng điện thương phẩm cũng lớn nhất nên việc lộ 974 TGTL có tổn thất điện năng lớn hơn các lộ khác trong 2 năm gần đây cũng là điều dễ hiểu. Vì vậy, em xin đề xuất chọn lộ đường dây 974 TGTL để tính toán, tìm hiểu rõ nguyên nhân và đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm giảm tổn thất điện năng trên lộ đường dây này.

Bảng 3.1. Thông số lộ đường dây 974 TGTL năm 2011

Thông số ĐVT Năm 2011

Tên đường dây 974 TGTL

Năm vận hành 1999

Cấp điện áp kV 10

Chiều dài đường dây (km) 38,27

Loại dây dẫn AC –70 – 95

Số TBA Trạm 24

Tổng công suất kVA 5.190

Điện năng nhận Triệu kWh 5,74

Điện thương phẩm Triệu kWh 5,29

Tổn thất điện năng (%) 7,80

Tổn thất kỹ thuật (%) 6,45

Tổn thất thương mại (%) 1,35

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 39 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 40: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Dưới đây là sơ đồ lộ đường dây trung thế 974TGTL

Hình 3.1. Sơ đồ lộ đường dây 974 TGTL Bảng 3.2. Loại dây dẫn và chiều dài các đoạn đường dây lộ 974 TGTL năm 2011

Các đoạn chính Loại dây dẫn Chiều dài r0

Km Ω/Km

AB AC – 70 1,45 0,25

BC AC – 70 1,36 0,25

CD AC – 70 1,24 0,25

DE AC – 70 1,63 0,25

EF AC – 70 1,55 0,25

AA1 AC – 95 1,13 0,31

A1A2 AC – 95 1,31 0,31

A2A3 AC – 95 1,20 0,31

A3A4 AC – 95 1,19 0,31

BB1 AC – 70 1,35 0,42

B1B2 AC – 70 1,18 0,42

B2B3 AC – 70 1,15 0,42

B3B4 AC – 70 1,23 0,42

CC1 AC – 95 1,29 0,31

C1C2 AC – 95 1,43 0,31

C2C3 AC – 95 1,37 0,31

C3C4 AC – 95 1,30 0,31

DD1 AC – 70 1,33 0,42

GVHD: Đỗ Hữu Chế 40 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 41: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

D1D2 AC – 70 1,44 0,42

D2D3 AC – 70 1,40 0,42

D3D4 AC – 70 1,53 0,42

EE1 AC – 95 1,22 0,31

E1E2 AC – 95 1,18 0,31

E2E3 AC – 95 1,15 0,31

E3E4 AC – 95 1,29 0,31

FF1 AC – 70 1,39 0,42

F1F2 AC – 70 1,32 0,42

F2F3 AC – 70 1,31 0,42

F3F4 AC – 70 1,34 0,42

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Qua sơ đồ hình 3.1, bảng 3.1 và bảng 3.2 ta thấy, lộ đường dây trung thế 974

TGTL bắt đầu đi vào vận hành năm 1999, với cấp điện áp 10(kV), tổng chiều dài là 38,27(Km), số lượng máy biến áp trên đường dây là 24(MBA) với tổng công suất là 5.190(kVA), lộ đường dây 974 TGTL có 6 nhánh tất cả và được đánh dấu lần lượt từ A đến F như trên hình 3.1, khoảng cách giữa các nhánh và giữa các trạm biến áp trên mỗi nhánh có sự phân bố cũng tương đối đồng đều, lộ này sử dụng 2 loại dây dẫn là AC – 70, AC – 95. Năm 2011 lộ 974 TGTL nhận 5,74(Triệu kWh) điện năng, trong đó sản lượng điện thương phẩm đạt được là 5,29(Triệu kWh), và để tổn thất điện năng là 0,45(Triệu kWh) tương đương với 7,80(%) tổng sản lượng điện nhận đầu nguồn, và cụ thể là tổn thất kỹ thuật chiếm 6,45(%) tương đương với 0,37(Triệu kWh), còn tổn thất thương mại chiếm 1,35(%) tương đương với 0,08(Triệu kWh).

Dưới dây là số lượng và thông số chi tiết về hệ thống TBA của lộ đường dây 974 TGTL, các máy biến áp có dung lượng từ 100(kVA) đến 320(kVA).

Bảng 3.3. Thông số máy biến áp của đường dây 974 TGTL

TTS Số lượng MBA Điện áp Tmax

kVA Chiếc kV h

1 100 4 10/0,4 2500

2 180 8 10/0,4 2500

3 250 7 10/0,4 2500

4 320 5 10/0,4 2500

Tổng 5.190 24

( Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 41 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 42: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Với số lượng máy biến áp và công suất tương ứng là lớn nhất Điện lực thì đường dây 974 TGTL vẫn sẽ là đường dây quan trọng nhất đảm bảo cung ứng điện cho Điện lực phục vụ khách hàng và cũng là cơ hội để Điện lực có thể giảm tổn thất điện năng xuống mức tối thiểu trên đường dây này nói riêng và toàn Điện lực nói chung.

3.2 TÍNH TOÁN TỔN THẤT KỸ THUẬT TRÊN LỘ ĐƯỜNG DÂY 974 TGTL

3.2.1 Tính toán tổn thất điện năng của các trạm biến áp trên lộ 974 TGTL

Tổn thất điện năng trong máy biến áp được xác định theo công thức:

∆AMBA = (∆P0 t) + ∆PK

Trong đó:

- ∆P0 : Tổn thất công suất tác dụng khi không tải (kW)

- ∆Pk : Tổn thất công suất tác dụng khi ngắn mạch (kW)

- Spt : Công suất phụ tải (kVA)

- Sđm : Công suất định mức (kVA)

- t : Là thời gian vận hành của máy biến áp trong 1 năm, (t=8760 h).

- Tmax : Là thời gian vận hành cực đại của máy biến áp, (Tmax = 2500 h).

- : Thời gian tổn thất công suất cực đại được xác định theo công thức:

= = 1225,31 (h)

Tôn thất điện năng trên các máy biên áp của nhánh F

Hình 3.2 Sơ đồ đoạn đường dây nhánh F lộ 974 TGTL

Bảng 3.4. Thông số máy biến áp nhánh F của đường dây 974 TGTL năm 2011

Tên MBA

Uđm Sđm Spt ∆P0 ∆Pk T

kV kVA kVA kW kW h h

Nước 10 250 150 0,7 3,25 2500 1225,31

Khởi 10 250 150 0,7 3,25 2500 1225,31

Báy 10 320 210 0,72 3,9 2500 1225,31

Tớn 10 320 220 0,72 3,9 2500 1225,31

(Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 42 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 43: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Ta co :

- Tổn thất công suất trên máy biến áp Tớn là:

∆PMBA, F4 = ∆P0 + ∆Pk = 0,72 + 3,9 = 2,56(kW)

- Tổn thất điện năng trên máy biến áp Tớn là:

∆AMBA, F4 = (0,72 8760) + 3,9 1225,31 = 8.565,89(kWh)

- Tính toán tương tự, tổn thất trên máy biến áp còn lại của nhánh F ta được

∆PMBA, F3 = 2,40(kW), ∆AMBA, F3 =8.365,22(kWh).

∆PMBA, F2 = 2,03(kW), ∆AMBA, F2 =7.763,14 (kWh).

∆PMBA, F1 = 1,87(kW), ∆AMBA, F1 =7.565,62(kWh).

+ Như vậy, tổng thổn thất công suất trên các máy biến áp nhánh F là:

∆P ,MBA,F = ∆PMBA, F4 + ∆PMBA, F3 + ∆PMBA, F2 + ∆PMBA, F1

= 2,56+2,40+2,03+1,87= 8,86(kW)

+ Tổng thổn thất điện năng trên các máy biến áp nhánh F là:

∆A ,MBA,F = ∆AMBA, F4 + ∆AMBA, F3 + ∆AMBA, F2 + ∆AMBA, F1

= 8.565,89+8.365,22 +7.763,14 +7.565,62= 32.259,87(kWh)

Tính toán tương tự tôn thất trên máy biên áp của nhánh E, D, C, B, A

( xem thêm phụ lục 1 cuối trang).

Vậy tông tôn thất điện năng trên hệ thống máy biên áp là:

Tổng tổn thất điện năng trên hệ thống máy biến áp được tính bằng tổng tổn thất điện năng của các máy biến áp.

∆A ,MBA=∆A ,MBA,F +…+∆A ,MBA,A=32.259,87+…+18.373,62=155.016,42(kWh)

3.2.2 Tính toán tổn thất điện năng trên dây dẫn lộ 974 TGTL

Tổn thất điện năng trên đường dây được tính theo công thức.

Với : : Là tổn thất điện năng trên đường dây (kWh)

: Là tổn hao công suất tác dụng trên đường dây (kW)

: Là thời gian tổn hao công suất cực đại (h)

Như vậy, thời gian hao tổn công suất cực đại ( = 1225,31 h) ta cần tính tổn hao công suất tác dụng trên đường dây và việc xác định sẽ được thực hiện trên từng đoạn rồi đến nhánh và cuối cùng là trên toàn đường dây.

Trước tiên, ta hãy tính tôn thất trên nhánh F (Sơ đồ hình 3.2).

GVHD: Đỗ Hữu Chế 43 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 44: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Bảng 3.5.Thông số đoạn đường dây nhánh F đường dây 974 TGTL năm 2011

Đoạn đường dây Độ dài r0

Km Ω/Km

F4 – F3 1,34 0,42

F3 – F2 1,31 0,42

F2 – F1 1,32 0,42

F1 – F 1,39 0,42

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

+ Tổn thất điện năng trên đoạn F4 – F3

- Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn F4 – F3

Công suất của phụ tải: SF4 = Spt,F4 + ∆SMBA,F4 = 220 + 2,56 = 222,56(kVA)

(trong đo ∆SMBA,F4 = ∆PMBA, F4 do cosφ = 1)

∆Pdd, F4-F3 = RF4-F3 10-3 =( ( 1,34 0,42) 10-3

= 0,28(kW)

- Tổn thất điện năng trên đoạn F4 – F3 là:

∆Add, F4-F3 = ∆Pdd, F4-F3 = 0,28 1225,31 = 341,59(kWh) + Tính tương tự, tổn thất điện năng trên các đoạn dây còn lại của nhánh F

∆Pdd, F3-F2 = 1,04(kW), ∆Add, F3-F2 = 1.227,11(kWh)

∆Pdd, F2-F1 = 1,98(kW), ∆Add, F2-F1 = 2.431,82(kWh) ∆Pdd, F1-F = 3,30(kW), ∆Add, F1-F = 4.047,09(kWh)

+ Như vậy, tổng thổn thất công suất trên đường dây nhánh F là:

∆P ,dd,F = ∆Pdd,F4-F3 + ∆Pdd, F3-F2 + ∆Pdd, F2-F1 + ∆Pdd, F1-F

= 0,28+ 1,04+ 1,98+ 3,30= 6,60(kW)

+ Tổng thổn thất điện năng trên đường dây nhánh F là:

∆A ,dd,F = ∆Add, F4-F3 + ∆Add, F3-F2 + ∆Add, F2-F1 + ∆Add, F1-F

= 341,59+ 1.277,11+ 2431,82+ 4047,09= 8.097,61(kWh)

Tương tự, ta tính được tôn thất điện năng trên các nhánh E, D, C, B, A

( xem thêm phụ lục 2 cuối trang)

3.2.3 Tính toán tổn thất điện năng trên trục chính lộ 974 TGTL

GVHD: Đỗ Hữu Chế 44 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 45: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Hình 3.3. Sơ đồ trục chính lộ đường dây trung thê 974 TGTL

Bảng 3.6. Thông số trục chính của lộ đường dây 974 TGTL năm 2011

Đoạn đường dây Độ dài r0

Km Ω/Km

F – E 1,55 0,42

E – D 1,63 0,42

D – C 1,24 0,42

C – B 1,36 0,42

B – A 1,45 0,42

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)+ Tổn thất điện năng trên đoạn F – E

- Tổn thất công suất tác dụng trên đoạn F –E

Công suất của phụ tải: SF = SF1 + ∆Sdd,F1-F = 752,17+ 3,30= 755,47(kVA)

∆Pdd, F-E = RF-E 10-3 = (1,55 0,42) 10-3

= 3,72( kW)

- Tổn thất điện năng trên đoạn F – E là:

∆Add, F-E = ∆Pdd, F-E = 3,72 1225,31 = 4.552,67(kWh)

Tương tự, tính tôn thất điện năng trên các đoạn còn lại cũng như vậy

(xem thêm phụ lục 2 cuối trang)

+ Tổn thất trên dây dẫn toàn lộ 974 TGTL sẽ bằng tổng tổn thất trên các nhánh và trục chính.

∆Add= ∆Add, Nhánh+∆Add, Trục chính = ∆A ,dd,F +… + ∆A ,dd,A+ ∆Add, F-E + …+∆Add, B-A

= 8.097,61+…+ 792,36 + …+ 4.552,67 +…+ 63.434,48 = 187.638,99(kWh).

Như vậy, tôn thất điện năng tính toán của đường dây 10kV 974 TGTL là:

∆A974 TGTL= ∆Add + ∆A ,MBA = 187.638,99+ 155.016,42= 342.655,42(kWh).

3.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THU ĐƯỢC

Từ kết quả trên ta có bảng so sánh sau:

Bảng 3.7. Kết quả tổn thất điện năng của đường dây 974 TGTL năm 2011

Chỉ tiêu Đơn vị Lộ 974 TGTL Điện lực cung cấp

Lộ 974 TGTL Vừa tính toán

Điện năng nhận ( kW) 5.740.000 5.740.000

Tổn thất kỹ thuật ( kW) 370.000 342.655,42

GVHD: Đỗ Hữu Chế 45 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 46: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tỷ lệ tổn thất kỹ thuật (%) 6,45 5,97

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

Nhìn vào bảng 3.7 ta thấy số liệu tổn thất kỹ thuật thực tế của đường dây 974 TGTL năm 2011 là 370.000(kWh) chiếm 6,45(%) tổng sản lượng điện nhận của toàn lộ, trong khi đó như trên đã tính toán thì lượng điện năng tổn thất kỹ thuật của đường dây 974 TGTL chỉ khoảng 342.655,42(kWh) chiếm 5,97(%) tổng sản lượng điện nhận của toàn lộ năm đó. Ta thấy con số hao hụt thực tế lớn hơn con số tính toán về mặt lý thuyết 0,48(%) tương đương với 27.344,58(kWh) điện năng, một con số cũng tương đối. Như vậy, lượng điện này mất đi đâu, Ta tìm hiểu nguyên nhân sau:

Do khi tính toán ta coi đường dây là thuần điện trở, bỏ qua thành phần dung kháng, nên tổn thất công suất tác dụng trên đường dây sẽ nhỏ hơn so với thực tế, do vậy mà tổn thất tính toán cũng nhỏ hơn tổn thất thực tế của Điện lực.

khi tính toán tổn thất kỹ thuật của đường dây và máy biến áp đều dựa vào các thông số lý thuyết như (R0, ∆P0, ∆Pk), trong khi thực tế các thiết bị đã đi vào vận hành nhiều năm nên các thiết bị đã xuống cấp nhiều và các thông số kỹ thuật cũng đã thay đổi khác so với lúc ban đầu nên hao tổn điện năng thực tế sẽ cao hơn khi ta tính toán theo lý thuyết.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 46 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 47: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tóm tắt chương 3

Trong chương 3 em đã lựa chọn ra được một đường dây điển hình để tính toán tổn thất, đó là lộ đường dây trung thế 974 TGTL, do lộ này có tổn thất điện năng nhiều nhất trong 2 năm gần đây, em đã vẽ sơ đồ và đưa ra đầy đủ các thông số chi tiết về đường dây để phục vụ cho việc tính tổn thất, khi tính tổn thất thì em chia cụ thể ra làm 3 phần để tính. Phần thứ nhất, em tính tổn thất điện năng trên tất cả các máy biến áp, phần thứ 2 em tính tổn thất điện năng trên dây dẫn của các nhánh, và phần thứ 3 em tính tổn thất điện năng trên dây dẫn của trục chính, rồi cộng tổng 3 phần tính trên thì ra kết quả tổn thất điện năng kỹ thuật của lộ đường dây 974 TGTL này. Cuối cùng em phân tích kết quả thu được và so sánh với kết quả mà Điện lực cung cấp xem kết quả chênh lệch ra sao và giải thích nguyên nhân cụ thể.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 47 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 48: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

CHƯƠNG IV

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC TÂN LẠC

4.1 GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT CHO LỘ 974 TGTL

Trong quá trình tính toán tổn thất kỹ thuật lộ đường dây 974 TGTL, em thấy đường dây này còn có thể giảm tổn thất điện năng xuống mức thấp hơn nữa. Thứ nhất là 2 đoạn ở đầu đường dây bao gồm đoạn C-B và B-A trên trục chính do 2 nhánh này có công suất phụ tải lớn mà dây dẫn chủ yếu dùng dây AC – 70 nên vào những giờ cao điểm dây dẫn thường xuyên bị phát nóng gây tổn thất điện năng rất nhiều, nên em xin đề xuất giải pháp thay dây dẫn AC – 70 bằng dây dẫn AC – 95. Thứ hai là Trạm biến áp Nam Sơn 1 và trạm biến áp Bắc Sơn có tổn thất điện năng trong trạm khá cao, do phụ tải lớn, máy biến áp luôn phải vận hành ở chế độ quá tải. Nên em xin đề xuất giải pháp thay thế 2 máy biến áp có công suất lớn hơn là 400kVA và 320 kVA để giảm tổn thất điện năng của lộ đường dây.Thứ ba là qua công tác kiểm tra giám sát, đội sản xuất kinh doanh đã phát hiện cần phải thay thế 59 công tơ trên trạm biến áp Bắc Sơn và trạm biến áp Vìn đã hư hỏng dẫn đến chạy sai lệch chỉ số điện năng tiêu thụ.

4.1.1 Giải pháp kỹ thuật thay thế 2 đoạn dây dẫn C-B và B-A trên trục chính của lộ đường dây 974 TGTL

Sau khi thay thế dây dẫn AC – 95 vào ta thấy kết quả tổn thất điện năng của lộ đường dây 974 TGTL đã giảm đi đáng kể (xem phụ lục 3 cuối trang). Ta có:

∆A ,MBA=∆A ,MBA,F +…+∆A ,MBA,A=32.259,87+…+18.373,82=155.016,42(kWh)

∆A ,dd lộ 974 TGTL=∆A ,dd,F +… + ∆A ,dd,A+ ∆Add, F-E + …+∆Add, B-A

=8.097,61+…792,36 + 4.552,67 +...+ 31.100,51(kWh)=129.725,25(kWh)

Như vậy, sau khi thay dây dẫn AC – 70 bằng dây dẫn AC – 95 vào 2 đoạn C-B và B-A thì ta có tôn thất điện năng tính toán của lộ đường dây 10(kV) 974 TGTL là:

∆A974 TGTL= ∆A ,MBA + ∆A ,dd lộ 974 TGTL=155.016,42+ 129.725,25

= 284.741,67(kWh).

Bảng 4.1. So sánh kết quả tính toán tổn thất trước và sau khi thay dây dẫn

Chỉ tiêu Đơn vị Lộ 974 TGTL Trước khi thay dây

Lộ 974 TGTL Sau khi thay dây

Điện năng nhận ( kWh) 5.740.000 5.740.000

Tổn thất kỹ thuật (kWh) 342.655,42 284.741,67

Tỷ lệ tổn thất kỹ thuật (%) 5,97 4,96

(Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

GVHD: Đỗ Hữu Chế 48 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 49: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Nhìn vào bảng 4.1 ta thấy lượng điện năng có thể tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thay dây dẫn sẽ là:

ATK = ∆A974TGTL ,Trước – ∆A974 TGTL ,Sau = 342.655,42 – 284.741,67= 57.913,75(kWh)

Với giá điện bình quân của năm 2011 là: 1035,16(VNĐ/kWh) thì ta có số tiền tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thay dây dẫn sẽ là:

TK = ATK Giá bán điện bình quân năm 2011

= 57.913,75(kWh) 1035,16(VNĐ/kWh) = 59.950.000(VNĐ)

Như vậy nếu thay dây dẫn AC – 70 bằng dây dẫn AC – 95 ở 2 đoạn C-B và B-A với tổng chiều dài là 2,81(Km) thì trong 1 năm Điện lực sẽ tiết kiệm được khoảng 59,95(Triệu đồng). Vấn đề bây giờ là ta sẽ tính xem giá mua 2,81(Km) dây dẫn AC – 95 là bao nhiêu tiền, thời gian hoàn vốn là bao nhiêu năm và dự án có khả thi hay không. Với giá dây dẫn AC – 95 là 80.000(VNĐ/1m) như hiện nay thì ta có bảng thống kê chi tiết như sau:

Bảng 4.2. Thống kê đoạn dây, loại dây, chiều dài và giá của loại dây cần thay

TT Các đoạn dây thay Loại dây dẫn Đơn vị Giá

Km VNĐ/Km

1 C-B AC – 95 1,36 108.800.000

2 B-A AC – 95 1,45 116.000.000

Tổng 2,81 224.800.000

(Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

Với tiền nhân công để thay 2,81(Km) dây dẫn AC – 95 là 10.850.000(VNĐ) thì ta tính được tổng lượng vốn đầu tư cho giải pháp thay dây là:

VĐT = 80.000(VNĐ/1 2,81 (m) + 10.850.000(VNĐ)= 235.650.000(VNĐ)

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án sẽ là:

Thv = = = 3,93(Năm)

Với số vốn đầu tư không quá lớn và thời gian hoàn vốn của dự án là 3,93(Năm) cũng không quá dài thì dự án rất khả thi và hoàn toàn có thể thực hiện được, mỗi năm Điện lực sẽ giảm được 57.913,75(kWh) điện năng tương đương với (5,97 – 4,96)= 1,01(%) so với trước khi thay thế dây dẫn.

4.1.2 Giải pháp kỹ thuật thay thế 2 MBA của lộ đường dây 974 TGTL

Sau khi thay thế MBA Nam Sơn 1 ở nhánh E với công suất định mức 320(kVA) bằng MBA mới có công suất định mức 400(kVA) và thay MBA Bắc Sơn ở nhánh E với công suất định mức 250(kVA) bằng MBA mới có công suất định mức là 320(kVA) vào ta thấy kết quả tổn thất điện năng của lộ đường dây 974 TGTL đã giảm đi đáng kể (xem phụ lục 4 và phụ lục 5 cuối trang). Ta có:

GVHD: Đỗ Hữu Chế 49 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 50: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

∆A ,MBA=∆A ,MBA,F+…+∆A ,MBA,A =32.259,87+…+18.373,62

=129.562,62 (kWh)

∆A ,dd,Nhánh=∆A ,dd,F4-F3+..+∆A ,dd,A1-A =341,59+…+359,80

=22741,37 (kWh)

∆A ,dd,Trục chính=∆Add,F-E+..+∆A ,dd,B-A

=163.863,94 (kWh)

Như vậy, sau khi thay 2 MBA mới với công suất mới thì ta có tôn thất điện năng tính toán của lộ đường dây 10(kV)974 TGTL là:

∆A974TGTL= ∆A ,MBA + ∆Add

= ∆A ,MBA + ∆A ,dd,Nhánh + ∆A ,dd,Trục chính

= 129.562,62 + 22.741,37 + 163.863,94 = 316.167,93(kWh).

Bảng 4.3. So sánh kết quả tính toán tổn thất trước và sau khi thay 2 MBA mới

Chỉ tiêu Đơn vị Lộ 974 TGTL Trước khi thay dây

Lộ 974 TGTL Sau khi thay dây

Điện năng nhận ( kWh) 5.740.000 5,74

Tổn thất kỹ thuật ( kWh) 342.655,42 316.167,93

Tỷ lệ tổn thất kỹ thuật (%) 5,97 5,51

(Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)

Nhìn vào bảng 4.3 ta thấy lượng điện năng có thể tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thay 2 MBA mới sẽ là:

ATK = ∆A974TGTL,Trước – ∆A974TGTL,Sau=342.655,42– 316.167,93=26.487,49(kWh)

Với giá điện bình quân của năm 2011 là: 1035,16(VNĐ/kWh) thì ta có số tiền tiết kiệm được trong 1 năm sau khi thay 2 MBA mới sẽ là:

TK = ATK Giá bán điện bình quân năm 2011

= 26.487,49(kWh) 1035,16(VNĐ/kWh) = 27.418.790,15(VNĐ)

Như vậy nếu thay 2 MBA mới với công suất 400(kVA) và 320(kVA) thay MBA Nam Sơn 1 và Bắc Sơn, thì trong 1 năm Điện lực sẽ tiết kiệm được khoảng 27,42(Triệu đồng). Vấn đề quan trọng bây giờ là ta sẽ tính xem giá mua 2 MBA mới kia là bao nhiêu tiền và giá trị còn lại của 2 MBA cũ là bao nhiêu, thời gian hoàn vốn của dự án trong bao lâu và dự án có khả thi hay không. Với thời gian đi vào hoạt động của 2 MBA Nam Sơn 1 và Bắc Sơn đều là 9 năm và tỷ lệ khấu hao tài sản là 5,5(%)/năm. Thì ta có giá trị tài sản của 2 MBA còn lại sẽ là:

GVHD: Đỗ Hữu Chế 50 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 51: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Bảng 4.4. Thống kê giá trị, thời gian vận hành và tỷ lệ khấu hao của 2 MBA cũ

TT Tên MBA Công suất

Giá lúc mới mua

Số năm

vận hành

Tỷ lệ

khấu hao

Giá trị còn lại

kVA VNĐ Năm %/Năm VNĐ

1 Nam Sơn 1 320 123.000.000 9 5,5 62.115.000

2 Bắc Sơn 250 105.000.000 9 5,5 53.025.000

Tổng 570 228.000.000 115.140.000

(Nguồn : Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Như vậy có thể thấy giá trị còn lại của 2 MBA cũ sau 9 năm vận hành là khoảng

115,14(Triệu đồng), 2 MBA này sẽ được Điện lực thay thế hoặc lắp thêm vào những lộ đường dây quá tải hoặc phụ tải cần tăng cường. Do vậy Điện lực sẽ bớt đi được một phần vốn đầu tư phải bỏ ra để mua MBA mới cho lộ đường dây đang quá tải hoặc phụ tải cần tăng cường thêm này, để Điện lực có thể tập trung vốn đầu tư vào mua 2 MBA mới thay thế cho 2 MBA Nam Sơn 1 và Bắc Sơn. Dưới đây là bảng thống kê chi tiết về 2 MBA mới mua để thay thế cho 2 MBA cũ.

Bảng 4.5. Thống kê về công suất và giá trị của 2 MBA mới

TT Tên MBA Công suất Giá mua

kVA VNĐ

1 MBA mới 400 115.500.000

2 MBA mới 320 102.500.000

Tổng 720 218.000.000

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Điện lực Tân Lạc)Nhìn vào bảng 4.5 ta có thể thấy vốn đầu tư để mua 2 MBA mới khoảng

241(Triệu đồng), nhưng do 2 MBA cũ sau khi tính thời gian khấu hao vẫn còn giá trị khoảng 94,62(Triệu đồng) được luân chuyển sang lộ đường dây khác đang cần nên Điện lực đỡ được khoản vốn đầu tư phải bỏ ra để mua MBA mới cho đường dây đó, nên khi tính toán lượng vốn đầu tư mà Điện lực phải bỏ ra để mua 2 MBA mới ta sẽ trừ đi giá trị còn lại của 2 MBA cũ, cộng với tiền nhân công để thay 2 MBA là 5.850.000(VNĐ) thì tổng số vốn đầu tư sẽ là:

VĐT = 218.000.000 – 115.140.000 + 5.850.000= 108.710.000(VNĐ)

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án sẽ là:

Thv = = = 3,96(Năm)

Với số vốn đầu tư để mua 2 MBA mới không quá lớn và thời gian hoàn vốn của dự án là 3,96(Năm) thì giải pháp này rất khả thi và hoàn toàn có thể thực hiện được,

GVHD: Đỗ Hữu Chế 51 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 52: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

như vậy mỗi năm Điện lực sẽ giảm được 26.487,49(kWh) điện năng tương đương với (5,97 – 5,51) = 0,46(%) so với trước khi thay thế 2 MBA.

4.1.3 Giải pháp thương mại thay thế công tơ 1 pha và 3 pha trên 2 trạm biến áp Bắc Sơn Và trạm biến áp Khởi

Trong lộ 974TGTL có 2 trạm chưa thay công tơ: trạm biến áp Bắc Sơn và trạm Khởi. Qua kiểm tra các công tơ đã cũ, cháy, quá hạn thay định kỳ cần được thay thế.

Dưới đây là bảng danh sách trạm biến áp chưa thay công tơ trên lộ 974TGTL

Bảng 4.6. Danh sách các trạm biến áp lộ 974 TGTL chưa thay công tơ

TT Trạm biến áp Công tơ 1pha Công tơ 3 pha

1 Bắc Sơn 23 1

2 Khởi 34 1

Tổng cộng 57 2

(Nguồn: Phòng kinh doanh tổng hợp Điện lực Tân Lạc 2011)

Các công tơ sai hỏng trên hầu hết là không đo đếm hoặc đo đếm không chính xác. Dự kiến việc thay công tơ tỷ lệ tổn thất sẽ giảm được khoảng 5% tương đương với sản lượng điện năng tiết kiệm được là: 5% 342.655,42=17.132,77(triệu kWh)

Giá bán điện bình quân năm 2011 của Điện lực Tân Lạc là 1035,16(đ/kWh)

Vậy số tiền tiết kiện được là: 17.132,77 1035,16 = 17.735.159,23 (triệu đồng/năm)

Chi phí sửa chữa và thay thế công tơ

Chi phí sửa chữa mỗi công tơ là 50000(ngàn đồng)

Chi phí cho nhân công là 200.000 đồng cho 1 người trong một ngày

Dự tính việc lắp đặt và thay thế công tơ sẽ cần 2 công nhân làm việc trong 2 ngày. Vì vậy, chi phí công nhân trong 2 ngày làm việc sẽ là:

200.000 2 2 = 800.000 (đồng)

Bảng 4.7. Dự tính chi phí cho việc sửa chữa và thay thế công tơ

Chỉ tiêu Công tơSố lượng

(chiếc)

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

Thay mới1 pha 26 180.000 4.680.000

3 pha 2 1.150.000 2.300.000

Sửa chữa 31 50.000 1.550.000

Nhân công 2 200.000 800.000

Tổng 9.330.000

GVHD: Đỗ Hữu Chế 52 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 53: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh điện năng Điện lực Tân Lạc 2011)

Tổng chi phí dự kiến việc thay thế và sửa chữa công tơ là 9.330.000(triệu đồng)

Số tiền thu về sau khi thay công tơ là:

17.735.159,23–9.330.000=8.405.159,23(đồng)Như vậy, việc thay công tơ định kỳ không những làm giảm tổn thất điện năng

mà còn tăng doanh thu cho Điện lực. Vì vậy, trong thời gian tới, Điện lực sẽ phải chú trọng việc thoi dõi, thay thế công tơ định kỳ hàng tháng.

4.2 GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT KỸ THUẬT CHUNG CHO TOÀN ĐIỆN LỰC

4.2.1 Hoàn thiện kết cấu lưới điện đúng tiêu chuẩn

Với tình trạng các MBA hoạt động non tải và quá tải như hiện nay thì để khắc

phục tình trạng này cần có cơ chế vận hành phù hợp với sự thay đổi của phụ tải, cần

phải có sự nghiên cứu phụ tải, đánh giá mức độ hoạt động của phụ tải và đưa ra mức

công suất thích hợp nhằm thiết kế MBA phù hợp nhất với phụ tải và đáp ứng được tốt

yêu cầu của phụ tải.

Để khắc phục tình trạng lệch pha cần thực hiện cân pha san tải giữa các pha,

điều này cũng cần có sự nghiên cứu đánh giá phụ tải ngay từ ban đầu, đồng thời tăng

cường kiểm tra để thực hiện việc cân đảo pha kịp thời tránh để xảy ra tình trạng chập

cháy sẽ ảnh hưởng rất lớn tới hệ thống điện và gây ra thiệt hại kinh tế cho Điện lực.

Với tình trạng hệ thống lưới điện của Điện lực cũng đã xuống cấp nhiều do

thời gian vận hành khá lâu, vì vậy để nâng cao độ tin cậy trong vấn đề cung ứng điện

thì Điện lực cần phải đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng lưới điện và các trạm biến áp, rút

ngắn khoảng cách từ trạm biến áp tới phụ tải tiêu thụ điện. Do vậy Điện lực Tân Lạc

cần xây dựng những tiêu chuẩn kỹ thuất cần thiết như sau:

+ Lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp theo điều kiện đốt nóng do dòng điện của

các thiết bị của người tiêu dùng gây nên, để đảm bảo dây dẫn không bị quá tải trong

quá trình truyền tải điện năng.

+ Lựa chọn loại dây dẫn và cáp sao cho phù hợp với điều kiện môi trường sử

dụng: khô hanh, ẩm ướt, có chất ăn mòn hay không, nhiệt độ cao hay thấp

+ Quy định phương pháp đặt dây và cáp, đảm bảo cách điện với đất và dây pha

với dây pha.

+ Đối với từng loại dây dẫn (dây nhôm trần, dây đồng, dây thép bọc) và đối với

từng mục đích sử dụng điện (mắc điện ngoài trời, đường dây trên không) cũng cần

phải xác định thông số kỹ thuật chính xác, đặc biệt về tiết diện dây dẫn, đảm bảo thỏa

mãn tổn thất điện áp cho phép trên đường dây để độ chênh áp tại nơi dùng điện không

quá số cho phép, đảm bảo thiết bị dùng điện vẫn hoạt động bình thường và không ảnh

hưởng đáng kể đến tính năng quản lý.

+ Vì vậy, phải có kế hoạch đầu tư cải tạo cụ thể, chi tiết để sử dụng vốn đầu tư

GVHD: Đỗ Hữu Chế 53 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 54: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

hiệu quả nhất. Ưu tiên đầu tư cải tạo lưới điện tại những khu vực đang có dự án phát triển,

tập trung đông dân cư.

+ Cần tiến hành mua sắm vật tư, kỹ thuật, xây dựng để chuẩn hoá (loại dây dẫn,

chất lượng dây dẫn, loại trụ cột, khoảng cách giữa các cột,..) góp phần nâng cao chất

lượng lưới điện và chất lượng điện năng cung cấp, khắc phục tình trạng chắp vá,

không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

4.2.2 Quản lý đường dây truyền tải

+ Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra kỹ thuật thường xuyên và định kỳ đảm bảo lưới điện vận hành ổn định. Tính toán đưa ra phương thức thay dây tối ưu, để tổn thất điện năng là thấp nhất.

+ Giảm suất sự cố, kết hợp cắt điện sửa chữa lưới điện với mục tiêu giảm tổn thất điện năng.

+ Khai thác triệt để công suất đặt của các MBA: Luân chuyển các MBA quá tải, non tải để phù hợp với yêu cầu phụ tải.

+ Phát hiện kịp thời công tơ cháy kẹt, kiểm tra theo phụ tải của các MBA, tránh để MBA vận hành quá tải hoặc non tải.

+ Chú trọng vào các khu vực có tỷ lệ tổn thất điện năng ở mức cao, phân tích tìm ra nguyên nhân gây nên tổn thất cao ở các đường dây do Điện lực quản lý.

4.2.3 Bảo dưỡng hệ thống lưới điện

+ Thực hiện nâng cấp toàn bộ hệ thống đường dây, đối với hệ thống TBA cần bảo dưỡng thường xuyên và xin thay mới nếu cần.

+ Lập và thực hiện các phương án sửa chữa tiếp xúc, thay dây những điểm có đường dây không đảm bảo cấp điện gây tổn thất cao, thay công tơ kém chất lượng kịp thời. Nâng công suất những TBA quá tải, nâng tiết diện dây dẫn lưới điện hạ thế các lộ đường dây hạ thế quá tải.

+ Duy trì kiểm tra ngày, đêm phát hiện các khuyết tật trên lưới điện trung thế và hạ thế để nhanh chóng đưa ra các phương án sửa chữa bảo dưỡng nhằm đảm bảo cung cấp điện kịp thời, ổn định, an toàn và giảm tổn thất điện năng.

+ Chú trọng triển khai việc sửa chữa bảo dưỡng đến các khu vực lưới điện xuống cấp và khu vực có mức tiêu thụ điện cao.

4.3 GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT THƯƠNG MẠI CHUNG CHO TOÀN ĐIỆN LỰC

4.3.1 Nâng cao chất lượng công tác quản lý, chăm sóc khách hàng

+ Kiểm tra, rà soát toàn bộ hệ thống đo đếm, để phát hiện các trường hợp sai lệch, nhầm lẫn, không bình thường…

Điện lực quản lý việc thực hiện nghiệp vụ kinh doanh của tổ quản lý và tổ dịch vụ theo đúng quy định của Tập đoàn Điện lực và các quy định của Tổng Công ty Điện

GVHD: Đỗ Hữu Chế 54 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 55: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

lực Miền Bắc trong công tác ghi chỉ số, quản lý khách hàng, kiểm tra điện, phúc tra chỉ số, phát hiện và thay thế công tơ cháy kẹt.

Tăng cường công tác kiểm tra đường dây, kiểm tra hành lang an toàn điện nhằm

phát hiện sự cố để có biện pháp giải quyết kịp thời. Tăng cường quản lý công tác ghi

chỉ số công tơ: cần ghi chỉ số đúng và đủ. Nâng cao công tác quản lý, kiểm soát phụ

tải, hệ thống đo đếm. Thực hiện công tác tuyên truyền về an toàn điện và sử dụng điện

hiệu quả cho người dân.

Tăng cường công tác kiểm tra, phúc tra hệ thống đo đếm trên toàn bộ địa bàn

Điện lực quản lý bao gồm các lộ dây trung thế. Trong đó tập trung những khu vực có

mạng điện sinh hoạt dày đặc, mạng lưới điện cũ nát và những nơi có phụ tải lớn.

+ Chặt chẽ, chính xác trong việc ghi chỉ số công tơ

Nâng cao chất lượng ghi chỉ số công tơ, cử các tổ dịch vụ đảm nhiệm:

- Thực hiện bằng cách hoán đổi vị trí, Điện lực cử người đi ghi trực tiếp từng

phần, các khu vực trọng điểm, các khu vực có sản lượng lớn, tổ chức phúc tra thường

xuyên từ phòng kinh doanh đến tổ dịch vụ.

- Phòng kinh doanh tài vụ cần lập kế hoạch chi tiết về việc hoán đổi vị trí các tổ

dịch vụ trong công tác quản lý công tơ đo đếm.

- Tăng cường quản lý ghi chỉ số công tơ đúng chu kỳ và đúng chỉ số.

+ Rõ ràng minh bạch trong việc thu chi, ký kết hợp đồng mua bán điện

Để đảm bảo công tác giảm tỷ lệ tổn thất điện năng đạt hiệu quả cao, Điện lực

Tân Lạc cần hướng dẫn và quy định thực hiện các nghiệp vụ: mở sổ quản lý khách

hàng, ghi chỉ số công tơ, tính toán hoá đơn tiền điện, hạch toán thu chi tiền điện công

khai hàng tháng. Vì vậy, Điện lực cần phối hợp với các cơ quan quản lý điện địa

phương tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng, lựa chọn công tơ đo điện phù hợp

với công suất tiêu thụ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, cần phải thay mới bằng công tơ

phù hợp (tất nhiên đã qua kiểm duyệt và đạt tiêu chuẩn).

Bên cạnh việc tăng cường quản lý khách hàng thông qua việc quản lý công tơ,

Điện lực Tân Lạc nên chú trọng nhiều đến công tác quản lý hợp đồng kinh doanh mua

bán điện. Có thể lập một ban phụ trách về hợp đồng mua bán điện (ban này trực thuộc

phòng kinh doanh) với nhiệm vụ trước mắt: tiến hành rà soát tổng điều tra và ký lại

hợp đồng mua bán điện, mở một sổ quản lý khách hàng trong đó cho biết rõ các thông

tin: tên hộ tiêu thụ, địa chỉ, mục đích sử dụng và tính toán tiền điện hàng tháng mỗi hộ

phải nộp.

+ Chống trộm cắp điện

Điện lực phối hợp với chính quyền địa phương để xử lý các trường hợp trộm

cắp điện.

Củng cố lực lượng kiểm tra viên Điện lực, thường xuyên bồi huấn về công tác

GVHD: Đỗ Hữu Chế 55 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 56: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

kiểm tra và xử lý chống ăn cắp điện. Phổ biến kinh nghiệm kiểm tra cho các địa

phương, các dạng vi phạm thường gặp và một số vụ vi phạm nghiêm trọng, điển hình

hoặc các hình thức vi phạm mới.

Việc thực hiện tốt công tác quản lý vậnh hành và kinh doanh bán điện sẽ giảm

được đáng kể tổn thất cho toàn Điện lực.

4.3.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức kinh doanh

Chú trọng đến việc nâng cao trình độ, nghiệp vụ ngành điện cũng như ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên toàn Điện lực. Thường xuyên mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho công nhân quản lý kinh doanh điện, đảm bảo cho họ có đủ trình độ chuyên môn trong công tác kiểm tra, chống lấy cắp điện.

Thực hiện việc phân quyền ở các cấp quản lý khác nhau nhưng bên cạnh đó cũng cần có những thay đổi về việc quản lý kinh doanh điện năng, cụ thể:

- Đưa ra mô hình quản lý phù hợp, tạo tính minh bạch, rõ ràng trong công tác quản lý kinh doanh.

- Đưa ra được người (bộ phận) chịu trách nhiệm quản lý điện từng khu vực, tạo nên tâm lý cho họ quan tâm đến công việc của mình.

- Nâng cao trình độ quản lý của những cán bộ chuyên trách, đặc biệt là Giám đốc và các Phó Giám đốc.

4.4 GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ

4.4.1 Tăng cường quản lý tổ chức sản xuất

+ Tổ chức bộ máy quản lý, theo dõi tổn thất điện năng một cách khoa học và chặt chẽ, phân định rõ trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong việc thực hiện mục tiêu giảm tổn thất điện năng.

+ Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Điện lực các biện pháp, các chương trình nhằm giảm tổn thất điện năng.

+ Cần có một bộ phận theo dõi tổn thất điện năng chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tính toán tổn thất điện năng, tổ chức rà soát và thực hiện các biện pháp giảm tổn thất điện năng của Điện lực.

4.4.2 Tăng cường tổ chức kiểm tra, rà soát

+ Kiểm tra kiểm soát là một biện pháp quan trọng trong công tác quản lý sản

xuất. Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao cho các đơn vị sản xuất, bộ máy điều hành

phải tiến hành các hoạt động kiểm tra việc thực hiện để kịp thời xử lý những vướng

mắc nảy sinh, khắc phục nhanh chóng những sai sót về nghiệp vụ để công việc tiến

hành đúng hướng và đạt tới mục đích đã đặt ra.

+ Cần định kỳ tổ chức các cuộc kiểm tra chéo giữa các đội quản lý với sự tham

gia giám sát của các ban ngành đoàn thể, các cuộc kiểm tra này vừa nhằm khắc phục

các sai sót có thể xảy ra, vừa có tác dụng trao đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác

GVHD: Đỗ Hữu Chế 56 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 57: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

quản lý và kinh doanh điện năng. Hàng tháng, quý, năm có tổng kết rút kinh nghiệm

kịp thời kèm theo các biện pháp khen thưởng, xử phạt hợp lý.

+ Cần nâng cao chất lượng của các cuộc kiểm tra do tổ kiểm tra điện chuyên

trách thực hiện, nhằm vào các khu vực có tổn thất cao, có nhiều biểu hiện tiêu cực

trong tiêu thụ điện.

+ Phối hợp với các cơ quan chính quyền tại địa phương tổ chức các cuộc kiểm tra

liên ngành việc sử dụng điện. Xử lý nghiêm minh trước pháp luật những hành vi xâm

hại nghiêm trọng tới lợi ích của Điện lực.

+ Thường xuyên tổ chức kiểm tra sát hạch trình độ của CBCNV trực tiếp sản

xuất, cũng như CBCNV các bộ phận nghiệp vụ chức năng, phát hiện và bố trí công

việc phù hợp với trình độ thực tế của từng người, tổ chức thi tuyển vào những chức

danh chủ chốt của công việc.

+ Duy trì và nâng cao chất lượng các cuộc họp giao ban công việc ngày, tuần, tháng nhằm kiểm tra, theo dõi sát sao tiến độ thực hiện công việc theo kế hoạch, đồng thời tiếp nhận xử lý kịp thời những thông tin phản hồi từ các bộ phận sản xuất.

4.4.3 Tổ chức lại lao động, nâng cao năng lực làm việc của CBCNV+ Người lao động chính là một trong ba yếu tố cơ bản của mọi hoạt động sản

xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty lại là quản lý và kinh doanh sản phẩm điện năng, vì thế yếu tố con người lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

+ Việc tổ chức lại lao động cần phải được tiến hành từ các khâu chức năng nghiệp vụ. Cần đánh giá lại năng lực chuyên môn của các cán bộ nghiệp vụ, sắp xếp đúng người, đúng việc giúp cho người lao động phát huy hết khả năng của mình.

+ Việc tổ chức lại sản xuất còn có nhiệm vụ đào tạo nâng cao tay nghề, trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên, điều cốt yếu là phải đào tạo được đội ngũ công nhân lành nghề đông đảo. Chế độ nâng bậc hiện nay còn nhiều điều bất cập, nên chăng tổ chức các trường hợp vượt cấp nếu người lao động có đủ trình độ tay nghề thông qua thi nâng bậc.

+ Trong cơ cấu bộ máy quản lý nên tổ chức lại theo hướng tăng cường các cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nên chú trọng vào hướng tuyển dụng các cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản tốt.

+ Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ công nhân viên làm công tác kinh doanh điện, đặc biệt là những người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, đồng thời đẩy mạnh các biện pháp tuyên truyền, hướng dẫn, giáo dục nhằm làm thay đổi nhận thức của bản thân người lao động để họ thấy được việc chấp hành và thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình, quy phạm trong sản xuất, kinh doanh điện năng là vì lợi ích của chính bản thân họ, sau đó mới là lợi ích chung của toàn Điện lực. 4.4.4 Nâng cao chất lượng đời sống cho cán bộ công nhân viên

GVHD: Đỗ Hữu Chế 57 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 58: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

+ Việc nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên để tạo tâm lý gắn bó với công việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm cần có chế độ lương thưởng linh hoạt để kích thích sản xuất, nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chất lượng và kinh doanh điện năng.

+ Lượng hoá chính xác các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phổ biến rộng rãi tới từng cán bộ công nhân viên để mọi người cùng phấn đấu đạt được các chỉ tiêu thi đua.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 58 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 59: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Tóm tắt chương 4

Trong chương 4 em đã đề xuất ra giải pháp giảm tổn thất điện năng kỹ thuật cho đường dây 974 TGTL, bao gồm giải pháp kỹ thuật thay MBA và giải pháp thương mại thay thế sửa chữa công tơ điện. Em đã tính toán ra lượng điện năng và số tiền tiết kiệm hằng năm khi thay thế MBA và công tơ. Tiếp theo em đã đưa ra giải pháp giảm tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại chung cho toàn Điện lực, và cuối cùng em đã đưa ra giải pháp quản lý cho toàn Điện lực để nâng cao khả năng và trình độ quản lý nhằm đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như vấn đề giảm tổn thất điện năng được tốt nhất.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 59 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 60: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

KẾT LUẬN

Tỷ lệ tổn thất điện năng cao thì lượng điện bị hao hụt lớn, trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối, tỷ lệ này nhỏ thì lượng điện thất thoát thấp, độ tin cậy cấp điện cao, mà tỷ lệ tổn thất điện năng chính là tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng hạ tầng hệ thống điện và hiệu quả của việc cung ứng điện. Vì vậy, giảm được tỷ lệ tổn thất điện năng có ý nghĩa rất quan trọng cả về lợi ích kinh tế và chất lượng cung cấp điện.

Thời gian vừa qua Điện lực Tân Lạc đã chú trọng đến việc cải tạo, nâng cấp mạng lưới đường dây. Tập trung sửa chữa, cải tạo lớn lưới điện hạ thế cho các điểm dân cư tập trung đông, đảm bảo an toàn trong cung cấp và sử dụng điện cho khách hàng. Kiểm tra, thay thế và sửa chữa kịp thời các thiết bị đo đếm điện định kỳ, thay thế những công tơ không đảm bảo chất lượng. Phát hiện và xử lý kịp thời đối với các khách hàng sử dụng thiết bị, tiêu thụ điện năng không bình thường và bất thường. Từng bước khắc phục được tình trạng tổn thất điện năng trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Mặc dù vậy trong quá trình hoạt động Điện lực Tân Lạc còn gặp không ít khó khăn do lực lượng cán bộ, công nhân viên trong ngành còn trẻ, trình độ tay nghề, kinh nghiệm sản xuất, quản lý còn hạn chế. Có lúc, có nơi chưa đáp ứng kịp thời, đầy đủ cho nhu cầu sử dụng điện của khách hàng. Vẫn còn xảy ra sự cố trong quản lý, vận hành lưới điện.

Do đó Điện lực Tân Lạc đã đề ra nhiều giải pháp tích cực trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng quản lý, vận hành, cải tạo, nâng cấp mạng lưới điện hạ áp ở các điểm dân cư nhằm từng bước khắc phục tốt hơn tình trạng tổn thất điện năng, đảm bảo an toàn, công bằng trong quá trình sử dụng, tiêu thụ điện cho khách hàng. Đồng thời dự báo nhu cầu sử dụng điện trong thời gian tới để xây dựng kế hoạch phát triển của ngành. Tiếp tục bố trí, sắp xếp hợp lý tổ chức bộ máy cán bộ, công nhân viên chức. Thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, phát huy sáng kiến, kinh nghiệm, cải tiến lề lối, tác phong làm việc để từng bước nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu trong phát triển kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn quận nói riêng và toàn thành phố nói chung.

Trong bài đồ án này em đã nêu ra được đầy đủ những vấn đề liên quan đến tổn thất điện năng, từ lý thuyết cho đến thực tế, trong đó em đã phân tích tất cả những khía cạnh liên quan đến tổn thất của Điện lực bao gồm cả tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại, những giải pháp để giảm tổn thất điện năng kỹ thuật và thương mại, hiệu quả mà những giải pháp này mang lại cho Điện lực nói riêng và cho ngành Điện lực nói chung. Qua đó có thể thấy vấn đề giảm tổn thất điện năng hiện nay là vấn đề đang được toàn ngành Điện lực quan tâm và đặt lên hàng đầu.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 60 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 61: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo hoạt động tổng kết thực hiện SXKD của Điện lực Tân Lạc năm 2009, 2010.2011

2. Chương trình giảm tổn thất điện năng năm 2009-2010 tại Điện lực Tân Lạc

3. Giáo trình Quản lí kinh doanh điện năng_Trường Đại Học Điện lực Hà Nội.

4. Giáo trình Hệ thống cung cấp điện_TS Trần Quang Khánh.

5. Giáo trình Lưới điện và hệ thống điện_Trần Bách.

6. Trang web www.evn.com.vn và một số trang web khác.

GVHD: Đỗ Hữu Chế 61 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 62: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Phụ lục 1: Bảng tính tổn thất trên hệ thống máy biến áp

MBA Uđm Sđm Spt ∆P0 ∆PK ∆PMBA ∆AMBA

kV kVA kVA kW kW kW kWh

Nhánh F

Tớn 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Bảy 10 320 210 0,72 3,9 2,40 8365,22

Khởi 10 250 160 0,7 3,25 2,03 7763,14

Nước 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Nhánh E

Nam Sơn 1 10 320 230 0,72 3,9 2,73 8775,90

Nam Sơn 2 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Nam Sơn 3 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Bắc Sơn 10 250 160 0,7 3,25 2,03 7763,14

Nhánh D

Xóm Cá 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Bo 10 250 125 0,7 3,25 1,51 7127,57

Trao 10 250 140 0,7 3,25 1,72 7380,84

Luông 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Nhánh C

Chiềng 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Trăng 10 180 85 0,55 2,8 1,17 5583,06

Khiềng 10 180 80 0,55 2,8 1,10 5495,70

Vìn 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Nhánh B

Tằm 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Bưởi 10 180 100 0,55 2,8 1,41 5876,91

Phú 10 100 50 0,33 1,75 0,77 3426,87

Mùi 10 100 60 0,33 1,75 0,96 3662,75

GVHD: Đỗ Hữu Chế 62 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 63: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Nhánh A

Xóm Các 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Dọi 10 180 80 0,55 2,8 1,10 5495,70

Tân Thành 10 100 55 0,33 1,75 0,86 3539,45

Chăm 10 100 60 0,33 1,75 0,96 3662,75

Tổng 155.016,42

GVHD: Đỗ Hữu Chế 63 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 64: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Phụ lục 2: Bảng tính tổn thất trên hệ thống đường dây

Đoạn đường dây l r0 Scđ ∆Pdd Sđđ ∆Add

Km Ω/Km kVA kW kVA kWh

Nhánh F

F4 – F3 1,34 0,42 222,56 0,28 222,84 341,59

F3 – F2 1,31 0,42 435,24 1,04 436,28 1277,11

F2 – F1 1,32 0,42 598,32 1,98 600,30 2431,82

F1 – F 1,39 0,42 752,17 3,30 755,47 4047,09

Nhánh E

E4 – E3 1,29 0,31 232,73 0,22 232,95 265,41

E3 – E2 1,15 0,31 455,51 0,74 456,25 906,38

E2 – E1 1,18 0,31 608,12 1,35 609,48 1657,59

E1 – E 1,22 0,31 771,51 2,25 773,76 2758,36

Nhánh D

D4 – D3 1,53 0,42 222,56 0,32 222,88 390,03

D3 – D2 1,4 0,42 349,39 0,72 350,11 879,54

D2 – D1 1,44 0,42 491,83 1,46 493,29 1792,63

D1 – D 1,33 0,42 645,16 2,33 647,49 2848,98

Nhánh C

C4 – C3 1,3 0,31 91,25 0,03 91,28 41,12

C3 – C2 1,37 0,31 177,46 0,13 177,59 163,88

C2 – C1 1,43 0,31 258,69 0,30 258,99 363,51

C1 – C 1,29 0,31 350,24 0,49 350,73 601,08

Nhánh B

B3 – B2 1,23 0,42 91,25 0,04 91,29 52,71

B2 – B1 1,15 0,42 192,71 0,18 192,89 219,78

B1 – B 1,18 0,42 243,65 0,29 243,95 360,52

Nhánh A

A4 – A3 1,19 0,31 91,25 0,03 91,28 37,64

GVHD: Đỗ Hữu Chế 64 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 65: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

A3 – A2 1,2 0,31 172,38 0,11 172,49 135,45

A2 – A1 1,31 0,31 228,35 0,21 228,57 259,48

A1 – A 1,13 0,31 289,53 0,29 289,82 359,80

Trục chính lộ 974 TGTL

F – E 1,55 0,42 755,47 3,72 759,19 4552,67

E – D 1,63 0,42 1532,95 16,09 1549,04 19712,37

D – C 1,24 0,42 2196,52 25,13 2221,65 30788,64

C – B 1,36 0,42 2572,38 37,80 2610,18 46313,44

B – A 1,45 0,42 2915,62 51,77 2967,39 63434,48

Tổng 187.638,99

GVHD: Đỗ Hữu Chế 65 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 66: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Phụ lục 3: Bảng tính tổn thất trên hệ thống đường dây sau khi thay dây dẫn AC-95

Đoạn đường dây l r0 Scđ ∆Pdd Sđđ ∆Add

Km Ω/Km kVA kW kVA kWh

Nhánh F

F4 – F3 1,34 0,42 222,56 0,28 222,84 341,59

F3 – F2 1,31 0,42 435,24 1,04 436,28 1277,11

F2 – F1 1,32 0,42 598,32 1,98 600,30 2431,82

F1 – F 1,39 0,42 752,17 3,30 755,47 4047,09

Nhánh E

E4 – E3 1,29 0,31 232,73 0,22 232,95 265,41

E3 – E2 1,15 0,31 455,51 0,74 456,25 906,38

E2 – E1 1,18 0,31 608,12 1,35 609,48 1657,59

E1 – E 1,22 0,31 771,51 2,25 773,76 2758,36

Nhánh D

D4 – D3 1,53 0,42 222,56 0,32 222,88 390,03

D3 – D2 1,4 0,42 349,39 0,72 350,11 879,54

D2 – D1 1,44 0,42 491,83 1,46 493,29 1792,63

D1 – D 1,33 0,42 645,16 2,33 647,49 2848,98

Nhánh C

C4 – C3 1,3 0,31 91,25 0,03 91,28 41,12

C3 – C2 1,37 0,31 177,46 0,13 177,59 163,88

C2 – C1 1,43 0,31 258,69 0,30 258,99 363,51

C1 – C 1,29 0,31 350,24 0,49 350,73 601,08

Nhánh B

B3 – B2 1,23 0,42 91,25 0,04 91,29 52,71

B2 – B1 1,15 0,42 192,71 0,18 192,89 219,78

B1 – B 1,18 0,42 243,65 0,29 243,95 360,52

Nhánh A

GVHD: Đỗ Hữu Chế 66 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 67: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

A4 – A3 1,19 0,31 91,25 0,03 91,28 37,64

A3 – A2 1,2 0,31 172,38 0,11 172,49 135,45

A2 – A1 1,31 0,31 228,35 0,21 228,57 259,48

A1 – A 1,13 0,31 289,53 0,29 289,82 359,80

Trục chính lộ 974 TGTL

F – E 1,55 0,42 755,47 3,72 759,19 4552,67

E – D 1,63 0,42 1532,95 16,09 1549,04 19712,37

D – C 1,24 0,42 2196,52 25,13 2221,65 30788,64

C – B 1,36 0,31 2572,38 16,92 2589,3 20733,67

B – A 1,45 0,31 2894,74 25,38 2920,12 31100,51

Tổng 129.725,25

GVHD: Đỗ Hữu Chế 67 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 68: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Phụ lục 4: Bảng tính tổn thất trên hệ thống máy biến áp sau khi thay 2 MBA

MBA Uđm Sđm Spt ∆P0 ∆PK ∆PMBA ∆AMBA

kV kVA kVA kW kW kW kWh

Nhánh F

Tớn 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Bảy 10 320 210 0,72 3,9 2,40 8365,22

Khởi 10 250 160 0,7 3,25 2,03 7763,14

Nước 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Nhánh E

Nam Sơn 1 10 400 230 0,85 4,3 2,73 1834,08

Nam Sơn 2 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Nam Sơn 3 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Bắc Sơn 10 320 160 0,72 3,9 2,03 1480,06

Nhánh D

Xóm Cá 10 320 220 0,72 3,9 2,56 8565,89

Bo 10 250 125 0,7 3,25 1,51 7127,57

Trao 10 250 140 0,7 3,25 1,72 7380,84

Luông 10 250 150 0,7 3,25 1,87 7565,62

Nhánh C

Chiềng 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Trăng 10 180 85 0,55 2,8 1,17 5583,06

Khiềng 10 180 80 0,55 2,8 1,10 5495,70

Vìn 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Nhánh B

Tằm 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Bưởi 10 180 100 0,55 2,8 1,41 5876,91

Phú 10 100 50 0,33 1,75 0,77 3426,87

Mùi 10 100 60 0,33 1,75 0,96 3662,75

GVHD: Đỗ Hữu Chế 68 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 69: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Nhánh A

Xóm Các 10 180 90 0,55 2,8 1,25 5675,72

Dọi 10 180 80 0,55 2,8 1,10 5495,70

Tân Thành 10 100 55 0,33 1,75 0,86 3539,45

Chăm 10 100 60 0,33 1,75 0,96 3662,75

Tổng 129.562,62

GVHD: Đỗ Hữu Chế 69 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 70: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

Phụ lục 5: Bảng tính tổn thất trên hệ thống đường dây sau khi thay 2 MBA

Đoạn đường dây l r0 Scđ ∆Pdd Sđđ ∆Add

Km Ω/Km kVA kW kVA kWh

Nhánh F

F4 – F3 1,34 0,42 222,56 0,28 222,84 341,59

F3 – F2 1,31 0,42 435,24 1,04 436,28 1277,11

F2 – F1 1,32 0,42 598,32 1,98 600,30 2431,82

F1 – F 1,39 0,42 752,17 3,30 755,47 4047,09

Nhánh E

E4 – E3 1,29 0,31 230,64 0,21 230,85 260,65

E3 – E2 1,15 0,31 451,63 0,73 452,36 890,99

E2 – E1 1,18 0,31 602,98 1,33 604,31 1629,65

E1 – E 1,22 0,31 764,78 2,21 766,99 2710,44

Nhánh D

D4 – D3 1,53 0,42 222,56 0,32 222,88 390,03

D3 – D2 1,4 0,42 349,39 0,72 350,11 879,54

D2 – D1 1,44 0,42 491,83 1,46 493,29 1792,63

D1 – D 1,33 0,42 645,16 2,33 647,49 2848,98

Nhánh C

C4 – C3 1,3 0,31 91,25 0,03 91,28 41,12

C3 – C2 1,37 0,31 177,46 0,13 177,59 163,88

C2 – C1 1,43 0,31 258,69 0,30 258,99 363,51

C1 – C 1,29 0,31 350,24 0,49 350,73 601,08

Nhánh B

B4 – B3 1,23 0,42 91,25 0,04 91,29 52,71

B2 – B2 1,15 0,42 192,71 0,18 192,89 219,78

B2 – B1 1,18 0,42 243,65 0,29 243,95 360,52

B1 – B 1,35 0,42 304,91 0,53 305,44 645,91

Nhánh A

GVHD: Đỗ Hữu Chế 70 SVTH:Phạm Trung Hiếu

Page 71: Nội Dung ĐỒ ÁN-PT.HIẾU

Đồ án tốt nghiệp Khoa: Quản lý năng lượng

A4 – A3 1,19 0,31 91,25 0,03 91,28 37,64

A3 – A2 1,2 0,31 172,38 0,11 172,49 135,45

A2 – A1 1,31 0,31 228,35 0,21 228,57 259,48

A1 – A 1,13 0,31 289,53 0,29 289,82 359,80

Trục chính lộ 974 TGTL

F – E 1,55 0,42 755,47 3,72 759,19 4552,67

E – D 1,63 0,42 1526,18 15,95 1542,12 19538,65

D – C 1,24 0,42 2189,61 24,97 2214,58 30595,18

C – B 1,36 0,42 2565,31 37,59 2602,90 46059,23

B – A 1,45 0,42 2908,34 51,51 2959,85 63118,22

Tổng 186.605,31

GVHD: Đỗ Hữu Chế 71 SVTH:Phạm Trung Hiếu