Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm...

24
N N i i dung dung t t ó ó m m lư lư c c Lý thuyết thtrường hiu qu(xem tài liu) Đầutư theo danh mc và qun lý DMĐT Mô hình CAPM

Transcript of Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm...

Page 1: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

NNộộii dung dung ttóómm lưlượợcc

Lý thuyết thị trường hiệu quả (xem tài liệu)Đầu tư theo danh mục và quản lý DMĐTMô hình CAPM

Page 2: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Quản lý danh mục trái phiếu

I/ Quản lý thụ động: – 1/ Lựa chọn chỉ số TP:– 2/ Phương pháp đầu tư:

Phương pháp chia nhỏ (stratified hoặccell approach)

Phương pháp tối ưu hoá (optimization approach)

Phương pháp giảm thiểu phương sai(Variance Minimization Approach)

Page 3: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

II/ Quản lý bán chủ động:– Trung hòa rủi ro (Immunization)

• Nguyên tắc loại bỏ rủi ro: • Cách thức loại bỏ rủi ro:

– Cách thức loại bỏ rủi ro cho từng danh mụcđầu tư theo kỳ đầu tư :

Xây dựng DMĐT có duration của cả danhmục bằng kỳ đầu tư dự kiến. (D danh mụcbằng bình quân gia quyền các D của tráiphiếu có trong danh mục).– Cách thức loại bỏ rủi ro cho toàn bộ tổng tài

sản quản lý

Page 4: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

III/ Chiến lược đầu tư chủ động:Phương pháp mà người quản lý danh mụcdùng tài tiên đoán và thủ thuật đầu tư củamình để xây dựng các danh mục đầu tư đạtmức sinh lời cao hơn mức sinh lời chung củathị trường.Các yếu tố chủ yếu mà nhà quản lý DMĐT phải theo dõi và dự đoán như sau:– - Thay đổi mức khung lãi suất– - Thay đổi cơ cấu lãi suất ( YC sharp)– - Thay đổi mức chênh lêch lãi suất giữa các loại

trái phiếu khác nhau.

Page 5: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Một số phương pháp chủ yếu được áp dụng:

Chiến lược hoán đổi (hay còn gọi là lựachọn chứng khoán riêng lẻ - individual securities selection strategy):Chiến lược dự đoán lãi suất (interest rate anticipation)Chiến lược dự đoán chênh lệch đườngcong lãi suất (yield curve spread strategy)Chiến lược dự đoán mức biến động lãisuất (interest rate volatility anticipation) hay còn gọi chiến lược đường cong lãisuất (yield curve strategy)

Page 6: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

PhânPhân ttííchch llựựaa chchọọnn danhdanh mmụụcc

– Nguyên tắc đầu tư– Lựa chọn DMĐT tối ưu– Quản lý DMĐT– Đánh giá kết quả quản lý DMĐT đa hợp

Page 7: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Nguyên tắc đầu tư

Tiến trình đầu tư gồm 02 nhiệm vụchính: – Phân tích thị trường và chứng khoán,

qua đó chúng ta đánh giá hai mặt rủi rovà lợi nhuận mong đợi của tất cả cácchứng khoán có thể đầu tư.

– Chọn lựa thiết lập một danh mục đầu tư(porfolio) tối ưu về các loại tài sản vốn/chứng khoán.

Page 8: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Nguyên tắc đầu tư

– Mức ngại rủi ro (risk aversion) và hàmhữu dụng (Utility function)

U = E(r) – 0,005A. σ2

– Rủi ro danh mục đầu tư (porfolio risk) và đa dạng hoá danh mục đầu tư:

– Lợi suất danh mục:

∑=

=++=n

1iinn2211p )r(wiE)r(EW...)r(EW)r(EW)r(E

Page 9: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Xác định rủi ro tổng thể (độ lệchchuẩn) của danh mục đầu tư: – Hệ số tích sai đo lường độ biến thiên

của các kết quả lợi suất thu được tronghai tài sản rủi ro có chiều hướng biếnđộng song song.

– Một Covariance dương có nghĩa kết quảlợi suất của hai tài sản biến động cùngchiều với nhau (cùng tăng hoặc cùnggiảm), ngược lại nếu nó âm là chúngbiến động ngược chiều (cái này tăng thìcái kia giảm, và ngược lại).

Page 10: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Công thức tính Covariance giữa haichứng khoán:

Cov B,S = σBS = Σ Pi [ rBi - E (rB )] [ rSi - E (rS )]

Để định lượng được mức độ biến thiênnày, người ta đưa thêm công thức tính hệsố tương quan (ký hiệu là ρ) để giới hạnCovariance thành những giá trị trongkhoảng (-1; 1). Công thức tính hệ sốtương quan như sau:

ρ(r1 , r2 ) = Cov (r1 , r2 ) / σ1 σ2

Page 11: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Công thức tổng quát tính phươngsai của danh mục đầu tư gồm nhiềuchứng khoán rủi ro như sau:

Phương sai của DMĐT gồm 2 tài sản:σP

2 = w12 σ1

2 + w22 σ2

2 + 2w1w2Cov1,2

ji Víi ≠+σ=σ ∑∑∑===

n

1jjiji

n

1i

n

1i

2i

2i

2P )r,rcov(www

Page 12: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

LLựựaa chchọọnn danhdanh mmụụcc ttốốii ưuưu

Đường cong hiệu quả của danh mụcđầu tư gồm hai chứng khoánĐường cong hiệu quả cho danh mụcnhiều chứng khoán và nguyên tắclựa chọn danh mục cổ phiếu tối ưu.Lựa chọn danh mục tổng thể (đahợp) tối ưu

Page 13: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

QuQuảảnn lýlý danhdanh mmụụcc ccổổ phiphiếếuuA/ Quản lý thụ động:

B/ Chiến lược quản lý tích cực:

1/ Xác định mục tiêu của khách hàng đặt ra2/ Lập ra một danh mục chuẩn để làm căn cứ so

sánh cho danh mục chủ động trên đây. 3/ Xây dựng một chiến lược và kết cấu danh mụcđầu tư tối ưu thoả mãn nhu cầu người đầu tư.

4/ Theo dõi, đánh giá các biến động của cổ phiếutrong danh mục và tái cấu trúc danh mục khi cầnthiết.

Page 14: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Quản lý dMĐT Tổng thể1/ Phương pháp thụ động: 2/ Quản lý danh mục chủ động: Xác định danh mục tối ưu:

Danh mục cổ phiếu tối ưu là điểm tiếp xúcgiữa đường cong hiệu quả Markowitz vớiđường bàng quan của người đầu tư. Danh mục tổng thể là sự kết hợp giữa danhmục cổ phiếu và trái phiếu, do đó danh mụctối ưu sẽ nằm trên đường thẳng tập hợpdanh mục hiệu quả xuất phát từ rf và tiếp xúcvới đường cong hiệu quả Markowitz

Page 15: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

3. Cổ phiếu A có giá 11000 đ và không thanh toán cổtức. Người ta yêu cầu 100 nhà phân tích dự đoán giácổ phiếu A vào cuối năm, kết quả như sau:

Qua thông tin hạn hẹp trên, hãy xác địnha/ Xác suất phân bổ mức sinh lời dự đoán và viếtvào biểu trên.b/ Mức sinh lời kỳ vọng dự kiến.c/ Rủi ro mức sinh lời đầu tư vào chứng khoántrên.

Giá dự kiến

Số nhà phân tích dự toán

Xác suất

10500 10 11500 30 12500 60

Page 16: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

E(R) ≈ 0.0909 (hay E(R) ≈ 9.1%)

VËy: σ = ≈ 0,061 (hay σ ≈ 6,1%)

Giá dự kiến

Xác suất Pi

PiRi Pi[(Ri -E(R)]2

10500 0,1 -0,0045 0,00186 11500 0,3 0,0136 0,00062 12500 0,6 0,082 0,00124

0,0909 0,003719 ∑

=

=n

i

PiRiRE1

)(

[ ] 00371901

2 ,)(( =−=∑=

n

i

RERiPiVar

00370.

Page 17: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Một danh mục đầu tư có tỷ lệ thu hồimong đợi là 20% và độ lệch chuẩn là20%. Các trái phiếu có mức tỷ lệ thu hồichắc chắn là 7% . Những nhà đầu tư cómức nghi ngại rủi ro A=4 sẽ thực hiệnđầu tư không? điều gì xảy ra nếu A=8?

Page 18: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Nếu A=4:U = E(R) – 0,005Aσ2 = 20-0,005×4×(20)2 = 12%>7% nên nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư.Nếu A=8:U = E(R) - 0.005Aσ 2 = 20-0.005×8×(20)2= 4%<7% con số này thấp hơn mức an toàn của đầu tư trái phiếu, nên nhà đầu tư thà đầu tư vào trái phiếu có mức thuhồi lợi nhuận chắc chắn hơn là đầu tư vào danh mụcnày, mặc dù lợi nhuận đầu tư thấp.

Page 19: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Hãy xem xét các loại chứng khoán A và B của 2 công ty có quanhệ ngược chiều nhau trước những biến động của thị trường. Sauđây là thông tin dự báo dùng để phân tích:Yếu tố XS dự tính RA RB

Tăng trưởng cao 0,2 35% 5%ổn định 0,6 20% 0%Khủng hoảng 0,2 -30% 50%Hãy xác định:1/ Mức lợi nhuận dự kiến bình quân của chứng khoán A và B.2/ Mức độ rủi ro đầu tư vào mỗi chứng khoán trên (qua độ lệchchuẩn)3/ Tích sai Cov (A,B) và hệ số tương quan ρ (A,B), giải thích kếtquả tính được.

Page 20: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Mức độ rủi ro đầu tư của mỗi chứng khoán:

=0,2(35%-13%)2+0,6(20%-13%)2+0,2(-30%-13%)2= 496(%)2

2AA

n

1i

2n

1i

2A )]R(ER[Pi)]R(ERi[Pi −=−=σ ∑∑

==

2BB

n

1i

2n

1i

2A )]R(ER[Pi)]R(ERi[Pi −=−=σ ∑∑

==

%27,22496A =σ

%60,19384B =σ

Page 21: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

= 0.2(35%-13%)(5%-11%)+0.6(20%-13%)(0%-11%)+0.2(-30%-13%)(50%-11%)

=- 408(%)2

)]R(ER)][R(ER[Pi)RR(Cov BBAA

n

1iBA −−= ∑

=

9347,0)B,A(BA

−=×

=σσ

=ρ19.6022.27

408-)R ,(RCov BA

Page 22: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Giả định một ngân hàng có tổng vốn là2000 tỷ đồng, trong đó vốn tự có là 300 tỷ, phần còn lại là vốn huy động có thờihạn bình quân là 6 tháng. Nếu ngân hàngnày sử dụng hết số tiền huy động để chovay và đầu tư với thời hạn bình quân là15 năm, hãy xác định điểm đổ vỡ củangân hàng này nếu lãi suất chiết khấucủa thị trường là 7%/năm?

Page 23: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Giả định chỉ số VN-Index hiện nay là 440 điểm. Theo điều tra phân tích của một số nhà phân tích, có dữliệu dự báo chỉ số VN-Index sau một năm như sau:

Hãy dự báo mức sinh lời và độ biến động của chỉ số nàydựa vào các thông tin trên

VN-Index dự kiến

Số nhà phân tích dự toán

Xác suất

450 10 350 30 475 60

Page 24: Nội dung tóm lược - srtc.org.vnsrtc.org.vn/images/books/booksfile_37.pdf · Nội dung tóm lược zLý thuyếtthịtrường hiệuquả(xem tài liệu) zĐầutưtheo danh

Giả định theo thống kê, chỉ số VN-Index qua các nămnhư sau:

Hãy tính mức sinh lời và độ biến động của chỉ số nàydựa vào các thông tin trên

VN-Index Năm 450 2004 550 2005 800 2006 1100 2007