NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện...

61
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KHUNG HƯỚNG DẪN LẬP ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT CHO CÁC DỰ ÁN CNTT NĂM 2015 SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1

Transcript of NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện...

Page 1: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNGSỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

KHUNG HƯỚNG DẪN

LẬP ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT CHO CÁC DỰ ÁN CNTT NĂM 2015

SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Đà Nẵng, Tháng 3/2015

1

Page 2: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

PHẦN IHƯỚNG DẪN LẬP ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT

CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VÀ TÓM TẮT NHIỆM VỤ XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG

I. Giới thiệu dự án- Các căn cứ pháp lý để lập dự án- Tên dự án:- Loại ứng dụng: đề nghị cho biết dự án thuộc loại nào sau đây:

+ Thiết kế, xây dựng Trang thông tin điện tử+ Dịch vụ công trực tuyến+ Ứng dụng chuyên ngành (đề nghị nêu rõ: Web, Client/Server,

desktop)+ Xây dựng CSDL

- Tên Chủ đầu tư - Địa điểm thực hiện dự án - Tên, địa chỉ đơn vị tư vấn, lập đề cương dự toán chi tiết- Tổng dự toán- Loại nguồn vốn đầu tư- Thời gian thực hiện

II. Sự cần thiết phải đầu tư:Thuyết minh, giải thích vì sao cần đầu tư dự án này và những hiệu quả

mang lại của dự án.Ví dụ: - Dự án đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính của đơn vị như thế nào?- Dự án nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước của đơn vị

như thế nào?- ...

III. Mối liên hệ của dự án với hệ thống ứng dụng CNTT khác a. Mối liên hệ của dự án với Nền tảng ứng dụng Chính quyền điện tử

thành phố Đà Nẵng và các ứng dụng khác mà đơn vị đang hoặc sẽ triển khai:<Áp dụng cho các dự án xây dựng dịch vụ công trực tuyến hoặc ứng dụng

hỗ trợ xử lý chuyên môn nghiệp vụ tại đơn vị>

2

Page 3: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Bảng 1: Mối liên hệ với các hệ thống ứng dụng CNTT khác

Ứng dụng/CSDL Mô tả mối liên hệ

A Nền tảng ứng dụng Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng (Da Nang eGovPlatform)

Một cửa điện tử

Quản lý văn bản điều hành

Thư điện tử

Quản lý cán bộ công chức

Dịch vụ công trực tuyến

Hệ thống báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội (MIS)

CSDL công dân

CSDL công chức

CSDL bản đồ nền

B Các ứng dụng nội bộ tại đơn vị

Ứng dụng 1

Ứng dụng 2

Ứng dụng 3

...

b. Mối liên hệ của dự án với các Cổng/Trang thông tin điện tử khác:<Áp dụng cho các dự án xây dựng Cổng/Trang thông tin điện tử>

Bảng 2: Mối liên hệ với các Cổng/Trang thông tin điện tử khác

TT Cổng/trang thông tin điện tử Liên hệ về cấu trúc

Liên hệ về dữ liệu

1 Cổng thông tin điện tử của thành phố

2 Trang thông tin điện tử của của các sở ngành, quận, huyện, xã phường có liên quan

3 Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan khác

3

Page 4: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Hướng dẫn:- Liên hệ về cấu trúc: ví dụ như trang này là một thành phần con của

trang kia...- Liên hệ về dữ liệu: ví dụ như có trao đổi, liên thông dữ liệu với nhau,

hoặc có sử dụng chung cơ sở dữ liệu...

4

Page 5: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG II KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI ĐƠN VỊ

I. Hiện trạng ứng dụng CNTT- Đánh giá hiện trạng, hiệu quả khai thác sử dụng các phần mềm ứng

dụng, dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), website chuyên ngành, ... đang được triển khai tại đơn vị.

- Phân tích mối quan hệ, hình thức liên thông dữ liệu giữa các ứng dụng phần mềm, DVCTT.

- Thống kê khối lượng dữ liệu mà các phần mềm, DVCTT đang quản lý (số lượng bản ghi, hình thức lưu trữ …).

- Thống kê các ứng dụng CNTT đã được triển khai tại đơn vị theo bảng 3a.

Bảng 3a: Thống kê số lượng các ứng dụng CNTT

STTTên Phần mềm ứng

dụng

Các chức năng chính

Phòng, ban hoặc đơn vị

sử dụngỨng dụng

web/desktop

Ngôn ngữ lập trình và Hệ

Quản trị CSDL

Đơn vị phát triển/Năm đưa vào sử

dụng

1. Web

Desktop

2.

3

- Thống kê các dịch vụ công trực tuyến đã được triển khai tại đơn vị theo bảng 3b.

Bảng 3b: Thống kê số lượng các dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4

STTTên Dịch vụ

công trực tuyến

Mức độ dịch vụ (chỉ nêu các DVCTT mức 3 hoặc

4)

Liên thông Ngôn ngữ lập trình

Hệ Quản trị CSDL

Tổng số hồ sơ tiếp nhận/ Tổng số hồ

sơ tiếp nhận qua mạng trong năm

2014

1. Không

- Liệt kê các đơn vị có liên

5

Page 6: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

quan:.......

2.

3

II. Hiện trạng hạ tầng CNTT- Đánh giá về hạ tầng CNTT của cơ quan được triển khai ứng dụng có bảo

đảm để triển khai dự án hiệu quả hay không.- Mô tả mô hình mạng đang sử dụng tại đơn vị.- Thống kê số lượng các thiết bị theo Bảng 4.

Bảng 4: Thống kê số lượng các trang thiết bị CNTT tại đơn vịSTT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG THỜI GIAN

LẮP ĐẶTCẤU HÌNH

CƠ BẢNGHI CHÚ

1. Máy chủ

-Máy chủ 1

-Máy chủ 2

...../...../........ Mô tả CPU, RAM, HDD

2. Máy tính xách tay

...../...../........

3. Máy tính để bàn ...../...../........

4. Máy in ...../...../........

5 Máy quét ...../...../........

6. UPS ...../...../........

7. Switch/Hub ...../...../........

8. Router ...../...../........

9. Acccess Point ...../...../........

10 Đường truyền Internet

FTTH

ADSL

TSLCD

MAN

...../...../........

...../...../........

...../...../........

III. Hiện trạng nhân lực CNTT- Đánh giá nguồn nhân lực CNTT để triển khai ứng dụng.- Các đề xuất của đơn vị tư vấn cho chủ đầu tư về các vấn đề liên quan

đến nguồn lực để phục vụ cho việc quản lý, vận hành, khai thác hệ thống.Thống kê số lượng và trình độ CNTT của CBCC theo bảng 5.

6

Page 7: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Bảng5: Thống kê số lượng và trình độ CNTT của CBCC STT ĐỐI TƯỢNG TRÌNH ĐỘ TIN HỌC (theo số lượng)

Chưa qua đào tạo cơ

bản

Đào tạo ngắn hạn

Trung cấp/Cao đẳng

Đại họcCơ bản Nâng

cao

1. Lãnh đạo đơn vị

2. Lãnh đạo, chuyên viên có bằng CNTT:

- Lãnh đạo Phòng/ Ban 1: …………………………

- Chuyên viên:

- Lãnh đạo Phòng/ Ban 2: …………………………

- Chuyên viên:

- Lãnh đạo Phòng/ Ban 3: …………………………

- Chuyên viên:

Tổng cộng:

Thống kê số lượng thành viên và vị trí, nhiệm vụ của từng thành viên trong ban biên tập website/ trang thông tin điện tử chuyên ngành.

<Áp dụng đối với các dự án xây dựng Cổng/Trang thông tin điện tử>Bảng 6:Bảng thống kê số lượng thành viên ban biên tập website đơn vị

STT ĐỐI TƯỢNG TRÌNH ĐỘ TIN HỌC (theo số lượng)

Chưa qua đào tạo cơ

bản

Đào tạo ngắn hạn

Trung cấp/Cao đẳng

Đại họcCơ bản Nâng

cao

1. Trưởng ban biên tập

2. Biên tập viên

....

Tổng cộng:

7

Page 8: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG III THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. Phân tích Hệ thốngI.1. Mô tả quy trình nghiệp vụ<Áp dụng cho các dự án xây dựng dịch vụ công trực tuyến hoặc ứng dụng hỗ trợ xử lý chuyên môn nghiệp vụ tại đơn vị>

- Mô tả Quy trình nghiệp vụ cần được tin học hóa (thuyết minh + sơ đồ luồng công việc, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của quy trình nghiệp vụ). Đối với loại dự án xây dựng dịch vụ công, đề nghị mô tả quy trình nghiệp vụ theo đúng với quyết định đã được UBND thành phố phê duyệt bộ thủ tục hành chính hiện hành của các cơ quan nhà nước tại thành phố Đà Nẵng (nếu có thay đổi cần làn rõ các căn cứ về việc thay đổi);

- Mô tả các tác nhân tham gia vào quy trình nghiệp vụ (con người, các nguồn lực, sản phẩm, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai trò hỗ trợ khác) và mối liên hệ giữa các tác nhân này;

- Mô tả tài liệu, biểu mẫu, bảng biểu, mẫu báo cáo có liên quan đến quy trình nghiệp vụ.

- Đánh giá sự phù hợp của quy trình nghiệp vụ so với thực tế công việc tại đơn vị và nêu đề xuất (nếu có).

Chú ý: - Chỉ mô tả nội dung này khi hệ thống có các quy trình nghiệp vụ mới.

Không cần nêu lại các quy trình nghiệp vụ kế thừa từ các dự án khác.- Hồ sơ phải đính kèm các bản sao của biên bản làm việc với chủ đầu tư

về khảo sát hiện trạng, qui trình nghiệp vụ,… của Dự án sẽ được tin học hóa.I.2. Đề xuất quy trình tin học hóa

Đề xuất Quy trình tin học hóa dựa trên Quy trình nghiệp vụ đã được mô tả ở trên (mỗi Quy trình nghiệp vụ tương ứng với 1 Quy trình tin học hóa) bao gồm:

- Lưu đồ hoặc bản vẽ để mô tả quy trình tin học hóa của quy trình nghiệp vụ đã được mô tả ở trên;

- Đầu vào của quy trình: các tài liệu, hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu liên quan đến quy trình;

- Đối tượng tham gia từng bước quy trình: các đối tượng tham gia trực tiếp vào quy trình;

- Từng bước xử lý của quy trình: chi tiết hóa các bước xử lý của quy trình;

8

Page 9: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- Đầu ra của quy trình: kết quả đầu ra của mỗi quy trình (các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu hoặc bước xử lý chuyển tiếp);

- Giải thích các quy trình ; II. Các yêu cầu của phần mềm II.1. Yêu cầu chức năng của phần mềm: mô tả theo Bảng 4

Bảng 7: Bảng mô tả các yêu cầu chức năng của Phần mềm

TT Mô tả yêu cầu Phân loại Mức độ Ghi chú

1

2

...

N

Ghi chú:- Khi điền thông tin vào bảng này, cần căn cứ vào:+ Bảng mô tả yêu cầu đầu bài+ Hỏi/đáp trực tiếp với Chủ đầu tư về các yêu cầu cụ thể, tiêu chí cụ thể mà họ cho rằng phần mềm phải đáp ứng được+ Sơ đồ khối Process map/Workflow + Các thông tin thu được tại bước khảo sát+ Gợi ý từ kinh nghiệm của cán bộ phân tích làm cơ sở cho việc điền

thông tin- Thông tin mô tả yêu cầu cần chi tiết ở mức tối đa và phải đảm bảo đạt

được sự đồng thuận của Đơn vị thụ hưởng đầu tư.- Phân loại từng yêu cầu chức năng theo các mức sau: dữ liệu đầu vào,

dữ liệu đầu ra, yêu cầu truy vấn CSDL, dữ liệu tra cứu. - Mức độ phức tạp của từng yêu cầu chức năng được chia thành 3 mức:

đơn giản, trung bình, phức tạp- Đối với các chức năng có kế thừa từ Nền tảng ứng dụng Chính quyền

điện tử thành phố Đà Nẵng (Da Nang eGovPlatform), website lõi, bản đồ nền... hoặc các nền tảng khác, thì ghi rõ nội dung kế thừa vào cột Ghi chú.II.2. Yêu cầu phi chức năng

a. Yêu cầu cần đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu (nếu cần có cơ sở dữ liệu): Nêu các yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu như: dung lượng, số lượng người sử

dụng đồng thời, khả năng hỗ trợ sao lưu, phục hồi dữ liệu, khả năng hỗ trợ đối với các kiểu dữ liệu đặc biệt.

b. Yêu cầu về bảo mật

9

Page 10: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Nêu các yêu cầu về các chuẩn bảo mật được sử dụng, mô hình kiểm tra, xác thực, phân quyền, bảo mật dữ liệu.

Đối với các ứng dụng web được vận hành trên môi trường internet, cần đảm bảo ứng dụng được kiểm thử và khắc phục các lỗ hổng bảo mật nêu ở Phụ lục 1

c. Yêu cầu về giao diện người sử dụngNêu các yêu cầu về tính dễ thao tác với các thành phần điều khiển trên

giao diện, yêu cầu về tính trực quan, yêu cầu về tính thẩm mỹ trong thiết kế giao diện, yêu cầu về ngôn ngữ hiển thị trên giao diện, yêu cầu về các trợ giúp thao tác cho người sử dụng và tài liệu hướng dẫn.

d. Yêu cầu về tốc độ xử lýNêu các yêu cầu về thời gian đáp ứng của hệ thống, đặc biệt đối với các

chức năng có tần suất sử dụng cao, có yêu cầu cao về tốc độ xử lý.

e. Yêu cầu về hạ tầng và vận hành, khai thác, sử dụngNêu các yêu cầu liên quan:

+ Hệ điều hành;+ Giao thức truyền thông;+ Tài nguyên máy chủ (Đĩa cứng, bộ nhớ trong)+ Băng thông và chất lượng đường truyền dữ liệu;+ Sao lưu dự phòng+ Môi trường cài đặt

f. Yêu cần về kế thừa công nghệ, dữ liệu - Nêu rõ mối liên hệ về mặt chức năng, công nghệ của dự án với các dự

án khác do đơn vị triển khai.Nêu rõ phương án kế thừa chức năng, công nghệ của các dự án khác do đơn vị đã triển khai; nếu không kế thừa thì cần giải thích rõ nguyên nhân.

Bảng 8a. Nêu rõ phương án chuyển dữ liệu số sẵn có sang hệ thống mới.

STT Tên phần mềm sẵn có Tên dữ liệu cần chuyển

Số lượng bản ghi cần chuyển

1

2

3

Bảng 8b. Nêu rõ phương án chuyển dữ liệu giấy sẵn có sang hệ thống mới.

STT Tên dữ liệu Khối lượng dữ liệu cần chuyển Thời gian nhập liệu

1

10

Page 11: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

2

3

g. Yêu cầu khácNgoài các nội dung nêu trên, có thể nêu thêm các yêu cầu phi chức năng

khác phù hợp với thực tế triển khai dự án.III. Đề xuất giải pháp kỹ thuật công nghệIII.1 Mô tả tổng thể về giải pháp

- Đề xuất giải pháp công nghệ tổng thể cho dự án (có bản vẽ và sơ đồ liên quan), bao gồm: môi trường phát triển, ngôn ngữ lập trình, ứng dụng web hay desktop, hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, giải pháp liên thông dữ liệu với các ứng dụng khác,...

Phân tích rõ ảnh hưởng của phương án được lựa chọn đến hệ thống qua các mặt sau:

+ Khả năng đáp ứng các yêu cầu về chức năng đặt ra cho hệ thống;+ Chi phí vận hành hệ thống (đặc biệt là chi phí cho bản quyền phần

mềm, nếu có).+ Khả năng bảo đảm an toàn an ninh thông tin của ứng dụng, phân tích

thêm khả năng bảo đảm an toàn đối với các thông tin nhạy cảm được lưu trữ trên máy chủ, máy client, truyền qua mạng internet,… III.2 Giải pháp xây dựng Cổng/Trang thông tin điện tử dựa trên website lõi <Áp dụng đối với các dự án xây dựng Cổng/Trang thông tin điện tử>

- Bắt buộc phải trình bày giải pháp sử dụng website lõi cho Cổng/Trang thông tin điện tử đã được Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng năm 2013. Liên hệ Sở Thông tin và Truyền thông Đà Nẵng để nhận bàn giao tài liệu và mã nguồn sản phẩm website lõi.

- Trình bày giải pháp hosting (lưu ký) website khi đưa vào sử dụng. Nếu lưu ký tại Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng (Da Nang Data Center), thì đơn vị tư vấn phải phối hợp với Trung tâm dữ liệu để thống nhất phương án hosting nhằm thuận tiện cho công tác bảo hành, bảo trì và tiết kiệm không gian lưu trữ (trừ khi IID đề xuất phương án khác); và trình bày phương án đã thống nhất kèm biên bản làm việc với Trung tâm dữ liệu vào hồ sơ này;III.3 Giải pháp xây dựng DVC trực tuyến hoặc ứng dụng dựa trên nền tảng Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng (Da Nang eGovPlaform)<Áp dụng đối với các dự án xây dựng ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ hoặc DVC trực tuyến>

Đối với các dự án xây dựng dịch vụ công trực tuyến hoặc ứng dụng hỗ trợ xử lý chuyên môn nghiệp vụ, phải trình bày giải pháp xây dựng dựa trên nền

11

Page 12: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

tảng ứng dụng chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng (Da Nang eGovPlatform), tối thiểu gồm có:

- Giải pháp tích hợp về mặt giao diện người sử dụng;- Giải pháp tích hợp về mặt tài khoản người sử dụng và single sign-on;- Giải pháp tích hợp về mặt dữ liệu với các CSDL dữ liệu nền của thành

phố: CSDL dân cư, CSDL bản đồ số, CSDL công chức, CSDL thủ tục hành chính...

- Giải pháp tích hợp về mặt ứng dụng: tích hợp và liên thông với các ứng dụng Một cửa điện tử, Quản lý văn bản điều hành, Quản lý cán bộ công chức, Thư điện tử, Hệ thống báo cáo chỉ tiêu kinh tế xã hội (MIS)...

- Giải pháp tích hợp về mặt công nghệ: công nghệ lập trình/phát triển phần mềm, công nghệ quản trị CSDL, công nghệ quản trị thông tin...

- Giải pháp tích hợp về mặt hạ tầng: hạ tầng lưu trữ (ví dụ: lưu trữ tập trung tại Trung tâm dữ liệu thành phố), hạ tầng truyền dẫn (ví dụ: kết nối Mạng đô thị của thành phố), hạ tầng an toàn thông tin (ví dụ: được bảo vệ bởi hạ tầng an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu thành phố)...IV. Danh mục các chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

- Liệt kê đầy đủ các chuẩn, tiêu chuẩn được sử dụng trong Dự án đã được ban hành tại Thông tư 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước;

- Nếu sản phẩm triển khai trên Hệ điều hành (HĐH) mã nguồn mở hoặc sử dụng sản phẩm mã nguồn mở của bên thứ ba để phát triển, cần tuân thủ các khuyến cáo, quy định về danh mục ứng dụng mã nguồn mở đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư 41/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành danh mục các sản phẩm phần mềm mã nguồn mở đáp ứng được yêu cầu sử dụng trong cơ quan, tổ chức Nhà nước;

Chú ý: liệt kê và mô tả các chuẩn cho từng hạng mục đầu tư, gồm chuẩn công nghệ, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn về định mức đơn giá. Đối với các chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, cần phân tích lý do áp dụng các chuẩn và tiêu chuẩn. Trong một số trường hợp nếu không có tiêu chuẩn thì có thể liệt kê các dự án tương tự dùng để áp dụng hoặc các tiêu chuẩn tương đương và có thuyết minh cơ bản.

12

Page 13: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG

A. Đối với các dự án xây dựng phần mềmI. Mô hình tổng thể Hệ thống

Mô hình tổng thể hệ thống phải được mô tả dưới dạng hình vẽ và có diễn giải đầy đủ với các nội dung:

- Mô hình kiến trúc logic: mô tả mối quan hệ, luồng trao đổi dữ liệu giữa các phân hệ trong hệ thống và giữa các phân hệ này với các hệ thống bên ngoài như: Email, Cổng thông tin điện tử, Web chuyên ngành của đơn vị, Hệ thống quản lý văn bản điều hành, các phần mềm ứng dụng nội bộ của đơn vị...

- Mô hình kiến trúc vật lý: mô tả các thành phần vật lý có liên quan của hệ thống như máy chủ, máy trạm, kết nối mạng, máy in, thiết bị cầm tay... và cách thức tương tác, kết nối giữa các thành phần vật lý này.II. Thiết kế chi tiết<Không áp dụng đối với các chức năng có kế thừa từ Nền tảng ứng dụng Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng (Da Nang eGovPlatform)>

Để có cơ sở xác định giá trị phần mềm ứng dụng, phần thuyết minh thiết kế hệ thống phải được thực hiện dựa theo công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.

a. Bảng danh sách các tác nhân (actor) và mối liên hệ (Bảng 9)Bảng 9: Bảng danh sách các tác nhân và mối liên hệ

TT Tên tác nhân Tên tác nhân có tham gia các ứng xử tương tự trong các Usecase khác Ghi chú

1

2

...

N

b. Bảng chuyển đổi các yêu cầu chức năng sang Use case (theo Bảng 6) và bảng mô tả bằng lời về các trường hợp sử dụng của các Usecase trong biểu đồ Usecase (theo Bảng 10)Bảng 10: Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang UseCase của Phần mềmTT Tên

UsecaseTên tác

nhân chính

Tên tác nhân phụ

Mô tả trường hợp sử dụng (usecase)

Mức độ cần thiết

1

13

Page 14: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

2

...

N

Ghi chú:- Khi điền thông tin vào bảng này, cán bộ phân tích cần căn cứ vào Bảng xếp loại các yêu cầu chức năng làm cơ sở cho việc điền thông tin- Xếp loại mức độ cần thiết cho từng Usecase theo 3 cấp: Bắt buộc, Mong muốn, Tuỳ chọn.

Bảng 11: Bảng mô tả chi tiết từng UseCase của Hệ thống phần mềm

Tên Usecase: Mức độ BMT:

Tác nhân chính: Tác nhân phụ:

Mô tả Usecase:

Điều kiện để bắt đầu Usecase:

Điều kiện để kết thúc Usecase:

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Usecase:

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản:

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công:

Hành động liên quan sẽ xảy ra sau khi Usecase kết thúc:

Các yêu cầu phi chức năng:

Các Biểu đồ mô tả có liên quan đến:

Ghi chú:- Mức độ BMT: Bắt buộc, Mong muốn, Tuỳ chọnc. Biểu đồ về các trường hợp sử dụng theo ngôn ngữ Mô hình hóa thống

nhất (UML), gồm có:- Biểu đồ Usecase tổng quát và chi tiết- Đối với mỗi Usecase, cần mô tả:

+ Biểu đồ hoạt động (Activity diagram) của từng Use case; riêng đối với các Use case chỉ có một trường hợp sử dụng thì không cần xây dựng biểu đồ hoạt động

+ Biểu đồ cộng tác (Collaboration diagram) (tùy chọn)+ Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram) (tùy chọn)+ Biểu đồ trạng thái (State diagram) (tùy chọn)

- Biểu đồ lớp (Class diagram): nêu các lớp chính của hệ thống và mối quan hệ giữa các lớp này.

14

Page 15: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- Biểu đồ gói (Package diagram) (tùy chọn)- Biểu đồ thành phần (Component diagram) (tùy chọn)- Biểu đồ triển khai (Deployment diagram) (tùy chọn)

III. Thiết kế Cơ sở dữ liệuIII. 1. Mô hình cơ sở dữ liệu

Mô tả phương án xây dựng CSDL với các nội dung:- Tên CSDL;- Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các bảng;Lưu ý: Chỉ rõ các thực thể, trường dữ liệu được kế thừa từ Website lõi

cho Cổng/Trang thông tin điện tử, Nền tảng chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng hoặc từ các hệ thống khác;

Các Bảng của CSDL cần đặc tả các thông tin như bảng sau:Bảng 12: Mô tả bảng CSDL

Tên bảng: [tên bảng] – [Giải thích tên bảng]

STT Tên trường Kiểu dữ liệuvà kích thước

Ràng buộc dữ liệu

Ý nghĩa Ghi chú

1 Khoá chính, khoá ngoại...2

345

III.2. Giải pháp xây dựng và vận hành CSDL- Mô tả phần mềm quản trị CSDL (MS SQL, My SQL, DB2, Oracle...)

của dự án (khuyến khích sử dụng hệ quản trị CSDL mã nguồn mở);- Mô tả giải pháp sao lưu dữ liệu định kỳ; giải pháp phục hồi CSDL khi

có sự cố.IV. Thiết kế giao diện

Mô tả thiết kế các giao diện cơ bản của phần mềm ứng dụng, bao gồm:- Giao diện chính;- Giao diện nhập liệu, trong đó chú ý mô tả các ràng buộc dữ liệu (data

validation) trên giao diện; - Giao diện thống kê, báo cáo;- Giao diện quản trị hệ thống.

B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết bị công nghệ thông tin

<Áp dụng đối với các dự án có mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết bị công nghệ thông tin>

15

Page 16: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

I. Các chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

- Nêu rõ các chỉ tiêu kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng trong triển khai mua sắm, lắp đặt, cài đặt, kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị;

- Danh mục thiết bị mua sắm, lắp đặt, cài đặt và các thông số kỹ thuật của thiết bị;

II. Thuyết minh giải pháp

- Thuyết minh giải pháp thiết kế hệ thống mạng, mô hình nguyên lý hệ thống mạng, giải pháp bảo mật, an toàn dữ liệu, kết nối, cấp điện, chống sét, phòng, chống cháy nổ...( kèm theo sơ đồ, nếu có);

- Tổng hợp khối lượng các công tác xây lắp chủ yếu (nếu có) của hạng mục;

- Các thuyết minh khác có liên quan (nếu cần thiết).

C. Đào tạo, chuyển giao công nghệ liên quan đến các giải pháp kỹ thuật công nghệ được đề xuất

<Áp dụng đối với các dự án có đào tạo, chuyển giao công nghệ liên quan đến các giải pháp kỹ thuật công nghệ được đề xuất >

I. Chương trình đào tạo

I.1. Nội dung đào tạo

I.2. Đối tượng tham gia

I.3. Thời gian đào tạo và hình thức chiêu sinh

I.4. Khả năng áp dụng sau khoá đào tạo

II. Yêu cầu đối với giảng viên

Nêu các yêu cầu đối với giảng viên chính/ trợ giảng tham gia khoá đào tạo:

- Yêu cầu về học hàm, học vị của giảng viên chính/trợ giảng

- Số năm kinh nghiệm, các nơi đã công tác

- Chuyên môn chính, ....

16

Page 17: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG VDỰ TOÁN VÀ TRIỂN KHAI

I. Dự toán dự án: I.1 Các căn cứ lập dự toán

Tham khảo phần I của Phụ lục 2.

I.2 Dự toán chi tiết

Thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 2.

II. Tiến độ triển khai thực hiện

Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án sau khi có chủ trương phê duyệt dự án

III. Phương án tổ chức thực hiện, đưa vào vận hành, khai thác.Thuyết minh phương án đưa dự án vào vận hành, khai thác, gồm có:

- Phương án cài đặt, triển khai- Phương án đào tạo- Phương án kiểm thử các yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ

thống- Phương án nghiệm thu sản phẩm, tiêu chí nghiệm thu, các bước thực hiện

và các cá nhân tham gia vào quá trình nghiệm thu- Cam kết của đơn vị phát triển về quá trình bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật sau

khi hệ thống đưa vào vận hành, khai thác

Ghi chú: Tổng Dự toán được mô tả và xác định theo Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/2/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT

17

Page 18: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

PHẦN 2 HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ NGHIỆM THU, BÀN

GIAO ĐƯA VÀO SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HỆ THỐNG CNTT TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

CHƯƠNG ICÔNG TÁC ĐÀO TẠO, HƯỚNG DẪN NGƯỜI SỬ DỤNG

Công tác đào tạo, hướng dẫn người sử dụng đối với các dự án CNTT thuộc nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 đề nghị tuân thủ đầy đủ các hướng dẫn tại Bảng 8 dưới đây

Bảng 13: Hướng dẫn tổ chức đào tạo người sử dụng phần mềm

TT Nội dung yêu cầu

I Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống

1.1 Tài liệu mô tả hệ thống bao gồm: Mô tả cấu trúc, các thành phần, các chức năng.

1.2 Tài liệu hướng dẫn dành cho người sử dụng.

1.3 Tài liệu hướng dẫn dành cho người quản trị

1.4 Tài liệu liệt kê các lỗi của hệ thống

1.5 Tài liệu hướng dẫn cho người phát triển hệ thống

II. Đào tạo, hướng dẫn người sử dụng

1.1

Khóa 1: Dành cho người sử dụng:- Số lượng: ... người, tài liệu đầy đủ- Giới thiệu quy trình, quy tắc vận hành- Hướng dẫn từng chức năng, nhập liệu của hệ thống- Hướng dẫn xử lý các lỗi thường gặp

Khóa 2: Dành cho người quản trị:Số lượng: .... người, tài liệu đầy đủ- Cài đặt hệ thống- Cấu hình hệ thống- Thiết lập các thông số (Thời gian kết nối, mức độ an ninh, mức độ truy cập, mức độ thực hiện, nhật ký (Logging)...- Cấu hình các chức năng - Các thông báo lỗi của trình duyệt

18

Page 19: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- Tùy biến các trang lỗi- Các trang Index máy chủ và thư mục- Cấu hình theo từng thư mục- Một số chỉ dẫn ảnh hưởng đến nơi các thiết lập được ứng dụng- Bảo vệ dữ liệu, hạn chế truy cập- Phương án phục hồi, lưu trữ dữ liệu dự phòng

19

Page 20: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG IIHƯỚNG DẪN NGHIỆM THU – THANH QUYẾT TOÁN

I. Công tác nghiệm thu sản phẩm Khi dự án được đơn vị triển khai thông báo là đã hoàn thành giai đoạn

phát triển, các đơn vị cần tiến hành kiểm tra, chạy thử và lấy ý kiến người trực tiếp sử dụng (theo phụ lục 8) để hoàn thiện phần mềm trước khi tiến hành nghiệm thu sản phẩm. I.1. Lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu

Tổng thời gian lắp đặt, thử nghiệm và nghiệm thu không quá 45 ngày. Quá trình này yêu cầu phải có phiếu góp ý người sử dụng (Phụ lục 8) để làm cơ sở chỉnh sửa, hoàn thiện phần mềm.

- Công tác thử nghiệm: Đơn vị triển khai dự án sẽ giám sát các công tác kiểm tra và thử nghiệm cần thiết để bảo đảm hệ thống thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật. Biên bản và báo cáo về việc kiểm tra và thử nghiệm sẽ được xác nhận bởi đơn vị chủ đầu tư.

- Kế hoạch chạy thử nghiệm: Đơn vị triển khai dự án phải cung cấp kế hoạch chạy thử cho đơn vị chủ đầu tư trước 10 ngày so với ngày dự kiến. Đơn vị chủ đầu tư sẽ có 02 ngày để xem xét và chấp thuận kế hoạch chạy thử nghiệm mà đơn vị triển khai đã đề xuất.

- Nhân công và vật tư: Đơn vị triển khai dự án sẽ cung cấp tất cả các thiết bị và phương tiện cần thiết để tiến hành chạy thử đồng thời cử chuyên gia giám sát việc vận hành thử nghiệm.

- Hư hỏng: Đơn vị triển khai dự án phải bảo đảm không để xảy ra các tổn thất đối với các thiết bị, ứng dụng đã có trong hệ thống trước khi phần mềm được cài đặt.

- Báo cáo chạy thử: 07 ngày sau khi chạy thử toàn bộ hệ thống, Đơn vị triển khai dự án sẽ đệ trình bản báo cáo tóm tắt kết quả chi tiết của các lần thử và có xác nhận của Chủ đầu tư. Trong đó có bao gồm một bản danh sách các hạng mục sai sót cần hoàn chỉnh hoặc hiệu chỉnh (trên cơ sở các phiếu góp ý của người sử dụng). Sau khi nhận bản danh mục nói trên từ phía Đơn vị chủ đầu tư, Đơn vị triển khai dự án sẽ thực hiện việc sửa chữa hoàn chỉnh các yêu cầu đó trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo. Khi mọi chi tiết nói trên đã được chỉnh sửa hoàn tất, Đơn vị triển khai dự án sẽ thông báo cho Đơn vị chủ đầu tư hệ thống đã sẵn sàng cho việc kiểm tra cuối cùng.

- Kiểm tra, kiểm nghiệm cuối cùng: Khi hệ thống phần mềm đã được hoàn chỉnh bao gồm cả việc khắc phục những sai sót trong Danh mục các hạng mục sai sót và mọi yêu cầu về thử nghiệm đã được đáp ứng, Đơn vị triển khai dự án sẽ thông báo cho Đơn vị chủ đầu tư tiến hành kiểm tra và thử nghiệm lần

20

Page 21: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

cuối cùng. Việc kiểm tra, thử nghiệm lần này sẽ tiến hành tối thiểu trong vòng 02 ngày sau khi có thông báo này.

Việc nghiệm thu cuối cùng đối với hệ thống sẽ được thực hiện sau khi tất cả các điều kiện dưới đây đã được thực hiện:

- Mọi yêu cầu chi tiết về việc chỉnh sửa, hoàn thiện hệ thống trong các lần thử nghiệm đã được đơn vị triển khai thực hiện đầy đủ.

- Hệ thống phần mềm đã được Đơn vị chủ đầu tư đưa vào hoạt động tối thiểu 14 ngày và không gặp phải hư hỏng, hoạt động bất thường hay trục trặc nào.I.2. Công tác nghiệm thu

- Danh mục thành phần: Đơn vị triển khai dự án phải chuẩn bị danh mục và mô tả chi tiết toàn bộ các thành phần cấu thành hệ thống phần mềm. Hệ thống được nghiệm thu cuối cùng sau khi trải các mức:

- Nghiệm thu mức thiết kế: Là việc đơn vị triển khai tiến hành báo cáo hình thức và kết quả khảo sát; Hồ sơ thiết kế (Cấu trúc hệ thống, cấu trúc các lớp, cấu trúc CSDL, luồng công việc, mô tả chức năng…) trước hội đồng chuyên gia do Đơn vị chủ đầu tư thành lập (tùy theo mức độ dự án mà quyết định việc thành lập hội đồng chuyên gia)

- Nghiệm thu mức vận hành hệ thống: Là việc tiến hành vận hành thử để kiểm tra tính bảo toàn của hệ thống; tính ràng buộc của CSDL; yêu cầu về chức năng; quản lý luồng dữ liệu; quy trình; khả năng tích hợp; kế thừa và quan hệ với các hệ thống khác; dữ liệu đầu vào; các báo cáo đầu ra… trước hội đồng chuyên gia do Đơn vị chủ đầu tư thành lập;

- Nghiệm thu mức tổng thể: Là việc rà soát việc kiểm tra mức độ các thay đổi đã được các Chuyên gia, người quản lý, người sử dụng… của các lần nghiệm thu, thử nghiệm trước đó góp ý, yêu cầu, nhằm đảm bảo hệ thống đã được chỉnh sửa và đây là cơ sở để Đơn vị chủ đầu tư chấp nhận tiến hành nghiệm thu cuối cùng (bước này yêu cầu phải có sự có mặt của đại diện cơ quan thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết của Dự án)II. Phương thức và dịch vụ bảo hành

- Đơn vị triển khai dự án phải có trách nhiệm bảo hành sản phẩm khi có bất kỳ một đơn vị thụ hưởng nào báo hệ thống có lỗi hoặc không đáp ứng yêu cầu và phải có trách nhiệm cập nhật bản vá lỗi cho tất cả các đơn vị thụ hưởng khác. Một khi ứng dụng có sự điều chỉnh mã nguồn do khắc phục lỗi hoặc nâng cấp chức năng của phần mềm, Đơn vị triển khai phải bàn giao CD (2 bản có nội dung giống nhau) mã nguồn và các tài liệu có liên quan đến việc hiệu chỉnh phần mềm cho Chủ đầu tư và Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi một bản về Sở Thông tin và Truyền thông để quản lý, theo dõi.

- Thời gian xử lý lỗi tối đa không quá 03 ngày làm việc. Hình thức đơn vị thụ hưởng thông báo phần mềm xuất hiện lỗi có thể bằng: văn bản, thư điện tử, điện thoại,…

21

Page 22: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- Đơn vị triển khai phải có trách nhiệm lập biên bản chuyển giao mã nguồn sản phẩm phần mềm cho đơn vị Chủ đầu tư (mã nguồn ghi thành 2 đĩa CD có nội dung giống nhau, trong đó gồm các nội dung: nội dung Thuyết minh TKKT-TDT, mã nguồn đã biên dịch thành file *.EXE và mã nguồn chưa biên dịch).III. Chuyển giao

Đơn vị Chủ đầu tư thực hiện việc ký xác nhận chuyển giao mã nguồn sản phẩm, theo từng module chức năng của ứng dụng và toàn bộ hệ thống để chắc chắn rằng sản phẩm bàn giao thỏa mãn hợp đồng đã ký kết giữa đơn vị triển khai dự án và đơn vị chủ đầu tư.IV. Thanh toán

Để ràng buộc trách nhiệm đối với đơn vị triển khai trong thời gian bảo hành hệ thống, khuyến nghị Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị triển khai phải có phiếu bảo lãnh ngân hàng 15% tổng giá trị dự án và sẽ được giải phóng sau khi hết thời hạn bảo hành. Ngoài ra nếu đơn vị triển khai không hoàn thành trách nhiệm trong thời gian bảo hành, chủ đầu tư có quyền sử dụng số tiền này để thuê đơn vị thứ ba bảo trì, chỉnh sửa phần mềmGhi chú: Yêu cầu tất cả các bước thực hiện trên phải có biên bản làm việc giữa các bên. Đơn vị Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi toàn bộ bản sao các biên bản có liên quan và mã nguồn của dự án về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi.

22

Page 23: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

CHƯƠNG IIIHƯỚNG DẪN CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ

Hoạt động giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng CNTT là hoạt động theo dõi, kiểm tra và xác định mức độ đáp ứng so với mục tiêu, yêu cầu đặt ra khi đầu tư Dự án. Quá trình này do các đơn vị có thẩm quyền (UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông,…) tiến hành nhằm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về CNTT, đảm bảo các Dự án đầu tư đạt hiệu quả, phù hợp với mục tiêu, kế hoạch ứng dụng CNTT của ngành, địa phương và đối với từng dự án.

Để công tác giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư đạt được được kết quả như đã đề ra. Yêu cầu:

- Các dự án ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải chịu sự giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ hoặc đột xuất. - Chủ đầu tư (hoặc BQL Dự án) có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và xác định mức độ đạt được so với yêu cầu của Dự án. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc mà không tự xử lý được, Chủ đầu tư phải kịp thời đề nghị các đơn vị có thẩm quyền (UBND thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính,…) giải quyết;

- Chậm nhất là 2 tuần sau khi đưa ứng dụng vào sử dụng thực tế, Chủ đầu tư cần thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Chủ đầu tư kiểm tra kết quả triển khai và xác nhận kết quả triển khai theo Biên bản làm việc đã nêu tại Phụ lục 6 của hướng dẫn này;

- Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư: Sau khi nghiệm thu, đưa dự án ứng dụng CNTT đã được đầu tư vào sử dụng, Chủ đầu tư phải lập và gửi các báo cáo quy định dưới đây về Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 12/2010/TT-BTTTT ngày 18/5/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông (Sau đây gọi tắt là Thông tư 12) Quy định việc cập nhật thông tin dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án ứng dụng CNTT:

Báo cáo Thông tin chung (theo Phụ lục I, Thông tư 12); Báo cáo Kế hoạch đấu thầu và hợp đồng (theo Phụ lục II, Thông tư

12); Báo cáo Danh sách yêu cầu kỹ thuật (theo Phụ lục III, Thông tư 12); Báo cáo Nội dung đầu tư (theo Phụ lục IV, Thông tư 12); Báo cáo Giải pháp kỹ thuật công nghệ (theo Phụ lục V, Thông tư

12); Báo cáo Nguồn nhân lực (theo Phụ lục VI, Thông tư 12);

23

Page 24: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Báo cáo Hồ sơ tài liệu kỹ thuật (theo Phụ lục VII, Thông tư 12); Báo cáo Chi phí đầu tư (theo Phụ lục VIII, Thông tư 12); Báo cáo Đánh giá hiệu quả đầu tư (theo Phụ lục IX, Thông tư 12); Báo cáo Kinh nghiệm triển khai (theo Phụ lục X, Thông tư 12).

Thời gian gửi báo cáo chậm nhất không quá 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu, bàn giao tổng thể dự án.

Địa chỉ hộp thư điện tử nhận báo cáo: [email protected]

24

Page 25: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 1CÁC NGUY CƠ PHỔ BIẾN GÂY LỖI BẢO MẬT ỨNG DỤNG WEB

STT Tên lỗi Mô tả tóm tắt

1 Cross Site Scripting (XSS)

Cross-Site Scripting hay còn được gọi tắt là XSS (thay vì gọi tắt là CSS để tránh nhầm lẫn với CSS-Cascading Style Sheet của HTML) là một kĩ thuật tấn công bằng cách chèn vào các website động (ASP, PHP, CGI, JSP ...) những thẻ HTML hay những đoạn mã script nguy hiểm có thể gây nguy hại cho những người sử dụng khác. Trong đó, những đoạn mã nguy hiểm đựơc chèn vào hầu hết được viết bằng các Client-Site Script như JavaScript, JScript, DHTML và cũng có thể là cả các thẻ HTML.

2 SQL Injection, Blind SQL Injection

SQL injection, Blind SQL injection là một kĩ thuật cho phép những kẻ tấn công thi hành các câu lệnh truy vấn SQL bất hợp pháp (không được người phát triển lường trước) bằng cách lợi dụng lỗ hổng trong việc kiểm tra dữ liệu nhập trong các ứng dụng web. Lỗ hổng này cho phép những kẻ tấn công có thể thực hiện các thao tác xóa, hiệu chỉnh… do có toàn quyền trên cơ sở dữ liệu của ứng dụng. Lỗi này thường xảy ra trên các ứng dụng web có dữ liệu được quản lí bằng các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, DB2, Sysbase.

3 Hiển thị thông báo lỗi để lộ thông tin web

Cần có giải pháp để các thông báo lỗi được chuyển tới một trang thông báo lỗi duy nhất và không mang các thông tin nhạy cảm như: thông tin của hệ điều hành, thông tin máy chủ web của framework, thậm chí trả về các dòng mã bị lỗi, …

4 Tồn tại thư mục nhạy cảm trên trang web

Thông qua các công cụ rà soát tự động, tin tặc có thể phát hiện được các thư mục nhạy cảm của các TTTĐT có thể truy xuất trực tiếp từ internet, ví dụ như: thư mục backup, thư mục chứa cơ sở dữ liệu, thư mục đăng nhập vào quản trị website,…

5 Cho phép tải tập tin lên máy chủ

Cần có cơ chế kiểm tra phần mở rộng của tập tin để hạn chế các tập tin thực thi được tải lên máy chủ. Ví dụ: không cho tải các tập tin .htaccess, web.config…Các tập tin nên được đổi tên sau khi tải lên máy chủ. Đặc biệt chú ý đến việc sử dụng phiên bản mới nhất các trình soạn thảo cho phép tải tập tin lên máy chủ.

6 Không mã hóa thông tin người dùng

Các thông tin quan trọng cần phải được mã hóa trên đường truyền, ví dụ: tên đăng nhập và mật khẩu người dùng…

25

Page 26: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

7 Khả năng tấn công đoán mật khẩu

Cần có giải pháp để khóa tài khoản hoặc địa chỉ IP của người sử dụng nếu nhiều lần nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu để tránh việc tin tặc sử dụng phần mềm dò thông tin mật khẩu

8 Khả năng bị tấn công từ chối dịch vụ

Ví dụ: Phiên bản máy chủ web Apache và phiên bản PHP sử dụng để chạy ứng dụng web đã cũ và gặp một lỗi nghiêm trọng trong việc xử lý các dữ liệu không hợp lệ do người dùng nhập vào. Việc xử lý các dữ liệu không hợp lệ sẽ khiến máy chủ bị treo.Các phiên bản máy chủ web Apache bị ảnh hưởng lỗi này nằm trong dẫy từ 2.0.x đến 2.0.64 và từ 2.2.x đến 2.2.19. Phiên bản PHP bị ảnh hưởng từ 5.2 đến 5.2.17 và 5.3 đến 5.3.5. Tin tặc sẽ có thể lợi dụng lỗ hổng này để tấn công từ chối dịch vụ.

26

Page 27: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 2NỘI DUNG TỔNG DỰ TOÁN

I. Căn cứ thiết lập Tổng dự toán:- Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin

và truyền thông về việc Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.

- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

- Thông tư số 42/2009/TT-BTTTT ngày 30/12/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm CNTT trong nước bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;

- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

- Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/2/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và Quyết định 376/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT

- Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm Tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của Cơ quan nhà nước, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

- Thông tư liên tịch số 142/2010/TTLT-BTC-BTTT ngày 22/9/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp công nghệ thông tin;

- Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;

- Công văn số 3787/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn phương pháp xác định chi phí kiểm thử chất lượng phần mềm;

- Quyết định số 1235/QĐ-BTTTT ngày 04/9/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1601/QĐ-BTTTT ngày

27

Page 28: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

03/10/2011 về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng CNTT;

- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 51/2008/TT-BTC, ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC Nhà nước;

- Thông tư số 23/2007/TT-BTC, ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

- Bảng chào giáII. Nguyên tắc lập và quản lý chi phí

- Bảo đảm đúng mục tiêu, hiệu quả dự án ứng dụng công nghệ thông tin và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.

- Tổng mức đầu tư, tổng dự toán phải được dự tính theo đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định.

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về việc quản lý chi phí theo đúng quy định của Nhà nước từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng.

Chú ý: Hồ sơ tổng dự toán được lập trên cơ sở các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách tại thời điểm trình tổng dự toán.III. Lập Tổng dự toán.III.1. Nội dung tổng dự toán

1. Tổng dự toán được tính toán và xác định trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của dự án và hệ thống định mức.

2. Tổng dự toán là cơ sở để xác định giá gói thầu, là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.

3. Nội dung các khoản mục chi phí dự toán bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác và chi phí dự phòng.

III.2. Phương pháp lập tổng dự toánTổng dự toán được xác định theo công thức sau:

GUDCNTT = GXL + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP 1. Xác định chi phí xây lắp (GXL)

28

Page 29: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

a) Chi phí xây lắp được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây lắp.1.1 Khối lượng các công tác xây lắp được xác định từ bản vẽ thiết kế thi

công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây lắp.

1.2 Đơn giá xây lắp có thể là đơn giá không đầy đủ (bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công). Chi tiết hướng dẫn tại Phụ lục số3.

b) Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp như hướng dẫn tại Bảng 2 Phụ lục này;

c) Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung như hướng dẫn tại Bảng 2 Phụ lục này;

d) Thuế giá trị gia tăng cho công tác xây lắp áp dụng theo quy định hiện hành.

Cách thức tính chi phí xây lắp theo Bảng 1 của Phụ lục này2. Xác định chi phí thiết bị (GTB)

Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và cài đặt, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:

GTB = GMS + GTS + GĐT + GLĐ Trong đó:- GMS: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm thiết bị phải

lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ, các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi;

- GTS : Chi phí mua sắm tài sản vô hình: Phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại, tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu, mua sắm các tài sản vô hình khác;

- GĐT: Chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ;- GLĐ: Chi phí lắp đặt thiết bị, cài đặt phần mềm, kiểm tra và hiệu chỉnh

thiết bị và phần mềm.2.1 Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ thông tin:a) Thiết bị phải lắp đặt và cài đặt, thiết bị không phải lắp đặt và cài đặt,

các thiết bị phụ trợ và thiết bị ngoại vi, được xác định theo công thức sau: n

GMS = [QiGi x (1 + TiGTGT-TB)]

i=1Trong đó:

- Qi: Khối lượng hoặc số lượng thiết bị thứ i (i = 1n);- Gi: Giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị

thứ i (i = 1n), đã bao gồm giá thiết bị ở nơi mua (nơi sản xuất, chế tạo hoặc

29

Page 30: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

nơi cung ứng thiết bị tại Việt Nam) hay giá tính đến cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu);

- TiGTGT-TB : Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị

thứ i (i = 1n).Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá

của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại thời điểm tính toán hoặc của dự án có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.

b) Thiết bị đặc biệt là phần mềm nội bộ:Giá trị của phần mềm nội bộ được xác định trên cơ sở các quy định tại

Điều 23 Nghị định 102/2009/NĐ-CP và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xác định giá trị phần mềm.

Quy trình xác định giá trị phần mềm như quy định tại Phụ lục số 4.c) Phần mềm hệ thống, phần mềm thương mại:Việc xác định giá trị căn cứ theo báo giá của nhà cung cấp trên thị trường

vào thời điểm lập dự án.

30

Page 31: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

d) Chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hoá phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu.

- Việc xác định chi phí tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu bằng cách lập dự toán;

- Đơn giá cho cho các công việc tạo lập cơ sở dự liệu, chuẩn hóa phục vụ cho nhập dữ liệu, thực hiện nhập dữ liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2.2. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; Chi phí lắp đặt thiết bị và cài đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh:

Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; Chi phí lắp đặt thiết bị và cài đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh có thể được tính trong chi phí mua sắm thiết bị hoặc được tính bằng cách lập dự toán hoặc dự tính tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án.

3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)

3.1 Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau:

GQLDA = T x (GXLtt + GTBtt) (2.4)

Trong đó :

- T: định mức tỷ lệ phần trăm (%) đối với chi phí quản lý dự án;

- GXLtt : chi phí xây lắp trước thuế;

- GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế.

3.2 Việc quản lý chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (GTV)

Chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định theo công thức sau: n m

GTV = Ci x (1 + TiGTGT-TV) + Dj x (1 + Tj

GTGT-TV) (2.5) i=1 j=1

Trong đó:- Ci: chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i tính theo

định mức tỷ lệ (i=1n);- Dj: chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ j tính bằng

lập dự toán (j=1m);- Ti

GTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i tính theo định mức tỷ lệ;

31

Page 32: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối

với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ j tính bằng lập dự toán.5. Xác định chi phí khác (GK)

Chi phí khác được xác định theo công thức sau: n m l

GK = Ci x (1 + TiGTGT-K) + Dj x (1 + Tj

GTGT-K) + Ek (2.6) i=1 j=1 k=1

Trong đó :- Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1n);- Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (j=1m);- Ek: chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1l);- Ti

GTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ;

- TjGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối

với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.6. Xác định chi phí dự phòng (GDP)

Chi phí dự phòng được xác định theo công thức:GDP = (GXL + GTB + GQLDA + GTV + GK) x Kps (2.7)

Trong đó :Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 7%.Bảng 1: Tổng hợp chi phí xây lắp

STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU

I CHI PHÍ TRỰC TIẾP VL+NC+MTC T

1 Chi phí vật liệu VL

2 Chi phí nhân công NC

3 Chi phí máy thi công MTC

II CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ C

III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x tỷ lệ TL

Chi phí xây lắp trước thuế (T+C+TL) G

IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGTGT-XL GTGT

Chi phí xây lắp sau thuế G + GTGT GXL

TỔNG CỘNG GXL

32

Page 33: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Bảng 2: Định mức chung thu nhập chịu thuế tính trướcĐơn vị tính: %

STT CHI PHÍ CHUNG THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

1 65,0 6,0

- Chi phí chung tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân công trực tiếp;

- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung trong chi phí xây lắp;

- Đối với các dự án triển khai tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của dự án.

33

Page 34: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 3PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐƠN GIÁ XÂY LẮP

Đơn giá xây lắp là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp.

Phương pháp lập đơn giá xây lắp trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và các yếu tố chi phí có liên quan theo giá thị trường.1. Cơ sở lập đơn giá xây lắp

- Danh mục các công tác xây lắp cần lập đơn giá;- Định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố

và các định mức - kinh tế kỹ thuật khác có liên quan;- Giá vật liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường;- Giá nhân công;- Giá ca máy và thiết bị thi công (hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công).

2. Lập đơn giá xây lắp2.1 Xác định chi phí vật liệu (VL)Chi phí vật liệu được xác định theo công thức:

nVL= (Di x Gvl) (3.1) i=1

Trong đó:- Di: lượng vật liệu thứ i (i = 1n) tính cho một đơn vị khối lượng công

tác xây lắp trong định mức dự toán xây lắp;- Gvl

i: giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i = 1n) được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho dự án trên thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá của loại vật liệu có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở dự án khác và được tính đến hiện trường.

2.2. Xác định chi phí nhân công (NC)Chi phí nhân công được xác định theo công thức:

NC = B x gnc (3.2) Trong đó:

- B: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây lắp trong định mức dự toán xây lắp;

34

Page 35: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- gnc: xác định mức đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp trên cơ sở lương tối thiểu vùng, lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương; khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản; một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản; các phụ cấp khác (nếu có).

2.3 Xác định chi phí máy thi công (MTC)Chi phí ca máy được xác định theo bảng giá ca máy do Bộ Thông tin và

Truyền thông công bố.

35

Page 36: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 4

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ PHẦN MỀM

Giá trị của phần mềm nội bộ được xác định trên cơ sở các quy định tại Điều 23 Nghị định 102/2009/NĐ-CP và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xác định giá trị phần mềm. Quy trình xác định giá trị phần mềm nội bộ, cụ thể như sau:

Bước 1: Phân tích sơ bộ hệ thống

- Mô tả các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ;

- Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ.

Bước 2: Đánh giá mức độ BMT (B = Bắt buộc, M = Mong muốn, T = Tùy chọn)

- Sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm: chức năng bắt buộc, chức năng mong muốn, chức năng tùy chọn.

Bước 3: Phân tích và mô hình hóa biểu đồ về các trường hợp sử dụng (Use case)

- Chuyển đổi từ bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm sang bảng biểu đồ về các trường hợp sử dụng lập theo ngôn ngữ UML (Unified Modeling Language);

- Tập hợp các Use case.

Bước 4: Phân loại Use case- Đánh giá mức độ Use case: Use case đơn giản, Use case trung bình, Use

case phức tạp.

Bước 5: Xác định điểm các tác nhân (TAW)- Xác định loại tác nhân (Actor): tác nhân đơn giản, tác nhân trung bình, tác

nhân phức tạp;

- Đếm điểm các tác nhân.

Bước 6: Xác định điểm các trường hợp sử dụng (TBF)

- Đếm điểm các trường hợp sử dụng.

Bước 7: Xác định hệ số phức tạp - công nghệ của phần mềm (TCF)

- Xác định các hệ số đánh giá phức tạp - công nghệ của phần mềm.

Bước 8: Xác định hệ số tác động môi trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm (EF)

- Xác định bảng mô tả năng lực nhân viên nhóm dự án;

- Xác định các giá trị xếp hạng hệ số tác động môi trường của nhóm dự án.

36

Page 37: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Bước 9: Xác định giá trị nỗ lực phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm (E)

E = 10/6*AUCP

Trong đó:

AUCP = UUCP*TCF*EF

UUCP = TAW + TBF

Bước 10: Nội suy đánh giá kinh nghiệm, nội suy năng suất lao động trong phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm

P = người/giờ/AUCP

Bước 11: Xác định mức lương lao động bình quân cho nhân sự tham gia phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm

H = người/giờ

Bước 12: Xác định giá trị phần mềm

I Tính điểm trường hợp sử dụng (Use case)  

1. Điểm Actor (TAW)  

2. Điểm Use case (TBF)  

3. Tính điểm UUCP UUCP = TAW + TBF

4. Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF) TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)

5. Hệ số phức tạp về môi trường (EF) EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

6. Tính điểm AUCP AUCP = UUCP*TCF*EF

II Nội suy thời gian lao động P = người/giờ/AUCP

III Giá trị nỗ lực thực tế (E) E = AUCP*100/60

IV Mức lương lao động bình quân (H) H = người/giờ

V Định giá sản phẩm (G) G = 1,4 * E * P * H

37

Page 38: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 5PHIẾU GÓP Ý ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG

TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU GÓP Ý ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG

I. Thông tin về người sử dụngHọ và Tên:.........................................................................Phòng/Ban: ......................................Chức Vụ:.........................................Tên dự án:……….......................................................................................

II. Nội dung góp ý1. Các chức năng của chương trình:

Nhiều Phù hợp Thiếu

Mô tả góp ý: ................................................................................................

................................................................................................................................

2.Nội dung thông tin đầu vào:

Nhiều Phù hợp Thiếu

Mô tả góp ý:..........................................................................................................

................................................................................................................................

3. Ràng buộc dữ liệu đầu vào:

Có Không

Mô tả góp ý: .........................................................................................................

................................................................................................................................

4.Màn hình tác nghiệp với chương trình nhập thông tin đầu vào:

Của chức năng 1:....................................................................................................

Thân thiện Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: ..........................................................................................................

................................................................................................................................

Của chức năng 2:....................................................................................................

Thân thiện Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: .......................................................................................................

................................................................................................................................

Của chức năng 3:....................................................................................................

38

Page 39: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Thân thiện Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: ......................................................................................................

................................................................................................................................

4. Quy trình luồng dữ liệu:

Phù hợp Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: ..........................................................................................................

................................................................................................................................

5. Kết xuất báo cáo thông tin đầu ra:

Nhiều Phù hợp Thiếu

Mô tả góp ý:..........................................................................................................

................................................................................................................................

6.Màn hình tác nghiệp các báo cáo kết xuất thông tin đầu ra:

Thân thiện Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: .........................................................................................................

................................................................................................................................

7. Hỗ trợ công tác quản lý:

Phù hợp Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Mô tả góp ý: ..........................................................................................................

................................................................................................................................

Đà Nẵng, ngày .....tháng.... năm 2013

Người sử dụng

39

Page 40: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

Phụ lục 6BIÊN BẢN LÀM VIỆC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN LÀM VIỆCKiểm tra tình hình triển khai Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT

thành phố Đà Nẵng năm 2015(Theo Quyết định số……/QĐ-UBND ngày …../…../2015 của UBND thành phố

Đà Nẵng)

I. Thời gian: ……….. ngày …… tháng ...... năm 2015.

II. Địa điểm: ……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………

III. Tên dự án: …………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

IV. Giá trị tổng dự toán được phê duyệt:…………………………Triệu đồng

Có bổ sung kinh phí: Có Không Giá trị bổ sung thêm (nếu có): …………………………………………….

V. Thành phần tham dự:

a. Đại diện Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng

- …………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

b. Đại diện ……………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

c. Đại diện đơn vị tư vấn triển khai (nếu có) …………………………………

- …………………………………………………………………………..

- …………………………………………………………………………..

VI. Ghi nhận của Đoàn kiểm tra về tình hình triển khai dự án:

1. Về công nghệ:

40

Page 41: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

a. Xây dựng phần mềm đúng theo Công nghệ đã đề xuất Đề cương và dự toán chi tiết Dự án tại Quyết định số ........./QĐ-STTTT ngày ..../..../2014 của Sở Thông tin và Truyền thông Đà Nẵng.

Không xây dựng phần mềm đúng theo Công nghệ đã đề xuất Đề cương và dự toán chi tiết Dự án tại Quyết định số ........./QĐ-STTTT ngày ..../..../2014 của Sở Thông tin và Truyền thông Đà Nẵng. Cụ thể như sau:

Ngôn ngữ phát triển: Java Dot Net PHP Khác:............. Cơ sở dữ liệu: Microsoft My SQL Oracle Khác:.............Môi trường phát triển: Web base Client/Server Khác:................b. Đối với dự án xây dựng Trang thông tin điện tử chuyên ngành: Có sử dụng website lõi do Sở TT&TT cung cấp Không sử dụng website lõi do Sở TT&TT cung cấp, tự xây dựng giải

pháp cho website. Phương án lưu ký, vận hành website phù hợp với đề xuất tại Đề cương

và dự toán chi tiếtc. Đối với dự án xây dựng dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng hỗ trợ xử

lý chuyên môn nghiệp vụ: Giải pháp xây dựng có dựa trên nền tảng Chính quyền điện tử của

thành phố Đà Nẵng (Danang EgovPlatform) Giải pháp xây dựng không dựa trên nền tảng Chính quyền điện tử của

thành phố Đà Nẵng (Danang EgovPlatform)d. Tích hợp: Web chuyên ngành QLVBĐH Cổng thông tin điện tử Khác..................................................................................................

...........................................................................................................................e. Single Sign On - Thông qua hệ thống thư điện tử: Có Không Hệ thống khác: Có Không Nếu chọn có, đề nghị nêu rõ tên: ..........................................................................................................................................................................

2. Về quy trình:a. Quy trình nghiệp vụ (so với Đề cương và dự toán chi tiết)

Theo Đề cương và dự toán chi tiết Không theo Đề cương và dự toán chi tiết

Ghi rõ nội dung thay đổi: ................................................................................................................................................................................................................

41

Page 42: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................b. Quy trình tin học hóa:

Theo Đề cương và dự toán chi tiết Thay đổi so với Đề cương và dự toán chi tiết

Ghi rõ nội dung thay đổi: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đến nay quy trình tin học hóa: Phù hợp Chưa phù hợp Cần thay đổi

Ghi rõ nội dung chưa phù hợp hoặc cần thay đổi: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................3. Các chức năng của phần mềm (so với Đề cương và dự toán chi tiết)

Phù hợp Thiếu Có bổ sung thêm Ghi rõ chức năng thiếu hoặc có bổ sung thêm:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................4. Hiện trạng của dự án

Đã đưa vào sử dụng Chưa đưa vào sử dụngNếu chưa ghi rõ lý do: ..............................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................5. Dữ liệu của dự án

Chưa nhập dữ liệu Đã nhập dữ liệuGhi rõ dung lượng dữ liệu: Thiếu dữ liệu, Dung lượng:....................MB Đủ dữ liệu, Dung lượng:......................MB

6. Thông tin đầu vào phục vụ công tác quản lý: Đầy đủ Thiếu

Ghi rõ nội dung thiếu: ...................................................................................

42

Page 43: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................7. Màn hình tác nghiệp để nhập thông tin đầu vào: Thân thiện, dễ sử dụng Chưa phù hợp Thiếu

Ghi rõ nội dung chưa phù hợp hoặc thiếu: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Có bẫy lỗi Chưa bẫy lỗi Ghi rõ nội dung chưa bẫy lỗi: .......................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................8. Kết xuất báo cáo thông tin đầu ra:

Phù hợp Chưa phù hợp Thiếu Ghi rõ nội dung chưa phù hợp hoặc thiếu: ................................................................................................................................................................................................

9. Hỗ trợ công tác quản lý: Phù hợp Dễ sử dụng Chưa phù hợp Thay đổi

Ghi rõ nội dung chưa phù hợp hoặc thay đổi:......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................10.Đào tạo:

- Đơn vị triển khai có tổ chức đào tạo: Có Không- Đơn vị triển khai có tổ chức hướng dẫn tại chỗ: Có Không- Tài liệu hướng dẫn sử dung: Có Không - Tài liệu liệt kê lỗi hệ thống: Có Không - Tài liệu liệt kê lỗi người sử dung: Có Không

11. Nghiệm thu, bàn giao:- Có bàn giao chương trình nguồn: Có Không

43

Page 44: NỘI DUNG CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – TỔNG DỰ ... · Web view- Giao diện quản trị hệ thống. B. Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết

- Quá trình nghiệm thu có theo khung hướng dẫn thực hiện dự án CNTT thuộc ngân sách nhà nước do Sở TT&TT ban hành: Có Không

- Có tổ chức lấy ý kiến góp ý, đánh giá của người sử dụng: Có Không

12. Tổng hợp các nội dung không thực hoặc chưa thực hiện của sản phẩm:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................VII. Đánh giá, góp ý của Đoàn kiểm tra

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................VIII. Kiến nghị, đề xuất của đơn vị

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐẠI DIỆN SỞ TT&TT

44