Những nội dung doanh nghiệp cần quan tâm

37
Những nội dung doanh nghiệp cần quan tâm SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TP ĐÀ NẴNG 1 Trình bày: Nguyễn Thị Thu Nguyệt Phó Trưởng phòng - Phòng Đăng ký Kinh doanh

description

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TP ĐÀ NẴNG. Những nội dung doanh nghiệp cần quan tâm. Trình bày: Nguyễn Thị Thu Nguyệt Phó Trưởng phòng - Phòng Đăng ký Kinh doanh. Nội dung chuyên đề :. 1. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Những nội dung doanh nghiệp cần quan tâm

Page 1: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

Những nội dung doanh nghiệp cần quan tâm

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TP ĐÀ NẴNG

1

Trình bày: Nguyễn Thị Thu Nguyệt Phó Trưởng phòng - Phòng Đăng ký Kinh doanh

Page 2: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

1. ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

2. MỘT SỐ ĐIỀU DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

3. NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

Nội dung chuyên đề:

2

Page 3: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được quy định tại Chương

IV Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Hiệu lực từ 15/4/2013)

3

Page 4: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn hình thức đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hoặc nộp hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Thuân lơi cua ĐK online:- Không phai làm lai hô sơ nhiều lần;- Chông trung tên doanh nghiệp;- Không cần tiêp xuc cơ quan nhà nươc;- Giam chi phi phi chinh thưc.

4

Page 5: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Sử dụng Chữ ký sô công cộng

Chỉ những người dùng đã có CKCC mới có thể được chỉ định ký bộ hồ sơ.- Ưu điểm:Có thể sử dụng đối với nhiều ứng dụng khác nhau (Chính phủ điện tử, thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến).Doanh nghiệp không phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy đến Phòng ĐKKD.- Nhươc điểm:Mất chi phí sử dụng.Thói quen.

Sử dụng Tài khoan ĐKKDChỉ những người dùng đã có Tài khoản ĐKKD mới có thể được chỉ định ký bộ hồ sơ.- Ưu điểm:Không mất chi phí sử dụng.Thời gian đăng ký sử dụng nhanh.- Nhươc điểm:Chỉ sử dụng được trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh.Doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy đến Phòng ĐKKD.

5

CÁC PHƯƠNG THỨC NỘP HỒ SƠ QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Page 6: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Tài khoan đăng ký kinh doanhNgười dùng truy cập Cổng thông tin

đăng ký doanh nghiệp quốc gia (http://congthongtin.dkkd.gov.vn) để khai báo thông tin và nộp kèm theo bản scan CMND để được cấp

Chữ ký công cộngNgười dùng ký hợp đồng với Nhà cung cấp dịch vụ CKCC

để được cấp

6

Page 7: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Thanh toán điện tửThẻ quốc tếThẻ nội địaVí điện tửThanh toán bằng tiền mặt

7

Thanh toán/ nhận hóa đơn Ký số/

Xác thực Chuẩn bị

(Người dùng nhập thông tin đăng ký)Tr

ực tu

yên

Hệ thông đăng ký trực tuyên

Page 8: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

I. Hô sơ đăng ký doanh nghiệp qua mang điện tử hơp lệ

8

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được coi là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ 03 yêu cầu sau:

1. Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử.

Page 9: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

2. Có đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ nộp bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử (.pdf, .doc). Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.3. Đối với trường hợp sử dụng CKCC, số lượng chữ ký và người ký trong hồ sơ đăng ký điện tử phải tương ứng với số lượng và người ký trong hồ sơ bằng bản giấy. Đối với trường hợp không sử dụng CKCC, hồ sơ đăng ký điện tử phải được xác thực bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo pháp luật.

Page 10: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

1. Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (http://congthongtin.dkkd.gov.vn)

2. Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3. Doanh nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

10

II. Trình tự, thu tục đăng ký doanh nghiệp qua mang điện tử sử dụng chữ ký sô công cộngA. Người nộp hô sơ B. Phòng ĐKKD

Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Page 11: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

1. Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

2. Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

3. Nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

4. Nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng ĐKKD.

5.Doanh nghiệp có thể nhận trực tiếp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

11

III. Trình tự, thu tục đăng ký doanh nghiệp qua mang điện tử không sử dụng chữ ký sô công cộngA. Người nộp hô sơ B. Phòng ĐKKD

1. Phòng ĐKKD có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng ĐKKD gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng ĐKKD thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Phòng ĐKKD đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng ĐKKD không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

Page 12: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Giao diện Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Page 13: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ Bước tạo tài khoản đăng nhập Hệ thống đăng ký qua mạng

điện tử

Page 14: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Màn hình Yêu cầu cấp Tài khoản ĐKKD

Page 15: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Màn hình chọn loại đăng ký trực tuyến (ĐK mới/thay đổi)

Màn hình chọn phương thức nộp hồ sơ

Page 16: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Màn hình nhập thông tin của người nộp hồ sơ

Page 17: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký qua mạng

Người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Page 18: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

18

Page 19: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

19

Page 20: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

20

1. Công bô nội dung đăng ký kinh doanh: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp. (Điều 28, Luật Doanh nghiệp và Điều 8c, Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 43/2010/NĐ-CP)

Page 21: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

21

2. Trụ sở chinh cua doanh nghiệp:2.1. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư – Tầng 14, số 02 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Khoản 2, Điều 35, Luật Doanh nghiệp)2.2. Treo bảng hiệu: Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. (Khoản 2, Điều 31, Luật Doanh nghiệp)

Page 22: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

22

3. Ngành nghề kinh doanh:3.1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. (Khoản 1, Điều 9, Luật Doanh nghiệp)

Page 23: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

23

3. Ngành nghề kinh doanh (tiêp theo):

3.2. Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định. Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. (Khoản 2, Điều 7, Luật Doanh nghiệp)

3.3. Sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn hoặc sử dụng chứng chỉ hành nghề của một cá nhân để đăng ký kinh doanh tại 02 doanh nghiệp trở lên (Điểm a, b Khoản 1, Điều 40, Nghị định số 53/2007/NĐ-CP)

Page 24: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

24

4. Vôn điều lệ:4.1. Báo cáo tiến độ góp vốn:4.1.1. Công ty TNHH: Thông báo bằng văn bản tiến độ góp vốn đăng ký đến Phòng Đăng ký Kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày cam kết góp vốn… (Khoản 1, Điều 39, Luật Doanh nghiệp)4.1.2. Công ty CP: Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến Phòng Đăng ký Kinh doanh. (Khoản 2, Điều 84, Luật Doanh nghiệp) 4.2. Thời hạn mà thành viên, chủ sở hữu công ty phải góp đủ số vốn đã cam kết vào vốn điều lệ quy định tại các khoản 1 & 2, Điều 6, Nghị định số 102/2010/NĐ-CP không quá 36 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, thay đổi thành viên. (Khoản 3, Điều 6, Nghị định số 102/2010/NĐ-CP)4.3. Kê khai khống vốn đăng ký, không góp đủ và đúng hạn số vốn như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế. (Khoản 4, Điều 11, Luật Doanh nghiệp)

Page 25: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

25

5. Lâp Sổ đăng ký cổ đông (hoặc Sổ đăng ký thành viên):5.1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này; (Khoản 1, Điều 86, Luật Doanh nghiệp)5.2. Công ty TNHH phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty; (Khoản 1&2, Điều 40, Luật Doanh nghiệp)

                                                                            

Page 26: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

26

6. Cấp cổ phiêu (hoặc Giấy chưng nhân phần vôn góp):6.1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này; (Khoản 1, Điều 86, Luật Doanh nghiệp)6.2. Công ty TNHH phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi đăng ký kinh doanh. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty; (Khoản 1&2, Điều 40, Luật Doanh nghiệp)

                                                                            

Page 27: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

27

7. Biên ban họp Đai hội đông cổ đông (hoặc Hội đông thành viên): 7.1. Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên (điểm đ, khoản 1, Điều 12 và khoản 1, Điều 106, Luật Doanh nghiệp)7.2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. (khoản 2, Điều 97, Luật Doanh nghiệp)

Page 28: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

28

8. Một sô nghĩa vụ doanh nghiệp phai thực hiện:8.1. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. (khoản 5, Điều 5, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP)

8.2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp báo cáo tài chính cho cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê và cơ quan quản lý thuế địa phương theo quy định của pháp luật. (khoản 6, Điều 9, Luật Doanh nghiệp 2005 và khoản 6, Điều 5, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP)

Page 29: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

MỘT SỐ ĐIỂM DOANH NGHIỆP CẦN BIẾT

29

8. Một sô nghĩa vụ doanh nghiệp phai thực hiện (tt):8.3. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động. 8.4. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp tại địa chỉ trụ sở chính gồm: Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; văn bản bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm; các giấy phép và giấy chứng nhận khác; tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty; biên bản họp hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp; bản cáo bạch để phát hành chứng khoán; báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra; sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm…. (Điều 12, Luật Doanh nghiệp 2005)

Page 30: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

30

- Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư gồm 04 Chương và 52 Điều;

- Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014;

- Nghị định này thay thế Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 và Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 nhằm xây dựng mức xử phạt mới để phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.

Page 31: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

31

- Nghị định số 155/2013/NĐ-CP một phần tiếp thu các quy định về những hành vi vi phạm cơ bản của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư của các Nghị định cũ, bên cạnh đó, Nghị định này còn bổ sung những quy định quan trọng nhằm xử lý các hành vi vi phạm hiệu quả hơn.

- Mức trần xử phạt đã được nâng lên từ 70.000.000 đồng lên 80.000.000 đồng;

- Nghị định số 155/2013/NĐ-CP còn bổ sung và quy định cụ thể hơn về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả;

Page 32: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

32

* Mưc xử phat:- Phat tiền từ 1.000.000 đông đên 2.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định;2. Không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;3. Không thông báo về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;4. Không thông báo bằng văn bản trong thời hạn quy định về việc thay đổi loại tài sản góp vốn của thành viên công ty TNHH;5. Không thông báo việc góp vốn cổ phần trong thời hạn quy định kể từ ngày được cấp Giấy CN.ĐKDN;6. Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn về việc bán DNTN;7. Không gửi hoặc gửi không đúng thời hạn thông báo chỉ định hoặc thay thế người đại diện theo ủy quyền đối với c.ty TNHH;8. Không thông báo kết quả tiến độ góp vốn bằng văn bản trong thời hạn quy định sau mỗi đợt góp vốn theo cam kết;9. Tổ chức Ban kiểm soát không đúng hoặc không đầy đủ thành phần.

- Phat tiền từ 1.000.000 đông đên 5.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân nhưng không báo cáo;2. Không nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn theo quy định.

Page 33: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

33

* Mưc xử phat (tiêp theo):- Phat tiền từ 2.000.000 đông đên 5.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi.

- Phat tiền từ 5.000.000 đông đên 10.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ mà ko được gia hạn;2. Không góp đúng hạn số vốn đã đăng ký;3. Đăng ký đối với cá nhân không được quyền thành lập doanh nghiệp;4. Không tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông thường niên;5. Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh quản lý;6. Bổ nhiệm Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty CP không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện;7. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên nhưng không thành lập Ban Kiểm soát;8. Công ty CP có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có một cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% cổ phần của công ty nhưng không thành lập Ban kiểm soát;9. Không tiến hành thủ tục giải thể đối với DN thuộc trường hợp bị giải thể theo quy định;10. Kinh doanh ở địa điểm mà không thông báo cho Phòng ĐKKD;11. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo cho Phòng ĐKKD.

Page 34: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

NGHỊ ĐỊNH SỐ 155/2013/NĐ-CP VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI

34

* Mưc xử phat (tiêp theo):- Phat tiền từ 10.000.000 đông đên 15.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Kê khai không trung thực, không chính xác hồ sơ doanh nghiệp;2. Không góp đủ số vốn như đã đăng ký;3. Thuê người khác làm Giám đốc doanh nghiệp tư nhân nhưng không đăng ký;4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không thường trú tại Việt Nam;5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp vắng mặt tại Việt Nam trên 30 ngày mà không ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình;6. Không cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên công ty;7. Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định;8. Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp;9. Không lưu giữ các tài liệu và con dấu tại trụ sở chính- Phat tiền từ 15.000.000 đông đên 20.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Kinh doanh ngành nghề không có trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;2. Không đăng ký thay đổi thành viên trong thời hạn quy định kể từ ngày cam kết góp vốn lần cuối;3. Tiếp tục kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của Phòng ĐKKD;4. Không đăng ký thay đổi tên của doanh nghiệp theo yêu cầu của Phòng ĐKKD đối với trường hợp

doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền bảo hộ sở hữu công nghiệp;- Phat tiền từ 25.000.000 đông đên 30.000.000 đông đôi vơi hành vi:1. Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế;2. Kinh doanh dưới danh nghĩa doanh nghiệp khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận ĐKDN hoặc đã giải thể;3. Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp

Page 35: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

35

* Mọi thắc mắc hoặc cần giai đáp liên hệ: 1. Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở KH&ĐT TP Đà NẵngĐịa chỉ: Tầng 14, số 02 Quang Trung, Hải Châu, Đà NẵngĐiện thoại: 0511.3893705-3821755 2. Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp Đà NẵngĐịa chỉ: Tầng 14, số 02 Quang Trung, Hải Châu, Đà NẵngĐiện thoại: 0511.3835111-0903599179Fax: 0511.3849768

Page 36: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

36

www.danang.gov.vn (0511.3826338)

Dichvucong.danang.gov.vn (0511.3881888)

Dpi.danang.gov.vn (0511.3822217)

Danangcity.gov.vn Ktxh.danang.gov.vn

Chi Nguyet Pho phong DKKD: [email protected]  

Page 37: Những nội dung doanh nghiệp  cần quan tâm

ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ

37

Trân trọng cam ơn!