Nhóm 6__KTTP3 sáng thứ 5 - tiết 3,4 - len men bề sâu+động học quá trình len men...
-
Upload
nhihuynhnhi -
Category
Documents
-
view
219 -
download
4
Transcript of Nhóm 6__KTTP3 sáng thứ 5 - tiết 3,4 - len men bề sâu+động học quá trình len men...
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM III
Đề tài: LÊN MEN BỀ SÂU VÀ ĐỘNG HỌC
QUÁ TRÌNH LÊN MEN GIÁN ĐOẠN
SVTH:Nhóm 6
GVHD:Nguyễn Thị Thu Sang
Tp.HCM, tháng 10 năm 2013
Danh sách nhóm
1. Lê Thị Lan 20061100482. Lê Quý Hậu 20061100303. Gịp Hồng Liên 20061100504. Huỳnh Nhi 20061100755. Lê Trương Hoài Nhớ 2006110080 6. Lê Thị Trúc Phương 20061100837. Nguyễn Quang Tra 20061101258. Hồ Thị Thanh Thao2006110099
LÊN MEN BỀ SÂU TRONG MÔI TRƯƠNG LONG (LÊN MEN CHÌM)
Là phương pháp phô biên rông nhât trong quy trinh lên men công nghiêp
Dung cho ca vi sinh vật kị khi và vi sinh vật hiêu khi
Ưng dung: san xuât men bánh mi, protein đơn bào, chê phâm vi sinh làm phân bón, thuôc trừ sâu, các acid amin, vitamin, …
Ưu điểm Tôn it măt băng trong xây dưng và
lăp dăt dây chuyên Chi phi điên năng và nhân lưc
thâp. Dễ tô chưc đươc xi nghiêp có san
lương lớn Dễ cơ giới hóa, tư đông hóa, it
choáng bê măt so với lên men bê măt
Nhươc điểm
Trang thiêt bị cao, dễ bị nhiễm trung toàn bô
Chịu áp lưc cao, đòi hỏi kin và điêu kiên vô trung tuyêt đôi
Dễ bị nhiễm trong môi trương nuôi cây khi nén khi
Phai khuây và suc khi liên tuc
Lên men gián đoan – đông học quá trinh lên men gián đoan
Nuôi vsv sinh trương đên thành phân cua môi trương dinh dương bị giới han
Không thể duy tri trang thái này trong thơi gian dài
Đươc sử dung trước hêt cho sư lên men vô trung
Culture chuyển từ pha luy thừa sang pha cân băng
Giam dinh dương và tăng sinh khôi cua tê bào
Trang thái sinh lý cua tê bào cung thay đôi
Tao thành san phâm với trang thái sinh li nhât định
Sinh trương biểu thị sư tăng trương thành phân tê bào
VSV sinh san băng nay chồi hay phân đôi
Tê bào tăng trương đên mưc nhât định se phân căt thành hai tê bào
VSV đa nhân thi không phân căt tê bào
ĐƯƠNG CONG SINH TRƯƠNG
Phân tich trong môi trương nuôi cây theo me hoăc trong hê thông kin
Thơi gian nuôi cây càng dài chât dinh
dương giam chât phê thai càng tăng.
Đương cong sinh trương có 4 giai
đoan
Nêu thơi gian nuôi cây là truc hoành và sô logarit cua tê bào sông là truc tung thi đương cong cua 4 giai
đoan đươc thể hiên như sau
Tê bào chưa phân căt nhưng thể tich,
khôi lương tăng
Nguyên nhân: tê bào già, thiêu
ATP, …
Thành phân môi trương mới không
giông môi trương cu
Cân thơi gian tông hơp
enzyme mới
GIAI ĐOẠN TIỀM PHÁT (LAG PHASE)
Các tê bào bị thương tôn và cân thơi gian để hồi phuc
Tinh chât hóa học cua môi trương mới khác nhiêu với môi trương cu thi giai đoan tiêm phát se kéo dài và ngươc lai
Cây vi sinh vật từ giai đoan tiêm phát hay giai đoan tử vong thi giai đoan tiêm phát se kéo dài
GIAI ĐOẠN TIỀM PHÁT (LAG PHASE)
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
- Vi sinh vật sinh trương và phân căt với nhịp đô tôi
đa trong môi trương và điêu kiên nuôi cây thich
hơp
- Nhịp đô sinh trương cua chúng là không thay đôi
- Do các tê bào sinh ra khác nhau rât it nên đương
cong sinh trương trơn nhẵn không gâp khúc
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
Quân thể tê bào có trang thái hoá học và sinh lý học như nhau nên sử dung nghiên cưu sinh hoá học và sinh lý học vsv
Sinh trưởng logarit là sinh trưởng không đồng đều
Nêu cân băng dinh dương hay các điêu kiên môi trương thay đôi se dẫn đên sư sinh trương không đồng đêu
Sư sinh trương khi nhịp đô tông hơp các thành phân cua tê bào tương đôi biên hoá se biên đôi theo cho đên khi đat tới cân băng mới
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
Tao ribosome
Năng lưc tông hơp protein
Tăng cương tông hơp protein và
DNA
Tốc độ phát triển
nhanh chóng
Khi chuyển tê bào cua vsv từ môi trương này sang môi trương khác
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
Thơi gianTê bào
phân căt DNA Tái
tao
Tông hơp protein và
ARN
Sinh trương cân băng se phuc hồi và trơ vê giai
đoan logarit
Để tao các enzyme cân thiêt để sinh
tông hơp các thành phân không có sẵn trong môi trương
Giai đoạn logarit hay pha chỉ số
Giai đoạn ổn địnhSư sinh trương cua quân thể cuôi cung se dừng laiĐương cong sinh trương đi ngang
Nồng đô vi khuân vào khoang.
Nồng đô đông vật nguyên sinh và vi tao chỉ
đat.
Sô lương tê bào sông là không thay đôi. Do
sô lương tê bào mới sinh ra cân băng với sô
lương tê bào chêt đi hoăc tê bào phân căt
mà vẫn giữ nguyên đăc tinh trao đôi chât.
Giai đoạn ổn định
Nguyên nhân làm cho quần thể VSV chuyển sang giai đoạn ổn định
- Sư han chê cua chât dinh dương Vd: VSV hiêu khi bị han chê bơi nồng đô oxygen, chỉ có VSV sinh trương ơ bê măt mới có đu nồng đô Oxy, …
- Găp sư tich luy cua các san phâm trao đôi chât.Vd: VSV kỵ khi lên men đương sinh ra lương lớn acid lactic, làm acid hóa môi trương, …
- Sư tiêu hao hêt đương, hay khi sô lương VSV đat đên môt giới han nhât định thi sư sinh trương có thể bị đinh chỉ
Giai đoạn ổn định
Không có sư biên hóa rõ rêt vê hinh thái nhưng có thể thu nhỏ kich thước lai, thương do chât nguyên sinh co lai và nhân gia đậm đăc lai
Khi thiêu thưc ăn vi khuân se sinh ra môt loai protein đói làm cho tê bào đê kháng nhiêu hơn với các thương tôn băng nhiêu con đương khác nhau
Những biên đôi cua vi khuân khi chuyển sang giai đoan ôn định
Những biên đôi cua vi khuân khi chuyển sang giai đoan ôn định
Chúng làm tăng các liên kêt peptidoglycan và sư bên vững cua thành tê bào. Chẳng han Dps là môt loai protein kêt hơp với DNA lây từ các tê bào đói, có thể bao vê cho DNA
Phân tử Chaperones can trơ sư biên tinh cua protein và hồi phuc lai đươc các protein bị tôn thương
Giai đoạn ổn định
Các tê bào đói có thể khó bị chêt đi, đê kháng đươc với tinh trang bị đói, biên hóa cua nhiêt đô, sư tôn thương vê oxy hóa và sư thâm thâu
Tăng sưc đê kháng với các hóa chât có hai
Làm cho môt sô vi khuân có thể sông lai sau vài năm bị đói
Giai đoạn ổn định
Tê bào vi sinh vật bị chi phôi bơi các yêu tô sau
Giai đoạn tử vong
Đây là quá trinh thich hơp để thu nhận san phâm trao đôi chât (san phâm len men)
• Can kiêt nguồn dinh dương • Các san phâm trao đôi chât đươc trich
luy ngày càng nhiêu
Sô lương tê bào sông giam xuông
Giai đoạn tử vong
Tông sô tê bào sông và chêt không đôi
Sô lương tê bào đôt ngôt giam thi tôc đô chêt chậm lai
Đương cong trong giai đoan này khá phưc tap
Giai đoạn tử vong
Kêt thúc quá trinh, tiên hành thu lây san phâm. Ứng dung để san xuât nhiêu hoat chât quan trọng như amino acid, các chât kháng sinh, …
Để xác định đươc sô lương tê bào sông phai pha loãng ra rồi cây lên thach đĩa, đưa vào môi trương thich hơp rồi xác định
TÍNH TOÁN VỀ QUÁ TRÌNH SINH TRƯỞNG
Làm cơ sơ nghiên cưu vê sinh lý học, sinh thái học cua vsv và giai quyêt môt sô ưng dung trong san xuât công nghiêp
Sô lương tê bào tăng theo phương thưc .Thơi gian giữa hai lân phân chia liên tiêp là thơi gian thê hê.
TÍNH TOÁN VỀ QUÁ TRÌNH SINH TRƯƠNG
TÍNH TOÁN VỀ QUÁ TRÌNH SINH TRƯƠNG
Đồ thị thể hiên sư sinh trương thê hê cua vsv
Công thưc tinh sô lương tê bào
Trong đó:
Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t
N0 : số tế bào ban đầu
n : số lần phân chia
- Từ công thưc trên có thể biên đôi và tinh sô thê hê n logarit thập phân:
Log log + nlog2
n
- Tôc đô sinh trương trong giai đoan logarit có thể biểu thị băng hăng sô tôc đô sinh trương binh quân k
K
Thời gian cần thiết để tăng gấp đôi tổng số tế bào là thời gian thế hệ bình quân được biểu thị bằng g
Nếu t=g thì= 2
Thời gian thế hệ bình quân là đảo số của hằng số tốc độ sinh trưởng bình quân
Đồ thị xác định thơi gian thê hê
Thơi gian thê hê binh quân g có thể căn cư trưc tiêp vào đồ thị bán logarit và hăng sô tôc đô sinh trương để tinh ra
Câu 1: Ưu điểm nào sau đây không năm trong phương pháp nuôi cây chim?
A. Dễ tô chưc xi nghiêp có san lương lớnB. Dễ cơ giới hóa, tư đông hóaC. Không gây nhiễm môi trương nuôi câyD. Chi phi điên năng và nhân lưc thâp
Câu 2: Pha nào có vsv sinh trương và phân căt với nhịp đô tôi đa nhât?
A. Pha lag
B. Pha log
C. Pha cân băng
D. Pha suy vong
Câu 3: Thơi gian pha lag dài hay ngăn phu thuôc vào?
A. Lương giông cây và lương cơ chât
B. Lượng cơ chất và nhiệt độC. Tuôi giông cây và lương giông cây
D. Lương cơ chât và tuôi giông cây
Câu 4: Trong quá trinh lên men gián đoan, ngươi ta thương thu nhận san phâm trao đôi chât (san phâm len men) ơ pha nào?
A. Pha lag
B. Pha log
C. Pha ôn định
D. Pha suy vong
Câu 5: Nêu nuôi cây vi sinh vật với muc đich thu nhận sinh khôi tê bào có hoat tinh sinh học manh thi nên kêt thúc và thu nhận san phâm ơ giai đoan nào là tôt nhât?
A. Cuôi giai đoan ôn định
B. Cuôi giai đoan logarit
C. Đâu giai đoan tử vong
D. Đâu giai đoan logarit
Xác định sư sinh trương cua vi sinh vật
1• Xác định sô lương tê bào
2
• Xác định khôi lương tê bào
Đêm trưc tiêp dưới kinh hiển vi
Dung máy đêm điên tử
Dung dung cu đêm khuân lac
Phương pháp màng lọc membrane filter
Xác định sô
lương tê bào
ĐẾM TRỰC TIẾP DƯỚI KÍNH HIỂN VI
CÁCH ĐẾM
Phương pháp tinh
VFAN .1000.
(Tê bào/ml)
A: sô tê bào trên 1 ô lớn.
F: hê sô pha loãng.
V: thể tich 1 ô lớn.
1000: hê sô chuyển đôi: 1ml = 1000mm3
Dung máy đêm điên tử
Đông vật nguyên sinh, vi tao, nâm men.
Dung dung cu đêm khuân lacƯu điểm
Xác định sô lương tê bào còn sông
Đơn gian, ưng dung rông rãi khi xác định vi sinh vật
sông trong phân tich mẫu: đât, nước…
Nhươc điểm
Nêu vi khuân dinh thành khôi thi sô lương đêm đươc
thâp hơn thưc tê
Tinh băng đơn vị hinh thành khuân lac: CFU
Pha loãng mẫu theo dãy thập phân
Chuẩn bị mẫu
CẤY MẪU VÀO MÔI TRƯƠNG
Tách khuân lac và phương pháp kiểm tra sô lương vsv thông qua đêm khuân lac mọc trên môi trương thach đĩa
Phương pháp màng lọcDung giây lọc hinh tròn có kich thước lỗ nhỏ
hơn vi sinh vật
Sau khi lọc đat giây lọc lên thach hoăc thâm
ước băng môi trương nuôi cây thich hơp
Sau 24h đêm sô khuân lac trên giây lọc, tinh
mật đô vi sinh vật trên mẫu
Phương pháp màng lọc
Phương pháp màng lọc
Xác định khôi lương tê bào
Xác định trọng lương khô cua tê bào
Đo đô đuc
Xác định trọng lương khô cua tê bào
Ly tâm thu sinh khôi
Rửa tê bào
Làm khô trong lò sây
Cân trọng lương khô
Phương pháp này tôn thơi gian, không thật
sư chinh xác
Đo đô đuc
Lúc nồng đô tê bào 107 tê bào/ml thi dịch nuôi vẫn đuc, nồng đô cang tăng thi đô đuc càng tăng. Làm can trơ ánh sáng qua dịch nuôi
Đo đô tán xa ánh sáng băng quang phô kê Nêu hàm lương môt sô vật chât trong môt tê
bào là giông nhau thi tông lương chât đó trong tê bào có liên quan trưc tiêp với tông sô sinh khôi
Đo đô đuc
KẾT LUẬNTim hiểu đươc phương pháp lên men bê sâu
trong môi trương lỏng Hiểu đươc đương cong sinh trương cua vi
sinh vật qua các giai đoan phát triển Biêt đươc cách tinh toán vê quá trinh sinh
trương cua vi sinh vật Xác định đươc sư sinh trương cua vi sinh
vật
Câu hỏi cung cô
Câu 1: Trong bài bao nhiêu phương pháp xác định sô lương tê bào?
A. 2B. 3C. 4D. 5C
Câu 2: Công thưc tinh mật đô tê bào/ml băng phương pháp đêm trưc tiêp là:
A.
B.
C.
B
Câu 3: Phương pháp nào có thể xác định đươc sô lương vi sinh vật còn sông?
A. Đêm trưc tiêp dưới kinh hiển vi, dung dung cu đêm khuân lac.
B. Dung dung cu đêm khuân lac, phương pháp màng lọc.
C. Dung máy đêm điên tử, phương pháp màng lọc.
B
Câu 4: Trong phương pháp màng lọc, thơi gian nuôi cây vi sinh vật là bao lâu?
A. 12 giơB. 20 giơC. 24 giơD. 30 giơ
B
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI PHẦN THUYẾT TRÌNH
CỦA NHÓM