NGHIỆP VỤ PHI SINH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHNH NGN...
Transcript of NGHIỆP VỤ PHI SINH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHNH NGN...
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
NGHIỆP VỤ PHÁI SINH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Hà Nội, tháng 7/2018
Vụ Chính sách tiền tệ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1
Phần I: Quy định pháp luật
về sản phẩm phái sinh
Phần II: Quy định cụ thể &
thực tế triển khai
Phần III: Thảo luận một số vấn đề vướng mắc
Phần IV: Định hướng và giải pháp
Phần V: Q & A
Nội dung
2
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
VỀ SẢN PHẨM PHÁI SINH
PHẦN I
3
Luật các TCTD
• Khoản 23 Điều 4
✓ Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về giá
trị của một tài sản tài chính gốc như tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ hoặc tài sản tài
chính khác.
• Điều 105
✓ Sau khi NHNN chấp thuận bằng văn bản, NHTM được kinh doanh, cung ứng dịch
vụ cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các sản phẩm: a) Ngoại hối; b) Phái
sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác.
✓ NHNN quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của
NHTM.
• Điều 107
✓ Quy định các hoạt động kinh doanh khác của NHTM (trong đó có mua, bán TPCP,
trái phiếu doanh nghiệp).
• Điều 123
✓ Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (CNNHNNg) được thực hiện các hoạt động theo
quy định tại mục 2 Chương IV của Luật TCTD (trong đó có hoạt động kinh doanh,
cung ứng sản phẩm phái sinh).4
Pháp lệnh ngoại hối
• Các quy định về hoạt động ngoại hối tại Pháp lệnh ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh số
06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ngoại hối.
• Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối.
5
Quy định của Chính phủ & Bộ, ngành
✓ Quyết định 366/QĐ-TTg ngày 11/3/2014 phê duyệt Đề án xây dựng và phát
triển thị trườngchứngkhoánphái sinh (CKPS) tạiViệtNam.
✓ Nghị định 42/2015/NĐ-CPngày 05/5/2017vềCKPS và thị trườngCKPS.
✓ Thông tư 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2017 của Chính phủ về CKPS và thị trường
CKPS (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 23/2017/TT-BTC ngày
16/3/2017).
✓ Công văn 6190/BTC-CĐKT ngày 12/5/2017 hướng dẫn Công ty chứng khoán
có hoạt động kinh doanh CKPS vềmột số nghiệp vụ kế toán CKPS của hợp đồng
tương lai chỉ số chứngkhoánvàhợpđồng tương lai tráiphiếuChínhphủ (TPCP).
6
Quy định của NHNN
1.Về cấpgiấyphépđốivớinghiệpvụpháisinhcủaTCTD,CNNHNNg
✓ Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-NHNN ngày 29/11/2017 quy định về
việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của NHTM, CNNHNNg, văn
phòng đại diện của TCTD ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động tại Việt Nam
2. Về nghiệp vụ kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh
✓ Thông tư số 15/2015/TT-NHNN ngày 02/10/2015 hướng dẫn giao dịch
ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động ngoại
hối.
✓ Thông tư số 01/2015/TT-NHNN ngày 06/01/2015 quy định hoạt động kinh
doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của NHTM, CNNHNg.
✓ Thông tư số 40/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định hoạt động cung
ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa (GCHH) của NHTM.
3. Về hoạt động ngoại hối:
✓ Văn bản hợp nhất số 45/VBHN-NHNN ngày 17/10/2016 hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt
động ngoại hối của TCTD, CNNHNNg.7
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
& THỰC TẾ TRIỂN KHAI
PHẦN II
8
1. Phái sinh ngoại tệ
Thông tư số 15/2015/TT-NHNN
• Phạm vi: Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong
nước giữa các TCTD được phép hoạt động ngoại hối với nhau và giữa
TCTD được phép hoạt động ngoại hối với khách hàng; gồm:
TCTD được
phép
Tổ chức kinh
tế
Người cưtrú là tổ
chức khác và
cá nhân
Người
không cư trú
là tổ chức, cá
nhân
TCTD
được phép
Giao ngay
Kỳ hạn
Hoán đổi
Quyền chọn
Giao ngay
Kỳ hạn
Hoán đổi
Quyền chọn
(trừ mua
quyền chọn)
Giao ngay
Kỳ hạn
Quyền chọn
(trừ mua
quyền chọn)
Giao ngay
9
Phái sinh ngoại tệ (cont.)
• Đối tượng áp dụng:
• Sản phẩm được thực hiện:
TCTD được phép hoạt động
ngoại hốiKhách hàng
Ngân hàng TCTD phi ngân hàng
CNNHNNg(được kinh doanh, cung ứng dịch
vụ ngoại hối)
Người cư trú là tổ chức kinh tế (bao gồm cả TCTD không phải TCTD được phép), tổ chức
khác và cá nhân
Người không cư trú là tổ chức, cá nhân
Sản phẩm mua, bán ngoại
tệ kỳ hạnSản phẩm hoán đổi
ngoại tệ
Sản phẩm quyền chọn
mua, bán ngoại tệ
10
Phái sinh ngoại tệ (cont.)
• Điều kiện thực hiện:
Việc thực hiện
giao dịch ngoại tệ
phù hợp phạm vi
hoạt động ngoại
hối của từng
TCTD,
CNNHNNg được
NHNN chấp thuận
tại Giấy phép
thành lập và hoạt
động.
TCTD được phép
khi thực hiện giao
dịch ngoại tệ với
khách hàng có
trách nhiệm xem
xét, kiểm tra, lưu
giữ các giấy tờ và
chứng từ phù hợp
với giao dịch thực
tế để đảm bảo giao
dịch ngoại tệ được
thực hiện đúng
mục đích và phù
hợp quy định của
pháp luật.
TCTD được phép
phải ban hành quy
định nội bộ về quy
trình thực hiện,
tuân thủ các quy
định của NHNN về
giới hạn, tỷ lệ an
toàn và trạng thái
ngoại tệ và các quy
định của pháp luật
khác có liên quan.
TCTD được phép
chỉ được bán ngoại
tệ kỳ hạn đối với
đề nghị của khách
hàng mua ngoại tệ
trước thời hạn
thanh toán theo
giấy tờ, chứng từ
từ 03 ngày làm
việc trở lên. Ngày
cuối cùng của kỳ
hạn không được
trước ngày thanh
toán theo các giấy
tờ, chứng từ của
khách hàng 02
ngày làm việc.
11
Phái sinh ngoại tệ (cont.)
Văn bản hợp nhất số 45/VBHN-NHNN:
Nguyên tắc hoạt động ngoại hối đối với các hoạt động phái sinh liên
quan đến ngoại hối: (Điểm b(i), Khoản 1, Điều 4)
Phạm vi hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước & quốc
tế: (Khoản 3 và Khoản 7 Điều 6)
NHTM, CNNHNNg được phép đượcthực hiện hoạt động phái sinh liênquan đến ngoại hối mà không phải làmthủ tục đề nghị chấp thuận bổ sunghoạt động ngoại hối khi NHNN có vănbản hướng dẫn và NHTM, CNNHNNgđã được NHNN cho phép thực hiệnhoạt động phái sinh đó bằng VND.
• Thực hiện các giao dịch mua, bánngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoán đổingoại tệ với tổ chức tài chính nướcngoài nhằm mục đích phòng ngừa,hạn chế rủi ro đối với hợp đồng muabán ngoại tệ kỳ hạn, giao dịch hoánđổi ngoại tệ đã giao kết và thực hiệnvới khách hàng trong nước.
• Thực hiện các giao dịch phái sinh lãisuất và các giao dịch phái sinh khácliên quan đến ngoại hối trên thị trườngquốc tế theo nguyên tắc quy định tạiđiểm b(i) khoản 1 Điều 4 nêu trên.
12
Phái sinh ngoại tệ (cont.)
• Tình hình thực hiện: (theo báo cáo của TCTD từ đầu năm 2017 đến
ngày 21/12/2017).
✓ Giao dịch ngoại tệ với khách hàng: Tổng doanh số giao dịch
ngoại tệ kỳ hạn, hoán đổi của các cặp đồng tiền chính (USD/VND,
EUR/VND và JPY/VND) đạt 28,2 tỷ USD, tăng 45,6% so với năm
2016, chiếm tỷ trọng 11,1% trong tổng doanh số giao dịch.
✓ Giao dịch ngoại tệ liên ngân hàng: Tổng doanh số giao dịch kỳ
hạn, hoán đổi USD/VND đạt 181,5 tỷ USD, tăng 71,9% so với năm
2016, chiếm tỷ trọng 29,2% tổng doanh số giao dịch.
✓ Giao dịch quyền chọn về ngoại tệ, giao dịch phát sinh không đáng
kể. Đối với quyền chọn USD-VND, để hạn chế yếu tố đầu cơ ảnh
hưởng đến điều hành tỷ giá, NHNN đã dừng cho phép thực hiện
giao dịch này theo văn bản số 1820/NHNN-QLNH ngày 18/3/2009.
13
2. Phái sinh lãi suất
Thông tư 01/2015/TT-NHNN
• Phạm vi:
Thực hiện giao dịch phái sinh lãi suất nhằm
mục đích phòng ngừa, hạn chế rủi ro lãi suất
Thị trường trong nước Thị trường quốc tế
NHTM,
CNNHNN
g được
phép
Với khách hàng Với tổ chức tài chính quốc tế
14
Phái sinh lãi suất (cont.)
• Đối tượng:
• Các sản phẩm được thực hiện:
TCTD thực hiện Khách hàng
NHTM, CNNHNNg hoạt động kinh doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất
TCTD, CNNHNNg được thành lập và hoạt động theo Luật các TCTD
Pháp nhân (trừ TCTD, CNNHNNg) được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
Lãi suất kỳ hạn
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền
Hoán đổi lãi suất một đồng tiền
cộng dồn
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền
Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền
cộng dồn
Quyền chọn lãi suất
giới hạn trần
Quyền chọn lãi suất
giới hạn sàn
Quyền chọn lãi suất
kết hợp trần sàn
15
Phái sinh lãi suất (cont.)
• Điều kiện thực hiện:
TCTD chỉ được kinh
doanh, cung ứng sản
phẩm phái sinh lãi suất
khi được NHNN chấp
thuận tại Giấy phép
thành lập và hoạt động,
hoặc bằng văn bản riêng
theo quy định của pháp
luật; Đã ban hành văn
bản quy định nội bộ vềhoạt động kinh doanh,
cung ứng sản phẩm phái
sinh lãi suất, bảo đảm có
cơ chế kiểm soát, kiểm
toán nội bộ, quản lý rủi
ro.
TCTD kinh
doanh, cung ứng
sản phẩm phái
sinh lãi suất liên
quan đến ngoại
hối phải thực
hiện theo quy
định của pháp
luật về ngoại hối.
TCTD kinh doanh,
cung ứng sản phẩm
phái sinh lãi suất
nhằm mục đích
phòng ngừa, hạn chếrủi ro lãi suất phát
sinh cho giao dịch
gốc của khách hàng;
hoặc phòng ngừa,
hạn chế rủi ro lãi
suất cho giao dịch
gốc của TCTD;
phòng ngừa, hạn chếrủi ro lãi suất phát
sinh từ bảng cân đối
kế toán của TCTD.
TCTD được kinh
doanh, cung ứng và
sử dụng sản phẩm
phái sinh lãi suất khi
giới hạn lỗ ròng
không vượt quá 5%
vốn điều lệ, vốn
được cấp của TCTD.
Trường hợp vượt
giới hạn, TCTD
ngừng giao kết hợp
đồng mới, báo cáo
NHNN về nguyên
nhân lỗ và biện pháp,
thời hạn khắc phục.
16
Phái sinh lãi suất (cont.)
• Tình hình thực hiện: (Theo báo cáo của TCTD đến cuối 2017)
(1) Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng và sử dụng sản phẩm
phái sinh lãi suất:
✓ Tổng giá trị khoản vốn danh nghĩa khoảng 22.099 tỷ đồng, cụ thể:
(i) Hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất
trên thị trường trong nước, giá trị khoản vốn danh nghĩa khoảng
21.480 tỷ đồng (chiếm 97,12%);
(ii) Hoạt động sử dụng sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị trường
trong nước, giá trị khoản vốn danh nghĩa khoảng 308 tỷ đồng
(chiếm 1,4%);
(iii) Hoạt động kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất trên thị
trường quốc tế, giá trị khoản vốn danh nghĩa khoảng 311,2 tỷ đồng
(chiếm 1,4%).
17
Phái sinh lãi suất (cont.)
✓ Xét về loại sản phẩm phái sinh đã thực hiện:
(i) Hoán đổi lãi suất một đồng tiền, có 07/09 TCTD phát sinh giao dịch và
100%các giaodịch thực hiện bằngUSD;
(ii) Sản phẩmkỳhạn và quyền chọn lãi suất, chưa có phát sinh giaodịch;
(iii) Sản phẩm hoán đổi lãi suất hai đồng tiền: Có 03/09 TCTD phát sinh giao
dịch; phát sinh giaodịch với 02 cặp đồng tiền là USD/JPYvà USD/VND.
✓ Xét về loại giao dịch gốc: 100% các giao dịch gốc là hợp đồng vay
vốn.
(2) Đối với hoạt động đối ứng: Tổng giá trị khoản vốn danh nghĩa
khoảng 17.636 tỷ đồng.
18
3. Phái sinh giá cả hàng hóa
Thông tư 40/2016/TT-NHNN
• Phạm vi: Quy định hoạt động cung ứng sản phẩm phái sinh GCHH
của NHTM, CNNHNNg đối với khách hàng nhằm mục đích phòng ngừa
rủi ro GCHH cho khách hàng.
• Đối tượng áp dụng:
✓ NHTM, CNNHNNg được cung ứng sản phẩm phái sinh GCHH
theo Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc văn bản sửa đổi, bổ
sung Giấy phép do NHNN cấp, trong đó có nội dung cung ứng sản
phẩm phái sinh GCHH và nội dung cung ứng dịch vụ ngoại hối cơ
bản trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế.
✓ Khách hàng là tổ chức kinh tế (trừ TCTD) được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam nhằm mục đích phòng
ngừa rủi ro GCHH cho khách hàng.
19
Phái sinh giá cả hàng hóa (cont.)• Sản phẩm phái sinh GCHH được thực hiện:
• Giao dịch gốc và hàng hóa cơ sở:
Trên thị trường không tập trungQua Sàn giao dịch hàng hóa ở
nước ngoài
Hợp đồng hoán đổi GCHH
Hợp đồng quyền chọn mua/bán GCHH
Hợp đồng quyền chọn kết hợp trần sàn
Hợp đồng tương lai GCHH
Hợp đồng tiêu chuẩn về quyền chọn mua GCHH
Hợp đồng tiêu chuẩn về quyền chọn bán GCHH
Giao dịch gốc Hàng hóa cơ sở
HĐ mua bán hàng hóa được lập bằng
văn bản, hợp pháp và chịu rủi ro GCHH,
gồm: HĐ mua bán hàng hóa trong nước,
HĐ xuất khẩu hàng hóa, HĐ nhập khẩu
hàng hóa
Hàng hóa được giao dịch trong giao dịch
gốc làm cơ sở cho NHTM cung ứng sản
phẩm phái sinh GCHH, gồm: Nông sản,
nhiên liệu, năng lượng, kim loại
20
Phái sinh giá cả hàng hóa (cont.)
• Nguyên tắc, điều kiện thực hiện:
Đối với
Khách hàngĐối với NHTM, CNNHNNg
i. Có giao dịch gốc còn hiệu lực
ii. Mục đích là phòng ngừa rủi ro giá cả hàng hóa
iii.Có khả năng tài chính theo đánh giá của NHTM, CNNHNNg để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ thanh toán phát sinh
• Nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro GCHH cho giao dịch gốccủa khách hàng.
• Báo giá, định giá, ghi giá bằng ngoại tệ đối với giao dịch gốclà hợp đồng mua bán bằng ngoại tệ; Báo giá, định giá, ghi
giá bằng VND đối với giao dịch gốc là hợp đồng mua bánbằng VND.
• Chỉ được thanh toán bằng VND đối với các nghĩa vụ phátsinh, không được giao nhận hàng hóa với khách hàng và đốitác nước ngoài.
• Không cấp tín dụng cho khách hàng để ký quỹ hoặc để thanhtoán các nghĩa vụ phát sinh theo thỏa thuận tại hợp đồngnhận, thực hiện lệnh mua bán hợp đồng tiêu chuẩn phái sinhGCHH.
• Thực hiện giao dịch đối ứng với đối tác nước ngoài để cânbằng rủi ro từ hợp đồng không tiêu chuẩn.
• Ban hành quy định nội bộ hướng dẫn về quy trình thực hiện,đánh giá khả năng tài chính của khách hàng, điều kiện đốitác nước ngoài, phân cấp, ủy quyền và quản lý rủi ro…
21
Phái sinh giá cả hàng hóa (cont.)
• Tình hình thực hiện: (báo cáo của các TCTD đến 31/10/2017)
✓ Có 06/08 NHTM đã thực hiện các giao dịch phái sinh giá cả hàng hóa trong
năm2016với tổnggiá trị thựchiện khoảng26 tỷUSD, tăng15%sovới năm
2015.
✓ Cơ cấu sản phẩm: Tương lai giá cả hàng hóa chiếm tỷ trọng 99,46%;
Quyềnchọn tỷ trọng0,18%;Hoánđổi tỷ trọng0,36%.
✓ Hàng hóa: Nông sản (cà phê, cao su, bông, gạo, đậu tương, khô đậu tương,
ngô, lúa mỳ), kim loại màu (đồng, nhôm, kẽm, nickel, thiếc) và nhiên liệu
(xăng,dầu thô, các sảnphẩmxăng,dầu,khí thànhphẩm).
✓ Khách hàng: Doanh nghiệpmua, bán hàng hóa trong nước,Doanh nghiệp
XNK,Công tyhàngkhôngvàhộkinhdoanhXNK.
22
4. Chứng khoán phái sinh
Nghị định số 42/2015/NĐ-CP, Thông tư số 11/2016/TT-BTC và
Thông tư số 23/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 11.
• Phạm vi: Quy định về CKPS và thị trường CKPS.
• Đối tượng áp dụng:
✓ Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư
CKPS và hoạt động trên thị trường CKPS; trong đó, TCTD,
CNNHNNg đầu tư CKPS và NHTM, CNNHNNg là thành viên
giao dịch đặc biệt trên SGDCK, là thành viên cung cấp dịch vụ bù
trừ, thanh toán giao dịch CKPS.
✓ Sản phẩm phái sinh: Hợp đồng tương lai TPCP.
23
Chứng khoán phái sinh
• Điều kiện thực hiện đối với TCTD:
(1) Điều kiện được đầu tư CKPS: ĐượcNHNN chấp thuận bằng văn bản.
(2) Điều kiện là thành viên giao dịch đặc biệt:
✓ Là thành viên giao dịch trên thị trường TPCP;
✓ Được NHNN chấp thuận bằng văn bản;
✓ Đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin, quy trình
nghiệp vụ;
✓ Không đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể hoặc
đang trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt
động, tạm ngừng hoạt động.
(3) Điều kiện được cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch
CKPS: Được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện*.
24
Chứng khoán phái sinh
Tình hình thực hiện:
✓ Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư
40/2011/TT-NHNN quy định về cấp giấy phép và tổ chức
hoạt động của NHTM, CNNHNNg trong đó có quy định nội
dung về cấp phép đối với hoạt động đầu tư hợp đồng tương
lai TPCP của NHTM, CNNHNNg có hiệu lực từ ngày
05/01/2018;
✓ Một số TCTD đã được NHNN (Cơ quan TTGSNH) cấp
phép đầu tư hợp đồng tương lai TPCP: BIDV,
Techcombank, Maritime Bank, VPBank…
25
5. Sản phẩm phái sinh thí điểm
NHNN cho phép TCTD thực hiện thí điểm một số sản phẩm
phái sinh thời gian qua:
✓ Sản phẩm đầu tư gắn với rủi ro tín dụng (CLN);
✓ Sản phẩm hoán đổi rủi ro tín dụng (CDS);
✓ Sản phẩm tiền gửi cấu trúc;
✓ Các sản phẩm phái sinh khác: Kỳ hạn dựa trên tài sản gốc
là trái phiếu; Quyền chọn trái phiếu; Quyền chọn tham gia
giao dịch hoán đổi lãi suất.
26
Đánh giá chung về khuôn khổ pháp lý
• Các Thông tư NHNN ban hành để TCTD thực hiện phái sinh ngoại tệ,
lãi suất và giá cả hàng hóa cơ bản, phù hợp với thông lệ quốc tế, nhu
cầu phát triển của thị trường và khả năng quản trị kinh doanh của
hệ thống TCTD. NHNN linh hoạt xem xét chấp thuận có điều kiện cho
TCTD thực hiện thí điểm một số sản phẩm phái sinh phù hợp với khả
năng quản trị rủi ro của TCTD và mức độ phát triển của thị trường.
• Các quy định về cấp giấy phép cho TCTD, CNNHNNg đối với việc
thực hiện sản phẩm phái sinh của TCTD, CNNHNNg về cơ bản đã đầy
đủ, phù hợp với các quy định hướng dẫn nghiệp vụ của NHNN và Bộ
Tài chính (phái sinh lãi suất, ngoại tệ, giá cả hàng hóa, CKPS).
• Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định hệ số rủi
ro đối với các giao dịch phái sinh (phái sinh lãi suất, ngoại tệ, giá cả
hàng hóa, phái sinh tín dụng, chứng khoán phái sinh và các loại phái
sinh khác); đồng thời có lộ trình cho các TCTD thực hiện quy định này
từ ngày 01/01/2020.
27
Lợi ích của việc triển khai
các sản phẩm phái sinh
• Lợi ích (tùy theo tính chất của từng sản phẩm phái sinh):
✓ Sản phẩm phái sinh GCHH hỗ trợ hoạt động tín dụng hiệu quả
thông qua việc bảo hiểm GCHH của các phương án kinh doanh
của doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với TCTD;
✓ Sản phẩm phái sinh lãi suất giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro
do biến động lãi suất;
✓ Sản phẩm phái sinh ngoại tệ góp phần hạn chế rủi ro tỷ giá trên
thị trường ngoại hối, thúc đẩy sự phát triển thị trường; đồng thời là
kênh đáp ứng thanh khoản cho các TCTD thông qua hoạt động
hoán đổi ngoại tệ với VND.
28
THẢO LUẬNMỘT SỐ VƯỚNG MẮC PHÁT SINH
PHẦN III
29
1. Đối với sản phẩm phái sinh ngoại tệ
• Về sản phẩm (loại hình) giao dịch:
✓ (i) Kiến nghị cho phép nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài (người
không cư trú) được thực hiện giao dịch phái sinh ngoại tệ để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá đối với các khoản đầu tư chứng khoán (trái phiếu)
do hiện tại chỉ được thực hiện giao dịch giao ngay;
✓ (ii) Kiến nghị cho phép thực hiện giao dịch quyền chọn giữa ngoại
tệ với VND để mở rộng sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho khách hàng
và có thêm công cụ để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
• Về thời hạn giao dịch:
✓ Kiến nghị tăng kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, hoán đổi trên 365
ngày do nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá của khách hàng đối với các
nghĩa vụ nợ bằng ngoại tệ trung, dài hạn và giao dịch hoán đổi với kỳ
hạn dưới 03 ngày để đáp ứng nhu cầu quản lý thanh khoản ngắn hạn.
30
2. Đối với sản phẩm phái sinh lãi suất
• Hiện chưa có lãi suất tham chiếu bằng VND tin cậy để có cơ sở ký kết
và tính toán giá trị thị trường của hợp đồng (marked-to-market), dẫn đến các
TCTD khó triển khai thực hiện các sản phẩm phái sinh lãi suất bằng VND
hoặc liên quan đếnVND.
• Hiện mới chỉ có văn bản hướng dẫn TCTD hạch toán kế toán đối với sản
phẩm hoán đổi lãi suất một đồng tiền, nên việc hạch toán kế toán đối với
các sản phẩm phái sinh lãi suất khác quy định tại Thông tư 01 có thể
được thực hiện không thống nhất giữa các TCTD.
• Nhiều hoạt động kinh doanh của TCTD có phát sinh rủi ro lãi suất
nhưng được theo dõi ngoại bảng, nên quy định tại Thông tư 01 về phòng
ngừa rủi ro lãi suất phát sinh từ bảng cân đối của TCTD sẽ hạn chế mục
đích phòng ngừa rủi ro lãi suất cho hoạt động kinh doanh của TCTD.
• Các quy định của pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể việc TCTD,
CNNHNNg được mua, bán ngoại tệ để thanh toán các nghĩa vụ phát
sinh từ việc thực hiện giao dịch phái sinh lãi suất theo quy định của NHNN.
31
3. Đối với sản phẩm phái sinh GCHH
• Việt Nam chưa có thị trường giao dịch hàng hóa quốc tế, nên việc
thực hiện các giao dịch phái sinh GCHH để phòng ngừa rủi ro cho khách
hàng phải dựa trên các chỉ số GCHH niêm yết trên thị trường quốc tế
bằng ngoại tệ.
(Nghị định 51 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 158 về hoạt
động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, có hiệu lực từ ngày
1/6/2018)
32
4. Đối với các sản phẩm phái sinh thí điểm
• Sản phẩm CKPS: TCTD khó triển khai thực hiện sản phẩm kể cả khi
được cấp phép thực hiện do chưa có văn bản hướng dẫn hạch toán kế toán.
• Sản phẩm phái sinh tín dụng: Nhiều TCTD không triển khai thực hiện
sản phẩm CLN, CDS, vì:
✓Chỉ số CDS (một thước đo đánh giá mức độ rủi ro của việc nắm giữ
TPCP Việt Nam) của Chính phủ Việt Nam biến động không phù hợp với
việc đầu tư vào sản phẩm nên không hấp dẫn với các ngân hàng;
✓Tình hình thị trường tài chính có nhiều biến động từ sau cuộc khủng
hoảng tài chính năm 2008 nên các ngân hàng cần thời gian để theo dõi sát
thị trường và cân nhắc việc thực hiện sản phẩm;
✓Tính thanh khoản của sản phẩm tại thị trường Việt Nam chưa cao nên
các ngân hàng sẽ gặp khó khăn khi muốn bán lại sản phẩm CLN, CDS để
chốt lãi hoặc tránh rủi ro.
• Sản phẩm tiền gửi cấu trúc: Khó triển khai trên thực tế trong bối cảnh
TCTD phải tuân thủ quy định trần lãi suất tiền gửi của NHNN.
33
4. Đối với các sản phẩm phái sinh thí điểm
(cont.)
• Các sản phẩm phái sinh khác:
✓Sản phẩm kỳ hạn dựa trên tài sản gốc là trái phiếu và Sản phẩm
quyền chọn trái phiếu: Do tài sản gốc là trái phiếu trên thị trường Việt
Nam còn hạn chế, chủ yếu là TPCP, nên việc thực hiện các sản phẩm phái
sinh dựa trên tài sản gốc là trái phiếu chưa phổ biến và khó thực hiện.
✓Sản phẩm quyền chọn tham gia giao dịch hoán đổi lãi suất: (i) Chưa
có lãi suất bằng VND tham chiếu; (ii) Đây là sản phẩm phức tạp do có sự
kết hợp của 2 sản phẩm phái sinh (quyền chọn và hoán đổi lãi suất).
34
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
PHẦN IV
35
Định hướng
Tại các Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao NHNN và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan
nghiên cứu, xây dựng các chính sách nhằm phát triển thị
trường tài chính, dịch vụ tài chính và thị trường phái sinh
tại Việt Nam.
36
Giải pháp
• Tiếp tục hoàn thiện các VBQPPL về sản phẩm phái sinh.
• Xem xét cho TCTD thực hiện thí điểm nhằm đa dạng hóa các sản phẩm
phái sinh một cách thận trọng.
• Khi Luật các TCTD được xem xét, sửa đổi tổng thể, NHNN nghiên cứu,
ban hành một khung pháp lý chung quy định về hoạt động kinh doanh, cung
ứng sản phẩm phái sinh, trong đó bao gồm cả các sản phẩm phái sinh thí điểm.
• Bộ Tài chính ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam đối với công cụ tài
chính, trong đó có công cụ tài chính phái sinh; NHNN sẽ hướng dẫn triển
khai chuẩn mực kế toán đối với sản phẩm phái sinh củaTCTD.
• Từ ngày 1/6/2018, Nghị định 51 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 158 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa có hiệu lực, các SGD hàng hóa tại Việt Nam đi
vào hoạt động, NHNN nghiên cứu hướng dẫn TCTD thực hiện cung ứng sản
phẩm phái sinh GCHH qua SGD hàng hóa Việt Nam.
37
PHẦN V
38