Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

69
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ISA SERVER 2006 Giáo viên hướng dẫn: VÕ ĐỖ THẮNG Sinh viên thực hiện: THẨM ĐỨC HỮU Thời gian thực tập: 03/03/2014 – 26/04/2014 Tp.HCM, Tháng 04 Năm 2014

Transcript of Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Page 1: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ

ATHENA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG ISA SERVER 2006

Giáo viên hướng dẫn: VÕ ĐỖ THẮNG

Sinh viên thực hiện: THẨM ĐỨC HỮU

Thời gian thực tập: 03/03/2014 – 26/04/2014

Tp.HCM, Tháng 04 Năm 2014

Page 2: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Contents

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................2

LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................4

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................5

Chương I: Giới thiệu tổng quan..............................................................................1

PHẦN I: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI NƠI THỰC TẬP....................................1

I. LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬP..................................................1

II. Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mang & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.................................................................................................1

1. Giới thiệu về công ty..............................................................................1

2. Lịch sử phát triển:...................................................................................2

3. Chức năng:..............................................................................................3

4. Tổ chức:..................................................................................................4

5. Đội ngũ giảng viên :...............................................................................4

6. Dịch vụ hỗ trợ:........................................................................................4

III. CÁC YÊU CẦU.........................................................................................5

1. Phần 1: Cài đặt ISA 2006.......................................................................5

2. Phần 2: Triển khai trên server VPS........................................................6

IV. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................6

1. Nội dung công việc.................................................................................6

2. Kết quả đạt được.....................................................................................7

PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER..........................................................8

I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ISA 2006.......................................................8

II. TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA ISA SERVER...............................................8

1. Về khả năng Publish in Service:.............................................................9

2. Khả năng kết nối VPN:...........................................................................9

3. Về khả năng quản lý:..............................................................................9

4. Các tính năng khác:............................................................................10

Page 3: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

III. CÁC PHIÊN BẢN ISA SERVER...........................................................10

1. Phiên bản ISA Server 2000..................................................................10

2. Phiên bản ISA 2004..............................................................................11

3. Phiên bản 2006.....................................................................................11

IV. ỨNG DỤNG THỰC TẾ.......................................................................13

CHƯƠNG II. CÀI ĐẶT ISA SERVER...............................................................14

I. YÊU CẦU................................................................................................14

1. Yêu cầu cài đặt.....................................................................................14

2. Cấu hình yêu cầu..................................................................................14

3. Mô hình ISA Server..............................................................................14

II. CÀI ĐẶT ISA SERVER 2006.................................................................15

1. Cài đặt ISA Server 2006.......................................................................15

III. ACCESS RULE.......................................................................................19

1. Khái niệm.............................................................................................19

2. Tạo Access Rule cho phép kết nối Internet..........................................19

3. Tạo Access Rule quản lý user...............................................................22

4. Access Rule chặn user truy cập trang web trong giờ làm việc.............24

5. Application & Web Filter.....................................................................26

IV. SERVER PUBLISHING......................................................................28

1. PUBLISH DNS.....................................................................................28

2. Web publishing.....................................................................................30

3. Mail publishing.....................................................................................36

4. VPN (Virtual Private Network)............................................................39

5. Caching.................................................................................................45

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................54

1. Kết luận.................................................................................................54

2. Hướng phát triển...................................................................................54

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................55

Page 4: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

LỜI MỞ ĐẦU

Lý do em chọn đề tài : Em quyết định chọn đề tài ISA Bởi vì đề tài này hiện được rất nhiều công ty đang sử dụng thành công và hiệu quả ưa chuộng trên thị trường, lại rất thiết thực, phù hợp với môn học hiện tại. Giúp em có thêm kinh nghiệm, hiểu biết rõ một hệ thống mạng và dễ thích nghi vào công việc quản trị mạng sau khi ra trường.

Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thực nghiệm: trên máy tính và các thiết bị mạng bao gồm:

Máy server cài đặt Windows Server 2003 SP 2, Domain Controller

Máy ISA cài Windows Server 2003 Sp 2 , gia nhập Domain từ máy Server

Máy client

Những vấn đề tồn tại

Các cơ quan, công ty lớn nhỏ đều xây dựng hệ thống mạng máy tính để làm việc, giao dịch đặc biệt trong thời gian gần đây, số lượng các web site thương mại báo chí, chính phủ ..... phát triển khá nhanh. Các cơ quan, doanh nghiệp sẵn sàng đầu tư tiền tỉ để xây dựng và phát triển một website thương mại, một tờ báo điện tử, nhưng lại vô tình quan tâm hoặc đầu tư chưa đúng cho vấn đề bảo mật

Quản trị mạng chậm chân hơn các hacker

Có một thực tế: Các hacker luôn đi trước các quản trị mạng trong việc cập nhập thông tin download các bản sửa lỗi về các lỗ hỏng bảo mật mới phát hiện. Jal ( admin – quản trị website – của tổ chức HVA) cho biết: Do tham gia vào các diễn đàn hacker, diễn đàn CNTT thế giới nên các lỗi bảo mật cộng đồng CNTT và thế giới tìm thấy, chỉ trong vài ngày hay một tuần là các hacker Việt Nam có thể nắm bắt trong tay mã ( code ) khai thác và chỉ cần một chỗ có thể khai thác thông tin trên nhiều server Việt Nam. Trong khi đó, ngược lại các quản trị mạng trong nước dường như ít cập nhập thường xuyên các lỗi bảo mật mới được phát hiện này để kịp thời sửa lỗi, nên không khó lý giải vì sao hacker có thể ung dung mở cửa đi vào hệ thống mạng ngay các trước mắt các chủ nhà. Ngoài ra do các website thường được đặt thiết kế, xây dựng bởi một vài nhóm lập trình viên nhất định nên mã ( code ) của các website thường giống nhau, do đó, lỗi bảo mật ở site này có thể áp dụng dùng để khai thác tấn công với nhiều site khác. Theo cảnh báo của các hacker, các cuộc tấn công phổ biến hiện nay được thực hiện bằng cách: Các hacker sẽ tấn công vào một trang web hay một hệ thống yếu nhất được host (nơi lưu trữ web) trong cùng một máy chủ, từ đó có thể tấn công vào máy chủ và các trang web hosting trong cùng máy chủ đó dễ dàng. Điều đáng lo hơn, trước đây, khi bị hack, các

Page 5: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

hacker sẽ deface (làm biến dạng nội dung trang đó) nên quản trị mạng biết ngay. Còn bây giờ, bị hacker đột nhập nhiều khi cả tháng hay 3 tháng sau, khi trở vào vẫn thấy backdoor (một chương trình được hacker cài vào máy để sau đó có thể quay lại xâm nhập vào dễ dàng hơn) vẫn còn đó. Điều này cho thấy các quản trị mạng các site Việt Nam không tập trung check log (kiểm tra quá trình hoạt động của máy) và check server (kiểm tra máy chủ) mỗi ngày.

LỜI CẢM ƠN

Đề tài Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 đối với cá nhân em đó

Page 6: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

là một đề tài khá mới, vì vậy trong quá trình thực hiện em đã gặp không ít khó khăn trong việc khắc phục và xử lý các lỗi xuất hiện trong quá trình thực hiện.

Để hoàn thành được đề tài này, em đã được học hỏi những kiến thức quý báu từ các thầy, cô giáo ở trường Cao Đẳng Kinh Tế Kĩ Thuật Vinatex Tp HCM cũng như thầy cô tại Trung Tâm Đào Tạo An Ninh Mạng & Quản Trị Mạng Athena.

Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Athena đã tạo điều kiện cho em thực tập tại trung tâm. Hỗ trợ để em có thể hoàn thành được đề tài này.

Em xin cảm ơn thầy Võ Đỗ Thắng, giám đốc trung tâm Athena đã tận tình hướng dẫn e trong suốt thời gian thực tập tại trung tâm.

Em xin cảm ơn thầy Đào Tiến Dũng, giáo viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp đã hướng dẫn tận tình để em có thể làm tốt công việc thực tập của mình.

Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn tạo điều kiện thuận lợi, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài

Sau đây là báo cáo về đề tài ISA 2006 của em. Đề tài được thực hiện trên máy ảo VMWare Workstation.

Trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu xót, mong thầy cô góp ý thêm.

Em xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên

THẨM ĐỨC HỮU

Page 7: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

ĐIỂM

HCM, Ngày … Tháng … Năm 2014

Giáo viên hướng dẫn

VÕ ĐỖ THẮNG

Page 8: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

PHẦN I: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI NƠI THỰC TẬP

I. LỊCH LÀM VIỆC TẠI NƠI THỰC TẬP.

Tuần 1 Đăng ký đề tài, nhận tài liệu ISA Server 2006.

Tuần 2 Tiến hành cài đặt, tạo access rule.

Tuần 3 Tạo access rule, application web filter.

Tuần 4Server publishing, publish DNS, Publish mail exchange, publish

OWA,HTTP, HTTPS.

Tuần 5 VPN, caching.

Tuần 6 Triển khai trên VPS.

Tuần 7 Nộp báo cáo.

II. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MANG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA.

1. Giới thiệu về công ty

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA).

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED.

ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:

Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử….

Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 1

Page 9: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.

Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.

Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính.

2. Lịch sử phát triển:

Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà.

Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.

Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.

Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.

Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 2

Page 10: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng.

Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà.

3. Chức năng:

Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính…

Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh.

Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chính Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự ,......

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 3

Page 11: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

4. Tổ chức:

5. Đội ngũ giảng viên :

Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer). Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA..

Bên cạnh đó, Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ, Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA..

6. Dịch vụ hỗ trợ:

Dịch vụ cho doanh nghiệp

Phòng chống mất dữ liệu nội bộ, phát hiện xâm nhập vào mạng thông tin doanh nghiệp.

Bảo mật giao dịch e-mail.

Dịch vụ bảo mật mạng

Penetration test.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 4

Page 12: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Dịch vụ web Application Security

Dịch vụ Computer Forensics

Đào tạo bảo mật thông tin.

Trang thiết bị

Thiết bị đầy đủ và hiện đại.

Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.

DỊCH VỤ ONLINE MARKETING/THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Khảo sát hiện trạng.

Tư vấn, đào tạo.

Giải pháp xây dựng thương hiệu Online .

Giải pháp Thương Mại Điện Tử , Kinh doanh Online.

An Ninh Mạng Cho Thương Mại Điện Tử.

Cung cấp nhân sự.

Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn.

Giới thiệu việc làm cho mọi học viên.

Thực tập có lương cho học viên khá giỏi.

Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian.

Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng.

Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.

III. CÁC YÊU CẦU

1. Phần 1: Cài đặt ISA 2006

Cài đặt ISA 2006.

Acces Rule.

Template.

Server Publishing – Config.

Server Publishing – HTTP, HTTPS.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 5

Page 13: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Server Publishing – SMTP, POP3, OWA.

VPN Clien to Gateway.

VPN Gateway to Gateway.

Caching.

2. Phần 2: Triển khai trên server VPS

Cài đặt web server, triển khai trên web.

Cài đặt ISA trên VPS.

Tạo Access Rule quản lý, bảo vệ web server.

IV. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

1. Nội dung công việc

Access rule

Cài đặt ISA Servers trên hệ thống máy ảo.

Thiết lập các Access Rule Cho vùng mạng LAN ra ngoài Internet.

Quản lý truy cập vào các trang Web.

Quản lý truy cập theo thời gian.

Quản lý các Users văn phòng tải các file đuôi được phép tải như ( *.rar, *.exe, *.mp3, *.avi,...).

Quản lý các dịch vụ như Yahoo.

Quản lý mail Server, web server.

Quản lý Application Server.

Publishing Rule

Cấu hình Publish DNS.

Cấu hình Web Publishing Rule cho phép Client truy cập web nội bộ.

Cấu hình Mail Publishing Rule cho phép gửi nhận mail.

VPN

Cấu hình Virtual Private Networks (VPN) cho phép Client kết nối VPN.

Caching

Cấu hình Caching giúp tăng tốc truy cập Internet của các máy Client.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 6

Page 14: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

2. Kết quả đạt được.

Giới thiệu tổng quan về ISA Server, cài đặt và cấu hình cơ bản cho hệ thống mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thiết lập được các Rule ISA Server 2006 để đáp ứng cho các yêu cầu quản lý và bảo mật cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thiết lập Server Publishing cho phép Client có thể kết nối vào mạng nội bộ để truy xuất tài nguyên bên trong mạng nội bộ như web server, mail server, Application Server…

Thiết lập kết nối VPN cho phép kết nối các hệ thống mạng của cùng một doanh nghiệp có nhiều chi nhánh cách xa về vị trí địa lý hoặc doanh nghiệp có nhân viên thường đi công tác xa và họ có nhu cầu truy cập vào tài nguyên mạng nội bộ.

Thiết lập cơ chế Caching giúp ISA Server tăng tốc internet khi user truy cập. Mọi trang web đi bằng HTTP hoặc file đi bằng FTP được ISA Server Cache lưu lại (Ram hoặc HDD). Khi có một Client thứ 2 truy cập, ISA Server sẽ sử dụng Cache sẵn có để cung cấp cho Client.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 7

Page 15: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ ISA SERVER

I. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM ISA 2006

Microsoft Internet Security and Acceletion(ISA Server) là phần mềm chia sẻ Internet của hãng Microsoft. Đây là một trong những phần mềm bức tường lửa(Firewall) được ưa chuộng trên thị trường hiện nay nhờ vào khả năng bảo trì hệ thống mạnh mẽ cùng với cơ chế linh hoạt. Hiện nay ISA Server có hai phiên bản Standard và Enterprise. Phiên bản ISA Standard Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống vừa và nhỏ. Với phiên bản này ta có thể xây dựng Firewall kiểm soát luồng dữ liệu vào ra của hệ thống, thiết lập các chính sách Firewall ngăn chặn việc truy cập vào các Website có nội dung không phù hợp.

Phiên bản ISA Enterprise Edition là phiên bản sử dụng cho các hệ thống mạng lớn, đáp ứng được nhu cầu trao đổi thông tin lớn giữa mạng nội bộ bên ngoài.

Những tính năng đã có trên ISA Standard Edition, phiên bản Enterprise còn cho phép thiết lập hệ thống mạng các ISA Server cùng sử dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp tính năng Load balancing(cân bằng tải).

Chúng ta có rất nhiều phiên bản ISA Server như: 2000, 2004, 2006. Bản mới nhất hiên nay là 2008.

II. TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA ISA SERVER

ISA Server có nhiều tính năng cho phép bạn cấu hình sao cho phù hợp với mạng LAN của bạn. Tốc độ nhanh nhờ chế độ cache thông minh, với tính năng lưu cache vào RAM (Random Access memory) giúp bạn truy xuất thông tin nhanh hơn, và tính năng Schedule Cache ( lập lịch cho tự động dowload thông tin trên các WebServer lưu vào Cache và máy con chỉ cần lấy thông tin trên các WebServer đó bằng mạng LAN). Ngoài ra các chính sách bảo mật thông tin tương đối tốt.

Định tuyến và các tính năng truy cập từ xa: Microsoft Forefront ISA có thể hoạt động như một bộ định tuyến, Internet gateway, máy chủ mạng ảo (VPN), dịch địa chỉ mạng (NAT) máy chủ và một máy chủ proxy.

Tính năng bảo mật Microsoft Forefront ISA là một bức tường lửa mà có thể kiểm tra lưu lượng truy cập mạng ( bao gồm cả nội dung web, nội dung web an toàn và email) và lọc ra các phần mềm độc hại, cố gắng khai thác các lỗ hỏng an ninh và nội dung không phù hợp với chính sách bảo mật được xác định trước. Trong ý nghĩa kỹ thuật, Microsoft ISA cung cấp bảo vệ lớp ứng dụng, trạng thái lọc, lọc nội dung và bảo vệ chống phần mềm độc hại.

Tính năng hiệu suất mạng: Microsoft Forefont ISA cũng có thể cải thiện hiệu suất mạng: Nó có thể nén lưu lượng truy cập web để cải thiện tốc độ truyền thông

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 8

Page 16: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

truy cập để người dùng có thể truy cập chúng nhanh hơn từ bộ nhớ cache của mạng lưới địa phương. Micrsoft Forefront ISA 2010 cũng có thể nhớ cache dữ liệu nhận được thông qua giới hạn như cập nhật của phần mềm xuất bản trên Microsoft Update trang web.

Đặc điểm nổi bật của bản 2006 so với 2004 là tính năng Publishing và VPN (đây là những tính năng mà các doanh nghiệp ở Việt Nam ít dùng).

1. Về khả năng Publish in Service:

ISA 2006 có thể tự tạo ra các form trong khi người dùng truy cập vào trang OWA (Outlock Web Access ), đây là Module của Mircosoft Exchange Server (một Server phục hồi Mail) nó cho phép người dùng truy cập quản trị Maibox của họ từ xa thông qua Web Brower), qua đấy hỗ trợ chứng thực kiểu form based. Chống lại các người dùng bất hợp pháp vào trang web OWA, tính năng được phát triển dưới dạng Add-in.

Cho phép public Terminal Server theo chuẩn RDP over SSI, đảm bảo dữ liệu trong liên kết được mã hóa trên Internet (kể cả password).

Block các kết nối non - encrypted MAPI đến Exchanger server, cho phép Outlook của người dùng kế nối an toàn đến Exchanger Server.

Rất nhiều các Wizard cho phép người quản trị public các server nội bộ ra internet một các an toàn. Hỗ cả các sản phẩm mới như Exchanger 2007.

2. Khả năng kết nối VPN:

Cung cấp Wizard cho phép cấu hình tự động site-to-site VPN ở 2 văn phòng riêng biệt, tất nhiên ai thích cấu hình bằng ta tại từng thời điểm một cũng được tích hợp hoàn toàn Quanration.

Statefull filtering and inspection, kiểm tra đầy đủ các VPN connection site-to-site secureNAT for VPN client,.....

3. Về khả năng quản lý:

Dễ dàng quản lý.

Rất nhiều Wizard.

Backup và Restore đơn giản.

Log và Report chi tiết cụ thể.

Khai báo thêm Server vào array dễ dàng (không khó như ISA 2000, 2004).

Tích hợp với giải pháp quản lý cụ thể của Microsoft: MOM.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 9

Page 17: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

4. Các tính năng khác:

Hỗ trợ nhiều CPU và RAM (bản Standard hỗ trợ đến 4 CPU, 2 GB RAM).

Max 3 node Network LoadBalancing.

Hỗ trợ nhiều Network, Firewall rule đa dạng.

IDS.

Flood Resiliency.

HTTP compression .

Diffserv.

III. CÁC PHIÊN BẢN ISA SERVER

1. Phiên bản ISA Server 2000

ISA 2000 Server là phần mềm mới nhất của Microsoft được sử dụng thay thế cho phần mềm Proxy 2.0 và được tích hợp thêm chức năng bảo mật (Firewall).

Các chức năng chính của ISA Server 2000:

Truy cập Internet tập trung(Proxy): cho hép nhiều user từ nhiều trạm làm việc có thể đồng thời truy nhập Internet qua một mối liên kết chung từ một máy chủ Proxy.

Tác dụng của Proxy:

Tăng tốc độ truy cập Internet nhờ sử dụng cache (bộ đệm lưu trữ).Cache sẽ lưu trữ lại nội dung các trang web được truy nhập vào máy chủ Proxy,ở lần truy cập kế tiếp, khi user muốn xem thông tin từ trang Web đó thì sẽ lấy thẳng từ cache của Proxy Server mà không cần vào Internet nữa do đó việc kết nối được diễn ra nhanh hơn và vẫn thực hiện được ngay cả trong trường hợp Proxy Server ngắt kết nối với Internet(offline).

Quản lý được việc truy nhập Internet: cho phép chỉ những user có quyền lệ thì mới được truy nhập Internet qua Proxy, những user khác sẽ không được phép sử dụng Proxy. Ngoài ra, còn có thể quản lý việc truy nhập Internet theo các Web site dụng Proxy. Còn có thể quản lý việc truy nhập Internet thao các Web site nhất định, tức là chỉ ra những Web site nào thì không được phép kết nối, hoặc chỉ định user chỉ được kết nối trong khoảng thời gian nào đó trong ngày, do đó tận dụng được tối đa băng thông ( bandwidth) và hạn chế tắc nghẽn khi quá nhiều người truy nhập đồng thời.

Bảo mật mạng cục bộ: Ngăn chặn những truy nhập trái phép từ bên ngoài vào mạng công ty. Những truy nhập được Firewall xác nhận là hợp lệ thì mới được phép.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 10

Page 18: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Tác dụng của Firewall:

Ngăn chặn truy nhập từ bên ngoài vào mạng công ty hoặc từ bên trong ra mạng công cộng. Việc ngăn chặn được thực hiện qua việc hạn chế những giao thức được sử dụng để truy nhập(HTTP, FTP, Telent,ICMP....)

2. Phiên bản ISA 2004

2.1. Giới thiệu

ISA Server 2004 chạy trên Windows Server 2003 Standard hoặc Enterprise Edition. Thiết bị phần cứng có chứa Windows Server 2003 Appliance Edition và ISA Server Standard Edition có sẵn từ nhiều. Đối tác của Microsoft. Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là một phần mềm dùng để làm một Proxy Server (chia sẻ kết nối internet) và Firewall ( tường lửa).

Được nâng cấp từ MS ISA 2000 Server.

Khá hiệu quả, ổn định, dễ cấu hình, thiết lập Firewall.

Tốc độ nhanh nhờ cơ chế cache thông minh, lưu cache trên đĩa.

Tự động download thông tin trên các Web server lưu vào cache và máy trạm chỉ cần lấy thông tin trên các server đó bằng mạng LAN.

2.2. Tính năng:

Cung cấp tính năng Multi-Network: kỹ thuật thiết lập các chính sách truy cập dựa trên địa chỉ mạng, thiết lập firewall để lọc thông tin dựa trên từng địa chỉ mạng con.

Giới hạn truy cập các client bên ngoài internet bằng cách tạo ra một vùng mạng ngoại vi (DMZ), không cho phép truy cập mạng nội bộ.

Cho phép giám sát tất cả các lưu lượng mạng.

Cung cấp kỹ thuật NAT và định tuyến dữ liêu cho mạng con.

Tạo mạng riêng ảo (VPN) và truy cập từ xa cho doanh nghiệp.

Cung cấp kỹ thuật bảo mật và thiết lập firewall.

Kỹ thuật cache thông minh(web cache) để tăng tốc độ truy cập.

3. Phiên bản 2006

3.1. Giới thiệu

Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server ) là phần mềm share Internet (chia sẻ internet) của hãng phần mềm Microsoft, là bản nâng cấp từ phần mềm MS ISA 2000 Server. Có thể nói đây là một phần mềm share Internet

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 11

Page 19: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

khá hiệu quả, ổn định, dễ cấu hình, thiết lập tường lửa (Firewall) tốt, nhiều tính năng nổi bật. ISA Server được thiết kế chủ yếu để hoạt động như một tường lửa nhằm đảm bảo rằng tất cả những “traffic” không trông đợi từ Internet được chặn lại, từ bên ngoài mạng của tổ chức, đồng thời ISA Server có thể cho phép các người dùng bên trong mạng tổ chức truy cập một cách có chọn lọc đến các tài nguyên từ Internet và người dùng trên Internet có thể truy cập vào tài nguyên trong mạng của tổ chức sao cho phù hợp với các chính sách của ISA Server, chẳng hạn như máy chủ Web hoặc Mail của tổ chức. Và một số các chức năng khác.

3.2. Các phiên bản của ISA Server 2006

Phiên bản Enterprise và Standard:

ISA Server 2006 đáp ứng nhu cầu bảo vệ và chia sẻ băng thông cho các công ty có quy mô nhỏ và trung bình. ISA Server có 2 phiên bản là Enterprise và Standard. Trong đó phiên bản Standard được thiết kế cho những người dùng cần bảo vệ hệ thống mạng mạng nhỏ với chỉ một Firewall. Cao cấp hơn,phiên bản Enterprise được thiết kế cho những hệ thống mạng trung tâm trở lên với một hay vài nhóm Firewall.

Đặc điểm của Standard Edition:

Kiểm soát dữ liệu ra vào hệ thống mạng nội bộ của công ty.

Kiểm soát quá trình truy cập của người dùng theo giao thức, thời gian và nội dung nhằm ngăn chặn việc kết nối vào những trang Web có nội dung không phù hợp, thời gian không thích hợp (ví dụ như trong giờ làm việc).

Bên cạnh đó chúng ta còn có thể triển khai hệ thống VPN site to site hay Remote access hỗ trợ việc truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ của công ty, hoặc trao đổi dữ liệu văn phòng và hội sở.

Đối với các công ty có những hệ thống máy chủ Public như Mail Server, Web Server, FTP Server cần có những chính sách bảo mật riêng thì ISA Server 2006 cho phép triển khai vùng DMZ nhằm ngăn chặn sự tương tác trực tiếp giữa người dùng bên ngoài và bên trong hệ thống.

Ngoài các tính năng bảo mật thông tin trên ISA Server 2006 bản Standard còn có chức năng tạo cache cho phép rút ngắn thời gian tăng tốc kết nối internet của mạng nội bộ.

Chính vì thế mà sản phẩm Firewall này có tên gọi là Internet Security và Acceleration (bảo mật và tăng tốc internet).

Enterprise Edition:

ISA Server 2006 Enterprise được sử dụng trong các mô hình mạng lớn, đáp ứng

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 12

Page 20: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

được nhu cầu truy xuất của nhiều người dùng bên ngoài và bên trong hệ thống. Ngoài những tính năng đã có trên ISA Server 2006, bản Enterprise còn cho phép thiết lập hệ thống mảng các ISA Server cùng sử dụng một chính sách, điều này giúp dễ dàng quản lý và cung cấp các tính năng Load Balancing (cân bằng tải).

IV. ỨNG DỤNG THỰC TẾ.

Khảo xát mô hình mạng thực tế, các yêu cầu của các tổ chức, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Đưa ra sơ đồ mạng phù hợp tiến hành cài đặt thiết lập tường lửa.

Các thiết bị của mô hình mạng như Modem, Switch, router,…

Xây dựng hệ thống mạng theo mô hình Domain Controller.

Hệ thống AD, DNS, DHCP, File Server, Web Server, Ftp, Mail, Isa Server.

Cài đặt Isa Server.

Cài đặt các phần mềm cần thiết cho các Client.

Cấu hình VPN Client-To-Gateway qua đường truyền ADSL.

Chính sách Backup, Restore.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 13

Page 21: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

CHƯƠNG II. CÀI ĐẶT ISA SERVER

I. YÊU CẦU

1. Yêu cầu cài đặt

Ổ điã cài ISA phải được định dạng là NTFS.

Đã cài đặt Net Framework 3.0 trở lên.

Vào Services tắt dịch vụ Windows Firewall.

2. Cấu hình yêu cầu

3. Mô hình ISA Server

Để sử dụng phần mềm ISA Server bạn cần sử dụng đến chương trình VMWare WorkStation phiên bản 7.14 build-385536. Đây là một ứng dụng cho phép bạn có thể chạy nhiều máy tính ảo sử dụng chung các thiết bị phần cứng.

Chúng ta sẽ xây dựng và sử dụng 3 máy tính ảo theo mô hình sau:

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 14

Hình 1: Mô hình ISA

Page 22: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

II. CÀI ĐẶT ISA SERVER 2006

Cài đặt ISA Server 2006

Bước 1: Chọn install ISA Server 2006.

Bước 2: Chọn next ở bước tiếp theo.

Bước 3: Chọn I accept the terms in the license agreement và chọn next.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 15

Hình 1.1: Chọn install ISA Server 2006.

Hình 1.2: Chọn next.

Hình 1.3: Chọn I accept the terms in the license agreement và chọn next.

Page 23: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 4: Điền User Name và Organization rồi chọn Next.

Bước 5: Chọn Typical và Next.

Bước 6: Chọn Add.

Bước 7: Chọn Add Adapter…

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 16

Hình 1.4: Điền User Name và Organization rồi chọn Next.

Hình 1.5: Chọn Typical và Next.

Hình 1.6: Chọn Add.

Page 24: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 8: Chọn card Lan (mạng nội bộ).

Bước 9: Chọn OK.

Bước 10 : Nhấn Next.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 17

Hình 1.7: Chọn Add Adapter…

Hình 1.8: Chọn card Lan (mạng nội bộ).

Hình 1.9: Chọn OK.

Page 25: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 11: Nhấn Next.

Bước 12: Chọn Instal để quá trình cài đặt bắt đầu.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 18

Hình 1.10: Nhấn Next.

Hình 1.11: Nhấn Next.

Hình 1.12: Chọn Instal để quá trình cài đặt bắt đầu.

Page 26: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

III. ACCESS RULE

1. Khái niệm

Access Rule được sử dụng để điều khiển truy cập gửi ra từ một mạng được bảo vệ bởi tường lửa ISA. Khi bạn muốn cho phép một máy tính nằm phía sau sự kiểm soát của tường lửa ISA truy cập một mạng khác (gồm có Internet), bạn cần tạo một Access Rule (luật truy cập) để cho phép kết nối đó. Mặc định, không có Access Rule nào cho phép các kết nối qua tường lửa, vì vậy mặc định tường lửa ISA là một bức tường gạch vững chắc bảo vệ cho mạng. Trạng thái đóng cửa mặc định này là một cấu hình an toàn, tuy nhiên nó cũng có nghĩa nếu bạn muốn cho phép lưu lượng qua tường lửa ISA, bạn cần phải hiểu cách Access Rule làm việc và cách tạo chúng như thế nào.

2. Tạo Access Rule cho phép kết nối Internet

Bước 1: Trong giao diện ISA click phải chuột Firewall policy -> New -> Access Rule.

Bước 2: Đăt tên cho access rule.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 19

Hình 2.1: Chọn Access rule.

Hình 2.2: Đặt tên.

Page 27: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 3: Chọn Allow để cho phép kết nối Internet.

Bước 4: Protocols chọn All outbound traffic và Next.

Bước 5: Access Rule Sources chọn thêm Internal và Localhost.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 20

Hình 2.3: Chọn Allow và nhấn next.

Hình 2.4: Chọn chọn All outbound traffic.

Hình 2.5: chọn thêm Internal và Localhost.

Page 28: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 7: Tại Access Rule Destinations chọn thêm External và nhấn Next.

Bước 8: Tại user sets chọn All Users và nhấn Next.

Bước 9: Nhấn Aply để áp đụng Access Rule.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 21

Hình 2.6: Chọn External.

Hình 2.7: chọn All Users.

Hình 2.8: chọn Aply.

Page 29: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

3. Tạo Access Rule quản lý user

Bước 1: Trong menu Users chọn New. Điền tên sau đó chọn next.

Bước 2: Chọn Add -> Windows users and group…

Bước 3: Chọn Location và chọn domain controller.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 22

Hình 3.1: Tạo mới user.

Hình 3.3: Chọn Location.

Hình 3.2: Add user.

Page 30: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 4: gõ tên và nhấn Check Names sau đó nhấn ok.

Bước 5: Chọn next.

Bước 6: Chọn finish để kết thúc.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 23

Hình 3.4: Chọn user.

Hình 3.5: Chọn Next.

Hình 3.6: Kết thúc cài đặt.

Page 31: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

4. Access Rule chặn user truy cập trang web trong giờ làm việc

Bước 1: Định nghĩa giờ làm việc bằng cách chọn menu Schedules -> new.

Bước 2: Đặt tên sau đó chọn thời gian làm việc rồi chọn active và ok.

Bước 3: Tạo Url set trang web muốn chặn bằng cách chọn menu Network Objects chọn url set -> New Url set sau đó đặt tên và thêm web site muốn chặn.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 24

Hình 3.7: Tạo Schedules.

Hình 3.8: Chọn thời gian

Hình 3.9: Thêm url set.

Page 32: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 4: Tạo một Access rule với Action là Deny, Protocol là HTTP & HTTPS, Sources là Internal, Destinations là URL set mà trước đó ta đã tạo và chọn user cần chặn trong mục user.

Bước 5: Click phải chuột vào access rule vừa tạo và chọn Properties và chọn tab Schedule.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 25

Hình 3.10: Access rule sau khi tạo thành công.

Hình 3.11: Chọn Schedule là work time (giờ làm việc).

Page 33: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

5. Application & Web Filter

Tạo access rule chặn không cho user download phần mềm, nghe nhạc, xem phim trực tuyến và chat yahoo.

Bước 1: Tạo Access Rule với Acction là Alow, chọn Protocol là All outbound traffic, Sources là Internal và localhost, Destinations là External và user là user là user mình muốn quản lý.

Bước 2: Phải chuột vào Access rule vừa tạo chọn Configure HTTP để suất hiện hộp thoại Configure HTTP policy for rule.

Bước 3: Chọn Tab Extensions chọn Block specified extensions và tiến hành thêm các định dạng muốn chặn.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 26

Hình 4.1: Access rule sau khi được tạo.

Hình 4.2: Hộp thoại Configure HTTP policy for rule.

Hình 4.3: Thêm các định dạng cần chặn.

Page 34: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 4: Chọn tab Signatures để tiến hành chặn không cho chat yahoo messenger sau đó chọn ok và Apply.

Bước 5: Phải chuột vào access rule vừa cấu hình chọn Properties -> chọn tab Content Types và chọn tất cả ngoại trừ Audio và Video.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 27

Hình 4.4: Cấu hình chặn chat yahoo messenger.

Hình 4.5: Chọn Content Type.

Page 35: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

IV. SERVER PUBLISHING

Publishing Rule cho phép các Clients từ Internet có thể kết nối vào Web Server, Mail Server, Application Server, .. trong mạng nội bộ (Internal), có thể sử dụng DNS Name hoặc sử dụng địa chỉ IP Public.

1. PUBLISH DNS

a. Cài đặt dịch vụ DNS trên máy ISA Server

Tiến hành cài đặt dịch vụ DNS trên máy ISA Server.

Tạo Forward Lookup Zones với tên miền Athena.com.vn.

Tạo Reverse Lookup Zones với địa chỉ 192.168.1.0/24.

b. Cấu hình Publishing DNS

Tiến hang tạo Non-Web Server Protocol Publishing Rule cho phép các Client ngoài Internet phân giải.

Bước 1: Phải chuột tại Filewall policy -> New -> Non-Web Server Protocol Publishing Rule.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 28

Hình 5.1: Chọn Non-Web Server Protocol Publishing Rule.

Page 36: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 2: Đặt tên.

Bước 3: Chọn địa chỉ IP của máy ISA Server.

Bước 4: Chọn Protocol là DNS Server.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 29

Hình 5.2: Đặt tên.

Hình 5.3: Chọn Server.

Hình 5.4: Chọn Protocol.

Page 37: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 5: Chọn Network Listeners IP Addresses là External.

Bước 6: Nhấn Finish để kết thúc quá trình tạo Publishing DNS cho phép máy internet phân giải.

2. Web publishing

Web pulishing là bên trong mạng nội bộ có một Web Server và các máy Client bên ngoại Internet có nhu cầu truy xuất trang Web bên trong nội bộ.

c. Tạo Web publishing Rule

Bước 1: Phải chuột vào Firewall Policy -> New -> Web Site Publishing Rule.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 30

Hình 6.1: Tạo mới Web Site Publishing Rule.

Hình 5.5: Chọn Network Listeners IP Addresses

Page 38: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 2: Đặt tên.

Bước 3: Chọn Allow để cho phép các máy client có thể truy cập được.

Bước 4: Chọn Publish a single web site or load balancer.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 31

Hình 6.2: Đặt tên.

Hình 6.3: Chọn Allow

Hình 6.4: Chọn Allow.

Page 39: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 5: Chọn User Non-Secured Connections To Connect The Published Web Server Or Server Farm.

Bước 6: Điền tên trang web, chọn Use a computer name IP address to connect to the published server và điền IP của máy web server.

Bước 7: Chọn đường dẫn cho trang web. Điền * để chọn tất cả các trang.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 32

Hình 6.5: Chọn User non-secured connections to connect …

Hình 6.6: Điền tên trang web và IP máy web server.

Hình 6.7: Điền đường dẫn cho trang web.

Page 40: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 8: Điền địa chỉ web mà máy client sẽ dung nó để truy cập vào website.

Bước 9: Tạo một Web Listener.

Bước 10: Đặt tên cho Web Listener.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 33

Hình 6.8: Điền tên website.

Hình 6.9: Chọn New để tạo mới một Web Listener.

Hình 6.10: Đặt tên.

Page 41: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 11: Chọn Do Not Require SSL Secured Connections With Clients.

Bước 12: Chọn IP addresses chỉ tới external.

Bước 13: Chọn No authentication.

Bước 14: Chọn next để tiếp tục.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 34

Hình 6.11: Chọn Do not require SSL secured …

Hình 6.12: Chọn External.

Hình 6.13: Chọn No authentication.

Page 42: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 15: Chọn finish để kết thúc tạo web listener.

Bước 16: Chọn next.

Bước 17: Chọn Next.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 35

Hình 6.14: Chọn next.

Hình 6.15: Chọn Finish.

Hình 6.16: Chọn next.

Page 43: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 18: Chọn Next.

Bước 19: Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt web publishing rule.

3. Mail publishing.

a. Cài đặt mail server

Cài đặt mail server Exchange 2007 trên máy DC.

Khởi chạy Exchange Management Console.

Tạo Send Connectors, Receive Connectors và user u1, u2 để có thể gửi nhận mail.

Start Services Microsoft Exchange POP3

Trong Computer Management (Run -> services.msc) tìm tới Microsoft Exchange POP3 và click chọn Start.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 36

Hình 6.17: Chọn next.

Hình 6.18: Chọn next.

Page 44: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Tạo Access Rule cho phép gửi mail ra ngoài External.

Các bước tạo Access Rule tương tự mục 2. Tạo Access Rule cho phép kết nối Internet nhưng trong bước chọn Protocol ta chọn Mail Protocol.

b. Tạo Mail Server Publishing Rule

Bước 1: Firewall Policy -> New -> Mail Server Publishing Rule.

Bước 2: Đặt tên.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 37

Hình 7.1: Chọn Protocol trong Access Rule cho phép gửi mail ra ngoài Internal.

Hình 7.2: Chọn Protocol trong Access Rule cho phép gửi mail ra ngoài Internal.

Page 45: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 3: Chọn Client access RPC, IMAP, POP3, SMTP.

Bước 4: Chọn Services.

Bước 7: Chọn Server là địa chỉ IP của máy Exchange (DC).

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 38

Hình 7.3: Đặt tên.

Hình 7.4: Chọn kiểu mail.

Hình 7.5: Chọn Services.

Page 46: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 8: Chọn Listeners IP Addresses là External.

Bước 9: Nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

4. VPN (Virtual Private Network)

a. VPN

VPN là giải pháp hữu hiệu để kết nối các hệ thống mạng của doanh nghiệp có nhiều chi nhánh và vị trí địa lý xa nhau, hoặc doanh nghiệp của bạn có nhiều nhân viên phải thường xuyên đi công tác xa và họ có nhu cầu truy cập vào tài nguyên mạng nội bộ.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 39

Hình 7.5: Chọn Services.

Hình 7.6: Chọn Listeners IP Addresses.

Page 47: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

b. Cấu hình VPN

Tạo đường mạng cho VPN sử dụng

Bước 1: Trong Vitual Private Network (VPS). Chọn Define Address Assignments.

Bước 2: Tại tab Address Assignment chọn Add và tiến hành thêm đường mạng được sử dụng khi kết nối VPS

Chú ý: đường mạng này phải khác đường mạng với đường mạng đang được sử dụng.

Tại tab Authentication Check chọn Microsoft encrypled authentication (MS-CHAP)

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 40

Hình 8.1: Tạo đường mạng VPS

Hình 8.2: Tạo đường mạng VPS

Page 48: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Tạo user trên máy DC

Tạo user vp1 và group VPSClient với mật khẩu 123.

Allow Access.

Bước 1: Tạo user và group.

Bước 2: Phải chuột tại user chọn Properties. Trong tab Dial-in chọn Allow Access.

Cấu hình Client

Bước 1: Chọn Configure VPN Client Access. Trong tab General chọn số Client có thể kết nối.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 41

Hình 8.3: Chọn Microsoft encrypled authentication

Hình 8.4: Allow Access.

Page 49: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Tại tab Groups. Add group đã tạo tại máy DC.

Bước 2: Nhấn ok để kêt thúc.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 42

Hình 8.5: Chọn số Client có thể kết nối.

Hình 8.6: Add group.

Hình 8.7: Nhấn Ok để kết thúc.

Page 50: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Tạo kết nối VPN từ máy Client.

Bước 1: Cotrol Panel -> Network Connections

Bước 2: Chọn New Connection Winzard

Bước 3: Chọn Next ở bước đầu tiên.

Bước 4: Chọn Connect to the network at may workplace.

Bước 5: Chọn Vitual Private Network connection.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 43

Hình 8.8: Nhấn Next.

Hình 8.9: Network Connection Type

Hình 8.10: Network Connection.

Page 51: Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006

Nghiên cứu và triển khai hệ thống ISA Server 2006 GVHD:VÕ ĐỖ THẮNG

Bước 6: Điền tên công ty.

Bước 7: Điền địa chỉ External máy ISA Server.

Bước 8: Điền User name và password đã tạo tại máy DC sau đó nhấn Connect.

SVTT: TH M Đ C H UẨ Ứ Ữ Trang 44

Hình 8.11: Connection Name.

Hình 8.12: VPS Server Selection.

Hình 8.13: Kết nối VPN.