Triển Khai Mail Exchange 2007 .

79
TRIN KHAI VÀ CÀI ĐT EXCHANGE SERVER 2007 1 Nguyn Tiế n Thng BÁO CÁO THC TP MC LC CHƯƠNG 1.GII THIU VĐỂ TÀI . ..................................................................... 3 1.1GII THIU VĐỀ TÀI ........................................................................................ 3 1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 2. HTHỐNG THƯ ĐIỆN T................................................................ 4 2.1HTHỐNG THƯ ĐIỆN T................................................................................... 4 2.1.1 Thư điện tlà gì ? ....................................................................................... 4 2.1.2 Cu trúc của thư điện t- Email ................................................................. 4 2.1.3 Li ích của thư điện t............................................................................... 6 2.2KIN TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CA HTHỐNG THƯ ĐIỆN T....................... 7 2.2.1 Kiến trúc ca hthống thư điện t.................................................................. 7 2.2.1.1 Mail Transfer Agent (MTA) ........................................................................ 7 2.2.1.2 Mail Delivery Agent (MDA) .................................................................... 8 2.2.1.3 Mail User Agent (MUA) ........................................................................... 8 2.2.2 Các giao thc sdng trong hthống thư điện t............................................... 9 2.2.2.1 Giao thc POP (Post Office Protocol ) .......................................... 9 2.2.2.2 Giao thc IMAP (Internet Mail Access Protocol) ....................... 11 2.2.2.3 Giao thc SMTP (Simple Mail Transport Protocol) ..................................... 13 2.2.3 Đường đi của thư điện t...................................................................................... 22 2.3MAIL SERVER VÀ MAIL CLIENT.................................................................... 22 2.3.1 Mail Server ................................................................................................. 22 2.3.2 Mail Client ................................................................................................. 22 2.3.2.1 Gii thiu Mail Client ........................................................... 23

description

Báo cáo thực tập cuối khóa trun tâm quản trị mạng Athena.

Transcript of Triển Khai Mail Exchange 2007 .

Page 1: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

1 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1.GIỚI THIỆU VỀ ĐỂ TÀI . ..................................................................... 3

1.1GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ ................................................................ 4

2.1HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ................................................................................... 4

2.1.1 Thư điện tử là gì ? ....................................................................................... 4

2.1.2 Cấu trúc của thư điện tử - Email ................................................................. 4

2.1.3 Lợi ích của thư điện tử ............................................................................... 6

2.2KIẾN TRÚC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ ....................... 7

2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử .................................................................. 7

2.2.1.1 Mail Transfer Agent (MTA) ........................................................................ 7

2.2.1.2 Mail Delivery Agent (MDA) .................................................................... 8

2.2.1.3 Mail User Agent (MUA) ........................................................................... 8

2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử ............................................... 9

2.2.2.1 Giao thức POP (Post Office Protocol ) .......................................... 9

2.2.2.2 Giao thức IMAP (Internet Mail Access Protocol) ....................... 11

2.2.2.3 Giao thức SMTP (Simple Mail Transport Protocol) ..................................... 13

2.2.3 Đường đi của thư điện tử ...................................................................................... 22

2.3MAIL SERVER VÀ MAIL CLIENT .................................................................... 22

2.3.1 Mail Server ................................................................................................. 22

2.3.2 Mail Client ................................................................................................. 22

2.3.2.1 Giới thiệu Mail Client ........................................................... 23

Page 2: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

2 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

2.3.2.2 Các tính năng của Mail Client .............................................. 23

2.3.2.2 Một số Mail Client phổ biến ........................................................ 23

CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007 ...................... 24

3.1GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007 ............................................ 24

3.2CÁC TÍNH NĂNG CỦAMICROSOFT EXCHANGE 2007 ............................... 25

3.2.1 Các tính năng mới ..................................................................................... 25

3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007 .................................................... 26

3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007 .............................................. 27

3.3 YÊU CẦU CẤU HÌNH VÀ CÀI ĐẶT SỬ DỤNGMICROSOFT EXCHANGE

2007 ................................................................................................................................ 27

3.3.1 Yêu cầu phần cứng ..................................................................................... 27

3.3.2 Yêu cầu phần mềm ..................................................................................... 28

CHƯƠNG 4 THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT

EXCHANGE 2007 ........................................................................................................ 29

4.1MÔ HÌNH THỰC HIỆN ....................................................................................... 29

4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI .................................................................................. 29

CHƯƠNG 5 TỔNG KẾT ............................................................................................ 78

5.1NHẬN XÉT ĐỀ TÀI ............................................................................................ 78

5.2HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 79

Page 3: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

3 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 1 .GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 GIỚI THIỆU ĐỀTÀI .

Kể từ khi mạng máy tính ra đời nó không ngừng phát triển ,các công nghệ luôn đổi

mới phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng của người dùng ,ứng dụng công nghệ thông tin

vào các hoạt động của cuộc sống ngày càng được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ

,cùng với đó ,các ứng dụng hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp được phát triển

mạnh mẽ nhằm hỗ trợ việc chia sẻ thông tin ,dữ liệu phát triển mạnh mẽ ,các công nghệ

mới gần đây như điện toán đám mây ,họp trực tuyến,…đã đáp ứng được phần nào các

nhu cầu đó .

Đề tài tìm hiểu và triển khai hệ thống Email cho doanh nghiệp sẽ đi tìm hiểu về hệ

thống mail server và triển khai trong môi trường doanh nghiệp ,đi vào tìm hiểu cách

hoạt động của hệ thống mail và cách triển khai hệ thống mail cho doanh nghiệp.

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .

Với mong muốn tìm hiểu thêm các công nghệ áp dụng thực tiễn vào môi trường

hoạt động của doanh nghiệp thực tế .Được sữ hỗ trợ tận tình của trung tâm Athena

chúng em quyết định chọn đề tài triền khai mail exchange 2007 để vừa có thêm kiến

thức cũng như có những hiểu biết sâu hơn về mô hình mail .

Page 4: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

4 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ

2.1 HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ

2.1.1 Thư điện tử là gì ?

- Thông thường để gửi một bức thư người ta thường mất một vài ngày để

chuyển thư từ nơi này đến nới khác .Để tiết kiệm thời gian và tiền bạc ,ngày nay thư

điện tử được sử dụng để chuyển thư ,với cách gửi này người dùng dễ dàng gửi đi một

thông điệp,nhanh và rẻ hơn nhiều so với cách gửi thư truyền thống.

- Thư điện tử là một thông điệp gửi từ máy này tới máy khác qua môi trường

mạng máy tính ,nội dung được người gửi biên soạn và gửi cho người nhận thông qua

một tài khoản đại diện cho người dùng .

- Thư điện tử còn được gọi tắt là E-Mail (Electronic Mail). E-mail có nhiều cấu

trúc khác nhau tùy thuộc vào hệ thống máy tính của người sử dụng ,nhưng mục đích

chung của chúng là để truyền đi các thông điệp từ nới này đến nơi khác trên toàn thế

giới .

- Ngày được thư điện tử được sử dụng hầu hết ở các nước trên thế giới từ các

cơ quan chính quyền ,các tổ chức thương mại ,các công ty ,trường học ,cho người dùng

cá nhân ,…

2.1.2 Câu trúc của thư điện tử - Email

- Cũng giống với việc gửi thư qua đường bưu điện ,thư điện tử cũng cần phải có

địa chỉ của người gửi đi và người nhận thư .Địa chỉ E-Mail được theo cấu trúc sau

:user-mailbox@domain-part ( Tên hộp thư @ Tên vùng quản lý).

+ User-mailbox (hộp thư ): Là địa chỉ của hộp thư người nhận trên máy chủ

quản lý thư .Có thể hiểu nó như một địa chỉ số nhà theo cách gửi qua đường bưu điện

thông thường.

Page 5: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

5 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Domain-Part (tên miền) : Là khu vực quản lý của người dùng trên Internet ,có

thể hiểu nó như tên một thành phố ,quốc gia như cách gửi thông thường qua bưu điện.

Ví dụ :[email protected]

Từ trái qua phải ta thấy tienthang781 là tên của hộp thư điện tử ,gmail là tên của hệ

thống quản lý , .com là tên của hộp thư thương mại.

- Thư điện tử (Email ) được cấu tạo như các bức thư thông thường ,được chia

làm hai phần chính :

+ Phần đầu (Header) : Ở phần này sẽ chứa tên và địa chỉ hộp thư của người nhận

.Chủ đề của thư (Subject ) ,tên địa chỉ của người gửi thư và ngày tháng thư được gửi

đi.Nhìn chung nội cấu trúc của một thư điện tử gồm các phần sau :

From : Địa chỉ của người gửi thư.

To : Người nhậ của bức thư.

CC : Những người sẽ nhận được thư ngoài người nhận chính (nhận được một bản sao

của thư chính do người gửi gửi đi).

Bcc : Tương tự như CC nhưng những người này sẽ không xem được ai cũng sẽ nhận

được thư .

Subject : Chủ đề (Nhãn) của bức thư.

Date : Thời gian gửi thư.

Body : Nội dung của bức thư.

- Ngoài ra khi gửi thư người gửi và người nhận phải có địa chỉ chính xác .Nếu

sai địa chỉ thì thư sẽ không được gửi đi và sẽ chuyền lại cho người gửi một thư ,với

thông báo rằng không tìm thấy địa chỉ người nhận.

- Khi nhận được một bức thư thì phần tiêu đề (Subject) sẽ khái quát nội dung

của bức thư ,người nhận nhấn vào phầntiêu đề của bức thư sẽ hiện ra toàn bộ nội dung

của bức thư.

Page 6: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

6 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

-Thường thì một bức thư không được gửi trực tiếp từ người gửi đến người gửi

mà qua các server trung gian (Mail Server ) để chuyền thư .Có thể nói ngắn gọn là

người gửi sẽ gửi thư lên server quản lý của mình rồi từ server đó chuyển thư qua server

của người nhận ,người nhận lấy thư từ server của mình về máy tính để đọc thư.

2.1.3 Lợi ích của thư điện tử

-Thư điện tử có rất nhiều lợi ích vì tính dễ dàng sử dụng và nhanh chóng ,mọi

người có thể dễ dàng trao đổi thông tin với nhau trong một thời gian ngắn .Ngày nay ,

thư điện tử đóng một vai trò to lớn trong sự phát triển của các lĩnh vực đời sống ,giúp

thúc đẩy phát triền kinh tế-xã hội ,khoa học ,giáo dục và an ninh quốc phòng của mỗi

quốc gia .Giúp kết nối mọi người trên toàn thế giới với nhau thông qua mạng Internet.

- Cùng với sự phát triển của mạng Internet ,thư điện tử ngày càng phổ biến trên

thế giới .Các nhà phát triển không ngừng cải tiến hệ thống thư điện tử của mình để đảm

bảo thông tin cá nhân của người dùng ,an toàn thông tin và ngăn chặn các mã độc

,virus không mong muốn được chén vào thư điện tử .Có thể điểm qua một số tính năng

hữu dụng sau :

+ Mỗi bức thư điện tử nhận dạng người gửi và người nhận thông qua một tài

khoản đại diện cho mình .Vì thế người gửi và người nhận đều biết được nguồn gốc của

bức thư.

+ Thay vì gửi thư điện tử bằng chữ người dùng có thể sử dụng tiếng nói để gửi

.Người nhận sẽ nghe được giọng nói của người gửi khi đọc nội dung bức thư.

+ Người gửi có thể đính kèm các file hình ảnh ,video ,… cho người nhận.

+ Thư điện tử sẽ được kiểm tra virus và mã độc trước khi gửi và khi người nhận

được thư.

- Vì thư điện tử hoạt động trên môi trường Internet nên trở ngại lớn vẫn là

đường truyền Internet .Nếu dường truyền chậm thì các tín hiệu gửi đi sẽ lâu hơn và còn

các trở ngại như máy tính không đủ sức chứa hay xử lý hết tất cảcác tín hiệu mà nó

Page 7: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

7 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

nhận đến .Nếu khắc phục được các trở ngại đó thì người dùng sẽ ngày càng được nhiều

lợi ích từthư điện tử.

2.2 Kiến trúc và hoạt động của hệ thống thư điện tử - Email

2.2.1 Kiến trúc của hệ thống thư điện tử

- Hầu hết hệ thống thư điện tử bao gồm ba thành phần chính là MTA (Mail

Transfer Agent) ,MDA (Mail Delivery Agent) và MUA (Mail User Agent).

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quan của hệ thống thư điện tử.

2.2.1.1 Mail Transfer Agent (MTA)

- MTA có nhiệm vụ nhận diện người gửi và người nhận qua thông tin được

đóng gói trong phần Header của thư và điền các thông tin cần vào Header khi một bức

thư được được gửi đến từ MUA. Sau đó MTA chuyền thư cho MDA để chuyền đến

hộp thư ngay tại MTA ,hoặc chuyển cho Remote-MTA.

- MTA quyết định việc chuyển thư dựa trên địa chỉ người nhận được tìm thấy

trên phong bì của mỗi bức thư :

+ Nếu nó trùng với hộp thư do Local-MTA thì bức thư được chuyển vào cho

MDA để chuyển vào hộp thư.

+ Nếu địa chỉ gửi bị lỗi ,thư có thể được chuyển lại người gửi.

Page 8: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

8 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Nếu bức thư không bị lỗi nhưng không phải thư của MTA ,tên miềm được

sử dụng để xác định Remote-MTA nào sẽ nhận thư ,theo các bản ghi MX trên hệ thống

tên miền.

+ Khi các MX xác định được Remote-MTA quản lý tên miền đó thì chưa

chắc là người nhận thuộc về Remote-MTA đó .Remote-MTA có thể chỉ là một thành

phần Relay thư cho MTA khác .Khi không xác định được thì nó sẻ gửi lại cho MUA

một cảnh báo.

2.2.1.2 Mail Delivery Agent (MDA)

MDA là một chương trình được MTA sử dụng để đưa thư vào hộp thư của

người dùng .MDA còn có khả năng lọc thư ,định hướng thư,….MTA thường được tích

hợp với một MDA hoặc một vài MDA.

2.2.1.3 Mail User Agent (MUA)

- MUA là chương trình quản lý thư đầu cuối ,nó cho phép người dùng đọc và

lấy thư vể từ MTA.

- MUA lấy thư từ Mail-Server để xứ lý (Thông qua giao thức POP3) hoặc

chuyền thư cho một MUA khác qua MTA (Thông qua giao thức SMTP).MUA cũng có

thể xử lý trực tiếp thư trên Mail-Server (Thông qua giao thức IMAP4).

- MUA cung cấp giao diện cho người dùng để tương tác với thư ,gồm có :

+Soạn thảo ,chỉnh sửa thư.

+Hiển thị thông tin bức thư .

+Chèn các file đính kèm (các file hình ảnh ,video ,word ,….)

+Gửi trả hay chuyền tiếp thư.

+ Lọc thư.

+Thay đổi các tham số của bức thư (tên server được sử dụng ,mã hóa nội dung

thư,…)

Page 9: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

9 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

+Cung cấp sổ địa chỉ (Như danh bạ địa chỉ).

+Thao tác trên thư mục địa phương hay các thư mục ở xa.

2.2.2 Các giao thức sử dụng trong hệ thống thư điện tử

2.2.2.1 Giao thức POP (Post Office Protocol )

- Giao thức POP viết tắt của Post Office Protocol được phát triển đầu tiên vào

năm 1984 và năm 1988 được nâng cấp lên POP2 và POP3 .Hiện nay hầu hết người

dùng sử dụng POP3 .Giao thức POP cho phép người dùng có tài khoản tại máy chủ

mail kết nối vào và lấy mail về máy tính của mình.

- POP3 kết nối dựa trên nền TCP/IP để đến với máy chủ mail với port sử dụng

là 110 .Người dùng sẽ đăng nhập bằng username và password ,sau khi xác thực tài

khoản máy khách sẽ sử dụng các câu lệnh của POP3 để lấy và đọc thư.

Một số lệnh của POP3.

Lệnh Mô tả

User Xác định User

Pass Xác định password

Star Yêu cầu về trạng thái của hộp thư như số lượng ,độ lớn của

thư

List Hiện danh sách các thư

Retr Nhận thư

Dele Xóa một bức thư xác định nào đó.

Noop Không làm gì .

Page 10: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

10 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

- POP3 chỉ là thủ tục để lấy thư về trên máy chủ từ MUA ,POP3 được quy định

theo chuẩn RFC 1939

- Nhìn chung các hoạt động của POP như sau :

+Kết nối đến server.

+ Nhận toàn bộ mail.

+ Lưu cục bộ như mail mới.

+ Xóa mail trong server.

+ Ngắt kết nối.

- Hành vi mặc định của POP là xóa mail khỏi server. Tuy nhiên, hầu hết chương

trình khách chạy POP cũng cung cấp một tùy chọn cho phép để lại một bản sao mail tải

về trên server.

- Là giao thức thời đầu, POP tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách

yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn

tới những ưu điểm sau: Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi

không có kết nối Internet.

Ưu điếm của POP3: POP3 tuân theo một ý tưởng đơn giản là chỉ một máy khách

yêu cầu truy cập mail trên server và việc lưu trữ mail cục bộ là tốt nhất. Điều này dẫn

tới những ưu điểm sau:Mail được lưu cục bộ, tức luôn có thể truy cập ngay cả khi

không có kết nối Internet

Rset Khôi phục lại thư đã xóa.

Quit Thay đổi và thoát.

Page 11: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

11 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Kết nối Internet chỉ dùng để gửi và nhận mail.

Tiết kiệm không gian lưu trữ trên server.

Được lựa chọn để lại bản sao mail trên server.

Hợp nhất nhiều tài khoản email và nhiều server vào một hộp thư đến.

2.2.2.2 Giao thức IMAP (Internet Mail Access Protocol)

- IMAP là giao thức cải tiến hơn so với POP3 ,nếu chỉ sử dụng POP3 người

dùng chỉ làm việc với chế độ offline nên thư lấy về sẽ bị xóa trên server và người dùng

chỉ thao tác và động tác trên MUA.

- IMAP hỗ trợ nhiều thiếu sót của POP3 ,IMAP được phát triển vào năm 1986

bởi đại học Stanford .Năm 1987 ,IMAP2 được phát triển .IMAP4 là bản mới nhất hiện

nay đang được sử dụng , và nó được các tổ chức tiêu chuẩn Internet chấp nhận vào năm

1994. IMAP được quy định theo tiêu chuẩn RFC 2060 và hoạt động trên port 143 của

TCP/IP.

- IMAP hỗ trợ hoạt động cả online ,offline và không kết nối .IMAP cho phép tập

hợp ,tìm kiếm ,lấy thư ngay trên máy chủ lấy thư về MUA mà không bị xóa trên máy

chủ như POP3 .IMAP cho phép người dùng chuyển thư mục ,thêm thư mục ,xóa thư

mục thư .IMAP thuận tiện hơn cho người sử dụng phải di chuyển nhiều ,có nhu cầu

truy cập mail từ xa và sử dụng nhiều máy tính khác nhau.

Một số lệnh của IMAP4:

Lệnh Mô tả

capability Yêu cầu danh sách các chức năng hỗ trợ

authenticate Xác định sử dụng xác thực từ một server khác

Page 12: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

12 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Login Cung cấp username và password

Select Chọn hộp thư

examine Điền hộp thư chỉđược phép đọc

Create Tạo hộp thư

Delete Xóa hộp thư

rename Đổi tên hộp thư

subscribe Thêm vào một list đang hoạt động

unsubscribe Dời khỏi list đang hoạt động

List Danh sách hộp thư

Lsub Hiện danh sách người sử dụng hộp thư

Status Trạng thái của hộ thư (số lượng thư,...)

Append Thêm message vào hộp thư

Check Yêu cầu kiểm tra hộp thư

Close Thực hiện xoá và thoát khỏi hộp thư

expunge Thực hiện xoá

Search Tìm kiếm trong hộp thư để tìm messages xác định

Fetch Tìm kiếm trong nội dung của message

Store Thay đổi nội dụng của messages

Page 13: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

13 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Copy Copy message sang hộp thư khác

Noop Không làm gì

Logout Đóng kết nối

Ưu điểm của IMAP4:

Mail được lưu trên server đầu xa, tức có thể truy cập từ nhiều địa điểm

khác nhau.

Cần kết nối Internet để truy cập mail.

Duyệt thư nhanh hơn vì IMAP4 chỉ tải nội dung tiêu đề của thư về ,người

dùng muốn đọc thư thì nhấn vào tiêu đề để đọc thư.

Mail được dự phòng tự động trên server.

Tiết kiệm không gian lưu trữ cục bộ.

Vẫn cho phép lưu mail cục bộ.

- So sánh IMAP4 và POP3 : Có nhiều điểm khác nhau giữa hai giao thức

nhưng tùy vào mục đích sử dụng của người dùng và sự cần thiết khi triển khai thực tế

,có thể sử dụng POP3 ,IMAP4 hoặc cả hai giao thức.

* Lợi ích POP3 :

+ Đơn giản ,dễ sử dụng

+ Được hỗ trợ rộng .

* Lợi ích IMAP4 :

+ Hỗ trợ nhiều hộp thư ,hỗ trợ các chế độ làm việc online ,offline và không kết

nối.

+ Chia sẻ hộp thư giữa nhiều người dùng.

+ Hoạt động hiệu quả trên cả đường kết nối tốc độ thấp.

2.2.2.3 Giao thức SMTP (Simple Mail Transport Protocol)

Page 14: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

14 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

- Để giúp cho việc gửi, nhận các thông điệp được đảm bảo, làm cho những

người ở các nơi khác nhau có thể trao đổi thông tin cho nhau .Đòi hỏi hệ thống

thưđiện tử phải hình thành các chuẩn chung về thư điện tử.

- Có 2 chuẩn về thư điện tử quan trọng nhất và được sử dụng nhiều nhất từ trước

đến nay là X.400 và SMTP (Simple Mail Transfer Protocol). SMTP thường đi kèm với

chuẩn POP3. Mục đích chính của X.400 là cho phép các E-mail có thể được truyền

nhận thông qua các loại mạng khác nhau bất chấp cấu hình phần cứng, hệđiều hành

mạng, giao thức truyền dẫn được dùng. Còn chuẩn SMTP miêu tả cách điều khiển các

thông điệp trên mạng Internet. Điều quan trọng của chuẩn SMTP là giảđịnh máy nhận

phải dùng giao thức SMTP gửi thưđiện tử cho một máy chủ luôn luôn hoạt động. Sau

đó, người nhận sẽlấy thư từ máy chủ khi nào họ muốn ,dùng giao thức POP (Post

Office Protocol), ngày nay POP được cải tiến thành POP3 (Post Officce Protocol

vertion 3).

Page 15: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

15 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình 2.2 Hoạt động của SMTP và POP3

- Thủ tục chuẩn để gửi và nhận thư trên Internet là SMTP .SMTP là giao thức

phát triển ở mức ứng dụng trong mô hình OSI cho phép chuyển giao các thư điện tử

trên nền TCP/IP .SMTP được phát triển năm 1982 bởi tổ chức IETF (Internet

Engineering Task Fonce) và được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn RFCS 821 và 822 .SMTP

sử dụng port 25 của TCP.

- Dù SMTP là giao thức gửi và nhận mail phổ biến nhất hiện nay ,nhưng nó vẫn

còn thiếu các đặc điểm quan trọng có trong giao thức X400 .Khả năng yếu nhất của

SMTP là thiếu khả năng hỗ trợ các bức thư không phải dạng text.

-Ngoài ra SMTP còn kết hợp hai giao thức khác hỗ trợ cho việc lấy thư là

IMAP4 và POP3.

MIME và SMTP

Page 16: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

16 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

- MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp thêm khả năng

cho SMTP và cho phép các file có dạng mã hoá multimedia đi kèm với

bức điện SMTP chuẩn. MIME sử dụng bảng mã Base64 để chuyển các

file dạng phức tạp sang mã ASCII để chuyển đi.

- MIME là một tiêu chuẩn mới như nó hiện đã được hỗ trợ bởi hầu hết các

ứng dụng, và bạn phải thay đổi nếu chương trình thưđiện tử của bạn

không có hỗ trợ MIME. MIME được quy chuẩn trong các tiêu chuẩn

RFC 2045-2049

- Lệnh của SMTP .

SMTP sử dụng các câu lệnh đơn giản ,ngắn để điều khiển các thư điện tử. Các

lệnh của SMTP được xác định trong tiêu chuẩn RFC 821.

Lệnh Mô tả

Hello Xác định người gửi ,lệnh này đi kèm với host của người gửi

.Trong ESMTP (Giao thức SMTP mở rộng ) lệnh này là EHLO

Mall Khởi tạo một giao dịch gửi thư ,kết hợp với „from‟ để xác định

người gửi thư.

Rcpt Xác định người nhận thư.

Data Thông báo bắt đầu nội dung của bức thư (phần than của bức

thư) .Dữ liệu được mã thành dạng mã 128-bit ASCII và được

kết thúc bằng một dòng đơn chứa dấu (.)

Rset Hủy bỏ giao dịch thư

Vrfy Xác thực người nhận thư

Page 17: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

17 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Ví dụ : Lệnh SMTP

220 receivingdomain.com

Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Fri, 30 Jul 2013 09:23:01

HELO host.sendingdomain.com

250 receivingdomain.com Hello host, pleased to meet you.

MAIL FROM:

250 Sender ok.

RCPT TO:

250 Recipient ok.

DATA

354 Enter mail, end with a ì.î on a line by itself

Here goes the message.

250 Message accepted for delivery

QUIT

221 Goodbye host.sendingdomain.com

Mã trạng thái của SMTP.

- Khi một MTA gửi một lệnh SMTP tới MTA nhận thì MTA nhận sẽ trả lời với

một mã trạng thái để cho người gửi biết đang có việc gì xẩy ra đầu nhận. Và dưới đây

là bảng mã trạng thái của SMTP theo tiêu chuẩn RFC 821. Mức độ của trạng thái được

xác định bởi sốđầu tiên của mã (5xx là lỗi nặng, 4xx là lỗi tạm thời, 1xx–3xx là hoạt

động bình thường).

Noop Là lệnh “no operation” xác thực không có hành động gì.

Quit Thoát khỏi tiến trình để kết thúc

Send Cho host nhận biết rằng thư còn phải gửi thư đến đầu cuối khác.

Page 18: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

18 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

SMTP mở rộng (Extended SMTP).

- SMTP thì được cải thiệt để ngày càng đáp ứng nhu cầu cao của người dùng và

là một thủ tục ngày càng có ích. Như dù sao cũng cần có sự mở rộng tiêu chuẩn SMTP

và chuẩn RFC 1869 ra đời để bổ xung cho SMTP. Nó không chỉ mở rộng mà còn cung

cấp thêm các tính năng cần thiết cho các lệnh có sẵn.

- Ví dụ : Lệnh SIZE là lệnh mở rộng cho phép nhận giới hạn độ lớn của bức điện

đến. Không có ESMTP thì sẽ không giới hạn được độ lớn của bức thư.

Khi hệ thống kết nối với một MTA, nó sẽ sử dụng khởi tạo thì ESMTP thay HELO

bằng EHLO.Nếu MTA có hỗ trợ SMTP mở rộng (ESMTP) thì nó sẽ trả lời với một

danh sách các lệnh mà nó sẽ hỗ trợ. Nếu không nó sẽ trả lời với mã lệnh sai (500

Command not recognized) và host gửi sẽ quay trở về sử dụng SMTP.

- Sau đây là một tiến trình ESMTP:

220 esmtpdomain.com

Server ESMTP Sendmail 8.8.8+Sun/8.8.8; Thu, 22 Jul 2013 09:43:01

EHLO host.sendingdomain.com

250-mail.esmtpdomain.com Hello host, pleased to meet you

250-EXPN

250-VERB

250-8BITMIME

250-SIZE

250-DSN

250-ONEX

250-ETRN

250-XUSR

250 HELP

Page 19: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

19 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

QUIT

221 Goodbye host.sendingdomain.com

Các lệnh cơ bản của ESMTP

Lệnh Mô tả

Ehlo Sử dụng ESMTP thay cho HELO của SMTP

8bitmime Sử dụng 8-bit MIME cho mã dữ liệu

Size Sử dụng giới hạn độ lớn của bức điện

SMTP Headers.

- Có thể lấy được rất nhiều thông tin có ích bằng cách kiểm tra phần header

của thư. Không chỉ xem được bức điện từđâu đến, tiêu đề của thư, ngày gửi và những

người nhận. Người nhận còn có thể xem được những điểm mà bức điện đã đi qua trước

khi đến được hộp thư của họ. Tiêu chuẩn RFC 822 quy định header chứa những gì. Tối

thiểu có người gửi (from), ngày gửi và người nhận (TO, CC, hoặc BCC)

- Ví dụ :

From [email protected] Sat Jul 31 11:33:00 2013

Received: from host1.mydomain.com by host2.mydomain.com

(8.8.8+Sun/8.8.8) with ESMTP id LAA21968 for ;

Sat, 31 Jul 2013 11:33:00 -0400 (EDT)

Received: by host1.mydomain.com with Internet Mail Service

(5.0.1460.8)

id ; Sat, 31 Jul 2013 11:34:39 -0400

Message-ID:

Page 20: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

20 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

From: "Your Friend"

To: "'[email protected]'"

Subject: Hello There

Date: Sat, 31 Jul 2013 11:34:36 -0400

Trên ví dụ trên ,có thể thấy bức điện được gửi đi từ [email protected]. Từ

mydomain.com, nó được chuyển đến host1. Bức điện được gửi từ host2 tới host1 và

chuyển tới người dùng . Mỗi chỗ bức điện dừng lại thì host nhận được yêu cầu điền

thêm thông tin vào header nó bao gồm ngày giờ tạm dừng ở đó. Host2 thông báo

rằng nó nhận được điện lúc 11:33:00. Host1 thông báo rằng nó nhận được bức điện vào

lúc 11:34:36, Sự trênh lệch hơn một phút có khả năng là do sự không đồng bộ giữa

đồng hồ của hai nơi.

Thuận lợi và bất lợi của SMTP .

Thuận lợi bao gồm:

- SMTP rất phổ biến.

- Nó được hỗ trợ bởi nhiều tổ chức.

- SMTP có giá thành quản trị và duy trì thấp.

- SMTP nó có cấu trúc địa chỉđơn giản.

Bất lợi bao gồm:

- SMTP thiếu một số chức năng

- SMTP thiết khả năng bảo mật như X.400.

- Nó chỉ giới hạn vào những tính năng đơn giản nhất.

2.2.3 Đường đi của thư điện tử

- Thư điện tử chuyền tử máy chủ thư này (Mail server) tới máy chủ thư khác

trên Internet .Khi được chuyển đến thì nó chứa tại hộp thư của máy chủ cho đến khi

Page 21: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

21 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

được nhận bởi người dùng .Toàn bộ quá trình chỉ sảy ra trong khoảng thời gian ngắn

,cho phép liên lạc thuận tiện kết nối mọi người tại bất kì thời điểm nào.

- Để gửi được thư thì cần phải có một kết nối vào Internet và truy cập vào máy

chủ thư điện tử để chuyển thư đi .Giao thức tiêu chuẩn được sử dụng là SMTP ,nó

được kết hợp với POP3 và IMAP4 để lấy thư

- Để nhận được thư thì phải cần có một tài khoản thư điện tử (tài khoản để nhận

thư ) .Thuận lợi là có thể nhận thư ở bất kì đâu chỉ cần kết nối vào máy chủ để lấy thư

về máy của mình.

Gửi thư .

- Sau khi người dùng dùng MUA để viết thư và đã ghi rõ ràng địa chỉ người

nhận và bắt đầu bấm gửi thì máy tính sẽ chuyển thư lên MTA của người gửi .Căn cứ

vào địa chỉ người gửi máy tính chuyển đến một MTA thích hợp dùng giao thức SMTP

để kết nối giữa MUA và MTA.

Chuyển thư.

- Sau khi người dùng dùng chương trình để viết thư và đã ghi rõ địa chỉ của

người nhận thì máy tính sẽ chuyển bức thư đến hộp thư người nhận. Dùng giao thức

SMTP để kết nối.

- Khi nhận được lệnh gửi đi của người sử dụng , máy tính sẽ dùng giao thức

TCP/IP liên lạc với máy tính của người nhận để chuyển thư. Đôi khi vì máy tính của

người nhận đã bị ngắt điện hoặc đường dây kết nối từ máy gửi tới máy nhận đã tạm

thời bị hư hỏng tại một nơi nào đó, hoặc là có thể Routers trên tuyến đường liên lạc

giữa hai máy tạm thời bị hư thì máy gửi không cách nào liên lạc với máy nhận được.

Gặp trường hợp như vậy thì máy gửi sẽ tạm thời giữ lá thư trong khu vực dự trữ tạm

thời. Máy gửi sau đó sẽ tìm cách liên lạc với máy nhận để chuyển thư. Những việc này

xẩy ra trong máy tính và người sử dụng sẽ không hay biết gì. Nếu trong khoảng thời

Page 22: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

22 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

gian mà máy tính của nơi gửi vẫn không liên lạc được với máy nhận thì máy gửi sẽ gửi

một thông báo cho người gửi nói rằng việc vận chuyển của lá thưkhông thành công.

Nhận thư.

- Sau khi máy nhận (Remote-MTA) đã nhậnthư và bỏ vào hộp thư tại máy nhận

.MUA sẽ kết nối đến máy nhận để xem thư hoặc lấy về để xem thư. Sau khi xem thư

người nhận có thể lưu ,xóa ,trả lời bức thư đó …Trong trường hợp người nhận muốn

trả lời bức thư đó cho người gửi thì người nhận không cần phải ghi lại địa chỉ của

người gửi ,địa chỉ đó đã có sẵn trong bức thư và chương trình sẽ bỏ địa chỉ đó vào thư

trả lời .Giao thức được sử dụng nhận thư phổ biến hiện nay là IMAP4 và POP3.

2.3 Mail Server và Mail Client

2.3.1 Mail Server

- Mail Server chứa mailbox của người dùng, nhận mail từ mail client gửi đến và

đưa vào hàng đợi để gửi đến mail host.Mail Server nhận mail từ mail host gửi đến và

đưa vào mailbox của người dùng.

- Người dùng sử dụng NFS (Network File System) để gắn kết (mount) thư mục

chứa mailbox trên mail server để đọc mail.Nếu NFS không được hỗ trợ thì người dùng

phải login vào mail server để nhận thư.Trong trường hợp mail client hỗ trợ POP/IMAP

và trên mail server cũng hỗ trợ POP/IMAP thì người dùng có thể đọc thư bằng

POP/IMAP.

2.3.2 Mail Client

2.3.2.1 Giới thiệu Mail Client

- Là những chương trình hỗ trợ chức năng đọc và soạn thảo thư, mail client sử

dụng 2 giao thức SMTP và POP, SMTP hỗ trợ tính năng chuyển thư từ client đến mail

server, POP hỗ trợ nhận thư từ mail server về mail client.Ngoài ra,mail client hỗ trợ

các giao thức IMAP,HTTP để thực thi chức năng nhận thư cho người dùng.

Page 23: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

23 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

- Các chương trình mail client thường được sử dụng như: Microsoft Outlook

Express, Microsoft Office Outlook, Eudora….

2.3.2.2 Các tính năng của Mail Client

- Mail Client cho phép người sử dụng thư điện tử có thể sử dụng các chức năng

cơ bản sau:

+ Lấy thư gửi đến.

+ Đọc thư điện tử

+ Gửi và trả lời thư điện tử.

+Lưu thư điện tử.

+ In thư điện tử.

+Quản lý việc nhận và gửi thư.

2.3.2.2 Một số Mail Client phổ biến

- Trên Inetrnet có nhiều loại mail client khác nhau nhưng hai phẩn mềm mail

client thông dụng nhất là Outlook Express của Microsoft và Netscape Mail của

Netscape và còn nhiều chương trình khác .

- Các công cụ này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính năng của một mail client và

không ngừng được phát triển và cải tiến để phục vụ nhu cầu sử dụng của người dùng.

Page 24: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

24 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007

3.1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT EXCHANGE 2007

- Exchange Server là một phương tiện cho phép con người liên lạc và chia sẻ

thông tin lẫn nhau. Đây chính là một ứng dụng có nhiều tính năng và rất đáng tin cậy,

với nhiều đặc tính và chức năng đối với cả người sử dụng cuối lẫn người quản lý. Mục

đích chính của nó thật đơn giản: cung cấp một cách thực hiện dễ dàng nhưng đầy

quyền năng đối với những người liên lạc và cộng tác, đồng thời cung cấp một bộ trình

phong phú để tạo những trình ứng dụng có tính cộng tác.

- Microsoft Exchange Server là một trong những phần mềm Mail Server tốt nhất

và được sử dụng rộng rãi trên thế giới cũng như tại Việt nam trong các Doanh nghiệp.

Hệ thống Email Exchange thường cung cấp giao diện đẹp, chạy ổn định, nhiều tính

năng và đặc biệt thích hợp cho các doanh nghiệp lớn đến hàng triệu người sử dụng

email nhờ khả năng mở rộng chạy trên nhiều Server rất dễ dàng.

- Phiên bản Exchange2007 là phiên bản đầu tiên chia tách hệ thống Email thành

nhiều công đoạn, chức năng riêng, ví dụ như chức năng giao tiếp với người sử dụng,

chức năng lưu giữ Mail box hay chức năng điều phối Email. Mỗi chức năng được gọi

là một Role - vai trò. Có tất cả 5 Role bao gồm:

+ Edge Transport Role : Giao tiếp với bên ngoài, nhằm tăng cường an ninh.

+ Hub Transport Role : Trung tâm điều phối, chuyển Mail trong hệ thống, có thể

chuyển mail ra ngoài

+ Mail box Server Role : Chứa các Mail box của người sử dụng, giao tiếp với

MAPI Client.

+ Client Access Server Role : Phụ trách giao tiếp với các Client sử dụng POP3,

IMAP, HTTP…

Page 25: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

25 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

+Unified Messaging Server Role : Một chức năng tích hợp thêm. Phụ trách

Voice và Fax.

- Hai chức năng Edge Transport và Unified Mesaging là những chức năng tăng

cường thêm. Có thể không cần cài đặt, ta vẫn có một hệ thống Email hoàn chỉnh phục

vụ tốt trong môi trường Doanh nghiệp.

- Mỗi chức năng có thể cài trên một hay nhiều Server với mục đích san sẻ tải

hoặc triển khai tất cả Role (trừ Edge Transport) trên cùng một Server. Trong các hệ

thống Email truyền thống, Edge Transport thường được triển khai dưới dạng một

SMTP filter server hay các thiết bị chuyên dụng chống SPAM, virus… như thiết bị của

Brracuda. Tuy nhiên, ngay cả khi không có Server đóng vai trò EdgeTransport, chúng

ta vẫn có thể cấu hình một hệ thống Email server an toàn trên Internet.

3.2 Các tính năng của Microsoft Exchange 2007

3.2.1 Các tính năng mới

-

:

access

-

-

.

-

Page 26: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

26 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

crosoft Exchange Server 2007

-

"I'll be late")

.

(Exchange

Server 2003 Enterpri 20 databases).

3.2.2 Ưu điểm của Microsoft Exchange 2007

Exchange Server 2007 đem tới hiệu quả vận hành ở mức độ cao hơn nhờ nhữ

ệu suấ ệc.

Hiệu suất và khả năng mở rộng :Có sẵ ảo vệ khỏ

.

Quản trị : ổ

chứ

Triển khai :

ật ký linh hoạ ủ , và luật

định

Page 27: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

27 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Khả năng mở rộng và lập trình : ả ớ

m) giữ ộ , đồng thờ ớ

ất tiế

3.2.3 Nhược điểm của Microsoft Exchange 2007

-

Server

au:

.

.

-

:

50

databases.

.

3.3 Yêu cầu cấu hình cài đặtvà sử dụng Microsoft Exchange 2007

3.3.1 Yêu cầu phần cứng

Processor:

· Vi xử lý Xeon hoặc Pentium 4 64-bit.

· Vi xử lý AMD Opteron hoặc Athalon 64-bit.

Page 28: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

28 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Memory:

· Tối thiểu: 1 GB Ram

· Khuyến cáo: 2 Gb Ram cho server và 7Mb trên từng Mailbox

Disk space:

· Khoảng 1.2 Gb trống để cài đặt Exchange server 2007.

· Cần khoảng 500 Mb bộ nhớ trống cho Unified Messaging (UM) mỗi khi được

cài đặt. 200 Mb trống để sử dụng cho hệ thống.

File format:

· Tất cả hệ thống, storage Exchange, storage group file, database files, Exchange

files đều được đặt trong disk được format theo NTFS

3.3.2 Yêu cầu phần mềm

Các phần mềm cần thiết:

· Microsoft .NET Framework Version 2.0

· Micrsoft Management Console (MMC) 3.0

· Windows PowerShell V1.0

· Hotfix for Windows x64 (KB904639)

Yêu cầu hệ thống Active Directory:

· OS phải là Microsoft windows server 2003 hay windows server 2008 .Sử dụng

exchange 32bit cho hệ điều hành 32 bit và exchange 64bit cho hệ điều hành 64bit· Máy

đã nâng cấp thành Domain controllers.

· Mở rộng Active Directory schema cho Exchange 2007

· Bật chức năng Global catalog cho server.

· Upgrade Domain functional level và Forest functional level.

Page 29: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

29 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG 4. THIẾT LẬP VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MICROSOFT

EXCHANGE 2007

4.1 MÔ HÌNH THỰC HIỆN.

- Mô hình triển khai Mail Online.

Hình : Mô hình triển khai mail exchange

4.2 CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI.

Nâng cấp Domain Controller : exchangeathena.tk

B1. Kiểm tra lại địa chỉ của máy.

Page 30: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

30 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Hình : Địa chỉ IP máy VPS

B2:Vào hộp thoại “Run” trong mục “Start” gõ lênh “dcpromo” và nhấn “OK” để tiến

hành nâng cấp domain.

Hình : Nâng cấp domain

Page 31: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

31 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B3.Chọn “Next” ở hộp thoại tiếp theo.

Hình : Nâng cấp domain

Page 32: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

32 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B4. Chọn “Next” ở hộp thoại tiếp theo.

Hình : Nâng cấp domain

Page 33: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

33 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B5. Chọn “Domain controller for a new domain” để tiến hành cài đặt một domain mới.

Hình : Nâng cấp domain

Page 34: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

34 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B6.Chọn “Domain in a new forest” để tiến hành cài đặt một domain mới độc lập.

Page 35: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

35 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B7.Gõ tên domain ,ở đây tên domain là “exchangeathena.tk”

Page 36: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

36 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B8.Đặt tên NetBIOS theo mặc định chọn Next để tiếp tục.

Page 37: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

37 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B9.Chọn thư mục mặc định “ Database and Log Folders” ,nhấn next để tiếp tục.

Page 38: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

38 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B10.Để mặc định chọn Next để tiếp tục ở hộp thoại “Shared System Volume”.

Page 39: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

39 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B11.Chọn như hình để cài đặt DNS .

Page 40: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

40 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B12.Chọn như hình dưới trong hộp thoại Permission.Chọn Next để tiếp tục.

Page 41: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

41 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B13. Nhập mật khẩu của domain ,chọn next để tiếp tục.

Page 42: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

42 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B14.Hộp thoại tóm tắt quá trình cài đặt hiện ra ,chọn next để cài đặt domain.

Sau khi chọn Next hộp thoại cài đặt domain hiện ra ,quá trình cài đặt sẽ diễn ra .Sau

khi quá trình cài đặt hoàn thành ,restart lại VPS để hoàn tất quá trình nâng cấp domain.

Page 43: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

43 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Page 44: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

44 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Cài đặt Mail Exchange Server 2007 Sp1

B1 . Cài đặt các gói dịch vụ như hotfix ,netframeword 2.0 hoặc 3.5

B2. Sau khi cài đặt xong các gói trên tiến hành cài đặt Exchange 2007 ,chạy file

Setup.exe trong thư mục chứa file cài Exchange 2007 để tiến hành cài đặt Exchange

2007. Tại hộp thoại hiện ra chọn “Step4” để cài đặt Exchange 2007.

Page 45: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

45 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B3.Tại hộp thoại tiếp theo chọn Next để tiếp tục quá trình cài đặt.

Page 46: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

46 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B4. Trong hộp thoại “License Agreement” chon “I accept…” để tiếp tục cài đặt.

Page 47: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

47 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B5. Trong hộp thoại “Error Reportin” chọn “Yes” rồi nhấn Next để tiếp tục cài đặt.

B6.Chọn “Typical Exchange Server Installtion” nếu muốn cài đặt đầy đủ các Role thì

chọn mục bên dưới .Ở đây chỉ chọn các Role như hình vẽ .Chọn next để tiếp tục quá

Page 48: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

48 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

trình cài đặt.

Page 49: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

49 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B7.Trong hộp thoại “Client Settings” chọn Yes để cho phép cài đặt Client ,nhấn next

để tiếp tục cài đặt.

Page 50: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

50 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B8.Nhập tên Exchange Organizition ,ở đây nhập là “ExchangeAThena” .Nhấn next để

tiếp tục quá trình cài đặt.

B9.Một hộp thoại kiểm tra các yêu cầu cài đặt hiện ra ,sau khi kiểm tra xong nhấn

“Install” để cài đặt Exchange Server 2007. Nếu sảy ra lỗi thì quá trình cài đặt không

Page 51: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

51 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

thể diễn ra ,phải sửa các lỗi hiện ra để tiếp tục quá trình cài đặt.

Page 52: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

52 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B10. Hộp thoại cài đặt sẽ hiện ra .

Page 53: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

53 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.

Cấu hình DNS

Page 54: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

54 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Tạo một Forward Lookup Zone có tên là Exchangeathena.tk và tạo các record Host

và MX và Reverse Lookup Zones .Cấu hình như trong hình.

Cấu hình Exchange Server 2007

B1.Tạo một “Send Connector” có tên là “Gui Inetrnet” để cho phép gửi mail ra Inetrnet

.Mở Exchange Management Console ,chọn Organization Configuration chọn Tab

“Send Connector” ,nhấp chuột phải chọn “New Send Connector” như hình vẽ.

Page 55: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

55 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Tại hộp thoại hiện ra gõ tên Send Connector vào ở đây là “Gui Internet” và chọn

mục “Custom” trong phần như hình dưới.Nhấn Next để tiếp tục.

Page 56: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

56 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Trong hộp thoại Address space nhấn vào “Add” them địa chỉ là dấu * (Cho phép tất cả)

.Chọn Ok để tiếp tục.

Page 57: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

57 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Trong hộp thoại Network settings chọn sử dụng MX record để nhận diện mail đến.

Nhân Ok để tiếp tục.

Page 58: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

58 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Trong hộp thoại tiếp theo chọn None không sử dụng xác thực mail ,chọn Next để tiếp

tục.

Page 59: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

59 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Ở hộp thoại Source Server ,để mặc định chọn Next để hoàn tất.

Page 60: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

60 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Sauk hi hoàn thành thi đã xuất hiên một Send Connector mới như hình sau.

B2. Cấu hình Receiver Connector. Trong Exchange Management Console chọn Server

Configuration - > Hub Transport -> Receive Connectors

Ở đây lần lượt nhấn chuột phải vào Client và Default chọn tab “Permission Groups”

đánh dấu vào “Anomymous users” .

Page 61: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

61 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Cấu hình mở port 25 SMTP .

Trong hộp thoại “Run” gõ “firewall.cpl” chọn mục Exception -> Add Port cần thiết

vào .

Page 62: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

62 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Cấu hình DNS của domain exchangeathena.tk trên dot.tk

Page 63: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

63 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Đăng nhập vào trang dot.tk chọn account settings -> Go to my domains -> Chọn

modify .Thêm một MX record như hình dưới.

Tạo Mail Box User mới.

Page 64: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

64 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

B1. Chọn Recipient Configuration -> Mail Box -> chuột phải chọn New Mailbox

để tiến hành them một mailbox mới.

Page 65: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

65 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Ở hộp thoại tiếp theo chọn kiêu người dùng là User Mailbox.Chọn next để tiếp tục.

Page 66: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

66 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Chọn new user ở hộp thoại tiếp theo ,nhấn next để tiếp tục .

Page 67: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

67 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Điền các thông tin như tên đăng nhập ,mật khẩu ,.. nhấn next để tiếp tục cài đặt.

Page 68: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

68 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Chọn Mail box Database như hình dưới.

Chọn Next để tiếp tục tạo tài khoản người dùng mới ,tại hộp thoại tiếp theo chọn

new ,sau khi quá trình xử lý không báo lỗi chọn finish để hoàn tất quá trình them user

mailbox.

Kiểm tra kết quả.

+ Gửi Mail ra Internet từ mailbox user kt1 đã tạo ở trên.

- Cấu hình máy Client “ Windows 7” ra nhập vào domain exchangeathena.tk.

Page 69: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

69 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Page 70: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

70 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Tiếp theo chọn chuột phải vào biểu tượng “My computer” chọn Properties ,ở hộp

thoại hiện ra chọn “Change” ở phần “Computer name,domain,and workgroup settings”

trong hộp thoại “System properties” hiện ra chọn “Change” như hình dưới.

Page 71: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

71 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Gõ tên domain “exchangeathena.tk” như hình dưới trong phần “Domain”.

Điền tên đăng nhập và tài khoản .Ở đây dung kt1

Page 72: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

72 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Máy đã gia nhập domain thành công khởi động lại máy để kiểm tra kt1 có gửi

được mail ra Internet không.

-Gửi mail từ kt1 sang gmail:

Từ kt1 ,soạn thư mới gửi đến [email protected] (dung outlook 2007)

Page 73: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

73 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Kiểm tra gmail đã nhận được thư của [email protected] .

Gửi mail phản hồi lại cho kt1 từ gmail.

Page 74: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

74 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Kiểm tra xem kt1 đã nhận được mail từ gmail chưa.

Kt1 đã nhận được mail từ gmail.

Page 75: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

75 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

-Gửi mail từ kt1 sang yahoo mail.

Từ kt1 soạn mail gửi đến [email protected] .

Kiểm tra [email protected] .đã nhận được mail chưa.

Page 76: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

76 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

[email protected] đã nhận được mail từ kt1 ,từ yahoo gửi mail phản hồi

lại cho kt1.

Page 77: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

77 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

Kiểm tra kt1 đã nhận được mail phản hồi chưa.

Kt1 đã nhận được mail từ[email protected].

Page 78: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

78 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

CHƯƠNG5 . TỔNG KẾT

5.1 NHẬN XÉT ĐỀ TÀI

- Triển khai hệ thống mail là một đề tài có tính thực tế áp dụng cao ,được sử

dụng hầu hết ở các doanh nghiệp hiện nay . Tuy vậy do kiến thức hạn hẹp nên qua quá

trình làm đề tài em cũng không tránh khỏi các thiếu sót

- Đề tài mang tính thực tế cao có thể phát triển rộng rãi.

5.2 HƯỚNG PHÁT TRIỀN

- Phát triền trên mô hình thực tế với Server xử lý tốt hơn .

- Khắc phục các lỗi thiếu sót ,nâng cấp lên sử dụng exchange server 2010,..

- Thêm nhiều role hơn để quản trị cũng như đáp ứng nhu cầu thực tế của mội

trường hoạt động của các doanh nghiệp trong hiện tại.

Page 79: Triển Khai Mail Exchange 2007 .

TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

79 Nguyễn Tiến Thắng – BÁO CÁO THỰC TẬP

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1].Trang Web: www.Quantrimang.com

[2].Trang Web: www.Microsoft.com/ Exchange

[3].Trang web : www.msopenlab.com

[4].Trang web :

https://www.microsoft.com/vietnam/products/uc/exchange_server_highlight.aspx

[5].Lab triển khai exchange 2007 của trung tâm đào tạo và quản trị mạng Athena