MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor...

43
1 MÔ HÌNH HI QUY SDNG DLIU PHÂN TÍCH NHÂN TKHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis) Ví d: Các yếu tảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghip (KCN). I. Đặt vấn đề Do GNP/người VN thp, nâng cao tltiết kim quc gia thông qua thu hút FDI là yêu tquyết định mrng vn sn xut quc gia. Bắt đầu sra đời ca KCX Tân Thuận vào năm 1991, đến nay cnước đã có 254 KCN được thành lp. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong KCN đạt 88 tUSD (tính đến 2011) Gii quyết vic làm cho gn 1,5 triệu lao động trc tiếp và khong 1,7 triu lao động gin tiếp. Nhng KCN khác trên cnước còn gp rt nhiu khó khan, hn chế, đặc bit là tldin tích lấp đầy chưa cao của các KCN. Nhn diện được 1 cách khoa hc các yếu tảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các KCN là thách thức ca các nhà nghiên cu và các nhà hoạch định chính sách Vit Nam. II. Cslý thuyết Theo Dunning (1977), Paul Krugman (1991), World bank (2004), Romer và Lucas (2007) Đặt githuyết H 0 : Có 8 yếu tbao gồm: Cơ sở htầng đầu tư, Chế độ chính sách đầu tư, Môi trường sng và làm vic, Li thế ngành đầu tư, Chất lượng dch vcông, Thương hiệu địa phương, Nguồn nhân lực, Chi phí đầu vào cnh tranh. Để phù hp với điều kin Vit Nam, nhóm nghiên cu tiến hành hi tho vi nhóm chuyên gia thuc Ban quản lý các KCN và các công ty đầu tư hạ tng KCN, các thang đo và các biến quan sát sdng thang đo điểm Likert (5 mức độ) và được mô tchi tiết trong 1 bng nhằm xác định nhng yếu tchính ảnh hưởng đến shài lòng của nhà đầu tư. Thang đo Likert: - Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 1 - Mức 2: Không đồng ý 2 - Mc 3: Trung lp 3 - Mức 4: Đồng ý 4 - Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 5
  • Upload

    -
  • Category

    Documents

  • view

    151
  • download

    15

Transcript of MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor...

Page 1: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

1

MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM

PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

Ví dụ: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các

khu công nghiệp (KCN).

I. Đặt vấn đề

Do GNP/người ở VN thấp, nâng cao tỷ lệ tiết kiệm quốc gia thông qua thu

hút FDI là yêu tố quyết định mở rộng vốn sản xuất quốc gia.

Bắt đầu sự ra đời của KCX Tân Thuận vào năm 1991, đến nay cả nước đã có

254 KCN được thành lập.

Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong KCN đạt 88 tỷ USD (tính đến 2011)

Giải quyết việc làm cho gần 1,5 triệu lao động trực tiếp và khoảng 1,7 triệu

lao động giấn tiếp.

Những KCN khác trên cả nước còn gặp rất nhiều khó khan, hạn chế, đặc biệt

là tỷ lệ diện tích lấp đầy chưa cao của các KCN.

Nhận diện được 1 cách khoa học các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu

tư vào các KCN là thách thức của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính

sách ở Việt Nam.

II. Cở sở lý thuyết

Theo Dunning (1977), Paul Krugman (1991), World bank (2004), Romer và Lucas

(2007)

Đặt giả thuyết H0:

Có 8 yếu tố bao gồm: Cơ sở hạ tầng đầu tư, Chế độ chính sách đầu tư, Môi trường

sống và làm việc, Lợi thế ngành đầu tư, Chất lượng dịch vụ công, Thương hiệu địa

phương, Nguồn nhân lực, Chi phí đầu vào cạnh tranh.

Để phù hợp với điều kiện Việt Nam, nhóm nghiên cứu tiến hành hội thảo với nhóm

chuyên gia thuộc Ban quản lý các KCN và các công ty đầu tư hạ tầng KCN, các

thang đo và các biến quan sát sử dụng thang đo điểm Likert (5 mức độ) và được mô

tả chi tiết trong 1 bảng nhằm xác định những yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài

lòng của nhà đầu tư.

Thang đo Likert:

- Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 1

- Mức 2: Không đồng ý 2

- Mức 3: Trung lập 3

- Mức 4: Đồng ý 4

- Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 5

Page 2: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

2

Bảng 1: Thang đo các yêu tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng của các nhà đầu tư:

Stt Thang đo Ký hiệu

I Cơ sở hạ tầng đầu tư CSHT

1 Hệ thống cấp điện đáp ứng đc yêu cầu CSHT1

2 Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ CSHT2

3 Thông tin lien lạc thuận tiện (điện thoại, internet…) CSHT3

4 Giao thông thuận tiện (thời gian, chi phí) CSHT4

5 Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu CSHT5

6 Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu CSHT6

II Chế độ chính sách đầu tư CSDT

7 Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN CSDT1

8 Văn bản về pháp luật được triển khai nhanh đến DN CSDT2

9 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn CSDT3

10 DN vẫn đầu tư nếu địa phương không có những chính sách

hấp dẫn

CSDT4

11 Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi) CSDT5

III Môi trường sống và làm việc MTS

12 Hệ thống trường học đáp ứng được nhu cầu MTS1

13 Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu MTS2

14 Môi trường không bị ô nhiễm MTS3

15 Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn MTS4

16 Người dân thân thiện MTS5

17 Chi phí sinh hoạt hợp lý MTS6

18 Các bất đồng giữa công nhân và DN được giải quyết MTS7

IV Lợi thế ngành đầu tư LTDT

19 Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất LTDT1

20 Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính LTDT2

21 Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính) LTDT3

22 Cạnh tranh thị trường với các đối thủ cạnh tranh chính LTDT4

V Chất lượng dịch vụ công DVC

23 Thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng DVC1

24 Chính quyền địa phương hỗ trợ chu đáo khi DN cần DVC2

25 Thủ tục hải quan nhanh gọn DVC3

26 Các trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại hỗ trợ tốt DN DVC4

VI Thương hiệu địa phương THDP

27 Địa phương là một thương hiệu ấn tượng THDP1

28 Tôi nghĩ địa phương này đang là điểm đến của các nhà đầu tư THDP2

29 Tôi nghĩ nhiều người đầu tư thành công tại địa phương này và

tôi muốn như họ

THDP3

30 Tôi đầu tư ở đây chỉ đơn giản là vì muốn đầu tư vào địa

phương này

THDP4

VII Nguồn nhân lực NNL

31 Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN NNL1

32 Nguồn lao động phổ thông dồi dào (lao động không có kỹ NNL2

Page 3: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

3

năng)

33 Lao động có kỹ luật cao NNL3

34 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt NNL4

35 Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ NNL5

36 Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại địa phương NNL6

VIII Chi phí đầu vào cạnh tranh CPCT

37 Giá thuê đất thấp CPCT1

38 Chi phí lao động rẻ CPCT2

39 Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý CPCT3

40 Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh CPCT4

IX Mức Độ Hài Lòng Chung SAT

41 Doanh thu của DN có/sẽ tăng trưởng theo mong muốn SAT1

42 Lợi nhuận của DN đã/ sẽ đạt như ý muốn SAT2

43 DN chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư kinh doanh dài hạn ở địa

phương

SAT3

44 Tôi sẽ giới thiệu địa phương này cho các DN khác SAT4

45 DN chúng tôi rất hài lòng về việc đầu tư tại địa phương SAT5

Hình 2: Sơ đồ mô hình nghiên cứu thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút

đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp (KCN).

Mô hình có 8 thang đo của yếu tố độc lập (có 40 biến quan sát) và một thang đo

yếu tố phụ thuộc (với 5 biến quan sát).

Sự hài lòng (SAT) = f(CSHT, CSDT, MTS, LTDT, DVC, THDP, NNL, CPCT)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào

các khu công nghiệp

Cơ sở hạ tầng đầu tư

Chế độ chính sách đầu tư

Môi trường sống và làm

việc

Lợi thế ngành đầu

Chất lượng dịch vụ

công Thương hiệu địa phương

Nguồn nhân lực

Chi phí đầu vào cạnh

tranh

Page 4: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

4

III. Quy trình nghiên cứu

Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha).

Bước 2: Sử dụng mô hình phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor

Anlysis, EFA): Xác định các nhân tố.

Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành (Kiểm định

Cronbach’s Alpha).

Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression

Analysis): Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng yếu

tố.

Dữ liệu thu thập: Điều tra 226 DN đầu tư trực tiếp nước ngoài tại 5 khu công

nghiệp đang hoạt động tại tỉnh A.

IV. Xác định kích thước mẫu (Sample size)

Đối với mô hình phân tích nhân tố khám phá Theo Hair (2006), kích thước mẫu

được xác định dựa vào: (1) mức tối thiểu và (2) số lượng biến đưa vào phân tích

của mô hình.

(1) Mức tối thiểu (Min) = 50

(2) Số lượng biến đưa vào phân tích của mô hình.

Nếu mô hình có m thang đo, Pj: số biến quan sát của thang đo thứ j.

Tỷ lệ của số mẫu so với 1 biến phân tích (k) là 5/1 hoặc 10/1.

Nếu n < mức tối thiểu, chọn mức tối thiểu.

Minh họa:

Mô hình có 9 thang đo, mỗi thang đo có 5 biến phân tích, nếu k = 5/1 n = 5*5 +

5*5 + … + 5*5 = 255

Mô hình có 9 thang đo, mỗi thang đo có 5 biến phân tích, nếu k = 10/1 n = 10*5

+ 10*5 + … + 10*5 = 450

Áp dụng đối với mô hình đang ứng dụng: Xác định kích thước mẫu (Sample size) n

= 5*45 = 225, mức tối thiểu là 225 quan sát.

Page 5: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

5

Nghiên cứu này quyết định 226 quan sát. Điều tra 226 DN đầu tư trực tiếp nước

ngoài tại 5 khu công nghiệp đang hoạt động tại tỉnh A.

Dữ liệu: File SPSS: Data dau tu FDI

B1: Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo kiểm định Cronbanh’s Alpha

Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thanh đo được đánh giá chấp nhận và tốt

đòi hỏi đồng thời 2 điều kiện.

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể > 0,6

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3

Với 2 điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là tốt.

Hệ số Cronbanh’s Alpha < 0,6, lựa chọn loại biến quan sát để đạt tiêu chuẩn.

Menu Analyse \ Scale \ Reliability Analysis

1. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến độc lập

I. Thang đo cơ sở hạ tầng đầu tư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.651 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CSHT1) Hệ thống điện đáp

ứng được yêu cầu 16.28 4.844 .566 .560

(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát

nước đầy đủ 17.05 4.135 .571 .528

(CSHT3) Thông tin liên lạc

thuận tiện 16.36 4.791 .483 .576

Page 6: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

6

(CSHT4) Giao thông thuận lợi 16.38 5.373 .172 .683

(CSHT5) Mặt bằng đáp ứng

được yêu cầu 16.62 5.322 .136 .707

(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng

được yêu cầu 15.90 4.417 .497 .562

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,651 > 0,6

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát CSHT5 là 0,136 < 0,3

Nên Loại biến CSHT5 và thực hiện lại kiểm định Cronbanh’s Alpha thì hệ số

Cronbanh’s Alpha của tổng thể sẽ là 0,707 kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.707 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CSHT1) Hệ thống điện đáp

ứng được yêu cầu 13.18 3.625 .685 .589

(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát

nước đầy đủ 13.95 2.851 .737 .522

(CSHT3) Thông tin liên lạc

thuận tiện 13.26 3.649 .547 .628

(CSHT4) Giao thông thuận lợi 13.27 5.044 -.077 .861

(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng

được yêu cầu 12.80 3.111 .650 .571

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,707 > 0,6

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát CSHT4 là – 0,077 < 0,3

Nên Loại biến CSHT4 và thực hiện lại kiểm định Cronbanh’s Alpha thì hệ số

Cronbanh’s Alpha của tổng thể sẽ là 0,861 kết quả như sau:

Reliability Statistics

Page 7: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

7

Cronbach's

Alpha

N of Items

.861 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CSHT1) Hệ thống điện đáp

ứng được yêu cầu 9.84 3.255 .770 .811

(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát

nước đầy đủ 10.61 2.462 .840 .764

(CSHT3) Thông tin liên lạc

thuận tiện 9.92 3.455 .525 .891

(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng

được yêu cầu 9.46 2.703 .752 .805

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,861 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên

thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

biến CSHT3 là lớn nhất (0,891). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm được cho

là quan trọng nên giữ lại biến này.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo cơ sở hạ tầng có 4 biến

quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:

CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp

theo.

II. Thang đo chế độ chính sách đầu tư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.604 5

Item-Total Statistics

Page 8: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

8

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CSDT1) Lãnh đạo địa

phương năng động 12.33 4.836 .434 .534

(CSDT2) Văn bản pháp luật

được triển khai nhanh 12.04 4.540 .518 .495

(CSDT3) Chính sách ưu đãi

đầu tư hấp dẫn 12.00 3.778 .552 .438

(CSDT4) DN vẫn đầu tư nếu

chính sách ưu đãi không hấp

dẫn

13.04 3.945 .188 .717

(CSDT5) Hệ thống thuế rõ

ràng 11.98 4.742 .325 .567

Thang đo “chế độ chính sách đầu tư” có hệ số Cronbach Alpha là 0,604 > 0,6, hệ số

này đủ tin cậy để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.

Hệ số tương quan biến tổng (Corrected tem - Total Correlation) của biến CSDT4

là 0,188 < 0,3 (nhỏ hơn tiêu chuẩn cho ph p). Tuy nhiên, nếu loại biến này thì hệ số

Cronbach's Alpha tổng thể nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) là

0,717 lớn nhất so với các biến khác và thỏa điều kiện Cronbach's Alpha > 0,6 nên

phải loại biến này ra để tính toán lại hệ số Cronbach Alpha cho thành phần này.

Thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo khi loại biến CSDT4, kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.717 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CSDT1) Lãnh đạo địa

phương năng động 10.03 2.808 .442 .693

(CSDT2) Văn bản pháp luật

được triển khai nhanh 9.74 2.532 .558 .631

(CSDT3) Chính sách ưu đãi

đầu tư hấp dẫn 9.69 1.964 .569 .622

Page 9: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

9

(CSDT5) Hệ thống thuế rõ

ràng 9.67 2.408 .488 .666

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,717 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên

thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “chế độ chính sách đầu

tư” có 4 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của

thang đo là: CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 do đó phù hợp để thực hiện bước

phân tích tiếp theo.

III. Môi trường sống và làm việc

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.718 7

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(MTS1) Hệ thống trường học

đáp ứng được yêu cầu 17.71 10.650 .203 .730

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu 18.29 9.806 .379 .697

(MTS3) Môi trường không ô

nhiễm 18.29 8.092 .557 .649

(MTS4) Điểm vui chơi giải trí

hấp dẫn 18.33 7.894 .559 .648

(MTS5) Người dân thân thiện 18.23 8.362 .676 .626

(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp

lý 18.01 9.044 .456 .679

(MTS7) Bất đồng giữa công

nhân và doanh nghiệp được

giải quyết thỏa đáng

18.23 10.087 .199 .742

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,718 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Page 10: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

10

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát MTS7 = 0,199 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến MTS7 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo tổng thể là lớn nhất (0,742), nên loại biến MTS7 và thực hiện lại kiểm

định độ tin cậy của thang đo cho 6 biến quan sát còn lại trong thang đo môi trường

sống và làm việc. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.742 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(MTS1) Hệ thống trường học

đáp ứng được yêu cầu 14.76 8.941 .201 .767

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu 15.33 8.045 .411 .723

(MTS3) Môi trường không ô

nhiễm 15.34 6.384 .610 .664

(MTS4) Điểm vui chơi giải trí

hấp dẫn 15.38 6.529 .530 .693

(MTS5) Người dân thân thiện 15.27 6.856 .676 .652

(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp

lý 15.06 7.441 .461 .711

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,742 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát MTS1 = 0,201 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến MTS1 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo tổng thể là lớn nhất (0,767), nên loại biến MTS1 và thực hiện lại kiểm

định độ tin cậy của thang đo cho 5 biến quan sát còn lại trong thang đo môi trường

sống và làm việc. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.767 5

Page 11: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

11

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu 11.86 7.043 .399 .766

(MTS3) Môi trường không ô

nhiễm 11.87 5.271 .663 .675

(MTS4) Điểm vui chơi giải trí

hấp dẫn 11.91 5.720 .493 .746

(MTS5) Người dân thân thiện 11.80 5.876 .684 .678

(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp

lý 11.59 6.368 .480 .743

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể thang đo “Môi trường sống và làm việc” là

0,767 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát MTS2, MTS3, MTS4, MTS5, MTS6 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p)

nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Môi trường sống và làm

việc” có 5 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của

thang đo là: MTS2, MTS3, MTS4, MTS5, MTS6 do đó phù hợp để thực hiện bước

phân tích tiếp theo.

IV. Thang đo lợi thế ngành đầu tư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.629 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(LTDT1) Thuận tiện về

nguyên liệu chính cho sx 9.95 2.371 .688 .360

Page 12: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

12

(LTDT2) Thuận tiện thị trường

tiêu thụ chính 10.26 2.247 .614 .392

(LTDT3) Gần các doanh

nghiệp bán hàng 10.23 2.231 .639 .372

(LTDT4) Cạnh tranh thị

trường với đối thủ chính 10.79 4.085 -.109 .871

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “lợi thế ngành đầu tư” là 0,629 >

0,6 hệ số này thang đo có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát LTDT4 = - 0,109 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến LTDT4 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo là lớn nhất (0,871), nên loại biến LTDT4 và thực hiện lại kiểm định độ tin

cậy của thang đo cho 3 biến quan sát còn lại trong thang đo “lợi thế ngành đầu tư”

. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.871 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(LTDT1) Thuận tiện về

nguyên liệu chính cho sx 7.00 2.084 .757 .819

(LTDT2) Thuận tiện thị trường

tiêu thụ chính 7.31 1.788 .792 .782

(LTDT3) Gần các doanh

nghiệp bán hàng 7.28 1.926 .718 .851

Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể thang đo “lợi thế ngành đầu tư” là 0,871 >

0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát LTDT1, LTDT2, LTDT3 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang đo

đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Page 13: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

13

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “lợi thế ngành đầu tư” có

3 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo

là: LTDT1, LTDT2, LTDT3 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp theo.

V. Chất lượng dịch vụ công

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.497 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(DVC1) Thủ tục hành chính

đơn giản 10.06 1.889 .307 .412

(DVC2) Chính quyền địa

phương hỗ trợ chu đáo khi

DN cần

9.30 1.891 .375 .363

(DVC3) Hỗ trợ xuất nhập

khẩu thủ tục hải quan nhanh

gọn

9.35 1.465 .314 .417

(DVC4) Các trung tâm xúc

tiến đầu tư thương mại hỗ trợ

tốt cho DN

8.82 2.093 .199 .500

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,497

< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát DVC4 = 0,199 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến DVC4 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo là lớn nhất (0,500), nên loại biến DVC4 và thực hiện lại kiểm định độ tin

cậy của thang đo cho 3 biến quan sát còn lại trong thang đo “Chất lượng dịch vụ

công”. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

Page 14: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

14

.500 3

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(DVC1) Thủ tục hành chính

đơn giản 6.37 1.275 .313 .409

(DVC2) Chính quyền địa

phương hỗ trợ chu đáo khi

DN cần

5.61 1.243 .421 .268

(DVC3) Hỗ trợ xuất nhập

khẩu thủ tục hải quan nhanh

gọn

5.66 .971 .260 .556

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,500

< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát DVC3 = 0,260 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến DVC3 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo là lớn nhất (0,556), nên loại biến DVC3 và thực hiện lại kiểm định độ tin

cậy của thang đo cho 2 biến quan sát còn lại trong thang đo “Chất lượng dịch vụ

công”. Kết quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.556 2

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(DVC1) Thủ tục hành chính

đơn giản 3.21 .319 .386 .

(DVC2) Chính quyền địa

phương hỗ trợ chu đáo khi

DN cần

2.45 .382 .386 .

Page 15: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

15

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,556

< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 2 biến quan

sát còn lại đều > 0,3, hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến (Cronbach's Alpha if

Item Deleted) của thang đo không tính được vì còn 2 biến.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Chất lượng dịch vụ

công” các biến quan sát trong thang đo không thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm

định độ tin cậy của thang đo, nên thang đo “Chất lượng dịch vụ công” bị loại ra

khỏi nghiên cứu và không thực hiện bước phân tích tiếp theo.

VI. Thương hiệu địa phương

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.752 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(THDP1) Ấn tượng vì thương

hiệu Bình Phước 9.45 3.635 .543 .701

(THDP2) Bình Phước đang là

điểm hẹn của đầu tư 10.12 3.131 .591 .669

(THDP3) Đầu tư theo người

khác 10.01 3.222 .515 .714

(THDP4) Đơn giản là muốn

đầu tư ở địa phương 9.77 3.198 .554 .691

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Thương hiệu địa phương” là 0,752

> 0,6 hệ số này thang đo có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến

quan sát trong thang đo đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang đo đạt

tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Thương hiệu địa

phương” 4 biến quan sát trong thang đo thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định

độ tin cậy của thang đo là THDP1, THDP2, THDP3, THDP4, do đó phù hợp để

thực hiện bước phân tích tiếp theo.

Page 16: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

16

VII. Nguồn nhân lực

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.751 6

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(NNL1) Trường đào tạo nghề

đáp ứng được yêu cầu 14.45 5.937 .784 .619

(NNL2) Lao động phổ thông

dồi dào 14.79 7.652 .628 .691

(NNL3) Lao động có kỹ thuật

cao 14.24 6.743 .660 .667

(NNL4) Lao động có khả năng

tiếp thu và ứng dụng công

nghệ tốt

14.46 6.018 .790 .619

(NNL5) DN gặp trở ngại về

ngôn ngữ 14.07 9.378 .054 .815

(NNL6) Để tuyển dụng lao

động quản lý giỏi tại địa

phương

13.60 8.667 .163 .802

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Nguồn nhân lực” là 0,751 > 0,6 hệ

số này thang đo có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát NNL5 = 0,054 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến NNL5 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo là lớn nhất (0,815), nên loại biến NNL5 và thực hiện lại kiểm định độ tin

cậy của thang đo cho 5 biến quan sát còn lại trong thang đo “Nguồn nhân lực”. Kết

quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

Page 17: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

17

.815 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(NNL1) Trường đào tạo nghề

đáp ứng được yêu cầu 11.39 5.093 .864 .688

(NNL2) Lao động phổ thông

dồi dào 11.73 6.845 .675 .770

(NNL3) Lao động có kỹ thuật

cao 11.19 5.948 .709 .747

(NNL4) Lao động có khả năng

tiếp thu và ứng dụng công

nghệ tốt

11.40 5.175 .870 .687

(NNL6) Để tuyển dụng lao

động quản lý giỏi tại địa

phương

10.55 8.338 .074 .921

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Nguồn nhân lực” là 0,815 > 0,6 hệ

số này thang đo có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát NNL6 = 0,074 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số

Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến NNL6 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của

thang đo là lớn nhất (0,921), nên loại biến NNL6 và thực hiện lại kiểm định độ tin

cậy của thang đo cho 4 biến quan sát còn lại trong thang đo “Nguồn nhân lực”. Kết

quả như sau:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.921 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

Page 18: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

18

(NNL1) Trường đào tạo nghề

đáp ứng được yêu cầu 7.88 4.145 .933 .856

(NNL2) Lao động phổ thông

dồi dào 8.22 5.859 .711 .936

(NNL3) Lao động có kỹ thuật

cao 7.67 5.005 .745 .921

(NNL4) Lao động có khả năng

tiếp thu và ứng dụng công

nghệ tốt

7.88 4.244 .930 .857

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,921 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang

đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến quan sát NNL2 (Cronbach's Alpha if Item

Deleted) là lớn nhất (0,936). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm và hỏi chuyên

gia được cho là quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp kinh tế nên giữ lại biến

này.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “nguồn nhân lực” có 4

biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:

NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp theo.

VIII. Chi phí đầu vào cạnh tranh

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.904 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(CPCT1) Giá thuê đất thấp 7.76 4.532 .918 .824

(CPCT2) Chi phí lao động rẻ 8.52 5.522 .794 .876

(CPCT3) Giá điện, nước, vận

tải hợp lý 7.70 4.754 .738 .904

(CPCT4) Giá dịch vụ viễn

thông cạnh tranh 8.53 5.966 .749 .894

Page 19: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

19

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,904 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan

sát CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên

thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Chi phí đầu vào cạnh

tranh” có 4 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của

thang đo là: CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 do đó phù hợp để thực hiện bước

phân tích tiếp theo.

2. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến phụ thuộc

IX. Thang đo mức độ hài lòng

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.855 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance if

Item Deleted

Corrected Item-

Total Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

(SAT1) Doanh thu tăng

trưởng như kỳ vọng 13.89 4.997 .667 .825

(SAT2) Lợi nhuận của doanh

nghiệp tăng trưởng như kỳ

vọng

13.97 4.675 .725 .810

(SAT3) DN sẽ làm ăn lâu dài 13.92 5.046 .622 .837

(SAT4) DN sẽ giới thiệu

người khác tới đầu tư 13.77 5.191 .569 .850

(SAT5) DN hài lòng với việc

đầu tư tại địa phương 13.87 4.640 .763 .799

Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “mức độ hài lòng” là 0,855 > 0,6 hệ

số này có ý nghĩa.

Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến

quan sát SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho

ph p) nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.

Page 20: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

20

Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “mức độ hài lòng” có 5

biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:

SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp

theo.

3. Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha

Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha

Stt Thang đo Biến thỏa độ tin cậy

Cronbanh’s Alpha

Biến bị loại

Số lượng biến Tên biến Số lượng biến Tên biến

A Biến độc lập

1

Cơ sở hạ tầng đầu tư 4 CSHT1

CSHT2

CSHT3

CSHT6

2 CSHT4

CSHT5

2 Chế độ chính sách

đầu tư

4 CSDT1

CSDT2

CSDT3

CSDT5

1 CSDT4

3 Môi trường sống và

làm việc

5 MTS2

MTS3

MTS4

MTS5

MTS6

2 MTS1

MTS7

4 Lợi thế ngành đầu tư 3 LTDT1

LTDT2

LTDT3

1 LTDT4

5 Chất lượng dịch vụ

công

0 4 DVC1

DVC2

DVC3

DVC4

6 Thương hiệu địa

phương

4 THDP1

THDP2

THDP3

THDP4

0

7 Nguồn nhân lực 4 NNL1

NNL2

NNL3

NNL4

2 NNL5

NNL6

8 Chi phí đầu vào

cạnh tranh

4 CPCT1

CPCT2

CPCT3

CPCT4

0

Tổng 28 12

Page 21: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

21

B Biến phụ thuộc

1 Mức độ hài lòng

chung

5 SAT1

SAT2

SAT3

SAT4

SAT5

Tổng 5

4. Mô hình điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha

Hình 3: Sơ đồ mô hình nghiên cứu điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha của

các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu

công nghiệp (KCN).

Sau khi thực hiện kiểm định Cronbanh’s Alpha cho 8 biến độc lập trong mô hình

nghiên cứu, một thang đo không đủ độ tin cậy nên bị loại ra khỏi nghiên cứu là

thang đo “dịch vụ công”. Vì thế, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh có 7 thang

đo của yếu tố độc lập (có 28 biến quan sát đủ độ tin cậy) và một thang đo yếu tố

phụ thuộc (với 5 biến quan sát đủ độ tin cậy).

B2: Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor

Analysis)

Thước đo hệ số tải nhân tố (Factor Loading)

Factor Loading >= 0.3 cỡ mẫu ít nhất 350

Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp

Cơ sở hạ tầng đầu tư

Chế độ chính sách đầu tư

Môi trường sống và làm

việc

Lợi thế ngành đầu tư

Thương hiệu địa phương

Nguồn nhân lực

Chi phí đầu vào cạnh

tranh

Page 22: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

22

Factor Loading >= 0.75 cỡ mẫu khoảng 50 -> 100

(Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall

International)

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải đạt giá trị 0.5 trở lên

(0.5=<KMO<=1) thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp.

Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống kê (sig < 0.05), chứng tỏ

các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết

thực của EFA >= 0.55

Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) đạt giá trị từ 50% trở lên

Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) >

1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.

A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập

Đưa có 28 biến quan sát đủ độ tin cậy của 7 thang đo qua ô Variables:

Kết quả như sau:

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

(NNL4) Lao động có khả

năng tiếp thu và ứng

dụng công nghệ tốt

.935

(NNL1) Trường đào tạo

nghề đáp ứng được yêu

cầu

.934

(NNL2) Lao động phổ

thông dồi dào .812

(NNL3) Lao động có kỹ

thuật cao .753

Page 23: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

23

(CPCT1) Giá thuê đất

thấp .933

(CPCT3) Giá điện, nước,

vận tải hợp lý .852

(CPCT2) Chi phí lao động

rẻ .841

(CPCT4) Giá dịch vụ viễn

thông cạnh tranh .825

(CSHT1) Hệ thống điện

đáp ứng được yêu cầu .851

(CSHT2) Hệ thống cấp-

thoát nước đầy đủ .763

(CSHT3) Thông tin liên

lạc thuận tiện .730

(CSHT6) Ngân hàng đáp

ứng được yêu cầu .726

(MTS3) Môi trường không

ô nhiễm .877

(MTS5) Người dân thân

thiện .732

(MTS6) Chi phí sinh hoạt

hợp lý .650

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu .568

(CSDT3) Chính sách ưu

đãi đầu tư hấp dẫn .767

(CSDT5) Hệ thống thuế

rõ ràng .714

(CSDT2) Văn bản pháp

luật được triển khai

nhanh

.671

(CSDT1) Lãnh đạo địa

phương năng động .602

(MTS4) Điểm vui chơi giải

trí hấp dẫn

(LTDT2) Thuận tiện thị

trường tiêu thụ chính .878

(LTDT1) Thuận tiện về

nguyên liệu chính cho sx .876

(LTDT3) Gần các doanh

nghiệp bán hàng .847

Page 24: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

24

(THDP4) Đơn giản là

muốn đầu tư ở địa

phương

.782

(THDP1) Ấn tượng vì

thương hiệu Bình Phước .706

(THDP2) Bình Phước

đang là điểm hẹn của đầu

.668

(THDP3) Đầu tư theo

người khác .664

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

Có 1 biến quan sát bị loại đó là MTS4 vì biến có hệ số Factor loading lớn nhất <

0,55. Tuy nhiên, khi loại biến nếu có nhiều biến không thỏa điều kiện với hệ số

Factor loading lớn nhất < 0,55 phải loại từng biến một và phải đảm bảo số lượng

biến loại là ít nhất để cho mô hình tạo ra có kết quả phù hợp. Do đó, khi loại biến

quan sát MTS4 và tiến hành phân tích nhân tố EFA cho các biến còn lại, kết quả

thu được mô hình có khả năng giải thích, phân tích tốt nhất.

1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-

Meyer-Olkin)

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 4301.329

df 351

Sig. .000

Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,769 thỏa điều kiện 0,5 ≤

KMO ≤ 1

Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế.

2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test)

Sử dụng kiểm định Bartlett (Bartlett's Test)

Kiểm định giả thuyết H0: mức tương quan của các biến bằng không

KMO and Bartlett's Test

Page 25: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

25

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 4301.329

df 351

Sig. .000

Kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05

Kết luận: các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.

3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance)

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared

Loadings

Rotation Sums of Squared

Loadings

Total % of

Variance

Cumulative

%

Total % of

Variance

Cumulative

%

Total % of

Variance

Cumulative

%

1 6.489 24.033 24.033 6.489 24.033 24.033 3.629 13.441 13.441

2 3.338 12.364 36.397 3.338 12.364 36.397 3.385 12.538 25.979

3 2.857 10.580 46.977 2.857 10.580 46.977 2.841 10.520 36.500

4 2.395 8.871 55.848 2.395 8.871 55.848 2.690 9.964 46.464

5 2.097 7.768 63.616 2.097 7.768 63.616 2.585 9.574 56.038

6 1.551 5.744 69.361 1.551 5.744 69.361 2.472 9.155 65.192

7 1.132 4.193 73.553 1.132 4.193 73.553 2.257 8.361 73.553

8 .939 3.477 77.030

9 .714 2.645 79.675

10 .695 2.576 82.251

11 .585 2.167 84.418

12 .480 1.778 86.196

13 .448 1.658 87.854

14 .422 1.562 89.417

15 .371 1.373 90.790

16 .352 1.305 92.095

17 .340 1.260 93.355

18 .301 1.113 94.468

19 .284 1.051 95.518

20 .259 .960 96.478

21 .216 .800 97.278

22 .206 .764 98.043

23 .196 .727 98.769

24 .159 .589 99.358

25 .087 .322 99.681

Page 26: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

26

26 .067 .248 99.928

27 .019 .072 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Trong bảng tổng phương sai trích (Total Variance Explained), tiêu chuẩn chấp nhận

phương sai trích > 50%.

Trong bảng kết quả phân tích trên cho thấy, tổng phương sai trích (Total Variance

Explained) ở dòng Component số 7 và cột Cumulative % có giá trị phương sai cộng

dồn của các yếu tố là 73.553% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn.

Kết luận: 73,553% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát

(thành phần của Factor)

4. Kiểm định hệ số Factor loading

Hệ số tải nhân tố Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350, nghiên cứu

này sử dụng kích thước mẫu điều tra 226 doanh nghiệp.

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

(NNL1) Trường đào tạo

nghề đáp ứng được yêu

cầu

.931

(NNL4) Lao động có khả

năng tiếp thu và ứng

dụng công nghệ tốt

.931

(NNL2) Lao động phổ

thông dồi dào .809

(NNL3) Lao động có kỹ

thuật cao .753

(CPCT1) Giá thuê đất

thấp .932

(CPCT3) Giá điện, nước,

vận tải hợp lý .847

(CPCT2) Chi phí lao động

rẻ .844

(CPCT4) Giá dịch vụ viễn

thông cạnh tranh .826

(CSHT1) Hệ thống điện

đáp ứng được yêu cầu .848

Page 27: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

27

(CSHT3) Thông tin liên

lạc thuận tiện .750

(CSHT2) Hệ thống cấp-

thoát nước đầy đủ .746

(CSHT6) Ngân hàng đáp

ứng được yêu cầu .705

(MTS3) Môi trường không

ô nhiễm .861

(MTS5) Người dân thân

thiện .714

(MTS6) Chi phí sinh hoạt

hợp lý .655

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu .631

(LTDT2) Thuận tiện thị

trường tiêu thụ chính .881

(LTDT1) Thuận tiện về

nguyên liệu chính cho sx .874

(LTDT3) Gần các doanh

nghiệp bán hàng .847

(CSDT3) Chính sách ưu

đãi đầu tư hấp dẫn .778

(CSDT2) Văn bản pháp

luật được triển khai

nhanh

.722

(CSDT1) Lãnh đạo địa

phương năng động .667

(CSDT5) Hệ thống thuế

rõ ràng .651

(THDP4) Đơn giản là

muốn đầu tư ở địa

phương

.786

(THDP1) Ấn tượng vì

thương hiệu Bình Phước .704

(THDP2) Bình Phước

đang là điểm hẹn của đầu

.676

(THDP3) Đầu tư theo

người khác .658

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

Page 28: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

28

Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân tố trên cho

thấy, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân

tố là hệ số Factor Loading >=0,55 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 7

nhân tố.

Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành

(Cronbach’s Alpha)

1. Kiểm định Cronbach’s Alpha) cho các nhân tố tạo thành và đặt tên nhân tố

Rotated Component Matrixa

Component Cronbach’s

Alpha

Biến Tên

nhân tố 1 2 3 4 5 6 7

(NNL1) Trường đào tạo

nghề đáp ứng được yêu

cầu

.931

0,921

NNL1

NNL2

NNL3

NNL4

Nguồn

nhân

lực

(NNL4) Lao động có khả

năng tiếp thu và ứng dụng

công nghệ tốt

.931

(NNL2) Lao động phổ

thông dồi dào .809

(NNL3) Lao động có kỹ

thuật cao .753

(CPCT1) Giá thuê đất

thấp .932

0,904

CPCT1

CPCT2

CPCT3

CPCT4

Chi phí

đầu vào

cạnh

tranh

(CPCT3) Giá điện, nước,

vận tải hợp lý .847

(CPCT2) Chi phí lao

động rẻ .844

(CPCT4) Giá dịch vụ viễn

thông cạnh tranh .826

(CSHT1) Hệ thống điện

đáp ứng được yêu cầu .848

0.861

CSHT1

CSHT2

CSHT3

CSHT6

Cơ sở

hạ tầng

đầu tư

(CSHT3) Thông tin liên

lạc thuận tiện .750

(CSHT2) Hệ thống cấp-

thoát nước đầy đủ .746

(CSHT6) Ngân hàng đáp

ứng được yêu cầu .705

Page 29: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

29

(MTS3) Môi trường

không ô nhiễm .861

0,746

MTS2

MTS3

MTS5

MTS6

Môi

trường

sống và

làm

việc

(MTS5) Người dân thân

thiện .714

(MTS6) Chi phí sinh hoạt

hợp lý .655

(MTS2) Hệ thống y tế đáp

ứng được yêu cầu .631

(LTDT2) Thuận tiện thị

trường tiêu thụ chính .881

0,871

LTDT1

LTDT2

LTDT3

Lợi thế

ngành

đầu tư

(LTDT1) Thuận tiện về

nguyên liệu chính cho sx .874

(LTDT3) Gần các doanh

nghiệp bán hàng .847

(CSDT3) Chính sách ưu

đãi đầu tư hấp dẫn .778

0,717

CSDT1

CSDT2

CSDT3

CSDT5

Chế độ

chính

sách

đều tư

(CSDT2) Văn bản pháp

luật được triển khai nhanh .722

(CSDT1) Lãnh đạo địa

phương năng động .667

(CSDT5) Hệ thống thuế

rõ ràng .651

(THDP4) Đơn giản là

muốn đầu tư ở địa

phương

.786

0,752

THDP1

THDP2

THDP3

THDP4

Thương

hiệu địa

phương

(THDP1) Ấn tượng vì

thương hiệu Bình Phước .704

(THDP2) Bình Phước

đang là điểm hẹn của đầu

.676

(THDP3) Đầu tư theo

người khác .658

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của 7 thang đo của các nhân tố độc lập đều có giá

trị > 0,6 nên thang đo đạt tiêu chuẩn và có ý nghĩa thống kê.

Phân tích nhân tố EFA cho thang đo của các biến độc lập tạo thành 7 nhân tố độc

lập đảm bảo yêu cầu phân tích bao gồm các nhân tố sau:

Page 30: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

30

F1: NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 tên là: Nguồn nhân lực

F2: CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 tên là: Chi phí đầu vào cạnh tranh

F3: CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 tên là: Cơ sở hạ tầng đầu tư

F4: MTS2, MTS3, MTS5, MTS6 tên là: Môi trường sống và làm việc

F5: LTDT1, LTDT2, LTDT3 tên là: Lợi thế ngành đầu tư

F6: CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 tên là: Chế độ chính sách đều tư

F7: THDP1, THDP2, THDP3, THDP4 tên là: Thương hiệu địa phương

2. Xác định điểm các nhân số (Factor score: nhân số)

Từ hộp thoại phân tích nhân tố lần cuối, click chọn Score:

Biến độc lập gồm 7 biến: F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7

Nhân số thứ i được xác định:

Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + … + WikXk

Wi: là hệ số nhân tố được trình bày trong ma trận hệ số nhân tố (Component

Score Coefficient)

Xi: biến quan sát trong nhân tố thứ i

Đối với các biến độc lập, SPSS tính sẵn trong Data View.

Page 31: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

31

B. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc

Analyze \ Dimension Reduction \ Factor

1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-

Meyer-Olkin)

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 589.771

df 10

Sig. .000

Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,756 thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO

≤ 1

Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế.

2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test)

Sử dụng kiểm định Bartlett (Bartlett's Test)

Kiểm định giả thuyết H0: mức tương quan của các biến bằng không

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 589.771

df 10

Sig. .000

Kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05

Kết luận: các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.

3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance)

Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 3.174 63.473 63.473 3.174 63.473 63.473

2 .903 18.065 81.538

3 .453 9.066 90.604

4 .264 5.279 95.883

5 .206 4.117 100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Page 32: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

32

Trong bảng tổng phương sai trích (Total Variance Explained), tiêu chuẩn chấp nhận

phương sai trích > 50%.

Trong bảng kết quả phân tích trên cho thấy, tổng phương sai trích (Total Variance

Explained) ở dòng Component số 1 và cột Cumulative % có giá trị phương sai cộng

dồn của các yếu tố là 63.473% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn.

4. Kiểm định hệ số Factor loading

Hệ số tải nhân tố Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350, nghiên cứu

này sử dụng kích thước mẫu điều tra 226 doanh nghiệp.

Component Matrixa

Component

1

(SAT5) DN hài lòng với việc

đầu tư tại địa phương .865

(SAT2) Lợi nhuận của

doanh nghiệp tăng trưởng

như kỳ vọng

.847

(SAT1) Doanh thu tăng

trưởng như kỳ vọng .803

(SAT3) DN sẽ làm ăn lâu

dài .751

(SAT4) DN sẽ giới thiệu

người khác tới đầu tư .707

Extraction Method: Principal Component

Analysis.

a. 1 components extracted.

Kết quả phân tích EFA cho các biến phụ thuộc trên cho thấy, hệ số tải nhân

tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân tố là hệ số

Factor Loading >=0,55 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 1 nhân

tố, không có biến quan sát nào bị loại.

Fy: SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 tên nhân tố “Mức độ hài lòng chung”

Các biến quan sát trong nhân tố “Mức độ hài lòng chung” đã thỏa điều kiện

phân tích Cronbach’s Alpha.

Tính nhân số cho nhân tố “Mức độ hài lòng chung” bằng Factor Score trong

phân tích EFA.

Page 33: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

33

Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression

Analysis): Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng

yếu tố.

1. Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients)

Coefficientsa

Model Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t Sig. 95.0%

Confidence

Interval for B

Collinearity

Statistics

B Std.

Error

Beta Lower

Bound

Upper

Bound

Tolerance VIF

1

(Constant) 6.648E-

017 .053

.000 1.000 -.105 .105

(NNL) Nguồn

nhân lực .132 .053 .132 2.487 .014 .027 .237 1.000 1.000

(CPCT) Chi phí

đầu vào cạnh

tranh

.199 .053 .199 3.746 .000 .094 .304 1.000 1.000

(CSHT) Cơ sở

hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.841 .005 .046 .256 1.000 1.000

(MTS) Môi

trường sống và

làm việc

.243 .053 .243 4.561 .000 .138 .348 1.000 1.000

(LTDT) Lợi thế

ngành đầu tư .187 .053 .187 3.515 .001 .082 .292 1.000 1.000

(CSDT) Chế độ

chính sách đều

.452 .053 .452 8.495 .000 .347 .557 1.000 1.000

(THDP)

Thương hiệu

địa phương

.066 .053 .066 1.238 .217 -.039 .171 1.000 1.000

a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Nhận diện các biến độc lập có ý nghĩa:

Giá trị Sig kiểm định t của các biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT,

CSDT có giá trị Sig 0.05. Tuy nhiên, Biến THDP có giá trị Sig = 0,217 > 0.05

không tương quan với biến (SAT) Mức độ hài lòng, nên biến này loại ra khỏi

nghiên cứu, thực hiện phân tích hồi quy với 6 biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT,

Page 34: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

34

MTS, LTDT, CSDT có tương quan với biến phụ thuộc (SAT) Mức độ hài lòng, kết

quả thu được như sau:

Coefficientsa

Model Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t Sig. 95.0%

Confidence

Interval for B

Collinearity

Statistics

B Std.

Error

Beta Lower

Bound

Upper

Bound

Tolerance VIF

1

(Constant) 6.487E-

017 .053

.000 1.000 -.105 .105

(NNL) Nguồn

nhân lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000

(CPCT) Chi phí

đầu vào cạnh

tranh

.199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000

(CSHT) Cơ sở

hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000

(MTS) Môi

trường sống và

làm việc

.243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000

(LTDT) Lợi thế

ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000

(CSDT) Chế độ

chính sách đều

.452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000

a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Giá trị Sig kiểm định t của 6 biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT,

CSDT có mức ý nghĩa Sig 0.05. các biến độc lập có ý nghĩa thống kê.

Kết luận:

Các biến NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT, CSDT có mức ý nghĩa Sig 0.05 nên

6 biến độc lập tương quan và có ý nghĩa với biến phụ thuộc (SAT) Mức độ hài lòng

với độ tin cậy trên 98%.

2. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA)

- Mức độ giải thích của mô hình (Adjusted R Square)

Model Summaryb

Model R R Adjusted Std. Error Change Statistics Durbin-

Page 35: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

35

Square R Square of the

Estimate

R Square

Change

F

Change

df1 df2 Sig. F

Change

Watson

1 .615a .378 .361 .79918334 .378 22.214 6 219 .000 1.747

a. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (MTS) Môi

trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh, (NNL) Nguồn

nhân lực

b. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Ý nghĩa của điều chỉnh. điều chỉnh = 0,361 (kiểm định F, Sig 0.05).

36,1% thay đổi của (SAT) Mức độ hài lòng được giải thích bởi 6 biến độc lập

NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT, CSDT.

- Mức độ phù hợp mô hình: Phân tích phương sai ANOVA

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1

Regression 85.126 6 14.188 22.214 .000b

Residual 139.874 219 .639

Total 225.000 225

a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

b. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư,

(MTS) Môi trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào

cạnh tranh, (NNL) Nguồn nhân lực

Độ tin cậy 99% (Sig 0,01). Chứng tỏ mô hình lý thuyết phù hợp với thực tế. Các

biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình.

3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)

Coefficientsa

Model Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t Sig. 95.0%

Confidence

Interval for B

Collinearity

Statistics

B Std.

Error

Beta Lower

Bound

Upper

Bound

Tolerance VIF

1

(Constant) 6.487E-

017 .053

.000 1.000 -.105 .105

(NNL) Nguồn

nhân lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000

(CPCT) Chi phí

đầu vào cạnh

tranh

.199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000

Page 36: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

36

(CSHT) Cơ sở

hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000

(MTS) Môi

trường sống và

làm việc

.243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000

(LTDT) Lợi thế

ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000

(CSDT) Chế độ

chính sách đều

.452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000

a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Bảng trên cho thấy giá trị Variance nflation Factor (Độ phóng đại phương sai) V F

< 10. Kết luận: Không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.

4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation)

Tự tương quan là hiện tượng các sai số ngẫu nhiên có mối liên hệ tương quan nhau,

khi đó có thể xảy ra hiện tượng tự tương quan.

Hậu quả của tự tương quan của các phần dư:

Các ước lượng OLS (Ordinary Least Square) vẫn là các ước lượng tuyến

tính không chệch nhưng không hiệu quả (vì phương sai không nhỏ nhất)

Phương sai của các ước lượng là các ước lượng chệch, vì vậy các kiểm định

T và F không còn hiệu quả.

Các dự báo về biến phụ thuộc không chính xác.

Dùng kiểm định d của Durbin-Watson để kiểm định hiện tượng tự tương quan của

phần dư

Model Summaryb

Model R R

Square

Adjusted

R Square

Std. Error

of the

Estimate

Change Statistics Durbin-

Watson R Square

Change

F

Change

df1 df2 Sig. F

Change

1 .615a .378 .361 .79918334 .378 22.214 6 219 .000 1.747

a. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (MTS) Môi

trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh, (NNL) Nguồn

nhân lực

b. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Trị số thống kê (d) = 1,747

Số quan sát = 226, số tham số (k-1) = 6, mức ý nghĩa 0.01 (99%) trong Bảng

thống kê Durbin – Watson, dL (Trị số thống kê dưới) = 1,613 và dU (Trị số

thống kê trên) = 1,735.

= 1,735 < d =1,747 < (4 - = 2,265 ).

Page 37: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

37

Kết luận: Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư trong mô

hình, mô hình có ý nghĩa.

Bảng thống kê Durbin-Watson

Page 38: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

38

5. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity)

Sử dụng kiểm định Spearman để kiểm tra giữa từng biến độc lập có ý nghĩa thống

kê với giá trị tuyệt đối của số dư được chuẩn hóa ((Absolute of standardized

residuals, ABSRES).

Cách làm Analyze \ Correlate \ Bivariate

Tiêu chuẩn đánh giá: các hệ số tương quan hạng Spearman có mức ý nghĩa Sig. >

0,05 thì có thể kết luận phương sai của phần dư không thay đổi.

Kết quả như sau:

Page 39: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

39

Correlations

ABS_Phần_dư (NNL)

Nguồn

nhân

lực

(CPCT)

Chi phí

đầu

vào

cạnh

tranh

(CSHT)

Cơ sở

hạ tầng

đầu tư

(MTS)

Môi

trường

sống

và làm

việc

(LTDT)

Lợi thế

ngành

đầu tư

(CSDT)

Chế độ

chính

sách

đều tư

Spearman's

rho

ABS_Phần_dư

Correlation

Coefficient 1.000 -.002 -.096 -.034 .078 .057 .047

Sig. (2-tailed) . .975 .151 .607 .241 .392 .485

N 226 226 226 226 226 226 226

(NNL) Nguồn

nhân lực

Correlation

Coefficient -.002 1.000 -.041 -.063 -.020 -.079 -.007

Sig. (2-tailed) .975 . .535 .348 .765 .238 .911

N 226 226 226 226 226 226 226

(CPCT) Chi

phí đầu vào

cạnh tranh

Correlation

Coefficient -.096 -.041 1.000 -.029 .032 -.037 -.020

Sig. (2-tailed) .151 .535 . .661 .628 .585 .763

N 226 226 226 226 226 226 226

(CSHT) Cơ sở

hạ tầng đầu tư

Correlation

Coefficient -.034 -.063 -.029 1.000 -.032 .060 -.056

Sig. (2-tailed) .607 .348 .661 . .627 .366 .403

N 226 226 226 226 226 226 226

(MTS) Môi

trường sống

và làm việc

Correlation

Coefficient .078 -.020 .032 -.032 1.000 .022 .024

Sig. (2-tailed) .241 .765 .628 .627 . .745 .722

N 226 226 226 226 226 226 226

(LTDT) Lợi thế

ngành đầu tư

Correlation

Coefficient .057 -.079 -.037 .060 .022 1.000 .045

Sig. (2-tailed) .392 .238 .585 .366 .745 . .499

N 226 226 226 226 226 226 226

(CSDT) Chế

độ chính sách

đều tư

Correlation

Coefficient .047 -.007 -.020 -.056 .024 .045 1.000

Sig. (2-tailed) .485 .911 .763 .403 .722 .499 .

N 226 226 226 226 226 226 226

Kết quả ma trận tương quan trên cho thấy: Các hệ số tương quan hạng Spearman

giữa các biến độc lập và biến trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có mức ý nghĩa

Page 40: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

40

Sig. > 0,05 nên có thể kết luận: các biến đảm bảo không có hiện tượng phương sai

của phần dư thay đổi, mô hình có ý nghĩa thống kê.

6. Thảo luận kết quả hồi quy

Coefficientsa

Model Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t Sig. 95.0%

Confidence

Interval for B

Collinearity

Statistics

B Std.

Error

Beta Lower

Bound

Upper

Bound

Tolerance VIF

1

(Constant) 6.487E-017 .053 .000 1.000 -.105 .105

(NNL) Nguồn nhân

lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000

(CPCT) Chi phí đầu

vào cạnh tranh .199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000

(CSHT) Cơ sở hạ

tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000

(MTS) Môi trường

sống và làm việc .243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000

(LTDT) Lợi thế

ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000

(CSDT) Chế độ

chính sách đầu tư .452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000

a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng

Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)

BNNL = 0,132 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về nguồn nhân lực (NNL)

tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,132 điểm.

BCPCT = 0,199 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Chi phí đầu vào cạnh

tranh (CPCT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,199 điểm.

BCSHT = 0,151 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về cơ sở hạ tầng đầu tư

(CSHT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,151 điểm.

BMTS = 0,243 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Môi trường sống và

làm việc (MTS) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,243 điểm.

BLTDT = 0,187 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Lợi thế ngành đầu tư

(LTDT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,187 điểm.

BCSDT = 0,452 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Chế độ chính sách

đầu tư (CSDT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,452 điểm.

Page 41: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

41

Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)

Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập, các hệ số hồi quy chuẩn

hóa có thể chuyển đổi với dạng phần trăm như sau:

Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %

Stt Biến Standard.Beta % Thứ tự ảnh

hưởng

1 (NNL) Nguồn nhân lực .132 9.7% 6

2 (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh .199 14.6% 3

3 (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư .151 11.1% 5

4 (MTS) Môi trường sống và làm việc .243 17.8% 2

5 (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư .187 13.7% 4

6 (CSDT) Chế độ chính sách đầu tư .452 33.1% 1

Tổng 1.364 100%

Biến (CSDT) Chế độ chính sách đầu tư đóng góp 33,1%, biến (MTS) Môi trường

sống và làm việc đóng góp 17,8%, biến (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh đóng

góp 14,6%, biến (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư đóng góp 13,7%, biến (CSHT) Cơ

sở hạ tầng đầu tư đóng góp 11,1%, biến (NNL) Nguồn nhân lực dóng góp 9,7%.

Như vậy, thứ tự ảnh hưởng đến thu hút đầu tư là: (CSDT) Chế độ chính sách đầu

tư, (MTS) Môi trường sống và làm việc, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh,

(LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư và (NNL) Nguồn nhân

lực.

Kết luận: thông qua các kiểm định, có thể khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến thu

hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp theo thứ tự tầm quan trọng là:

(CSDT) Chế độ chính sách đầu tư, (MTS) Môi trường sống và làm việc, (CPCT)

Chi phí đầu vào cạnh tranh, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (CSHT) Cơ sở hạ tầng

đầu tư và (NNL) Nguồn nhân lực.

7. Hàm ý quản trị (gợi ý các chính sách cần tập trung)

Giải pháp tập trung các yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp:

Thứ 1: Chế độ chính sách đầu tư

- Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN

- Văn bản về pháp luật được triển khai nhanh đến DN

- Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn

- Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi)

Thứ 2: Môi trường sống và làm việc

Page 42: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

42

- Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu

- Môi trường không bị ô nhiễm

- Người dân thân thiện

- Chi phí sinh hoạt hợp lý

Thứ 3: Chi phí đầu vào cạnh tranh

- Giá thuê đất thấp

- Chi phí lao động rẻ

- Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý

- Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh.

Thứ 4: Lợi thế ngành đầu tư

- Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất

- Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính

- Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)

Thứ 5: Cơ sở hạ tầng đầu tư

- Hệ thống cấp điện đáp ứng đc yêu cầu

- Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ

- Thông tin lien lạc thuận tiện (điện thoại, internet…)

- Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu

Thứ 6: Nguồn nhân lực

- Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN

- Nguồn lao động phổ thông dồi dào (lao động không có kỹ năng)

- Lao động có kỹ luật cao

- Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt

- - - o0o - - -

Page 43: MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU  NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)

43

MỤC LỤC

. Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1

II. Cở sở lý thuyết ................................................................................................................. 1

III. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 4

V. Xác định kích thước mẫu (Sample size) ......................................................................... 4

B1: Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo kiểm định Cronbanh’s Alpha ...................... 5

1. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến độc lập ................................................................ 5

2. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến phụ thuộc .......................................................... 19

3. Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha ................................... 20

4. Mô hình điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha ..................................................... 21

B2: Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) ..... 21

A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập ..................................................................... 22

1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-Meyer-Olkin)

......................................................................................................................................... 24

2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) ........................... 24

3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) ........................ 25

4. Kiểm định hệ số Factor loading ................................................................................... 26

Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành (Cronbach’s Alpha) .. 28

1. Kiểm định Cronbach’s Alpha) cho các nhân tố tạo thành và đặt tên nhân tố ............. 28

2. Xác định điểm các nhân số (Factor score: nhân số) .................................................... 30

B. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc ................................................................. 31

1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-Meyer-Olkin)

......................................................................................................................................... 31

2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) ........................... 31

3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) ........................ 31

4. Kiểm định hệ số Factor loading ................................................................................... 32

Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression Analysis): Xác

định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng yếu tố. ............................ 33

1. Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients) ...................................................................... 33

2. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA) ........................ 34

3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) ..................................... 35

4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation) ......................... 36

5. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity) .............................. 38

6. Thảo luận kết quả hồi quy ........................................................................................... 40

7. Hàm ý quản trị (gợi ý các chính sách cần tập trung) ................................................... 41