MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor...
Transcript of MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor...
1
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM
PHÁ (EFA - Exploratory Factor Analysis)
Ví dụ: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các
khu công nghiệp (KCN).
I. Đặt vấn đề
Do GNP/người ở VN thấp, nâng cao tỷ lệ tiết kiệm quốc gia thông qua thu
hút FDI là yêu tố quyết định mở rộng vốn sản xuất quốc gia.
Bắt đầu sự ra đời của KCX Tân Thuận vào năm 1991, đến nay cả nước đã có
254 KCN được thành lập.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong KCN đạt 88 tỷ USD (tính đến 2011)
Giải quyết việc làm cho gần 1,5 triệu lao động trực tiếp và khoảng 1,7 triệu
lao động giấn tiếp.
Những KCN khác trên cả nước còn gặp rất nhiều khó khan, hạn chế, đặc biệt
là tỷ lệ diện tích lấp đầy chưa cao của các KCN.
Nhận diện được 1 cách khoa học các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu
tư vào các KCN là thách thức của các nhà nghiên cứu và các nhà hoạch định chính
sách ở Việt Nam.
II. Cở sở lý thuyết
Theo Dunning (1977), Paul Krugman (1991), World bank (2004), Romer và Lucas
(2007)
Đặt giả thuyết H0:
Có 8 yếu tố bao gồm: Cơ sở hạ tầng đầu tư, Chế độ chính sách đầu tư, Môi trường
sống và làm việc, Lợi thế ngành đầu tư, Chất lượng dịch vụ công, Thương hiệu địa
phương, Nguồn nhân lực, Chi phí đầu vào cạnh tranh.
Để phù hợp với điều kiện Việt Nam, nhóm nghiên cứu tiến hành hội thảo với nhóm
chuyên gia thuộc Ban quản lý các KCN và các công ty đầu tư hạ tầng KCN, các
thang đo và các biến quan sát sử dụng thang đo điểm Likert (5 mức độ) và được mô
tả chi tiết trong 1 bảng nhằm xác định những yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài
lòng của nhà đầu tư.
Thang đo Likert:
- Mức 1: Hoàn toàn không đồng ý 1
- Mức 2: Không đồng ý 2
- Mức 3: Trung lập 3
- Mức 4: Đồng ý 4
- Mức 5: Hoàn toàn đồng ý 5
2
Bảng 1: Thang đo các yêu tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng của các nhà đầu tư:
Stt Thang đo Ký hiệu
I Cơ sở hạ tầng đầu tư CSHT
1 Hệ thống cấp điện đáp ứng đc yêu cầu CSHT1
2 Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ CSHT2
3 Thông tin lien lạc thuận tiện (điện thoại, internet…) CSHT3
4 Giao thông thuận tiện (thời gian, chi phí) CSHT4
5 Mặt bằng đáp ứng được yêu cầu CSHT5
6 Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu CSHT6
II Chế độ chính sách đầu tư CSDT
7 Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN CSDT1
8 Văn bản về pháp luật được triển khai nhanh đến DN CSDT2
9 Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn CSDT3
10 DN vẫn đầu tư nếu địa phương không có những chính sách
hấp dẫn
CSDT4
11 Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi) CSDT5
III Môi trường sống và làm việc MTS
12 Hệ thống trường học đáp ứng được nhu cầu MTS1
13 Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu MTS2
14 Môi trường không bị ô nhiễm MTS3
15 Điểm vui chơi giải trí hấp dẫn MTS4
16 Người dân thân thiện MTS5
17 Chi phí sinh hoạt hợp lý MTS6
18 Các bất đồng giữa công nhân và DN được giải quyết MTS7
IV Lợi thế ngành đầu tư LTDT
19 Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất LTDT1
20 Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính LTDT2
21 Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính) LTDT3
22 Cạnh tranh thị trường với các đối thủ cạnh tranh chính LTDT4
V Chất lượng dịch vụ công DVC
23 Thủ tục hành chính đơn giản, nhanh chóng DVC1
24 Chính quyền địa phương hỗ trợ chu đáo khi DN cần DVC2
25 Thủ tục hải quan nhanh gọn DVC3
26 Các trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại hỗ trợ tốt DN DVC4
VI Thương hiệu địa phương THDP
27 Địa phương là một thương hiệu ấn tượng THDP1
28 Tôi nghĩ địa phương này đang là điểm đến của các nhà đầu tư THDP2
29 Tôi nghĩ nhiều người đầu tư thành công tại địa phương này và
tôi muốn như họ
THDP3
30 Tôi đầu tư ở đây chỉ đơn giản là vì muốn đầu tư vào địa
phương này
THDP4
VII Nguồn nhân lực NNL
31 Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN NNL1
32 Nguồn lao động phổ thông dồi dào (lao động không có kỹ NNL2
3
năng)
33 Lao động có kỹ luật cao NNL3
34 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt NNL4
35 Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ NNL5
36 Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại địa phương NNL6
VIII Chi phí đầu vào cạnh tranh CPCT
37 Giá thuê đất thấp CPCT1
38 Chi phí lao động rẻ CPCT2
39 Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý CPCT3
40 Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh CPCT4
IX Mức Độ Hài Lòng Chung SAT
41 Doanh thu của DN có/sẽ tăng trưởng theo mong muốn SAT1
42 Lợi nhuận của DN đã/ sẽ đạt như ý muốn SAT2
43 DN chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư kinh doanh dài hạn ở địa
phương
SAT3
44 Tôi sẽ giới thiệu địa phương này cho các DN khác SAT4
45 DN chúng tôi rất hài lòng về việc đầu tư tại địa phương SAT5
Hình 2: Sơ đồ mô hình nghiên cứu thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp (KCN).
Mô hình có 8 thang đo của yếu tố độc lập (có 40 biến quan sát) và một thang đo
yếu tố phụ thuộc (với 5 biến quan sát).
Sự hài lòng (SAT) = f(CSHT, CSDT, MTS, LTDT, DVC, THDP, NNL, CPCT)
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
các khu công nghiệp
Cơ sở hạ tầng đầu tư
Chế độ chính sách đầu tư
Môi trường sống và làm
việc
Lợi thế ngành đầu
tư
Chất lượng dịch vụ
công Thương hiệu địa phương
Nguồn nhân lực
Chi phí đầu vào cạnh
tranh
4
III. Quy trình nghiên cứu
Bước 1: Kiểm định chất lượng thang đo (Kiểm định Cronbach’s Alpha).
Bước 2: Sử dụng mô hình phân tích các nhân tố khám phá (Exploratory Factor
Anlysis, EFA): Xác định các nhân tố.
Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành (Kiểm định
Cronbach’s Alpha).
Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression
Analysis): Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng yếu
tố.
Dữ liệu thu thập: Điều tra 226 DN đầu tư trực tiếp nước ngoài tại 5 khu công
nghiệp đang hoạt động tại tỉnh A.
IV. Xác định kích thước mẫu (Sample size)
Đối với mô hình phân tích nhân tố khám phá Theo Hair (2006), kích thước mẫu
được xác định dựa vào: (1) mức tối thiểu và (2) số lượng biến đưa vào phân tích
của mô hình.
(1) Mức tối thiểu (Min) = 50
(2) Số lượng biến đưa vào phân tích của mô hình.
Nếu mô hình có m thang đo, Pj: số biến quan sát của thang đo thứ j.
∑
Tỷ lệ của số mẫu so với 1 biến phân tích (k) là 5/1 hoặc 10/1.
Nếu n < mức tối thiểu, chọn mức tối thiểu.
Minh họa:
Mô hình có 9 thang đo, mỗi thang đo có 5 biến phân tích, nếu k = 5/1 n = 5*5 +
5*5 + … + 5*5 = 255
Mô hình có 9 thang đo, mỗi thang đo có 5 biến phân tích, nếu k = 10/1 n = 10*5
+ 10*5 + … + 10*5 = 450
Áp dụng đối với mô hình đang ứng dụng: Xác định kích thước mẫu (Sample size) n
= 5*45 = 225, mức tối thiểu là 225 quan sát.
5
Nghiên cứu này quyết định 226 quan sát. Điều tra 226 DN đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại 5 khu công nghiệp đang hoạt động tại tỉnh A.
Dữ liệu: File SPSS: Data dau tu FDI
B1: Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo kiểm định Cronbanh’s Alpha
Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thanh đo được đánh giá chấp nhận và tốt
đòi hỏi đồng thời 2 điều kiện.
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể > 0,6
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3
Với 2 điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là tốt.
Hệ số Cronbanh’s Alpha < 0,6, lựa chọn loại biến quan sát để đạt tiêu chuẩn.
Menu Analyse \ Scale \ Reliability Analysis
1. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến độc lập
I. Thang đo cơ sở hạ tầng đầu tư
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.651 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CSHT1) Hệ thống điện đáp
ứng được yêu cầu 16.28 4.844 .566 .560
(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát
nước đầy đủ 17.05 4.135 .571 .528
(CSHT3) Thông tin liên lạc
thuận tiện 16.36 4.791 .483 .576
6
(CSHT4) Giao thông thuận lợi 16.38 5.373 .172 .683
(CSHT5) Mặt bằng đáp ứng
được yêu cầu 16.62 5.322 .136 .707
(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng
được yêu cầu 15.90 4.417 .497 .562
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,651 > 0,6
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát CSHT5 là 0,136 < 0,3
Nên Loại biến CSHT5 và thực hiện lại kiểm định Cronbanh’s Alpha thì hệ số
Cronbanh’s Alpha của tổng thể sẽ là 0,707 kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.707 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CSHT1) Hệ thống điện đáp
ứng được yêu cầu 13.18 3.625 .685 .589
(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát
nước đầy đủ 13.95 2.851 .737 .522
(CSHT3) Thông tin liên lạc
thuận tiện 13.26 3.649 .547 .628
(CSHT4) Giao thông thuận lợi 13.27 5.044 -.077 .861
(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng
được yêu cầu 12.80 3.111 .650 .571
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,707 > 0,6
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát CSHT4 là – 0,077 < 0,3
Nên Loại biến CSHT4 và thực hiện lại kiểm định Cronbanh’s Alpha thì hệ số
Cronbanh’s Alpha của tổng thể sẽ là 0,861 kết quả như sau:
Reliability Statistics
7
Cronbach's
Alpha
N of Items
.861 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CSHT1) Hệ thống điện đáp
ứng được yêu cầu 9.84 3.255 .770 .811
(CSHT2) Hệ thống cấp- thoát
nước đầy đủ 10.61 2.462 .840 .764
(CSHT3) Thông tin liên lạc
thuận tiện 9.92 3.455 .525 .891
(CSHT6) Ngân hàng đáp ứng
được yêu cầu 9.46 2.703 .752 .805
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,861 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên
thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
biến CSHT3 là lớn nhất (0,891). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm được cho
là quan trọng nên giữ lại biến này.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo cơ sở hạ tầng có 4 biến
quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:
CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp
theo.
II. Thang đo chế độ chính sách đầu tư
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.604 5
Item-Total Statistics
8
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CSDT1) Lãnh đạo địa
phương năng động 12.33 4.836 .434 .534
(CSDT2) Văn bản pháp luật
được triển khai nhanh 12.04 4.540 .518 .495
(CSDT3) Chính sách ưu đãi
đầu tư hấp dẫn 12.00 3.778 .552 .438
(CSDT4) DN vẫn đầu tư nếu
chính sách ưu đãi không hấp
dẫn
13.04 3.945 .188 .717
(CSDT5) Hệ thống thuế rõ
ràng 11.98 4.742 .325 .567
Thang đo “chế độ chính sách đầu tư” có hệ số Cronbach Alpha là 0,604 > 0,6, hệ số
này đủ tin cậy để sử dụng trong các phân tích tiếp theo.
Hệ số tương quan biến tổng (Corrected tem - Total Correlation) của biến CSDT4
là 0,188 < 0,3 (nhỏ hơn tiêu chuẩn cho ph p). Tuy nhiên, nếu loại biến này thì hệ số
Cronbach's Alpha tổng thể nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) là
0,717 lớn nhất so với các biến khác và thỏa điều kiện Cronbach's Alpha > 0,6 nên
phải loại biến này ra để tính toán lại hệ số Cronbach Alpha cho thành phần này.
Thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo khi loại biến CSDT4, kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.717 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CSDT1) Lãnh đạo địa
phương năng động 10.03 2.808 .442 .693
(CSDT2) Văn bản pháp luật
được triển khai nhanh 9.74 2.532 .558 .631
(CSDT3) Chính sách ưu đãi
đầu tư hấp dẫn 9.69 1.964 .569 .622
9
(CSDT5) Hệ thống thuế rõ
ràng 9.67 2.408 .488 .666
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể là 0,717 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên
thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “chế độ chính sách đầu
tư” có 4 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của
thang đo là: CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 do đó phù hợp để thực hiện bước
phân tích tiếp theo.
III. Môi trường sống và làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.718 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(MTS1) Hệ thống trường học
đáp ứng được yêu cầu 17.71 10.650 .203 .730
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu 18.29 9.806 .379 .697
(MTS3) Môi trường không ô
nhiễm 18.29 8.092 .557 .649
(MTS4) Điểm vui chơi giải trí
hấp dẫn 18.33 7.894 .559 .648
(MTS5) Người dân thân thiện 18.23 8.362 .676 .626
(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp
lý 18.01 9.044 .456 .679
(MTS7) Bất đồng giữa công
nhân và doanh nghiệp được
giải quyết thỏa đáng
18.23 10.087 .199 .742
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,718 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
10
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát MTS7 = 0,199 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến MTS7 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo tổng thể là lớn nhất (0,742), nên loại biến MTS7 và thực hiện lại kiểm
định độ tin cậy của thang đo cho 6 biến quan sát còn lại trong thang đo môi trường
sống và làm việc. Kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.742 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(MTS1) Hệ thống trường học
đáp ứng được yêu cầu 14.76 8.941 .201 .767
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu 15.33 8.045 .411 .723
(MTS3) Môi trường không ô
nhiễm 15.34 6.384 .610 .664
(MTS4) Điểm vui chơi giải trí
hấp dẫn 15.38 6.529 .530 .693
(MTS5) Người dân thân thiện 15.27 6.856 .676 .652
(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp
lý 15.06 7.441 .461 .711
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,742 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát MTS1 = 0,201 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến MTS1 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo tổng thể là lớn nhất (0,767), nên loại biến MTS1 và thực hiện lại kiểm
định độ tin cậy của thang đo cho 5 biến quan sát còn lại trong thang đo môi trường
sống và làm việc. Kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.767 5
11
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu 11.86 7.043 .399 .766
(MTS3) Môi trường không ô
nhiễm 11.87 5.271 .663 .675
(MTS4) Điểm vui chơi giải trí
hấp dẫn 11.91 5.720 .493 .746
(MTS5) Người dân thân thiện 11.80 5.876 .684 .678
(MTS6) Chi phí sinh hoạt hợp
lý 11.59 6.368 .480 .743
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể thang đo “Môi trường sống và làm việc” là
0,767 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát MTS2, MTS3, MTS4, MTS5, MTS6 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p)
nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Môi trường sống và làm
việc” có 5 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của
thang đo là: MTS2, MTS3, MTS4, MTS5, MTS6 do đó phù hợp để thực hiện bước
phân tích tiếp theo.
IV. Thang đo lợi thế ngành đầu tư
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.629 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(LTDT1) Thuận tiện về
nguyên liệu chính cho sx 9.95 2.371 .688 .360
12
(LTDT2) Thuận tiện thị trường
tiêu thụ chính 10.26 2.247 .614 .392
(LTDT3) Gần các doanh
nghiệp bán hàng 10.23 2.231 .639 .372
(LTDT4) Cạnh tranh thị
trường với đối thủ chính 10.79 4.085 -.109 .871
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “lợi thế ngành đầu tư” là 0,629 >
0,6 hệ số này thang đo có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát LTDT4 = - 0,109 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến LTDT4 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo là lớn nhất (0,871), nên loại biến LTDT4 và thực hiện lại kiểm định độ tin
cậy của thang đo cho 3 biến quan sát còn lại trong thang đo “lợi thế ngành đầu tư”
. Kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.871 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(LTDT1) Thuận tiện về
nguyên liệu chính cho sx 7.00 2.084 .757 .819
(LTDT2) Thuận tiện thị trường
tiêu thụ chính 7.31 1.788 .792 .782
(LTDT3) Gần các doanh
nghiệp bán hàng 7.28 1.926 .718 .851
Hệ số Cronbanh’s Alpha của tổng thể thang đo “lợi thế ngành đầu tư” là 0,871 >
0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát LTDT1, LTDT2, LTDT3 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang đo
đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
13
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “lợi thế ngành đầu tư” có
3 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo
là: LTDT1, LTDT2, LTDT3 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp theo.
V. Chất lượng dịch vụ công
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.497 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(DVC1) Thủ tục hành chính
đơn giản 10.06 1.889 .307 .412
(DVC2) Chính quyền địa
phương hỗ trợ chu đáo khi
DN cần
9.30 1.891 .375 .363
(DVC3) Hỗ trợ xuất nhập
khẩu thủ tục hải quan nhanh
gọn
9.35 1.465 .314 .417
(DVC4) Các trung tâm xúc
tiến đầu tư thương mại hỗ trợ
tốt cho DN
8.82 2.093 .199 .500
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,497
< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát DVC4 = 0,199 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến DVC4 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo là lớn nhất (0,500), nên loại biến DVC4 và thực hiện lại kiểm định độ tin
cậy của thang đo cho 3 biến quan sát còn lại trong thang đo “Chất lượng dịch vụ
công”. Kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
14
.500 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(DVC1) Thủ tục hành chính
đơn giản 6.37 1.275 .313 .409
(DVC2) Chính quyền địa
phương hỗ trợ chu đáo khi
DN cần
5.61 1.243 .421 .268
(DVC3) Hỗ trợ xuất nhập
khẩu thủ tục hải quan nhanh
gọn
5.66 .971 .260 .556
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,500
< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát DVC3 = 0,260 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến DVC3 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo là lớn nhất (0,556), nên loại biến DVC3 và thực hiện lại kiểm định độ tin
cậy của thang đo cho 2 biến quan sát còn lại trong thang đo “Chất lượng dịch vụ
công”. Kết quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.556 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(DVC1) Thủ tục hành chính
đơn giản 3.21 .319 .386 .
(DVC2) Chính quyền địa
phương hỗ trợ chu đáo khi
DN cần
2.45 .382 .386 .
15
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Chất lượng dịch vụ công” là 0,556
< 0,6 hệ số này thang đo không có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của 2 biến quan
sát còn lại đều > 0,3, hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến (Cronbach's Alpha if
Item Deleted) của thang đo không tính được vì còn 2 biến.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Chất lượng dịch vụ
công” các biến quan sát trong thang đo không thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm
định độ tin cậy của thang đo, nên thang đo “Chất lượng dịch vụ công” bị loại ra
khỏi nghiên cứu và không thực hiện bước phân tích tiếp theo.
VI. Thương hiệu địa phương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.752 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(THDP1) Ấn tượng vì thương
hiệu Bình Phước 9.45 3.635 .543 .701
(THDP2) Bình Phước đang là
điểm hẹn của đầu tư 10.12 3.131 .591 .669
(THDP3) Đầu tư theo người
khác 10.01 3.222 .515 .714
(THDP4) Đơn giản là muốn
đầu tư ở địa phương 9.77 3.198 .554 .691
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Thương hiệu địa phương” là 0,752
> 0,6 hệ số này thang đo có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến
quan sát trong thang đo đều > 0,3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang đo đạt
tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Thương hiệu địa
phương” 4 biến quan sát trong thang đo thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định
độ tin cậy của thang đo là THDP1, THDP2, THDP3, THDP4, do đó phù hợp để
thực hiện bước phân tích tiếp theo.
16
VII. Nguồn nhân lực
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.751 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(NNL1) Trường đào tạo nghề
đáp ứng được yêu cầu 14.45 5.937 .784 .619
(NNL2) Lao động phổ thông
dồi dào 14.79 7.652 .628 .691
(NNL3) Lao động có kỹ thuật
cao 14.24 6.743 .660 .667
(NNL4) Lao động có khả năng
tiếp thu và ứng dụng công
nghệ tốt
14.46 6.018 .790 .619
(NNL5) DN gặp trở ngại về
ngôn ngữ 14.07 9.378 .054 .815
(NNL6) Để tuyển dụng lao
động quản lý giỏi tại địa
phương
13.60 8.667 .163 .802
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Nguồn nhân lực” là 0,751 > 0,6 hệ
số này thang đo có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát NNL5 = 0,054 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến NNL5 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo là lớn nhất (0,815), nên loại biến NNL5 và thực hiện lại kiểm định độ tin
cậy của thang đo cho 5 biến quan sát còn lại trong thang đo “Nguồn nhân lực”. Kết
quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
17
.815 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(NNL1) Trường đào tạo nghề
đáp ứng được yêu cầu 11.39 5.093 .864 .688
(NNL2) Lao động phổ thông
dồi dào 11.73 6.845 .675 .770
(NNL3) Lao động có kỹ thuật
cao 11.19 5.948 .709 .747
(NNL4) Lao động có khả năng
tiếp thu và ứng dụng công
nghệ tốt
11.40 5.175 .870 .687
(NNL6) Để tuyển dụng lao
động quản lý giỏi tại địa
phương
10.55 8.338 .074 .921
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “Nguồn nhân lực” là 0,815 > 0,6 hệ
số này thang đo có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát NNL6 = 0,074 < 0,3 nhỏ nhất trong các biến quan sát của thang đo, hệ số
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến NNL6 (Cronbach's Alpha if Item Deleted) của
thang đo là lớn nhất (0,921), nên loại biến NNL6 và thực hiện lại kiểm định độ tin
cậy của thang đo cho 4 biến quan sát còn lại trong thang đo “Nguồn nhân lực”. Kết
quả như sau:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.921 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
18
(NNL1) Trường đào tạo nghề
đáp ứng được yêu cầu 7.88 4.145 .933 .856
(NNL2) Lao động phổ thông
dồi dào 8.22 5.859 .711 .936
(NNL3) Lao động có kỹ thuật
cao 7.67 5.005 .745 .921
(NNL4) Lao động có khả năng
tiếp thu và ứng dụng công
nghệ tốt
7.88 4.244 .930 .857
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,921 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên thang
đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến quan sát NNL2 (Cronbach's Alpha if Item
Deleted) là lớn nhất (0,936). Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm và hỏi chuyên
gia được cho là quan trọng trong việc đưa ra các giải pháp kinh tế nên giữ lại biến
này.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “nguồn nhân lực” có 4
biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:
NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp theo.
VIII. Chi phí đầu vào cạnh tranh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.904 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(CPCT1) Giá thuê đất thấp 7.76 4.532 .918 .824
(CPCT2) Chi phí lao động rẻ 8.52 5.522 .794 .876
(CPCT3) Giá điện, nước, vận
tải hợp lý 7.70 4.754 .738 .904
(CPCT4) Giá dịch vụ viễn
thông cạnh tranh 8.53 5.966 .749 .894
19
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo là 0,904 > 0,6 hệ số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của biến quan
sát CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho ph p) nên
thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “Chi phí đầu vào cạnh
tranh” có 4 biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của
thang đo là: CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 do đó phù hợp để thực hiện bước
phân tích tiếp theo.
2. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến phụ thuộc
IX. Thang đo mức độ hài lòng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.855 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
(SAT1) Doanh thu tăng
trưởng như kỳ vọng 13.89 4.997 .667 .825
(SAT2) Lợi nhuận của doanh
nghiệp tăng trưởng như kỳ
vọng
13.97 4.675 .725 .810
(SAT3) DN sẽ làm ăn lâu dài 13.92 5.046 .622 .837
(SAT4) DN sẽ giới thiệu
người khác tới đầu tư 13.77 5.191 .569 .850
(SAT5) DN hài lòng với việc
đầu tư tại địa phương 13.87 4.640 .763 .799
Hệ số Cronbanh’s Alpha tổng thể của thang đo “mức độ hài lòng” là 0,855 > 0,6 hệ
số này có ý nghĩa.
Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) của các biến
quan sát SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 đều > 0.3 (lớn hơn tiêu chuẩn cho
ph p) nên thang đo đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng tốt.
20
Như vậy khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo “mức độ hài lòng” có 5
biến quan sát thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo là:
SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 do đó phù hợp để thực hiện bước phân tích tiếp
theo.
3. Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha
Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha
Stt Thang đo Biến thỏa độ tin cậy
Cronbanh’s Alpha
Biến bị loại
Số lượng biến Tên biến Số lượng biến Tên biến
A Biến độc lập
1
Cơ sở hạ tầng đầu tư 4 CSHT1
CSHT2
CSHT3
CSHT6
2 CSHT4
CSHT5
2 Chế độ chính sách
đầu tư
4 CSDT1
CSDT2
CSDT3
CSDT5
1 CSDT4
3 Môi trường sống và
làm việc
5 MTS2
MTS3
MTS4
MTS5
MTS6
2 MTS1
MTS7
4 Lợi thế ngành đầu tư 3 LTDT1
LTDT2
LTDT3
1 LTDT4
5 Chất lượng dịch vụ
công
0 4 DVC1
DVC2
DVC3
DVC4
6 Thương hiệu địa
phương
4 THDP1
THDP2
THDP3
THDP4
0
7 Nguồn nhân lực 4 NNL1
NNL2
NNL3
NNL4
2 NNL5
NNL6
8 Chi phí đầu vào
cạnh tranh
4 CPCT1
CPCT2
CPCT3
CPCT4
0
Tổng 28 12
21
B Biến phụ thuộc
1 Mức độ hài lòng
chung
5 SAT1
SAT2
SAT3
SAT4
SAT5
Tổng 5
4. Mô hình điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha
Hình 3: Sơ đồ mô hình nghiên cứu điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha của
các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu
công nghiệp (KCN).
Sau khi thực hiện kiểm định Cronbanh’s Alpha cho 8 biến độc lập trong mô hình
nghiên cứu, một thang đo không đủ độ tin cậy nên bị loại ra khỏi nghiên cứu là
thang đo “dịch vụ công”. Vì thế, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh có 7 thang
đo của yếu tố độc lập (có 28 biến quan sát đủ độ tin cậy) và một thang đo yếu tố
phụ thuộc (với 5 biến quan sát đủ độ tin cậy).
B2: Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor
Analysis)
Thước đo hệ số tải nhân tố (Factor Loading)
Factor Loading >= 0.3 cỡ mẫu ít nhất 350
Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp
Cơ sở hạ tầng đầu tư
Chế độ chính sách đầu tư
Môi trường sống và làm
việc
Lợi thế ngành đầu tư
Thương hiệu địa phương
Nguồn nhân lực
Chi phí đầu vào cạnh
tranh
22
Factor Loading >= 0.75 cỡ mẫu khoảng 50 -> 100
(Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International)
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải đạt giá trị 0.5 trở lên
(0.5=<KMO<=1) thể hiện phân tích nhân tố là phù hợp.
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống kê (sig < 0.05), chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết
thực của EFA >= 0.55
Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) đạt giá trị từ 50% trở lên
Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) >
1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập
Đưa có 28 biến quan sát đủ độ tin cậy của 7 thang đo qua ô Variables:
Kết quả như sau:
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
(NNL4) Lao động có khả
năng tiếp thu và ứng
dụng công nghệ tốt
.935
(NNL1) Trường đào tạo
nghề đáp ứng được yêu
cầu
.934
(NNL2) Lao động phổ
thông dồi dào .812
(NNL3) Lao động có kỹ
thuật cao .753
23
(CPCT1) Giá thuê đất
thấp .933
(CPCT3) Giá điện, nước,
vận tải hợp lý .852
(CPCT2) Chi phí lao động
rẻ .841
(CPCT4) Giá dịch vụ viễn
thông cạnh tranh .825
(CSHT1) Hệ thống điện
đáp ứng được yêu cầu .851
(CSHT2) Hệ thống cấp-
thoát nước đầy đủ .763
(CSHT3) Thông tin liên
lạc thuận tiện .730
(CSHT6) Ngân hàng đáp
ứng được yêu cầu .726
(MTS3) Môi trường không
ô nhiễm .877
(MTS5) Người dân thân
thiện .732
(MTS6) Chi phí sinh hoạt
hợp lý .650
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu .568
(CSDT3) Chính sách ưu
đãi đầu tư hấp dẫn .767
(CSDT5) Hệ thống thuế
rõ ràng .714
(CSDT2) Văn bản pháp
luật được triển khai
nhanh
.671
(CSDT1) Lãnh đạo địa
phương năng động .602
(MTS4) Điểm vui chơi giải
trí hấp dẫn
(LTDT2) Thuận tiện thị
trường tiêu thụ chính .878
(LTDT1) Thuận tiện về
nguyên liệu chính cho sx .876
(LTDT3) Gần các doanh
nghiệp bán hàng .847
24
(THDP4) Đơn giản là
muốn đầu tư ở địa
phương
.782
(THDP1) Ấn tượng vì
thương hiệu Bình Phước .706
(THDP2) Bình Phước
đang là điểm hẹn của đầu
tư
.668
(THDP3) Đầu tư theo
người khác .664
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Có 1 biến quan sát bị loại đó là MTS4 vì biến có hệ số Factor loading lớn nhất <
0,55. Tuy nhiên, khi loại biến nếu có nhiều biến không thỏa điều kiện với hệ số
Factor loading lớn nhất < 0,55 phải loại từng biến một và phải đảm bảo số lượng
biến loại là ít nhất để cho mô hình tạo ra có kết quả phù hợp. Do đó, khi loại biến
quan sát MTS4 và tiến hành phân tích nhân tố EFA cho các biến còn lại, kết quả
thu được mô hình có khả năng giải thích, phân tích tốt nhất.
1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-
Meyer-Olkin)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 4301.329
df 351
Sig. .000
Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,769 thỏa điều kiện 0,5 ≤
KMO ≤ 1
Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế.
2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test)
Sử dụng kiểm định Bartlett (Bartlett's Test)
Kiểm định giả thuyết H0: mức tương quan của các biến bằng không
KMO and Bartlett's Test
25
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .769
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 4301.329
df 351
Sig. .000
Kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05
Kết luận: các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.
3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance)
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.489 24.033 24.033 6.489 24.033 24.033 3.629 13.441 13.441
2 3.338 12.364 36.397 3.338 12.364 36.397 3.385 12.538 25.979
3 2.857 10.580 46.977 2.857 10.580 46.977 2.841 10.520 36.500
4 2.395 8.871 55.848 2.395 8.871 55.848 2.690 9.964 46.464
5 2.097 7.768 63.616 2.097 7.768 63.616 2.585 9.574 56.038
6 1.551 5.744 69.361 1.551 5.744 69.361 2.472 9.155 65.192
7 1.132 4.193 73.553 1.132 4.193 73.553 2.257 8.361 73.553
8 .939 3.477 77.030
9 .714 2.645 79.675
10 .695 2.576 82.251
11 .585 2.167 84.418
12 .480 1.778 86.196
13 .448 1.658 87.854
14 .422 1.562 89.417
15 .371 1.373 90.790
16 .352 1.305 92.095
17 .340 1.260 93.355
18 .301 1.113 94.468
19 .284 1.051 95.518
20 .259 .960 96.478
21 .216 .800 97.278
22 .206 .764 98.043
23 .196 .727 98.769
24 .159 .589 99.358
25 .087 .322 99.681
26
26 .067 .248 99.928
27 .019 .072 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trong bảng tổng phương sai trích (Total Variance Explained), tiêu chuẩn chấp nhận
phương sai trích > 50%.
Trong bảng kết quả phân tích trên cho thấy, tổng phương sai trích (Total Variance
Explained) ở dòng Component số 7 và cột Cumulative % có giá trị phương sai cộng
dồn của các yếu tố là 73.553% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn.
Kết luận: 73,553% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát
(thành phần của Factor)
4. Kiểm định hệ số Factor loading
Hệ số tải nhân tố Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350, nghiên cứu
này sử dụng kích thước mẫu điều tra 226 doanh nghiệp.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
(NNL1) Trường đào tạo
nghề đáp ứng được yêu
cầu
.931
(NNL4) Lao động có khả
năng tiếp thu và ứng
dụng công nghệ tốt
.931
(NNL2) Lao động phổ
thông dồi dào .809
(NNL3) Lao động có kỹ
thuật cao .753
(CPCT1) Giá thuê đất
thấp .932
(CPCT3) Giá điện, nước,
vận tải hợp lý .847
(CPCT2) Chi phí lao động
rẻ .844
(CPCT4) Giá dịch vụ viễn
thông cạnh tranh .826
(CSHT1) Hệ thống điện
đáp ứng được yêu cầu .848
27
(CSHT3) Thông tin liên
lạc thuận tiện .750
(CSHT2) Hệ thống cấp-
thoát nước đầy đủ .746
(CSHT6) Ngân hàng đáp
ứng được yêu cầu .705
(MTS3) Môi trường không
ô nhiễm .861
(MTS5) Người dân thân
thiện .714
(MTS6) Chi phí sinh hoạt
hợp lý .655
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu .631
(LTDT2) Thuận tiện thị
trường tiêu thụ chính .881
(LTDT1) Thuận tiện về
nguyên liệu chính cho sx .874
(LTDT3) Gần các doanh
nghiệp bán hàng .847
(CSDT3) Chính sách ưu
đãi đầu tư hấp dẫn .778
(CSDT2) Văn bản pháp
luật được triển khai
nhanh
.722
(CSDT1) Lãnh đạo địa
phương năng động .667
(CSDT5) Hệ thống thuế
rõ ràng .651
(THDP4) Đơn giản là
muốn đầu tư ở địa
phương
.786
(THDP1) Ấn tượng vì
thương hiệu Bình Phước .704
(THDP2) Bình Phước
đang là điểm hẹn của đầu
tư
.676
(THDP3) Đầu tư theo
người khác .658
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
28
Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập của ma trận xoay nhân tố trên cho
thấy, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân
tố là hệ số Factor Loading >=0,55 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 7
nhân tố.
Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành
(Cronbach’s Alpha)
1. Kiểm định Cronbach’s Alpha) cho các nhân tố tạo thành và đặt tên nhân tố
Rotated Component Matrixa
Component Cronbach’s
Alpha
Biến Tên
nhân tố 1 2 3 4 5 6 7
(NNL1) Trường đào tạo
nghề đáp ứng được yêu
cầu
.931
0,921
NNL1
NNL2
NNL3
NNL4
Nguồn
nhân
lực
(NNL4) Lao động có khả
năng tiếp thu và ứng dụng
công nghệ tốt
.931
(NNL2) Lao động phổ
thông dồi dào .809
(NNL3) Lao động có kỹ
thuật cao .753
(CPCT1) Giá thuê đất
thấp .932
0,904
CPCT1
CPCT2
CPCT3
CPCT4
Chi phí
đầu vào
cạnh
tranh
(CPCT3) Giá điện, nước,
vận tải hợp lý .847
(CPCT2) Chi phí lao
động rẻ .844
(CPCT4) Giá dịch vụ viễn
thông cạnh tranh .826
(CSHT1) Hệ thống điện
đáp ứng được yêu cầu .848
0.861
CSHT1
CSHT2
CSHT3
CSHT6
Cơ sở
hạ tầng
đầu tư
(CSHT3) Thông tin liên
lạc thuận tiện .750
(CSHT2) Hệ thống cấp-
thoát nước đầy đủ .746
(CSHT6) Ngân hàng đáp
ứng được yêu cầu .705
29
(MTS3) Môi trường
không ô nhiễm .861
0,746
MTS2
MTS3
MTS5
MTS6
Môi
trường
sống và
làm
việc
(MTS5) Người dân thân
thiện .714
(MTS6) Chi phí sinh hoạt
hợp lý .655
(MTS2) Hệ thống y tế đáp
ứng được yêu cầu .631
(LTDT2) Thuận tiện thị
trường tiêu thụ chính .881
0,871
LTDT1
LTDT2
LTDT3
Lợi thế
ngành
đầu tư
(LTDT1) Thuận tiện về
nguyên liệu chính cho sx .874
(LTDT3) Gần các doanh
nghiệp bán hàng .847
(CSDT3) Chính sách ưu
đãi đầu tư hấp dẫn .778
0,717
CSDT1
CSDT2
CSDT3
CSDT5
Chế độ
chính
sách
đều tư
(CSDT2) Văn bản pháp
luật được triển khai nhanh .722
(CSDT1) Lãnh đạo địa
phương năng động .667
(CSDT5) Hệ thống thuế
rõ ràng .651
(THDP4) Đơn giản là
muốn đầu tư ở địa
phương
.786
0,752
THDP1
THDP2
THDP3
THDP4
Thương
hiệu địa
phương
(THDP1) Ấn tượng vì
thương hiệu Bình Phước .704
(THDP2) Bình Phước
đang là điểm hẹn của đầu
tư
.676
(THDP3) Đầu tư theo
người khác .658
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Hệ số Cronbach’s Alpha tổng thể của 7 thang đo của các nhân tố độc lập đều có giá
trị > 0,6 nên thang đo đạt tiêu chuẩn và có ý nghĩa thống kê.
Phân tích nhân tố EFA cho thang đo của các biến độc lập tạo thành 7 nhân tố độc
lập đảm bảo yêu cầu phân tích bao gồm các nhân tố sau:
30
F1: NNL1, NNL2, NNL3, NNL4 tên là: Nguồn nhân lực
F2: CPCT1, CPCT2, CPCT3, CPCT4 tên là: Chi phí đầu vào cạnh tranh
F3: CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT6 tên là: Cơ sở hạ tầng đầu tư
F4: MTS2, MTS3, MTS5, MTS6 tên là: Môi trường sống và làm việc
F5: LTDT1, LTDT2, LTDT3 tên là: Lợi thế ngành đầu tư
F6: CSDT1, CSDT2, CSDT3, CSDT5 tên là: Chế độ chính sách đều tư
F7: THDP1, THDP2, THDP3, THDP4 tên là: Thương hiệu địa phương
2. Xác định điểm các nhân số (Factor score: nhân số)
Từ hộp thoại phân tích nhân tố lần cuối, click chọn Score:
Biến độc lập gồm 7 biến: F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7
Nhân số thứ i được xác định:
Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + … + WikXk
Wi: là hệ số nhân tố được trình bày trong ma trận hệ số nhân tố (Component
Score Coefficient)
Xi: biến quan sát trong nhân tố thứ i
Đối với các biến độc lập, SPSS tính sẵn trong Data View.
31
B. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc
Analyze \ Dimension Reduction \ Factor
1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-
Meyer-Olkin)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 589.771
df 10
Sig. .000
Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,756 thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO
≤ 1
Kết luận: phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế.
2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test)
Sử dụng kiểm định Bartlett (Bartlett's Test)
Kiểm định giả thuyết H0: mức tương quan của các biến bằng không
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .756
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 589.771
df 10
Sig. .000
Kết quả kiểm định Bartlett's Test có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05
Kết luận: các biến quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố.
3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance)
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3.174 63.473 63.473 3.174 63.473 63.473
2 .903 18.065 81.538
3 .453 9.066 90.604
4 .264 5.279 95.883
5 .206 4.117 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
32
Trong bảng tổng phương sai trích (Total Variance Explained), tiêu chuẩn chấp nhận
phương sai trích > 50%.
Trong bảng kết quả phân tích trên cho thấy, tổng phương sai trích (Total Variance
Explained) ở dòng Component số 1 và cột Cumulative % có giá trị phương sai cộng
dồn của các yếu tố là 63.473% > 50% đáp ứng tiêu chuẩn.
4. Kiểm định hệ số Factor loading
Hệ số tải nhân tố Factor Loading >=0.55 cỡ mẫu khoảng 100 -> 350, nghiên cứu
này sử dụng kích thước mẫu điều tra 226 doanh nghiệp.
Component Matrixa
Component
1
(SAT5) DN hài lòng với việc
đầu tư tại địa phương .865
(SAT2) Lợi nhuận của
doanh nghiệp tăng trưởng
như kỳ vọng
.847
(SAT1) Doanh thu tăng
trưởng như kỳ vọng .803
(SAT3) DN sẽ làm ăn lâu
dài .751
(SAT4) DN sẽ giới thiệu
người khác tới đầu tư .707
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Kết quả phân tích EFA cho các biến phụ thuộc trên cho thấy, hệ số tải nhân
tố của các biến quan sát đều thỏa điều kiện khi phân tích nhân tố là hệ số
Factor Loading >=0,55 và số nhân tố tạo ra khi phân tích nhân tố là 1 nhân
tố, không có biến quan sát nào bị loại.
Fy: SAT1, SAT2, SAT3, SAT4, SAT5 tên nhân tố “Mức độ hài lòng chung”
Các biến quan sát trong nhân tố “Mức độ hài lòng chung” đã thỏa điều kiện
phân tích Cronbach’s Alpha.
Tính nhân số cho nhân tố “Mức độ hài lòng chung” bằng Factor Score trong
phân tích EFA.
33
Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression
Analysis): Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng
yếu tố.
1. Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients)
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) 6.648E-
017 .053
.000 1.000 -.105 .105
(NNL) Nguồn
nhân lực .132 .053 .132 2.487 .014 .027 .237 1.000 1.000
(CPCT) Chi phí
đầu vào cạnh
tranh
.199 .053 .199 3.746 .000 .094 .304 1.000 1.000
(CSHT) Cơ sở
hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.841 .005 .046 .256 1.000 1.000
(MTS) Môi
trường sống và
làm việc
.243 .053 .243 4.561 .000 .138 .348 1.000 1.000
(LTDT) Lợi thế
ngành đầu tư .187 .053 .187 3.515 .001 .082 .292 1.000 1.000
(CSDT) Chế độ
chính sách đều
tư
.452 .053 .452 8.495 .000 .347 .557 1.000 1.000
(THDP)
Thương hiệu
địa phương
.066 .053 .066 1.238 .217 -.039 .171 1.000 1.000
a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Nhận diện các biến độc lập có ý nghĩa:
Giá trị Sig kiểm định t của các biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT,
CSDT có giá trị Sig 0.05. Tuy nhiên, Biến THDP có giá trị Sig = 0,217 > 0.05
không tương quan với biến (SAT) Mức độ hài lòng, nên biến này loại ra khỏi
nghiên cứu, thực hiện phân tích hồi quy với 6 biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT,
34
MTS, LTDT, CSDT có tương quan với biến phụ thuộc (SAT) Mức độ hài lòng, kết
quả thu được như sau:
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) 6.487E-
017 .053
.000 1.000 -.105 .105
(NNL) Nguồn
nhân lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000
(CPCT) Chi phí
đầu vào cạnh
tranh
.199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000
(CSHT) Cơ sở
hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000
(MTS) Môi
trường sống và
làm việc
.243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000
(LTDT) Lợi thế
ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000
(CSDT) Chế độ
chính sách đều
tư
.452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000
a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Giá trị Sig kiểm định t của 6 biến độc lập: NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT,
CSDT có mức ý nghĩa Sig 0.05. các biến độc lập có ý nghĩa thống kê.
Kết luận:
Các biến NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT, CSDT có mức ý nghĩa Sig 0.05 nên
6 biến độc lập tương quan và có ý nghĩa với biến phụ thuộc (SAT) Mức độ hài lòng
với độ tin cậy trên 98%.
2. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA)
- Mức độ giải thích của mô hình (Adjusted R Square)
Model Summaryb
Model R R Adjusted Std. Error Change Statistics Durbin-
35
Square R Square of the
Estimate
R Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
Watson
1 .615a .378 .361 .79918334 .378 22.214 6 219 .000 1.747
a. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (MTS) Môi
trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh, (NNL) Nguồn
nhân lực
b. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Ý nghĩa của điều chỉnh. điều chỉnh = 0,361 (kiểm định F, Sig 0.05).
36,1% thay đổi của (SAT) Mức độ hài lòng được giải thích bởi 6 biến độc lập
NNL, CPCT, CSHT, MTS, LTDT, CSDT.
- Mức độ phù hợp mô hình: Phân tích phương sai ANOVA
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 85.126 6 14.188 22.214 .000b
Residual 139.874 219 .639
Total 225.000 225
a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
b. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư,
(MTS) Môi trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào
cạnh tranh, (NNL) Nguồn nhân lực
Độ tin cậy 99% (Sig 0,01). Chứng tỏ mô hình lý thuyết phù hợp với thực tế. Các
biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình.
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) 6.487E-
017 .053
.000 1.000 -.105 .105
(NNL) Nguồn
nhân lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000
(CPCT) Chi phí
đầu vào cạnh
tranh
.199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000
36
(CSHT) Cơ sở
hạ tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000
(MTS) Môi
trường sống và
làm việc
.243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000
(LTDT) Lợi thế
ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000
(CSDT) Chế độ
chính sách đều
tư
.452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000
a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Bảng trên cho thấy giá trị Variance nflation Factor (Độ phóng đại phương sai) V F
< 10. Kết luận: Không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.
4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation)
Tự tương quan là hiện tượng các sai số ngẫu nhiên có mối liên hệ tương quan nhau,
khi đó có thể xảy ra hiện tượng tự tương quan.
Hậu quả của tự tương quan của các phần dư:
Các ước lượng OLS (Ordinary Least Square) vẫn là các ước lượng tuyến
tính không chệch nhưng không hiệu quả (vì phương sai không nhỏ nhất)
Phương sai của các ước lượng là các ước lượng chệch, vì vậy các kiểm định
T và F không còn hiệu quả.
Các dự báo về biến phụ thuộc không chính xác.
Dùng kiểm định d của Durbin-Watson để kiểm định hiện tượng tự tương quan của
phần dư
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
Watson R Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .615a .378 .361 .79918334 .378 22.214 6 219 .000 1.747
a. Predictors: (Constant), (CSDT) Chế độ chính sách đều tư, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (MTS) Môi
trường sống và làm việc, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh, (NNL) Nguồn
nhân lực
b. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Trị số thống kê (d) = 1,747
Số quan sát = 226, số tham số (k-1) = 6, mức ý nghĩa 0.01 (99%) trong Bảng
thống kê Durbin – Watson, dL (Trị số thống kê dưới) = 1,613 và dU (Trị số
thống kê trên) = 1,735.
= 1,735 < d =1,747 < (4 - = 2,265 ).
37
Kết luận: Không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư trong mô
hình, mô hình có ý nghĩa.
Bảng thống kê Durbin-Watson
38
5. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity)
Sử dụng kiểm định Spearman để kiểm tra giữa từng biến độc lập có ý nghĩa thống
kê với giá trị tuyệt đối của số dư được chuẩn hóa ((Absolute of standardized
residuals, ABSRES).
Cách làm Analyze \ Correlate \ Bivariate
Tiêu chuẩn đánh giá: các hệ số tương quan hạng Spearman có mức ý nghĩa Sig. >
0,05 thì có thể kết luận phương sai của phần dư không thay đổi.
Kết quả như sau:
39
Correlations
ABS_Phần_dư (NNL)
Nguồn
nhân
lực
(CPCT)
Chi phí
đầu
vào
cạnh
tranh
(CSHT)
Cơ sở
hạ tầng
đầu tư
(MTS)
Môi
trường
sống
và làm
việc
(LTDT)
Lợi thế
ngành
đầu tư
(CSDT)
Chế độ
chính
sách
đều tư
Spearman's
rho
ABS_Phần_dư
Correlation
Coefficient 1.000 -.002 -.096 -.034 .078 .057 .047
Sig. (2-tailed) . .975 .151 .607 .241 .392 .485
N 226 226 226 226 226 226 226
(NNL) Nguồn
nhân lực
Correlation
Coefficient -.002 1.000 -.041 -.063 -.020 -.079 -.007
Sig. (2-tailed) .975 . .535 .348 .765 .238 .911
N 226 226 226 226 226 226 226
(CPCT) Chi
phí đầu vào
cạnh tranh
Correlation
Coefficient -.096 -.041 1.000 -.029 .032 -.037 -.020
Sig. (2-tailed) .151 .535 . .661 .628 .585 .763
N 226 226 226 226 226 226 226
(CSHT) Cơ sở
hạ tầng đầu tư
Correlation
Coefficient -.034 -.063 -.029 1.000 -.032 .060 -.056
Sig. (2-tailed) .607 .348 .661 . .627 .366 .403
N 226 226 226 226 226 226 226
(MTS) Môi
trường sống
và làm việc
Correlation
Coefficient .078 -.020 .032 -.032 1.000 .022 .024
Sig. (2-tailed) .241 .765 .628 .627 . .745 .722
N 226 226 226 226 226 226 226
(LTDT) Lợi thế
ngành đầu tư
Correlation
Coefficient .057 -.079 -.037 .060 .022 1.000 .045
Sig. (2-tailed) .392 .238 .585 .366 .745 . .499
N 226 226 226 226 226 226 226
(CSDT) Chế
độ chính sách
đều tư
Correlation
Coefficient .047 -.007 -.020 -.056 .024 .045 1.000
Sig. (2-tailed) .485 .911 .763 .403 .722 .499 .
N 226 226 226 226 226 226 226
Kết quả ma trận tương quan trên cho thấy: Các hệ số tương quan hạng Spearman
giữa các biến độc lập và biến trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có mức ý nghĩa
40
Sig. > 0,05 nên có thể kết luận: các biến đảm bảo không có hiện tượng phương sai
của phần dư thay đổi, mô hình có ý nghĩa thống kê.
6. Thảo luận kết quả hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0%
Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) 6.487E-017 .053 .000 1.000 -.105 .105
(NNL) Nguồn nhân
lực .132 .053 .132 2.483 .014 .027 .237 1.000 1.000
(CPCT) Chi phí đầu
vào cạnh tranh .199 .053 .199 3.742 .000 .094 .304 1.000 1.000
(CSHT) Cơ sở hạ
tầng đầu tư .151 .053 .151 2.837 .005 .046 .256 1.000 1.000
(MTS) Môi trường
sống và làm việc .243 .053 .243 4.556 .000 .138 .348 1.000 1.000
(LTDT) Lợi thế
ngành đầu tư .187 .053 .187 3.510 .001 .082 .292 1.000 1.000
(CSDT) Chế độ
chính sách đầu tư .452 .053 .452 8.484 .000 .347 .557 1.000 1.000
a. Dependent Variable: (SAT) Mức độ hài lòng
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
BNNL = 0,132 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về nguồn nhân lực (NNL)
tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,132 điểm.
BCPCT = 0,199 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Chi phí đầu vào cạnh
tranh (CPCT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,199 điểm.
BCSHT = 0,151 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về cơ sở hạ tầng đầu tư
(CSHT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,151 điểm.
BMTS = 0,243 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Môi trường sống và
làm việc (MTS) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,243 điểm.
BLTDT = 0,187 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Lợi thế ngành đầu tư
(LTDT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,187 điểm.
BCSDT = 0,452 Dấu (+): Quan hệ cùng chiều. Khi đánh giá về Chế độ chính sách
đầu tư (CSDT) tăng thêm 1 điểm, mức độ hài lòng sẽ tăng thêm 0,452 điểm.
41
Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Hệ số này xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập, các hệ số hồi quy chuẩn
hóa có thể chuyển đổi với dạng phần trăm như sau:
Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %
Stt Biến Standard.Beta % Thứ tự ảnh
hưởng
1 (NNL) Nguồn nhân lực .132 9.7% 6
2 (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh .199 14.6% 3
3 (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư .151 11.1% 5
4 (MTS) Môi trường sống và làm việc .243 17.8% 2
5 (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư .187 13.7% 4
6 (CSDT) Chế độ chính sách đầu tư .452 33.1% 1
Tổng 1.364 100%
Biến (CSDT) Chế độ chính sách đầu tư đóng góp 33,1%, biến (MTS) Môi trường
sống và làm việc đóng góp 17,8%, biến (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh đóng
góp 14,6%, biến (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư đóng góp 13,7%, biến (CSHT) Cơ
sở hạ tầng đầu tư đóng góp 11,1%, biến (NNL) Nguồn nhân lực dóng góp 9,7%.
Như vậy, thứ tự ảnh hưởng đến thu hút đầu tư là: (CSDT) Chế độ chính sách đầu
tư, (MTS) Môi trường sống và làm việc, (CPCT) Chi phí đầu vào cạnh tranh,
(LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (CSHT) Cơ sở hạ tầng đầu tư và (NNL) Nguồn nhân
lực.
Kết luận: thông qua các kiểm định, có thể khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến thu
hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp theo thứ tự tầm quan trọng là:
(CSDT) Chế độ chính sách đầu tư, (MTS) Môi trường sống và làm việc, (CPCT)
Chi phí đầu vào cạnh tranh, (LTDT) Lợi thế ngành đầu tư, (CSHT) Cơ sở hạ tầng
đầu tư và (NNL) Nguồn nhân lực.
7. Hàm ý quản trị (gợi ý các chính sách cần tập trung)
Giải pháp tập trung các yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp:
Thứ 1: Chế độ chính sách đầu tư
- Lãnh đạo địa phương năng động trong hỗ trợ DN
- Văn bản về pháp luật được triển khai nhanh đến DN
- Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn
- Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi)
Thứ 2: Môi trường sống và làm việc
42
- Hệ thống y tế đáp ứng được nhu cầu
- Môi trường không bị ô nhiễm
- Người dân thân thiện
- Chi phí sinh hoạt hợp lý
Thứ 3: Chi phí đầu vào cạnh tranh
- Giá thuê đất thấp
- Chi phí lao động rẻ
- Giá điện, giá nước, cước vận tải hợp lý
- Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh.
Thứ 4: Lợi thế ngành đầu tư
- Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất
- Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính
- Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)
Thứ 5: Cơ sở hạ tầng đầu tư
- Hệ thống cấp điện đáp ứng đc yêu cầu
- Hệ thống cấp nước, thoát nước đầy đủ
- Thông tin lien lạc thuận tiện (điện thoại, internet…)
- Hệ thống ngân hàng đáp ứng được yêu cầu
Thứ 6: Nguồn nhân lực
- Trường đào tạo nghề đáp ứng được yêu cầu của DN
- Nguồn lao động phổ thông dồi dào (lao động không có kỹ năng)
- Lao động có kỹ luật cao
- Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao động tốt
- - - o0o - - -
43
MỤC LỤC
. Đặt vấn đề .......................................................................................................................... 1
II. Cở sở lý thuyết ................................................................................................................. 1
III. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 4
V. Xác định kích thước mẫu (Sample size) ......................................................................... 4
B1: Thực hiện kiểm định chất lượng thang đo kiểm định Cronbanh’s Alpha ...................... 5
1. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến độc lập ................................................................ 5
2. Kiểm định Cronbanh’s Alpha cho biến phụ thuộc .......................................................... 19
3. Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbanh’s Alpha ................................... 20
4. Mô hình điều chỉnh khi phân tích Cronbanh’s Alpha ..................................................... 21
B2: Thực hiện kiểm định của phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) ..... 21
A. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập ..................................................................... 22
1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-Meyer-Olkin)
......................................................................................................................................... 24
2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) ........................... 24
3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) ........................ 25
4. Kiểm định hệ số Factor loading ................................................................................... 26
Bước 3: Kiểm định chất lượng thang đo cho các nhân tố tạo thành (Cronbach’s Alpha) .. 28
1. Kiểm định Cronbach’s Alpha) cho các nhân tố tạo thành và đặt tên nhân tố ............. 28
2. Xác định điểm các nhân số (Factor score: nhân số) .................................................... 30
B. Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc ................................................................. 31
1. Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (Kaiser-Meyer-Olkin)
......................................................................................................................................... 31
2. Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) ........................... 31
3. Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) ........................ 31
4. Kiểm định hệ số Factor loading ................................................................................... 32
Bước 4: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến (Multiple Regression Analysis): Xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và vai trò của từng yếu tố. ............................ 33
1. Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients) ...................................................................... 33
2. Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA) ........................ 34
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) ..................................... 35
4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư (Autocorrelation) ......................... 36
5. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (Heteroskedasticity) .............................. 38
6. Thảo luận kết quả hồi quy ........................................................................................... 40
7. Hàm ý quản trị (gợi ý các chính sách cần tập trung) ................................................... 41