Micro5 độC QuyềN NhóM
-
Upload
guestabb7e1 -
Category
Education
-
view
593 -
download
1
description
Transcript of Micro5 độC QuyềN NhóM
1
1
CHƯƠNG 5
ĐỘC QUYỀN NHÓM
(OLIGOPOLY)
2
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
n Thị trường độc quyền nhóm
n Mô hình Cournot
n Mô hình Stackelberg
n Cạnh tranh giá cản Cạnh tranh so với cấu kết: Tình trạng lưỡng
nan của người tù
n Chính sách công cộng đối với độc quyềnnhóm
3
3
I. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM1.1 Cạnh tranh, độc quyền và độc quyền nhóm
Rất khóKhóDễ dàngGia nhập vàrời bỏ thịtrường
Giống nhau hoặckhông
Giống nhauSản phẩm
MộtMột sốNhiềuSố lượngngười bán
Độc quyềnĐộc quyền nhómCạnh tranh
4
4
1.2 Trạng thái cân bằng của thị trường độc
quyền nhóm
n Mô hình đơn giản về nhị quyền (mô hình Cournot)
Giả định:
- Thị trường gồm 2 hãng sản xuất
- Sản phẩm là giống nhau
- Cả hai hãng đều am hiểu cầu thị trường
- Mỗi hãng phải tự quyết định sản xuất bao nhiêu,
quyết định được đưa ra cùng lúc
5
5
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm (tiếp)
P1
D1(0)MR1(0)
MC1
D1(50)
MR1(50)
D1(75)MR1(75)
12,5 25 50 Q1
6
6
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm – Mô
hình Cournot (tiếp)
0100
12,575
2550
500
Sản lượng tối đa lợi
nhuận của Hãng 1
Hãng 1 cho rằng Hãng 2 đang
sản xuất tại mức sản lượng
Bảng tóm tắt các mức sản lượng của Hãng 1
(theo các mức sản lượng của Hãng 2)
7
7
n Tập hợp những mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
của hãng 1 khi biết sản lượng của đối thủ cạnh tranh
à đường phản ứng của hãng 1.
n Tương tự, chúng ta cũng sẽ xây dựng được đường
phản ứng của hãng 2
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm – Mô
hình Cournot (tiếp)
8
8
100
50
75
25
50 10075
Đường phản ứng của hãng 2: gọi là Q2*(Q1)
Đường phản ứng của hãng 1 gọi là Q1*(Q2)
Thế cân bằng Cournot (cân bằng Nash)
•
Q1
Q2
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm –
Mô hình Cournot (tiếp)
9
9
n Ví dụ:
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm – Mô
hình Cournot (tiếp)
ü Xét thị trường: 2 hãng và sản phẩm đồng nhất
Đường cầu thị trường: P = 30 – Q
Q = Q1 + Q2, MC1 = MC2 = 0
Hãng 1 đối đa hóa lợi nhuận:
MR1= MC1 à 30 – 2Q1 – Q2 = 0
à Q1 = (30 – Q2)/2 (Đường phản ứng của hãng 1)
Hãng 2 đối đa hóa lợi nhuận:
MR2= MC2à 30 – 2Q2 – Q1 = 0
à Q2 = (30 – Q1)/2 (Đường phản ứng của hãng 2)
10
10
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm – Mô
hình Cournot (tiếp)
ü Nếu hai hãng không cấu kết:
Q1 = Q2 = 10 (thế cân bằng Cournot –Cân bằng Nash)
à P = 10 và ΠΠΠΠ1 = ΠΠΠΠ2 = 100
11
11
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm – Mô hình
Cournot (tiếp)
ü Nếu hai hãng cấu kết:
Tổng lợi nhuận được tối đa hoá bằng cách chọn tổngsản lượng sao cho MR = MC
TR (tổng thu nhập cho 2 hãng) = P*Q = 30Q – Q2
à MR = dR/dQ = 30 – 2Q
Vì MC = 0 à MR = 0 <--> Q = 15 à P = 15
Đường Q1 + Q2 = 15 được gọi là đường hợp đồng
Nếu 2 hãng thoả thuận chia đôi số lợi nhuận thì mỗihãng sẽ sản xuất ½ tổng số sản lượng ( = 7,5)
và ΠΠΠΠ1 = ΠΠΠΠ2 = 112,5
12
12
30
15
10
15 30
Đường phản ứng của hãng 2
Đường phản ứng của hãng 1
•
Q1
Q2
7,5
10
•
7,5
Cân bằng Cournot (cân bằng Nash)
Cân bằng cấu kết
Đường hợpđồng
Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm
– Mô hình Cournot (tiếp)
13
13
�Trong mô hình Cournot: 2 hãng độc quyền nhóm
quyết định sản lượng cùng một lúc.
�Vậy điều gì xảy ra nếu 1 hãng quyết định sản
lượng trước? Điều này có lợi hơn không? Mức cân
bằng của 2 hãng khi đó là bao nhiêu?
1.3 Lợi thế của người hành động trước - Mô
hình Stackelberg
14
14
Giả định:
MC1 = MC2 = 0
Cầu thị trường: P = 30 - Q
Hãng 1 đưa ra mức sản lượng trước. Hãng 2 đi
sau, dựa trên quyết định của Hãng 1 để chọn mức
sản lượng tối ưu cho mình.
Lợi thế của người hành động trước - Mô hình Stackelberg (tiếp)
15
15
Sản lượng tối ưu của hãng 2 là:
Q2 = (30 - Q1)/2
Hãng 1 áp dụng đk tối đa lợi nhuận: MR = MC
Doanh thu hãng 1: TR1= 30Q1-QQ1
Thay Q2 vào TR1 có: Q1= 15, Q2=7,5
�Kết luận: Việc ra quyết định trước về sản lượng đã
mang lại cho hãng 1 mức sản lượng cao hơn và
lợi nhuận lớn hơn
Lợi thế của người hành động trước - Mô hình Stackelberg (tiếp)
16
16
� Trong đa số ngành độc quyền nhóm, sản phẩm
của các DN là khác biệt và cạnh tranh giá cả diễn ra.
� Mỗi hãng lựa chọn giá của mình trên cơ sở nghĩtới các đối thủ cạnh tranh.
� Mô hình Cournot áp dụng cho cạnh tranh sốlượng cũng áp dụng được cho cạnh tranh giá cả.
1.4 Cạnh tranh giá cả
17
17
Ví dụ:
Cả hai hãng có: FC1 = FC2 = 20
Đường cầu hãng 1: Q1= 12 - 2P1 + P2
Đường cầu hãng 2: Q2= 12 - 2P2 + P1
Chú ý:
- Khi hãng tự nâng giá bán à lượng hàng bán đượccủa hãng giảm
- Khi đối thủ nâng giá bán à lượng hàng bán đượccủa hãng tăng
Cạnh tranh giá cả (tiếp)
18
18
�TH1: Nếu 2 hãng ấn định giá cả cùng 1 lúcà sửdụng mô hình Cournot để xác định thế cân bằng.
Khi đó mỗi hãng sẽ lựa chọn giá của mình và coi giácủa đối thủ là cố định.
Lợi nhuận của hãng 1: π1 = P1Q1- 20 hay
= P1 (12 - 2P1 + P2) – 20
Mức giá tối đa lợi nhuận cho hãng 1 là
∆π1/ ∆P1 = 0 < --> 12 - 4P1 + P2 = 0
Đường phản ứng của hãng 1 là: P1=3 + 1/4P2
Tương tự :
Đường phản ứng của hãng 2 là: P2 =3 + 1/4P1
Do đó P1 = P2 = 4 và ππππ1 = ππππ2 = 12
Cạnh tranh giá cả (tiếp)
19
19
TH2: Nếu hai hãng cấu kết với nhau:
Khi đó hai hãng sẽ lựa chọn mức giá
πT = π1 + π2= 24P – 4P2 +2P2 – 40 = 24P – 2P2 - 40
Mức giá 2 hãng chọn để tối đa LN là: ∆πT / ∆P = 0
à P1 = P2 = 6
Và ππππ1 = ππππ2 = 12P - P2 - 20 = 16
Cạnh tranh giá cả (tiếp)
20
20
4
4
6
Đường phản ứng của hãng 2
Đường phản ứng của hãng 1
Thế cân bằng Cournot(cân bằng Nash)
•
P1
P2
Cạnh tranh giá cả (tiếp)
6
•Cân bằng cấu kết
21
21
TH3: Giả định các hãng không cấu kết, nhưng hãng 1 định mộtgiá cấu kết và hy vọng rằng hãng 2 cũng sẽ chọn như mình
a. Nếu hãng 1 chọn mức giá là 6
-Nếu hãng 2 chọn mức giá là 6, lợi nhuận của hãng 2 là 16
và lợi nhuận của hãng 1 cũng là 16
-Nếu hãng 2 chọn mức giá là 4, lợi nhuận của hãng 2 là 20
còn lợi nhuận của hãng 1 là 4
à Tốt nhất cho hãng 2 là ở TH này nên chọn mức giá là 4
b. Nếu hãng 1 chọn mức giá là 4
-Nếu hãng 2 chọn mức giá là 4, lợi nhuận của hãng 2 là 12
và lợi nhuận của hãng 1 cũng là 12
-Nếu hãng 2 chọn mức giá là 6, lợi nhuận của hãng 2 là 4 và
lợi nhuận của hãng 1 là 20
-Tốt nhất cho hãng 2 là ở TH này nên chọn mức giá là 4
22
22
TH3: Giả định các hãng không cấu kết, nhưng hãng 1 định mộtgiá cấu kết và hy vọng rằng hãng 2 cũng sẽ chọn như mình
- Kết luận đối với hãng 2 mức giá tốt nhất là 4 bất kể hãng 1
lựa chọn giá là bao nhiêu
-Lập luận tương tự đối với hãng 1 ta cũng thấy mức giá tốt
nhất cũng là 4
- Cuối cùng cả hai hãng đều lựa chọn mức giá là 4 và lợi
nhuận của hai hãng bằng nhau và là 12
Tóm lại:
Các nhà sx có lợi hơn nếu hợp tác với nhau để đạtđược kết cục độc quyền, song do theo đuổi lợi íchcá nhân, cuối cùng họ không đạt được kết cục độcquyền
23
23
16; 164; 20Chọn giá 6
20; 412; 12Chọn giá 4
Chọn giá 6Chọn giá 4
Hãng 2
Hãng 1
Bảng tổng kết các kết hợp về lợi nhuận của 2 hãngtrong mỗi tình huống
Cạnh tranh giá cả (tiếp)
24
24
1.4 Quy mô của thị trường độc quyền nhóm ảnh
hưởng đến kết cục thị trường ntn?
n Nếu thiết lập được Các-ten: Khi số lượng nhà cung cấp
tăng lên à khả năng đạt được thoả thuận là khó hơn
n Nếu không thiết lập được Các-ten và các hãng phải tựquyết đinh sản lượng:
Hiệu ứng lượng > Hiệu ứng giá à tăng sản lượng
Hiệu ứng lượng < Hiệu ứng giá à không tăng sản lượng
25
25
II. LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI VÀ KINH TẾ HỌC VỀ SỰ HỢP TÁC
2.1 Tình trạng lưỡng nan của người tù
n Tình huống: B và C bị cảnh sát bắt do mang súng
không đăng ký và bị nghi ngờ cướp ngân hàng
n Nếu cả 2 cùng nhận tội: mỗi người sẽ chịu 8 năm tù
n Nếu cả 2 không nhận tội: mỗi người chịu 1 năm tù
n Nếu 1 người nhận tội, người đó được tha còn người
kia nhận 20 năm tù
26
26
Tình trạng lưỡng nan của người tù (tiếp)
1, 120, 0Không nhận tội
0, 208, 8Nhận tội
Không nhận tộiNhận tội
NgườiC
Người B
27
27
n Nhận xét:
- Bản án mà mỗi người nhận được phụ thuộc vào
chiến lược anh ta chọn và chiến lược mà đồng
phạm của anh ta chọn
- “ Nhận tội” là chiến lược trội của cả 2 người
- Do mỗi người theo đuổi lợi ích riêng nên cả 2 đã
gây ra kết cục bất lợi cho mỗi người
Tình trạng lưỡng nan của người tù (tiếp)
28
28
2.2 Tình trạng lưỡng nan của người tù và
phúc lợi xã hội
ü Hợp tác có lợi cho người chơi và phúc lợi xã hội:
ü Hợp tác có lợi cho người chơi và có hại cho xã hội:
Chạy đua vũ trang, khai thác nguồn lực cộng đồng
Cấu kết giảm sản lượng và tăng giá, cấu kết của tộiphạm
29
29
2.3 Tại sao đôi khi mọi người lại hợp tác với nhau
ü Nếu chỉ chơi một lần: không có động cơ trung thành
ü Nếu trò chơi lặp lại: sự đe dọa trừng phạt là cần thiếtđể duy trì hợp tác
30
30
III. CHÍNH SÁCH CÔNG CỘNG ĐỐI VỚI ĐỘC QUYỀN NHÓM
3.1 Hạn chế thương mại và luật chống độc quyền
- Đạo luật Sherman (1890)
- Đạo luật Clayton (1914)
31
31
3.2 Các cuộc tranh cãi về luật chống độc quyền
n Thỏa thuận cố định giá bán lẻ
n Định giá kiểu ăn cướp
n Thủ đoạn bán kèm
Ngăn chặn các nhà bán lẻ cạnh tranh về giá
Bán giá thấp để chiếm lĩnh thị trường vàgiành vị thể độc quyền, sau đó tăng giá
Định giá cả gói