MỤC LỤC - Weebly
Transcript of MỤC LỤC - Weebly
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................. 3
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .......................................................................... 6
1.1. Giới thiệu đề tài .............................................................................................. 6
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 7
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 7
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 8
1.6. Nguồn số liệu, dữ liệu nghiên cứu................................................................... 8
1.7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT ............................................................................ 10
2.1. Cơ sở lí thuyết .............................................................................................. 10
2.2. Cơ sở lý luận thực tiễn .................................................................................. 11
2.2.1. Định nghĩa thức ăn nhanh ...................................................................... 11
2.2.2. Hành vi ngƣời tiêu dùng ......................................................................... 12
2.2.3. Quá trình ra quyết định........................................................................... 12
2.2.4. Các giai đoạn trong quá trình quyết định mua hàng ................................ 13
2.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng ................................ 18
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ................................................................... 24
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 25
3.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 25
3.2. Qui trình nghiên cứu ..................................................................................... 27
3.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................................ 28
3.3.1. Số liệu .................................................................................................... 28
3.3.2. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................. 29
3.3.3. Thang đo ................................................................................................ 29
3.3.4. Bảng hỏi................................................................................................. 30
3.4. Phƣơng pháp xử lí số liệu ............................................................................. 30
3.4.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả .................................................................. 30
3.4.2. Kiểm định Cronbach’s alpha .................................................................. 31
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 32
3.4.4. Phân tích hồi qui và kiểm định mối liên hệ ............................................. 33
Trang 2
3.5. Mã hóa thang đo và kì vọng dấu của mô hình ............................................... 33
3.5.1. Mã hóa thang đo..................................................................................... 33
3.5.2. Kì vọng dấu mô hình .............................................................................. 35
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 37
4.1. Tổng quan tình hình thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam hiện nay ........... 37
4.1.1. Sơ lƣợc về Việt Nam .............................................................................. 37
4.1.2 Quá trình phát triển của thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam................... 40
4.2. Mô tả mẫu khảo sát ....................................................................................... 42
4.2.1. Thông tin cá nhân................................................................................... 42
4.2.2. Hành vi sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên ......................................... 45
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của
sinh viên ................................................................................................................. 47
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .......... 47
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 53
4.3.3. Mô hình lí thuyết hiệu chỉnh .................................................................. 57
4.4. Phân tích hồi qui ........................................................................................... 59
4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội ........................ 59
4.4.2. Xây dựng phƣơng trình hồi qui tuyến tính .............................................. 60
4.4.3 Kiểm định các giả thuyết ............................................................................ 61
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 64
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 64
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 66
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 69
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 71
Trang 3
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.4: Mã hóa thang đo ................................................................................... 33
Bảng 4.1: Thống kê thu nhập của sinh viên ........................................................... 43
Bảng 4.2: Thống kê tần suất sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên ........................ 44
Bảng 4.3: Thống kê chi tiêu dành cho thức ăn nhanh của sinh viên ....................... 44
Bảng 4.4: Thống kê lí do chọn sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên ..................... 46
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố thƣơng hiệu ............. 47
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố khoảng cách ............. 47
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố văn hóa - xã hội ....... 48
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố chất lƣợng dịch vụ ... 49
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố tác hại về sức khỏe .. 50
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho nhân tố giá - khuyến mãi .... 50
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Bairtlett's Test lần 1 ................................ 52
Bảng 4.12: Ma trận xoay nhân tố lần 1 .................................................................. 52
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bairtlett's Test lần 2 ................................ 53
Bảng 4.14: Ma trận xoay nhân tố lần 2 .................................................................. 54
Bảng 4.15: Kết quả nhóm biến sau khi phân tích EFA .......................................... 55
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định các hệ số của mô hình ........................................... 58
Bảng 4.17: Kết quả phân tích ANOVA ................................................................. 58
Bảng 4.18: Kết quả phân tích hồi qui .................................................................... 59
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định giả thuyết .............................................................. 60
Trang 4
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Quá trình ra quyết định mua sắm .............................................................13
Hình 3.1: Mô hình các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của
ngƣời tiêu dùng .......................................................................................................25
Hình 3.2: Mô hình các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của
sinh viên .................................................................................................................27
Hình 3.3: Qui trình nghiên cứu ...............................................................................27
Hình 4.1: Thống kê về giới tính của sinh viên .........................................................41
Hình 4.2: Thống kê về độ tuổi của sinh viên ...........................................................42
Hình 4.3: Thống kê các khoản chi tốn kém nhất của sinh viên ................................43
Hình 4.4: Các thƣơng hiệu thức ăn nhanh sinh viên thƣờng xuyên sử dụng .............45
Hình 4.5: Mô hình lí thuyết hiệu chỉnh ....................................................................56
Trang 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA: Analysis of variance
ĐH: Đại học
EFA: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố)
FDI: Foreign Direct Investment
KFC: Kenturky fried chicken
KMO: Kaiser- Meyer- Olkin
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences
TNA: Thức ăn nhanh
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VDPF: Vietnam Development Partnership Forum
Trang 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Nội dung chính của chƣơng này là giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu. Tóm
lƣợc cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn số
liệu và dữ liệu. Từ những mục tiêu cụ thể hình thành nên 3 câu hỏi xuyên suốt đề tài
cần giải quyết: (1) Tình hình thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam hiện nay, (2)
Những yếu tố nào đang tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên?
và mức độ tác động của các yếu tố đó, (3) Những giải pháp nào đƣợc đƣa ra cho các
doanh nghiệp thức ăn nhanh có trên thị trƣờng cũng nhƣ các doanh nghiệp mới muốn
gia nhập ngành khai thác sâu hơn phân khúc này? Và cuối cùng là trình bày bố cục của
bài nghiên cứu.
1.1. Giới thiệu đề tài
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, trong quá trình công nghiệp hóa-hiện đại
hóa mạnh mẽ. Thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng ấn tƣợng từ mức 402 usd/ngƣời vào
năm 2000 lên mức 1.896 usd/ngƣời vào năm 2013 (theo số liệu thống kê của
Bloomberg). Tuy nhiên, thị trƣờng thức ăn nhanh chỉ mới đƣợc định hình và phát triển
vài năm gần đây. Khái niệm thức ăn nhanh xuất hiện lần đầu ở Việt Nam năm 1997
với cửa hàng KFC đầu tiên. Thị trƣờng thức ăn nhanh theo xu hƣớng phƣơng Tây
trong nƣớc đang có sự góp mặt của các thƣơng hiệu nổi tiếng của nƣớc ngoài nhƣ
KFC, Lotteria, Jollibee, Mc Donald’s,…Đa số các thƣơng hiệu này đang hoạt động rất
sôi nổi, kinh doanh hƣớng vào tầng lớp trung lƣu có thu nhập khá và cao. Trong đó,
Lotteria đang là thƣơng hiệu đi đầu trong lĩnh vực với 40% thị phần và hơn 100 cửa
hàng trên cả nƣớc (Euromonitor International (2013), Fast Food in Vietnam). Thức ăn
của Lotteria có mức giá thấp hơn các thƣơng hiệu khác, tiếp cận đƣợc đông đảo ngƣời
tiêu dùng. Tuy nhiên, đối với phân khúc thu nhập thấp thì chƣa có sự khai thác triệt để.
Một phân khúc thị phần lớn trên thị trƣờng bị bỏ ngỏ và chƣa có một thƣơng
hiệu thức ăn nhanh nào hoàn toàn tận dụng đƣợc, đó là phân khúc ngƣời thu nhập thấp,
trong đó một bộ phận không nhỏ là sinh viên. Theo số liệu thống kê của Tổng Cục
Thống Kê, dân số Việt Nam đạt hơn 90 triệu ngƣời, trong đó hơn 65 dân số là dƣới
độ tuổi 35, và sinh viên chiếm một t lệ lớn. Sinh viên là bộ phận dân số trẻ, sống tập
Trang 7
trung ở các thành phố lớn, rất năng động, có thị hiếu theo xu hƣớng Phƣơng Tây. Vì
vậy, sinh viên đang là một bộ phận khách hàng có nhu cầu sử dụng thức ăn nhanh rất
lớn, một phân khúc thị trƣờng tiềm năng không nên bỏ qua của ngành thức ăn nhanh.
Với mục tiêu phân tích cụ thể hành vi sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên và chỉ ra
các yếu tố đang tác động trực tiếp đến quyết định đó, từ đó đƣa ra những định hƣớng
cho các doanh nghiệp khai thác sâu hơn phân khúc này, nhóm quyết định thực hiện đề
tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh
viên trên địa bàn TP.HCM.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích các yếu tố tác động đến quyết định sử
dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Để hoàn thành mục tiêu này thì cần làm rõ 3 mục
tiêu cụ thể sau:
+ Tìm hiểu tình hình thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam hiện nay.
+ Làm rõ các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh
viên.
+ Đƣa ra các định hƣớng và giải pháp cho các doanh nghiệp hiện có trên thị
trƣờng và cho các doanh nghiệp mới muốn gia nhập ngành khai thác sâu hơn
phân khúc thị phần thu nhập thấp tiêu biểu là đối tƣợng sinh viên.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu gồm những câu hỏi chính sau:
Tình hình thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?
Những yếu tố nào đang tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của
sinh viên? Mức độ tác động của các yếu tố đó?
Những giải pháp nào đƣợc đƣa ra cho các doanh nghiệp thức ăn nhanh có
trên thị trƣờng cũng nhƣ các doanh nghiệp mới muốn gia nhập ngành khai
thác sâu hơn phân khúc này?
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Điều tra bảng hỏi: lấy số liệu về mức độ sử dụng và các yếu tố đang tác động
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên phục vụ cho việc phân tích.
Trang 8
Thu thập thông tin từ sách, báo, internet: lấy thông tin chi tiết về các công ty
thức ăn nhanh đang hoạt động trên thị trƣờng Việt Nam.
Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Công cụ phân tích số liệu: phần mềm Microsoft Excel 2013 và SPSS 22.
Cronbach’s alpha đƣợc dùng để đánh giá sơ bộ độ tin cậy của thang đo.
Phân tích nhân tố EFA đƣợc dùng để rút trích nhân tố.
Phân tích hồi quy tuyến tính đƣợc sử dụng để xác định các nhân tố có ảnh
hƣởng cũng nhƣ hệ số của các nhân tố này trong phƣơng trình hồi quy tuyến tính.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên đã từng sử dụng thức ăn nhanh thuộc 4 trƣờng Đại học gồm Đại học
Mở TP.HCM, Đại học Kinh Tế TP.HCM, Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Hoa
Sen TP.HCM.
1.6. Nguồn số liệu, dữ liệu nghiên cứu
Nguồn số liệu, dữ liệu chủ yếu là số liệu, dữ liệu sơ cấp đƣợc tổng hợp thông
qua bảng câu hỏi khảo sát bao gồm các thông tin về việc sử dụng thức ăn nhanh của
sinh viên nhƣ mức độ sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên, các yếu tố tác động đến
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên,…
Ngoài ra, đề tài còn tham khảo dữ liệu thứ cấp: các luận văn có liên quan đến đề
tài, các bài viết trên các trang web nhƣ: wikipedia.com, euromonitor.com, citinews.net,
tuoitreonline.com.vn, thesaigontimes.vn
1.7. Kết cấu của đề tài
Công trình nghiên cứu gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: tổng quan đề tài, phần này khái quát một cách tổng quan nhất về đề
tài, đƣa ra lý do tại sao nhóm lại có mối quan tâm đến đề tài để đi đến quyết định
nghiên cứu sâu về lĩnh vực thức ăn nhanh; đƣa ra các mục tiêu, phạm vi, câu hỏi
nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu và tóm gọn
lại kết cấu của đề tài.
Chƣơng 2: cơ sở lí thuyết, phần này tập trung vào trình bày các lí thuyết liên
quan đến đề tài cũng nhƣ các lý luận thực tiễn bao gồm các khái niệm về thức ăn
Trang 9
nhanh, hành vi ngƣời tiêu dùng đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu và sơ lƣợc các
nghiên cứu trƣớc đã thực hiện.
Chƣơng 3: phƣơng pháp nghiên cứu, trình bày mô hình nghiên cứu của đề tài,
mô tả các biến đƣợc sử dụng trong mô hình, kỳ vọng dấu của các biến độc lập tác động
đến biến phụ thuộc, hình thành nên quy trình nghiên cứu, nêu ra các số liệu của đề tài
và chi tiết về phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm phƣơng pháp thu thập số liệu và
phƣơng pháp phân tích số liệu.
Chƣơng 4: kết quả nghiên cứu, từ những số liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân
tích bằng phần mềm SPSS, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng gồm: thống kê mô tả, thảo
luận nhóm để cho ra mô hình các yếu tố phù hợp nhất và đánh giá mức độ tác động
của các biến trong mô hình.
Chƣơng 5: kết luận và kiến nghị, chƣơng này tóm gọn lại những phần mà đề tài
đạt đƣợc cũng nhƣ chƣa đạt đƣợc, những định hƣớng tiếp theo của đề tài và đƣa ra các
đề xuất, kiến nghị phù hợp.
Trang 10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Chƣơng này trình bày tổng quan về tất cả các lí thuyết đƣợc sử dụng trong bài
nghiên cứu, từ những lí thuyết chung về hành vi ngƣời tiêu dùng cho đến các nhận
định của các tác giả nhƣ Philip Kotler, Assael, Schiffman và Kanuk về các yếu tố ảnh
hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng. Ngoài ra chƣơng này còn trình bày các lý luận
thực tiễn của đề tài giải thích các khái niệm nhƣ thức ăn nhanh, hành vi ngƣời tiêu
dùng, quy trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng. Cuối cùng là phần tóm tắt sơ lƣợc
cũng nhƣ bình luận của nhóm sinh viên về các đề tài trƣớc đã đƣợc thực hiện.
2.1. Cơ sở lí thuyết
Lí thuyết hành vi ngƣời tiêu dùng đƣợc hiểu là những phản ứng mà các cá nhân
biểu lộ trong quá trình ra quyết định mua hàng hóa, dịch vụ. Biết đƣợc hành vi của
ngƣời tiêu dùng sẽ giúp cho doanh nghiệp đƣa ra những sản phẩm, những chiến lƣợc
tiếp thị và kinh doanh sản phẩm phù hợp. Ngày nay, các doanh nghiệp nghiên cứu
hành vi của ngƣời tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sở thích, thói quen của
họ. Cụ thể là xem ngƣời tiêu dùng muốn mua gì, tại sao họ lại mua sản phẩm, dịch vụ
đó. Tại sao họ lại mua nhãn hiệu đó, họ mua nhƣ thế nào, mua ở đâu, khi nào và mức
độ mua ra sao để xây dựng các chiến lƣợc marketing thúc đẩy ngƣời tiêu dùng mua
sắm sản phẩm, dịch vụ của mình. Khi hỏi một ngƣời nào đó về “hành vi” của họ về
một sản phẩm mới và họ sẽ làm những gì, chẳng hạn quyết định có mua hay không...
Vậy ta có thể xác định đƣợc hành vi của ngƣời tiêu dùng đƣợc thể hiện trong việc tìm
kiếm, mua, sử dụng và đánh giá các sản phẩm và dịch vụ mà họ dự định sẽ thõa mãn
các nhu cầu của họ. Hành vi ngƣời tiêu dùng bao gồm cả hai quyết định tinh thần và
hành động vật chất. Ngƣời tiêu dùng thực hiện các hành động vì nhiều mục đích
nhƣng mỗi cá nhân chỉ có một mục tiêu để đạt đƣợc các dịch vụ và hàng hóa nhằm đáp
ứng sự mong muốn và thỏa mãn nhu cầu của họ. Hầu hết ngƣời tiêu dùng mong muốn
tối đa mức thỏa dụng khi chi tiêu nhƣng quyết định chi tiêu của ngƣời tiêu dùng phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó 4 yếu tố chính là: Thu nhập của ngƣời tiêu dùng,
giá cả hàng hóa, sở thích của ngƣời tiêu dùng, mức độ thỏa mãn của ngƣời tiêu dùng.
Theo Philip Kotler và cộng sự (2005), hành vi của ngƣời tiêu dùng bị ảnh
hƣởng bởi 3 nhóm yếu tố chính. Đầu tiên là nhóm yếu tố văn hóa bao gồm văn hóa,
nhánh văn hóa và giai tầng xã hội; thứ hai là nhóm yếu tố xã hội bao gồm ba yếu tố
Trang 11
liên quan nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội; Nhóm yếu tố thứ ba là
những yếu tố cá nhân bao gồm tuổi, vòng đời, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, phong
cách sống, nhân cách và tự nhận thức cá nhân. Ngoài ra, còn bốn yếu tố về tâm lý tác
động đến hành vi của ngƣời tiêu dùng là động cơ, nhận thức, kiến thức và kinh
nghiệm.
Schiffman và Kanuk (2007) cho rằng ngƣời tiêu dùng đƣợc nhìn nhận dƣới góc
độ là một cá thể trong một xã hội. Vì vậy, hành vi của ngƣời tiêu dùng bị ảnh hƣởng
bởi hai nhóm yếu tố cá nhân và xã hội. Nhóm yếu tố cá nhân gồm các yếu tố cơ bản là
cá tính, sự tự nhận thức bản thân, kiến thức, trạng thái tâm lý và nhóm yếu tố xã hội
gồm các yếu tố văn hóa, nhánh văn hóa, gia đình, giai tầng xã hội.
Theo Assael (1992), quy trình ra quyết định mua hàng còn phụ thuộc vào đặc
tính của thƣơng hiệu. Assael phân ra bốn dạng hành vi tiêu dùng dựa theo mức độ cân
nhắc của ngƣời tiêu dùng và nhận thức của khách hàng về mức độ khác biệt của
thƣơng hiệu, gồm có: quyết định phức tạp, so sánh thấp, tìm kiếm đa dạng, quán tính.
Dựa vào lí thuyết này ta có thể nhận xét: hành vi tìm kiếm ảnh hƣởng đến việc mua
hàng là khác nhau ở những hàng hóa khác nhau.
2.2. Cơ sở lý luận thực tiễn
2.2.1. Định nghĩa thức ăn nhanh
Hiểu một cách đơn giản thì đồ ăn nhanh hay thức ăn nhanh (Fast Food) là một
thuật ngữ chỉ thức ăn có thể đƣợc chế biến và phục vụ cho ngƣời ăn một cách rất
nhanh chóng.
Bữa ăn với ít thời gian chuẩn bị có thể đƣợc coi là thức ăn nhanh, thông thƣờng
thuật ngữ này hàm ý nói đến thực phẩm đƣợc bán tại một nhà hàng hoặc cửa hàng với
các thành phần làm nóng trƣớc hoặc đƣợc nấu sẵn, và phục vụ cho khách hàng trong
một hình thức đóng gói mang đi. Thuật ngữ "thức ăn nhanh" đã đƣợc đƣa vào Từ điển
tiếng Anh Merriam - Webster năm 1951.
Cửa hàng hoặc các quán có thể có hoặc không có chỗ ngồi cho thực khách, hay
nhà hàng thức ăn nhanh (còn gọi là nhà hàng phục vụ nhanh chóng). Hoạt động
nhƣợng quyền thƣơng mại là một phần của chuỗi nhà hàng có thực phẩm đƣợc tiêu
chuẩn hóa và vận chuyển đến nhà hàng từ các địa điểm trung tâm.
Thức ăn nhanh luôn có những khách hàng trung thành của mình nhờ vào lợi thế
cung cấp thức ăn sử dụng ngay lập tức, không cần đợi chờ, tiết kiệm đƣợc thời gian và
Trang 12
thuận lợi cho những ngƣời đang sống trong một xã hội công nghiệp hiện đại mà từng
phút trôi qua đều đƣợc tính toán kỹ lƣỡng, chặt chẽ, đồng thời đảm bảo về mặt cảm
quan, khẩu vị.
2.2.2. Hành vi ngƣời tiêu dùng
Theo hiệp hội marketing Hoa Kì, hành vi khách hàng chính là sự tác động qua
lại giữa các yếu tố kích thích của môi trƣờng với nhận thức của con ngƣời mà qua sự
tƣơng tác đó con ngƣời thay đổi cuộc sống của họ. Hay nói cách khác, hành vi tiêu
dùng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con ngƣời có đƣợc và những hành
động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng.
Theo Kotler và Levy (1969, trang 15), hành vi khách hàng là hành vi cụ thể của
một cá nhân khi thực hiện các hành vi mua sắm, sử dụng và vứt bỏ các sản phẩm hay
dịch vụ.
Qua hai định nghĩa trên, hành vi khách hàng có thể xác định là:
- Những suy nghĩ, cảm nhận của con ngƣời trong quá trình mua sắm và tiêu
dùng.
- Hành vi khách hàng là năng động và tƣơng tác vì nó chịu tác động bởi những
yếu tố từ môi trƣờng bên ngoài và có sự tác động trở lại đối với môi trƣờng ấy.
- Hành vi khách hàng bao gồm các hoạt động: mua sắm, sử dụng và xử lý sản
phẩm dịch vụ.
Cụ thể là xem ngƣời tiêu dùng muốn mua gì, tại sao họ mua sản phẩm, dịch vụ
đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua nhƣ thế nào, mua ở đâu, khi nào, và mức độ
mua ra sao để xây dựng các chiến lƣợc marketing thúc đẩy ngƣời tiêu dùng mua các
sản phẩm, dịch vụ của mình.
2.2.3. Quá trình ra quyết định
Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết (2011, trang 10-11), khi sự thừa
nhận nhu cầu xảy ra, ngƣời tiêu dùng sẽ hƣớng vào việc tìm kiếm thông tin để từ đó đi
dến việc chọn lựa giữa các nhãn hiệu và cuối cùng đi đến quyết định mua. Sau đó
ngƣời mua vẫn tiếp tục đánh giá và so sánh.
Trang 13
Hình 2.1: Quá trình ra quyết định mua sắm
(Nguồn: Giáo trình hành vi khách hàng, 2011)
Hành vi tiêu dùng có thể đƣợc xem nhƣ quá trình quyết định mua hàng và hành
động mua hàng chỉ là một giai đoạn trong quá trình, những giai đoạn trƣớc và sau khi
mua phải đƣợc xem xét để hiểu rõ hành vi mua hàng.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình mua hàng, ngƣời mua phải có những quyết
định cụ thể và mỗi giai đoạn đƣợc xem nhƣ là mỗi bậc thang của ý thức. Tuy nhiên
không phải tất cả mọi hành vi mua hàng đều trải qua tất cả các giai đoạn nói trên, trong
các tình huống cụ thể ngƣời tiêu dùng có thể bỏ qua một vài giai đoạn hoặc không theo
thứ tự các bƣớc của quá trình khi ra quyết định, ngƣời tiêu dùng có thể dựa và những
kinh nghiệm để phán đoán và ra quyết định ngay, ngƣời tiêu dùng đôi khi mua sắm
trong những trƣờng hợp tình cờ không có sự cân nhắc từ trƣớc.
2.2.4. Các giai đoạn trong quá trình quyết định mua hàng
Quá trình quyết định của ngƣời mua gồm có năm giai đoạn: nhận biết nhu cầu,
tìm kiếm thông tin, đánh giá các lựa chọn, quyết định mua, cân nhắc sau khi mua
(Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết, 2011, trang 12-30).
2.2.4.1. Nhận biết nhu cầu
Nhận biết nhu cầu diễn ra khi khách hàng cảm thấy có sự khác biệt giữa hiện
trạng và mong muốn mà sự khác biệt này thì đủ để gợi nên và kích hoạt quá trình mua
sắm. Hiện trạng là hoàn cảnh thực tế của khách hàng, là những sản phẩm và dịch vụ
mà khách hàng đang sử dụng. Mong muốn là những điều khách hàng đang ao ƣớc có
đƣợc. Mức độ mong muốn tùy thuộc vào các nhân tố: độ lớn của sự khác biệt giữa
hiện trạng và ƣớc muốn, giới hạn về thời gian và ngân sách của khách hàng. Trong số
các mong muốn, những nhu cầu nào quan trọng hơn thƣờng đƣợc giải quyết.
Nhận
thức nhu
cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
chọn lựa
Quyết
định mua
Cân nhắc
sau mua
Những ảnh hƣởng của các yếu tố văn hóa, xã
hội, cá nhân và tâm lý
Trang 14
Các nhân tố tác động đến sự mong muốn của khách hàng nhƣ:
+ Văn hóa và giai cấp xã hội khác nhau sẽ có nhu cầu và ƣớc muốn về sản
phẩm rất khác biệt
+ Những đặc điểm của hộ gia đình: tạo ra những khác biệt trong cách sống và
sự mong muốn của khách hàng
+ Những thay đổi về tình trạng tài chính hoặc những dự tính tài chính có thể
cũng tác động đến nhu cầu của khách hàng
+ Những sản phẩm đã đƣợc mua sắm: việc mua một loại sản phẩm/dịch vụ có
thể tạo ra một loạt các nhu cầu về sác sản phẩm/dịch vụ có liên quan.
+ Sự phát triển của cá nhân cũng là một nhân tố tác động quan trọng.
+ Các động cơ mua sắm thể hiện “mức độ cấp bách” của những nhu cầu cần
giải quyết theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Những cảm xúc cũng tác động đến sự mong muốn.
+ Tình huống hiện tại của cá nhân.
Các nhân tố tác động đến hiện trạng nhƣ:
+ Sự thiếu hụt thông thƣờng là nguyên nhân của hầu hết những nhu cầu hàng
ngày của khách hàng và tình trạng này sẽ đƣợc giải quyết khi họ mua sắm.
+ Mức độ thỏa mãn của những sản phẩm/nhãn hiệu rõ ràng đến hiện trạng
+ Tình trạng của các sản phẩm sẵn có trên thị trƣờng nhƣ sự thiếu hụt…cũng
ảnh hƣởng đến hiện trạng của khách hàng.
+ Những tình huống hiện tại nhƣ: thời tiết, bối cảnh, thời gian … có một tác
động quan trọng đến những sự nhận thức về hiện trạng của khách hàng.
2.2.4.2. Tìm kiếm thông tin
Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh ngƣời tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm thông
tin để hiểu biết về sản phẩm và lựa chọn, quyết định.
a) Các loại quyết định của khách hàng
+ Quyết định theo thói quen: xảy ra khi khách hàng ít quan tâm đến việc mua
sắm và vì thế thƣờng lặp lại hành vi mua sắm trƣớc đó. Ra quyết định theo thói quen
cũng có thể chuyển thành hai loại quyết định: ra quyết định trung thành với nhãn hiệu
và quyết định mua sắm lặp lại.
Trang 15
+ Ra quyết định giới hạn: việc ra quyết định giới hạn rất giống với ra quyết
định theo thói quen. Tuy nhiên khi khách hàng có sự quan tâm đến sản phẩm và tìm
một vài thông tin liên quan thì đó chính là việc ra quyết định giới hạn.
+ Ra quyết định mở rộng: khi mua những sản phẩm có giá trị cao hoặc có tầm
quan trọng lớn với khách hàng họ thƣờng tìm kiếm thông tin kỹ lƣỡng và rất cân nhắc
khi mua sắm.
b) Bản chất của việc tìm kiếm thông tin
Khi khách hàng nhận ra nhu cầu, họ có thể sử dụng những thông tin từ trí nhớ,
đó là những thông tin bên trong. Nếu không khách hàng sẽ tìm kiếm những tác nhân
bên ngoài liên quan đến việc giải quyết vấn đề.
Các nguồn thông tin đƣợc tìm kiếm bao gồm:
+ Nguồn cá nhân: ngƣời tiêu dùng nhận thông tin về sản phẩm, dịch vụ qua gia
đình, bạn bè, ngƣời quen hàng xóm. Đây là những thông tin vô cùng quan trọng qua sự
truyền miệng hoặc rỉ tai.
+ Nguồn thƣơng mại: thông tin về sản phẩm, dịch vụ từ quảng cáo, từ nhân viên
bán hàng, thông tin ghi trên bao bì, nhãn hiệu, thông tin tại triển lãm, hội chợ, các nơi
trƣng bày hàng hóa.
+ Nguồn công cộng: sự đƣa tin khách quan về sản phẩm, về doanh nghiệp qua
các phƣơng tiện thông tin đại chúng, qua các cơ quan chức năng của chính phủ hoặc
các tổ chức liên quan.
+ Nguồn kinh nghiệm: ngƣời tiêu dùng tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ qua tìm
hiểu trực tiếp nhƣ tiếp xúc, khảo sát, sử dụng thử sản phẩm.
c) Các nhân tố tác động đến việc tìm kiếm thông tin bên ngoài
Đặc điểm thị trƣờng: bao gồm số lƣợng giải pháp, các giới hạn giá cả, hệ thống
phân phối và khả năng sẵn có của thông tin.
+ Đặc điểm sản phẩm: mức giá sản phẩm càng cao thì khách hàng càng tăng
cƣờng việc tìm kiếm thông tin bên ngoài.
+ Đặc điểm của khách hàng: khi khách hàng có những đặc điểm khác nhau
chẳng hạn nhƣ sự hiểu biết, kinh nghiệm, tuổi tác…thì việc tìm kiếm thông tin cũng
khác biệt.
Trang 16
+Đặc điểm tình huống: Sự khác biệt về tình huống có thể có tác động quan
trọng đến hành vi tìm kiếm thông tin. Bối cảnh, thời gian sẽ là yếu tố quan trọng nhất
tác động đến việc tìm kiếm thông tin của khách hàng.
2.2.4.3. Đánh giá và lựa chọn giải pháp
a) Những tác động tình huống: là những nhân tố liên quan đến một thời điểm,
hoàn cảnh, địa điểm, …có ảnh hƣởng nhất định đến hành vi của một cá nhân trong
việc thực hiện quyết định mua sắm sản phẩm. Có các tình huống nhƣ:
+ Tình huống tiếp nhận thông tin: bối cảnh khi khách hàng tiếp nhận thông tin
có tác động nhất định đến hành vi của họ. Nếu khách hàng quan tâm đến sản phẩm và
đang trong một bối cảnh thuận tiện thì nhà tiếp thị có thể quảng cáo sản phẩm có hiệu
quả và ngƣợc lại.
+ Tình huống mua sắm: ví dụ nhƣ các ông bố bà mẹ dắt con đi mua sắm rất dễ
bị tác động bởi những sản phẩm mà con họ ƣa thích hơn là khi họ đi một mình.
+ Tình huống sử dụng: nắm vững các tình huống tác động đến khách hàng lúc
họ sử dụng sản phẩm, nhà tiếp thị có thể thuyết phục họ sử dụng những sản phẩm phù
hợp trong những bối cảnh khác nhau.
+ Tình huống vứt bỏ sản phẩm: khách hàng phải thƣờng xuyên vứt bỏ các sản
phẩm sau khi sử dụng. Những hoạt động này có thể tạo ra những vấn đề xã hội đáng
quan tâm cũng nhƣ những cơ hội marketing mà các nhà tiếp thị cần biết để từ đó
nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm cũng nhƣ để đáp ứng những trách nhiệm về mặt xã
hội.
Nhƣng khi nào thì một tình huống đặc biệt xuất hiện và nó tác động đến khách
hàng mạnh ra sao? Cách thức tác động nhƣ thế nào? Điều đó lại phụ thuộc vào các yếu
tố sau:
+ Môi trƣờng vật chất xung quanh: bao gồm từ vị trí của hàng, trang trí nội thất,
nhiệt độ, âm nhạc, mùi vị, nhân viên … tới cách trƣng bày hàng hóa, vật phẩm quảng
cáo. Một khi khách hàng đã có thiện cảm với mội trƣờng mua sắm thì chính những
nhận thức này đến lƣợt nó sẽ tác động trở lại đến quyết định mua sắm của khách hàng.
Màu sắc và ánh sáng tuy chỉ là hai trong số rất nhiều yếu tố môi trƣờng, nhƣng gây
ảnh hƣởng khá rõ rệt tới tâm lí và hành vi khách hàng, chẳng hạn nếu nhƣ màu hồng
luôn tạo cảm giác phấn chấn thì màu xanh dịu lại mang đến một cảm giác nhẹ nhàng
mát mẻ … Bên cạnh đó âm nhạc cũng tác động lớn đến tâm trạng của khách hàng và
Trang 17
những tâm trạng này đến lƣợt nó, tác động đến hành vi tiêu dùng. Bên cạnh đó những
yếu tố nhƣ nhiệt độ, mùi vị, ... cũng đều tác động đến khách hàng khi mua sắm với
mức độ khác nhau.
+ Môi trƣờng xã hội xung quanh: khái niệm này liên quan đến sự có mặt của
những ngƣời khác, những ngƣời có thể ảnh hƣởng đến hành vi của khách hàng. Các
hành động của mỗi cá nhân nói chung, cũng nhƣ hành vi khách hàng nói riêng, thƣờng
xuyên bị tác động của những ngƣời xung quanh dù ít hay nhiều. Các cá nhân khi mua
sắm và tiêu dùng thƣờng có khuynh hƣớng làm giống những ngƣời xung quanh, đặc
biệt là những ngƣời thuộc nhóm mà mình ƣa thích. Việc mua sắm có thể tạo ra những
sự quen biết mới, gặp gỡ bạn bè chỉ để giao tiếp với những ngƣời khác có mối quan
tâm giống ta.
+ Bối cảnh thời gian: đó là tác động của thời gian đến hành vi khách hàng, cụ
thể nhƣ: thời gian dành cho việc mua sắm nhiều hay ít, có những sản phẩm dịch vụ
đƣợc kinh doanh theo mùa, nhu cầu cấp bách của khách hàng về một loại sản phẩm,
dịch vụ nào đó…
+ Xác định nhiệm vụ mua sắm: mua để sử dụng hay để tặng.
+ Trạng thái trƣớc khi mua sắm: là những đặc trƣng cá nhân, ví dụ tâm trạng
hay hoàn cảnh nhất thời của khách hàng. Chúng là những đặc tính không bền vững.
Hoàn cảnh nhất thời phản ánh trạng thái tồn tại (thể chất) của con ngƣời, chẳng hạn
nhƣ bị mệt, mới lãnh tiền thƣởng, vừa tiêu hết tiền … rõ ràng một cá nhân hết tiền sẽ
hành động hoàn toàn khác với lúc trúng xổ số chẳng hạn.
b) Lựa chọn cửa hàng mua sắm
Sự lựa chọn cửa hàng và sự lựa chọn sản phẩm: có ba cách mà khách hàng
thƣờng làm:
+ Chọn nhãn hiệu (hoặc sản phẩm) trƣớc, chọn cửa hàng sau
+ Chọn cửa hàng trƣớc, chọn nhãn hiệu sau
+ Chọn cửa hàng và nhãn hiệu đồng thời
Ngoài ra sự lựa chọn cửa hàng còn chịu tác động của những thuộc tính nhƣ:
+Hình ảnh của cửa hàng: nhiều nghiên cứu cho thấy tuy nhiều khách hàng
nghiêng về mua sắm trực tuyến để tiết kiệm thời gian nhƣng họ vẫn thích mua sắm ở
cửa hàng bởi họ đƣợc nhìn thấy, cảm nhận và thử những sản phẩm trƣớc khi mua.
Trang 18
+ Nhãn hiệu của cửa hàng: liên quan chặt chẽ tới hình ảnh của cửa hàng là nhãn
hiệu của cửa hàng. Ngày càng nhiều những ngƣời bán lẻ đang phát triển và xúc tiến
những nhãn hiệu chất lƣợng cao. Những nhãn hiệu uy tín không chỉ làm tăng mức hấp
dẫn cho những của hàng này mà nếu phát triển thích hợp, chúng sẽ trở thành một thuộc
tính quan trọng của cửa hàng bán lẻ đó.
+ Quảng cáo bán lẻ: những ngƣời bán lẻ sử dụng việc quảng cáo để thu hút
khách hàng đến chỗ họ. Khách hàng thƣờng tìm kiếm cửa hàng và những thông tin sản
phẩm từ những quảng cáo trên báo chí trƣớc khi mua sắm.
+ Vị trí qui mô cửa hàng: vị trí của cửa hàng bán lẻ đóng vai trò quan trọng
trong sự chọn lựa cửa hàng của khách hàng. Nếu tất cả những thứ khác tƣơng đƣơng,
nói chung khách hàng sẽ chọn cửa hàng gần nhất. Tƣơng tự, qui mô cửa hàng cũng là
nhân tố quan tâm: những của hàng rộng rãi thƣờng đƣợc ƣa thích hơn.
Bên cạnh đó có hai đặc điểm của khách hàng có liên quan đặc biệt tới sự lựa
chọn cửa hàng, đó là sự định hƣớng mua sắm và rủi ro có thể xảy ra:
+ Sự định hƣớng mua sắm: những định hƣớng mua sắm có quan hệ mật thiết
với phong cách sống của khách hàng.
+ Rủi ro có thể xảy ra: việc mua sắm bất kì một sản phẩm nào đề có thể xảy ra
một vài rủi ro về tài chính hay xã hội. Rủi ro ở đây đƣợc hiểu là trƣờng hợp khách
hàng mua phải một sản phẩm chƣa hoàn toàn, hoặc thậm chí không phù hợp với mong
muốn của họ. Nguyên nhân thƣờng là do sai lầm khi tìm kiếm thông tin. Sản phẩm
càng đắt mức độ rủi ro tài chính càng cao, còn những sản phẩm mà ai cũng có thể nhận
ra khi khách hàng sử dụng thì mang ý nghĩa rủi ro cao về mặt xã hội.
2.2.4.4. Quyết định mua
Sau khi đánh giá, ngƣời tiêu dùng hình thành ý định mua và đi đến quyết định
mua nhãn hiệu đã lựa chọn. Nhƣng giữa quá trình ý định mua đến quyết định mua có
thể xảy ra những vấn đề sau, làm thay đổi quyết định của ngƣời mua.
+ Quan điểm của ngƣời khác: ý kiến, quan điểm của gia đình, bạn bè cũng có
thể thay đổi sự lựa chọn một nhãn hiệu. Mức độ ảnh hƣởng của yếu tố này phụ thuộc
vào sự ngƣỡng mộ, niềm tin của ngƣời mua dành cho họ.
+ Những ảnh hƣởng có tính chất hoàn cảnh nhƣ có những chỉ tiêu khác cần
hơn, hay rủi ro bị mất một số tiền nên không thực hiện đƣợc quyết định mua.
2.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi ngƣời tiêu dùng
Trang 19
2.2.5.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài đến hành vi ngƣời tiêu dùng
a) Văn hóa
Theo Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết (2011), văn hóa là yếu tố cơ bản
nhất quyết định ý muốn và hành vi của một ngƣời. Sự cảm nhận, sự ƣa thích, thói
quen, tác phong, hành vi ứng xử mà chúng ta quan sát đƣợc qua việc mua sắm và tiêu
dùng đều chứa đựng bản sắc văn hóa. Trong đó nền văn hóa, nhánh văn hóa và tầng
lớp xã hội của ngƣời mua là ba yếu tố ảnh hƣởng nhất đến hành vi tiêu dùng của bất kỳ
ngƣời tiêu dùng nào.
Trƣớc hết nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và
hành vi của một ngƣời. Trong một nền văn hóa lại chia ra nhiều nhánh văn hóa nhỏ
hơn, đặc thù hơn. Chính các nhánh văn hóa này sẽ tạo nên những phân khúc thị trƣờng
riêng biệt. Hành vi mua sắm của một ngƣời sẽ chịu ảnh hƣởng của những đặc điểm
của nhánh văn hóa của chính ngƣời đó. Chúng sẽ ảnh hƣởng đến sở thích ăn uống,
cách lựa chọn quần áo, cách nghỉ ngơi và tham vọng tiến thân của ngƣời đó (Philip
Kortler, 2005).
Ngoài ra tầng lớp xã hội cũng có ảnh hƣởng đến hành vi của ngƣời tiêu dùng.
Hầu hết tất cả các xã hội đều có sự phân tầng xã hội. Những thành viên thuộc các đẳng
cấp khác nhau đƣợc nuôi nấng và dạy dỗ để cảm nhận những vai trò nhất định. Các
tầng lớp xã hội là những bộ phận tƣơng đối đồng nhất và bền vững trong xã hội, đƣợc
xếp theo thứ bậc và gồm những thành viên có chung những giá trị, nỗi quan tâm và
hành vi (Philip Kortler, 2005).
Hiện nay về yếu tố văn hóa cần phải lƣu ý một số vấn đề sau:
+ Thời gian rảnh rỗi: dân chúng hiện nay thích có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn
để du lịch, sinh hoạt, mua sắm… Vì vậy họ thích sử dụng những sản phẩm tiện dụng,
tiết kiệm thời gian nhƣ máy giặt, máy rửa chén, thức ăn nhanh, cà phê pha sẵn …
+ Sức khỏe: dân chúng rất quan tâm đến sức khỏe, đặc biệt là những ngƣời làm
việc ở công sở, không có nhiều thời gian để vận động. Do vậy những hoạt động thể
thao nhƣ chơi tennis, bơi, tập yoga, máy tập thể dục tạ nhà cũng nhƣ thực phẩm làm từ
thiên nhiên đang đƣợc khách hàng rất đƣợc ƣa chuộng.
+ Sự trẻ trung và nhan sắc: ngày nay vì muốn trẻ trung và xinh đẹp hơn nên rất
nhiều ngƣời lƣu tâm đặc biệt đến thực phẩm và mỹ phẩm chống lão hóa, tăng cƣờng
sức khỏe đến giải phẫu thẩm mỹ…
Trang 20
+ Sự phóng khoáng năng động, không kiểu cách cũng là một xu hƣớng đáng
xem xét. Rất nhiều ngƣời thích xu hƣớng này và họ chọn mua quần áo hay những nơi
vui chơi thoải mái, vui vẻ và lí thú hơn để đáp ứng sở thích của mình. (Nguyễn Quốc
Nghi và Lê Quang Viết, 2011, trang 37).
b) Nhóm xã hội
Khái niệm
Nhóm xã hội là một tập thể gồm hai hay nhiều ngƣời trở lên ảnh hƣởng, tác
động lẫn nhau để hoàn thành những mục tiêu cá nhân hay mục tiêu chung. Trong bất
cứ nhóm nào mỗi thành viên đều đảm đƣơng một địa vị và một vai trò trong mối quan
hệ với những thành viên khác. Mỗi ngƣời có thể có nhiều vai trò thay đổi theo thời
gian thậm chí trong một ngày. Ngƣời tiêu dùng thƣờng mua một sản phẩm phù hợp
với vai trò địa vị của mình (Nguyễn Quốc Nghi và Lê Quang Viết, 2011).
Ảnh hƣởng của các nhóm xã hội đối với hành vi tiêu dùng
Gia đình: là một nhóm xã hội giữ một vai trò quan trọng trong các quyết định
tiêu dùng của một cá nhân. Gia đình là một nơi đầu tiên dạy cho con ngƣời nhận biết
những niềm tin giá trị, những cảm quan, thị hiếu tiêu dùng.
Bạn bè: đây là nhóm có ảnh hƣởng khá quan trọng đối với ngƣời tiêu dùng sau
gia đình. Tình bạn là dấu hiệu của sự trƣởng thành và độc lập. Những suy nghĩ ý kiến
của những ngƣời bạn có thể tác động mạnh đến sự lựa chọn sản phẩm mà nhãn hiệu
sản phẩm của một ngƣời nhất là ở lứa tuổi thanh thiếu niên. Ngƣời tiêu dùng thƣờng
tìm kiếm thông tin về sản phẩm từ những ngƣời bạn mà họ cảm thấy có những quan
điểm tƣơng tự nhƣ họ.
Nhóm cùng làm việc: thành viên của nhóm cùng làm việc gặp gỡ nhau hàng
ngày. Vì gặp nhau thƣờng xuyên họ thƣờng trao đổi với nhau về sở thích, thị hiếu, nhu
cầu, thông tin cho nhau về các sản phẩm, các nhãn hiệu sản phẩm mà họ biết. Ảnh
hƣởng của nhóm này đến thái độ và hành vi tiêu dùng không kém phần quan trọng.
Những nhóm xã hội chính thức: Nhóm xã hội chính thức tác động đến lựa chọn
sản phẩm của thành viên trong nhóm vì họ muốn thích nghi với nhóm. Một số ngƣời
sau khi trò chuyện có thể bắt chƣớc mua sắm theo ngƣời mà họ ngƣỡng mộ. Những
thành viên trong nhóm xã hội chính thức có thể mua sắm đồ dùng tƣơng tự nhau.
2.2.5.2. Ảnh hƣởng của các yếu tố bên trong đến hành vi ngƣời tiêu dùng
Trang 21
Những quyết định của ngƣời mua cũng chịu ảnh hƣởng của những đặc điểm cá
nhân, mà nổi bật nhất là tuổi tác và giai đoạn chu kì sống của ngƣời đó, nghề nghiệp,
hoàn cảnh kinh tế, lối sống, nhân cách và tự ý niệm của ngƣời đó (Philip Kortler,
2005).
a) Tuổi tác và đƣờng đời
Con ngƣời thay đổi nhu cầu qua các giai đoạn trong cuộc đời. Những sở thích
về ăn uống, y phục, các đồ dùng cho sinh hoạt hằng ngày loại hình giải trí cũng thay
đổi theo thời gian cùng với tuổi tác và sức khỏe. Việc tiêu dùng cũng thay đổi qua các
giai đoạn chu kỳ đời sống của gia đình do sự thay đổi số lƣợng và tuổi tác của các
thành viên trong gia đình dẫn đến tâm lí nhu cầu và sở thích thay đổi.
b) Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của một ngƣời cũng có ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng của họ.
Ví nhƣ ngƣời công nhân sẽ mua quần áo lao động, giày đi làm, bữa ăn trƣa đóng
hộp… còn giám đốc của một công ty hay một nhân viên văn phòng sẽ mua quần áo đắt
tiền, dùng cơm tại các nhà hàng quán ăn lớn… Những ngƣời này có sự khác nhau
trong tiêu dùng phần lớn xuất phát chủ yếu từ thu nhập.
c) Tình trạng kinh tế
Tình trạng kinh tế của 1 ngƣời có thể đánh giá qua thu nhập, tài sản tích lũy,
khả năng vay mƣợn, chi tiêu so với thu nhập và chi tiêu so với tích sản. Nếu một ngƣời
đang ở tình trạng kinh tế khả quan họ có thể lựa chọn và mua những sản phẩm có giá
trị cao, đắt tiền, lƣợng hàng hóa họ mua cũng có thể nhiều hơn.
d) Phong cách sống
Phong cách sống là cách thức sống, cách sinh hoạt, cách làm việc, cách xử sự
của một ngƣời đƣợc thể hiện qua hành động, sự quan tâm và quan niệm của ngƣời đó
về môi trƣờng xung quanh. Phong cách sống của một ngƣời ảnh hƣởng đến hành vi
tiêu dùng của ngƣời đó.
Theo các nghiên cứu có ba phong cách sống:
+ Những ngƣời tiêu dùng định hƣớng theo nguyên tắc: hành động thƣờng dựa
vào niềm tin và thái độ của cá nhân họ, những ngƣời này ƣa thích những nhãn hiệu có
giá trị và chất lƣợng.
+ Những ngƣời tiêu dùng định hƣớng địa vị: quan tâm trƣớc tiên đến niềm tin
và thái độ của ngƣời khác, chuộng những nhãn hiệu có uy tín.
Trang 22
+ Những ngƣời tiêu dùng định hƣớng xã hội: hoạt động của họ có tính chất
cộng đồng, là những ngƣời tìm kiếm cảm giác mạnh, thích những sản phẩm có tính
hoạt động nhƣ: vợt, banh tennis, cây golf …
Trong cả ba nhóm, những ngƣời có thu nhập cao hơn sẽ có khuynh hƣớng mua
sắm những sản phẩm đắt tiền hơn.
e) Cá tính
Cá tính đƣợc định nghĩa nhƣ là đặc tính tâm lí bên trong biểu hiện qua thái độ,
qua cách ứng xử bên ngoài của một ngƣời đối với hoàn cảnh, môi trƣờng xung quanh
của ngƣời đó.
Cá tính đƣợc diễn đạt bằng những nét phong cách, những phẩm chất nhƣ sau: tự
tin, độc lập, sôi nổi, lịch thiệp, … Cá tính ổn định và khó thay đổi vì thế thái độ, cách
xử sự của một ngƣời trƣớc các tình huống khác nhau có thể dự đoán đƣợc.
Cá tính có thể ảnh hƣởng tới: sự lựa chọn sản phẩm, dịch vụ, nhãn hiệu và sự
lựa chọn sản phẩm dịch vụ và nhãn hiệu mới, sự lựa chọn cửa hàng và nơi mua hàng
của cá nhân, cách thức mà một khách hàng đáp ứng đối với những nỗ lực truyền thông
của các công ty.
f) Các yếu tố tâm lý
Hành vi mua sắm của một ngƣời còn chịu ảnh hƣởng của bốn yếu tố tâm lý đó
là động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin và thái độ (Philip kortler, 2005).
* Nhu cầu: nhu cầu là một thuộc tính tâm lý, là những điều mà con ngƣời đòi
hỏi để tồn tại và phát triển. Mọi cá nhân đều có nhu cầu, một số nhu cầu là do bẩm
sinh, một số là do thu nạp.
Nhu cầu có những đặc tính nhƣ:
+ Thay đổi thƣờng xuyên.
+ Không ngừng nghỉ vì không bao giờ đƣợc thỏa mãn hoàn toàn, khi nhu cầu
cũ thỏa mãn thì nhu cầu mới nổi lên.
Nhu cầu đƣợc chia thành hai loại sau:
+ Nhu cầu sơ cấp: là những nhu cầu vật chất có tính sinh học, chúng đƣợc đòi
hỏi để duy trì cuộc sống sinh học của con ngƣời.
+ Nhu cầu thứ cấp: là những nhu cầu đƣợc con ngƣời thu nạp trong quá trình
học hỏi từ văn hóa và môi trƣờng xung quanh.
Trang 23
* Động cơ: tại bất kỳ thời điểm nhất định nào con ngƣời cũng có nhiều nhu cầu.
Một nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi nó tăng lên đến một mức độ đủ mạnh. Một động
cơ là một nhu cầu sẽ làm giảm bớt cảm giác căng thẳng. Theo lí thuyết của Maslow
(1943) thì nhu cầu của con ngƣời đƣợc sắp xếp theo một thứ bậc nhất định. Theo thứ
tự tầm quan trọng của các nhu cầu, Maslow sắp xếp nhƣ sau: nhu cầu sinh lý, nhu cầu
an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu đƣợc tôn trọng và nhu cầu đƣợc tự khẳng định mình.
Con ngƣời sẽ cố gắng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản nhất nhƣ nhu cầu sinh lý. Khi
đã thỏa mãn đƣợc một nhu cầu quan trọng nào đó thì nó sẽ không còn là động cơ hiện
thời nữa, và con ngƣời sẽ cố gắng thỏa mãn những nhu cầu tiếp theo.
* Nhận thức của ngƣời tiêu dùng
Nhận thức là quá trình tâm lí của con ngƣời bao gồm tiếp nhận và xử lí các
thông tin từ thế giới bên ngoài. Tiến trình xử lí thông tin có bốn bƣớc: tiếp nhận, chú
ý, diễn giải, ghi nhớ, trong đó ba bƣớc đầu là tiến trình nhận thức.
Nhận thức là một quá trình có tính chọn lọc, khách hàng là ngƣời quyết định
những thông điệp nào họ sẽ tiếp nhận, quan tâm cũng nhƣ ý nghĩa mà họ sẽ gán cho
chúng.
Động cơ thúc đẩy con ngƣời hành động, nhƣng hành động của con ngƣời lại
phụ thuộc vào nhận thức của họ về hiện thực xung quanh.
* Sự hiểu biết của ngƣời tiêu dùng
Hiểu biết tiêu dùng là quá trình cá nhân tích lũy các kinh nghiệm và kiến thức
về việc mua và sử dụng các sản phẩm, sau đó họ sẽ dùng những kinh nghiệm và kiến
thức này trong các hành vi mua và sử dụng sản phẩm trong tƣơng lai.
Quá trình hiểu biết tiêu dùng bao gồm những yếu tố tƣơng tác: động cơ, gợi ý,
đáp ứng, củng cố. Là một quá trình liên tục phát triển và thay đổi, là kết quả của sự
liên kết những thông tin mới đƣợc thu nhận trong môi trƣờng hàng ngày với những
thông tin cũ đƣợc lƣu giữ trong trí nhớ.
Những hiểu biết mới tích lũy từ kinh nghiệm trực tiếp hay gián tiếp (thu nhận
đƣợc từ đọc sách báo, tài liệu, quan sát hay suy nghĩ). Một số hiểu biết đƣợc tích lũy
do chủ định (do tự tìm kiếm thông tin về sản phẩm )
*Phán đoán của ngƣời tiêu dùng
Trang 24
Phán đoán là dựa vào những việc đã thấy, đã biết để suy xét, rút ra nhận định về
điều chƣa biết, chƣa xảy ra. Sau khi phán đoán, con ngƣời có thể hình thành niềm tin
hoặc thái độ về một sự vật hay một vấn đề.
Niềm tin của khách hàng xuất phát từ các nguồn nhƣ:
+ Kinh nghiệm trực tiếp nhƣ nhìn, nghe, sử dụng
+ Thông tin gián tiếp từ ngƣời khác, từ các phƣơng tiện truyền thông đại chúng.
+ Những suy luận qua các thông tin gián tiếp hay sự nghe, nhìn trực tiếp.
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Công trình nghiên cứu “Factors related to consumers’preferences of fastfood
products in Bangladesh: A case study” (G. M. Shafayet Ullah và Syed Tufikul Bary
Abu Nasim, 2009) nghiên cứu các yếu tố tác động đến sở thích của ngƣời tiêu dùng
khi sử dụng thức ăn nhanh. Tác giả tiến hành khảo sát và chạy mô hình bằng phần
mềm SPSS 12.0. Công trình đã chỉ ra 9 yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức
ăn nhanh của ngƣời tiêu dùng gồm: danh tiếng của thƣơng hiệu; Khoảng cách; Khẩu vị
của từng cá nhân khách hàng; Mối quan hệ giữa giá và chất lƣợng; Khuyến mãi và
hƣơng vị; Chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm; Trang trí và nghệ thuật bán hàng;
Hàm lƣợng chất béo và cholesterol trong thức ăn; Chất lƣợng dịch vụ.
Công trình nghiên cứu “What factors are currently influencing the consumer
decision-making process in the fast food restaurant industry in the UK, and how is
McDonalds responding to changing environment and consumer behaviour?” (Rok
Zerjal, 2006) tập trung nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức
ăn nhanh của ngƣời tiêu dùng, trƣờng hợp cho một nhà hàng Mc Donald ở Anh. Tác
giả tiến hành khảo sát ngƣời tiêu dùng và sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
phân tích kết quả. Công trình kết luận có 4 yếu tố tác động đến quyết định của ngƣời
tiêu dùng: (1) Political/Legal (chính trị/ luật pháp); (2) Economic (kinh tế); (3)
Technological (công nghệ); (4) Social-cultural (xã hội-văn hóa). Bài nghiên cứu đƣa ra
4 yếu tố rất cụ thể nhƣng nhìn chung thì 4 yếu tố mang tính vĩ mô nhiều hơn. Các yếu
tố vi mô liên quan trực tiếp đến thức ăn nhanh nhƣ chất lƣợng dịch vụ, sức khỏe ngƣời
tiêu dùng thì chƣa thể hiện đƣợc.
Trang 25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng này trình bày các nội dung cụ thể sau: đầu tiên là trình bày mô hình
nghiên cứu lí thuyết tham khảo của Philip Kotler, G. M. Shafayet Ullah và Syed
Tufikul Bary Abu Nasim nhƣ cơ sở cho mô hình nghiên cứu chính thức của đề tài. Mô
hình gồm 1 biến phụ thuộc “thỏa mãn khi quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh
viên” và các biến độc lập gồm 6 yếu tố: danh tiếng thƣơng hiệu; khoảng cách; văn hóa
- xã hội; chất lƣợng dịch vụ; tác hại về sức khỏe và giá cả - khuyến mãi. Thứ hai là nêu
quy trình nghiên cứu gồm 2 giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Thứ ba, trình bày phƣơng pháp thu thập số liệu, gồm phƣơng pháp thu thập số liệu sơ
cấp và thứ cấp, mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu, thang đo và bảng hỏi. Thứ tƣ là
phƣơng pháp xử lý số liệu, với 4 phƣơng pháp lần lƣợt là thống kê mô tả, kiểm định
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy và kiểm định
mối liên hệ. Cuối cùng là phần mã hóa thang đo và kì vọng dấu trong mô hình nghiên
cứu.
3.1. Mô hình nghiên cứu
Mô hình hành vi ngƣời tiêu dùng của Philip Kotler và cộng sự (2005) đƣa ra 3
nhóm yếu tố. (1) văn hóa; (2) xã hội; (3) các yếu tố cá nhân. Còn theo kết quả nghiên
cứu của hai tác giả G. M. Shafayet Ullah và Syed Tufikul Bary Abu Nasim tại East
West University, Dhaka, Bangladesh thì mô hình các nhân tố tác động đến việc sử
dụng thức ăn nhanh của khác hàng gồm 9 yếu tố đƣợc mô tả thông qua hình sau:
Trang 26
Hình 3.1: Mô hình các yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn
nhanh của ngƣời tiêu dùng
Nguồn: G. M. Shafayet Ullah và Syed Tufikul Bary Abu Nasim
Từ cơ sở mô hình 9 yếu tố của hai tác giả G. M. Shafayet Ullah và Syed Tufikul
Bary Abu Nasim và các lí thuyết đƣợc trình bày ở trên, hóm đã tiến hành thảo luận với
các bạn sinh viên thuộc trƣờng đại học Mở TP. HCM về các yếu tố tác động đến quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Kết quả đã chọn ra đƣợc 6 yếu tố tác động
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên.
+ Các biến độc lập trong mô hình gồm 6 yếu tố: danh tiếng thƣơng hiệu;
khoảng cách; văn hóa - xã hội; chất lƣợng dịch vụ; tác hại về sức khỏe và giá cả -
khuyến mãi.
+ Biến phụ thuộc trong mô hình: thõa mãn khi quyết định sử dụng thức ăn
nhanh của sinh viên.
Quyết định
Danh tiếng thƣơng hiệu
Khoảng cách
Khẩu vị của từng cá nhân khách
hàng
Mối quan hệ giữa giá và chất lƣợng
Khuyến mãi và hƣơng vị
Chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm
Trang trí và nghệ thuật bán hàng của
khách hàng
Hàm lƣợng chất béo và cholesterol trong thức
ăn
Chất lƣợng dịch vụ
Trang 27
Sơ đồ: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh
viên.
Hình 3.2: Các nhân tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của
sinh viên
Nguồn: tác giả
3.2. Qui trnh nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua 2 giai đoạn:
Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng để
đƣa ra mô hình nghiên cứu và bảng câu hỏi sơ bộ. Phƣơng pháp định tính đƣợc tiến
hành bằng cách thảo luận nhóm. Sau đó tiến hành khảo sát thử 50 sinh viên để lấy số
liệu định lƣợng, sau đó dựa vào số liệu để kiểm tra và hiệu chỉnh thang đo.
Nghiên cứu chính thức: với thang đo đã hiệu chỉnh, tiến hành khảo sát chính
thức. Số liệu khảo sát đƣợc xử lí bằng phần mềm SPSS 22. Từ kết quả nghiên cứu đƣa
ra kết luận và kiến nghị.
Quyết định
Danh tiếng thƣơng hiệu
Khoảng cách
Văn hóa, xã hội
Chất lƣợng dịch vụ
Sức khỏe
Giá cả - khuyến
mãi
Trang 28
Hình 3.3: Qui trình nghiên cứu
Nguồn: tác giả
3.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu
3.3.1. Số liệu
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua khảo sát của nhóm tác giả theo phƣơng
pháp phi sát xuất: chọn mẫu định mức và chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện.
Số liệu thứ cấp đƣợc lấy từ các báo cáo thị trƣờng, các nghiên cứu kinh tế và
các báo điện tử có liên quan đến chủ đề nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm
2012 đến năm 2014.
Trang 29
3.3.2. Mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu
3.2.2.1 Cỡ mẫu
Về cỡ mẫu, Theo Leedy và Ormrod (2005), kích thƣớc mẫu càng lớn càng tốt,
để đảm bảo tính đại diện và dự trù cho những ngƣời không trả lời hoặc trả lời không
đầy đủ. Vấn đề nghiên cứu đa dạng, phức tạp có mẫu nghiên cứu càng lớn thì độ chính
xác của kết quả nghiên cứu càng cao. Tuy nhiên, việc lựa chọn kích thƣớc mẫu còn
phụ thuộc vào năng lực tài chính và thời gian của ngƣời nghiên cứu.
Đối với nghiên cứu này, do các giới hạn về tài chính, thời gian cũng nhƣ điều
kiện đối tƣợng đƣợc khảo sát, kích thƣớc mẫu sẽ đƣợc xác định ở mức tối thiểu cần
thiết nhƣng vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu của cuộc nghiên cứu. Kích thƣớc mẫu chọn là
200 mẫu.
Theo Gorsuch (1983, đƣợc trích bởi MacClallum và đồng tác giả, (1999) và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), số quan sát ít nhất phải bằng 5 lần số biến trong phân
tích nhân tố. Trong đề tài nghiên cứu này, có tất cả 33 biến cần tiến hành phân tích
nhân tố, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 33 x 5 = 165 mẫu. Để tránh sai số do mẫu
không chất lƣợng, nghiên cứu sẽ chọn cỡ mẫu là 200.
3.2.2.2 Tỉ lệ mẫu
Do các giới hạn về tài chính, thời gian và nhân lực khiến cho việc xác định tỉ lệ
mẫu và thu thập số liệu theo tỉ lệ phân bố sinh viên ở TPHCM là không khả thi. Do
vậy, nhóm nghiên cứu đã chọn ra 4 trƣờng đại học mà nhóm cho là tiêu biểu cho các
khu vực địa lí của thành phố và thuận tiện để khảo sát.
Thứ nhất là ĐH Mở (cơ sở Phổ Quang) đại diện cho sinh viên ở khu vực Phú
Nhuận, Gò Vấp. ĐH Bách Khoa (cơ sở Lý Thƣờng Kiệt) đại diện cho sinh viên khu
vực quận 10. Đại học Hoa Sen (cơ sở Nguyễn Văn Tráng) đại diện cho sinh viên khu
vực quận 1 và Đại học Kinh Tế (cơ sở Nguyễn Tri Phƣơng) đại diện cho sinh viên khu
vực quận 5. Mỗi trƣờng đại học đều có tỉ lệ mẫu ngang nhau là 25%.
3.3.3. Thang đo
Thang đo Likert đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
nhƣ danh tiếng thƣơng hiệu, khoảng cách, văn hóa - xã hội, sức khỏe, chất lƣợng dịch
Trang 30
vụ và giá cả – khuyến mãi đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Thang
đo 5 bậc Likert đánh giá về mức độ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý.
Hoàn toàn
không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
1 2 3 4 5
3.3.4. Bảng hỏi
Bảng hỏi gồm 2 phần:
Phần 1: bao gồm các câu hỏi về thông tin cá nhân và hành vi sử dụng thức ăn nhanh
của đáp viên
Phần 2: gồm 32 câu hỏi sử dụng thang đo likert để đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của
từng nhóm nhân tố đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của đáp viên.
Chi tiết vui lòng tham khảo phần phụ lục.
3.4. Phƣơng pháp xử lí số liệu
Số liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lí bằng phần mềm SPSS 22. Các phƣơng pháp
đƣợc sử dụng bao gồm: phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui.
3.4.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) là phƣơng pháp có liên quan đến việc
thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng khác nhau để phản
ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu.
Bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt các dữ liệu đƣợc sắp xếp thành từng tổ
khác nhau. Để lập một bảng phân phối tần số trƣớc hết ta phải sắp xếp dữ liệu theo
một thứ tự nào đó tăng dần hoặc giảm dần. Sau đó thực hiện các bƣớc sau:
Bƣớc 1: xác định số tổ của dãy phân phối
Số tổ= [(2)*Số tố quan sát (n)]0.3333
Trang 31
Bƣớc 2: xác định khoảng cách tổ (k)
K=Xmax-Xmin/số tổ
Xmax: lƣợng biến lớn nhất của dãy phân phối
Xmin: lƣợng biến nhỏ nhất của dãy phân phối
Bƣớc 3: xác định giới hạn trên và giới hạn dƣới của mỗi tổ.
Một cách tổng quát, giới hạn dƣới của mỗi tổ đầu tiên sẽ là lƣợng biến nhỏ nhất
của dãy phân phối, sau đó lấy giới hạn dƣới cộng khoảng cách tổ (k) sẽ đƣợc giá trị
của giới hạn trên, lần lƣợt cho đến tổ cuối cùng. Giới hạn trên của tổ cuối cùng thƣờng
là lƣợng biến lớn nhất của dãy số phân phối.
Bƣớc 4: Xác định tần số của mỗi tổ bằng cách đếm số quan sát rơi vào giới hạn
của tổ đó. Cuối cùng trình bày trên biểu bảng và biểu đồ.
Một số khái niệm khác:
+ Giá trị trung bình (Mean, Average): bằng tổng số tất cả các giá trị biến quan
sát chia cho tổng số quan sát.
+ Số trung vị (Median, kí hiệu: Me): là các giá trị của biến đứng ở giữa của một
dãy số đƣợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Số trung vị chia dãy số làm 2
phần, mỗi phần có số quan sát bằng nhau.
+ Mode (kí hiệu: Mo): là giá trị có tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số hay
trong một dãy số phân phối.
+ Phƣơng sai: là trung bình giữa các bình phƣơng các độ lệch giữa các biến và
trung bình của các biến đó. Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phƣơng sai.
3.4.2. Kiểm định Cronbach’s alpha
Lee Cronbach (1916-2001) đã đề nghị một hệ số đo độ tin cậy của dữ liệu định
lƣợng trong các cuộc khảo sát trên cơ sở ƣớc lƣợng tỉ lệ thay đổi của mỗi biến mà các
biến khác không giải thích đƣợc (không thể hiện trong các biến khác). Hệ số này mang
tên ông và gọi là hệ số Cronbachs Alpha (α).
Trong ứng dụng, mức α chấp nhận đƣợc là từ 0,6 - 0,7 đối với số liệu kinh tế xã
hội, giá trị xấp xỉ 0,8 đƣợc coi là rất tốt còn giá trị hệ số này trên 0,9 báo hiệu rằng có
thể bỏ bớt một số biến trong nhóm vì các biến này có thể quan hệ tuyến tính khá chặt
chẽ với các biến khác của nhóm. Cụ thể hơn, các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng
Trang 32
(item – total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại ra khỏi mô hình (Nunnally 1978,
Peterson 1994, Slater 1995).
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là một phƣơng pháp phân tích định lƣợng
dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lƣờng phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến ít hơn (gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa hơn nhƣng vẫn chứa đựng hầu hết
nội dung thông tin của các tập biến ban đầu( Hair et al.2009).
Phân tích EFA dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa các biến đo lƣờng, vì vậy, trƣớc
khi quyết định sử dụng EFA, chúng ta cần xem xét mối quan hệ giữa các biến đo
lƣờng này. Sử dụng ma trận hệ số tƣơng quan (Correlation matrix), chúng ta có thể
nhận biết đƣợc mức đô quan hệ giữa các biến. Nếu các hệ số tƣơng quan nhỏ hơn 0.30,
khi đó sử dụng EFA không phù hợp (Hair et al.2009).
- Một số tiêu chí đánh giá mối quan hệ giữa các biến:
KMO test (Kaiser- Meyer- Olkin) measure of sampling adequacy: là một chỉ số
dùng để so sánh độ lớn của hệ số tƣơng quan giữa 2 biến Xi và Xj với hệ số tƣơng
quan riêng phần của chúng. Để sử dụng EFA thì KMO phải lớn hơn 0.50.
Bartlett’s test of sphericity: đại lƣợng Bartlett là một đại lƣợng thống kê dùng
để xem xét giả thuyết các biến không có tƣơng quan trong tổng thể. Nói cách khác
kiểm định Bartlett dùng để xem xét ma trận tƣơng quan có phải là ma trận đơn vị
(Identity matrix) hay không? Ma trận đơn vị ở đây đƣợc hiểu là ma trận có hệ số tƣơng
quan giữa các biến bằng 0, và hệ số tƣơng quan với chính nó bằng 1.
Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết H0: Độ tƣơng quan giữa các biến số quan
sát bằng 0. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (sig <0.05) thì các biến có tƣơng
quan với nhau trong tổng thể.
Phân tích này nhằm mục đích kiểm tra và xác định lại các nhóm biến trong mô
hình nghiên cứu, các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.4 sẽ bị loại. Phƣơng pháp
trích hệ số đƣợc sử dụng là phƣơng pháp trích nhân tố, phép quay Varimax và điểm
đừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue là 1. Thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng
phƣơng sai trích bằng hoặc lớn hơn 50 .
Trang 33
3.4.4. Phân tích hồi qui và kiểm định mối liên hệ
Phân tích hồi quy tuyến tính để biết đƣợc cƣờng độ tác động của các biến độc
lập lên biến phụ thuộc. Từ đó, nhóm nghiên cứu sẽ kiểm tra độ thích hợp của mô hình,
xây dựng mô hình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết, kiểm định mối quan hệ giữa
quyết định đầu tƣ chứng khoán của nhà đầu tƣ với tác động của các nhân tố trong mô
hình nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp tƣơng quan với hệ số tƣơng quan Pearson,
đƣợc kí hiệu bằng chữ “r”, giá trị trong khoảng -1<= r<= +1. Nếu r >0 thể hiện tƣơng
quan đồng biến, ngƣợc lại, r <0 thể hiện tƣơng quan nghịch biến. Giá trị r = 0 chỉ ra
rằng hai biến không có mối liên hệ tuyến tính.
/r/ ->1:quan hệ hai biến càng chặt chẽ.
/r/ ->0: quan hệ giữa hai biến càng yếu kém.
Mức ý nghĩa “sig” của hệ số tƣơng quan, cụ thể nhƣ sau:
< 5% : mối tƣơng quan khá chặt chẽ.
< 1% : mối tƣơng quan rất chặt chẽ.
>5% : không có mối tƣơng quan.
Việc chấp nhận và diễn giải các kết quả hồi quy luôn không tách biệt các giả
thuyết nghiên cứu ban đầu. Do đó, nếu các giả thuyết ban đầu đặt ra không bị vi phạm
thì các kết quả ƣớc lƣợng các tham số trong hàm hồi quy đạt đƣợc giá trị tin cậy và
ngƣợc lại.
3.5. Mã hóa thang đo và kì vọng dấu của mô hình
3.5.1. Mã hóa thang đo
Từ mô hình và giả thuyết nghiên cứu đã trình bày, nhóm nghiên cứu tiếp tục
tiến hành thảo luận cũng nhƣ tổng hợp từ các nguồn trong và ngoài nƣớc để tìm các
biến phù hợp. Các biến đƣợc chọn lọc sao cho gần gũi với đề tài nghiên cứu và sẽ
đƣợc gom lại thành 6 nhóm: thƣơng hiệu, khoảng cách, văn hóa – xã hội, chất lƣợng
dịch vụ, sức khỏe và giá - khuyến mãi.
Bảng 3.4: Mã hóa thang đo
Nhân tố Kí
Tên biến
Trang 34
hiệu
THƢƠNG
HIỆU
TH1 Thƣơng hiệu nào cũng nhƣ nhau
TH2 Thích thƣơng hiệu nổi tiếng hơn không nổi tiếng
TH3 Sử dụng vì thƣơng hiệu nƣớc ngoài
TH4 Quyết định sử dụng dựa vào sự nổi tiếng và uy tín của
thƣơng hiệu
KHOẢNG
CÁCH
KC1 Ƣu tiên sử dụng TAN ở cửa hiệu gần nơi sinh sống và học
tập
KC2 Thích sử dụng TAN ở những cửa hàng gần trung tâm
KC3 Vẫn sử dụng TAN của cửa hàng ở xa vì thích TAN ở đó
KC4 Vị trí của cửa hàng không phải là vấn đề
KC5 Có thói quen đến cửa hàng có thức ăn ngon hơn là thuận tiện
VĂN
HÓA -
XÃ HỘI
VH1 Sử dụng TAN vì hợp khẩu vị
VH2 TAN của thƣơng hiệu nào cũng có hƣơng vị giống nhau
VH3 Sử dụng TAN vì nhóm bạn thân sử dụng
VH4 Sử dụng TAN vì gia đình sử dụng
VH5 Cửa hàng TAN là nơi lý tƣởng để gặp gỡ bạn bè, tiệc tùng
CHẤT
LƢỢNG
DỊCH VỤ
CL1 Thời gian phục vụ và giao hàng nhanh
CL2 Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
CL3 Trang trí đẹp, không gian rộng rãi
CL4 Nhân viên chuyên nghiệp, tận tình
Trang 35
CL5 Danh sách các món ăn đa dạng
CL6 Đồ uống và đồ ăn kèm ngon
TÁC HẠI
VỀ SỨC
KHỎE
SK1 Hiểu rõ tác hại về sức khỏe của TAN
SK2 Quan tâm đến chất béo và cholesterol trong TAN
SK3 Không sử dụng TAN có nồng độ chất béo và cholesterol cao
SK4 Hạn chế sử dụng vì những tác hại về sức khỏe
SK5 Sử dụng TAN nhiều hơn nếu hàm lƣợng chất béo và
cholesterol giảm
GIÁ –
KHUYẾN
MÃI
GKM1 Quan tâm đến chất lƣợng thức ăn hơn giá cả
GKM2 Giá cả hợp lí
GKM3 Sử dụng thƣờng xuyên hơn khi giá giảm
GKM4 Đến của hàng TAN nhiều hơn khi có khuyến mãi
GKM5 Giá cao hơn thì chất lƣợng tốt hơn
GKM6 Sẵn sàng trả giá cao để có chất lƣợng thức ăn tốt hơn
Nguồn: tác giả
3.5.2. Kì vọng dấu mô hình
Thƣơng hiệu: kì vọng dƣơng (+), nhân tố thƣơng hiệu có mối quan hệ đồng
biến với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Nghĩa là thƣơng hiệu càng
nổi tiếng thì sinh viên càng sử dụng nhiều thức ăn nhanh.
Khoảng cách: kì vọng dƣơng (+), nhân tố có mối quan hệ đồng biến với quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Nghĩa là cửa hàng thức ăn nhanh càng gần
nơi sinh viên ở, học tập, làm việc thì quyết định sử dụng thức ăn nhanh càng nhiều.
Văn hóa – xã hội: kì vọng dƣơng (+), nhân tố văn hóa – xã hội có mối quan hệ
đồng biến với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên, có nghĩa là thức ăn
Trang 36
nhanh và các cửa hàng thức ăn nhanh càng có nhiều tƣơng đồng về văn hóa xã hội với
Việt Nam thì sinh viên càng sử dụng thức ăn nhanh nhiều hơn.
Chất lƣợng dịch vụ: kì vọng dƣơng (+), nhân tố chất lƣợng dịch vụ có mối
quan hệ đồng biến với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên, nghĩa là chất
lƣợng dịch vụ càng tốt thì sinh viên sử dụng thức ăn nhanh càng nhiều.
Tác hại về sức khỏe: kì vọng âm (-), nhân tố tác hại về sức khỏe có mối quan
hệ nghịch biến với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên, nghĩa là tác hại về
sức khỏe càng tăng thì sinh viên sử dụng thức ăn nhanh càng ít đi.
Giá – khuyến mãi: kì vọng dƣơng (+), nhân tố giá – khuyến mãi có mối quan
hệ đồng biến với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên, nghĩa là giá càng rẻ
và khuyến mãi càng nhiều thì sinh viên sử dụng thức ăn nhanh càng nhiều.
Trang 37
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng này trình bày các kết quả của bài nghiên cứu. Nội dung thứ nhất là
tổng quan đƣợc tình hình hiện nay của thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam, từ
những điều kiện về tự nhiên, kinh tế, dân số cụ thể để nêu lên những thuận lợi và hạn
chế của thị trƣờng Việt Nam đối với ngành thức ăn nhanh từ khi hình thành đến nay,
cùng với đó là những nỗ lực của các doanh nghiệp trong ngành thể hiện qua đa dạng
các sản phẩm phục vụ và ngày càng mở rộng thị phần. Từ 6 yếu tố ban đầu sau quá
trình nghiên cứu dựa vào các giá trị hồi quy chuẩn có đƣợc từ phân tích hồi quy, bài
nghiên cứu đã loại 2 yếu “thƣơng hiệu” và “khoảng cách” do không đủ độ tin cậy,
đồng thời chấp nhận 4 yếu tố có sự ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh
của sinh viên là chất lƣợng dịch vụ có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ thuộc
và ảnh hƣởng đến 43,1%, tác hại về sức khỏe có mối tƣơng quan nghịch chiều với biến
phụ thuộc (19,7%), giá – khuyến mãi có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ
thuộc (21,6%), và chất lƣợng thức ăn có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ
thuộc (19,4%).
4.1. Tổng quan tình hình thị trƣờng thức ăn nhanh tại Việt Nam hiện nay
4.1.1. Sơ lƣợc về Việt Nam
Điều kiện tự nhiên
Việt Nam là một quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dƣơng, thuộc khu
vực Đông Nam Á. Lãnh thổ Việt Nam chạy dọc bờ biển phía đông của bán đảo này.
Việt Nam phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam
giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông rất thuận lợi cho giao
thông đƣờng thủy và đƣờng bộ hỗ trợ cho việc giao thƣơng buôn bán với các nƣớc
trong khu vực và trên thế giới. Việt Nam có diện tích 330972,4 km² theo số liệu của
Tổng cục thống kê năm 2013, bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km²
biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả
Trƣờng Sa và Hoàng Sa mà Việt Nam tuyên bố chủ quyền, có vùng nội thủy, lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa đƣợc Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba
lần diện tích đất liền khoảng trên 1 triệu km².
Việt Nam có địa hình rất đa dạng, gồm 3 miền với miền Bắc có cao nguyên và
vùng châu thổ sông Hồng, miền Trung là phần đất thấp ven biển, những cao nguyên
Trang 38
theo dãy Trƣờng Sơn, và miền Nam là vùng châu thổ Cửu Long. Do đặc tính của địa
hình nên khí hậu của Việt Nam cũng khác biệt nóng dần từ Bắc vào Nam, kéo theo
khẩu vị ăn uống cũng có nhiều sự khác biệt. Đặc trƣng trong ẩm thực miền Bắc là
thƣờng không đậm các vị cay, béo, ngọt bằng các vùng khác. Đồ ăn miền Trung với
tất cả tính chất đặc sắc của nó thể hiện qua hƣơng vị riêng biệt, nhiều món ăn cay và
mặn hơn đồ ăn miền Bắc và miền Nam. Ẩm thực miền Nam có đặc điểm là thƣờng
cho thêm đƣờng và hay sử dụng sữa dừa đem lại sự đa dạng, phong phú trong nền văn
hóa ẩm thực của Việt Nam.
Tình hình kinh tế
Theo Tổng cục thống kê, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam năm 2013
tăng 5,42 so với năm 2012. Trong đó quý I tăng 4,76 ; quý II tăng 5,00 ; quý III
tăng 5,54 ; quý IV tăng 6,04 . Trong mức tăng 5,42 của toàn nền kinh tế, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,67 , xấp xỉ mức tăng năm trƣớc, đóng góp 0,48
điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,43 , thấp hơn mức tăng
5,75% của năm trƣớc, đóng góp 2,09 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,56 ,
cao hơn mức tăng 5,9 của năm 2012, đóng góp 2,85 điểm phần trăm. Nhƣ vậy mức
tăng trƣởng năm 2013 chủ yếu do đóng góp của khu vực dịch vụ, trong đó một số
ngành chiếm t trọng lớn có mức tăng khá là: Bán buôn và bán lẻ tăng 6,52 ; dịch vụ
lƣu trú và ăn uống tăng 9,91 ; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng
6,89%.
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2013 tăng 0,51 so với tháng trƣớc và tăng
6,04% so với tháng 12/2012. Đây là năm có chỉ số giá tiêu dùng tăng thấp nhất trong
10 năm trở lại đây. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm 2013 tăng 6,6 so với bình
quân năm 2012, thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,21 của năm 2012. Trong năm
2013, CPI tăng cao vào quý I và quý III với mức tăng bình quân tháng là 0,8 ; quý II
và quý IV, CPI tƣơng đối ổn định và tăng ở mức thấp với mức tăng bình quân tháng là
0,4%. Trong các nhóm hàng hóa và dịch vụ, nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng có chỉ
số giá tháng 12/2013 so với tháng trƣớc tăng cao nhất với mức tăng 2,31 ; may mặc,
mũ nón, giày dép tăng 0,57 ; hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,49 (Lƣơng thực
tăng 1,22 ; thực phẩm tăng 0,38 ; ăn uống ngoài gia đình tăng 0,17 ); đồ uống và
thuốc lá tăng 0,27 ; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,25 ; văn hóa, giải trí và du
lịch tăng 0,13 ; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,08 (Dịch vụ y tế tăng 0,02 ); giáo dục
Trang 39
tăng 0,02 . Các nhóm hàng hóa và dịch vụ còn lại có chỉ số giá giảm gồm: Giao
thông giảm 0,23 ; bƣu chính viễn thông giảm 0,01%.
Quy mô nền kinh tế trong năm 2013 đã đạt gần 176 t USD, thu nhập bình quân
đầu ngƣời khoảng 1.960 USD, lạm phát đang giao động ở mức khoảng 6%, kim ngạch
xuất khẩu ƣớc đạt 121 t USD, tăng 16,2 , tổng vốn FDI đăng ký tăng mạnh, đạt gần
21 t USD tăng 54,2 . Mặt bằng lãi suất huy động và lãi suất cho vay đã giảm mạnh.
Tính theo lãi suất năm, mặt bằng lãi suất huy động giảm 7-10% lãi suất cho vay giảm
9-12%. Riêng 9 tháng năm 2013 lãi suất huy động giảm 2-3%, cho vay giảm 3-5%.
Mặt bằng lãi suất cho vay đã trở về với mức của giai đoạn 2005-2006. T giá cơ bản
đã ổn định. Dự trữ ngoại hối nhà nƣớc đã tăng từ 6 tuần nhập khẩu vào cuối năm 2010
lên 6,5 tuần vào cuối năm 2011 và khoảng 12 tuần vào cuối năm 2012 và 2013. (Theo
phát biểu của Thủ tƣớng chính phủ tại Diễn đàn VDPF, 2013).
Công nghiệp Việt Nam về cơ bản đã xây dựng đƣợc nhiều cơ sở hạ tầng để
phục vụ cho phát triển kinh tế trong nƣớc và thu hút các đối tác nƣớc ngoài. Nhiều khu
công nghiệp đƣợc xây dựng mở rộng tại hầu hết các tỉnh, thành phố trên cả nƣớc nhƣ
TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Bình Dƣơng,…Hạ tầng giao thông của Việt Nam luôn
đƣợc chú trọng phát triển và hầu hết các công trình đƣợc hoàn thành đều đạt chất
lƣợng tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu đi lại của ngƣời dân.
Với những nỗ lực đó, chất lƣợng hạ tầng giao thông tại Việt Nam không chỉ đƣợc
WEF đánh giá cao mà thực tế thời gian qua, nhiều tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế
giới, cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản trong các cuộc tiếp xúc, trao đổi cũng có
những đánh giá rất tích cực.
Nhiều trung tâm thƣơng mại đã đƣợc xây dựng và đi vào hoạt động trong
những năm gần đây tại Việt Nam. Các trung tâm thƣơng mại lớn đƣợc xây dựng ngày
càng nhiều ở các thành phố lớn, tiêu biểu là thành phố Hồ Chí Minh nhƣ An Đông
Plaza, Diamond Plaza, Sài Gòn Square,…Các ngành dịch vụ cũng ngày càng phát triển
nhƣ ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hóa. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
trong những năm gần đây, Việt Nam đã khẳng định đƣợc vị trí của mình trên trƣờng
quốc tế, trở thành điểm đến lý tƣởng của các nhà đầu tƣ quốc tế trong tất cả các lĩnh
vực.
Trang 40
Tình hình dân số
Dân số trung bình cả nƣớc năm 2013 ƣớc tính 89,71 triệu ngƣời, tăng 1,05 so
với năm 2012, mật độ dân số 271 ngƣời/km2. Dân số nam 44,38 triệu ngƣời, chiếm
49,47% tổng dân số cả nƣớc, tăng 1,08 ; dân số nữ 45,33 triệu ngƣời, chiếm 50,53%,
tăng 1,03 . Trong tổng dân số cả nƣớc năm nay, dân số khu vực thành thị là 29,03
triệu ngƣời, chiếm 32,36% tổng dân số, tăng 2,38 so với năm trƣớc; dân số khu vực
nông thôn là 60,68 triệu ngƣời, chiếm 67,64 , tăng 0,43 (Tổng cục thống kê, 2013).
4.1.2 Quá trình phát triển của thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam
Tại Việt Nam, kể từ khi KFC mở cửa hàng đầu tiên vào tháng 12/1997 tại trung
tâm thƣơng mại Sài Gòn Super Bowl, đến nay đã xuất hiện những chuỗi cửa hàng thức
ăn nhanh theo phong cách phƣơng Tây pha trộn với thói quen ẩm thực kiểu Việt Nam.
Đến năm 2005, nếu chỉ tính các điểm bán thiết kế theo hệ thống có thƣơng hiệu nhƣ
KFC, Lotteria, Jollibee,… thì chỉ có 27 cửa hàng, bên cạnh đó còn có hơn 30 nhà
hàng, tiệm bánh quy mô nhỏ đặt trong các siêu thị, trung tâm thƣơng mại, khu vực dân
cƣ đông đúc… chuyên bán bánh pizza, hamburger, mì Ý, salad trộn.
Đến nay, thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam gần 17 năm hình thành và phát
triển đã trở thành một trong những thị trƣờng tiềm năng và thu hút nhiều thƣơng hiệu
hàng đầu của thế giới nhƣ KFC, Lotteria, Jollibee,…kinh doanh các mặt hàng chủ đạo
nhƣ gà rán, hambuger, khoai tây chiên. Trong năm 2013, theo số liệu thống kê của
Euromonitor, đứng đầu ngành công nghiệp thức ăn nhanh là thƣơng hiệu Hàn Quốc
Loteria với 162 cửa hàng, tiếp đến là KFC đã tăng lên con số là 137 cửa hàng và nhiều
thƣơng hiệu thức ăn nhanh khác cũng liên tục mở rộng gia tăng số lƣợng cửa hàng.
Với những chiến lƣợc kinh doanh riêng và sản phẩm đặc trƣng các thƣơng hiệu hầu
nhƣ đều hoạt động rất hiệu quả, tạo dựng một chỗ đứng ngày càng vững chắc trong
lòng khách hàng.
Đầu tháng 2 năm 2014, thƣơng hiệu nổi tiếng của Mỹ, Mc Donald mở cửa hàng
đầu tiên tại Việt Nam và nhanh chóng chiếm một thị phần lớn trong thị trƣờng thức ăn
nhanh. Ngoài việc kinh doanh những sản phẩm đồ ăn tƣơng tự thì Mc Donald đã đƣa
ra chiến lƣợc kinh doanh drive-thru hoàn toàn mới tại Việt Nam giúp cho ngƣời tiêu
dùng có thể mua hàng trực tiếp khi ngồi trên xe. Mặc dù chiến lƣợc này chƣa thực sự
mang lại hiệu quả so với kì vọng nhƣng nó cũng phần nào tạo sự khác biệt cho thƣơng
hiệu, hơn nữa tạo cho ngƣời dân Việt Nam nhận biết một loại hình kinh doanh của
Trang 41
thƣơng hiệu nổi tiếng nhất đến từ nƣớc Mỹ. Khi Mc Donald gia nhập vào thị trƣờng
Việt Nam làm cho thị trƣờng thức ăn nhanh trở nên sôi động hơn, bắt buộc các thƣơng
hiệu khác đã có mặt trƣớc trên thị trƣờng nhƣ KFC, Loteria, Jollibee,…phải cạnh tranh
và phân chia lại thị phần. Vì vậy, muốn đứng vững thì các thƣơng hiệu phải linh hoạt
chiến lƣợc kinh doanh, tận dụng tốt phân khúc khách hàng, kinh doanh sản phẩm đảm
bảo chất lƣợng nhằm thu hút khách hàng.
Trong những năm gần đây với đà phục hồi của nền kinh tế Việt Nam, thu nhập
của ngƣời dân đƣợc cải thiện, nâng cao mức sống, ảnh hƣởng sâu rộng văn hóa
phƣơng Tây đã làm cho nhu cầu sử dụng các sản phẩm thức ăn nhanh cũng trở nên
ngày càng cao hơn. Cho đến hiện nay, thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam đã có một
phạm vi rất rộng các loại món ăn từ rẻ đến đắt phục vụ nhu cầu ngƣời tiêu dùng trong
nƣớc nhằm khai thác triệt để các phân khúc khách hàng từ thu nhập cao đến thu nhập
thấp.
Sản phẩm
Sản phẩm chủ yếu của ngành thức ăn nhanh nói chung là gà rán, hamburger,
pizza. Riêng KFC sản phẩm chủ yếu là Buckets, Burgers và Twisters và thịt gà
Colonel Crispy Strips với những món ăn thêm mang phong cách quê hƣơng. Bên cạnh
những món ăn truyền thống nhƣ gà rán và hamburger, khi xâm nhập vào Việt Nam,
KFC đã chế biến thêm một số món để phục vụ những thức ăn hợp khẩu vị ngƣời Việt
Nam nhƣ: Gà giòn không xƣơng, bánh mì mền, cơm gà gravy, bắp cải trộn Jumbo.
Lotteria tập trung phát triển bánh mì Hamburger làm sản phẩm chủ lực, chiến lƣợc này
đã mang về cho Lotteria hơn 70 thị phần sản phẩm Hamburger. Menu của Lotteria
đa dạng, trình bày hấp dẫn, thích nghi đáp ứng nhu cầu khẩu vị ngƣời Việt Nam với
các món cơm.
Thị phần
Thị trƣờng thức ăn nhanh Việt Nam có nhiều thƣơng hiệu nƣớc ngoài đang hoạt
động rộng khắp, nhƣng nhìn chung thì KFC, Lotteria, Jollibee, Burger King hiện đang
chiếm thị phần lớn nhất với hơn 300 cửa hàng bao phủ các thành phố lớn. Cụ thể dẫn
đầu thị trƣờng là Lotteria với 162 cửa hàng, kinh doanh theo chiến lƣợc đa dạng hóa
sản phẩm, Lotteria cung cấp các sản phẩm với nhiều loại nguyên liệu khác nhau nhƣ
thịt bò, thịt lợn, cá, tôm... Các sản phẩm cũng rất đa dạng từ Hamburger (tƣơng tự các
Trang 42
nhãn hiệu cạnh tranh khác) cho tới cơm theo kiểu Việt Nam. Thông qua việc làm này,
Lotteria cố gắng thu hút khách hàng từ các phân khúc khác nhau từ cao cấp cho tới
bình dân. Trái ngƣợc với Lotteria, KFC hiện có 137 cửa hàng, chiến lƣợc kinh doanh
tập trung vào sản phẩm cốt lõi để hấp dẫn 80 khách hàng và sử dụng hạn chế các
sản phẩm đa dạng khác để giữ 20 khách hàng còn lại, KFC cố gắng bảo toàn vị trí là
ngƣời định dạng thói quen và xu hƣớng ăn uống thức ăn nhanh tại Việt Nam. Theo sau
là hai thƣơng hiệu Jollibee 30 cửa hàng và Burger King 20 cửa hàng. Chính sách giá
của các thƣơng hiệu này cũng rất cạnh tranh nhau, mức giá trung bình theo combo (các
gói sản phẩm nhƣ đồ ăn và nƣớc uống chung nhau) của KFC ở mức 62.000 đồng,
Lotteria 61.000 đồng, Jollibee ở mức 45.000 đồng và Burger King là 77.000 đồng.
Hiện các thƣơng hiệu đang ráo riết săn tìm những vị trí thuận lợi tại các thành phố lớn,
đồng thời mở rộng ra các tỉnh nhỏ chuẩn bị cho việc mở thêm những cửa hàng mới,
nâng con số cửa hàng và thị phần hiện có (Euromonitor International (2013), Fast
Food in Vietnam).
4.2. Mô tả mẫu khảo sát
4.2.1. Thông tin cá nhân
Kết quả phân tích thống kê cho thấy tỉ lệ về giới tính của các khách hàng sinh
viên sử dụng thức ăn nhanh tại TP HCM có sự chênh lệch rõ rệt. Theo đó, có đến 61%
khách hàng là nữ. Tỉ lệ này là hợp lí khi so sánh với kết quả nghiên cứu của một số đề
tài cùng chủ đề khác ở khu vực châu Á. Theo Mohd Rizamy Shaharudin, Surhadi Wan
Mansor và Shamsul Jamel Elias (2011), khách hàng của loại hình thức ăn nhanh ở
Malaysia chủ yếu là nữ giới trong độ tuổi từ 21 đến 30. Nghiên cứu của Anita Goyal,
N.O Singh (2007) tại Ấn Độ cũng kết luận tƣơng tự: đa số khách hàng nằm trong độ
tuổi 20-27 và nữ giới chiếm đa số.
Trang 43
Hình 4.1: Thống kê về giới tính của sinh viên
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Các sinh viên tham gia khảo sát có độ tuổi trong khoảng 18-25, trong đó, si nh
viên ở độ tuổi 20-21 sử dụng thức ăn nhanh nhiều nhất, chiếm 77% trên tổng số mẫu
khảo sát. Các sinh viên thuộc nhóm 18-19 tuổi sử dụng thức ăn nhanh khá khiêm tốn,
chỉ chiếm 9 . Tƣơng tự, chỉ có 10% các bạn sinh viên 22 hoặc 23 tuổi sử dụng thức
ăn nhanh.
Hình 4.2: Thống kê về độ tuổi của sinh viên
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Nữ
61%
Nam
39%
Nữ
Nam
18-19
9%
20-21
77%
22-23
10%
>23
4%
18-19 20-21 22-23 >23
Trang 44
Do đa số các bạn sinh viên chƣa có thu nhập riêng và còn phụ thuộc tài chính
vào gia đình nên nghiên cứu sẽ không xem xét thu nhập của họ, mà thay vào đó là chi
tiêu mỗi tháng. Kết quả phân tích cho thấy có đến 49.5% sinh viên chi tiêu trong
khoảng 3 đến 4 triệu VND/tháng. 29 chi tiêu dƣới 2 triệu, chiếm tỉ lệ tƣơng đối cao.
Tiếp theo, có 11.5% sinh viên có mức chi tiêu từ trên 3 triệu đến 4 triệu VND/tháng.
Chỉ có 10% sinh viên chi trên 4 triệu VND/tháng.
Bảng 4.1 Thống kê thu nhập của sinh viên
Thu nhập (VND) Số lượng
(mẫu)
Tỉ lệ
(%)
< 2 triệu 58 29.0
2 triệu – 3 triệu 99 49.5
Trên 3 triệu – 4
triệu
23 11.5
> 4 triệu 20 10.0
Tổng 200 100.0
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Có 50% trong số sinh viên tham gia khảo sát cho rằng khoản chi mỗi tháng của
họ cho hoạt động ăn uống là nhiều nhất. Tiếp theo là khoản chi cho nhà ở và học tập
(không tính học phí), chiếm 8% trên tổng số khảo sát. Các hoạt động mua sắm và vui
chơi giải trí chỉ đƣợc 18% sinh viên cho là khoản chi tốn kém nhất.
Hình 4.3 Thống kê các khoản chi tốn kém nhất của sinh viên
Trang 45
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
4.2.2. Hành vi sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên
Bảng 4.2: Thống kê tần suất sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên
Số lần sử dụng thức
ăn nhanh/tháng
Số lượng
(mẫu)
Tỉ lệ
(%)
1 đến 3 lần 93 46.5
4 đến 6 lần 56 28.0
7 đến 9 lần 24 12.0
> 10 lần 27 13.5
Tổng 200 100.0
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Đa số sinh viên sử dụng thức ăn nhanh 1 đến 3 lần/tháng (46.5%). Có 28% sinh
viên sử dụng thức ăn nhanh 4 đến 6 lần/tháng, tƣơng đƣơng với ít nhất 1 lần/ tuần. Có
12% sinh viên sử dụng 7 đến 9 lần và 13.5% sử dụng ít nhất 10 lần/ tháng, tƣơng
đƣơng với ít nhất 2 lần mỗi tuần.
0
20
40
60
80
100
120
Ăn uống Mua sắm Vui chơi giải trí Nhà ở và học tập
Mẫu
Hoạt động
Trang 46
Bảng 4.3: thống kê chi tiêu dành cho thức ăn nhanh của sinh viên
Chi tiêu (VND) Số lượng
(mẫu)
Tỉ lệ
(%)
< 100 nghìn 66 33.0
100 – 300 nghìn 83 41.5
300 – 500 nghìn 31 15.5
>500 nghìn 20 10.0
Tổng 200 100.0
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Về chi tiêu mỗi tháng cho thức ăn nhanh, đa số sinh viên chi tiêu trong khoảng
100 đến 300 nghìn VND/tháng, và đây cũng là mức trung bình theo kết quả khảo sát.
Có 33% khách hàng sinh viên chi ở mức dƣới 100 nghìn VND/tháng và 25.5% chi trên
300 nghìn VND/tháng.
Hình 4.4 Thống kê các thƣơng hiệu thức ăn nhanh sinh viên thƣờng xuyên
sử dụng
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Các khách hàng sinh viên trên địa bàn TP HCM đa số sử dụng thức ăn nhanh
của thƣơng hiệu Lotteria, chiếm 127/200 số phiếu khảo sát, tƣơng đƣơng 63.5 . Ở vị
KFC
25%
Lotteria
63%
Mc Donald
8%
Jollibee
2%
Popeyes
1%
Khác
1%
KFC Lotteria Mc Donald Jollibee Popeyes Khác
Trang 47
trí tiếp theo là thƣơng hiệu KFC với 25 . Các thƣơng hiệu còn lại chiếm tỉ lệ không
đáng kể.
Khi đƣợc hỏi lí do chọn sử dụng thức ăn nhanh, có đến 55% sinh viên cho rằng
vì các cửa hàng thức ăn nhanh gần nơi họ sinh sống và học tập. Có 26% sinh viên cho
rằng họ sử dụng thức ăn nhanh vì nó ngon, hợp khẩu vị và 9.5% cho rằng do các
thƣơng hiệu bán thức ăn nhanh là những thƣơng hiệu nổi tiếng. Cuối cùng, có 6,5%
sinh viên chọn lí do: “vì có nhiều ngƣời cũng sử dụng thức ăn nhanh” và 3 sinh viên
sử dụng thức ăn nhanh vì lí do khác.
Bảng 4.4 Thống kê lí do chọn sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên
Lí do Số lượng
(mẫu)
Tỉ lệ
(%)
Nổi tiếng 19 9.5
Thuận tiện 110 55.0
Thức ăn ngon, hợp khẩu vị 52 26.0
Nhiều ngƣời sử dụng 13 6.5
Khác 6 3.0
Tổng 200 100.0
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh
của sinh viên
Nhƣ đã trình bày ở phần qui trình nghiên cứu, bƣớc đầu tiên trong qui trình
phân tích là kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Các biến
phù hợp sau đó sẽ đƣợc tiếp tục phân tích thành các nhân tố bằng phƣơng pháp phân
tích nhân tố khám phá EFA. Mô hình sẽ đƣợc hiệu chỉnh lại nếu cần thiết. Bƣớc cuối
cùng là phân tích hồi qui để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ
thuộc.
4.3.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Thang đo mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến quyết định sử dụng thức ăn
nhanh của nghiên cứu có 6 nhân tố với 30 biến nhỏ. Do các biến đƣợc chọn lọc và
Trang 48
tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau nên có thể độ tin cậy không cao, không phù hợp để
áp dụng với đối tƣợng sinh viên tại TPHCM. Vì vậy, cần tiến hành bƣớc kiểm định độ
tin cậy của thang đó.
Các thang đo đƣợc kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha. Công
cụ này giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt. Đối với nghiên
cứu này, chỉ những nhân tố nào có Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 thì mới đƣợc xem là
thang đo có độ tin cậy và đƣợc giữ lại. Ngoài ra, mối quan hệ tƣơng quan biến tổng
cũng đƣợc xem xét, những biến nào có hệ số nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại khỏi mô hình. Kết
quả kiểm định nhƣ sau:
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Thƣơng hiệu
THƢƠNG HIỆU Cronbach’s Alpha =
0.537
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
TH1 Thƣơng hiệu nào cũng nhƣ nhau .082 .668
TH2 Thích thƣơng hiệu nổi tiếng hơn
không nổi tiếng .392 .408
TH3 Sử dụng vì thƣơng hiệu nƣớc ngoài .442 .365
TH4 Quyết định sử dụng dựa vào sự nổi
tiếng và uy tín của thƣơng hiệu .434 .363
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Đối với nhân tố thƣơng hiệu, hệ số Cronbach’s Alpha = 0.537 < 0.6. Tuy nhiên,
khi xem xét hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến thành phần, biến TH1 có giá trị
hệ số = 0.082 < 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến là 0.626 >0.6, có nghĩa là
khi loại biến này ra thì thang đo đạt yêu cầu. Vì vậy biến TH1 sẽ bị loại khỏi mô hình.
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Khoảng cách
Trang 49
KHOẢNG CÁCH Cronbach’s Alpha =
0.514
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
KC1 Ƣu tiên sử dụng TAN ở cửa hiệu
gần nơi sinh sống và học tập -.049 .626
KC2 Thích sử dụng TAN ở những cửa
hàng gần trung tâm .364 .407
KC3 Vẫn sử dụng TAN của cửa hàng ở
xa vì thích TAN ở đó .409 .371
KC4 Vị trí của cửa hàng không phải là
vấn đề .340 .420
KC5 Có thói quen đến cửa hàng có thức
ăn ngon hơn là thuận tiện .371 .399
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Kết quả phân tích đối với nhân tố khoảng cách cho hệ số Cronbach’s Alpha =
0.514 < 0.6. Trong các biến thành phần, biến KC1 có hệ số tƣơng quan biến tổng thấp,
chỉ đạt -0.49 so với chuẩn 0.3, hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại biến là 0.626, đạt
yêu cầu của nghiên cứu. Do đó biến KC1 sẽ bị loại khỏi mô hình.
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Văn hóa – xã hội
VĂN HÓA – XÃ HỘI Cronbach’s Alpha
= 0.452
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
VH1 Sử dụng TAN vì hợp khẩu vị .094 .494
Trang 50
VH2 TAN của thƣơng hiệu nào cũng có
hƣơng vị giống nhau .104 .500
VH3 Sử dụng TAN vì nhóm bạn thân sử
dụng .378 .288
VH4 Sử dụng TAN vì gia đình sử dụng .405 .275
VH5 Nơi lý tƣởng để gặp gỡ bạn bè .255 .389
Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS
Đối với nhân tố văn hóa – xã hội, hệ số Cronbach’s Alpha thấp dƣới chuẩn, chỉ
đạt 0.452 và đa số các biến thành phần có hệ số tƣơng quan biến tổng thấp chứng tỏ
các biến này không đủ độ tin cậy để sử dụng cho các bƣớc nghiên cứu tiếp theo. Vì
vậy, toàn bộ nhân tố này sẽ bị loại khỏi mô hình. Việc nhóm nhân tố trên không đủ độ
tin cậy để sử dụng trong bộ biến đo lƣờng có thẻ giải thích là do các thƣơng hiệu thức
ăn nhanh khi tham gia thị trƣờng Việt Nam cũng đã có những điều chỉnh về hƣơng vị
và thành phần món ăn cho phù hợp hơn với văn hóa Á Đông. Ngoài ra, kết quả thống
kê của nghiên cứu cho thấy đa số sinh viên sử dụng thức ăn nhanh của thƣơng hiệu
Lotteria, một thƣơng hiệu Hàn Quốc có khá nhiều tƣơng đồng về các đặc điểm văn hóa
– xã hội với Việt Nam. Trên cơ sở các loại thức ăn nhanh mà sinh viên sử dụng không
có sự khác biệt nhiều với khẩu vị địa phƣơng, đây sẽ không là mối quan tâm của họ
khi lựa chọn thức ăn nhanh, do đó sẽ không ảnh hƣởng nhiều đến quyết định của sinh
viên.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Chất lƣợng dịch vụ
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ Cronbach’s Alpha
= 0.800
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
CL1 Thời gian phục vụ và giao hàng
nhanh .521 .778
Trang 51
CL2 Đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm .507 .782
CL3 Trang trí đẹp, không gian rộng rãi .594 .763
CL4 Nhân viên chuyên nghiệp, tận tình .694 .737
CL5 Danh sách các món ăn đa dạng .650 .746
CL6 Đồ uống và đồ ăn kèm ngon .397 .805
Nguồn: Kết quả xử lí số liệu SPSS
Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm nhân tố Chất lƣợng dịch vụ = 0.800 > 0.6
chứng to thang đo phù hợp để sử dụng cho các bƣớc nghiên cứu tiếp theo.
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Tác hại về sức
khỏe
TÁC HẠI VỀ SỨC KHỎE Cronbach’s Alpha
= 0.705
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
SK1 Hiểu rõ tác hại về sức khỏe của
TAN .335 .706
SK2 Quan tâm đến chất béo và
cholesterol trong TAN .576 .605
SK3 Không sử dụng TAN có nồng độ
chất béo và cholesterol cao .520 .633
SK4 Hạn chế sử dụng vì những tác hại
về sức khỏe .637 .578
SK5 Sử dụng TAN nhiều hơn nếu hàm .264 .732
Trang 52
lƣợng chất béo và cholesterol giảm
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Tƣơng tự, nhân tố sức khỏe cũng có hệ số Cronbach’s Alpha tƣơng đối cao, đạt
0.705, tuy nhiên, biến SK5 có hệ số tƣơng quan biến tổng chƣa đạt yêu cầu (0.264).
Do vậy biến này sẽ bị loại.
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho nhân tố Giá – khuyến mãi
GIÁ – KHUYẾN MÃI Cronbach’s Alpha
= 0.623
Kí
hiệu Tên biến
Hệ số tƣơng quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha khi loại biến
GKM1 Quan tâm đến chất lƣợng hơn giá
cả .203 .636
GKM2 Giá cả hợp lí .366 .575
GKM3 Sử dụng thƣờng xuyên hơn khi
giá giảm .430 .549
GKM4 Đến của hàng TAN nhiều hơn khi
có khuyến mãi .475 .532
GKM5 Giá cao hơn thì chất lƣợng tốt
hơn .348 .582
GKM6 Sẵn sàng trả giá cao để có chất
lƣợng tốt hơn .315 .595
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Nhóm nhân tố giá – khuyến mãi có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.623 >0.6. Các
biến thành phần đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 trừ biến GKM1. Biến
này sẽ bị loại khỏi mô hình.
Trang 53
Nhƣ vậy, sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha cho các thang đo thì tổng cộng
có 21 biến đƣợc giữ lại so với 30 biến ban đầu. Các biến bị loại gồm: TH1, KC1, VH1,
VH2, VH3, VH4, VH5, SK5, GKM1.
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau phân tích độ tin cậy Cronbach’s là nghiên cứu phân tích nhân tố khám phá
(EFA). Việc phân tích nhân tố EFA sẽ giúp khám phá các cấu trúc khái niệm nghiên
cứu, loại bỏ các biến đo lƣờng không đạt yêu cầu và đảm bảo cho thang đo có tính
đồng nhất. Mục đích là để rút gọn tập hợp các biến quan sát có mối quan hệ chặt chẽ
thành một số nhân tố mà không giảm lƣợng thông tin các biến.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì giá trị Sig của
Bartlett’s Test nhỏ hơn 0.05 cho phép bác bỏ giả thiết HO và giá trị 0.5 < KMO < 1 có
nghĩa là phân tích nhân tố là thích hợp. Các biến quan sát có tƣơng quan với nhau xét
trong phạm vi tổng thể, khác biệt hệ số tải nhân của một biến quan sát giữa các nhân tố
>= 0.3 để tạo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun và Al-Tamimi, 2003).
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Bairtlett’s Test lần 1
Hệ số KMO .788
Đại lƣợng thống kê Bartlett's
(Bartlett's Test of Sphericity)
Approx. Chi-Square 1349.451
df 231
Sig. .000
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Kết quả cho thấy hệ số KMO = 0.788, thỏa điều kiện 0.5<= KMO <=1 nên
phân tích nhân tố trên là thích hợp. Sig = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến có liên kết
với nhau trong tổng thể và việc phân tích các nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
có ý nghĩa.
Ở điểm dừng trích nhân tố có Egienvalues = 1, có 7 nhân tố đƣợc rút ra với
phƣơng sai trích (Varian Extracted) là 63.852% >50%1. Vậy các nhân tố giải thích
đƣợc 63.852% biến thiên của tập dữ liệu.
Bảng 4.12: Ma trận xoay nhân tố lần 1 (Rotated component matrix)
1 Xem Bảng Total Variance Explained lần 1 ở phần phụ lục.
Trang 54
Nhân tố
Thành phần (Component)
1 2 3 4 5 6 7
[cl5] .805
[cl4] .782
[cl3] .724 .328
[cl6] .561 .357
[cl2] .518 .307 -.357
[cl1] .489
[sk4] .859
[sk3] .808
[sk2] .737
[gkm3] .789
[gkm4] .761
[th3] .828
[th4] .670
[th2] .352 .605 .304
[gkm6] .760
[kc5] .704
[gkm5] .429 -.385
[kc4] .815
[kc3] .319 .662
[sk1] .310 .667
[gkm2] .355 -.466
[kc2] .341 .349
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Bảng ma trận xoay các nhân tố cho thấy có 7 nhân tố đƣợc rút ra từ 6 nhân tố
ban đầu. Các biến có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.4 sẽ đƣợc giữ lại. Trong 21 biến trong
ma trận có 2 biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.4 nên 2 biến này sẽ đƣợc loại khỏi mô
hình. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 với 19 biến đƣợc giữ lại nhƣ sau:
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Bairtlett’s Test lần 2
Hệ số KMO .788
Trang 55
Đại lƣợng thống kê
Bartlett's
Approx. Chi-Square 1236.08
8
df 190
Sig. .000
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Trị số KMO và Bartlett’s Test vẫn phù hợp với yêu cầu của bài nghiên cứu. Do
vậy phân tích nhân tố là thích hợp và các biến có liên kết với nhau trong tổng thể. Có 6
yếu tố đƣợc trích ra với tổng phƣơng sai trích là 62.595% ở điểm kết thúc trích có
Egienvalues = 12. Kết quả ma trận xoay nhân tố lần 2 nhƣ sau:
Bảng 4.14: Ma trận xoay nhân tố lần 2 (Rotated Component Matrix)
Nhân tố
Thành phần (Component)
1 2 3 4 5 6
[cl5] .800
[cl4] .774
[cl3] .689 .409
[cl2] .601
[cl6 .551
[cl1] .530
[sk4] .849
[sk3] .799
[sk2] .755
[sk1] .421
[gkm4] .805
2 Xem bảng Total Variance Explained lần 2 ở phần phụ lục.
Trang 56
[gkm3] .757
[th3] .741
[th4] .695
[th2] .623
[gkm6] .750
[kc5] .707
[gkm5] .443
[kc4] .786
[kc3] .666
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Tất cả các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.4 nên sẽ không có biến nào bị loại,
quá trình phân tích nhân tố kết thúc với 6 nhân tố đƣợc rút trích từ 21 biến đƣa và phân
tích ban đầu. Dựa vào kết quả của ma trận xoay nhân tố lần 2, các biến đƣợc nhóm lại
nhƣ sau:
Bảng 4.15: Kết quả nhóm biến sau khi phân tích EFA
Nhân tố Kí hiệu Biến
CHẤT
LƢỢNG
DỊCH VỤ
(FCL)
CL1 Thời gian phục vụ và giao hàng nhanh
CL2 Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
CL3 Trang trí đẹp, không gian rộng rãi
CL4 Nhân viên chuyên nghiệp, tận tình
CL5 Danh sách các món ăn đa dạng
Trang 57
CL6 Đồ uống và đồ ăn kèm ngon
TÁC HẠI VỀ
SỨC KHỎE
(FSK)
SK1 Hiểu rõ tác hại về sức khỏe của TAN
SK2 Quan tâm đến chất béo và cholesterol trong TAN
SK3 Không sử dụng TAN có nồng độ chất béo và cholesterol cao
SK4 Hạn chế sử dụng vì những tác hại về sức khỏe
GIÁ –
KHUYẾN
MÃI (FGKM)
GKM3 Sử dụng thƣờng xuyên hơn khi giá giảm
GKM4 Đến của hàng TAN nhiều hơn khi có khuyến mãi
CHẤT
LƢỢNG
THỨC ĂN
(FTA)
GKM5 Giá cao hơn thì chất lƣợng thức ăn tốt hơn
GKM6 Sẵn sàng trả giá cao để có chất lƣợng thức ăn tốt hơn
KC5 Có thói quen đến cửa hàng có thức ăn ngon hơn là thuận tiện
KHOẢNG
CÁCH (FKC)
KC3 Vẫn sử dụng TAN của cửa hàng ở xa vì thích TAN ở đó
KC4 Vị trí của cửa hàng không phải là vấn đề
THƢƠNG
HIỆU (FTH)
TH2 Thích thƣơng hiệu nổi tiếng hơn không nổi tiếng
TH3 Sử dụng vì thƣơng hiệu nƣớc ngoài
TH4 Quyết định sử dụng dựa vào sự nổi tiếng và uy tín của
thƣơng hiệu
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
4.3.3. Mô hình lí thuyết hiệu chỉnh
Do kết quả phân tích nhân tố đã loại bỏ cũng nhƣ thêm mới một số nhân tố nên
mô hình lí thuyết ban đầu sẽ đƣợc hiệu chỉnh nhƣ sau:
Trang 58
Hình 4.5: Mô hình lí thuyết hiệu chỉnh
Nguồn: tác giả
Các giả thuyết thay đổi nhƣ sau:
H1: Nhân tố THƢƠNG HIỆU có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức ăn
nhanh của sinh viên tại TPHCM
CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
THƢƠNG HIỆU
GIÁ – KHUYẾN MÃI
CHẤT LƢỢNG THỨC ĂN
KHOẢNG CÁCH
TÁC HẠI VỀ SỨC KHỎE
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG
THỨC ĂN NHANH
Biến độc lập Biến phụ thuộc
Trang 59
H2: Nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
thức ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
H3: Nhân tố CHẤT LƢỢC THỨC ĂN có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
thức ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
H4: Nhân tố GIÁ – KHUYẾN MÃI có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức
ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
H5: Nhân tố TÁC HẠI VỀ SỨC KHỎE có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng
thức ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
H6: Nhân tố KHOẢNG CÁCH có ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng thức ăn
nhanh của sinh viên tại TPHCM
4.4. Phân tích hồi qui
Để phân tích mức độ ảnh hƣởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc,
nghiên cứu sử dụng hàm hồi qui tuyến tính với phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất
(OLS).
Phân tích hồi qui đƣợc thực hiện với 6 biến độc lập và sử dụng phƣơng pháp Enter.
4.4.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định các hệ số của mô hình
Mode
l R
R bình
phƣơng
R bình
phƣơng hiệu
chỉnh
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .622a .387 .368 .753 1.914
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Kết quả phân tích cho thấy R2 hiệu chỉnh = 0.368, có nghĩa là 36.8 sự biến
thiên của biến phụ thuộc đƣợc giải thích bởi các biến độc lập. Hệ số Sig.F = 0.00 <
0.05 nên mô hình hồi qui có ý nghĩa.
Bảng 4.17: Kết quả phân tích ANOVA
Model Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Trang 60
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Để đảm bảo các biến độc lập đều thực sự có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc,
nghiên cứu tiến hành kiểm định t. Với giả thuyết Ho là hệ số hồi quy của các biến độc
lập βk = 0 và với độ tin cậy 95%. Kết quả hồi qui của nghiên cứu cho thấy mức Sig.
của 4 trong 6 nhân tố bé hơn 5 nên có thể bác bỏ Ho. Có nghĩa là các nhân tố này có
ý nghĩa và giải thích đƣợc cho mô hình. Các nhân tố gồm: chất lƣợng thức ăn, chất
lƣợng dịch vụ, tác hại về sức khỏe và giá – khuyến mãi.
Ngoài ra, nhằm đảm bảo mô hình có ý nghĩa, cần tiến hành kiểm tra thêm về đa
cộng tuyến và hiện tƣợng tƣơng quan. Để dò tìm hiện tƣợng đa cộng tuyến, nghiên cứu
căn cứ trên hệ số phóng đại phƣơng sai (Variance Inflation Factor – VIF). Kết quả
phân tích hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter cho thấy, hệ số phóng đại phƣơng sai
VIF đều nhỏ hơn 10 nên đảm bảo rằng không tồn tại hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa
các biến độc lập (Mai Văn Nam, 2008).
Để xem xét hiện tƣợng tƣơng quan, nghiên cứu dùng đại lƣợng Durbin –
Watson (d) để thực hiện kiểm định. Đại lƣợng d này có giá trị biến thiên từ 0 đến 4.
Nếu các phần dƣ không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau giá trị d sẽ gần bằng 2
(Mai Văn Nam, 2008). Kiểm định Durbin – Watson cho thấy kết quả d = 1.914 xấp xỉ
2, do đó có thể kết luận các phần dƣ là độc lập với nhau hay không có tƣơng quan giữa
các phần dƣ.
Nhƣ vậy mô hình hồi qui xây dựng là đảm bảo độ phù hợp. Có 4 trong số 6
nhân tố của mô hình có ý nghĩa giải thích cho sự biến thiên của biến phụ thuộc.
4.4.2. Xây dựng phƣơng trình hồi qui tuyến tính
Bảng 4.18: Kết quả phân tích hồi qui
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1
Regression 69.247 6 11.541 20.347 .000
Residual 109.473 193 .567
Total 178.720 199
Trang 61
1 (Constant) 1.114 .345 3.226 .001
FTH -.112 .071 -.101 -1.565 .119 .759 1.317
FCL .555 .091 .431 6.122 .000 .642 1.559
FSK -.249 .077 -.197 -3.244 .001 .863 1.158
FGKM .221 .065 .216 3.383 .001 .778 1.286
FTA .238 .080 .194 2.976 .003 .750 1.334
FKC .072 .062 .072 1.168 .244 .836 1.197
Nguồn: kết quả xử lí số liệu SPSS
Căn cứ vào kết quả hồi qui, mô hình hồi qui đƣợc xây dựng nhƣ sau:
0.555FCL – 0.249FSK + 0.221FGKM + 0.238FTA
Với:
FCL: Chất lƣợng dịch vụ
FSK: Tác hại về sức khỏe
FGKM: Giá – khuyến mãi
FTA: Chất lƣợng thức ăn
4.4.3 Kiểm định các giả thuyết
Dựa vào các giá trị hồi qui chuẩn (Standardized Coefficients) có đƣợc từ kết
quả phân tích hồi qui, ta có thể kết luận đƣợc tầm quan trọng của từng biến độc lập đối
với biến phụ thuộc nhƣ sau:
Nhân tố Chất lƣợng dịch vụ có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ thuộc,
phù hợp với kì vọng dấu ban đầu và ảnh hƣởng 43,1 đến sự thỏa mãn khi quyết định
sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Khi chất lƣợng dịch vụ tăng 1 đơn vị thì quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên sẽ tăng 0.555 đơn vị.
Nhân tố tác hại về sức khỏe có mối tƣơng quan nghịch chiều với biến phụ
thuộc, phù hợp với kì vọng dấu ban đầu và ảnh hƣởng đến 19,7 đến sự thỏa mãn khi
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Khi những tác hại sức khỏe tăng 1
đơn vị thì quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên sẽ giảm 0.249 đơn vị.
Nhân tố Giá – khuyến mãi có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ thuộc,
phù hợp với kì vọng dấu ban đầu và ảnh hƣởng đến 21,6 đến sự thỏa mãn khi quyết
Trang 62
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Khi giá và khuyến mãi tăng 1 đơn vị thì
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên sẽ tăng 0.221 đơn vị.
Nhân tố Chất lƣợng thức ăn có mối tƣơng quan thuận chiều với biến phụ thuộc,
phù hợp với kì vọng dấu ban đầu và ảnh hƣởng đến 19,4 đến sự thỏa mãn khi quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Khi chất lƣợng thức ăn tăng 1 đơn vị thì
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên sẽ tăng 0.238 đơn vị.
Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình cụ thể nhƣ sau:
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết Kết quả
H1: Nhân tố THƢƠNG HIỆU có ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
Bác bỏ do không đủ độ tin
cậy (Sig. = 0,119 >0,05)
H2: Nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ có ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại
TPHCM
Chấp nhận
H3: Nhân tố CHẤT LƢỢNG THỨC ĂN có ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại
TPHCM
Chấp nhận
H4: Nhân tố GIÁ – KHUYẾN MÃI có ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại
TPHCM
Chấp nhận
H5: Nhân tố TÁC HẠI VỀ SỨC KHỎE có ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại
TPHCM
Chấp nhận
H6: Nhân tố KHOẢNG CÁCH có ảnh hƣởng đến quyết
định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại TPHCM
Bác bỏ do không đủ độ tin
cậy (Sig. = 0,244 >0,05)
Nguồn: tác giả
Trang 63
Trang 64
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Chƣơng cuối cùng của bài viết sẽ trình bày tóm gọn kết quả của bài nghiên cứu
từ những kết quả thống kê mô tả, nghiên cứu định tính và kết quả sau khi phân tích hồi
quy cho ra đƣợc mô hình hồi quy cuối cùng có dạng: Y=1.114+ 0.555(Chất lƣợng
dịch vụ) – 0.249(Tác hại về sức khỏe) + 0.221(Giá – khuyến mãi) + 0.238(Chất
lƣợng thức ăn). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, bài nghiên cứu đã đƣa ra
một số kiến nghị về chất lƣợng dịch vụ, tác hại của thức ăn nhanh đối với sức khỏe,
giá – khuyến mãi, chất lƣợng thức ăn cũng nhƣ những yếu tố khác nhƣ thƣơng hiệu,
khoảng cách, văn hóa-xã hội, chiêu thị, cơ sở vật chất của nhà hàng đến các doanh
nghiệp thức ăn nhanh. Từ đó các doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn cụ thể hơn đến những
hƣớng đi phù hợp nhất để tận dụng và khai thác sâu hơn phân khúc sinh viên nhằm
đáp ứng đƣợc ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của sinh viên và đồng thời giúp các
doanh nghiệp thức ăn nhanh mở rộng thị phần, kinh doanh hiệu quả trong ngành thức
ăn nhanh.
5.1 Kết luận
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển với thành phân dân số trẻ năng động, dễ
thích nghi với lối sống hiện đại. Do vậy, nhu cầu về thức ăn nhanh là vô cùng lớn. Tuy
thị trƣờng thức ăn nhanh Việt đã có những chuyển biến đáng kể trong những năm qua
nhƣng tiềm năng thị trƣờng vẫn chƣa đƣợc khai thác toàn diện và triệt để. Các thƣơng
hiệu thức ăn nhanh trên thị trƣờng đa số tập trung vào phân khúc có thu nhập trung
bình khá trở lên mà chƣa chú ý nhiều đến phân khúc thu nhập thấp mà sinh viên là một
bộ phận không nhỏ trong đó.
Nhận ra tiềm năng của phân khúc sinh viên trong thị trƣờng thức ăn nhanh,
nhóm quyết định thực hiện một nghiên cứu sâu hơn về phân khúc này, nhằm chỉ ra
những yếu tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên và mức độ
tác động của chúng. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các doanh nghiệp thức ăn nhanh một
cái nhìn sâu hơn về phân khúc sinh viên, chỉ ra những vấn đề mà doanh nghiệp nên tập
trung cải thiện nếu muốn kinh doanh hiệu quả hơn ở phân khúc này.
Trang 65
Nghiên cứu đƣợc thực hiện qua 3 bƣớc chính: thống kê mô tả mẫu khảo sát,
kiểm định độ tin cậy của thang đo và phân tích hồi qui để tìm ra mối quan hệ giữa các
nhân tố với quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Kết quả có thể đƣợc tóm
tắt nhƣ sau:
Kết quả thống kê mô tả cho thấy sinh viên nữ sử dụng thức ăn nhanh nhiều hơn
sinh viên nam và đa số ở độ tuổi 20 -21. Thông thƣờng các sinh viên chi tiêu trong
khoảng từ 3 đến 4 triệu đồng/ tháng. Phần lớn các khoản chi là dành cho việc ăn uống.
Đa số sinh viên chỉ sử dụng thức ăn nhanh từ 1 đến 3 lần/ tháng và họ chi trung bình từ
100 đến 300 nghìn/ tháng cho thức ăn nhanh. Thƣơng hiệu yêu thích của sinh viên là
Lotteria. Khi đƣợc hỏi về lí do chọn sử dụng thức ăn nhanh, đa số sinh viên cho rằng
là do các cửa hàng thức ăn nhanh gần nơi họ sinh sống và học tập.
Nghiên cứu định tính ở giai đoạn đầu đƣa ra 6 nhân tố có khả năng ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Các nhân tố gồm: (1) Thƣơng
hiệu, (2) Khoảng cách, (3) Chất lƣợng dịch vụ, (4) Văn hóa - xã hội, (5) Tác hại về
sức khỏe, (6) Giá – khuyến mãi. Sau quá trình kiểm định độ tin cậy bằng hệ số
Cronbach’s Alpha và tái cấu trúc cũng nhƣ rút gọn tập biến bằng phƣơng pháp EFA,
nghiên cứu đƣa ra mô hình lí thuyết hiệu chỉnh cũng gồm 6 nhân tố: (1) Thƣơng hiệu,
(2) Chất lƣợng dịch vụ, (3) Khoảng cách, (4) Chất lƣợng thức ăn, (5) Giá – khuyến
mãi, (6) Tác hại về sức khỏe.
Sau giai đoạn phân tích hồi qui, nghiên cứu tiếp tục loại thêm hai nhân tố không
đủ độ tin cậy để tham gia vào mô hình, mô hình hồi qui cuối cùng có dạng:
0.555(Chất lƣợng dịch vụ) – 0.249(Tác hại về sức khỏe) +
0.221(Giá – khuyến mãi) + 0.238(Chất lƣợng thức ăn)
Mức độ ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc của các nhân tố:
Chất lƣợng dịch vụ: 43,1%.
Tác hại về sức khỏe: 19,7%.
Giá – khuyến mãi: 21,6%.
Chất lƣợng thức ăn: 19,4 .
Với những kết quả đã đạt đƣợc, nghiên cứu đã phát thảo một bức tranh tổng thể
về hành vi sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên cũng nhƣ một số yếu tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của họ. Để đạt kết quả đó, nghiên cứu đã vận
dụng cơ sở lí thuyết về hành vi ngƣời tiêu dùng và kết quả của những nghiên cứu
Trang 66
trƣớc, kết hợp với việc thực hiện đúng qui trình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu, nhóm đã hoàn thành các mục tiêu đề ra ban đầu.
5.2 Kiến nghị
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, dƣới góc độ là nhà nghiên cứu
khoa học, nhóm nghiên cứu xin đƣa ra một số kiến nghị cho các doanh nghiệp thức ăn
nhanh có thể tận dụng và khai thác sâu hơn phân khúc sinh viên nhằm đáp ứng đƣợc
ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của sinh viên và đồng thời giúp các doanh nghiệp
thức ăn nhanh mở rộng thị phần, kinh doanh hiệu quả trong ngành thức ăn nhanh.
Về chất lƣợng dịch vụ: Phần lớn các doanh nghiệp thức ăn nhanh đều có ƣu
điểm rất lớn về chất lƣợng dịch vụ. Các cửa hàng đƣợc xây dựng ở những địa điểm rất
thuận tiện cho việc đi lại nhƣ các ngã tƣ, trung tâm mua sắm. Không gian rộng rãi,
thoải mái, sạch sẽ, trang trí rất bắt mắt thu hút phần lớn bộ phận giới trẻ. Từ những nền
tảng đã đạt đƣợc để thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với thức ăn nhanh thì các
doanh nghiệp cần nâng cao hơn nữa chất lƣợng dịch vụ. Giữ ổn định và rút ngắn thời
gian phục vụ cũng nhƣ giao hàng, tránh tình trạng để khách hàng phải chờ đợi lâu.
Luôn giữ cho các cửa hàng luôn sạch sẽ, bài trí gọn gàng, tạo ra nhiều ý tƣởng sáng
tạo để bài trí, sắp xếp làm cho cửa hàng luôn đẹp, bắt mắt và không bị nhàm chán.
Đảm bảo danh sách các món ăn luôn đa dạng, phục vụ miễn phí đồ uống và thức ăn
kèm cho khách hàng, đƣa các món ăn Việt nhƣ các món cơm vào menu để tạo sự đa
dạng, Việt hóa thức ăn nhanh theo khẩu vị của ngƣời Việt Nam để đáp ứng ngày càng
cao nhu cầu của khách hàng. Tăng cƣờng công tác huấn luyện nhân viên xử lý các tình
huống, thái độ quan tâm và chăm sóc khách hàng thƣờng xuyên hơn.
Về tác hại của thức ăn nhanh đối với sức khỏe: nguyên nhân chính khiến cho
các bạn sinh viên hạn chế sử dụng thức ăn nhanh chính là những tác hại của thức ăn
nhanh đối với sức khỏe. Vì vậy các doanh nghiệp thức ăn nhanh cần cải thiện hơn về
mặt này, nên hạn chế sử dụng các loại thức ăn có nồng độ chất béo và cholesterol quá
cao. Không sử dụng các thức ăn đã hết hạn sử dụng hay thức ăn cũ để bán cho khách
hàng. Không sử dụng dầu chiên nhiều lần, dầu chiên đã cũ để chiên thức ăn, tốt nhất
nên sử dụng dầu chiên có nguồn gốc thực vật và là dầu chiên mới.
Về giá-khuyến mãi: sinh viên là bộ phận ngƣời tiêu dùng có thu nhập thấp, vì
vậy để tiếp cận gần gũi hơn với sinh viên, các doanh nghiệp thức ăn nhanh nên có
Trang 67
những chính sách giá thật phù hợp. Tạo ra các phần ăn dành riêng cho sinh viên hợp
với túi tiền của sinh viên. Khuyến mãi nhiều hơn vào các giờ có thể thu hút sinh viên
trong một ngày và rải đều cho cả tuần. Ƣu đãi đặc biệt cho các khách hàng thân thiết,
tặng quà hoặc các phần ăn miễn phí vào các dịp lễ tết nhƣ quốc tế phụ nữ,
valentines,… Khuyến mãi nƣớc uống cho các phần ăn vào các ngày nghỉ nhƣ thứ 7,
chủ nhật.
Về chất lƣợng thức ăn: Các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài và kinh doanh
hiệu quả thì việc cốt yếu đầu tiên là đảm bảo chất lƣợng thức ăn. Quản lý nhà hàng nên
kiểm tra sâu sát quy trình chế biến thức ăn của nhân viên, kiểm tra chất lƣợng sản
phẩm thƣờng xuyên hơn. Chú ý huấn luyện kĩ nhân viên đầu vào và thƣờng xuyên
kiểm tra, tái huấn luyện để đảm bảo nhân viên luôn thực hiện đúng qui trình đảm bảo
chất lƣợng sản phẩm. Thức ăn bán ở các cửa hàng cần có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
đƣợc kiểm định bởi các cơ quan an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo vệ sinh trong
khâu sơ chế.
Bên trong các cửa hàng thức ăn nhanh nên có các bảng chứng nhận đảm bảo
chất lƣợng thức ăn, đảm bảo vấn đề sức khỏe đƣợc cam kết thực hiện bởi chủ các
doanh nghiệp và đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền kiểm định và xác nhận đính ở
những vị trí dễ nhìn, nhằm minh chứng cho thức ăn của cửa hàng đảm bảo đúng qui
trình chất lƣợng và không gây hại đến sức khỏe, điều đó gây hiệu ứng rất tốt cho
khách hàng và kể cả nhân viên. Khách hàng giữ vững lòng tin, yên tâm sử dụng thức
ăn nhanh mà không lo ngại nhiều đến vấn đề sức khỏe. Nhân viên từ đó ý thức đƣợc
trách nhiệm phải giữ nghiêm ngặt qui trình sơ chế và chế biến, giữ vệ sinh sạch sẽ đảm
bảo chất lƣợng thức ăn.
Ngoài các yếu tố đƣợc nêu trên, thì các doanh nghiệp thức ăn nhanh cũng nên
quan tâm đến thƣơng hiệu, khoảng cách, văn hóa-xã hội, cơ sở vật chất của nhà
hàng,..Tuy trong bài nghiên cứu, các nhân tố này không có tác động có ý nghĩa đến
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên trong hiện tại. Nhƣng trong tƣơng lai,
tác động của các nhóm nhân tố này có thể thay đổi và tác động đến suy nghĩ của khách
hàng sinh viên, đặc biệt trong bối cảnh thị trƣờng ngày càng biến động và nhiều đối
thủ cạnh tranh.
Trang 68
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Tuy nghiên cứu đã hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra, nhƣng do một số nguyên
nhân chủ quan và khách quan, nghiên cứu vẫn còn một số hạn chế sau đây:
Hạn chế trong phƣơng pháp chọn mẫu: nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chọn
mẫu hạn ngạch và phi xác suất. Việc chọn mẫu nhƣ vậy sẽ làm giảm tính đại diện của
mẫu nghiên cứu đồng thời khiến cho số liệu thống kê của mẫu có độ tin cậy chƣa cao.
Cỡ mẫu khá nhỏ, chỉ đạt mức tối thiểu cần thiết cũng là một điểm hạn chế của nghiên
cứu. Do vậy, các nghiên cứu trong tƣơng lai nên thực hiện với số lƣợng mẫu khảo sát
lớn và đa dạng hóa các đối tƣợng khảo sát, điều này sẽ tăng tính tổng quát cũng nhƣ
giúp gia tăng mức độ bao quát, chính xác và hợp lý của nghiên cứu.
Hạn chế trong phạm vi nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của đề tài là Thành phố
Hồ Chí Minh, tuy nhiên do nhiều hạn chế về nguồn lực mà nhóm nghiên cứu chƣa thể
bao quát hết các sinh viên trong phạm vi này mà chỉ chọn ra một số trƣờng đại học với
tỉ lệ mẫu mang tính đại diện.
Hạn chế trong phƣơng pháp nghiên cứu: Mô hình hồi qui của nghiên cứu có hệ
số R2 khá thấp ( 36,8%) chứng tỏ chỉ có 36,8% biến thiên của biến phụ thuộc đƣợc giải
thích bởi các biến độc lập. Nghĩa là còn một số yếu tố khác cũng có ảnh hƣởng đến
quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên mà nghiên cứu chƣa tìm ra. Do vậy,
các nghiên cứu sau có thể đƣa vào mô hình lí thuyết thêm một số yếu tố mới để nâng
cao ý nghĩa của nghiên cứu.
Ngoài ra, do sinh viên là những đối tƣợng trẻ, năng động, nhu cầu của họ luôn
luôn thay đổi. Do vậy, kết quả của nghiên cứu chỉ đúng cho thời điểm nghiên cứu hiện
tại, các nghiên cứu tiếp theo nên tùy vào thời điểm nghiên cứu mà có những điều chỉnh
thích hợp về thang đo và mô hình nghiên cứu.
Trang 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức.
2. Lƣu Tiến Dũng (2013) Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến sự hài lòng của
doanh nghiệp đối với cử nhân các ngành khoa học xã hội và nhân văn, Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN, Nghiên cứu giáo dục, tập 29, số 2 (2013), 1-9.
3. Ma Cẩm Tƣờng Lam (2011), Các yếu tố ảnh hưở đến sự hài lòng của sinh viên đối
với trang thiết bị, cơ sở vật chất tại Đại học Đà Lạt, Viện Đảm bảo chất lƣợng giáo
dục, ĐHQG Hà Nội.
4. Nguyễn Phƣơng Toàn (2011), Khảo sát các yếu tố tác động đến việc chọn trường
của học sinh lớp 12 Trung học phổ thông trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang, LVThS,
Viện Đảm Bảo Chất Lƣợng Giáo Dục, ĐHQG Hà Nội.
5. Nguyễn Thành Quang (2012), Phân tích nhân tố khám phá- lý thuyết và ứng dụng,
cao học tài chính ngân hàng, trƣờng Đại học Quốc Tế Hồng Bàng.
6. Tổng cục thống kê (2013a), Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 phân
theo địa phương.
7. Tổng cục thống kê (2013b), Dân số trung bình phân theo giới tính và thành thị,
nông thôn.
8. Tổng cục thống kê (2013c), Báo cáo tình hình kinh tế, xã hội năm 2013.
9. Tổng cục thống kê (2013d), Niên giám Thống kê năm 2013.
10. Vũ Thị Thanh Thảo (2013), Đánh giá các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
sinh viên về các dịch vụ hỗ trợ cho sinh viên (nghiên cứu trường hợp trường đại
học sư phạm kỹ thuật TP.HCM), Viện Đảm bảo chất lƣợng giáo dục, ĐHQG Hà
Nội.
Tài liệu tiếng Anh
11. G. M. Shafayet Ullah và Syed Tufikul Bary Abu Nasim, Factors related to
consumers’preferences of fastfood products in Bangladesh: A case study, MBA
Student, East West University, Dhaka, Bangladesh.
Trang 70
12. Kotler Philip, Wong Veronica, Saunders John, Armstrong Gary (2005), Principles
of Marketing (4th European edition), Prentice Hall.
13. Rok Zerjal (2006), What factors are currently influencing the consumer decision-
making process in the fast food restaurant industry in the UK, andhow is
McDonalds responding to changing environment andconsumer behaviour?, BABM
Dissertation, European Business School London.
14. Schiffman, Kanuk (2007), Consumer Behavior (9 th Ed.),New Jersey, Prentice
Hall.
15. Yao Zhi-gang, Ding Xiao-dong (2004), Measuring passenger’s perception of taxi’s
service quality with weighed SERVPERF: a case of Hangzhou, China.
Website tham khảo
16. Euromonitor International (2013), Fast Food in Vietnam, truy cập ngày 13/01/2015
tại địa chỉ: http://www.euromonitor.com/fast-food-in-vietnam/report
17. Minh Đăng (2014), Sự thật ngạc nhiên về fastfood ở Việt Nam, truy cập ngày
13/01/2015 tại địa chỉ: http://tuoitre.vn/tin/kinh-te/20140218/su-that-ngac-nhien-
ve-fastfood-o-viet-nam/594259.html
18. Phạm Việt Anh (2013), Cuộc chiến fastfood: còn cơ hội cho doanh nghiệp Việt,
truy cập ngày 12/01/2015 tại địa chỉ: http://citinews.net/kinh-doanh/cuoc-chien-
fastfood--con-co-hoi-cho-doanh-nghiep-viet-NCOGX4Q/
Trang 71
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả phân tích thống kê mô tả
Trƣờng đang theo học
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid DH Mo 50 25.0 25.0 25.0
DH Kinh Te 50 25.0 25.0 50.0
DH Bach
Khoa 50 25.0 25.0 75.0
DH Hoa Sen 50 25.0 25.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Tuổi
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 18 7 3.5 3.5 3.5
19 11 5.5 5.5 9.0
20 103 51.5 51.5 60.5
21 51 25.5 25.5 86.0
22 19 9.5 9.5 95.5
23 1 .5 .5 96.0
24 5 2.5 2.5 98.5
25 3 1.5 1.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Giới tính
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Trang 72
Valid Nữ 122 61.0 61.0 61.0
Nam 78 39.0 39.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chi tiêu trung bình/tháng
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 trieu 58 29.0 29.0 29.0
tu 2 trieu den 3
trieu 99 49.5 49.5 78.5
tu 3 trieu den 4
trieu 23 11.5 11.5 90.0
tren 4 trieu 20 10.0 10.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Hoạt động chi tiêu nhiều nhất
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid an uong 100 50.0 50.0 50.0
mua sam 20 10.0 10.0 60.0
vui choi giai
tri 16 8.0 8.0 68.0
nha o va hoc
tap 64 32.0 32.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Số lần sử dung thức ăn nhanh
Trang 73
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 den 3 lan 93 46.5 46.5 46.5
3 den 5 lan 56 28.0 28.0 74.5
5 den 7 lan 24 12.0 12.0 86.5
8 lan hoac
hon 27 13.5 13.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Chi tiêu/tháng cho thức ăn nhanh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 100 ngan 66 33.0 33.0 33.0
tu 100 den 300
ngan 83 41.5 41.5 74.5
tu 300 den 500
ngan 31 15.5 15.5 90.0
tren 500 ngan 20 10.0 10.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Thƣơng hiệu thức ăn nhanh sử dụng nhiều nhất
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid kfc 50 25.0 25.0 25.0
lotteria 127 63.5 63.5 88.5
mc
donald 16 8.0 8.0 96.5
jollibee 3 1.5 1.5 98.0
popeyes 2 1.0 1.0 99.0
khac 2 1.0 1.0 100.0
Trang 74
Total 200 100.0 100.0
Lí do sử dụng thức ăn nhanh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid noi tieng 19 9.5 9.5 9.5
gan noi sinh song,
hoc tap 110 55.0 55.0 64.5
ngon, hop khau vi 52 26.0 26.0 90.5
nhieu nguoi su dung 13 6.5 6.5 97.0
khac 6 3.0 3.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Trang 75
Phụ lục 2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố THƢƠNG HIỆU
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
[th1]Thƣơng hiệu nào
cũng nhƣ nhau 8.92 6.657 -.082 .668
[th2]Quyết định sử
dụng dựa vào sự nổi
tiếng và uy tín của
thƣơng hiệu
9.10 4.593 .396 .198
[th3]Sử dụng vì
thƣơng hiệu nƣớc
ngoài
9.73 4.952 .316 .284
[th4]Thích thƣơng
hiệu nổi tiếng hơn
không nổi tiếng
9.08 4.200 .432 .139
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố KHOẢNG CÁCH
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
[kc1]Ƣu tiên sử dụng
TAN ở cửa hiệu gần
nơi sinh sống và học
tập
11.41 9.267 -.049 .626
Trang 76
[kc2]Thích sử dụng
TAN ở những cửa
hàng gần trung tâm
12.53 6.723 .364 .407
[kc3]Vẫn sử dụng
TAN của cửa hàng ở
xa vì thích TAN ở đó
12.79 6.300 .409 .371
[kc4]Vị trí của cửa
hàng không phải là
vấn đề
12.75 6.643 .340 .420
[kc5]Có thói quen
đến cửa hàng có thức
ăn ngon hơn là thuận
tiện
12.22 6.531 .371 .399
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố VĂN HÓA – XÃ HỘI
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
[vh1]Sử dụng TAN
vì hợp khẩu vị 7.74 5.399 .036 .491
[vh2]TAN của
thƣơng hiệu nào cũng
có hƣơng vị giống
nhau
8.26 4.666 .128 .418
[vh3]Sử dụng TAN
vì nhóm bạn thân sử
dụng
8.17 4.142 .300 .221
[vh4]Sử dụng TAN
vì gia đình sử dụng 8.73 3.879 .425 .083
Trang 77
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố CHẤT LƢỢNG DỊCH
VỤ
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
[cl1]Thời gian phục
vụ và giao hàng
nhanh
20.02 17.040 .547 .760
[cl2]Đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm 20.09 17.198 .491 .772
[vh5]Nơi lý tƣởng để
gặp gỡ bạn bè 19.74 19.450 .314 .800
[cl3]Trang trí đẹp,
không gian rộng rãi 19.73 17.316 .640 .746
[cl4]Nhân viên
chuyên nghiệp, tận
tình
19.81 16.175 .704 .730
[cl5]Danh sách các
món ăn đa dạng 20.01 16.387 .620 .745
[cl6]Đồ uống và đồ
ăn kèm ngon 20.27 18.628 .359 .796
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố TÁC HẠI VỀ SỨC
KHỎE
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Trang 78
[sk1]Hiểu rõ tác hại
về sức khỏe của TAN 13.74 8.638 .335 .706
[sk2]Quan tâm đến
chất béo và
cholesterol trong
TAN
13.92 7.083 .576 .605
[sk3]Không sử dụng
TAN có nồng độ chất
béo và cholesterol
cao
14.01 7.749 .520 .633
[sk4Hạn chế sử dụng
vì những tác hại về
sức khỏe
13.96 6.958 .637 .578
[sk5]Sử dụng TAN
nhiều hơn nếu hàm
lƣợng chất béo và
cholesterol giảm
14.09 8.953 .264 .732
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho nhân tố GIÁ – KHUYẾN MÃI
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
[gkm1]Quan tâm đến
chất lƣợng hơn giá cả 15.93 11.040 .203 .636
[gkm2]Giá cả hợp lí 16.52 10.010 .366 .575
[gkm3]Sử dụng
thƣờng xuyên hơn
khi giá giảm
16.12 9.529 .430 .549
Trang 79
[gkm4]Đến của hàng
TAN nhiều hơn khi
có khuyến mãi
15.99 9.437 .475 .532
[gkm5]Giá cao hơn
thì chất lƣợng tốt hơn 16.50 10.000 .348 .582
[gkm6]Sẵn sàng trả
giá cao để có chất
lƣợng tốt hơn
16.03 10.246 .315 .595
Phụ lục 3: Kết quả phân tích EFA
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test lần 1
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .788
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1349.45
1
df 231
Sig. .000
Bảng Total Variance explained lần 1
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
Tota
l
% of
Varian
ce
Cumulat
ive % Total
% of
Varian
ce
Cumulati
ve %
1 5.47
4 24.881 24.881
5.47
4 24.881 24.881
3.18
4 14.471 14.471
2 2.11
7 9.621 34.503
2.11
7 9.621 34.503
2.42
5 11.021 25.493
Trang 80
3 1.68
1 7.641 42.144
1.68
1 7.641 42.144
1.93
4 8.790 34.282
4 1.40
5 6.386 48.531
1.40
5 6.386 48.531
1.83
8 8.355 42.638
5 1.25
1 5.687 54.218
1.25
1 5.687 54.218
1.79
0 8.135 50.773
6 1.10
0 5.000 59.218
1.10
0 5.000 59.218
1.65
7 7.532 58.305
7 1.02
0 4.635 63.852
1.02
0 4.635 63.852
1.22
0 5.547 63.852
8 .990 4.502 68.354
9 .803 3.651 72.005
10 .724 3.293 75.298
11 .674 3.063 78.360
12 .606 2.757 81.117
13 .579 2.633 83.751
14 .558 2.535 86.286
15 .533 2.423 88.709
16 .499 2.270 90.979
17 .474 2.157 93.135
18 .366 1.662 94.797
19 .338 1.537 96.335
20 .332 1.511 97.845
21 .251 1.142 98.987
22 .223 1.013 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trang 81
Bảng Rotated Component Matrix lần 1
Component
1 2 3 4 5 6 7
[th2]Quyết định
sử dụng dựa vào
sự nổi tiếng và uy
tín của thƣơng
hiệu
-.018 .195 .352 .605 .052 .304 .021
[th3]Sử dụng vì
thƣơng hiệu nƣớc
ngoài
.146 .040 -.080 .828 -.001 .045 -.019
[th4]Thích
thƣơng hiệu nổi
tiếng hơn không
nổi tiếng
.168 .179 .286 .670 .178 .008 -.136
[kc2]Thích sử
dụng TAN ở
những cửa hàng
gần trung tâm
.268 -.161 -.161 .341 .280 .299 .349
[kc3]Vẫn sử dụng
TAN của cửa
hàng ở xa vì thích
TAN ở đó
.194 -.034 -.161 .147 .319 .662 .042
[kc4]Vị trí của
cửa hàng không
phải là vấn đề
.086 .114 .123 .066 .061 .815 -.042
Trang 82
[kc5]Có thói quen
đến cửa hàng có
thức ăn ngon hơn
là thuận tiện
.033 -.012 .140 .110 .704 .297 -.040
[cl1]Thời gian
phục vụ và giao
hàng nhanh
.489 .214 .171 .115 .245 .185 -.072
[cl2]Đảm bảo vệ
sinh an toàn thực
phẩm
.518 .307 .067 .034 .069 .263 -.357
[cl3]Trang trí
đẹp, không gian
rộng rãi
.724 .052 .328 .037 -.038 .146 .215
[cl4]Nhân viên
chuyên nghiệp,
tận tình
.782 .150 .256 .104 -.051 .138 .089
[cl5]Danh sách
các món ăn đa
dạng
.805 -.036 .103 .088 .134 .007 -.048
[cl6]Đồ uống và
đồ ăn kèm ngon .561 .103 -.142 .167 .357 -.145 -.101
[sk1]Hiểu rõ tác
hại về sức khỏe
của TAN
.179 .310 .192 -.005 .184 .034 .667
[sk2]Quan tâm
đến chất béo và
cholesterol trong
TAN
.210 .737 .116 .125 .046 -.018 .158
[sk3]Không sử
dụng TAN có
nồng độ chất béo
và cholesterol cao
.101 .808 -.148 .113 .001 -.025 -.041
Trang 83
[sk4Hạn chế sử
dụng vì những tác
hại về sức khỏe
-.004 .859 .083 .026 .105 .152 .033
[gkm2]Giá cả hợp
lí .355 .097 .211 .158 .127 .159 -.466
[gkm3]Sử dụng
thƣờng xuyên hơn
khi giá giảm
.201 .102 .789 .104 .050 .050 -.076
[gkm4]Đến của
hàng TAN nhiều
hơn khi có
khuyến mãi
.287 -.103 .761 .100 .184 -.056 .069
[gkm5]Giá cao
hơn thì chất
lƣợng tốt hơn
.234 -.155 .254 .213 .429 -.220 -.385
[gkm6]Sẵn sàng
trả giá cao để có
chất lƣợng tốt
hơn
.144 .228 .084 -.010 .760 .113 .161
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .788
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1236.088
df 190
Sig. .000
Trang 84
Bảng Total Variance Explained lần 2
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumulat
ive % Total
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
Tota
l
% of
Varian
ce
Cumul
ative
%
1 5.158 25.789 25.789
5.15
8 25.789 25.789
3.03
3 15.164 15.164
2 2.090 10.448 36.237
2.09
0 10.448 36.237
2.42
1 12.103 27.267
3 1.580 7.902 44.139
1.58
0 7.902 44.139
1.94
3 9.716 36.984
4 1.371 6.854 50.993
1.37
1 6.854 50.993
1.85
3 9.267 46.251
5 1.228 6.140 57.133
1.22
8 6.140 57.133
1.68
4 8.420 54.671
6 1.092 5.462 62.595
1.09
2 5.462 62.595
1.58
5 7.924 62.595
7 .935 4.675 67.270
8 .877 4.386 71.657
9 .699 3.493 75.150
10 .684 3.419 78.569
11 .599 2.997 81.566
12 .586 2.931 84.497
13 .558 2.792 87.289
14 .509 2.546 89.834
15 .488 2.441 92.275
Trang 85
16 .369 1.845 94.120
17 .344 1.720 95.840
18 .333 1.665 97.505
19 .258 1.289 98.794
20 .241 1.206 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng Rotated Component Matrix lần 2
Component
1 2 3 4 5 6
[cl5]Danh sách các
món ăn đa dạng .800 -.049 .151 .060 .131 -.002
[cl4]Nhân viên
chuyên nghiệp, tận
tình
.774 .147 .302 .073 -.062 .155
[cl3]Trang trí đẹp,
không gian rộng rãi .689 .079 .409 -.038 -.054 .188
[cl2]Đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm .601 .210 -.042 .223 .068 .134
[cl6]Đồ uống và đồ
ăn kèm ngon .551 .098 -.088 .100 .365 -.132
[cl1]Thời gian phục
vụ và giao hàng
nhanh
.530 .169 .131 .174 .239 .181
[sk4Hạn chế sử dụng
vì những tác hại về
sức khỏe
.018 .849 .049 .083 .096 .123
Trang 86
[sk3]Không sử dụng
TAN có nồng độ chất
béo và cholesterol
cao
.125 .799 -.160 .139 -.006 -.069
[sk2]Quan tâm đến
chất béo và
cholesterol trong
TAN
.213 .755 .136 .107 .029 -.006
[sk1]Hiểu rõ tác hại
về sức khỏe của TAN .099 .421 .350 -.249 .160 .245
[gkm4]Đến của hàng
TAN nhiều hơn khi
có khuyến mãi
.229 -.072 .805 .106 .171 -.088
[gkm3]Sử dụng
thƣờng xuyên hơn
khi giá giảm
.177 .080 .757 .196 .052 .010
[th3]Sử dụng vì
thƣơng hiệu nƣớc
ngoài
.162 .040 -.070 .741 .003 .111
[th4]Thích thƣơng
hiệu nổi tiếng hơn
không nổi tiếng
.187 .158 .249 .695 .178 -.007
[th2]Quyết định sử
dụng dựa vào sự nổi
tiếng và uy tín của
thƣơng hiệu
-.001 .186 .316 .623 .049 .321
[gkm6]Sẵn sàng trả
giá cao để có chất
lƣợng tốt hơn
.135 .261 .126 -.058 .750 .148
Trang 87
[kc5]Có thói quen
đến cửa hàng có thức
ăn ngon hơn là thuận
tiện
.063 -.030 .106 .157 .707 .295
[gkm5]Giá cao hơn
thì chất lƣợng tốt hơn .281 -.230 .161 .350 .443 -.290
[kc4]Vị trí của cửa
hàng không phải là
vấn đề
.120 .076 .071 .143 .066 .786
[kc3]Vẫn sử dụng
TAN của cửa hàng ở
xa vì thích TAN ở đó
.205 -.029 -.137 .108 .317 .666
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Trang 88
Phụ lục 4: Kết quả phân tích hồi qui
Model Summaryb
Mod
el R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbi
n-
Wats
on
R
Square
Change
F
Chan
ge
df
1 df2
Sig. F
Chang
e
1 .622
a
.387 .368 .753 .387 20.34
7 6 193 .000 1.914
a. Predictors: (Constant), FKC, FGKM, FSK, FTA, FTH, FCL
b. Dependent Variable: Thỏa mãn khi quyết định sử dụng TAN
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 69.247 6 11.541 20.347 .000b
Residual 109.473 193 .567
Total 178.720 199
a. Dependent Variable: Thỏa mãn khi quyết định sử dụng TAN
b. Predictors: (Constant), FKC, FGKM, FSK, FTA, FTH, FCL
Coefficientsa
Model
Unstandardize
d Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.114 .345 3.226 .001
FTH -.112 .071 -.101 -1.565 .119 .759 1.317
Trang 89
FCL .555 .091 .431 6.122 .000 .642 1.559
FSK -.249 .077 -.197 -3.244 .001 .863 1.158
FGKM .221 .065 .216 3.383 .001 .778 1.286
FTA .238 .080 .194 2.976 .003 .750 1.334
FKC .072 .062 .072 1.168 .244 .836 1.197
a. Dependent Variable: Thỏa mãn khi quyết định sử dụng TAN
Trang 90
Phụ lục 5: Bảng hỏi
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
Thân chào các bạn!
Chúng tôi là sinh viên Khoa Kinh Tế và Luật của trƣờng Đại Học Mở TP.
HCM. Chúng tôi đang làm cuộc khảo sát cho đề tài nghiên cứu “PHÂN TÍCH CÁC
YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH*
CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM”. Nhằm xác định và đánh giá các yếu
tố tác động đến quyết định sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên. Từ đó đề xuất những
giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp thức ăn nhanh. Bạn vui lòng giúp chúng tôi
điền những thông tin bên dƣới.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
*Thức ăn nhanh: Là thức ăn đƣợc chế biến và phục vụ cho ngƣời ăn rất nhanh
chóng, đƣợc bán tại một nhà hàng hoặc cửa hàng với các thành phần làm nóng trƣớc
hoặc đƣợc nấu sẵn, và phục vụ cho khách hàng trong một hình thức đóng gói mang đi.
Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi đang đề cập đến thức ăn nhanh giống nhƣ của
KFC, Lotteria, Jollibee, Mc Donald,…
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Bạn là sinh viên trƣờng nào?
ở TP. HCM ế TP. HCM
2. Giới tính: Nam Nữ
3. Tuổi _________________
4. Mức chi tiêu trung bình một tháng của bạn:
ới 2.000.000 đ ừ 2.000.000 đ – 3.000.000 đ
ừ 3.000.000 đ – 4.000.000 đ
Trang 91
5. Với mức chi tiêu trên, trong 1 tháng bạn thƣờng chi tiêu cho hoạt động gì nhiều
nhất?
Ăn uống ắm ải trí ở và học tập
6. Bạn thƣờng sử dụng thức ăn nhanh bao nhiêu lần trong 1 tháng?
– 3 lần – 5 lần – 7 lần ần hoặc hơn
7. Bạn thƣờng chi tiêu bao nhiêu tiền/ tháng cho việc sử dụng thức ăn nhanh?
ới 100.000 đ ừ 100.000 đ đến 300.000 đ
ừ 300.000 đ đến 500.000 đ
8. Bạn sử dụng thức ăn nhanh của thƣơng hiệu nào nhiều nhất?
Popeyes
9. Vì sao bạn thích sử dụng thức ăn nhanh của thƣơng hiệu trên?
ệu đó nổi tiếng
ửa hàng của thƣơng hiệu đó ở gần nơi sinh sống và học tập của bạn
ức ăn ở đó ngon, hợp khẩu vị của bạn
ều ngƣời cũng sử dụng thức ăn nhanh của thƣơng hiệu đó
PHẦN 2: NHẬN ĐỊNH CỦA BẠN KHI SỬ DỤNG THỨC ĂN NHANH.
Bạn vui lòng hãy cho ý kiến cá nhân về mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố dƣới
đây bằng cách đánh dấu X vào các ô sau:
1 = Hoàn toàn
không đồng ý
2 = Không đồng
ý
3 = Trung lập 4 = Đồng
ý
5 = Hoàn toàn đồng
ý
Yếu tố 1 2 3 4 5
Danh tiếng thƣơng hiệu
1. Thức ăn nhanh của thƣơng hiệu nào cũng nhƣ nhau.
2. Bạn thƣờng chú ý đến sự nổi tiếng và uy tín của thƣơng
hiệu để quyết định sử dụng thức ăn nhanh.
3. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì thƣơng hiệu của nƣớc
ngoài.
4. Bạn thích sử dụng thức ăn nhanh của thƣơng hiệu nổi
tiếng hơn thƣơng hiệu không nổi tiếng.
Trang 92
Khoảng cách
5. Bạn ƣu tiên sử dụng thức ăn nhanh ở cửa hàng gần nhà,
nơi học tập.
6. Bạn thích sử dụng thức ăn nhanh ở các cửa hàng gần
trung tâm thành phố.
7. Bạn vẫn sử dụng thức ăn nhanh ở cửa hàng cách xa nơi
bạn sinh sống, học tập vì bạn thích thức ăn ở đó.
8. Vị trí của cửa hàng thức ăn nhanh không phải là vấn đề
đối với bạn.
9. Bạn có thói quen đến những cửa hàng có thức ăn ngon
hơn là sự thuận tiện.
Văn hóa, xã hội
10. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì hợp khẩu vị.
11. Thức ăn nhanh của thƣơng hiệu nào cũng có hƣơng vị
giống nhau.
12. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì nhóm bạn thân của bạn sử
dụng thức ăn nhanh.
13. Bạn sử dụng thức ăn nhanh do gia đình bạn sử dụng thức
ăn nhanh.
14. Cửa hàng thức ăn nhanh là nơi lí tƣởng để gặp gỡ bạn bè,
tiệc tùng
Chất lƣợng dịch vụ
15. Cửa hàng thức ăn nhanh bạn đang sử dụng có thời gian
phục vụ và giao hàng nhanh.
16. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì nó đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
17. Bạn đến cửa hàng thức ăn nhanh vì nó đƣợc trang trí đẹp,
không gian rộng rãi, thoải mái.
18. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì nhân viên phục vụ tận tình,
chu đáo và vui vẻ.
Trang 93
19. Bạn thích sử dụng thức ăn nhanh vì danh sách các món ăn
đa dạng.
20. Bạn đến cửa hàng thức ăn nhanh vì đồ uống và đồ ăn kèm
ở đó ngon hơn nơi khác (ngoài các cửa hàng thức ăn
nhanh).
Tác hại về sức khỏe
21. Bạn hiểu rõ những tác hại về sức khỏe của thức ăn
nhanh.
22. Bạn luôn quan tâm đến hàm lƣợng chất béo và cholesterol
trong thức ăn nhanh.
23. Bạn không sử dụng thức ăn nhanh có nồng độ chất béo và
cholesterol cao.
24. Bạn hạn chế sử dụng thức ăn nhanh vì những tác hại về
sức khỏe (bệnh béo phì, tim mạch,…).
25. Nếu hàm lƣợng cholesterol và chất béo trong thức ăn
nhanh giảm xuống thì bạn sẽ sử dụng chúng nhiều hơn.
Giá – Khuyến mãi
26. Bạn quan tâm nhiều đến chất lƣợng thức ăn hơn là giá của
nó.
27. Bạn sử dụng thức ăn nhanh vì giá cả hợp lý.
28. Bạn có xu hƣớng thƣờng xuyên sử dụng thức ăn nhanh
hơn khi giá giảm.
29. Bạn đến cửa hàng thức ăn nhanh nhiều hơn khi đang có
khuyến mãi.
30. Thức ăn nhanh có giá cao hơn thì chất lƣợng tốt hơn.
31. Bạn chấp nhận trả giá cao để đƣợc thức ăn ngon, chất
lƣợng.
32. Nhìn chung bạn cảm thấy thỏa mãn khi sử dụng thức ăn
nhanh.