LỚP BỒI DƢỠNG - hcmut.edu.vntrandainguyen/qlgd/tailieu/Dot2... · nhận thức, xây dựng...
Transcript of LỚP BỒI DƢỠNG - hcmut.edu.vntrandainguyen/qlgd/tailieu/Dot2... · nhận thức, xây dựng...
TRƢỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LỚP BỒI DƢỠNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ KHOA, PHÒNG
Trƣờng Đại học, cao đẳng, TCCN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Học viên nắm đƣợc một số vấn đề cơ
bản về lý luận quản lý giáo dục, làm cơ
sở cho việc nghiên cứu nghiệp vụ quản
lý và thực hiện công tác quản lý
Học viên có ý thức vận dụng lý luận để
phân tích, lý giải các vấn đề trong
thực tế quản lý giáo dục để khắc sâu
nhận thức, xây dựng thái độ tình cảm
tích cực và đạt kết quả cao trong công
tác quản lý nhà trƣờng
NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
II. MỤC TIÊU QUẢN LÝ
III. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ
IV. PHƢƠNG PHÁP QUẢN LÝ
V. QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
VI. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
VII. HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
VIII. HỆ THỐNG TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ GD
1. Khái niệm
Giáo sƣ Nguyễn Ngọc Quang đƣa ra định nghĩa quản
lý giáo dục nhƣ sau:
“Quản lý giáo dục (và nói riêng, quản lý trường học) là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về
chất”.
Đối tƣợng
lao động
Tƣ liệu
lao động
Sức lao
động
Quá trình
sản xuất Sản phẩm
Sản phẩm của
giáo dục là gì
Môi
trƣờng
Các giá trị định hƣớng trong việc
hình thành nhân cách của học sinh
Các giá trị định hƣớng có liên quan chủ yếu tới
bản thân con ngƣời
Các giá trị định hƣớng thể hiện mối
quan hệ ứng xử
chuẩn mực chủ yếu với
gia đình, gia tộc
Các giá trị định hƣớng thể hiện mối quan hệ ứng
xử chuẩn mực chủ yếu với
cộng đồng và xã hội, quốc
gia và quốc tế
1. Lòng tự tin 11. Quyết đoán
2. Lòng tự trọng 12. Siêng năng
3. Trung thực, thật thà 13. Có bản lĩnh
4. Có nề nếp 14. Lạc quan
5. Có tính kỷ luật 15. Năng động
6. Có niềm tin 16. Tiết kiệm
7. Có hoài bão 17. Ham học hỏi
8. Kiên trì 18. Giữ gìn vệ sinh
9. Dũng cảm 19. Giữ gìn và tăng cƣờng sức khỏe
10. Quyết tâm
20. Tôn trọng con ngƣời 26. Bổn phận đối với ông bà, cha mẹ
21. Nhân hậu 27. Trách nhiệm đối với con cái
22. Khiêm tốn 28. Quan hệ tốt đối với họ hàng
23. Lễ phép 29. Tình yêu chân chính
24. Giữ lời hứa 30. Thủy chung
25. Kính trên nhƣờng dƣới
31. Công bằng 44. Có tri thức chuyên sâu về
32.. Bình đẳng ngành nghề
33. Yêu thiên nhiên 45. Có kỹ năng, kỹ xảo về một 34. Yêu cuộc sống ngành nghề chuyên môn
35. Yêu hòa bình 46. Hiểu biết về pháp luật
36. Yêu độc lập 47. Hiểu biết về dân số và KHHGĐ
37. Yêu tự do 48. Hiểu biết về bệnh AIDS và các 38. Trung thành với TQ bệnh lây qua quan hệ tình dục
39. Tự hào dân tộc 49. Hiểu biết về môi trƣờng và bảo vệ 40. Giữ gìn và phát huy môi trƣờng
truyền thống dân tộc 50. Quí trọng giá trị lao động
41. Yêu CNXH 51. Tôn trọng và làm theo pháp luật
42. Có học vấn phổ thông 52. Có chí làm giàu
43. Có phƣơng pháp tƣ duy 53. Biết kinh doanh
khoa học, sáng tạo 54. Biết làm giàu lƣơng thiện
Đặc trưng 1: Sản phẩm giáo dục có tính đặc thù, nên quản
lý giáo dục phải chú ý ngăn ngừa sự rập khuôn máy móc
trong việc tạo ra sản phẩm cũng nhƣ không cho phép tạo ra
sản phẩm hỏng.
Đặc trưng 2: Quản lý giáo dục nói chung, quản lý nhà trƣờng
nói riêng phải chú ý đến đặc điểm lao động sư phạm của
ngƣời giáo viên
* Đối tƣợng của lao động sƣ phạm là trẻ em nói riêng, ngƣời học nói
chung với những đặc điểm tâm sinh lý hết sức phức tạp
* Phƣơng tiện lao động của giáo viên chủ yếu là phƣơng tiện tinh
thần
* Thời gian lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên khó tách bạch
ra khỏi thời gian không lao động sƣ phạm
* Sản phẩm của giáo dục là do sự tác động của tập thể giáo viên
chứ không phải từng giáo viên riêng rẽ
NHỮNG TIÊU CHÍ CƠ BẢN
ĐỐI VỚI NGƢỜI GIÁO VIÊN
Biết sinh hoạt và tổ chức nhóm, tập thể
Là ngƣời đồng hành của cha mẹ học sinh và các lực lƣợng tham gia giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng
Vững vàng về chuyên môn
Là thành viên tham gia các hoạt động văn hóa
Là ngƣời sáng tạo, đổi mới
Là nhà giáo dục
Là thành viên của cộng đồng trƣờng học
Là huấn luyện viên trong các quá trình học tập và phát triển
Là nhà tổ chức
Là nhà nghiên cứu
Là nhà
giáo dục
Là huấn luyện viên trong các quá trình học tập và phát triển
Vững vàng về chuyên môn
Biết sinh hoạt và tổ chức nhóm, tập thể
Là nhà tổ
chức
Là nhà nghiên cứu
Là ngƣời sáng tạo, đổi mới
Là ngƣời đồng
hành...
Là thành viên tham gia các
hoạt động văn hóa
Là thành viên của cộng đồng trƣờng học
Đặc trưng 3: Quản lý giáo dục đòi hỏi những yêu
cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính
liên tục, tính kế thừa, tính phát triển.
Đặc trưng 4: Quản lý giáo dục phải quán triệt
quan điểm quần chúng.
MỤC TIÊU QUẢN LÝ
Mục tiêu quản lý là trạng thái mong đợi
mà nhà quản lý muốn đạt đƣợc trong
tƣơng lai cho tổ chức mình.
+ Trạng thái muốn có, có thể có và cần đạt
tới hoặc cần duy trì
+ Trạng thái này muốn đạt được phải có
tác động quản lý và sự vận động của đối
tượng quản lý
MỤC TIÊU QUẢN LÝ
Mục tiêu quản lý là lời phát biểu
thành văn về dự định có thể đo
được và định mốc thời gian;
Nội dung của mục tiêu quản lý thể
hiện sự chú trọng tới các kết quả
đạt được và thời điểm kết thúc.
YÊ
U C
ẦU
CỦ
A M
ỤC
TIÊ
U Q
UẢ
N L
Ý - S
MA
RT
Mục tiêu quản lý có thể là
định tính hoặc định lƣợng
Mỗi tổ chức hay một bộ phận
của tổ chức có 1 mục tiêu
hay nhiều mục tiêu?
Mục tiêu quản lý đƣợc phân
loại theo nhiều cách:
+ Theo cấp quản lý
+ Theo thời gian thực hiện
mục tiêu
+ Theo nội dung của các
mục tiêu
+ Theo tính chất của các
mục tiêu
S (Specific)
Cụ thể
M (Measurable)
Đo đạc được
A (Attainable)
Có thể đạt được
R (Result-
Oriented )
Định hướng kết
quả
T (Time-bound)
Thời gian hoàn
thành
Phân biệt mục tiêu quản lý giáo dục và mục tiêu giáo dục
Mục tiêu quản lý giáo dục - Mục tiêu quản lý giáo dục toàn quốc - Mục tiêu quản lý giáo dục trên vùng lãnh thổ - Mục tiêu quản lý nhà trƣờng
Quá trình xây dựng mục tiêu - Phân tích thực trạng - Xác định mục tiêu
PHÂN TÍCH SWOT
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu: Phân tích
bên trong các giác độ của tổ chức nhƣ:
- Đội ngũ CBGV
- Qui mô và chất lƣợng giáo dục
- Cơ sở vật chất, tài chính
- Uy tín của khoa/phòng
- Truyền thống khoa/phòng
- Văn hóa tổ chức
: Phân
tích các yếu tố đến từ bên ngoài khoa/phòng
- Chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc
- Chủ trƣơng của ngành, của địa phƣơng,
của nhà trƣờng về phát triển ngành học,
phát triển khoa/phòng
- Điều kiện KT-XH của đất nƣớc, địa
phƣơng
- Sự quan tâm của xã hội, địa phƣơng,
của nhà trƣờng…
Thực chất của phân tích SWOT
là sự phân tích, nhận định về
chủ quan (nội lực) và khách
quan (ngoại lực) của
khoa/phòng
Phân tích SWOT tĩnh
Các khía cạnh thuận
(+)
Các khía cạnh nghịch
(-)
Điểm mạnh (S)
1
2
3
.
.
n
Chiều hướng
Nhân tố
NHÂN TỐ
CHỦ QUAN
NHÂN TỐ
KHÁCH QUAN
Điểm yếu (W)
1
2
3
.
.
n
Cơ hội (O)
1
2
3
.
.
n
Nguy cơ/thách thức (T)
1
2
3
.
.
n
O
Y
X Chủ quan
(nội lực)
Cơ hội
Nguy cơ
Yếu Mạnh
D Q P
C M N
A B
Ổn định
Ổn định -
tăng trưởng
Phát triển –
Tăng tốc
Ổn định -
thích ứng
Khách
quan
(ngoại lực)
Phân tích SWOT động
1 2 3
1.1 1.2
1.2.1 1.2.2 1.2.3 1.2.4
1. Khái niệm
Nguyên tắc ? Nguyên tắc quản lý ?
Nguyên tắc quản lý là những tƣ tƣởng chỉ đạo sự tổ chức và hoạt động của chủ thể quản lý, là những qui tắc ứng xử, qui tắc hành động mà các cơ quan quản lý, các cán bộ quản lý phải tuân theo nhằm thực hiện các qui luật trong quản lý và đạt đƣợc các mục tiêu quản lý
2.1 Nguyên tắc bảo
đảm tính khoa học
Hãy cùng nhau xem
xét giải quyết tình
huống
Cơ sở của nguyên tắc
Nội dung yêu cầu
* Khi nghiên cứu, phân
tích các vấn đề, các
hiện tƣợng phải xuất
phát từ điều kiện khách
quan vốn có của nó, từ
điều kiện lịch sử cụ thể
để đề ra mục tiêu, biện
pháp giải quyết thích
hợp
NỘI DUNG YÊU CẦU
* Khi đƣa ra các quyết định quản
lý, chủ thể quản lý phải tôn trọng
qui luật khách quan, phải sát thực
tế, phải dựa vào luật và các văn bản
pháp qui
* Cần loại bỏ những yếu tố chủ quan
(nhu cầu, tình cảm) tham gia vào
quá trình nhận thức. Chống chủ
quan duy ý chí
oCơ sở của nguyên tắc:
- Bất kỳ một xã hội nào cũng có lực lƣợng tiến
tiến dìu dắt, lãnh đạo xã hội
- Ở nƣớc ta, trải qua hơn 3/4 thế kỷ đấu tranh
cách mạng, vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN
đã đƣợc khẳng định vững chắc
- Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam, luật
giáo dục khẳng định vai trò lãnh đạo của
Đảng, của tổ chức cơ sở Đảng
NỘI DUNG YÊU CẦU
* Chủ thể quản lý nắm vững đƣờng lối, quan điểm của Đảng. Nghiêm túc, kiên trì tổ chức thực hiện đƣờng lối, biến đƣờng lối trở thành hiện thực
* Tôn trọng sự lãnh đạo của tổ chức Đảng ở địa phƣơng và cơ sở, phát huy vai trò của đảng viên
* Tuyên truyền, giáo dục đƣờng lối chính sách của Đảng trong quần chúng
Cơ sở của nguyên tắc
- Tập trung và dân chủ là đòi hỏi
tất yếu của hoạt động quản lý
- Điều 6 Hiến pháp nƣớc Cộng hòa
XHCN Việt Nam
Kết hợp chỉ huy tập trung thống nhất - sự tham
gia của ngƣời lao động vào công tác quản lý ở
cơ sở
Kết hợp chỉ đạo tập trung của
Chính Phủ, Bộ - sự phát huy sáng kiến, chủ động của địa phƣơng
và cơ sở
Kết hợp chế độ thủ
trƣởng với chế độ tập thể
TẬP TRUNG VÀ DÂN CHỦ
Tập trung và dân chủ là 2 mặt của một
thể thống nhất. Tập trung phải trên cơ
sở dân chủ và dân chủ phải thực hiện
trong khuôn khổ tập trung; phải đảm
bảo mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng
giữa tập trung và dân chủ.
Chớ dân chủ quá trớn,
Chớ tập trung quá đáng
Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức chấp hành mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên Tránh hai khuynh hƣớng: theo đuôi quần chúng, thỏa hiệp vô nguyên tắc và độc đoán chuyên quyền, không tính đến ý kiến của tập thể
Có qui chế, qui định cụ thể để ngƣời lao động tham gia vào công tác quản lý. Nghiêm túc thực hiện các qui định đã đề ra.
Tăng cƣờng pháp chế XHCN, tăng cƣờng quản lý bằng pháp luật
Cơ sở của nguyên tắc
Do hai xu hƣớng :
+ Sự chuyên môn hóa theo ngành
+ Sự phân cấp quản lý theo vùng lãnh
thổ
AN AĐ
BN
BÑ
N Ñ
Đảm bảo sự phân cấp quản lý, qui định rõ
ràng quyền hạn, trách nhiệm của ngành
và địa phƣơng, tránh tình trạng đùn đẩy,
chồng chéo.
+ Cơ quan quản lý ngành phải am tƣờng
đặc điểm tình hình các địa phƣơng, những
nét đặc thù của từng loại địa hình, địa
bàn.
+ Cơ quan quản lý địa phƣơng phải có sự
hiểu biết đầy đủ đặc trƣng của ngành
1. Khái niệm
Phƣơng pháp ?
Phƣơng pháp quản lý ?
Phƣơng pháp quản lý là cách thức
tác động của chủ thể quản lý tới
đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc
mục tiêu quản lý.
Nhà quản lý cần lựa chọn và sử
dụng các phƣơng pháp quản lý
một cách thích hợp
2.1 Phƣơng pháp hành chính - tổ chức
Định nghĩa: Là những tác động trực
tiếp bằng những quyết định dứt khoát
của chủ thể quản lý đối với đối tƣợng
quản lý
Đặc trƣng: Mang tính chất đơn
phương, bắt buộc của chủ thể quản lý
đối với đối tƣợng quản lý
Nhà quản lý phải nắm vững các văn bản pháp qui liên
quan đến tổ chức của mình và làm cho đối tƣợng quản lý
nắm đƣợc những vấn đề này, đặc biệt là các qui định liên
quan tới nhiệm vụ của từng cá nhân, bộ phận;
Đề ra các nội qui, qui định cụ thể trong họat động của đơn
vị;
Các quyết định quản lý phải có cơ sở khoa học, rõ ràng,
dứt khoát, cụ thể;
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các văn bản pháp qui, các
quyết định quản lý bằng nhiều hình thức (định kì, đột
xuất…), trên cơ sở đó động viên giúp đỡ cấp dƣới và có sự
điều chỉnh kịp thời nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Định nghĩa: Là phƣơng pháp tác động gián
tiếp của chủ thể quản lý tới đối tƣợng
quản lý thông qua các lợi ích kinh tế, tạo
ra một cơ chế sao cho đối tƣợng quản lý
tự chọn phƣơng án hoạt động có hiệu quả
nhất.
Đặc trƣng: Dùng sự kích thích bằng vật
chất (thang lƣơng, phụ cấp, chế độ
thƣởng, phạt bằng vật chất) đối với ngƣời
lao động
Xây dựng các tiêu chuẩn, các định mức lao động một cách hợp lý;
Sử dụng các chính sách đòn bẩy, kích thích kinh tế để lôi cuốn, thu hút các cá nhân, đơn vị làm việc với hiệu quả cao (thông qua qui chế chi tiêu nội bộ);
Tổ chức đánh giá công khai, công bằng. Thực hiện chế độ thƣởng phạt hợp lý, minh bạch cho từng loại lao động.
Định nghĩa: Là phƣơng pháp tác động của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý bằng các biện pháp tâm lý nhằm biến những yêu cầu do ngƣời lãnh đạo đề ra thành nghĩa vụ tự giác bên trong, thành nhu cầu của ngƣời thực hiện
Đặc trƣng: Dựa trên các kích thích mang tính chất đạo đức, động viên tinh thần, tôn trọng và yêu cầu cao đối với con ngƣời
Thu hút các cá nhân, bộ phận trong tổ chức vào việc thảo luận, xây dựng mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, góp ý với các chủ trƣơng, quyết định của các cấp quản lý
Xây dựng tập thể đoàn kết, tin cậy, gắn bó
Động viên, khen thƣởng kịp thời
Chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho mọi ngƣời trong tổ chức
Chân thành giải tỏa các xung đột một cách hợp tình, hợp lý
Tu dƣỡng, nâng cao phẩm chất, năng lực của ngƣời quản lý
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Quyết định quản lý là gì ?
Với ý nghĩa là một danh từ
Với ý nghĩa là một động từ
• QĐ chiến lƣợc
• QĐ chiến thuật
• QĐ tác nghiệp
Theo tính chất của QĐQL
• QĐ kế hoạch
• QĐ tổ chức
• QĐ chỉ huy, điều khiển
• QĐ phối hợp
• QĐ kiểm tra
Theo nội dung các chức năng quản lý
• QĐ dài hạn
• QĐ trung hạn
• QĐ ngắn hạn
Theo thời gian thực
hiện QĐQL
• QĐ bằng văn bản
• QĐ bằng lời
• QĐ bằng ký hiệu, dấu hiệu
Theo hình thức thể hiện
QĐQL
• Kế hoạch
• QĐ về tổ chức
• QĐ về nội qui, qui chế, chế độ chính sách
Theo nội dung và tính
chất của QĐQL
Hãy cùng nhau xem xét giải
quyết một tình huống
Quyết định quản lý phải có cơ sở khoa học và sát thực tế
Quyết định quản lý phải đảm bảo tính hệ thống
Quyết định quản lý phải đảm bảo sự tƣơng hợp giữa quyền hạn và trách nhiệm
Quyết định quản lý phải đảm bảo tính nhân văn
Quyết định quản lý phải có định hƣớng
Quyết định quản lý phải ngắn gọn, dễ hiểu, rõ ràng, cụ thể
Quyết định quản lý phải kịp thời, linh hoạt
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI CHẤT LƢỢNG CỦA
CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Quyết định
quản lý
Mục tiêu
Tình trang của hệ
thống bị quản lý
Các qui luật
khách quan
Khối lương & chất
lương thông tin
Phương pháp ra
quyết định
Thời gian soạn
thảo quyết định
Cơ chế quản lý
Các hình thức tổ
chức quản lý
Bầu không khí
tâm lý xã hội
Trình độ cán bộ
quản lý
Tổ chức việc soạn
thảo quyết định
Các nhân tố chủ quan
của sự đánh giá
Thời gian thực
hiện quyết định
Phương pháp quản lý
Uy tín của người
lãnh đạo
Phương pháp cá nhân ra quyết định
Phương pháp ra quyết định tập thể
+ Kỹ thuật động não
+ Kỹ thuật nhóm danh nghĩa
+ Kỹ thuật Delfi
Lựa chọn phương án
Phân tích, đánh giá các phương án
Đưa ra các phương án
Thu thập và xử lý thông tin
Nhận thức vấn đề, xác định thẩm quyền, trách nhiệm
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Khái niệm
Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý đặc biệt, thông qua đó chủ thể quản lý tác động tới đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu nhất định
Sự xuất hiện các chức năng quản lý là khách quan
Các chức năng quản lý xác định nội dung của quá trình quản lý và trả lời câu hỏi: Phải làm gì trong hệ thống quản lý?
• Chức năng hoạch định
• Chức năng tổ chức
• Chức năng chỉ huy
• Chức năng phối hợp
• Chức năng kiểm tra
Theo nội dung của quá trình
quản lý
• Chức năng nghiên cứu
• Chức năng kỹ thuật
• Chức năng kinh tế
• Chức năng kế hoạch
• Chức năng tổ chức v.v …
Theo lĩnh vực hoạt động
• Chức năng quản lý chung
• Chức năng quản lý riêng Theo hai nhóm
• Phản ánh nội dung của quá trình quản lý
• Phản ánh hoạt động chung giống nhau của mọi chủ thể quản lý
Chức năng
quản lý chung
• Phản ánh nội dung hoạt động cụ thể của đối tƣợng quản lý
Chức năng
quản lý riêng
(cụ thể)
LẬP KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC
LÃNH ĐẠO
KIỂM TRA
Thông tin
Thông tin Thông tin
Thông tin
Thông
tin
2.1 Chức năng lập kế hoạch
Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục
tiêu và lựa chọn các phƣơng thức để đạt các
mục tiêu đó
Để lập kế hoạch, cần trả lời 4 câu hỏi:
- Chúng ta đang ở đâu?
- Chúng ta muốn đến đâu?
- Chúng ta đến đó bằng cách nào?
- Chúng ta đánh giá sự tiến bộ nhƣ thế nào?
2.2 CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Ý nghĩa của công tác tổ chức
Nội dung của công tác tổ chức với ý nghĩa là một
chức năng quản lý
Nội dung 1. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý
và năng động, đảm bảo hoạt động có hiệu quả từ thủ
trưởng đơn vị đến các thành viên khác
Cơ cấu? Cơ cấu tổ chức quản lý?
Các kiểu cơ cấu tổ chức quản lý
Tiêu chuẩn đánh giá cơ cấu tổ chức quản lý
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN
B1 B3 B2
C3 C5 C1 C4 C2 C6 C8
A
C7
Thuû tröôûng ñôn vò
Bi Caùc nhaø quaøn lyù caáp
trung gian
Ci Caùc nhaø quaûn lyù caáp
thaáp nhaát
A
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ THEO CHỨC NĂNG
A
B1
X1
C2
X3 X2 X5 X4
B2
Bi
B3
C1 C3 C4 C5 C7 C6 C8
Xi
Ci
A Thủ trƣởng đơn vị
Các nhà quản lý
cấp trung gian
Các nhà quản lý
cấp thấp nhất
Các đơn vị
chức năng
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN – CHỨC NĂNG
B1 B3 B2
C3 C5
Ci
C4 C2 C6 C8
A
C7
X2 X1 X3 X4
Bi
C1
Xi
Thủ trƣởng đơn vị
Các nhà quản lý
cấp trung gian
Các nhà quản lý
cấp thấp nhất
Các đơn vị
chức năng
A
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH - MỤC TIÊU
B1
A
B2 B3
X2
M1
M2
Bi
Xi
Mi
Thủ trƣởng đơn vị
Các nhà quản
lý cấp trung
gian
A
Các đơn vị chức năng
Các ban điều phối
chƣơng trình - mục tiêu
X1
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ
7 tiêu chuẩn đánh giá
bộ máy tổ chức quản lý
Nội dung 2. Lựa chọn, đề bạt, phân phối cán bộ giáo
viên vào phụ trách các công việc, các nhiệm vụ một
cách khoa học, hợp lý sao cho đạt hiệu quả cao nhất
Nội dung 3. Xây dựng cơ chế hoạt động của bộ máy
quản lý
- Định ra các nguyên tắc làm việc của ngƣời quản lý
- Xác định quyền hạn, trách nhiệm của từng chức
danh, từng bộ phận
- Xác định các tuyến quan hệ phụ thuộc lẫn nhau
trong hoạt động quản lý
- Đề ra các qui định mà mọi ngƣời phải tuân theo
Nội dung 4. Tổ chức công việc một cách
khoa học
- Chọn lựa phƣơng pháp làm việc tốt nhất,
tiết kiệm thời gian, đảm bảo hiệu quả công
việc
- Tổ chức hệ thống thông tin thông suốt,
chính xác, kịp thời
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ giáo
viên, nhân viên làm việc
Nội dung 5. Xây dựng chuẩn đánh giá cán bộ
giáo viên, phƣơng pháp đánh giá cán bộ giáo
viên
2.4 CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
Vạch ra đường lối
Lãnh đạo là một chức
năng quản lý bao gồm
các hoạt động:
HƯỚNG DẪN, ĐÔN
ĐỐC, ĐỘNG VIÊN,
THÚC ĐẨY, HỖ TRỢ
nhân viên dưới quyền
Tổ chức thực hiện đường lối
H. Fayol: Quản lý là dự kiến,
tổ chức, lãnh đạo, phối hợp
và kiểm tra
Lãnh đạo Quản lý
Ra các mệnh lệnh
Truyền đạt mệnh lệnh cho cấp dƣới
Hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ nhân viên thực hiện
mệnh lệnh
Làm thế nào để động viên
nhân viên dưới quyền
Lý thuyết cổ điển về sự động viên
(Frederick Winslow Taylor)
Nhu cầu
tự thân vận động
Nhu cầu về sự tôn trọng
Nhu cầu liên kết và chấp nhận
Nhu cầu an ninh, an toàn
Nhu cầu vật chất
Lý thuyết về hệ thống nhu cầu của con ngƣời (Abraham Maslow)
Hƣớng dẫn điều chỉnh
Huấn luyện cán bộ và nhân viên dƣới quyền
Mô hình GROW Bí quyết 5D
Goal
(Mục tiêu)
Current Reality
(Thực tại)
Options
(Giải pháp)
Will
(Ý chí)
Define
(Chia việc)
Describe
(Chỉ dẫn)
Demo
(Làm thử)
Do it (Thực hiện)
Discuss (Thảo luận)
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
K. Lewin: Ba phong cách lãnh đạo cơ bản
Phong cách độc đoán
• Giải quyết nhanh chóng công việc
• Phù hợp với những tập thể thiếu kỉ luật, không tự giác, công việc trì trệ
• Nhà quản lý dễ mắc bệnh quan liêu
Phong cách dân chủ
• Phát huy tính chủ động sáng tạo của cấp dƣới
• Không lạm dụng ở những đơn vị ý thức tổ chức kỉ luật kém, không tự giác hoặc khi phải quyết định gấp
• Tránh để cấp dƣới “giật dây” hoặc “theo đuôi quần chúng”, thỏa hiệp vô nguyên tắc
Phong cách tự do
• Tạo cho nhân viên sự thoải mái trong công việc
• Có thể dẫn đến sự thiếu thống nhất
Lãnh đạo theo dạng ô cờ quản lý (Robert Blake và Jane Mouton)
QUAN TÂM ĐẾN CÔNG VIỆC
QU
AN
TÂ
M Đ
ẾN
CO
N N
GƢ
ỜI 1.9 9.9
9.1 1.1
5.5
Một nhà lãnh đạo theo tình huống thay đổi phong
cách lãnh đạo tùy từng ngƣời dƣới quyền mà
anh ta làm việc và tùy từng tình huống
18
S3
S1 S4
S2
Hỗ trợ mức thấp
Chỉ huy mức thấp
Chỉ huy mức cao
Hỗ trợ mức thấp
Chỉ huy mức cao
Hỗ trợ mức cao Hỗ trợ mức cao
Chỉ huy mức thấp
BỐN PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Hành vi chỉ huy
Cao
Cao Thấp
H
à
n
h
v
i
h
ỗ
t
r
ợ
CÁC MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA NHÂN VIÊN
DEVELOPED DEVELOPING
Cao Thấp Trung bình
D4 D1 D2 D3
Mức độ phát triển của nhân viên Phong cách thích hợp
D1
Năng lực (kiến thức, kỹ năng) thấp
Cam kết (động cơ, thái độ) cao
D2
Có một chút năng lực nào đó
Cam kết ở mức thấp
D3
Năng lực ở mức bình thƣờng đến
cao, cam kết ở mức có thể thay đổi
đƣợc
D4
Năng lực cao
Cam kết cao
CHỈ ĐẠO
(Chỉ huy mức cao, hỗ trợ mức thấp)
Ngƣời lãnh đạo đƣa ra hƣớng dẫn, giám
sát chặt chẽ việc hoàn thành công việc
HƢỚNG DẪN
(Chỉ huy mức cao, hỗ trợ mức cao)
Ngƣời lãnh đạo đƣa ra hƣớng dẫn, giám
sát đồng thời lắng nghe những ý kiến đề
xuất của cấp dƣới
HỖ TRỢ
(Hỗ trợ mức cao, chỉ huy mức thấp)
Ngƣời lãnh đạo giúp đỡ và hỗ trợ những
nỗ lực của cấp dƣới và chia sẻ việc ra
quyết định với cấp dƣới
GIAO TRÁCH NHIỆM (ỦY QUYỀN)
(Hỗ trợ mức thấp, chỉ huy mức thấp)
Ngƣời lãnh đạo giao trách nhiệm giải quyết
vấn đề cho cấp dƣới
Các nguyên tắc kiểm tra
Các hình thức kiểm tra
Tiến trình kiểm tra
Xây dựng chuẩn và
chọn phƣơng pháp
đo lƣờng
Đo lƣờng việc
thực hiện và
so sánh
với chuẩn
Điều chỉnh
sai lệch
(nếu có)
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3
Điều chỉnh bƣớc 1
(nếu cần) Phản hồi
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Sơ lƣợc hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam từ trƣớc tới nay nay
Hệ thống giáo dục nƣớc ta
dƣới các triều đại phong kiến
Hệ thống giáo dục nƣớc ta
dƣới thời Pháp thuộc
Hệ thống giáo dục nƣớc ta từ
sau cách mạng tháng 8/1945
Thầy đồ dạy học
Quang cảnh trƣờng thi ngày xƣa
Lễ xƣớng danh
Treo bảng trúng tuyển
HỆ THỐNG GIÁO DỤC NƢỚC TA DƢỚI THỜI PHÁP THUỘC
Ấu học:
- Lớp đồng ấu
- Lớp dự bị
- Lớp Sơ đẳng
Tiểu học:
- Lớp nhì năm thứ nhất
- Lớp nhì năm thƣ hai
- Lớp nhất
Trung học:
* Trung học đệ nhất cấp:
- Nhất niên
- Nhị niên
- Tam niên
- Tứ niên
* Trung học đệ nhị cấp:
- Đệ nhất niên
- Đệ nhị niên
- Đệ tam niên
Ba cuộc cải cách giáo dục
Cải cách giáo dục lần thứ nhất:
7 - 1950 Hội đồng Chính phủ thông qua đề án CCGD
Mục tiêu giáo dục: Giáo dục bồi dƣỡng thế hệ trẻ thành
những ngƣời lao động tƣơng lai, trung thành với chế độ
dân chủ nhân dân, có đủ phẩm chất và năng lực phục vụ
nhân dân.
Hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục bình dân, giáo dục
phổ thông (bao gồm 3 cấp học, thời gian 9 năm), giáo dục
chuyên nghiệp, giáo dục cao đẳng và đại học.
Cải cách giáo dục lần thứ hai
5 - 1956 Chính phủ thông qua đề án CCGD lần thứ 2
Mục tiêu giáo dục: Đào tạo bồi dƣỡng thế hệ trẻ trở
thành những ngƣời phát triển về mọi mặt, những công
dân tốt, trung thành với Tổ quốc, những ngƣời lao
động tốt, có tài, có đức để phát triển chế độ dân chủ
nhân dân tiến lên xây dựng XHCN ở nƣớc ta, đồng
thời thực hiện thống nhất nƣớc nhà trên cơ sở độc lập
và dân chủ.
Hệ thống giáo dục: Giáo dục phổ thông 10 năm, ngành
học mẫu giáo vỡ lòng đƣợc xây dựng và phát triển,
xuất hiện các loại trƣờng phổ thông nông nghiệp, phổ
thông công nghiệp, trƣờng vừa học vừa làm…
Cải cách giáo dục lần thứ ba
1 - 1979 Trung ƣơng Đảng ra nghị quyết 14
về CCGD lần thứ 3, sau đó đƣợc thể chế
hóa với quyết định 135/CP của HĐBT ngày
27 /3/1981
Mục tiêu giáo dục: Giáo dục thế hệ trẻ với
định hƣớng giá trị: Ngƣời lao động làm chủ
tập thể và phát triển toàn diện, chuẩn bị tốt
để đi vào nghề nghiệp, yêu CNXH, tinh
thần quốc tế cộng sản trong sáng
Hệ thống giáo dục: Bao gồm mầm non, tiểu
học, trung học, chuyên nghiệp, đại học và
sau đại học
ĐÀO TẠO
TIẾN SĨ
ĐẠI HỌC
CAO HỌC
CAO ĐẲNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
NHÀ TRẺ
TIỂU HỌC
GIÁO DỤC MẦM NON
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
MẪU GIÁO
TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRUNG CẤP
C. NGHIỆP
TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
DẠY NGHỀ
GIÁO
DỤC
THƢỜNG
XUYÊN
1. Nguyên tắc và phƣơng pháp xây dựng bộ máy tổ chức
quản lý
2. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý giáo dục từ
trung ƣơng đến địa phƣơng
3. Bộ máy tổ chức quản lý trƣờng đại học, cao
đẳng
Nguyên tắc
1. Nguyên tắc tính đẳng cấu: Tính đa dạng của cơ
quan quản lý phải phù hợp với tính đa dạng của
mục tiêu, nhiệm vụ đƣợc phân cấp, phù hợp với
tính đa dạng của đối tƣợng quản lý.
2. Nguyên tắc số lƣợng tối ƣu: Đảm bảo hợp lý hóa
số đầu mối, giảm các khâu trung gian làm cho bộ
máy gọn nhẹ, hiệu lực cao
Tầm quản lý: Số lƣợng nhân viên cấp dƣới mà một ngƣời
quản lý có thể điều khiển một cách tốt đẹp nhất
Tầm quản lý rộng
Tầm quản lý hẹp
TỔ CHỨC VỚI TẦM QUẢN LÝ RỘNG
ĐẶC ĐIỂM:
• Số lƣợng thuộc cấp dƣới quyền một thủ trƣởng nhiều
• Đòi hỏi cần có những nhà quản lý có chất lƣợng đặc biệt
• Cấp dƣới phải đƣợc lựa chọn (trình độ)
• Có nguy cơ cấp trên không kiểm soát nổi
• Tình trạng quá tải ở cấp trên dễ dẫn đến ách tắc các
quyết định
TỔ CHỨC VỚI TẦM QUẢN LÝ HẸP
ĐẶC ĐIỂM: * Có nhiều cấp quản lý
* Lƣu thông nhanh giữa cấp trên và cấp dƣới
* Kiểm soát chặt chẽ
* Tốn kém (do có nhiều cấp quản lý)
3. Nguyên tắc phân bố nhân sự hợp lý
giữa các cấp, các khâu quản lý
4. Nguyên tắc rành mạch về tổ
chức:
- Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của từng chức danh, từng
bộ phận
- Chỉ chịu trách nhiệm trƣớc một cấp
trên
- Xây dựng qui trình công tác, chế độ
trách nhiệm cụ thể, rõ ràng
5. Nguyên tắc đảm bảo khả năng
quản lý đƣợc của bộ máy quản lý
Cấu trúc theo chiều dọc dần bị thay thế bởi cấu trúc theo chiều ngang, tạo ra sự linh hoạt cao hơn và tham gia nhiều hơn của các nhân viên.
Các tổ chức ngày càng sử dụng nhiều hơn các nhóm liên chức năng và như vậy nhân viên đồng thời làm việc dưới quyền nhiều nhà quản lý
Phạm vi kiểm soát rộng hơn.
Phân quyền và ủy thác nhiều hơn. Nâng cao vị thế cho nhân viên.
Sự phát triển của khoa học và công nghệ giúp cho tổ chức hoạt động theo hình thức phân quyền trong khi vẫn duy trì sự kiểm soát trung tâm
Cắt giảm nhân sự.
Phƣơng pháp xây dựng bộ máy tổ chức quản lý
1. Phƣơng pháp tƣơng tự
2. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý giáo dục từ trung ƣơng đến địa phƣơng
CHÍNH PHỦ
UBND
TỈNH (TP)
SỞ GD-ĐT,
CÁC PHÒNG
CHỨC NĂNG
UBND
HUYỆN
BỘ GD-ĐT,
CÁC VỤ
CHỨC NĂNG
PHÒNG
GD-ĐT
CÁC
ĐƠN VỊ
SX KD
CÁC
TRƢỜNG
THUỘC
SỞ KHÁC
CÁC
VIỆN
CÁC
ĐƠN VỊ
TRỰC
THUỘCSỞ
UBND
XÃ CÁC CƠ SỞ
THUỘC XÃ
CÁC
TRƢỜNG
TRỰC
THUỘCBỘ
CÁC
TRƢỜNG
THUỘC
BỘ KHÁC
CÁC
ĐƠN VỊ
TRỰC
THUỘC
Quản lý, chỉ đạo thực
hiện
Hƣớng dẫn thực hiện
Phối hợp hƣớng
dẫn, kiểm tra
BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
BỘ TRƢỞNG
GD - ĐT
VỤ
KẾ
HOẠCH
- TÀI
CHÍNH
VỤ
GD
DÂN
TỘC
VỤ
TỔ
CHỨC
CÁNBOÄ
VỤ
KH
CÔNG
NGHỆ
VỤ
H. TÁC
QUỐC
TẾ
VỤ
GD
DỤC
MẦM
NON
VỤ
GD
TRUNG
HỌC
VỤ
Đ.H
&SAU
Đ.H
VỤ
PHÁP
CHẾ
VỤ
GD
THƢỜNG
XUYÊN
CỤC
KHẢO
THÍ &
KĐ CL
GD
VỤ
CÔNG
TÁC
H.SINH
S.VIÊN
VỤ
GD
QUỐC
PHÒNG
THANH
TRA
VĂN
PHÒNG
VU
GD
TIỂU
HỌC
GIÁM ĐỐC
SỞ GD - ĐT
VIỆN KHOA HỌC
GIÁO DỤC VIỆT NAM
CÁC ĐƠN VỊ
TRỰC THUỘC KHÁC
VIỆN NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ TH
DOANH NGHIỆP
THUỘC BỘ
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
T.PHÒNG
GD - ĐT
CÁC ĐƠN VỊ KHÁC THUỘC SỞ
TRUNG TÂM GDTX
VỤ
GD
CHUYÊN
NGHIỆP
CỤC
N.GIAO
&
CBQLGD
CỤC
CNTT
CÁC TRƢỜNG THPT
…
BỘ TRƢỞNG
T. PHÒNG BAN
VỤ TRƢỞNG
GIÁM ĐỐC
SỞ GD-ĐT
HT TRƢỜNG
TRỰC THUỘCBỘ
TRƢỞNG
PHÒNG GD-ĐT
HT. TRƢỜNG
TRỰC THUỘC
PHÒNG
TỔ TRƢỞNG,
CHUYÊN VIÊN
PHÒNG
T.PHÒNG BAN
CN. CỦA SỞ
HT TRƢỜNG
TRỰC THUỘC SỞ
Chỉ huy
Hƣớng dẫn chuyên môn
Phối hợp
BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Cấu trúc của bộ máy quản lý bao gồm: các bộ
phận, các chức danh
Cơ chế vận hành của bộ máy quản lý
- Xác định nguyên tắc làm việc của người quản lý
- Xác định chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh, từng
bộ phận
- Xác định các mối quan hệ giữa các bộ phận, chức danh
- Đề ra các nội qui, qui chế, chế độ chính sách, lề lối làm
việc...