KẾT QUẢ CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TẠI...
Transcript of KẾT QUẢ CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA TẠI...
KẾT QUẢ CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG
MẠCH VÀNH QUA DA TẠI BỆNH VIỆN 198
BỘ CÔNG AN
Ths.Bs. Dương Hồng Niên
Đơn vị Tim mạch Can Thiệp
Khoa Tim Mạch BV 198 BCA
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh ĐMV là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trên thế giới
• Tại VN theo thống kê Viện Tim mạch Quốc gia 1991là 3%, 2003
là 11,2%, 2007 lên đến 24%.
• Ngày nay có nhiều PP chẩn đoán bệnh ĐMV tuy nhiên chụp
ĐMV qua da là pp tốt nhất để khảo sát hình thái cấu trúc của
ĐMV từ đó có chiến lược can thiệp đúng đắn và hiệu quả.
• Chụp ĐMV đc triển khai taị VN từ 1995 ở các TT lớn HN và
TPHCM, từ đó đến nay đã có nhiều TT đc triển khai.
ĐẶT VẤN ĐỀ
BV 198 BCA bắt đầu chụp và can thiệp ĐMV qua da từ
12.2012, chính thức đi vào hoạt động thường quy cuối
năm 2013 với sự trợ giúp của viện TM Quôc gia, đây là kt
lần đầu tiên đc thực hiện tại BV nên việc đánh giá kết quả
là hết sức cần thiết vơi mục tiêu:
– Đánh giá kết quả chụp và can thiệp ĐMV qua da tại bv 198
– Giá trị chẩn đoán bệnh ĐMV của các XN không xâm nhập với
kết quả chụp ĐMV
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯƠNG NC:
Tất cả các bn có chỉ định chụp ĐMV tại khoa tim mạch
bv 198, thời gian 12/2012- 6/2014:
– NMCT cấp
– ĐTNKÔĐ
– ĐTNÔĐ
– Trước mổ thay van tim
Tiêu chuẩn loại trừ: Tất cả những bn không chụp đc
ĐMV do khó khăn về kt hoặc bn và gđ không đồng ý
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Mô tả cắt ngang
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TIM MẠCH CAN THIỆP BV 198
SỐ BỆNH NHÂN LÀM THỦ THUẬT
Tổng số bn chụp mạch vành: 217
Can thiệp phải đặt stent ĐMV: 90
• Có 23 bn can thiệp cấp cứu
• Có 67 bn can thiệp chương trình
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
• Giới: Nam/ Nữ ≈ 4/1(Nam 79,7%, Nữ 20,3 %)
• Tuổi trung bình: 57 tuổi (42-84)
• Tuổi 50 - 60 chiếm 65%
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
THA RLCH Lipid Hút thuốc lá ĐTĐ
79.7
59.4 57.1
34.5
Bệnh nhân có 1-2 YTNC chiếm tỷ lệ cao nhất 55,7%
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Tần suất (n) Tỷ lệ %
YTNC N=217 100%
0 7 3.3
1-2 121 55.7
> 2 89 41
CHẨN ĐOÁN TRƯỚC THỦ THUẬT
63.3
21.6
10.5 4.6
0
10
20
30
40
50
60
70
ĐTNÔĐ ĐTNKÔĐ NMCT Cấp Trước mổ
CÁC TEST THĂM DÒ KHÔNG XÂM LẤN
Tần suất(n=112 ) Tỷ lệ(%)
Holter ECG 24h 68 60.7
Gắng sức thảm lăn 35 31.3
MSCT 64 dãy 9 8
Chúng tôi chỉ làm các test thăm dò không xâm nhập những bn có chẩn
đoán ĐTNÔĐ (112/137 bn)
Trong 12 bn có Holter và NFGS (+) 11 bn phải làm can thiệp chiếm 91,7%,
1bn còn lại là cầu cơ LAD gây hẹp 90% ĐMV thì tâm thu
MỐI LIÊN QUAN CÁC TEST KHÔNG XÂM NHẬP VỚI TT ĐMV
Dương tính TT ĐMV phải
can thiệp
Tỷ lệ(%)
Holter ECG 24h 27 16 59,3
NFGS thảm lăn 11 9 81,8
Holter và NFGS 12 11 91,7
MSCT 64 dãy 9 2 2,2
Tỷ lệ làm PCI cấp cứu tương tự:
BVĐK TƯ Cần Thơ
BVĐK Bình Dương
BVĐK Khánh Hòa
10.6
89.4
PHÂN LOẠI CAN THIỆP
Cấp cứu: 23(10.6%)
Chương trình: 67(89.4%)
Chúng tôi chọn đường ĐM đùi cho những tổn thương
phức tạp hoặc tổn thương thân chung(LM)
VỊ TRÍ ĐÂM KIM
86
3.2
ĐM Quay: 186(86%)
ĐM Đùi: 31(14%)
KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
BT,hep<50% Hẹp 50-<70% hẹp ≥ 70% Cầu cơ
21.6 24
41.5
12.9
Tỷ lệ tổn thương 1 nhánh ĐMV nhiều nhất
SỐ NHÁNH ĐMV TỔN THƯƠNG
Số nhánh ĐMV N %
1 nhánh ĐMV 55 61,1
2 nhánh ĐMV 21 23,3
3 nhánh ĐMV 14 14,6
Tương tự như:
Viện Tim Quốc Gia
BVTW Huế
BV Nhân Dân 115
ĐỘNG MẠCH VÀNH THỦ PHẠM
ĐMV Thủ phạm N=90 %
LM 2 2,2
LAD 45 50
LCx 26 28,9
RCA 17 18,9
KỸ THUẬT ĐẶT STENT
Kỹ thuật n %
Nong bóng trước đặt stent 79 87,8
Đặt stent trực tiếp 8 8,9
Kissing balloon 3 3,3
LOẠI STENT CAN THIỆP
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
BMS DES BVS
0.01
88.9
0.1
Tỷ lệ thành công của PCI trong các phòng thông tim
trong nước thời gian đầu triển khai từ 93-97%
KẾT QUẢ CAN THIỆP
N=90 %
Thành công 90 100
Thất bại 0 0
Tỷ lệ tử vong của PCI trong các phòng thông tim trong nước thời
gian đầu từ 1,4-6,1%
BIẾN CHỨNG CỦA THỦ THUẬT
Biến chứng chính n %
Tử vong 0 0
Bóc tách phải đặt thêm stent 0 0
Thủng vỡ ĐMV 0 0
Tắc cấp trong stent 0 0
Suy thận do thuốc cản quang 0 0
Rối loạn nhịp 2 0,92
Máu tụ vị trí đâm kim 2 0,92
Dị ứng,cường phế vị 6 6,7
KẾT LUẬN
• Tỷ lệ bn phải can thiệp là 41,5%, chủ yếu đc can thiệp theo chương
trình chiếm 89,4%, cấp cứu 10,6%
• Đường vào ĐM quay chiếm 86% , tổn thương một nhánh nhiều nhất
61,1%, LAD chiếm 50%.
• Stent phủ thuốc sử dụng chủ yếu, đã can thiệp đc một số stent tự
tiêu và tỷ lệ can thiệp thành công 100%.
• Chưa gặp các biến chứng nặng.
Việc triển khai, ứng dụng chụp và can thiệp động mạch
vành tại bệnh viện 198 BCA là an toàn và hiệu quả.
XIN CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ
QUÍ ĐỒNG NGHIỆP