KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH

15
TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ

description

TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH. KIỂM TRA BÀI CŨ. Em hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trong các câu sau: - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH

Page 1: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

TRƯỜNG THCS THẠNH MỸTRƯỜNG THCS THẠNH MỸ

Page 2: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

KIỂM TRA BÀI CŨ

Em hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trong các câu sau:

1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy là có …………… xuất hiện với những tính chất khác với chất ban đầu, như: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng.

2. Trong phản ứng hoá học chỉ có……………giữa các nguyên tử thay đổi làm cho ………………biến đổi thành phân tử khác.

chất mới

liên kết

phân tử này

Page 3: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Page 4: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

- Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2):

+ Có chất rắn màu trắng xuất hiện

Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

1. Thí nghiệm:

- Ban đầu: + Dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri sunfat đều ở trạng thái không màu.

+ Kim cân ở vị trí thăng bằng+ Kim cân ở vị trí thăng bằng

Chứng tỏ có phản ứng xảy ra:

Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

Chứng tỏ tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1. Thí nghiệm:

Page 5: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1. Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm cân đo chính xác, đã phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Page 6: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1. Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

2. Định luật:

“Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

2. Định luật:

a. Nội dung:

Tổng khối lượng các chất tham gia =

Tổng khối lượng các chất sản phẩm

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.

Các chất tham gia Các chất sản phẩm

Page 7: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1 – Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

2 – Định luật:

2 – Định luật:

a. Nội dung:

b. Giải thích: Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Page 8: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

Hidro

Hidro

Hidro

Hidro

Oxi

Oxi

Trước phản ứng Trong quá trình phản ứng Kết thúc phản ứng

BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC LÀ GÌ?Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđro với khí oxi

Page 9: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1 – Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

2- Định luật:

2 – Định luật:

a. Nội dung:

b. Giải thích:

Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi này chỉ liên quan tới các electron, còn số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.

SGK T53

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

Page 10: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat+Natri clorua

2-Định luật: SGK T53

3-Áp dụng:

Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D PT: A + B C + D

Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên?

mA + mB = mC + mD

PT: A + B C + D

mA+ mB = mC + mD

Biểu thức ĐLBTKL:

(Trong đó: mA, mB, mC, mD

lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)

3-Áp dụng:

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

Page 11: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

1-Thí nghiệm:Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua

2-Định luật: SGK T53

3-Áp dụng:

Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên?

PT:A + B C + D

mA+mB = mC+mD

Theo ĐLBTKL ta có

Bari clorua + Natri sunfat

Bari sunfat + Natri clorua

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

(Trong đó: mA, mB, mC, mD

lần lượt là khối lượngcủa các chất A, B, C, D)

Page 12: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

Bari sunfat + Natri clorua Bari clorua + Natri sunfat

SGK T53

PT: A + B C + D

mA+ mB = mC+ mD

Theo ĐLBTKL ta có:

Bari clorua + Natri sunfat

Bari sunfat + Natri clorua

Theo ĐLBTKL ta có:

mBari clorua + m Natri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua

BT: Cho biết: Khối lượng của Natri sunfat, Bari sunfat, Natri clorua lần lượt là: 14,2g, 23,3g, 11,7g Tính: Khối lượng Bari clorua đã tham gia phản ứng?

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1-Thí nghiệm:

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

2-Định luật:

3-Áp dụng:

(Trong đó: mA, mB, mC, mD

lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)

Page 13: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

SGK T53

PT: A + B C + D

mA+ mB = mC+ mD

Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam

sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từ

a) Viết phương trình chữ của phản ứng.

b) Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được?

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

1-Thí nghiệm:

Nhận xét: Tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau

2-Định luật:

3-Áp dụng:

Theo ĐLBTKL ta có:

(Trong đó: mA, mB, mC, mD

lần lượt là khối lượng của các chất A, B, C, D)

Bari clorua + Natri sunfat

Bari sunfat + Natri clorua

Page 14: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH

Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng này là oxit sắt từ

a) Viết phương trình chữ của phản ứng.b) Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được?

a) PT chữ: sắt + oxi oxit sắt từ

Bài giải:

b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

msắt + moxi = moxit sắt từ

Tóm tắt:Biết:

msắt = 168g

moxi = 64g

a. Viết PT chữ của PƯ

b. moxit sắt từ = ? Vậy khối lượng của oxit sắt từ tạo thành là 232 gam

moxit sắt từ = 168 + 64 = 232 (g)

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

Page 15: KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ  CÙNG  CÁC EM HỌC SINH