KHOA ĐIỆN TỬ

26
ĐIỆN TỬ BẢN ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM KỸ THUẬT KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ TS. NGUYỄN LINH NAM

Transcript of KHOA ĐIỆN TỬ

Page 1: KHOA ĐIỆN TỬ

ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

TS. NGUYỄN LINH NAM

Page 2: KHOA ĐIỆN TỬ

Chương 7:

KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN

(OP-AMP)

VÀ MẠCH ỨNG DỤNG

Page 3: KHOA ĐIỆN TỬ

Mục tiêu của chương: - Trình bày được cấu trúc, ký hiệu, nguyên lý

hoạt động và các tham số cơ bản của OP-AMP

- Giải thích và tính toán được các mạch điện tử ứng dụng cơ bản dùng OP-AMP

- Áp dụng được các kiến thức về OP-AMP trong thực tế

Page 4: KHOA ĐIỆN TỬ

Chương 7:

OP-AMP và mạch ứng dụng

7.1. KHÁI NIỆM

7.2. MỘT SỐ MẠCH ỨNG DỤNG a. Mạch khóa điện tử b. Mạch khuếch đại Mạch khuếch đại đảo

Mạch khuếch đại không đảo Mạch cộng Mạch trừ

Page 5: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier/OP-AMP) có ngõ vào khuếch đại vi sai và có độ lợi rất lớn, thường hơn 100dB. Một mạch OP-AMP thường có 4 tầng:

KHÁI NIỆM

Vo = Ad.(v+ - v-). Ad: hệ số khuếch đại áp (~106)

Ngõ vào không đảo

Ngõ vào đảo

Page 6: KHOA ĐIỆN TỬ

Các tham số chính của một KĐTT là:

-Trở kháng vào rất lớn cỡ từ hàng trăm KΩ tới hàng MΩ→dòng vào ≈0(A)

-Trở kháng ra rất nhỏ cỡ từ hàng Ω tới vài chục Ω

-Hệ số khuếch đại Ad từ vài trăm tới hàng triệu lần.

-Đáp ứng tần số có giới hạn.

Mạch tương đương của OP-AMP

Page 7: KHOA ĐIỆN TỬ

Khoá điện tử (OP-AMP)

Đặc điểm của OP-AMP - Hệ số khuếch đại vi sai lớn (105~106) - Trở kháng ngõ vào lớn (Zin=∞) - Trở kháng ngõ ra nhỏ (Z0=0) → Chính vì vậy dòng chảy vào các đầu vào rất nhỏ (~0). Tuỳ thuộc điện áp ở hai ngõ vào không đảo (+) và ngõ vào đảo (-) so với nhau mà OP-AMP sẽ ở một trong hai trạng thái sau :

- Vin+ > Vin- thì V0=+Vcc, gọi là trạng thái bão hoà dương. - Vin+ < Vin- thì V0=-Vcc, gọi là trạng thái bão hoà âm.

Điện áp Vin vào ngõ đảo, VR vào ngõ không đảo

Điện áp Vin vào ngõ không đảo, VR vào ngõ đảo

Page 8: KHOA ĐIỆN TỬ

Ứng dụng 1: Mạch cảm biến quang R2 là quang trở, giá trị R2 phụ thuộc

cường độ ánh sáng chiếu vào R2, giả sử khi chiếu sáng R2 = 10k, lúc che tối R2 = 100k

VA = V+ thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào R2, thiết lập VB = V- cố định

- Khi chiếu sáng VA < VB, Vout = -Vs =

0V

- Khi che tối(chiếu sáng yếu) VA > VB,

Vout = +Vs = +5V

Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều khiển ánh sáng, mạch cảm biến dò đường trong Rôbốt.

Page 9: KHOA ĐIỆN TỬ

Ứng dụng 2: Mạch cảm biến hồng ngoại(Infrared)

D1 là điốt thu hồng ngoại IR, D1 được phân cực ngược, điện áp rơi trên D1 phụ thuộc cường độ tia IR ánh sáng chiếu vào D1, khi có tia IR tác động rơi áp VD1 nhỏ( hay VA lớn), khi không có tia IR tác động rơi áp VD1 lớn ( hay VA nhỏ)

VA = V+ thay đổi theo sự tác động của tia IR vào D1, thiết lập VB = V- cố định

- Khi tia IR tác động VA > VB, Vout = +Vs = 5V

- Khi không tác động(hay tác động yếu) VA <

VB, Vout = -Vs = 0V

Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều khiển hồng ngoại, mạch báo động,chống trộm.v.v.

A

B

Page 10: KHOA ĐIỆN TỬ
Page 11: KHOA ĐIỆN TỬ

D7

LED

Q72N1069

R26100

MK1

MICROPHONE

12

R231M

C6

10uF

R241M

R25100K

P3.4

VCC

C7

104

C8

104

-

+

U3A

LM358

3

21

84

R22

10k

Page 12: KHOA ĐIỆN TỬ
Page 13: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch amli kiểu OTL 50W dùng 2N3055

http://www.eleccircuit.com/circuit-power-amplifier-otl-50w-by-2n3055/

Page 14: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch amli kiểu OTL 50W dùng LM3900 và 2N3055

http://www.eleccircuit.com/circuit-power-amplifier-otl-50w-by-2n3055/

Page 15: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch khuếch đại đảo Mạch tương đương

Ta có: 21 iii d

Mà: 0di 21 ii

N

P

2

oN

1

Ni

R

VU

R

UV

Với Vo = Ad.(v+ - v-)=Ad.(UP - UN) Nếu coi KĐTT là lý tưởng → Ad≈∞ → (UP - UN)≈0 → UP = UN

Vì: UP = UN = 0

i

1

2o V

R

RV

1

2

i

oV

R

R

V

VA

Độ lợi:

Page 16: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch khuếch đại không đảo N

P

Ta có: 21 iii d

Mà: 0di

21 ii

2

oN

1

N

R

VU

R

U

i2

Vì: UP = UN = Vi

Vi

id

i

1

2o V

R

R1V

1

2

i

oV

R

R1

V

VA

Độ lợi:

Page 17: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch cộng

Fiiii 321

F

oN

3

N3

2

N2

1

N1

R

VU

R

UV

R

UV

R

UV

UP = UN = 0

3

3

2

2

1

1Fo

R

V

R

V

R

VRV

RF = R1 = R2 = R3 321o VVVV

Mạch cộng đảo

Page 18: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch cộng

0321 iii

0R

UV

R

UV

R

UV

3

P3

2

P2

1

P1

Mạch cộng không đảo

Ngõ vào không đảo (+)

Ngõ vào đảo (-)

3

3

2

2

1

1P

321 R

V

R

V

R

VU

R

1

R

1

R

1

04 Fii

0R

VU

R

U

ht

oN

4

N

ht

oN

ht4 R

VU

R

1

R

1

o

4

ht4N V

R

RRU

Page 19: KHOA ĐIỆN TỬ

Rht = R1 = R2 = R3 = R4

321o VVV6

1V

UP = UN

3

3

2

2

1

1o

4

ht4

321 R

V

R

V

R

VV

R

RR

R

1

R

1

R

1

Page 20: KHOA ĐIỆN TỬ

Mạch trừ

2

oN

1

N1

R

VU

R

UV

2

P

1

P2

R

U

R

UV

Ngõ vào đảo

Ngõ vào không đảo

2

21

2NP V

RR

RUU

12

1

2o VV

R

RV

Page 21: KHOA ĐIỆN TỬ

R1

Rht

Ur

Uv -

+

Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ

Tín hiệu vào Uv có dạng hình sin biên độ 12V;

R1 = 1kΩ; Rht = 2.2kΩ.

Phân tích, xác định và vẽ tín hiệu Ur ?

Tính hệ số khuếch đại của mạch?

Page 22: KHOA ĐIỆN TỬ

Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ

Tín hiệu vào Uv có dạng hình sin biên độ 12V;

R1 = 1kΩ; Rht = 2.2kΩ.

Phân tích, xác định và vẽ tín hiệu Ur ?

Tính hệ số khuếch đại của mạch?

R1

Rht

Ur

Uv

-

+

Page 23: KHOA ĐIỆN TỬ

Bài tập 3: Cho mạch điện như hình vẽ

U1 = 3V; R1 = 1kΩ;

U2 = 6V; R2 = 1.5kΩ;

U3 = 9V; R3 = 2kΩ;

Rht = 4kΩ.

Phân tích và xác định Ur ?

R1Rht

Ur

U1

-

+

R2

R3

U2

U3

Page 24: KHOA ĐIỆN TỬ

Bài tập 4: Cho mạch điện như hình vẽ

U1 = 6V; R1 = 1kΩ;

U2 = 9V; R2 = 2kΩ;

R3 = 2kΩ; Rht = 2.2kΩ.

Phân tích và xác định Ur ?

R1 Rht

Ur

U1

-

+

R2

U2

R3

Page 25: KHOA ĐIỆN TỬ

Bài tập về nhà 1:

Cho mạch điện như hình vẽ

U1 = 3V; R1 = 3.3kΩ;

U2 = 6V; R2 = 4.7kΩ;

R3 = 2R2; Rht = 1.2kΩ.

Phân tích và xác định Ur ?

R1 Rht

Ur

U1

-

+

R2

U2

R3

Page 26: KHOA ĐIỆN TỬ

Bài tập về nhà 2:

Cho mạch điện như hình vẽ

U1 = 3V; R1 = 1kΩ;

U2 = 6V; R2 = 1.5kΩ;

U3 = 9V; R3 = 2kΩ;

R4 = Rht = 4kΩ.

Phân tích và xác định Ur ?