KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/1/Chuong 1 KTXS.pdf · 2019. 10....
Transcript of KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/1/Chuong 1 KTXS.pdf · 2019. 10....
KỸ THUẬT XUNG SỐ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
TS. NGUYỄN LINH NAM
PHẠM VI ỨNG DỤNG KỸ THUẬT XUNG - SỐ
Các hệ thống đo lường, điều khiển
Cấu trúc máy tính
Điện tử dân dụng và công nghiệp
Các hệ thống thông tin hiện đại
Kỹ thuật Rôbốt
GIỚI THIỆU VỀ HỌC PHẦN KỸ THUẬT XUNG SỐ
Mô tả về học phần Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Tài liệu tham khảo Nội dung, phương pháp giảng dạy và
học tập Kế hoạch đánh giá Qui định học phần
Đề cương chi tiết
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ: 30%
BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ: 50%
ĐIỂM BÀI TẬP + CHUYÊN CẦN: 20%
ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP:
+ Lên bảng làm bài tập
+ Phát biểu, đưa ra các ý kiến xây dựng bài học
Lưu ý:
+ Thiếu 30% bài tập cá nhân, bài tập nhóm thì nhận 0 điểm bài
tập + chuyên cần
+ Vắng mặt trong buổi báo cáo đề tài thì nhận 0 điểm giữa kỳ
Chương 1:
CƠ SỞ KỸ THUẬT XUNG 1. Tín hiệu xung
Khái niệm
Tín hiệu tương tự- Analog
Tín hiệu số- Digital
Các thông số của tín hiệu xung
2. Khoá điện tử
Khái niệm
Khoá BJT
Khoá Op-Amp
Mạch ứng dụng
3. Mạch biến đổi xung
4. Mạch ứng dụng
Mục tiêu của chương: - Trình bày được khái niệm về tín hiệu xung
- Trình bày được các khái niệm về khóa điện tử BJT, OP-AMP và vận dụng để phân tích, tính toán mạch ứng dụng khóa điện tử
- Vẽ được sơ đồ mạch và giải thích được nguyên lý hoạt động của các mạch RC, mạch xén, mạch ghim, mạch so sánh
TÍN HIỆU XUNG
Tín hiệu điện (dòng, áp) có biên độ thay đổi theo thời gian: - Tín hiệu liên tục (tuyến tính, tương tự-analog) - Tín hiệu gián đoạn (xung, số-digital)
Tín hiệu xung còn gọi là các xung điện, đó là dòng điện hoặc điện áp tồn tại trong
một khoảng thời gian rất ngắn, có thể so sánh được với quá trình quá độ xảy ra trong
mạch điện mà chúng tác dụng.
Mạch tương tự # Mạch số
Các thông số của tín hiệu xung vuông
tx :Độ rộng xung T: Chu kì xung f=1/T: Tần số xung Q=T/tx: Độ rỗng của xung n=tx/T: Hệ số đầy của xung
Dãy xung
Xung đơn
A: biên độ cực đại của xung. tr: thời gian lên (biên độ xung tăng từ 10% lên 90 tf: thời gian xuống (biên độ xung giảm từ 90% đến 10 tp: độ rộng xung, là thời gian tồn tại của xung với biên độ trên mức 10%
KHOÁ ĐIỆN TỬ Khóa điện tử: trạng thái đóng (còn gọi là trạng thái dẫn) trạng thái ngắt (còn gọi là trạng thái tắt)
tác động của tín hiệu điều khiển ở ngõ vào
Khoá transistor (BJT)
BJT có thể làm việc ở một trong hai trạng thái: -Trạng thái tắt: dòng qua transistor bằng 0,
transistor khoá. -Trạng thái dẫn bão hoà: dòng qua
transistor đạt giá trị cực đại, transistor dẫn.
-Vin=0, VBE=0, transistor ngưng dẫn. IB=0 và IC=0 VCE=Vout=VCC-IC.RC=VCC -Vin#0 và VBE>VBEsat(Si=0.7V; Ge=0.2V), transistor chuyển sang trạng thái dẫn bão
hoà VCE=VCEsat=0.1÷0.2V (Si) ICsat=(VCC-VCEsat)/RC IB=IC/β (β: độ khuếch đại dòng). Để chọn giá thích hợp RB: IB =(k.IC)/β (k là hệ số bão hoà
sâu, k=2÷5). RB=(Vin-VBEsat)/IB
Quan hệ vào ra: Ngõ vào là xung vuông có tần số 1KHz, biên độ
5V, nguồn Vcc = 12V
Ngõ ra là xung vuông có tần xố 1KHz, biên độ 12V
0.000ms 1.000ms 2.000ms 3.000ms 4.000ms 5.000ms
15.00 V
10.00 V
5.000 V
0.000 V
A: v1_1
0.000ms 1.000ms 2.000ms 3.000ms 4.000ms 5.000ms
15.00 V
10.00 V
5.000 V
0.000 V
A: vout
Vin
Vout
Áp dụng 1: Cho khoá BJT như hình
vẽ, biết Vcc = 12V; Rc = 1.5kΩ; Q1 có β = 100; Nguồn Vb = 5V
Tìm giá trị Rb để khi S1 đóng Q1 sẽ dẫn bão hoà
Vces
Vbes
Ibs
Ics
Giải: Vcc,Vces Ics Ibs Rb
Áp dụng 2: Mạch điều khiển Relay.
Cho khoá BJT như hình vẽ, biết Q1 có β = 200; Relay có thông số V = 12V, I = 20mA; Vin là tín hiệu điều khiển có dạng xung vuông với mức thấp 0V, mức cao 5V
Tìm giá trị Rb để khi Vin ở mức cao Q1 sẽ dẫn bão hoà Relay tác động đèn D1 sáng lên.
Mạch điều khiển thiết bị điện dùng tín hiệu hồng ngoại
Bt1: BJT Q1 có = 150, D1 có điện áp thuận VF = 2(V) Tính giá trị các điện trở R1, R2 để đảm bảo khi K1 đóng Q1 dẫn bão hoà với dòng ICS = 20mA? LED D1 có dòng cực đại IFmax = 50mA, tìm giá trị nhỏ nhất của R1 để D1 không cháy(hỏng)?
Vcc
5V
K1
R3R2
R1
D3
D2
D1
D468
Q1
Bt2: BJT Q1 có = 150, LED có điện áp thuận VF = 2(V), dòng thuận IF = 20mA. Tính giá trị các điện trở R1, R2, R3 để đảm bảo khi K1 đóng Q1 dẫn bão hoà thì các LED sáng an toàn. LED có dòng cực đại IFmax = 50mA, tìm giá trị nhỏ nhất của các R2, R3 để LED không cháy(hỏng)?
Bài tập về nhà 1: Cho sơ đồ mạch điện như trên hình, biết BJT Q1 có min= 50,
VBES= 0,7(v), VCES≈ 0; Led D1, D2 có điện áp thuận VF = 2(v), Vcc = 12(v)
a. Tính giá trị các điện trở R1, R2 để đảm bảo khi tín hiệu ngõ vào Vi = 5(v) thì
Q1 dẫn bão hoà với dòng ICS = 20(mA)?
b. LED D1, D2 có dòng điện thuận cực đại IFmax = 50(mA), điện áp VFmax = 3(v),
tìm giá trị nhỏ nhất của R1 để khi Q1 dẫn bão hòa Led D1, D2 không bị
đánh thủng do quá dòng?
Bài tập về nhà 2: Cho sơ đồ mạch điều khiển Led như hình trên, biết BJT Q1 có
= 150, VBES= 0,7(v), VCES≈ 0; các LED có điện áp thuận VF = 2(v), dòng thuận IF
= 20(mA), nguồn Vcc= 9(v).
a. Tính giá trị các điện trở R1, R2, R3 để đảm bảo khi công tắc SW1 đóng Q1
dẫn bão hoà thì các LED sáng an toàn(cho hệ số bão hòa K= 3). Các LED có dòng cực đại IFmax = 50(mA), VFmax = 2,5(v) điện áp tìm giá trị nhỏ nhất của các R2, R3 để LED không bị đánh thủng do quá dòng?
Khoá khuếch đại thuật toán (OP-AMP)
Đặc điểm của OP-AMP - Hệ số khuếch đại vi sai lớn (105~106) - Trở kháng ngõ vào lớn (Zin=∞) - Trở kháng ngõ ra nhỏ (Z0=0) → Chính vì vậy dòng chảy vào các đầu vào rất nhỏ (~0). Tuỳ thuộc điện áp ở hai ngõ vào không đảo (+) và ngõ vào đảo (-) so với nhau mà OP-AMP sẽ ở một trong hai trạng thái sau :
- Vin+ > Vin- thì V0=+Vcc, gọi là trạng thái bão hoà dương. - Vin+ < Vin- thì V0=-Vcc, gọi là trạng thái bão hoà âm.
Điện áp Vin vào ngõ đảo, VR vào ngõ không đảo
Điện áp Vin vào ngõ không đảo, VR vào ngõ đảo
21
Áp dụng 1: Mạch cảm biến quang R2 là quang trở, giá trị R2 phụ thuộc
cường độ ánh sáng chiếu vào R2, giả sử khi chiếu sáng R2 = 10k, lúc che tối R2 = 100k
VA = V+ thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào R2, thiết lập VB = V- cố định
- Khi chiếu sáng VA < VB, Vout = -Vs =
0V
- Khi che tối(chiếu sáng yếu) VA > VB,
Vout = +Vs = +5V
Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều khiển ánh sáng, mạch cảm biến dò đường trong Rôbốt.
22
Áp dụng 2: Mạch cảm biến hồng ngoại(Infrared)
D1 là điốt thu hồng ngoại IR, D1 được phân cực ngược, điện áp rơi trên D1 phụ thuộc cường độ tia IR ánh sáng chiếu vào D1, khi có tia IR tác động rơi áp VD1 nhỏ( hay VA lớn), khi không có tia IR tác động rơi áp VD1 lớn ( hay VA nhỏ)
VA = V+ thay đổi theo sự tác động của tia IR vào D1, thiết lập VB = V- cố định
- Khi tia IR tác động VA > VB, Vout = +Vs = 5V
- Khi không tác động(hay tác động yếu) VA <
VB, Vout = -Vs = 0V
Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều khiển hồng ngoại, mạch báo động,chống trộm.v.v.
A
B
Mạch tự động bật/tắt quạt
Sơ đồ nguyên lý mạch báo nhiệt
MẠCH RC
mạch lọc thụ động : mạch lọc thông cao mạch lọc thông thấp mạch lọc thông dãi
Mạch lọc RC a. Mạch lọc thông cao
-mạch cho tín hiệu có tần số cao đi qua một cách dễ dàng, nhưng đồng thời cũng làm suy giảm biên độ tín hiệu có tần số thấp. -trong kỹ thuật xung thì mạch thượng thông được dùng để xén tín hiệu vào theo độ dài, do đó người ta còn gọi mạch thượng thông là mạch vi phân.
𝑍𝐶 = 1𝜔𝐶 = 1
2𝜋𝑓𝐶 ; 𝜈𝐶 = 𝑍𝐶𝑖
𝜐𝑖 = 𝜐𝐶 + 𝜐0
-f càng cao ZC càng giảm νC giảm ν0 tăng (thu được tín hiệu ra) -f càng giảm ZC càng tăng νC tăng ν0 giảm (tín hiệu ra bị suy giảm) -f=0 ZC=∞ ν0 =0 (không có tín hiệu ra) như vậy, mạch dễ dàng cho tín hiệu tần số cao đi qua, đồng thời cũng sẽ làm suy giảm các tín hiệu có tần số thấp.
b. Mạch lọc thông thấp
-mạch cho tín hiệu tần số thấp đi qua một cách dễ dàng và đồng thời làm suy giảm biên độ tín hiệu có tần số cao. -mạch lọc thông thấp được dùng để lọc nhiễu trong các hệ thống thiết bị số và còn được gọi là mạch tích phân.
𝑍𝐶 = 1𝜔𝐶 = 1
2𝜋𝑓𝐶
𝜈𝐶 = 𝜐0 = 𝑍𝐶 𝑖; 𝜐𝑖 = 𝜐𝑅 + 𝜐0
-f càng cao ZC càng giảm νC giảm ν0 giảm (tín hiệu ra bị suy giảm) -f càng giảm ZC càng tăng νC tăng ν0 tăng (thu được tín hiệu ra) -f=0 ZC=∞ ν0 =0 (không có tín hiệu ra) như vậy, mạch dễ dàng cho tín hiệu tần số thấp đi qua, đồng thời cũng sẽ làm suy giảm các tín hiệu có tần số cao.
Mạch vi phân tín hiệu vào:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )0i C R Cv t v t v t v t v t= + = + =1
RCv0 t( )ò dt + v0 t( )
dvi t( )dt
=v0 t( )RC
+dv0 t( )
dt
Lấy vi phân hai vế:
Chọn t = RC <<1
v0 t( )RC
>>dv0 t( )
dt
Khi đó:
RC
0 tv
dt
tdvi
v0 t( ) = RCdvi t( )
dt
𝑍𝐶 = 1𝜔𝐶 = 1
2𝜋𝑓𝐶 ; 𝜈𝐶 = 𝑍𝐶𝑖
𝜐𝑖 = 𝜐𝐶 + 𝜐0
mạch tích phân tín hiệu vào:
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )0 0i R C Rv t v t v t v t v t i t R v t= + = + = +
Mà i(t) cũng chính là dòng nạp cho tụ C nên:
( )( ) ( )0
( ) . .C
C
dv t dv ti t i t C C
dt dt= = =
( )( )
( )0
0i
dv tv t RC v t
dtÞ = +
Chọn 1RC
RCdv0 t( )
dt>> v0 t( )
vi t( ) = RCdv0 t( )
dt
v0 t( ) =1
RCvi t( )dtò
𝑍𝐶 = 1𝜔𝐶 = 1
2𝜋𝑓𝐶
𝜈𝐶 = 𝜐0 = 𝑍𝐶 𝑖; 𝜐𝑖 = 𝜐𝑅 + 𝜐0
Ngõ vào là điện áp DC: - Vin(t) = E.u(t) - Vout = E.(1 – e-t/τ).u(t)
Ngõ vào là xung vuông: - Vin(t) = E[u(t) – u(t - t1)] - Vout = E.(1 – e-t/τ).u(t)+ E.e-(t-t1)/τ.u(t-t1)
Hình 3.1: Mạch tích phân
In Out
dttvtv iRC
10( )
( )( )0
0i
dv tv t RC v t
dtÞ = + RC
Ngõ vào là điện áp DC:
- Vin = E.u(t);
- Vout = E.e-t/τ.u(t)
Ngõ vào là xung vuông:
- Vin(t) = E[u(t) – u(t - t1)]
- Vout = E.e-t/τ.u(t)- E.e-(t-t1)/τ.u(t-t1)
Out In
Hình 1.3: Mạch vi phân
Ảnh hưởng của τ = RC(s) đến dạng sóng ngõ ra:
Tröôøng hôïp 1 (t1 >>τ)
Tröôøng hôïp 2 (t1 << τ )
Tröôøng hôïp 1 (t1 >>τ)
Tröôøng hôïp 2 (t1 << τ )
Tröôøng hôïp 2 (t1 << τ )
VR(t)
MẠCH XÉN:
Mạch xén là mạch giới hạn biên độ tín hiệu, trong đó tín hiệu ra V0 luôn tỷ lệ với tín hiệu vào Vi nếu Vi chưa vượt quá một giá trị ngưỡng cho trước VN, còn khi vượt quá mức ngưỡng thì tín hiệu ra luôn giữ một giá trị không đổi.
Phân loại theo chức năng: xén ở mức trên xén ở mức dưới xén ở hai mức độc lập
DIODE BÁN DẪN THÔNG THƯỜNG
Cấu tạo và ký hiệu Diode bán dẫn
Sự phân cực Diode bán dẫn
Phân cực thuận: Diode dẫn Phân cực ngược: Diode tắt
VA VC VA VC
VA > VC VA < VC
)V(Si7.0 VvD0Di
Đặc tuyến Volt-Ampere của diode
MẠCH XÉN TRÊN
Mạch a: vi < VN diode tắt, do đó v0 = vi vi ≥ VN diode dẫn, ngõ ra v0 có điện thế của mức ngưỡng VN
Mạch b: νi ≤ VN diode dẫn và nối ngõ ra với ngõ vào, do đó ν0 = νi νi > VN thì diode tắt nên ν0 = VN
MẠCH XÉN DƯỚI
Mạch a: νi ≤ VN thì diode dẫn do đó ν0 = VN νi > VN diode tắt nên ν0 = νi. Mạch b: νi < VN diode tắt và ν0 = VN νi ≥ VN thì diode dẫn nên ν0 = νi.
MẠCH XÉN HAI MỨC
V1<V2
MẠCH XÉN HAI MỨC DÙNG DIODE ZENER
Bt1: Cho mạch xén với tín hiệu ngõ vào vi(t) có dạng
xung tam giác như hình vẽ. Giả thiết diode lý tưởng
(VD≈0), Vn= 5V.
•Giải thích hoạt động của mạch
•Vẽ tín hiệu ngõ ra vo(t)
Vi(t) Vo(t)
Bt2: Cho mạch xén với tín hiệu ngõ vào vi(t) có dạng xung
tam giác như hình vẽ. Giả thiết diode lý tưởng (VD≈0), Vn=
5V.
•Giải thích hoạt động của mạch
•Vẽ tín hiệu ngõ ra vo(t)
Bt3: Cho mạch xén với tín hiệu ngõ vào vi(t) có dạng xung
tam giác như hình vẽ. Giả thiết diode lý tưởng (VD≈ 0),
V1= -5V và V2= +5V.
•Giải thích hoạt động của mạch
•Vẽ tín hiệu ngõ ra vo(t)
MẠCH GHIM ĐIỆN ÁP: Mạch dùng ghim đỉnh trên hay đỉnh dưới tín hiệu ở một mức tín hiệu cố định.
- t1 – t2 diode dẫn nên tụ C nạp điện đến điện áp Vc = V1m và v0 = 0. - t2 – t3 vi giảm dần nên diode tắt, khi diode tắt do tụ C không phóng điện ngược qua diode được nên điện áp ra v0 = vi – V1m và đỉnh trên của tín hiệu ra tương ứng với mức không. - t3 – t4 vi > Vc = V1m nên diode lại dẫn, v0 = 0, tụ C lại nạp đến mức Vc = V2m. - Sau t4 vi giảm dần nên diode tắt, tín hiệu ra lại tiếp tục bị ghim ở mức không.
Mạch ghim tín hiệu đỉnh trên và đỉnh dưới theo mức ±E
MẠCH SO SÁNH
Mạch dùng so sánh các tín hiệu vào với nhau và đánh dấu những thời điểm chúng bằng nhau hay khác nhau.
Tuỳ thuộc điện áp ở hai ngõ vào không đảo (+) và ngõ vào đảo (-) so với nhau mà OP-AMP sẽ ở một trong hai trạng thái sau :
- Vin+ > Vin- thì V0=+Vcc=+E gọi là trạng thái bão hoà dương. - Vin+ < Vin- thì V0=-Vcc=-E gọi là trạng thái bão hoà âm.
+E
-E
Điện áp Vin vào ngõ đảo, VR vào ngõ không đảo
Điện áp Vin vào ngõ không đảo, VR vào ngõ đảo
Trong mạch v+ = V1 và = V2 + V1 > V2 thì OP-AMP bão hòa dương và V0 = +E. + V1 < V2 thì OP-AMP bão hòa âm và V0 = -E.
v-
Mạch so sánh điện áp.
Dòng vào ngõ đảo của khuếch đại thuật toán bằng: i = i1 + i2 Trong đó i1 = V1 / R1 và i2 = V2 / R2 Do v+= 0 nên: -nếu i > 0 thì v- > v+ và v0 = -E -nếu i < 0 thì v0 = +E
Mạch so sánh dòng