Inv-chuong 3

28
 AUTODESK INVENTOR - Chi ti ết dng tm  Nguy n Văn Thip  236 CHƯƠNG 3 THIT KCÁC CHI T IT DNG TM Các chi ti ết hoc vt thto ra tcác tm kim loi cũng như các tm vt liu khác có slượng không nhtrong đời sng cũng như  trong các máy công nghip. Au toDesk Inv ent or  đã giành mt phn riêng bit cho vic thiết kế các chi tiết tvt liu dng tm, đã to ra các công cđặc bit chuyên dng để thiết kế các mô hình dng tm ( Sheet Metal ) mt cách thun tin và hiu qunht.  Trong chương này chúng ta nghiên cu các lnh thiết kế các chi tiết tvt liu dng tm.  3.1 KHI TO BN THIT K Có hai cách khi to các lnh trên thanh công cmô hình dng tm - Sheet Metal. 1- Dùng tp tin mu Tp tin mu là Shee t Metal.ip t . KHI TO: Trình đơn:  Ne w Shee t Metal.ipt  Khi kh i động, cũng như chi tiết dng khi, mt phng hình phác hin ra để người dùng to hình phác. Khi to xong hình phác (tutheo mc đích thiết kế và lnh to tm yêu cu), thanh lnh để to hình cho tm hin ra:  Trong phn này chi tiết cơ slà mt tm. Nhưng trong quá trình thiết kế, nếu cn có hình khi không phi dng tm, có thchuyn đổi bng lnh: Convert -> Model  hoc dùng các lnh trên thanh công cFeatures  để to hình khi.  Sau khi đã có mt tm được to ra, thanh lnh trthành:  2- Khi to ngay trong mô hình khi rn Trong khi thi ết kế các mô hình khi rn nếu cn có hình khi dng tm, có thchuyn đổi  bng lnh trên trình đơn: Convert -> Shee t Metal .

Transcript of Inv-chuong 3

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 1/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

236

CHƯƠNG 3 

THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT DẠNG TẤM Các chi tiết hoặc vật thể tạo ra từ các tấm kim loại cũng như các tấm vật liệu khác có số

lượng không nhỏ trong đời sống cũng như trong các máy công nghiệp. AutoDesk Inventor đã

giành một phần riêng biệt cho việc thiết kế các chi tiết từ vật liệu dạng tấm, đã tạo ra các côngcụ đặc biệt chuyên dụng để thiết kế các mô hình dạng tấm (Sheet Metal) một cách thuận tiệnvà hiệu quả nhất. 

Trong chương này chúng ta nghiên cứu các lệnh thiết kế các chi tiết từ vật liệu dạng tấm. 

3.1 KHỞI TẠO BẢN THIẾT KẾ Có hai cách khởi tạo các lệnh trên thanh công cụ mô hình dạng tấm - Sheet Metal. 

1- Dùng tập tin mẫu Tập tin mẫu là Sheet Metal.ipt.

KHỞI TẠO: Trình đơn: New Sheet Metal.ipt Khi khởi động, cũng như chi tiết dạng khối, mặt phẳng hình phác hiện ra để người dùng

tạo hình phác. Khi tạo xong hình phác (tuỳ theo mục đích thiết kế và lệnh tạo tấm yêu cầu),thanh lệnh để tạo hình cho tấm hiện ra: 

Trong phần này chi tiết cơ sở là một tấm. Nhưng trong quá trình thiết kế, nếu cần có hìnhkhối không phải dạng tấm, có thể chuyển đổi bằng lệnh: Convert -> Model hoặc dùng các

lệnh trên thanh công cụ Features để tạo hình khối. Sau khi đã có một tấm được tạo ra, thanh lệnh trở thành: 

2- Khởi tạo ngay trong mô hình khối rắn Trong khi thiết kế các mô hình khối rắn nếu cần có hình khối dạng tấm, có thể chuyển đổi

bằng lệnh trên trình đơn: Convert -> Sheet Metal.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 2/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

237

3.2 CÁC LỆNH THIẾT KẾ CHI TIẾT DẠNG TẤM 

3.2.1 TẠO TẤM CƠ SỞ  

3.2.1.1 Lệnh Sheet Metal Styles Ý NGH ĨA: 

Tạo kiểu tấm kim loại. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Khi tạo một tấm kim loại phải tuân theo một phương thức nhất định. Mỗi phương thứcđược thiết lập trong một kiểu. Trong phương thức đó định ra bề dầy cho tấm, bán kính cong tại

các nếp uốn v.v... Chúng ta có thể tạo ra các loại tấm phong phú về kích thước và hình dạng theo các kiểukhác nhau. Lệnh này giúp chúng ta tạo ra các kiểu đó. 

Hộp thoại xuất hiện: 

Style List - ô liệt kê tên các kiểu tấm đã có. Tại đây luôn có tên Default (mặc định). 

Active Style - gán kiểu cho tấm đang tạo . Nhấn nút  để chọn một trong các kiểu đã tạo đểgán cho tấm đang làm việc. 

Mỗi chi tiết hoặc hình khối chỉ có thể được chọn một kiểu. 

New - t ạo ra phương thức mới. Tại ô đầu tiên của Style List hiện dòng: Copy of Default. Có

thể xoá tên này cho tên khác. Tên kiểu mới được hiện tại ô bên dưới.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 3/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

238

Delete - xoá tên kiểu khỏi danh sách.Manage - quản lý các kiểu. Dùng để lấy các kiểu của chi tiết đã tạo áp dụng cho chi tiết hiện

thời. Hộp thoại hiện ra: 

Nhấn nút để tìm tệp chứa tấm đã tạo. Khi đã có tấm, tên kiểu tấm thuộc tệpđó hiện ra tại ô Source Document. đánh dấu chọn kiểu, nhấn nút Copy để chuyển vào

tệp chứa chi tiết hiện hành (Active Document).Nhấn Close k ết thúc công đoạn này. Mỗi kiểu được tạo ra ứng với các thông số tại các mục sau: 

1- Mục Sheet - định dạng tấm Trong này gồm: 

Nhóm Sheet - tấm Material: vật liệu. Dùng nút để hiện danh sách và chọn vật liệu. Thickness: bề dầy tấm. Cho giá trị bằng mm hoặc in. 

Nhóm Flat Pattern - các phương pháp khai triển Unfold Method - phương thức cán. Nhấn nút chọn các phương pháp: 

Linear: lien t ục.

Bend Table: cán t ừng tấm.

Unfold Method Value - giá trị của phương thức cán. Nếu phương thức cán là  Linear , giá trịnày là K Factor . Hệ số K tham gia vào việc quyết định bán kính cong tại các nếp uốn( Bend). Giá trị này trong khoảng từ 0 đến 1. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 4/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

239

Công thức tính: 

Nếu phương thức cán là Bend Table, giá trị này là Default.

2- Mục Bend - Thông số uốn 

Hộp thoại có các tham số: 

Radius: bán kính cung lượn. Mặc định bằng bề dầy của tấm (Thickness), có thể gõ số trực tiếphoặc nhấn nút  để chọn các tham số khác đã cho trong các lần trước. 

Minimum Remnant: phần dư tối thiểu. Mặc định bằng 2 lần bề dầy. Transition: đoạn chuyển tiếp giữa hai mặt . Nhấn nút chọn các phương thức tạo đoạn chuyển

tiếp gồm: None: không định hình. 

Intersection:  giao điểm. Straight Line:  đường kéo thẳng. Arc: cung tròn.

Relief Shape: hình d ạng đoạn tiếp giáp với mặt khác. Nhấn nút chọn các phương thức tạođoạn tiếp giáp gồm: 

Straight:  thẳng góc. Round:  vê tròn.

Relief Width: bề rộng phần tiếp giáp. Mặc định bằng bề dầy (Thickness), có thể gõ số trực tiếp. Relief Depth: chiều sâu phần tiếp giáp. Mặc định bằng 0,5 bề dầy (Thickness* 0.5), có thể gõ

số trực tiếp. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 5/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

240

3- Mục Corner - góc

Gồm các thông số: 

Reliet Shape: hình d ạng đoạn tiếp giáp. Nhấn nút chọn các phương thức tạo đoạn tiếp giáp

gồm: Square:  vuông góc.

Round:  vê tròn.

Tear: hình giọt nước. Trim to Bend: cắt bỏ phần thừa đến mặt cong. 

Relief Size: kích thước phần tiếp giáp. Mặc định bằng 4 lần bề dầy (Thickness* 4), có thể gõsố trực tiếp. 

3.2.1.2 Lệnh Face Ý NGH ĨA: 

Tạo ra tấm phẳng từ hình vẽ phác 2D khép kín. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Để thực hiện được lệnh, phải dùng Sketch2D để vẽ một hình khép kín. Chúng ta xét các trường hợp có thể xảy ra. 

1- Bắt đầu tạo tấm chủ thể 

Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 6/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

241

Mục Face Shape - hình dạng tấm 

- chọn biên dạng .

- hướng phát triển bề đầy của tấm. Chúng ta đã biết, bề dầy của tấm ( Thickness )đã được cho tại lệnh Sheet Metal style, ở đây chúng ta chỉ định hướng nâng biêndạng thành tấm. Trên bản vẽ, bên trong biên dạng đựơc tô màu xanh đồng thời cómũi tên chỉ hướng tạo bề dầy (vuông góc với mặt phẳng biên dạng), ta có thể nhấnnút này để được hướng ngược lại.

Mục Unfold Options và Bend Relief Options Các thông số đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal style. 

Nhấn OK k ết thúc lệnh, tấm phẳng được tạo ra.

2- Tạo thêm tấm khác khi đã có tấm chủ 

Hộp thoại xuất hiện: 

Trong hộp thoại có thêm nhóm Bend, cho thông số nếp uốn để nối mặt cũ với mặt mới. Radius: bán kính cung lượn. Gõ số hoặc nhấn nút để hiện ra các biến số đã đặt trước: 

Measure: lấy theo độ dài của một đối tượng đo được trong bản vẽ . BendRadius: lấy bằng bán kính đã đặt tại Sheet Metal Style.

Thickness: lấy bằng bề dầy tấm. List Parameters:  chọn theo các tham số đã cài đặt , một danh sách hiện ra: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 7/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

242

Các tham số này đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal Style.

chọn cạnh của tấm chủ nối với tấm mới.

Nếu không chọn cạnh nối tiếp, hai mặt tách rời nhau.

cho mép cung lượn song song với mép tấm mới. Nhấn nút này, cung lượn giữa hai tấm códạng như hình a, không nhấn như hình b. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 8/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

243

a b

3.2.1.3 Lệnh Contour FlangeÝ NGH ĨA: 

Tạo ra tấm dọc theo biên dạng vẽ phác 2D hở. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Lệnh này có những cách áp dụng khác nhau. Có thể thực hiện với một biên dạng độc lậphoặc biên dạng kèm thêm vào một hình khối hoặc tấm đã có. 

1-Biên dạng độc lập 

Dùng 2DSketch vẽ một biên dạng hở .

Ra lệnh Contoure Flange, hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 9/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

244

Trong hộp thoại có các mục: 

Mục Contoure Flange Shape - hình dạng tấm - chọn biên dạng .

- hướng phát triển bề đầy của tấm. Tương tự như lệnh Face.

Bend Radius: bán kính cung lượn. Xem trong lệnh Face. 

Nhấn nút để hiện ra mục Extents  bên dưới.

Trong này có:

Distance: cho bề rộng tấm. Gõ số vào ô nhập liệu. 

Nút hoặc định hướng phát triển bề rộng tấm. 

Mục Unfold Options và Bend Relief Options Đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal style.Nhấn OK k ết thúc lệnh, một mặt được tạo ra (hình bên phải hộp thoại).

2- Biên dạng kết hợp với hình khối hoặc tấm đã có Ta vẽ thêm một biên dạng nối vào mặt đã có.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 10/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

245

Hộp thoại có dạng: 

Các tham số và các nút mới được kích hoạt. 

như giới thiệu phần Face.

chọn cạnh của tấm chủ nối với tấm mới.

Nhấn nút  để hiện thêm Nhóm Extents -> Type.Nhấn nút để chọn các phương án kéo dài tạo bề rộng của tấm. 

Edge: chọn cạnh của hình khối đã có để làm chuẩn cho hướng phát triển và độ lớn của bề rộng t ấm. Dùng chuột nhấn chọn cạnh cần thiết.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 11/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

246

Distance: cho bề rộng tấm. Như trường hợp biên dạng độc lập.Width:  cho bề rộng tấm và dựng tấm cách điểm chuẩn một khoảng . Lúc này tại hộp thoại

xuất hiện 2 ô nhập liệu: Offset: khoảng cách từ tấm đến điểm chuẩn. Khoảng cách này được xác định nhưsau:

Nhấn nút để chọn cạnh của hình khối đã có làm chuẩn chohướng phát triển của bề rộng tấm.

Nhấn nút để chọn điểm chuẩn. Điểm này phải là các điểm góccủa chi tiết. Nhấn chuột vào đầu mút của cạnh vừa chọn, lượng offset  

của mép tấm được tính từ điểm này. 

Width: bề rộng của tấm. Cho một giá trị. Nhấn nút để chọn hướng phát triển. Kết quả chỗ tiếp giáp, chuyển tiếp, uốn cong đều được lấy các giá trị từ lệnh Sheet

Metal styles.

Offset : cho bề rộng của tấm bằng cách cho khoảng cách từ tấm đến 2 điểm chuẩn . Lúc này tạihộp thoại xuất hiện 2 ô nhập liệu: 

khoảng cách từ mép tấm đến điểm chuẩn thứ nhất . Nhập số. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 12/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

247

khoảng cách từ mép tấm đến điểm chuẩn thứ hai. Nhập số. 

Cách chọn điểm chuẩn vẫn dùng nút tương tự như trên.

3.2.2 CÁC LỆNH TẠO HÌNH TRÊN TẤM 

3.2.2.1 Lệnh CutÝ NGH ĨA: 

Cắt một phần của tấm theo một biên dạng khép kín. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:

GIẢI THÍCH: Để thực hiện được lệnh này, trên mặt của tấm phải có biên dạng 2D khép kín. 

Hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 13/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

248

Tham số Extents - định chiều sâu phần cần cắt bỏ Cách chọn phương án và cho giá trị giống lệnh Extrude của phần tạo hình khối đặc. 

 Cut Across Bend  ON (có đánh dấu) - cho phép cắt x uyên qua tấm kể cả chỗ uốn cong,OFF (không dánh dấu) - chỉ cắt với chiều sâu đúng bằng giá trị đã cho kể từ mặt phẳngphác.

Hình a là lỗ khoét sâu bằng nửa bề dầy. Hình b, lỗ khoét sâu bằng bề dầy tấm ( Thickness) xuyên thủng tấm có xuyên qua đoạn

cong.

a b

3.2.2.2 Lệnh Flange Ý NGH ĨA: 

Tạo thêm một tấm phẳng nối với tấm đã có và tạo với tấm gốc một góc tuỳ ý. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Điều kiện của lệnh này là phải có một tấm đã được tạo trong bản thiết kế. Không cần có biên dạng. Hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 14/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

249

Cách tạo tấm giống như tạo một tấm nối tiếp bằng lệnh Contoure Flange, chỉ khác làtấm ở đây là tấm phẳng. 

Các nút và thông số chính: 

Edge: chọn cạnh tiếp giáp (cạnh để phát triển tấm mới). 

định hướng phát triển bề dầy (Thickness) của tấm.

Distance:  cho bề rộng tấm. Xem hình dưới. 

định hướng phát triển bề rộng tấm. Hình bên trái hoặc chuyển hướng như hình bên phải. 

hoặc

Angle: góc t ạo ra giữa tấm mới và tấm cũ. Gõ số. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 15/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

250

Bend Tangent to Side Face: nhấn nút này cung lượn sẽ tiếp tuyến với mặt mép tấm cũ,ngược lại, cung không bị ràng buộc.

Bend Radius:  bán kính cung lượn . Mặc định là bằng giá trị  BendRadius cho trong Style,

nhưng có thể gõ số khác. 

Nhóm Extents -> Type Tương tự như ở lệnh Contoure Flange. Chúng ta luôn nhớ rằng bề dầy (Thickness) tấm và bán kính cung lượn (Bend Radius)

đều được xác định ở lệnh Sheet Metal Styles.

3.2.2.3 Lệnh Hem Ý NGH ĨA: 

Tạo nếp gấp theo mép tấm. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 16/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

251

Các thành viên trong hộp thoại: 

1- Mục Shape - Các tham số hình dạng của nếp gấp 

Type: kiểu, nhấn nút để chọn kiểu, gồm: 

nếp gấp đơn. cuộn hình giọt nước.

Nếu chọn kiểu này, hộp thoại như sau: 

Angle: góc giữa phần cuối của mép và mặt tấm gốc. Gõ số. Góc này phải > 90o.

Radius: bán kính cung lượn.

cuộn tròn. Hộp thoại gống như Teardrop.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 17/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

252

Angle: góc ở tâm của nếp cuộn. Góc này phải < 360o.

nếp gấp kép. Hộp thoại giống như Single.

Nhóm Shape - các tham số hình dạng 

Nhấn nút để chọn mép của tấm đã có cần tạo nếp gấp. 

Nhấn nút để chọn hướng phát triển của nếp gấp. Gap: khoảng hở giữa nếp gấp và mặt tấm. Giá trị này mặc định là một công thức:

Thickess*0.5 (bằng 0,5 lần bề dầy).Length:  bề rộng mặt nếp gấp tính từ mép. Giá trị này mặc định bằng công thức:

Thickess*4 (bằng 4 lần bề dầy). 

Các giá trị này có thể thay đổi bằng gõ số khác nhấn nút  để hiện r a các biến số đã dặttrước. 

Nhấn chọn List Parameters: chọn theo các tham số đã cài đặt, một danh sách hiện ra: 

Có thể lấy các tham số này hoặc thêm một phép tính với nó. 

Nhấn hiện thêm nhóm Extents -> Type tương tự như ở lệnh Contoure Flange.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 18/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

253

2- Mục Unfold Options và Bend Relief Options

Đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal styles.Nhấn Apply k ết thúc việc tạo nếp gấp cho một mép. Có thể tiếp tục với mép khác. Nhấn Ok k ết thúc lệnh.

3.2.2.4 Lệnh Fold Ý NGH ĨA: 

Uốn tấm theo một đường thẳng vạch trên mặt tấm làm chuẩn. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Điều kiện để thực hiện lệnh này là phải có đường thẳng vẽ bằng Line trong Sketch 2D 

trên mặt tấm. Đường này phải có hai đầu mút nằm trên hai cạnh mép của tấm (nếu dài vượt quahoặc ngắn không chạm tới cạnh mép cũng không được dùng làm đường gấp). 

Hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 19/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

254

1- Mục Shape - Tạo hình dạng phần bị uốn 

Phần này gồm: 

chọn đường chuẩn. Nhấn chọn đoạn thẳng vẽ phác trên mặt tấm làm chuẩn. 

chọn phần cần uốn. Nhấn trái chuột nút này, mũi tên nằm ngang chỉ phần cần uốn. 

chọn hướng uốn. Nhấn chuột để đổi hướng. Mũi tên cong chỉ hướng uốn. 

nhấn chọn một trong 3 nút này để định vị trí của đường chuẩn tại nếp gấp. 

Các tham số khác:

Bend Radius: bán kính cung lượn. Cách nhập số liệu giống như các lệnh đã nêu trên. Angle: góc t ạo bởi phần bị gấp và phần để nguyên.

2- Mục Unfold Options và Bend Relief Options.

Đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal styles.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 20/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

255

Nhấn Apply k ết thúc việc tạo một lần gấp. Nhấn OK k ết thúc luôn lệnh.

3.2.2.5 Lệnh Corner Seam Ý NGH ĨA: 

Nối góc hở giữa hai mặt phẳng của chi tiết. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Lệnh này chỉ thực hiện được khi có hai mặt phẳng của tấm tạo với nhau một góc nhưngcòn một khoảng hở nếu kéo dài chúng sẽ chạm nhau. 

Hộp thoại xuất hiện: 

Nếu nhấn chọn Corner Rip (xẻ góc), lệnh Seam không thực hiện. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 21/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

256

chọn cạnh mép. Nhấn chuột chọn hai cạnh của các mặt ở tư thế có thể nối được(hình a).

Nhấn một trong các nút để chọn phương thức nối. Gap: khe hở giữa hai mặt . Gõ số. Khe hở này phải khác 0. 

Các lựa chọn phụ xuất hiện nếu nhấn nút , gồm: Extend Corner:  Aligned:  mặt nọ sẽ chiếu xuống mặt kia.

 Perpendicular:  hai mặt được kéo vuông góc với nhau.

Nhấn Apply thực hiện lệnh với hai cạnh đã chọn.

Dưới đây là h ình mô tả các dạng góc hở khác nhau. 

3.2.2.6 Lệnh Bend Ý NGH ĨA: 

Nối hai mặt của chi tiết dạng tấm bằng cung lượn. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Với lệnh này chúng ta xét các trường hợp: cung lượn đơn (Bend)  và cung lượn kép(Double Bend). Tất nhiên là Inventor rất thông minh nên tự nó nhận biết khi nào thì tạo cung

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 22/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

257

lượn đơn, khi nào thì tạo cung lượn kép, chúng ta chỉ cho các tham số để được hình như ýmuốn. 

1- Cung lượn đơn (Bend)Hai cạnh song song nhau của các mặt ở tư thế t ạo với nhau một góc bất kỳ và có thể nối

được, thì cung lượn được tạo ra là cung lượn đơn. Hộp thoại xuất hiện: 

chọn cạnh mép. Nhấn chọn hai mép song song nhau của hai mặt. Lúc này phầnDouble Bend bị mờ đi. 

Các hình dưới minh hoạ các dạng khác nhau của cung lượn đơn. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 23/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

258

2- Cung lượn kép (Double Bend)

Trường hợp này xảy ra khi ta nhấn chọn hai cạnh song song nhau của các mặt song song.Lúc này phần Double Bend hiện lên các tham số để chọn như hộp thoại dưới đây: 

Chọn một trong 2 phương án sau:  90 Degree: 90 độ. Tạo ra một mặt vuông góc với hai mặt k ia và tạo ra hai cung lượn

để nối chúng.

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 24/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

259

 Full Radius: t ạo nửa vòng tròn nối hai mặt .

chọn mặt làm chuẩn. Mặt nào được chọn làm chuẩn để căn chỉnh thì không bị co giãn. Unfold Options và Bend Relief Options đã được giải thích tại lệnh Sheet Metal styles.

Nhấn Apply để thực hiện việc tạo cung lượn. 

3.2.2.7 Lệnh Punch ToolÝ NGH ĨA: Đột hốc trên tấm. 

DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Chức năng này thực chất là dùng các iFeature (xem phần iFeatures và iParts) dạnghốc để gắn vào tấm. Như vậy chúng ta có thể dùng lệnh tạo iFeature để tạo ra các hốc theo ýmuốn. Đặc điểm các iFeature được dùng trong lệnh Punch là hốc này phải được tạo ra từ các

hình khối có định vị bằng một tâm điểm. 

Sau khi ra lệnh, hộp thoại xuất hiện: 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 25/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

260

Các hốc chuẩn của Inventor  là các iFeature  được đặt trong thư mục  Catalog ->Punch. Nếu chúng ta có các hốc tự tạo đặt ở thư mục khác, có thể nhấn nút Browser  để chỉđường đến thư mục đó. 

Dùng chuột chọn tên hốc trong ô danh sách bên trái hộp thoại. Ô bên phải tự động hiểnthị hình của hốc đã chọn. 

Nhấn Next sang bước tiếp theo. Hộp thoại xuất hiện để cho thông số, đồng thời tại cácđiểm trên mặt tấm cũng xuất hiện các hốc với kích thước nguyên thủy. 

Trong hộp thoại bên trái có tham số:

Centers: tâm điểm. Tâm có thể là: -  Các điểm tạo bằng lệnh points trong 2D Sketch.-  Tâm đường tròn hình phác 2D. 

Angle: góc nghiêng của hốc so với vị trí nguyên thuỷ.

Nhấn Next sang hộp thoại thứ hai là các thông số tạo ra hốc (iFeature), chúng ta có thểthay đổi chúng bằng cách nhấn chuột vào tên thông số và gõ giá trị (nên kèm theo thứ nguyên

như mm hoặc in). Nhấn OK k ết thúc lệnh, kết quả như hình dưới. 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 26/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

261

3.2.2.8 Lệnh Flat Patern Ý NGH ĨA: 

Triển khai các tấm có các thành phần không cùng nằm trên một mặt phẳng thành mộthình phẳng. DẠNG LỆNH: 

Thanh lệnh:GIẢI THÍCH: 

Lệnh này giúp cho nhà thiết kế biết được tổng kích thước một tấm vật liệu cần có để tạora tấm có hình khối như đã thiết kế. Ví dụ ta có tấm như hình a, sau khi ra lệnh, lập tức ta đượcmột cửa sổ biểu diễn tấm đã triển khai như hình b. 

a b

Xử lý hình triển khai: Hình triển khai có tên trong Trình duyệt là FlatPattern. 

Nhấn phím phải chuột vào tên FlatPattern, có trình đơn động hiện ra: Extents: nhấn trái chuột, bảng giá trị tổng thể của hình triển khai: 

Tên hình khai triển 

5/13/2018 Inv-chuong 3 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/inv-chuong-3-55a752526bc2b 27/27

 

AUTODESK INVENTOR - Chi tiết dạng tấm 

Nguyễn Văn Thiệp 

262

Giá trị này không thể thay đổi chỉ xem để biết, nhấn Close k ết thúc. Show Window: cho hiện cửa sổ hình triển khai.Close Window: đóng cửa sổ hình triển khai trở lại màn hình thiết kế .

3.2.2.9 Các lệnh khác Các lệnh chỉnh sửa khác như   iFeature, Mirror, Hole, Corner Chamfer, Cornerr

Round (Fillet)... trên thanh công cụ Sheet Metal tương tự như đối với hình khối khác.