I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT...

30
H thng bi tp thu Nh Nưc 2011 I- BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : BÀI 1 : Cho tài liệu về tình hình nhập khẩu tại một cty như sau : - Xuất khẩu trực tiếp 10.000sp giá CIF quy đổi 450.000đ/sp. - Xuất khẩu trực tiếp 15.000sp giá FOB 420.000đ/sp. - Nhận ủy thác xuất khẩu 12.000sp giá CIF 420.000đ/sp, I+F=20.000đ/sp. - Nhập khẩu trực tiếp 16.000sp giá CIF=360.000đ/sp - Nhận ủy thác nhập khẩu 15.000sp giá CIF 370.000đ/sp. - Tính thuế XNK phải nộp biết : phí vận tải,bảo hiểm đối với hàng cty xuất khẩu là 25.000đ/sp, thuế xuất khẩu 2%, thuế nhập khẩu 5% BÀI 2 : Tính thuế XNK phải nộp của công ty X như sau : - Hàng xuất khẩu: Sản phẩm A: 15.000sp, theo giá CIF là 550.000đ/sp; Sản phẩm B: 12.000sp, theo giá CIF là 650.000đ/sp; Sản phẩm C: 10.000sp, theo giá CIF là 680.000đ/sp. Thuế suất thuế XK sản phẩm A: 0%, sản phẩm B và C là 3%. Chi phí I+F của lô hàng trên là 120 triệu. - Nhập khẩu 5.000sp D, giá CIF=1,6 triệu/sp, theo giám định Vinacontrol có 3.000sp bị hư hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển, thuế suất thuế nhập khẩu là 5% - Nhập khẩu 32.000kg nguyên liệu E theo giá CIF là 300.000đ/kg, trong kỳ xuất 20.000kg sản xuất được 50.000spF. Trong kỳ xuất bán cho công ty trong khu chế xuất 30.000spF, giá bán 500.000đ/sp; Bán cho công ty thương mại 20.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 510.000đ/sp. Thuế nhập khẩu nguyên liệu 10%, thuế suất thuế XK 0% BÀI 3 : Một công ty xuất nhập khẩu có tài liệu trong kỳ tính thuế như sau: 1. Xuất khẩu: 5.000 tấn quặng sắt, giá xuất khẩu tại cửa khẩu 200USD/tấn. 2. Nhập khẩu: + 200 máy bừa đĩa, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 1.000USD/chiếc + 100 máy gieo hạt, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 500USD/chiếc Chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng trên là 5.000USD. Tất cả các hợp đồng ngoại thương đều thanh toán 100% qua ngân hàng. 3. Thuế suất và tỉ giá ngoại tệ tại thời điểm thanh toán: - Thuế suất thuế xuất khẩu quặng sắt là 1%; - Thuế suất thuế nhập khẩu 2 loại máy nông nghiệp trên là 20%; Trang 1

Transcript of I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT...

Page 1: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011I- BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK :

BÀI 1 : Cho tài liệu về tình hình nhập khẩu tại một cty như sau :- Xuất khẩu trực tiếp 10.000sp giá CIF quy đổi 450.000đ/sp.- Xuất khẩu trực tiếp 15.000sp giá FOB 420.000đ/sp.- Nhận ủy thác xuất khẩu 12.000sp giá CIF 420.000đ/sp, I+F=20.000đ/sp.- Nhập khẩu trực tiếp 16.000sp giá CIF=360.000đ/sp- Nhận ủy thác nhập khẩu 15.000sp giá CIF 370.000đ/sp.- Tính thuế XNK phải nộp biết : phí vận tải,bảo hiểm đối với hàng cty xuất khẩu là 25.000đ/sp, thuế

xuất khẩu 2%, thuế nhập khẩu 5%

BÀI 2: Tính thuế XNK phải nộp của công ty X như sau :- Hàng xuất khẩu: Sản phẩm A: 15.000sp, theo giá CIF là 550.000đ/sp; Sản phẩm B: 12.000sp, theo

giá CIF là 650.000đ/sp; Sản phẩm C: 10.000sp, theo giá CIF là 680.000đ/sp. Thuế suất thuế XK sản phẩm A: 0%, sản phẩm B và C là 3%. Chi phí I+F của lô hàng trên là 120 triệu.

- Nhập khẩu 5.000sp D, giá CIF=1,6 triệu/sp, theo giám định Vinacontrol có 3.000sp bị hư hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%

- Nhập khẩu 32.000kg nguyên liệu E theo giá CIF là 300.000đ/kg, trong kỳ xuất 20.000kg sản xuất được 50.000spF. Trong kỳ xuất bán cho công ty trong khu chế xuất 30.000spF, giá bán 500.000đ/sp; Bán cho công ty thương mại 20.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 510.000đ/sp. Thuế nhập khẩu nguyên liệu 10%, thuế suất thuế XK 0%

BÀI 3 : Một công ty xuất nhập khẩu có tài liệu trong kỳ tính thuế như sau:1. Xuất khẩu: 5.000 tấn quặng sắt, giá xuất khẩu tại cửa khẩu 200USD/tấn.2. Nhập khẩu:

+ 200 máy bừa đĩa, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 1.000USD/chiếc+ 100 máy gieo hạt, giá nhập khẩu tại cửa khẩu 500USD/chiếcChi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng trên là 5.000USD.

Tất cả các hợp đồng ngoại thương đều thanh toán 100% qua ngân hàng.3. Thuế suất và tỉ giá ngoại tệ tại thời điểm thanh toán:

- Thuế suất thuế xuất khẩu quặng sắt là 1%;- Thuế suất thuế nhập khẩu 2 loại máy nông nghiệp trên là 20%;- Tỷ giá ngoại tệ: 21. 000đ/USD.

Yêu cầu : Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?

II- THUẾ GTGT :

BÀI 4: Cty ABC tiến hành thu mua nguyên vật liệu như sau :- Số tiền mua chưa có thuế GTGT là 200triệu- Chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là 20triệu- Chi phí bốc dở chưa thuế GTGT là 10triệu. Tấc cả thuế đầu vào là 5%- Trong kỳ cty đã sử dụng tòan bộ nguyên liệu để sản xuất được 500sp, bán toàn bộ sp trong nước

giá chưa thuế 1,5triệu/sp, thuế GTGT=10%- Tính thuế GTGT phải nộp theo 2 phương pháp?- Nếu công ty xuất khẩu 50% sản phẩm, bán nội địa 50% giá bán đều là 1.5triệu/sp, tính thuế GTGT

phải nộp theo phương pháp khấu trừ ?

Trang 1

Page 2: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011BÀI 5 : Công ty kiểm toán và dịch vụ phầm mềm trong kỳ có các số liệu như sau :

- Mua trang thiết bị , máy móc hết 100 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%)- Tiền điện , điện thoại 20 triệu (chưa thuế GTGT 10%)- Phí thuê xe 10 triệu (chưa VAT 5%)- Xuất hóa đơn phí kiểm tóan cho các công ty trong nước 200 triệu - Xuất hóa đơn phí kiểm toán cho các doanh nghiệp trong khu chế xuất 100 triệu - Bán phần mềm kế tóan cho công ty nội địa 30 triệu, bán cho công ty khu chế xuất 20 triệu. Các sản

phẩm đầu ra chịu thuế GTGT 10%- Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ ?

BÀI 6:Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình sau:1. Giá trị hang tồn kho đầu tháng:

- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5.000.000đồng.- Rượu các loại: 8.000.000đồng.- Đồ chơi trẻ em: 600.000đồng.- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1.000.000đồng.

2. Giá trị hang nhâp vao trong tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 100.000.000 đồng.- Rượu các loại: 200.000.000 đồng.- Đồ chơi trẻ em: 10.000.000 đồng.- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 20.000.000 đồng.

3. Giá trị hang tồn kho cuôi tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 4.000.000 đồng.- Rượu các loại: 6.000.000 đồng.- Đồ chơi trẻ em: 300.000 đồng.- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2.000.000 đồng.(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hoá đơn mua hàng).

4. Doanh sô bán hang trong tháng:- Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 130.000.000 đồng.- Rượu các loại: 230.000.000 đồng.- Đồ chơi trẻ em: 20.300.000 đồng.- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 30.000.000 đồng.

Yêu cầu- Tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp, biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên

GTGT, mua bán hàng hoá thực hiện tốt chế độ hoá đơn, chứng từ. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:

+ Rượu, nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 10%.+ Đồ chơi trẻ em và dụng cụ, đồ dùng học tập: 5%.

BÀI 7:Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:- Mua vao trong tháng:+ 150 sản phẩm A có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 4.100.000đ/sản phẩm.+ 15 sản phẩm B, trong đó 10 sản phẩm có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 2.100.000đ/sản

phẩm, số còn lại có hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán là 2.200.000đ/sản phẩm.+ 10 sản phẩm C có hoá đơn GTGT ghi giá chưa có thuế là 5.800.000đ/sản phẩm. - Tiêu thụ trong tháng:Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ hết sản phẩm A và C, còn sản phẩm B còn tồn kho 5 sản phẩm với giá

bán như sau:Trang 2

Page 3: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là 4.300.000đ/sản phẩm.+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm B là 2.200.000đ/sản phẩm.+ Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm C là 6.000.000đ/sản phẩm.- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng là 3 triệu đồng.Yêu cầu:

Xác định thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT của tất cả các mặt hàng trên đều là 10%, cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

BÀI 8:Công ty Vật tư nông nghiệp T thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu

trừ. Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như sau:1. Hàng hoá mua nội địa về để tiêu thụ:- Máy tuốt lúa 400 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 317.000 đ/chiếc. - Bình bơm thuốc trừ sâu 800 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 115.00đ/chiếc.- Máy bơm nước 500 chiếc, giá mua cả thuế GTGT là 525.000đ/chiếc 2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 200 chiếc máy tuốt lúa, giá bán chưa có thuế là

330.000 đ/chiếc; 300 chiếc bình bơm thuốc trừ sâu, giá bán chưa có thuế 120.000đ/chiếc; 400 chiếc máy bơm nước, giá bán chưa có thuế 550.000đ/chiếc.

- Gửi bán đại lí 100 chiếc máy tuốt lúa, cơ sở đại lí bán được 80 chiếc, giá bán chưa có thuế 302.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 3% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.

- Sử dụng quĩ phúc lợi tặng các hộ chính sách 40 chiếc máy bơm nước, hạch toán theo giá nội bộ 500.000đ/chiếc.

Yêu cầu : Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ tính thuế? Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng các

loại hàng hoá trên là 5%.

BÀI 9 : Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất mặt hàng vừa chịu

thuế vừa không chịu thuế GTGT trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau (ĐVT:trđ).1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế

100, thuế GTGT 10%. 2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán 220,

thuế GTGT 10%.3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán theo Hoá đơn đặc thù là

4,4, thuế GTGT 10%.4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá mua

chưa thuế 20, thuế GTGT 10%.5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán

330, thuế GTGT 10%.6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không chịu thuế

GTGT, Hoá đơn GTGT ghi giá mua chưa thuế 350, thuế GTGT 10%.7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, Hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế 1.500, thuế GTGT

10%.8. Xuất thành phẩm bán, Hoá đơn GTGT ghi, giá bán chưa có thuế GTGT 500, thuế GTGT 10%.Yêu cầu.

Tính số thuế GTGT đầu vào phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?. Biết rằng doanh thu không chịu thuế GTGT chiếm 20% tổng doanh thu.

Trang 3

Page 4: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011BÀI 10:

Công ty kinh doanh và dịch vụ sửa chữa Xe máy Láng Thượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo ph-ương pháp khấu trừ . Trong kỳ tính thuế có tài liệu về mua, bán hàng hoá như sau:

1. Hàng hoá mua ngoài về để bán và phục vụ SXKD:a. Nhập khẩu: Xe SCR 500 chiếc, giá tính thuế nhập khẩu là 12.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu 60%,

thuế suất thuế GTGT 10%.a. Mua nội địa:- Lốp Sao Vàng 1.000 chiếc, giá mua 60.500đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).- Mũ bảo hiểm VP 500 chiếc, giá mua 220.000đ/chiếc (cả 10% thuế GTGT).- Điện, nước, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh 11.000.000đ, trong đó thuế GTGT

1.000.000đ.2. Hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong tháng:- Bán ra ngoài, thanh toán một lần bằng tiền : 300 chiếc xe SCR, giá bán chưa có thuế là

30.000.000đ/chiếc; 600 chiếc mũ bảo hiểm VP (cả số tồn kho tháng trước), giá bán chưa có thuế 230.000đ/chiếc; 800 chiếc lốp Sao vàng, giá bán chưa có thuế 60.000đ/chiếc. - Bán chịu ra ngoài 50 chiếc xe SCR, giá bán chưa có thuế 30.000.000đ/chiếc.

- Gửi bán đại lí 120 chiếc xe SCR, cơ sở đại lí bán được 100 chiếc, giá bán chưa có thuế 30.000.000đ/chiếc. Công ty trích trả ngay 5% tiền hoa hồng theo giá thanh toán cho cơ sở đại lí.

- Bán trả góp 100 chiếc xe SCR, giá bán trả góp chưa có thuế là 32.000.000đ/chiếc, người mua thanh toán lần đầu 5.000.000đ/chiếc.

- Sử dụng nội bộ cơ quan (dùng làm phương tiện đi lại phục vụ việc kinh doanh): 2 chiếc xe SCR, giá hạch toán chưa có thuế 28.000.000đ/chiếc. Tặng cấp trên và cán bộ nghỉ hưu 20 mũ bảo hiểm VP (hạch toán vào quĩ phúc lợi), giá hạch toỏn chưa có thuế GTGT là 200.000đ/chiếc.

- Sửa chữa xe máy cho bên ngoài, tổng số tiền thu về sửa chữa 22.000.000đ (gồm cả 10% thuế GTGT), chi tiền lương, vật liệu, và các chi phí khác 10.000.000đ.

Yêu cầu : Tính số thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ? Biết thuế suất thuế GTGT đầu ra của các loại hàng hoá trên đều bằng 10%. Hoá đơn GTGT đầu vào đều hợp lệ.

BÀI 11:Một nông trường trồng và chế biến chè trong tháng có tình hình sản xuất và tiêu thụ như sau:- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác với giá bán là 30.000đ/kg

(giá bán chưa có thuế GTGT)- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5kg/hộp. Trong tháng nông trường bán

trong nước 8.000 hộp giá bán chưa thuế GTGT là 30.000 đ/hộp.- XK qua công ty ủy thác XK 2.000 hộp giá XK là 35.000 đ/hộp.- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập bán đúng giá giao là 30.000 đ/hộp (giá bán ch-

ưa thuế GTGT)- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác dùng cho hoạt động sơ chế và đóng hộp chè tập hợp

được trong tháng là 18.200.000đ. Nông trường không hạch toán riêng được số thuế đầu vào đươc khấu trừ cho từng loại sản phẩmYêu cầu:

- Xác định số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt động trên. Biết rằng đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

BÀI 12:Doanh nghiệp X kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có tài liệu tháng 9/2010 như sau:

1. Nhập khẩu: 100 tấn hóa chất, giá nhập khẩu 20 triệu đồng/tấn, thuế nhập khẩu 30%, VAT 10%.

Trang 4

Page 5: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011 200 chiếc máy lạnh, giá nhập khẩu 8 triệu đồng/chiếc, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 15%, VAT

10%.- 1000 hộp sữa giá nhập khẩu 60.000đ/hộp, thuế nhập khẩu 20%, VAT 10%.2. Mua trong nước: - 100.000 hộp trái cây theo giá mua 20.000 đồng/hộp, VAT 10%. - 40.000 mét vải theo giá mua 30.000 đồng/mét, VAT 10% - 100 tấn nông sản giá mua 10 triệu đồng/tấn, VAT 5%Doanh nghiệp thanh toán tiền vận chuyển theo hóa đơn đặc thù 105 triệu đồng, VAT 5%3. Xuất khẩu - 20.000 hộp trái cây theo giá 30.000 đồng/hộp - 30 tấn nông sản theo giá 15 triệu đồng/tấn4. Bán trong nước: - 80 tấn hóa chất theo giá bán 40 triệu đồng/tấn, VAT 10%- 120 máy lạnh theo giá bán 10 triệu đồng/chiếc, VAT 10%- 25.000 mét vải theo giá bán 35.000đ/m, VAT 10%- 60.000 hộp trái cây theo giá bán 18.000 đồng/hộp, VAT 10%- 20 tấn nông sản theo giá bán 12 triệu đồng/tấn, VAT 5%Còn lại là hàng tồn kho.Yêu cầu:Xác định thuế VAT doanh nghiệp phải nộp (giá bán và giá mua đều đó bao gồm cả thuế)

BÀI 13:Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau:1. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ

Sảnphẩm

Đơn vị

sản phẩm tồn đầu kỳ KH Kỳ KH Giá bán

đơn vịsản phẩm

(đ)tính Số

lượngGiá thành đơn vị (đ)

Số lượngsản xuất

Số tồn kho

Giá thành đơn vị (đ)

Bia hơi lít 0 - 40.000 0 2.000 8.800Bia chai chai 1.000 3500 20.000 500 3.250 7.700Rượu 40o " 2.000 3.800 30.000 800 4.000 33.000

Yêu cầu : Tính thuế tiêu thụ đặc biệt DN phải nộp ? Biết thuế suất thuế TTĐB của bia, rượu là: 45%, thuế suất thuế GTGT của bia rượu là 10%

III- THUẾ TTĐB :

BÀI 14 : Công ty trong tháng có phát sinh như sau :- Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu giá CIF 500USD/tấn (tỷ giá 19.000VND/USD), thuế suất thuế NK

là 30%, thuế TTĐB là 30%.- Xuất kho 100 tấn sản xuất được 400.000sp (sp này cũng thuộc diện chịu thuế TTĐB 30%). Cty chỉ

bán được 250.000sp giá chưa thuế TTĐB là 50.000đ/sp- Tính số thuế TTĐB công ty phải nộp trong tháng.

BÀI 15 : Cty Z trong tháng phát sinh :

Trang 5

Page 6: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011- Mua 20.000 kg nguyên liệu giá 5.000 đ/kg. Cty đã sử dụng 10.000 kg nguyên liệu để sản xuất spA

và 10.000 kg để sản xuất spB. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu là 30%. Trong kỳ sản xuất được 8000 spA và 9000 spB nhập kho.

- Xuất 6000 spA và 7000 spB để tiêu thụ , trong đó :- Bán trực tiếp 4000 spA giá 10.000 đ/sp, bán 4000 spB giá 20.000 đ/sp.- Bán qua đại lý 2000 spA và 3000 spB, cuối tháng đại lý chỉ bán được 1500sp A giá 12.000đ/sp,

bán được 2500sp B giá 21.000đ/sp.- Biết thuế suất thuế TTĐB spA là 45%, spB là 50%, công ty không có sản phẩm dở dang, tính thuế

TTĐB phải nộp trong tháng .Giá bán đầu ra là chưa thuế GTGT.

BÀI 16 :Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tài liệu sau:- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm B.- Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm B, trong đó:+ Bán cho công ty thương mại: 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế

GTGT ghi trên hoá đơn là 15.000đ/1 sản phẩm A và 33.000 đ/1 sản phẩm B.+ Giao cho đại lý bán hàng 1.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới

chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1.200 sản phẩm B với giá bán chưa có thuế GTGT 14.600đ/sản phẩm A và 32.500đ/sản phẩm B.

Yêu cầu:Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên.

Biêt rằng:- Thuế suất GTGT của sản phẩm A và B là 10%.- Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000kg nguyên vật liệu X thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sản phẩm

A với giá mua chưa có thuế GTGT 6000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 50%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A là 50%, sản phẩm B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu 10%.

- Định mức tiêu hao 0,5 kg nguyên liệu/1 sản phẩm A.- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 5.000.000đ.- Đại lý bán hàng là đại lý bán đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý:

3% trên giá giao. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.- Giá bán quy định cho đại lý đúng giá là 15.000 đ/sản phẩm A và 33.000đ/sản phẩm B.

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán, sử dụng hoá đơn theo đúng quy định.

BÀI 17:Công ty Đường - Rượu- Bia VT trong kỳ tính thuế có tài liệu sau đây:1. Sản phẩm tự sản xuất đã tiêu thụ trong tháng: a. Bán ra ngoài:- Rượu Hương hoa 100.000 chai, giá bán 33.000đ/chai.- Bia hơi : 80.000 lít, giá thanh toán 9.900đ/lít- Đường kính trắng : 25 tấn, giá bán 16.800.000 đ/tấn (cả 5% thuế GTGT).- Bánh kẹo : 40tấn, giá bán đã có thuế 25.800.000đ/tấn (cả 10% thuế GTGT). b. Tiêu thụ khác:Phục vụ Hội nghị khách hàng 200 lít bia, hạch toán theo giá nội bộ 7.000đ/lít, 100 chai rượu H-

ương hoa, giá hạch toán 25.000đ/chai.2. Thuế suất :- Thuế suất thuế TTĐB của rượu Hương hoa, bia hơi 45%.- Thuế suất thuế GTGT của đường 5%, bánh kẹo 10%, các mặt hàng chịu thuế TTĐB 10%.

Trang 6

Page 7: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 20113. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của cỏc chi phớ liên quan đến quá trỡnh sản xuất sản

phẩm: 80.000.000đ (có đủ hoá đơn chứng từ theo quy định).Yêu cầu : Tính thuế GTGT, thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?

BÀI 18:Tại công ty Sản xuất và kinh doanh TH có số liệu trong kỳ tính thuế như sau:1. Hàng hoá, dịch vụ mua ngoài về để SX hoặc bán:- Nhập khẩu 5 tấn nguyên liệu (mạch) về sản xuất bia, giá tính thuế nhập khẩu là 16.000.000đ/tấn,

thuế suất thuế nhập khẩu 5%; thuế suất thuế GTGT 5%.- Nhập khẩu 4 tấn đường, giá tính thuế nhập khẩu 12.000đ/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế

suất thuế GTGT 5%.- Mua của Công ty Bia VT 14.000 lít bia nước về đóng chai, giá mua cả thuế TTĐB và thuế

GTGT 7.700 đ/lít.- Hàng hoá, dịch vụ khác mua ngoài 99.000.000đ (cả 10% thuế GTGT, có đủ hoá đơn chứng từ

theo quy định). 2. Trong tháng sản xuất và tiêu thụ như sau:- Sản xuất được 200.000 lít bia hơi bằng nguyên vật liệu của doanh nghiệp, đã bán toàn bộ. Giá

bán bao gồm cả thuế 9.900đ/lít. - Số bia nước mua ngoài về đóng được 20.000 chai, đã bán ra ngoài được 15.000 chai, giá bán cả

thuế 8.800đ/chai.- Bán lẻ 3.500kg đường, giá bán cả 5% thuế GTGT là 16.800đ/kg.- Sử dụng cho Hội nghị khách hàng 500 chai bia (đóng chai từ bia nước), giá hạch toán

8.500đ/chai. - Trao đổi hàng 500kg đường, giá hạch toán 8.500đ/kg (cả thuế GTGT). Yêu cầu : Xác định số thuế GTGT, thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?

Biết rằng: - Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.- Thuế suất thuế TTĐB: Bia hơi ; Bia chai, nguyờn liệu 45%.- Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng chịu thuế TTĐB 10%.

BÀI 19:Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:1. Nhập khấu 12.630 kg nguyên liệu x để sản xuất 21.050 sản phẩm A, X và A đều thuộc diện chịu thuế

TTĐB, giá tại cửa khẩu nhập là 55.000 đ/kg2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm A- Xuất khẩu trực tiếp 7.500 sp với giá FOB quy đổi ra tiền Việt Nam là 185.000đ/sp- Bán cho công ty thương mại B 4.150 sp, giá bán chưa thuế GTGT là 176.900đ/sp.Yêu cầu:Xác định thuế XK, NK, TTĐB và thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế.

Biết:a. Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 20%b. Thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu là 10%c. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm A là 45%, của nguyên liệu X là 25%.d. Thuế suất thuế GTGT của sản A và nguyên liệu X là 10%.

BÀI 20:Tại công ty thương mại X, trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ phát sinh sau:1. Mua hàng- Mua của một doanh nghiệp chế suất 10.000 sản phẩm A với giá 80.000đ/sp.

Trang 7

Page 8: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011- Mua của một công ty TNHH Y 7.000 sản phẩm B với giá chưa thuế GTGT là 32.000đ/sp2. Tình hình tiêu thụ*Sản phẩm A:- Bán cho doanh nghiệp XNK Z 2.000 sản phẩm, giá chưa thuế GTGT là 102.000đ/sp- Bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất 2.000 sản phẩm với giá FOB là 94.000đ/sp.* Sản phẩm B:- Bán lẻ 3.000 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT là 44.000đ/sp- Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá 2.000 sp giỏ FOB là 42.300đ/spYêu cầu: Xác định thuế XK, NK, TTĐB, GTGT phải nộp của công ty thương mại X. Biết rằng:- Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ- Các sản phẩm A, B thuộc diện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất của sản phẩm A là 25%, sản

phẩm B là 40%- Thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 15%- Thuế suất thuế suất khẩu sản phẩm A là 20%, sản phẩm B là 25%- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và B đều là 10%

IV- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIÊP

BÀI 21. Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:

A/ Các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:1) Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô

hàng là 4%.3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều

kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% giá FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.

B/ Chi phíTổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9

tỷ đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:- Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng- Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 2010.- Thuế giá trị gia tăng.- Thuế xuất khẩu.- Thuế thu nhập doanh nghiệp.Biế rằng: - Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%- Thuế xuất thuế TNDN là 25%.- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.

Trang 8

Page 9: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011BÀI 22:

Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và

thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.+ Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.+ Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.

Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

Biết rằng:Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.Thuế suất của thuế GTGT 10%.Thuế suất của thuế TNDN là 25%.Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

BÀI 23: Xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT, TNDN phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài

liệu sau:1) Tình hình sx trong năm: trong năm DN sản xuất được 40.000 sp (đây là hàng không chịu thuế

TTDB), không có hàng tồn kho.2) Tình hình tiêu thụ trong năm: - Quý 1: Bán cho cty thương mại nội địa 12.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sp.- Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo

hiểm là 1.000 đ/sp.- Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.- Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sp theo giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý 5.000 sp, giá bán

của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sp.

3) Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:- Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.- Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000đ, sửa chữa

thường TSCD thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/lao động/tháng.+ Định mức tiền lương 800.000 đ/lao động/tháng.

- Khấu hao TSCĐ: TSCĐ phục vụ sx ở phân xưởng 160 trđ. TSCD bộ phận quản lý DN: 50 trđ và TSCD thuộc bộ phận bán hàng 12 trđ.

- Tiền lương bộ phận quản lý DN: 84 trđ.- Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126 trđ.- Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.- Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.Biết rằng:

- Thuế GTGT 10%.- Thuế XK 2%.

Trang 9

Page 10: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011- Thuế TTDN 25%.- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.- Thu nhập về lãi tiền gửi NH là 3.870.000 đ.

BÀI 24: Hãy tính thuế XK, thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp của 1 công ty hàng tiêu dùng có số liệu cả năm

như sau.I/ Sản xuất

Sản xuất được 670.000 sp A (không thuộc diện chịu thuế TTDB)II/ Tiêu thụ:1. Bán cho cty TM trong nước 200.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 600.000 đ/sp2. Bán cho khu chế xuất 150.000 sp với giá 650.000 đ/sp.3. Xuất khẩu ra nước ngoài 170.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam 814.200 đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 15% giá FOB.4. Xuất cho đại lý bán lẻ 120.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 620.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 20.000 sp, hoa hồng cho đại lý bán lẻ là 5% giá bán chưa thuế GTGT.III/ Các thông tin khác.

1. Chi phí. - Tổng chi phí trực tiếp sản xuất cho cả năm là 372.252 (trđ)- Các chi phí khác phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm là.

+ Hoa hồng đại lý+ Thuế xuất khẩu+ Phí vận chuyển và bảo hiểm+ Các chi phí khác: 30.194 (trđ)

2. Thu nhập chịu thuế - Thu nhập từ tiền cho vay : 600 (trđ)- Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản: 1.300 (trđ)3. Tổng thuế GTGT được khấu trừ cho cả năm là 31.193 (trđ)Biết rằng:- Công ty không có hàng tồn kho đầu kỳ- Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%- Thuế suất thuế GTGT: 10%- Thuế sấut thuế TNDN 25%

BÀI 25:Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm của một cty với các tài liệu sau:

I/ Tình hình sản xuất trong năm: trong năm DN sản xuất được 120.000 sp A (A ko thuộc diện chịu thuế TTDB), cty không có hàng tồn kho đầu năm.

II/ Tình hình tiêu thụ trong năm:1) Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp theo điều kiện FOB với giá quy ra đồng việt nam là 60.000 đ/sp.2) Bán cho doanh nghiệp khu chế xuất 40.000 sp, giá bán 62.000 đ/sp.3) Trực tiếp xuất khẩu 30.000 sp theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng việt nam là 66.700 đ/sp. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 15% giá FOB.4) Xuất cho đại lý bán lẻ 20.000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng mua chưa có thuế GTGT là 55.000 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 5.000sp

III/ Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:- Nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm là 2.010 triệu đồng.

Trang 10

Page 11: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011- Nguyên vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm là 537,2 triệu đồng.- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Định mức sản phẩm sản xuất là 300sp/lao

động/tháng, định mức tiền lương 1.200.000 đ/lao động /tháng.- Chi phí ở bộ phận quản lý: 250 triệu đồng.- Khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất: 186 triệu đồng.- Các chi phí khác phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 396 triệu đồng.- Thuế xuất khẩu- Chi phí vận tải và bảo hiểm khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm.- Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% doanh số bán của đại lý.

IV/ Thu nhập chịu thuế khác: 19 triệu đồng.

Biết rằng: - Thuế GTGT đối với sản phẩm DN sản xuất là 10%- Thuế xuất khẩu 2%.- Thuế TNDN là 25%.- Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 253,5 triệu đồng.

BÀI 26I/ Tại một công ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:

1) Trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.2) Bán cho cty TM trong nước 90.000 sp với giá bán gồm cả thuế GTGT là 68.200 đ/sp3) Bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT 63.000 đồng/sp.4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp5) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000 sp.6) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000 đồng/sp.. trong đó có 1.000 sp không phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm giá bán 10%.7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, giá bán theo điều kiện CIF là 75.000 đồng/sp. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 2.000 đồng/sp.

II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)1) Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg.2) Nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 trđ.3) Tiền lương:- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 trđ/lao động/tháng, định mức sản xuất: 150 sp/lao động/tháng.- Bộ phận quản lý: 352 trđ.- Bộ phận bán hàng. 106 trđ- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 trđ4) Khấu hao TSCĐ: thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 trđ, bộ phận quản lý: 1.012 trđ, bộ phận bán hàng: 604 trđ.5) Các chi phí khác:- Chi nộp thuế xuất khẩu.- Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.- Chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 trđ- Trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 trđ.- Trả tiền vay ngân hàng: 1.015 trđ.- Các chi phí khác còn lại: Thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 trđ.

Trang 11

Page 12: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011 Thuộc bộ phận quản lý: 210 trđ, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 trđ.- Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 trđ- Thuộc bộ phận bán hàng: 132 trđ.

Biết rằng: 1/ Thuế suất thuế XK 2%, TNDN: 25%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.2/ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 trđ.3/ Thu nhập chịu thuế khác: 12,6 trđ.

Yêu cầu: Tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm.

BÀI 27:Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:- Nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg,

phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.- Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000

triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).- Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất

cả đều có hóa đơn GTGT)II/ Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty: trong năm công ty sản xuất được 100.000 thùng bia.III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất:

- Bán cho công ty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng.- Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa

thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.

- Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng.IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:

- Xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.- Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất- Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất - Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng- Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng.- Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng.- Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ): 370 trđ.- Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.- Chi hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm thực tiêu thụ ở trên.- Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm.Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN: 25% Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%. TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTĐB) Thuế TTDB của bia là 45%. Không có hàng tồn kho đầu kỳ. Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF

BÀI 28:Trang 12

Page 13: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011Xác định các loại thuế phải nộp tại công ty Z trong kỳ.

I/ Mua hàng1/ Nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu K (không thuộc diện chịu thuế TTĐB) theo giá CIF 3,8 triệu

đồng/tấn; thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu K là 20%.2/ Nhập khẩu 3.200 lít rượu 420 để dùng vào sản xuất, giá nhập theo điều kiện CIF là 15.000 đồng/lít;

thuế suất thuế nhập khẩu đối với rượu là 65%.3/ Nhập khẩu một tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh. Giá nhập theo điều kiện FOB là 5,4 tỷ

đồng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1% giá FOB, thuế suất thuế nhập khẩu 1%, hệ thống được miễn thuế GTGT.

4/ Mua 9 tỷ đồng vật liệu dùng để chế biến thực phẩm (giá chưa có thuế GTGT)II/ Sản xuất.

Cty M đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu và toàn bộ 9 tỷ vật liệu nói trên vào sản xuất, tạo ra 750.000 đơn vị sản phẩm X (X thuộc diện nộp thuế TTĐB)III/ Tiêu thụ:

1) Xuất khẩu 540.000 sản phẩm, giá FOB là 85.000 đ/sp2) Bán trong nước 60.000 sp với đơn giá chưa có thuế GTGT là 84.500 đồng/sp.

IV/ Chi phí hợp lý:Chưa kể các chi phí đưa vào sản xuất ở trên, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, các chi phí hợp lý khác liên

quan đến sản xuất sản phẩm là 30.374 trđ, liên quan đến khâu bán hàng và quản lý là 10.294 trđ.Biết rằng:- Thu nhập chịu thuế khác: 2.000 trđ- Thuế suất của thuế xuất khẩu là 2%.- Thuế suất thuế GTGT là 10%.- Thuế suất thuế TNDN là 25%.- Thuế suất thuế TTDB hàng X là 25%, rượu 420 là 45%.- Thuế GTGT từ các hoạt động mua khác được khấu trừ trong năm là 130 triệu đồng.- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.

BÀI 29:I/ Mua hàng1) Nhập khẩu 80.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon theo điều kiện CIF là 49.500 đồng /kg,

thuế suất thuế nhập khẩu: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTĐB.2) Các nguyên liệu mua trong nước để phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT 2.550 triệu đồng.II/ Sản xuất : trong năm công ty sản xuất được 100.000 thùng bia.III/ Tình hình tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất:1) Xuất khẩu ra nước ngoài 50.000 thùng bia theo điều kiện CIF với giá quy ra đồng Việt Nam là

290.000 đ/thùng, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10.000 đ/thùng.2) Bán cho các công ty thương mại trong nước 30.000 thùng bia với giá 345.096 đ/thùng.IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:- Xuất kho đưa vào sản xuất toàn bộ nguyên liệu A và các nguyên liệu mua trong nước nói trên.- Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 800 triệu đồng.- Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: định mức sản phẩm là 50 thùng bia/lao

động/tháng; định mức tiền lương là 850.000 đồng/lao động/tháng.- Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý là 500 triệu đồng.- Các chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ) là 745 trđ.- Thuế XK, thuế TTDB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ở khâu xuất khẩu.- Các chi phí khác phục vụ quản lý và bán hàng là 520 triệu đồng. Yêu cầu: Tính các loại thuế mà cty phải nộp, được hoàn (nếu có) trong năm.Biết rằng:

Cty không có hàng tồn kho đầu kỳTrang 13

Page 14: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011 Thuế suất thuế xuất khẩu: 2% Thuế suất thuế TNDN: 25% Thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%. Thuế TTĐB của bia là 45%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.

BÀI 30:Nhà máy rượu bia Thanh Minh, trong kỳ tính thuế có các số liệu phát sinh sau:

I/ B án hàng : (giá bán chưa thuế GTGT)1) Bán 40.000 chai rượu <200 với giá 31.200 đ/chai và 30.000 chai rượu 400 với giá 46.200 đ/chai

cho các cty thương mại.2) Bán 30.000 chai rượu <200 và 10.000 chai rượu 400 cho cty xuất nhập khẩu X, giá bán lần lượt là

32.500 đ/chai và 49.500 đ/chai.3) Xuất khẩu ra nước ngoài 40.000 chai rượu <200 theo điều kiện FOB với giá 32.000 đ/chai, 10.500

chai rượu 400 theo điều kiện CIF với giá 50.000 đ/chai.II/ Chi phí của sản phẩm tiêu thụ.

- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản phẩm tiêu thụ trên tập hợp được là 2.450 triệu (chi phí này chưa tính thuế xuất khẩu, thuế TTĐB).

- Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 2% giá CIF.- Chi mua văn phòng phẩm: 30 triệu đồng.- Các chi phí khác 920 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định thuế XK, TTĐB, TNDN trong kỳ của nhà máy rượu bia Thanh MinhBiết rằng:

- Thuế TTĐB của rượu <200 là 25%, rượu 40o là 45%.- Thuế suất thuế TNDN là 25%.- Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.- Thu nhập khác là 25 triệu đồng.

BÀI 31:Công ty Thương mại S thuộc đối tượng nộp thuế GTGT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ

thuế. Có tài liệu trong kỳ tính thuế như sau:1. Hàng hoá tiêu thụ trong kỳ:- Thuốc lá Vinataba : 30.000 gói, giá bán đã có thuế 11.000đ/gói- Rượu Lúa Mới : 10.000 chai, giá bán đã có thuế 33.000đ/chai;- Bánh kẹo : 2.000kg, giá bán đã có thuế 16.500đ/kg.- Ô tô nhựa làm đồ chơi cho trẻ em: 400 chiếc, giá bán đã có thuế 18.900đ/chiếc.- Giày thể thao : 500đôi, giá bán đã có thuế 120.000đ/đôi.2. Hàng hoá mua vào trong kỳ (mua của cơ sở SX trực tiếp bán ra):- Thuốc lá Vinataba : 32.000 gói, giá mua cả thuế là: 9.900đ/gói. - Rượu Lúa mới: 11.000chai, giá mua cả thuế 28.600đ/chai.- Bánh kẹo: 1.800kg, giá mua cả thuế 13.200đ/kg.- Giày thể thao 600 đôi, giá mua cả thuế 99.000đ/đôi.- Ô tô nhựa 400 chiếc, giá mua cả thuế 15.750đ/chiếc.3. Chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng hợp lí, hợp lệ là 20.000.000đ.4. Thuế suất :- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá Vinataba là 65%, của rượu Lúa mới 45%. - Thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB là 10%- Thuế suất thuế GTGT của đồ chơi trẻ em là 5%, của bánh kẹo, giày thể thao là 10%.- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%.

Trang 14

Page 15: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011Yêu cầu: Tính các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế.

BÀI 32:Công ty K trong kỳ kế toán có tài liệu sau đây:

1.Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ :

SPĐơn vị

tính

Sản phẩm tồn kho đầu năm 2001 Trong năm 2001 Giá bán

sảnphẩm ch-

ưa có thuế

GTGT(đ/tấn)

Thuế GTGT đầu vào đượckhấu trừ (đ)Số

lượng

Giá thành toàn bộ đơn vị (đ/tấn)

Số lượng

sản phẩm sản xuất

Số lượng

sản phẩm tồn cuối năm

Giá thành toàn bộ đơn vị (đ/tấn)

A Tấn 100 200.000 8.000 50 210.000 250.000 46.000.000B Tấn 20 400.000 2.000 50 380.000 500.000 22.000.000Yêu cầu:

Tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Biết thuế suất thuế GTGT của 2 sản phẩm trên đều bằng 10%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.

BÀI 33:Công ty Rượu ĐX trong kỳ tính thuế có tài liệu sau đây:1. Sản phẩm tự sản xuất đã tiêu thụ trong tháng: a. Bán ra ngoai: - Rượu Cẩm : 50.000 chai, giá bán đã có thuế 24.200đ/chai .- Rượu Hương Nếp : 40.000 chai, giá bán đã có thuế 33.000đ/chai.- Thức ăn gia súc : 100tấn, giá bán đã có thuế 1.260.000đ/tấn. b. Tiêu thụ khác:- Phục vụ Hội nghị khách hàng 200 chai rượu Cẩm, hạch toán theo giá thành sản xuất

12.000đ/chai.- Dùng quĩ phúc lợi tặng quà nhân dịp Quốc khánh 2-9 cho cán bộ công nhân viên 100 chai rượu

Hương Nếp, giá hạch toán 22.000đ/chai.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 66. 500.000đ.3. Chi phí hợp lí, chưa kể thuế GTGT, thuế TTĐB đầu ra bình quân cho một sản phẩm:- Rượu Cẩm : 12.000đ/chai- Rượu Hương Nếp : 24.000đ/chai- Thức ăn gia súc : 1.050.000đ/tấn4. Thuế suất :

- Thuế suất thuế TTĐB của rượu Cẩm : 45%- Thuế suất thuế TTĐB của rượu Hương Nếp : 45%- Thuế suất thuế GTGT của thức ăn gia súc 5%- Thuế suất thuế Thu nhập DN : 25%.

Yêu cầu : Tính các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?

BÀI 34 :Doanh nghiệp X là đơn vị sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT và nộp thuế GTGT theo phương pháp

khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT:Trđ).

Trang 15

Page 16: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 20111. Mua NVL của công ty C về sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT số 023 ghi, giá

thanh toán 66, thuế GTGT 10%.2. Chi tiền mặt (tiền ăn, ở, đi lại) đào tạo nhân viên tập huấn chế độ kế toán theo hoá đơn GTGT số

097 ghi, giá thanh toán 16,5, thuế GTGT 10%.3. Chi tiền mặt đào tạo nâng cao tay nghề cho CNV, hoá đơn GTGT số 016 ghi, giá thanh toán 7,7,

thuế GTGT 10%.4. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, theo hoá đơn GTGT số 045 ghi, giá thanh toán 13,2, thuế

GTGT 10%.5. Nhập khẩu một TSCĐ, tờ khai hải quan số 98 ghi, giá nhập khẩu 20.000$, thuế nhập khẩu 80%,

thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%.6. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty K, giá vốn 380, hoá đơn GTGT ghi số 001 ghi, tổng giá

thanh toán 550, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng đi bán thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn đặc thù số AA087 là 11, thuế GTGT 10%.

7. Hoá đơn GTGT số 056, thu tiền hoa hồng được hưởng theo giá thanh toán 44, thuế GTGT 10%.8. Xuất thành phẩm bán cho công ty X, giá vốn 400, hoá đơn GTGT số 002 ghi giá bán chưa thuế

GTGT 500, thuế GTGT 10%.9. Cho công ty A thuê TSCĐ (loại cho thuê hoạt động), thời gian cho thuê là 5 năm, Hoá đơn GTGT

số 003 ghi, tổng số tiền nhận trước chưa có thuế GTGT 400, thuế GTGT 10%.10. Xuất kho một số sản phẩm bán cho công ty B theo phương thức trả góp, giá vốn 220, hoá đơn

GTGT số 004 ghi, giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT 300, lãi trả góp trong 3 tháng là 7,2 đã thu tháng đầu tiên 120.

11. Hoá đơn số 056 ghi, thu tiền mặt từ thanh lý nhượng bán TSCĐ theo giá thanh toán 33, thuế GTGT 10%.

Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu phải nộp.Biết tỷ giá hối đoái: 1$ = 21.000VNĐ

BÀI 35: Công ty May điện Z có tài liệu trong kỳ tính thuế như sau:1- Áo sơ mi nam bán ra 50.000 chiếc, giá bán chưa có thuế là 125.000đ/ chiếc.2- Áo dệt kim bán ra 20.000 chiếc, giá bán chưa có thuế là 180.000đ/chiếc3- Quần áo bảo hộ lao động bán ra 100.000 bộ, giá bán chưa có thuế 60.000đ/bộ.3- Vật tư mua vào dùng cho may quần áo trong tháng (có đủ hoá đơn GTGT theo quy định):- Vải nilon 120.000 m, giá mua chưa có thuế 20.000đ/m- Vải dệt kim 80.000m, giá mua chưa có thuế 30.000đ/m- Thuốc nhuộm 200 kg, giá mua chưa có thuế 120.000 đ/kg- Các loại vật tư, dịch vụ mua ngoài khác với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 15.000.000đ. 4- Chi phí hợp lý cho một đơn vị sản phẩm (không kể thuế GTGT):

- Áo sơ mi nam 102.000 đ/chiếc.- Áo dệt kim 154.000 đ/chiếc.- Quần áo bảo hộ lao động 48.000 đ/ bộ.

5- Thuế suất thuế giá trị gia tăng của các loại sản phẩm trên là 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.

Yêu cầu: Tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty phải nộp trong kỳ tính thuế?

BÀI 36:Một doanh nghiệp nhà nước trong tháng tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:

Trang 16

Page 17: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 20111. Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với giá mua

là 30.000 đ/cây. Đơn vị đã xuất khẩu được 30.000 cây với giá FOB là 42.000đ/cây. Số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là 66.000đ/cây.

2. Nhập khẩu 150 chiếc điều hoà nhiệt độ National công suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp đồng ngoại thương là 280 USD/chiếc, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ/chiếc.

Yêu cầu:Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong tháng, biêt rằng:- Thuế suất thuế xuất khẩu thuốc lá là 5%. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hoà nhiệt độ là 20%.- Thuế suất thuế TTĐB của thuốc là là 65%. Thuế suất thuế TTĐB của điều hoà nhiệt độ là 15%.- Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên đều là 10%. Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá,

dịch vụ khác được khấu trừ 3 triệu đồng.- Lô hàng nhập khẩu đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của

hàng hoá nhập khẩu. Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT của lô hàng nhập khẩu trong thời hạn quy định.

BÀI 37Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có cac

số liệu sau.1) B¸n ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải va bảo hiểm quốc tế tính

bằng 18% giá FOB.2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoai, công việc hoàn thành 80%

va thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.+ Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của

toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.+ Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.Chuyển nhượng tai sản 200 (tr)Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

Biết rằng:Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.Thuế suất của thuế GTGT 10%.Thuế suất của thuế TNDN là 25%.

Tổng thuế GTGT đầu vao được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

V- THUẾ THU NHẬP CA NHÂNBÀI 38:Ông Nguyễn Duy Hưng làm việc tại công ty ABC, có thu nhập trong tháng 12/2010 như sau:1/ Tiền lương: 15.000.000 đ (sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc)2/ Tiền thưởng từ công ty do ông có phát minh cải tiến ky thuật: 5.000.000đ3/ Tiền thưởng nhân dịp lễ, tết: 1.000.000đ4/ Trợ cấp tiền xăng đi lại làm việc: 500.000đ5/ Tiền thưởng nhân dịp thành lập công ty: 1.000.000đ6/ Lãi tiền gửi tại ngân hàng ngoại Thương: 1.000.000đ

Tính thuế TNCN mà ông Hưng phải nộp, số tiền thực tế mà ông nhận được.Biết rằng: Ông Hưng nuôi 01 con 2 tuổi, 01 vợ trong độ tuổi lao động ở nhà làm nội trợ, 01 người phụ

giúp việc nhà đã ngoài tuổi lao động.

BÀI 39:Trang 17

Page 18: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011Ông Nguyễn Văn Nghiêm đã nghỉ hưu, lương hưu hàng tháng là 4.000.000đ, ông ký hợp đồng làm

việc cho công ty X và được hưởng lương 8.000.000đ/tháng. Ngoài ra ông còn tham gia vào hội đồng quản trị của công ty Y và có thu nhập 4.000.000đ/tháng.Trong năm 2010 ngoài những khoản thu nhập trên, Ông còn các khoản thu nhập khác như sau:1/ Tháng 6: Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng là 3.000.000đ2/ Tháng 8: Ông chuyển nhượng chứng khoán với giá chuyển nhượng 300 trđ, giá mua chứng khoán này là 350trđ, các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 1.000.000đ.3/ Tháng 10: Ông chuyển nhượng chứng khoán với giá chuyển nhượng 400 trđ, giá mua chứng khoán này là 360trđ, các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán là 1.000.000đ.4/ Tháng 11: Ông được thừa kế 01 căn nhà (bao gồm cả nhà và đất) do chia thừa kế từ bố mẹ, giá căn nhà theo khung giá tính lệ phí trước bạ cảu Nhà nước là 150 trđ, giá thị trường là 600 trđ. Đây là căn nhà thứ 2 mà ông đứng tên.5/ Tháng 12: Con trai Ông ở nước ngoài gửi về cho Ông quy ra tiền Việt Nam là 100 trđ.

Biết răng:- Ông được công ty X đóng bảo hiểm nhân thọ 5 trđ/năm.- Ông có đăng ký nộp thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán theo thuế suất 20% từ đầu

năm.- Hàng tháng ông chu cấp cho 2 đứa cháu ruột, môi cháu 2 trđ để phụ thêm cha mẹ các cháu nuôi

các cháu đi học.- Trong năm Ông có đóng góp 7 trđ cho Quy hô trợ trẻ em Thành phốYêu cầu: Tính thuế TNCN mà Ông Nghiêm phải nộp trong năm 2010.

BÀI 40:Một doanh nghiệp liên doanh có số người Việt Nam làm việc là 500 người trong năm báo có có số liệu

sau:- Định mức cho 1 lao động trực tiếp sản xuất là 20 sản phẩm /tháng. Đơn giá lương là 8.000.000

đ/tháng/người.Trong năm có:- 150 người sản xuất được 30 sản phẩm/người/tháng.- 100 người sản xuất được 40 sản phẩm /người/tháng.- 120 người sản xuất được 50 SP/người/tháng.- 80 người sản xuất được 60 SP/người/tháng.Lương của bộ phân gián tiêp như sau:- 25 người hưởng lương 4.800.000đ/người/tháng.- 15 người hưởng lương 8.800.000 đ/người/tháng.- 10 người hưởng lương 18.000.000 đ/người/tháng.Yêu cầu:1. Hãy cho biết trong doanh nghiệp nói trên có bao nhiêu người thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá

nhân? Giả sử toàn bộ lương sản phẩm trên là thu nhập thuộc diện chịu thuế và toàn bộ lương sản phẩm và lương của bộ phận gián tiếp trên là tiền lương thực nhận sau khi đã trừ phí BHXH, BHYT.

2. Tổng số thuế thu nhập cá nhân mà doanh nghiệp phải tổng hợp kê khai nộp thuế cho các cá nhân là bao nhiêu?

BÀI 41Anh Lâm là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 12 triệu đồng. Anh Lâm

phải nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi, trong tháng anh phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 6% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế, 1% bảo hiểm thất nghiệp trên tiền lương. Trong tháng anh Lâm không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hỏi anh Lâm phải nộp thuế TNCN là bao nhiêu 1 tháng.

BÀI 42Trang 18

Page 19: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011Ông S có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 80 triệu đồng (đã trừ BHYT, BHTN, BHXH),

ông S phải nuôi 1 con dưới 18 tuổi. Trong tháng ông S không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hỏi ông S phải nộp thuế TNCN là bao nhiêu trong một tháng.

BÀI 43Ông Mạnh là người Việt Nam làm việc cho một công ty liên doanh khai thác dầu khí có thu nhập trong

năm tính thuế như sau:- Tiền lương ổn định hàng tháng: 18.000.000 đồng.- Lương tháng 13: 8.000.000đ.- Tổng số tiền là thêm giờ: 10.000.000d- Tiền thưởng nhân dịp các ngày Lễ, Tết: 8.000.000đ,- Tiền phụ cấp nguy hiểm cả năm do làm việc trên giàn khoan biển: 15.000.000đ.Yêu cầu:Hãy tính số thuế thu nhập mà ông Mạnh phải nộp trong năm. Biêt thêm: tiền nộp về bảo hiểm xã hội và

bảo hiểm y tế cả năm từ tiền lương được tính theo quy định; ông có 02 người phụ thuộc và không đóng góp các khoản từ thiện, khuyến học.

BÀI 44:Anh H làm việc ngân hàng 100% vốn nước ngoài ở Việt Nam có thu nhập 4.000 USD/tháng và những

người phụ thuộc là vợ, con và bố mẹ (4 người) thì hàng tháng phải nộp bao nhiêu tiền thuế TNCN?Biết răng: 1USD = 21.000 VNĐ

VI- THUẾ TÀI NGUYÊN

BÀI 45:Một doanh nghiệp nhà nước khai thác than có các số liệu trong kỳ như sau (DN kê khai tính thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ):- Khai thác 25.000 tấn than nguyên khai. Sau khi loại bỏ tạp chất, tuyển chọn, phân loại thu được

22.500 tấn than sạch.- Tình hình tiêu thụ:+ Bán trong nước 8.000 tấn than sạch, với giá 360.000 đ/tấn.+ Xuất khẩu 12.000 tấn than sạch với giá FOB 32 USD/tấn.+ Tiêu dùng nội bộ (dùng trong quy trình sản xuất, khai thác than ): 1500 tấn.+ Trao đổi 100 tấn than sạch với đơn vị bạn để lấy hàng hoá.+ Chi phí sàng tuyển, vận chuyển than từ nơi khai thác đến nơi tuyển chọn cho toàn bộ số than trong kỳ

là 675.000.000đ.Yêu cầu:Xác định thuế GTGT, thuế tài nguyên doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên.

Biêt rằng:- Doanh nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ.- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm trên là: 5%, thuế suất thuế tài nguyên 2%.- Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm tính thuế do NHNN công bố 1 USD = 18.000đ.- Đơn vị sử dụng hoá đơn, chứng từ đúng quy định. Giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.- Thuế GTGT tập hợp trên các hoá đơn, chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ là

35.000.000đ.- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 360.000đ/tấn.

BÀI 46:Một doanh nghiệp khai thác quặng thiếc có số liệu trong kỳ tính thuế như sau:

Trang 19

Page 20: I/ BÀI TẬP VỀ THUẾ XNK : - Diễn Đàn Trường CĐN GTVT ...sinhviendt2.ucoz.com/_fr/1/Bai_tap_thue_ne.doc · Web viewTổng số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn

Hê thông bai tâp thuê Nha Nươc 2011- Tồn kho đầu kỳ: 500 tấn quặng.- Trong kỳ:+ Khai thác: 8.000 tấn quặng.+ Xuất khẩu 3.000 tấn quặng, chi phí vận chuyển, xếp dỡ tới cửa khẩu là 2 triệu đ/tấn quặng, giá xuất

bán tại cửa khẩu 21 triệu đ/tấn quặng.+ Số quặng còn lại, doanh nghiệp luyện thành thiếc và thu được 4.400 tấn thiếc, chi phí luyện thiếc là

4 triệu đ/tấn.+ Xuất bán cho công ty A 3.000 tấn thiếc với giá 25 triệu đồng/tấn thiếc.Yêu cầu:Xác định thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ liên quan đến

các số liệu trên. Biêt rằng:- Thuế suất thuế GTGT đối với các sản phẩm trên là: 10%, thuế suất thuế xuất khẩu quặng thiếc 5%,

thuế suất thuê tài nguyên của quặng thiếc: 5%.- Số quặng thiếc tồn kho đầu kỳ đã xuất khẩu hết.- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện nghiêm chỉnh chế độ hoá đơn,

chứng từ. Giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.- Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào trong ỳ tập hợp trên hoá đơn, chứng từ là 500 triệu đồng.- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 18,5 triệu đồng/tấn quặng.

BÀI 47Một doanh nghiệp đánh bắt hải sản có các số liệu trong năm như sau:- Đánh bắt được 2000 tấn cá.- Tình hình tiêu thụ.+ Bán cho Xí nghiệp đông lạnh 100 tấn cá, giá bán 4 triệu đồng/tấn.+ Số còn lại doanh nghiệp chuyển sang sản xuất cá hộp, đã sản xuất được 2.000.000 hộp cá.+ Trong năm, doanh nghiệp đã xuất khẩu 1.000.000 hộp cá, giá bán tại cửa khẩu xuất 4000 đ/hộp; bán trong

nước 500.000 hộp cá, giá bán 3.000 đ/hộp.- Chi phí liên quan đên doanh thu va thu nhâp chịu thuê trong năm (do doanh nghiêp kê khai):+ Khấu hao TSCĐ: 1.000 triệu đồng.+ Nguyên vật liệu: 2.000 triệu đồng.+ Tiền lương cơ bản: 1.000 triệu đồng.+ Tiền lương thực tế: 1.200 triệu đồng.+ Các khoản bảo hiểm đã nộp: BHXH 200 triệu đồng; BHYT: 30 triệu đồng; KPCĐ: 24 triệu đồng.+ Chi phí khác liên quan đến việc SX và tiêu thụ: 500 triệu đồng.+ Chi phí về thuế: thuế môn bài: 3 triệu đồng; thuế tài nguyên đã nộp trong kỳ: 150 triệu đồng.Yêu cầu:Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp liên quan đến các số liệu trên. Biêt rằng:- Thuế suất thuế GTGT đối với cá hộp: 10%.- Thuế suất thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác cá: 2%, thuế suất thuế TNDN: 25%.- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng hoá đơn, chứng từ đúng quy định. Giá

bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.- Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ tập hợp trên hoá đơn chứng từ: 50 triệu đồng.- Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định 4,2 triệu đồng/tấn cá.- Chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ được coi là hợp ý.- Doanh nghiệp không thuộc diện được miễn, giảm thuế

Trang 20