CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao...

28
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC BẢN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THUẾ 2.2. CÁC YẾU TỐ BẢN CỦA MỘT SẮC THUẾ 2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM 2.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN THUẾ 2.5. HỆ THỐNG THUẾ TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM 1

Transcript of CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao...

Page 1: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG HỆ

THỐNG THUẾ

2.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT SẮC THUẾ

2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM

2.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ

2.5. HỆ THỐNG THUẾ TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY

CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC HỆ THỐNG

THUẾ VIỆT NAM

1

Page 2: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

2

Slide bài giảng

ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Thuế 1, Khoa

TCNH&QTKD, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, 2011: Phần

1.1, 1.2, 1.3, 1.4.

Võ Thế Hào, Phan Mỹ Hạnh, Lê Quang Cƣờng, Giáo trình

Thuế, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh,

NXB Lao động, 2009: Chƣơng 1.

Tài liệu tham khảo môn Thuế theo Chƣơng trình giảng

dạy Fullbright và các tài liệu tham khảo khác đƣợc cung

cấp.

Page 3: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG

HỆ THỐNG THUẾ

2.1.1. Nguyên tắc công bằng:

- Nguyên tắc lợi ích: công bằng theo lợi ích đƣợc hƣởng

- Nguyên tắc khả năng thanh toán: công bằng theo khả năng chi

trả: công bằng dọc và công bằng ngang, để tái phân phối thu

nhập xã hội một cách hợp lý

- Không ƣu đãi cho bất cứ một hoạt động nào, trừ những trƣờng

hợp vì mục tiêu chính trị và những trƣờng hợp đặc biệt.

- Không thể đạt đƣợc sự công bằng tuyệt đối, nhƣng cần có lý do

chính đáng cho những trƣờng hợp đặc biệt, và phải tránh phức

tạp hóa thuế. 3

Page 4: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG

HỆ THỐNG THUẾ

2.1.2. Nguyên tắc hiệu quả:

- Hiệu quả đối với nền kinh tế: hệ thống thuế phải đạt đƣợc mục tiêu

với chi phí thấp nhất.

- Hiệu quả đối với số thu NSNN:

- Độ nổi của thuế: Đn = %ΔT/%ΔGDP đo nhịp độ gia tăng của thu thuế

so với nhịp độ tăng trƣởng kinh tế.

- Đảm bảo tăng thu cho NSNN (Đn > 1), loại trừ dần các trƣờng hợp gây

thâm hụt không đáng có.

- Luôn luôn hoàn chỉnh và hoàn thiện hệ thống thuế: đơn giản, rõ ràng.

- Hệ thống thông tin về thuế phải tốt.

- Cần có hệ thống giải pháp đối phó với các hiện tƣợng trốn thuế. Trốn

thuế không bao giờ bị thủ tiêu hoàn toàn, nhƣng cần phải thu hẹp.

4

Page 5: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG

HỆ THỐNG THUẾ

2.1.2. Nguyên tắc hiệu quả:

Đƣờng cong Laffer:

- Tỷ lệ thu thuế 0%,

tổng thu thuế bằng 0

- Thuế suất 100%,

tổng thu thuế bằng 0

- Khi thuế suất tăng từ 0%

đến 100%, điều gì xảy ra đối với tổng thu thuế?

Theo Laffer, có một mức độ cực đại tại một mức thuế suất nào đó

(có thể <50%), sau mức thuế suất này, kết quả thu thuế sẽ ngƣợc

lại.

5

Page 6: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG

HỆ THỐNG THUẾ

2.1.3. Các nguyên tắc khác:

- Tính ổn định theo thời gian

- Tính đại chúng: đƣợc toàn thể dân chúng tham gia xây dựng

- Tính đơn giản, minh bạch: cá nhân và doanh nghiệp phải đƣợc

hƣớng dẫn rõ ràng về các Luật thuế có liên quan; ngăn chặn các

trƣờng hơp lạm thu thuế

- Tính kỷ luật

- Tính linh hoạt với những biến động kinh tế - xã hội

6

Page 7: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT SẮC THUẾ

Tên gọi của sắc thuế

Đối tƣợng nộp thuế

Đối tƣợng chịu thuế (Cơ sở của thuế)

Biểu thuế, thuế suất

Chế độ giảm thuế, chế độ miễn thuế

Trách nhiệm, nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế

Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế

7

Page 8: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

TÊN GỌI CỦA SẮC THUẾ

Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tƣợng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó

Ví dụ:

- Tên gọi của Luật Thuế giá trị gia tăng cho thấy loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ sau mỗi lần chúng đƣợc luân chuyển

- Tên gọi của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cho thấy thuế này đánh trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

- Tên gọi của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cho thấy loại thuế này đánh vào việc tiêu dùng các loại hàng hóa, dịch vụ đƣợc quy định là đặc biệt đƣợc sản xuất hoặc nhập khẩu.

8

Page 9: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

Yếu tố này xác định rõ các tổ chức, cá nhân nào có

nghĩa vụ phải kê khai và nộp loại thuế cụ thể nào, cũng

nhƣ các tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp

thuế (đối tƣợng đƣợc miễn nộp thuế) theo quy định của

từng Luật thuế cụ thể.

9

Page 10: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

CƠ SỞ CỦA THUẾ

Yếu tố này xác định rõ thuế đƣợc tính trên cái gì. Tùy

theo mục đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế

có thể là các khoản thu nhập nhận đƣợc trong kỳ tính

thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó.

Cơ sở của thuế có thể là tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ

tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hóa, dịch

vụ.

10

Page 11: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

BIỂU THUẾ, THUẾ SUẤT

Biểu thuế là bảng tổng hợp các mức thuế suất hoặc các mức

thuế nhất định đƣợc quy định trong một Luật thuế cụ thể.

Mức thuế, thuế suất là yếu tố quan trọng nhất, là “linh hồn”

của một sắc thuế, thể hiện yêu cầu và mức độ động viên của

Nhà nƣớc trên một cơ sở tính thuế, đồng thời cũng là mối quan

tâm hàng đầu của ngƣời nộp thuế.

Thuế suất bao gồm:

- Thuế suất tuyệt đối

- Thuế suất tỷ lệ: cố định, biến đổi, lũy tiến, lũy thoái

11

Page 12: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ

Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ đƣợc quy định trong

một số sắc thuế, theo đó, quy định cụ thể các trƣờng hợp,

đối với đối tƣợng nộp thuế đƣợc phép miễn thuế hoặc

giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thƣờng (vì một số lý

do khách quan bất khả kháng nhƣ thiên tai, địch họa hoặc

tai nạn bất ngờ; hoặc vì thực hiện các mục tiêu các chính

sách xã hội của Nhà nƣớc…)

Trong từng Luật thuế cũng có các quy định về điều kiện,

thủ tục, thẩm quyền xét miễn, giảm thuế.

12

Page 13: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA

NGƯỜI NỘP THUẾ

Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tƣợng

nộp thuế trong quá trình thi hành Luật thuế, ví dụ nhƣ

nghĩa vụ về đăng ký, kê khai, thu nộp thuế; nghĩa vụ về

thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; nghĩa vụ về

khai báo, cung cấp các thông tin cần thiết cho việc tính và

thu thuế…

Việc quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tƣợng nộp

thuế một mặt nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành luật

thuế, đƣa việc thực thi luật thuế vào nề nếp, kỷ cƣơng; mặt

khác, là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm

bảo sự kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế đối với quá

trình chấp hành luật thuế đƣợc chặt chẽ, kịp thời.

13

Page 14: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT

TOÁN THUẾ

Thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế.

Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê

khai, quyết toán thuế, thời gian thu nộp... nhằm đảm

bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở

pháp lý để xử lý các trƣờng hợp vi phạm luật thuế.

Ngoài các yếu tố cơ bản trên đây, trong các sắc thuế

còn quy định rõ trách nhiệm quyền hạn của cơ quan

thuế và các cơ quan liên quan trong quá trình thi

hành luật thuế; các hình thức vi phạm hành chính và

các biện pháp xử lý vi phạm hành chính... 14

Page 15: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM

Trƣớc năm 1986, nền kinh tế Việt Nam vận hành

theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu

NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%),

thuế chỉ áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài

quốc doanh dƣới một số hình thức: thuế doanh

nghiệp, thuế hàng hoá, thuế lợi tức, thuế nông

nghiệp, thuế môn bài...

Vai trò của thuế trong quản lý điều tiết vĩ mô nền

kinh tế đƣợc sử dụng rất hạn chế. 15

Page 16: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM

Đầu những năm 1990, Việt Nam thực hiện cải cách

thuế bước I, một hệ thống chính sách thuế mới ra

đời và áp dụng thống nhất đối với các thành phần,

khu vực kinh tế gồm các sắc thuế cơ bản nhƣ: Thuế

doanh thu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,

nhập khẩu (XNK), Thuế tài nguyên, Thuế lợi tức,

Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao, Thuế

nông nghiệp (từ 1994 chuyển thành thuế sử dụng đất

nông nghiệp), Thuế nhà đất, Thuế chuyển quyền sử

dụng đất,... và một số loại phí, lệ phí nhƣ lệ phí

trƣớc bạ, lệ phí chứng thƣ, lệ phí giao thông... 16

Page 17: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM

Bắt đầu từ nửa cuối những năm 90, Việt Nam thực hiện

cải cách thuế bước II nhằm đáp ứng thực hiện mục tiêu

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đẩy mạnh hội

nhập kinh tế quốc tế: Quốc hội ban hành Luật thuế giá trị

gia tăng (GTGT) và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

(TNDN) năm 1997 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày

01/01/1999), thay thế Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi

tức. Năm 1998, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), Luật

thuế XNK cũng đƣợc sửa đổi để bảo đảm sự đồng bộ. Các

Luật thuế quan trọng này tiếp tục đƣợc bổ sung, sửa đổi

vào cuối năm 2003, 2005, 2013, 2014.

17

Page 18: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM

Tiếp tục chƣơng trình cải cách thuế bƣớc II,

một số Luật thuế mới đã đƣợc nghiên cứu xây

dựng và áp dụng, nhƣ Luật thuế sử dụng đất,

Luật thuế bảo vệ môi trƣờng,...

18

Page 19: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY

QUẢN LÝ THUẾ

QUỐC HỘI

UBTV QUỐC HỘI

• Luật, Bộ luật

• Pháp lệnh

CHÍNH PHỦ • Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ

• Quyết định, Chỉ thị của TT Chính phủ

BỘ TÀI CHÍNH

• Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện

• Chỉ thị, quyết định của Bộ trƣởng BTC

19

CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA THUẾ

Page 20: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BỘ MÁY QUẢN

LÝ THUẾ VIỆT NAM HIỆN HÀNH CHÍNH PHỦ

Bộ Tài Chính

Tổng cục Thuế

Cục thuế tỉnh, TP

trực thuộc TW

Chi cục thuế TP,

quận, huyện

Trạm, đội thuế xã,

phường

Tổng cục hải quan

Cục Hải quan tỉnh,

thành phố trực

thuộc TW

Cục, Vụ, Viện

UBND tỉnh, TP

trực thuộc TW

UBND TP, quận,

huyện Hải quan cửa khẩu

20

Page 21: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA

CÁC CẤP NGÂN SÁCH

NGUỒN THU THUẾ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HƯỞNG 100%

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu;

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Thuế TTĐB từ hàng hóa nhập khẩu;

- Thuế BVMT thu từ hàng hoá nhập khẩu;

- Các khoản thuế, phí và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí;

- Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nƣớc trung ƣơng thực hiện thu và phí thu từ các khoản ngân sách trung ƣơng đầu tƣ nhƣng chƣa chuyển giao cho các doanh nghiệp nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập; không kể lệ phí trƣớc bạ quy định tại điểm khoản 1 Điều 33 của Luật này. 21

Page 22: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

NGUỒN THU THUẾ PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ %

GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH

- Thuế GTGT, không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

- Thuế TNDN

- Thuế TNCN

- Thuế TTĐB thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nƣớc

- Thuế bảo vệ môi trƣờng thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất

trong nƣớc

22

PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA CÁC

CẤP NGÂN SÁCH

Page 23: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

NGUỒN THU THUẾ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%

- Thuế tài nguyên không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;

- Thuế môn bài;

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

- Lệ phí trƣớc bạ;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

- Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nƣớc địa phƣơng thực hiện thu và phí thu từ các khoản ngân sách địa phƣơng đầu tƣ nhƣng chƣa chuyển giao cho doanh nghiệp nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập.

23

PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA

CÁC CẤP NGÂN SÁCH

Page 24: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

2.5. HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM HIỆN NAY

1. Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu

2. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

3. Luật thuế giá trị gia tăng

4. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

5. Luật thuế thu nhập cá nhân

6. Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp

7. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8. Luật thuế tài nguyên

9. Luật thuế bảo vệ môi trƣờng

10. Luật thuế môn bài 24

Page 25: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

25

SAÛN XUAÁT NOÂNG NGHIEÄP

Chaên nuoâi Troàng troït Nuoâi, troàng thuûy

saûn

Noäi ñòa Xuaát khaåu

THUEÁ SD ÑNN Tieâu thuï noâng saûn

THUEÁ XK

THUEÁ TNDN

1

Page 26: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

26

KHAI THÁC TÀI NGUYÊN

THUẾ TÀI NGUYÊN

Noäi ñòa Xuaát khaåu

THUEÁ GTGT

Tieâu thuï taøi nguyeân

THUEÁ XK

THUEÁ TNDN

2

Page 27: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

27

NHAÄP KHAÅU HAØNG HOÙA

THUEÁ

NK T. NK

T. GTGT T. NK

T. TTÑB

T. GTGT

Baùn haøng hoùa NK trong nöôùc

Hoaëc

THUEÁ TNDN

3

Hoaëc

Page 28: CHƯƠNG II: TỔ CHỨC HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%), thuế chỉ áp

28

SAÛN XUAÁT KINH DOANH KHAÙC

THUEÁ XK T. TTÑB

T. GTGT THUEÁ

GTGT

Xuaát khaåu

THUEÁ TNDN

4

Noäi ñòa

Hoaëc