LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT fileLà loại thuế gián thu Thu vào các hàng hóa,...
Transcript of LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT fileLà loại thuế gián thu Thu vào các hàng hóa,...
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
1. KHÁI NIỆM
2. ĐẶC ĐIỂM
3. VAI TRÒ
4. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TTĐB HIỆN HÀNH
4.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
4.2. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
4.3. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
4.4. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.5. GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ
1. KHÁI NIỆM
3
Là loại thuế gián thu
Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là những hàng
hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với
đại bộ phận dân cƣ hiện nay) theo danh mục do Nhà
nƣớc qui định.
2. ĐẶC ĐIỂM
4
Phạm vi tác động tƣơng đối hẹp, chỉ thu đối với một số
hàng hóa, dịch vụ và chỉ thu một lần ở khâu sản xuất
hay nhập khẩu;
Mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu nhập của những
cá nhân có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội.
3. VAI TRÒ
5
Đảm bảo nguồn thu cho NSNN;
Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt: hƣớng dẫn sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong nƣớc
và nhập khẩu từ nƣớc ngoài;
Điều tiết thu nhập, đảm bảo phân phối lại thu nhập và
công bằng xã hội.
6
4. NỘI DUNG LUẬT THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
4.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
7
Hàng hóa (sản phẩm hoàn chỉnh): a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá;
b) Rƣợu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dƣới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở ngƣời, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở ngƣời và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng);
g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng; trừ nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng) do cơ sở kinh doanh trực tiếp nhập khẩu hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất bán ra; và trừ trƣờng hợp bán cho các cơ sở sản xuất khác sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm (trừ sản xuất xăng).
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã trừ hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học và dùng để trang trí.
4.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
8
Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trƣờng;
b) Kinh doanh massage, karaoke;
c) Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thƣởng bao gồm
trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy
tƣơng tự;
d) Kinh doanh đặt cƣợc;
đ) Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
4.2. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
9
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu:
a) Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nƣớc ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dƣới 24 chỗ ngồi;
b) Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chƣa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhƣng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB.
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
d) Hàng hoá mang ra nƣớc ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nƣớc ngoài.
10
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng,
quà biếu cho cá nhân và tổ chức tại Việt Nam theo mức
quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mƣợn đƣờng qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy
định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu (kể cả để tham dự hội
chợ, triển lãm) và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời
hạn quy định của pháp luật;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài theo tiêu chuẩn
miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo ngƣời trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn
thuế tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định của pháp
luật;
11
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, trừ trƣờng hợp
chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải khai báo và nộp thuế theo giá
trị còn lại của tài sản;
4. Xe ô tô cứu thƣơng; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô
tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở đƣợc từ 24 ngƣời
trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không
đăng ký lƣu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào khu phi thuế quan, hàng
hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu
phi thuế quan, hàng hoá đƣợc mua bán giữa các khu phi thuế quan
với nhau, trừ xe ô tô chở ngƣời dƣới 24 chỗ.
4.3. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
12
a) Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh
dịch vụ chịu thuế TTĐB; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chƣa nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nƣớc phải nộp hồ
sơ khai thuế TTĐB với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế TTĐB thực hiện
bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng
thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi,
ngƣời nộp thuế phải khai thuế TTĐB cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc,
đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế TTĐB nhƣng khi gửi
Bảng kê bán hàng cho ngƣời nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để
theo dõi.
c) Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hoá chịu
thuế TTĐB đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế TTĐB
với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phƣơng nơi có cơ sở sản xuất.
4.4. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
13
(1) Số lƣợng hàng hóa tiêu thụ:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là số lƣợng, trọng lƣợng của mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dùng nội bộ, xuất trả hàng gia công nội địa hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc đơn vị.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là số lƣợng, trọng lƣợng ghi trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập khẩu.
(2) Giá tính thuế TTĐB: của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chƣa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) và thuế giá trị gia tăng.
14
Đối với hàng hoá sản xuất trong nƣớc:
a) Trƣờng hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc, thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra chƣa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có). Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hƣởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trƣơng (nếu có) do cơ sở sản xuất quy định chƣa trừ hoa hồng.
b) Trƣờng hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thƣơng mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) của cơ sở sản xuất nhƣng không đƣợc thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thƣơng mại đó bán ra.
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá bán chƣa có
thuế GTGT
- Thuế bảo vệ môi
trƣờng (nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
15
Đối với hàng hoá nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu đƣợc miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá
tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu đƣợc miễn, giảm.
Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chƣa có
thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có), chƣa có thuế TTĐB và
không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cƣợc vỏ chai, thì số tiền đặt
cƣợc tƣơng ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi đƣợc phải đƣa vào doanh
thu tính thuế TTĐB.
Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở
giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại
cùng thời điểm bán hàng chƣa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng
(nếu có) và chƣa có thuế TTĐB.
Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm, giá tính
thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu
có) và chƣa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phƣơng thức trả tiền
một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
16
Đối với hàng hoá sản xuất dƣới hình thức hợp tác kinh doanh
giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thƣơng hiệu
(nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính
thuế TTĐB là giá bán ra chƣa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi
trƣờng (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thƣơng hiệu hàng
hoá, công nghệ sản xuất.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa,
dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB
của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhƣng không xuất khẩu mà bán
trong nƣớc thì:
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán trong nƣớc của
cơ sở xuất khẩu chƣa
có thuế GTGT
-
Thuế bảo vệ môi trƣờng
(nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
17
Đối với dịch vụ: giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chƣa có thuế GTGT và chƣa có thuế TTĐB.
a) Đối với kinh doanh gôn (bao gồm cả kinh doanh sân tập gôn) là doanh thu chƣa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dƣỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê ngƣời giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn do ngƣời chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trƣờng hợp khoản ký quỹ đƣợc trả lại ngƣời ký quỹ thì cơ sở sẽ đƣợc hoàn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ đƣợc hoàn theo quy định. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB nhƣ: khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chƣa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB
18
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng đã trừ tiền trả thƣởng cho khách tức là bằng số tiền thu đƣợc (chƣa có thuế GTGT) do đổi cho khách trƣớc khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
c) Đối với kinh doanh đặt cƣợc, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé đặt cƣợc trừ (-) tiền trả thƣởng cho khách hàng (giá chƣa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cƣợc.
d) Đối với kinh doanh vũ trƣờng, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chƣa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trƣờng, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).
đ) Đối với kinh doanh xổ số, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé các loại hình xổ số đƣợc phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chƣa có thuế GTGT).
19
(3) Thuế suất:
Trƣờng hợp cơ sở sản xuất/kinh doanh nhiều loại hàng hóa/dịch vụ
chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai
nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại
hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
không xác định đƣợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp
thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có
sản xuất, kinh doanh.
20
STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)
I Hàng hoá
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
70
75
2 Rƣợu
a) Rƣợu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
60
65
b) Rƣợu dƣới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
30
35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
55
60
65
4 Xe ô tô dƣới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở ngƣời từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 45
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 50
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60
b) Xe ô tô chở ngƣời từ 10 đến dƣới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 30
c) Xe ô tô chở ngƣời từ 16 đến dƣới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15
d) Xe ô tô vừa chở ngƣời, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lƣợng điện, năng lƣợng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử
dụng không quá 70% số năng lƣợng sử dụng.
Bằng 70% mức thuế
suất áp dụng cho xe
cùng loại quy định tại
điểm 4a, 4b, 4c và 4d
Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lƣợng sinh học
Bằng 50% mức thuế
suất áp dụng cho xe
cùng loại quy định tại
điểm 4a, 4b, 4c và 4d
Điều này
21
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lƣợng điện, năng lƣợng sinh học,
trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lƣợng sử dụng.
Bằng 70% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy
định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d
Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lƣợng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy
định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d
Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở ngƣời từ 9 chỗ trở xuống 25
Loại chở ngƣời từ 10 đến dƣới 16 chỗ 15
Loại chở ngƣời từ 16 đến dƣới 24 chỗ 10
Loại thiết kế vừa chở ngƣời, vừa chở hàng 10
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng
b) Xăng E5
c) Xăng E10
10
8
7
9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
22
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trƣờng 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng 35
4 Kinh doanh đặt cƣợc 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15
Thay đổi theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ
đặc biệt số 70/2014/QH13
4.5.1. HOÀN THUẾ
23
1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
a) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhƣng còn lƣu kho, lƣu bãi tại cửa khẩu và chờ tái xuất.
b) Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nƣớc ngoài thông qua các đại lý tại Việt
Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phƣơng tiện của các hãng nƣớc ngoài trên các tuyến đƣờng quốc tế
qua cảng Việt Nam và các phƣơng tiện của Việt Nam trên các tuyến đƣờng quốc tế theo qui định.
c) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu khi tái xuất khẩu đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tƣơng ứng với
số hàng tái xuất khẩu.
d) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB nhƣng tái xuất khẩu ra nƣớc ngoài đƣợc hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc
biệt đã nộp đối với số hàng xuất trả lại nƣớc ngoài.
đ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong
thời hạn nhất định đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu đƣợc hoàn thuế.
e) Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhƣng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; hàng
nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hƣ hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB.
g) Đối với hàng nhập khẩu chƣa phù hợp về chất lƣợng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu (do
phía chủ hàng nƣớc ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm và xác nhận của
chủ hàng nƣớc ngoài mà đƣợc phép nhập khẩu thì cơ quan Hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế TTĐB
phải nộp, nếu có số thuế đã nộp thừa thì đƣợc hoàn lại, nếu nộp thiếu thì phải nộp đủ số phải nộp.
Trƣờng hợp đƣợc phép xuất khẩu trả lại nƣớc ngoài thì đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp đối với số hàng
xuất trả lại nƣớc ngoài.
Trƣờng hợp trả lại hàng cho bên nƣớc ngoài trong thời hạn chƣa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy
định thì cơ quan Hải quan kiểm tra thủ tục và thực hiện việc không thu thuế TTĐB phù hợp với số hàng nhập
khẩu trả lại nƣớc ngoài.
4.5.1. HOÀN THUẾ
24
2. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất
khẩu đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tƣơng ứng với số nguyên
liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia,
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp nhà nƣớc có số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa,
cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt
nộp thừa.
4.5.2. GIẢM THUẾ
25
Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ đƣợc giảm thuế.
Mức giảm thuế đƣợc xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên
tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhƣng không quá 30% số thuế phải nộp
của năm xảy ra thiệt hại và không vƣợt quá giá trị tài sản bị thiệt hại
sau khi đƣợc bồi thƣờng (nếu có).
4.5.3. KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB
26
Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB
bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB
đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu
mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nƣớc khi xác định số thuế TTĐB
phải nộp. Số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ tƣơng ứng với số thuế TTĐB
của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra.
Số thuế
TTĐB phải
nộp
=
Số thuế TTĐB phải nộp
của hàng hoá chịu thuế
TTĐB xuất kho tiêu thụ
trong kỳ
-
Số thuế TTĐB đã nộp hoặc
đã trả ở khâu nguyên liệu
mua vào tƣơng ứng với số
hàng hoá xuất kho tiêu thụ
trong kỳ