Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

29
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOFT FOUNDRY VMEET HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN INTERNET Hμ Néi - 2013

Transcript of Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

Page 1: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN MỀM SOFT FOUNDRY VMEET

HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN INTERNET

Hµ Néi - 2013

Page 2: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

2

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG

I. Hướng dẫn cài đặt 3

1. Phần mềm cài đặt 3

2. Yêu cầu hệ thống và băng thông 7

3. Yêu cầu phần cứng 7

II. Đăng nhập vào hệ thống 8

III. Căn chỉnh thiết bị 12

IV. Các chức năng của Vmeet Client 16

V. MCU Conference 21

1. Thiết lập cuộc họp 21

2. Giao diện phòng họp 23

VI. Điều khiển cuộc họp 24

VII. Các chức năng của Chủ tọa 27

Page 3: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

3

I. Hướng dẫn cài đặt.

1. Phần mềm cài đặt:

- Chạy file cài đặt phần mềm tại thư mục:

D:\Softfoundry Vmeet

- Cài đặt phần mềm:

- Chạy file setup vừa tải về ở link trên.

- Làm theo các bước sau:

Chọn ngôn ngữ.

Page 4: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

4

Page 5: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

5

Ô được khoanh mầu xanh là địa chỉ thư mục sẽ cài đặt Vmeet, người dùng có thể

tùy chọn hoặc để mặc định như trên. C:\Program File\Softfoundry VMEET

Page 6: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

6

Page 7: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

7

2. Yêu cầu hệ thống và băng thông:

Hệ điều hành:

Microsoft Window 2000/XP/2003/Vista/7/8.

Phần cứng:

Bộ xử lý: Pentium Core 2 Duo 2.0Ghz trở lên.

Ram: 2GB trở lên

Đĩa cứng lưu trữ: 20GB trở lên

Băng thông yêu cầu:

Chuẩn hình ảnh Kích cỡ Băng thông

QCIF Video 176x144 80Kbps

CIF Video 352x288 150Kbps

VGA Video 640x480 300Kbps

SVGA Video 800x600 500Kbps

1/2HD 960x540 700Kbps

720P 1280x720 1Mbps

1080P 1920x1280 1.5Mbps

Chú ý: Băng thông sẽ thay đổi chút ít với từng loại camera khác nhau.

3. Yêu cầu phần cứng:

Webcam/Camera thông thường kết nối qua cổng USB/Capture Card.

Micro kết nối vào soundcard.

Kết nối ra loa qua cổng Line-out

Kết nối ra Micro qua cổng Microphone

Page 8: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

8

II. Đăng nhập vào hệ thống:

1. Chạy chương trình Vmeet Client

Chạy biểu tượng của Vmeet trên Desktop sau

khi cài đặt Vmeet.

2. Điền các thông tin vào mục ID (tài khoản

người dùng) và Password (mật khẩu)

Điền tài khoản người dùng và mật khẩu vào ô

tương ứng, sau đó chọn mục “Network” để cấu

hình cho lần truy nhập đầu tiên.

Nếu tài khoản hòm thư hoặc tài khoản AD

(Active Directory) đã được cấu hình trên sever

thì chọn các tab tương ứng (Email, LDAP) để

đăng nhập

Remember Password:

Ghi nhớ mật khẩu cho lần đăng nhập sau.

Run Vmeet on startup:

Chạy Vmeet khi hệ điều hành khởi động.

Invisible:

Khi đăng nhập Vmeet với lựa chọn này đi

kèm thì Vmeet Sever sẽ tiếp tục hiển thị bạn

offline nhưng bạn vẫn có thể nhận và thực

hiện các cuộc gọi bình thường.

Automatic Login:

Hệ thống sẽ nhớ tài khoản và mật khẩu của

bạn và tự động đăng nhập cho bạn trong các

lần chạy ứng dụng sau.

Page 9: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

9

3. Cấu hình máy chủ:

Điền địa chỉ IP hoặc tên miền của máy chỉ

mà bạn truy nhập đến

(Thao tác này chỉ làm 1 lần với lần truy

nhập đầu tiên)

4. Cấu hình máy chủ nâng cao:

Chỉ cấu hình mục này khi bạn gặp vấn đề về

việc truy nhập đến server hoặc kết nối với

các người dùng khác.

Đăng nhập vào server sử dụng giao thức

TCP:

Sử dụng giao thức TCP để truy nhập đến

server.

Luôn luôn truyền dữ liệu qua Proxy Server

(Các Server kiểm soát):

Sử dụng các kênh ảo qua Proxy Sever để

kết nối với các người dùng khác.

Luôn luôn kết nối ngang hàng sử dụng giao

thức TCP:

Sử dụng giao thức TCP để kết nối đến các

người dùng khác.

Để đạt được chất lượng âm thanh và hình

ảnh tốt hơn, giao thức TCP được đề nghị sử

dụng khi sử dụng Proxy Server.

Page 10: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

10

5. Cấu hình loại đường truyền:

Lựa chọn loại đường truyền mà bạn đang sử

dụng.

DSL/Cable/T1:

Với các cuộc hội thảo có khối MCU

(Multiple Contact Unit) thì bạn nên có

đường truyền với tốc độ 512Kbps trở lên.

6. Cấu hình Proxy Server:

Nếu kết nối Internet của bạn thông qua các

kết nối Proxy, thì hãy lựa chọn proxy bạn có

từ danh sách, sau đó điền địa chỉ IP của

Proxy Server, Số cổng (Port), tài khoản và

mật khẩu để có thể đăng nhập vào Proxy

Server.

Như một sự lựa chọn, Vmeet có thể có thể

phát hiện ra cấu hình proxy đã được thiết

lập trong hệ thống của bạn. Chọn mục

“Automatic proxy detection” và mục “Use

the last successful network setting”.

Nếu bạn vẫn không kết nối tới được Proxy

server thì hãy liên hệ với người quản trị hệ

thống để nhận được sự giúp đỡ.

Page 11: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

11

7. Đăng nhập:

Cuối cùng, nhấp chuột vào phím “OK” để

đăng nhập.

Page 12: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

12

III. Màn hình chào và chức năng “Tuning Wizard” (Căn chỉnh thiết bị):

Màn hình chào:

Có 3 liên kết hiển thị trong giao diện mà hình chào.

User guide:

Cho phép người dùng tải tài liệu hướng dẫn

về từ server.

Thông tin cá nhân:

Thiết lập thông tin cá nhân của người dùng.

Tuning Wizard

Chức năng này giúp bạn kiểm tra và thiết

lập Microphone, loa và camera.

Không hiển thị màn hình chào khi khởi

động:

Nếu tích vào mục lựa chọn này thì màn

hình chào sẽ không hiện lên mỗi lần đăng

nhập vào Vmeet.

Màn hình chào cũng có thể hiện lên bằng

cách truy nhập vào mục “Help Menu” và

chọn mục “Getting Start”.

Page 13: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

13

Chức năng “Tuning Wizard”:

Bạn nên chạy chức năng “Tuning Wizard” để kiểm

tra các thiết bị âm thanh và hình ảnh. Hãy kết nối

hết các thiết bị âm thanh và hình ảnh trước khi

chạy chức năng này.

Lưu ý: Thoát hết các cửa sổ tin nhắn và

video thì mới chạy được chức năng

“Tuning Wizard”.

1. Cửa sổ lưu ý:

Đóng tất cả các ứng dụng liên quan đến âm

thanh và hiển thị video

Chắc chắn rằng các thiết bị như Speaker

(Loa), Microphone, Camera đã được kết nối

với máy tính, được bật lên và không tắt

tiếng.

Page 14: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

14

2. Cấu hình loa:

Chọn thiết bị phát âm thanh bạn muốn

Vmeet sử dụng.

Click vào ô “Play Sound” để kiểm tra xem

bạn có nghe thấy âm thanh phát ra không.

Để điều chỉnh âm lượng, bạn điều chỉnh

thanh trượt bên phía góc phải màn hình.

Ấn “Next” để thực hiện các tác vụ tiếp theo.

3. Cấu hình Microphone (thiết bị thu âm

thanh):

Lựa chọn thiết bị thu âm thanh bạn muốn

Vmeet sử dụng.

Tiếp theo bạn thử nói vào microphone và

điều chỉnh độ nhạy bằng thanh trượt bên

phải sao cho mức âm hiển thị lên đến màu

vàng.

Page 15: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

15

4. Cấu hình Webcam (thiết bị thu hình

ảnh):

Lựa chọn thiết bị thu hình ảnh mà bạn muốn

Vmeet sử dụng.

Kiểm tra hình ảnh đã được hiển thị trên cửa

sổ.

Bạn có thể điều chỉnh camera (độ sáng, độ

tương phản …) bằng việc click vào nút

“Option”

Cuối cùng chọn “Finish” để kết thúc tác vụ

Tuning Wizard.

7

Page 16: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

16

IV. Các chức năng của Vmeet Client:

Cửa sổ chức năng chính:

1. Sổ điện thoại / danh sách liên hệ.

2. Bản ghi cuộc gọi.

3. Lập hội thảo điểm - điểm (PtP)

4. Lập nhanh một hội thảo có MCU (Multiple

contact unit), hội thảo có nhiều người tham

dự và có người đứng đầu (chairman) điều

12. Gọi điểm - điểm tới ID khác.

13. Hiển thị thông tin một ai đó trong danh

bạ.

14. Gửi tin nhắn ngay lập tức.

15. Hiển thị/Giấu đi Video của bạn.

16. Quay số - Dial (Gọi điểm – điểm).

Page 17: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

17

khiển cuộc họp.

5. Thông báo cuộc gọi nhỡ.

6. Các nhin nhắn bỏ nhỡ.

7. Chộn chức năng MCU nhỏ (Chưa thể dùng).

8. Chuyển tiếp cuộc gọi (chưa thể dùng).

9. VoIP H323/SIP (chưa thể dùng).

10. Dấu thanh Menu.

11. Dò tìm ID / Thêm ID vào nhóm.

17. Kết thúc cuộc gọi

18. Bật/tắt loa

19. Điều chỉnh âm lượng loa

20. Bật tắt Microphone

21. Điều chỉnh âm lượng Microphone

22. Bật/tắt Webcam

23. Điều chỉnh tốc độ khung hình

24. Điều chỉnh kích cỡ, độ phân giải của

Video: QCIF/CIF/VGA/SVGA/HD.

1. File

Lệnh Diễn giải

Login Đăng nhập

Logout Đăng xuất

Change Login Acc Đăng nhập bằng tài khoản

khác

Set Presence Status Thay đổi trạng thái người

dùng

Personal Information Thiết lập thông tin cá nhân

của người dùng.

Change Password Thay đổi mật khẩu của

người dùng. Xin lưu ý là

không thực hiện được với

tài khoản người dùng dạng

AD/LDAP

Close Ẩn cửa sổ Vmeet (vẫn

nằm trên thanh taskbar của

Window)

Exit Kết thúc chương trình.

Page 18: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

18

2. Danh sách liên lạc:

Lệnh Diễn giải

Add Friend Thêm bạn.

List Online User Hiển thị các người dùng

online trong danh bạ của

bạn

Delete Friend Xóa 1 ai đó khỏi danh bạ

Rename Group Đổi tên nhóm.

Delete Group Xóa 1 nhóm liên lạc

New Group Tạo 1 nhóm liên lạc mới

3. Hội thảo

Lệnh Diễn giải

Conference Control Hiển thị trạng thái của

cuộc họp hiện tại.

Test MCU Conference Kiểm tra MCU Server.

Vote Editor Tạo các biểu quyết trước

khi vào phòng họp.

Data Conference Cuộc họp chỉ có Data

Schedule Conference Lên danh sách/Khởi tạo

một cuộc họp

Page 19: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

19

4. Tools

Lệnh Diễn giải

Always on Top Luôn để cửa sổ Vmeet trên

cùng các ứng dụng khác.

Call Record Xem lại danh sách các

cuộc gọi

Massages Hiển thị tin nhắn và xem

lại các bản ghi của cuộc

họp.

View chat history Xem lại các dòng chat.

My receive file Mở các file đã nhận (mặc

định đường dẫn là:

C:\MyDocument\Softfoun

dry Vmeet\Receive File).

My Capture image file Xem lại các ảnh chụp bằng

thiết bị thu hình ảnh.

My Local Video Hiển thị video của bạn.

Tuning Wizard Lựa chọn và kiểm tra thiết

bị âm thanh/hình ảnh của

bạn.

Video Properties Cấu hình Video đầu vào.

Language Lựa chọn ngôn ngữ.

Skins Lựa chọn sắc thái cửa sổ

Vmeet.

Options Cấu hình nâng cao Vmeet

Client.

Page 20: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

20

5. Help

Lệnh Diễn giải

Route information and

Trace tool

Kiểm tra thông tin IP và

tường lửa. Công cụ Trace

Show log Xem các bản ghi về hoạt

động của phần mềm.

Getting start Bật cửa sổ Welcome

FAQ Liên kết đến trang hỏi đáp

About Kiểm tra phiên bản của

Vmeet client

6. Cửa sổ Option

Lệnh Diễn giải

General Các tùy chọn cơ bản về

Vmeet Client

Connection Các tùy chọn về kết nối.

Devices Các tùy chọn về thiết bị

thu hình ảnh.

Notification Các tùy chọn về thông báo.

Sound Các tùy chọn về âm thanh

thông báo

Message Các tùy chọn về tin nhắn

File Transfer Các tùy chọn về gửi file.

Video Snapshot Các tùy chọn về chụp hình.

Record Option Các tùy chọn về việc ghi

lại cuộc họp.

Answering Setting Các tùy chọn về tự động

trả lời cuộc gọi.

Page 21: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

21

V. MCU Conference (Hội thảo có khối MCU):

1. Thiết lập cuộc họp:

Đến ô “Conference” trên thanh công cụ và chọn mục “Schedule a conference”.

Điền các thông tin yêu cầu.

Trang 1:

(1) Tên cuộc họp (bắt buộc).

(2) Thời gian bắt đầu cuộc họp / Thời lượng cuộc họp.

(3) Mật khẩu để tham gia vào cuộc họp.

(4) Các chú giải về cuộc họp.

(5) Kịch bản họp (khuyến cáo để “Normal”).

Cancel: Hủy bỏ việc khởi tạo cuộc họp.

Load Meeting: Lấy ra các mẫu cuộc

họp đã lưu.

Submit: Khởi tạo cuộc họp.

Next: Chuyển đến trang cấu hình tiếp theo.

Page 22: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

22

Trang 2:

(1) Nhóm danh sách các điểm cầu.

(2) Tìm kiếm ID ngoài danh sách.

(3) Thêm điểm cầu vào cuộc họp.

(4) Lựa chọn vai trò của điểm cầu (Chủ tọa /

Người thuyết trình / Người tham dự /

Người quan sát).

(5) Vai trò của điểm cầu trong phòng họp.

(6) Bài trí giao diện phòng họp / Loại bỏ

điểm cầu đã đưa vào phòng họp.

(7) Mời điểm cầu của hệ thống khác qua

giao thức SIP/H323

Trang 3:

(1) Số người tối đa nói đồng thời.

(2) Số lượng tối đa Video được hiển thị.

(3) Chọn phòng họp.

(4) Họp qua SIP Server.

(5) Tự động điều chỉnh cỡ Video

(6) Kết thúc cuộc họp khi chủ tọa ra ngoài.

(7) Chỉ cho phép những người được mời.

(8) Cho phép ghi lại trên MCU.

(9) Mã hóa AES.

Save: Lưu lại cấu hình cuộc họp.

Page 23: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

23

2. Cửa sổ cuộc họp:

(1) Danh sách tham dự cuộc họp.

(2) Các phím chức năng của phòng họp.

(3) Cửa sổ Local Video và các căn chỉnh về Micro/Speaker/Camera

(4) Nội dung cuộc họp và các công cụ hỗ trợ họp.

(5) Menu cuộc họp và Video các điểm cầu.

(6) Chỉ số băng thông / Thời lượng / CPU / Gói tin nhận gửi / Giao thức mạng.

Page 24: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

24

VI. Điều khiển cuộc họp:

1. Các phím chức năng phòng họp.

(Lần lượt từ trái sang)

Mời thêm điểm cầu tham dự cuộc họp.

Rời khỏi cuộc họp.

Tắt tiếng các điểm cầu. (Với điểm cầu tham dự nút

chức năng này được thay bằng bàn tay xin quyền từ

chủ tọa).

Gia hạn thời lượng cuộc họp.

Thay đổi Layout phòng họp.

Đồng bộ Layout / Nhận dạng người phát biểu.

Căn chỉnh Speaker/Micro/Camera

Chính sách phòng họp

Ghi lại cuộc họp

Thông báo ra ngoài

Thêm một Camera khác

eLearning Module

Page 25: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

25

2. Action (các thao tác)

Lệnh Diễn giải

Extend Conference Mở rộng thời lượng họp

Invite Mời thêm người khác

Leave the Conference Rời bỏ cuộc họp

End the conference Kết thúc cuộc họp

Other Stream Thêm một Camera.

Add additional video

cam

Thêm một Camera

Whiteboard Khởi động chức năng

whiteboard

Sendfile Gửi file

Presentation Chia sẻ file giới thiệu.

Application share Chia sẻ các ứng dụng của

window (cho xem)

Web CoBrowsing Duyệt Web chung.

Vote Bình bầu, bỏ phiếu

Presentation with

animation

Đưa tài liệu giới thiệu với

các tài liệu có animation

Media Share Chia sẻ các file media

Issue Cấu hình kênh IPTV

eLearning Option Cấu hình kênh IPTV

Page 26: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

26

3. Layout:

Lệnh Diễn giải

Set current Layout

to default

Đặt Layout hiện thời

làm mặc định

Restore window to

default position

Đưa cửa số về vị trí

mặc định

Change my own

layout

Chỉ thay đổi giao diện

của bạn.

Synchonize the

screen with the

chairman

Đồng bộ Layout với

chủ tọa.

Synchonize the

screen with the

chairman

Đồng bộ Layout với

người thuyết trình.

4. Request

Lệnh Diễn giải

Raise hand Giơ tay xin quyền thao tác với data.

Request to be chairman Yêu cầu được làm chủ tọa

phòng họp

Request to be presenter Yêu cầu làm người giới thiệu

(upload tài liệu giới thiệu).

Request permission to peak Yêu cầu quyền được phát biểu.

Request to send video Yêu cầu được gửi hình ảnh (video).

Request permission to present Yêu cầu được upload tài liệu giới thiệu.

Request permission

to share application

Yêu cầu quyền được chia sẻ

ứng dụng.

Chú ý: Mục request chỉ có đối với người tham

dự khi bị chủ tọa chặn ngắt Data/Audio/Video.

Page 27: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

27

VII. Các chức năng của Chairman:

Trong cửa sổ danh sách tham dự cuộc họp, click chuột phải vào người

muốn điều khiển. Bảng điều khiển sẽ hiện ra.

1. Sort by

Lệnh Diễn giải

Name Xắp xếp danh sách người

tham dự theo tên

Role Theo vai trò

HandsUp Theo người giơ tay yêu cầu

Audio Theo Audio

Video Theo Video

Ascending Tăng dần

Descebding Giảm dần

2. Audio Control

Lệnh Diễn giải

Allow him/her speak Cho phép phát biểu

Forbit him/her speak Cấm phát biếu

Only allow him/her

speak

Chỉ cho người dùng này

phát biểu

Un-mute all attendees Cho phép tất cả người

tham dự được phép nghe

Mute all attendees Không cho phép tất cả

người tham dự được

nghe

Allow him/her hear

others

Cho phép người dùng

này nghe các người khác

nói

Page 28: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

28

Forbit him/her hear

other

Không cho phép người

dùng này nghe các

người khác nói

Only allow him/her

hear others

Cho phép người dùng

này nghe các người khác

nói

3. Video Control:

Lệnh Diễn giải

Allow him/her send

video

Cho phép người dùng

này gửi đi video.

Forbit him/her send

video

Cấm người dùng này gửi

video đi

Only allow him/her

send video

Chỉ cho người dùng này

gửi video đi.

Unblock all attendees

video

Mở khóa cho tất cả các

người tham dự nhận

video

Block all attendees

video

Cấm tất cả người tham

dự nhận video

Allow him/her receive

video

Cho phép người dùng

này nhận Video.

Forbit him/her receive

video

Cấm người dùng nhận

video

Only allow him/her

receive video

Chỉ cho phép người

tham dự này nhận video

Page 29: Hướng dẫn sử dụng phần mềm họp trực tuyến

29

4. Chức năng còn lại

Lệnh Diễn giải

Broadcast his/her

video

Quảng bá video của người

tham dự này

Broadcast his/her

audio

Quảng bá audio của người

tham dự này

Lock conference Khóa hội nghị

Unlock conference Mở khóa hội nghị