Hoa chat bao ve thuc vat 2014
-
Upload
do-hiep -
Category
Healthcare
-
view
608 -
download
15
description
Transcript of Hoa chat bao ve thuc vat 2014
NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Hòa Bình, 2014
Sát sành
Kiến ba khoang
Bọ xít
Sâu cuốn lá
Ong kí sinh
Bọ rùa
Nhện
Bọ xít mù xanh
Rầy nâu
Muồm muỗm
Sâu đục thân
Nấm kí sinh
Nội dung chính1. Khái niệm về thuốc BVTV2. Nhóm hoá chất BVTV3. Các dạng hóa chất BVTV4. Cách tác động của hóa chất5. Thông tin từ bao bì 6. Nhóm độc, độ độc7. Khuyến cáo về bảo vệ thực
vật8. Lưu ý khi sử dụng hoá chất9. Nhận biết ngộ độc và sơ
cứu.
I. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC BVTVThuốc bảo vệ thực
vật (BVTV) là những chất độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay nhân tạo được dùng với mục đích bảo vệ cây trồng và sản phẩm nông nghiệp.
Sử dụng cơ chế hóa học.
II. CÁC NHÓM HÓA CHẤT BVTV
Hóa chất trừ sâu Hóa chất trừ bệnh Hóa chất trừ cỏ Hóa chất trừ dịch hại ( chuột, ốc, nhện, tuyến trùng,…)
Hóa chất kích thích sinh trưởng Hóa chất bảo quản nông sản
CÁC DẠNG Hóa chất Dạng hóa chất Chữ viết tắt Thí dụ Ghi chú
Nhũ dầu ND, EC Tilt 250 ND, Basudin 40 EC,DC-Trons Plus 98.8 EC
hóa chất ở thể lỏng, trong suốt.Dễ bắt lửa cháy nổ
Dung dịch DD, SL, L, AS Bonanza 100 DD, Baythroid 5 SL, Glyphadex 360 AS
Hòa tan đều trong nước, không chứa chất hóa sữa
Bột hòa nước BTN, BHN, WP, …
Viappla 10 BTN,Vialphos 80 BHN,Copper-zinc 85 WP,Padan 95 SP
Dạng bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù
Huyền phù HP, FL, SC Appencarb super 50 FL, Carban 50 SC Lắc đều trước khi sử dụng
Hạt H, G, GR Basudin 10 H,Regent 0.3 G
Chủ yếu rãi vào đất
Viên P Orthene 97 Pellet,Deadline 4% Pellet
Chủ yếu rãi vào đất, làm bả mồi.
hóa chất phun bột BR, D Karphos 2 D Dạng bột mịn, không tan trong nước, rắc trực tiếp
III. CÁC DẠNG HÓA CHẤT BVTV
VI. CÁCH TÁC ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
Tiếp xúc qua daThông qua đường tiêu hóaXông hơi qua hô hấp/ngửiNội hấp/lưu dẫn : qua tế bào- mạch dẫn của câyThấm sâu vào mô, diệt côn trùng sống ẩn Xua đuổi hoặc gây ngán ăn cho côn trùng
V. KHẢ NĂNG GÂY ĐỘC
• LD50: là lượng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm, (đơn vị tính là mg chất độc/Kg trọng lượng chuột). LD50 càng thấp thì độ độc càng cao.
• LC50: độ độc của một hoạt chất có trong không khí hoặc nước đủ gây chết cho 50 % số cá thể (đơn vị tính là mg chất độc/thể tích không khí hoặc nước). Chỉ số LC50 càng thấp thì độ độc càng cao
• Ngộ độc cấp tính: thuốc xâm nhập vào cơ thể một lần, gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trưng.
• Ngộ độc mãn tính: khi thuốc xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, thuốc sẽ tích lũy trong cơ thể đến một lúc nào đó cơ thể sẽ suy yếu, có những bộ phận trong cơ thể bị tổn thương do tác động của thuốc phát huy tác dụng.
VI. THÔNG TIN TỪ BAO BÌ
Hãy đọc các thông tin mà các bác quan tâmCông dụng của thuốc: diệt loại nào.Lưu ý khi sử dụngLiều lượng sử dụngHạn sử dụng, ngày sản xuấtThời gian cách lyThành phần hóa họcCách sơ cứu khi bị ngộ độc
1. Tên thương mại: Do các công ty phân phối hoặc sản xuất đặt, có thể bao gồm hàm lượng hoạt chất và dạng hóa chất, VD: Fendona 10 SC
2. Tên các hóa chất tác dụng chính: Basudin, Diazinon
3. Phụ gia/ tá dược: chất trơ, không mang tính độc, trộn vào hóa chất làm chất nền giúp ổn định hóa tính….
4. Nồng độ: lượng hóa chất cần dùng để pha loãng với 1 đơn vị thể tích nước. (đơn vị tính là %, g hay cc hóa chất/số lít nước của bình phun).
5. Liều lượng: lượng hóa chất cần áp dụng cho 1 đơn vị diện tích (đơn vị tính là kg/ha, lít/ha ).
6. Hướng dẫn sử dụng
VII. XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỘC
6. NHÓM ĐỘC THEO WHO
Phân nhóm và kí hiệu nhóm độc
Biểu tượng nhóm độc
Độc tính LD50 (chuột) mg/kg Qua miệng Qua da
Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng
Ia - Rất độc (chữ đen, nền đỏ)
Đầu lâu, xương chéo (đen trên nền trắng)
5 20 10 40
Ib - Độc (chữ đen, nền đỏ)
Đầu lâu, xương chéo (đen trên nền trắng)
5-50 20-200 10-100
40-400
II - Độc vừa (chữ đen, nền vàng)
Chữ thập đen trên nền trắng
50-500 200-2000
100-1000
400-4000
III - Độc ít (chữ đen, nền xanh dương)
Chữ thập đen trên nền trắng
500-2000
2000-3000
>1000 >4000
IV - Rất ít độc (nền xanh lá cây
(Không có biểu tượng) >2000 >3000
6. NHÓM ĐỘC THEO VIỆT NAM
Phân nhóm và kí hiệu nhóm độc
Biểu tượng nhóm độc
Độc tính LD50 qua miệng (mg/kg)
Thể rắn Thể lỏng
I - "Rất độc“ (chữ đen, vạch màu đỏ)
Đầu lâu, xương chéo đen trên nền trắng
<50 <200
II - "Độc cao" (chữ đen, vạch vàng)
Chữ thập đen trên nền trắng
50-500 200-2000
III - “Ít độc" (chữ đen, vạch màu xanh nước biển)
Vạch đen không liên tục trên nền trắng
>500 >2000
Số lượng nhãn theo độ độcIa: 0Ib: 0II: 0III: 0IV: 0
Màu đỏ: 0Màu vàng: 1Màu xanh lam: 3Màu xanh lá cây: 2
Thành phần hóa họcEugenolBensulfuron MethylAcetochlorAlpha CypermethrinValidamycinChlopyrifos Ethyl
IIIII, PYIV, IV, OP
CypermethrinAlpha Cypermethrin
THÀNH PHẦN HÓA HỌCXác định thành phần hóa học được công bố
trên bao bì.Tra cứu trong Danh mục hóa chất
Cung cấp thông tin độ độc của hóa chất.Tác động của thuốc: hệ thần kinh, ngoài da,
diệt cỏ
KHUYẾN CÁO
Thứ tự ưu tiên1. Phòng trừ tổng hợp: kỹ thuật canh tác, sinh học, vật
lý, thủ công, kiểm dịch,.. sau cùng/bất đắc dĩ mới sử dụng hóa chất.
2. Sử dụng hóa chất theo nguyên tắc 4 đúng: 1. Đúng hóa chất: sâu/bệnh /dịch nào hóa chất đó
2. Đúng lúc :pha nào của sâu bệnh,thời điểm trong ngày, mùa vụ cây trồng, thời tiết,…
3. Đúng liều lượng & nồng độ: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
4. Đúng cách: thuỳ theo loại bệnh, loại hóa chất có cách phun, cách bón, rắc,…cho phù hợp
Lưu ý khi sử dụng thuốc
1. Trước sử dụng: Chọn mua, bảo quản2. Khi sử dụng: Bảo hộ lao động, dụng cụ pha chế/răng cắn mở
hộp.., bơm an toàn, không ăn uống hút, chú ý hướng gió, nguồn nước, nhà ở, khu dân cư, khu chăn nuôi gia súc, gia cầm, không phun khi người yếu, mệt mỏi, trẻ em, phụ nữ mang thai, người già yếu không phun hóa chất,…
3. Sau khi sử dụng: Bảo quản hóa chất còn lại, thu gom bao bì, chai lọ đựng hóa chất, tắm sạch, giặt và bảo quản đồ bảo hộ lao động,
4. An toàn cho môi trường (đất, nước, không khí): không dùng hóa chất quá độc, hóa chất lâu phân huỷ, hóa chất có hoạt chất quá cao, không dùng quá liếu quy định và đảm bảo thời gian cách ly.
NHẬN BIẾT NGỘ ĐỘC
• Tình huống ngộ độc: nuốt, hít phải hóa chất ( trực tiếp hoặc gián tiếp), dính vào da.
• Biểu hiện chung: khó chịu, yếu sức, mệt mỏi,phờ phạc, sốt nóng hoặc rét lạnh, da tấy đỏ, đổ mồ hôi, mắt ngứa, viêm đỏ, đồng tử co giãn,..
• Hệ hô hấp: hắt hơi, ho, chẩy nước mũi, khó thở,..• Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, co giật, bất
tỉnh• Hệ tiêu hoá: nóng miệng, ra nước dãi, nôn, ói mửa, đau
bụng, co thắt dạ dày, tiêu chảy, ( Chú ý biểu hiện khác thường sau khi sử dụng hoặc có tiếp
xúc với hóa chất BVTV)
VÀ SƠ CỨUĐọc kỹ hướng dẫn phòng chống độcĐưa nạn nhân xa nơi nhiễm hóa chấtCởi đồ nhiễm hóa chất và rửa sạch vùng da nhiễm hóa chấtGây nôn ( nạn nhân tỉnh táo và nhãn hóa chất cho phép)Theo dõi nhịp thở, cần thì hô hấp nhân tạoKhông cho nạn nhân uống sữa,rượu hoặc hóa chất lá, cho
uống nước sôi để nguội hoặc nước đường loãngĐưa nạn nhân đến nơi cấp cứu gần nhất, mang theo nhãn
hóa chất để nhân viên y tế biết chẩn đoán, điều trị
Trân thành cảm ơn
Thực hành
Kế hoạch Tên dự án: Giảm thiểu tác hại của hóa chất
bảo vệ thực vật tại …(xã, xóm, khu,…) Vùng thực hiện
Vị trí, diện tíchCác loại thuốc sử dụng.Lượng thuốc sử dụngThời gian và hậu quả phơi nhiễm hóa chất
Mục đích Giảm các loại chỉ tiêu nào
Chiến lược (lựa chọn phương thức canh tác) Các hoạt động sẽ triển khai (Làm gì? ai Giám sát đánh giá
Tên kế hoạchCung cấp thông tin một cách tổng quát và
thu hút được người đọc.Nên thể hiện được: mục tiêu hướng tới, vùng
thực hiện…Được sự đồng thuận của tập thể.Mọi người thích thực hiện
Vùng thực hiệnVị trí địa lý: vùng này ở đâu địa chỉ, các vùng
lân cận.Diện tích: vùng này rộng bao nhiêu?Trồng các loại cây gì?Dùng các hóa chất nào? Tỷ lệ % là bao nhiêu?Các hóa chất này được bảo quản và sử lý sau
khi dùng thế nào?Thói quen của người dân khi đi phun hóa chấtThời gian và hậu quả phơi nhiễm hóa chất
Mục tiêuCác mục tiêu hướng tới
Loại bỏ loại hóa chất nào?Người dân bảo quản và sử lý thế để an toàn
hơn?Người phun thuốc nên làm thế nào để an toàn
hơn?Giảm thời gian và hậu quả phơi nhiễm xuống
bao nhiêu?
Chiến lượcLựa chọn phương thức canh tác nào để giúp
đạt được các mục tiêu trên.IPMSRIGAPNông nghiệp hữu cơ…..
Các hoạt độngTổ chức các hoạt động gì? Ai thực hiện?Khoảng bao nhiêu tiền?Huy động tiền từ đâu?
Giám sát đánh giáCác chỉ số đánh giá, cách xác định chỉ số: Ở
đâu, khi nào, ai, Tổ chức, cá nhân nào thực hiện việc đánh giáLập báo cáo.Tổ chức thông báo kết quả đánh giá như thế
nào?