HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB · HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB
Transcript of HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB · HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 1 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
1 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB (Ver: C01.05 - C01.07)\
Phần mềm OpenLAB là phần mềm giúp cho người sử dụng điều khiển hệ thống phân
tích sắc ký của Agilent. OpenLAB giúp cho người dùng có thể cài đặt thông số cho từng
module của hệ thống để tạo các phương pháp phân tích (Method) phù hợp cho từng loại
mẫu, từng loại tiêu chuẩn kiểm nghiệm. Từ các phương pháp phân tích mà người dùng thiết
lập, người dùng có thể điều khiển hệ thống sắc ký chạy mẫu đơn hay chạy Sequence. Phần
mềm OpenLAB cũng hỗ trợ khách hàng xử lý số liệu sau phân tích, cung cấp các loại báo
cáo khoa học.
Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ hướng dẫn khách các bước tạo phương pháp, chạy mẫu
đơn, chạy sequence, xử lý số liệu và tạo mẫu báo cáo.
1. Khởi động phần mềm:
Trước khi khởi động chương trình điều khiển máy sắc ký thì cần bật các Module của
máy sắc ký lỏng và chờ cho hết thời gian khởi động của chúng.
Trên màn hình Desktop, kick đúp chuột trái vào biểu tượng để khởi động phần
Agilent OpenLAB Control Panel.
Màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ “Tab Instruments”:
Online Offline
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 2 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
2 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Trong cửa sở Tab Instruments, có hai chương trình: Online và Offline.
Chương trình Online (Lanch) có thể chạy mẫu phân tích và cũng có thể xử lý số
liệu. Offline (Lanch Offline) dùng để xử lý số liệu. Để không ảnh hưởng đến quá trình theo
dõi và chạy mẫu, thì khi đang chạy mẫu nên dùng offline để xử lý số liệu.
Chương trình có thể khởi động trong 1 đến 2 phút. Trong quá trình máy tính chạy
chương trình thì không nên thực hiện bất cứ lệnh gì trên máy tính từ chuột hay bàn phím.
2. Chạy mẫu phân tích
Khi khởi động chương trình Online màn hình sẽ hiện lên cửa sổ như sau
Để có thể tiến hành chạy mẫu phân tích ban đầu cần thiết lập các thông số cho các
Module, bước này thường được gọi là thiết lập phương pháp “Method”.
Thanh công cụ số 1: Chọn bất kỳ một Tab trên thanh công
cụ để thực hiện các lệnh của Tab đó. Trên thanh công cụ
này chứa tất cả các lệnh quan trọng nhất trong quá trình chạy
mẫu phân tích.
Thanh công cụ số 2: Thể hiện “Method” và “Sequence”
đang chạy trên máy. Trên thanh công cụ này cũng có thể
thực hiện luôn lệnh mở và lưu “Method” và “Sequence”.
Thanh công cụ số
3: Thể hiện tình
trạng hoạt động
của hệ thống.
Bảng lựa chọn
“Method” và
Sequence” đã lưu
trong máy.
Thanh công cụ số
4: Các chế độ của
phần mềm: chạy
mẫu phân tích, xử
lý số liệu, xem báo
cáo, tạo báo cáo.
Khay chứa mẫu,
thể hiện vị trí các
mẫu trong quá
trình phân tích.
Bảng thể hiện tình trạng và các thông số hoạt động của các
Module gồm có: Tiêm mẫu tự động, bơm, buồng điều nhiệt cột,
đầu dò. Tại bảng này cũng có thể thực hiện các lệnh bật tắt các
Module, cài đặt các thông số chạy mẫu cho các module.
Đồ thị thể hiện sắc ký đồ, bên cạnh đó cũng có
thể thể hiện sự biến đổi của các thông số khác
theo thời gian phân tích như: tỉ lệ dung môi, áp
suất, lưu lượng dòng…
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 3 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
3 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
2.1. Thiết lập phương pháp (Method):
Method là một tổ hợp các thông số của máy sắc ký lỏng, bao gồm dòng chảy (flow),
loại dung môi, tỉ lệ giữa các dung môi, dải sóng, bước sóng của Detector,… và các thông
số để xử lý kết quả như loại đường chuẩn, điều kiện phân tích… Method được lưu vào máy
tính dưới dạng một file có dạng xxx.M. Ví dụ: Vitamin.M, KiemTra.M….
Một thông số của thiết bị thay đổi cũng đồng nghĩa với phương pháp thay đổi và kết
quả phân tích có thể thay đổi theo.
Sau khi đã có các điều kiện cho quá trình phân tích, ta tiến hành thiết lập phương
pháp (Method) trên phần mềm OpenLAB theo các bước sau:
Bước 1: Ta khởi động các Module của hệ thống bao gồm: bơm, buồng điều nhiệt cột
và đầu dò bằng cách kick chuột vào các biểu tượng ON ứng với mỗi module, hoặc có thể
kick chuột vào biểu tượng On ở bên dưới để bật cả hệ thống.
Hoặc có thể khởi động module bằng cách: chuột phải vào module, chọn Control, và
chọn On cho module muốn khởi động:
Bước 2: Trên thanh công cụ số 1, trong Tab Instrument ta chọn Set up Instrument
để đi vào thiết lập thông số cho các module.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 4 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
4 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau khi chọn Set up Instrument trong Tab Instrument thì xuất hiện bảng sau:
Bước 3: Thiết lập thông số cho bơm:
Để thiết lập thông số cho bơm ta lựa chọn phần bơm trên thanh công cụ, và cài đặt
các thông số sau:
Thanh công cụ lựa
chọn Module để cài
đặt thông số
Các thông số bên
trái là thông số thiết
yếu cần thiết lập để
module có thể chạy
được
Các thông số bên
phải là thông số
nâng cao, thiết lập
khi có một số yêu
cầu đặc biệt cho
Module
Flow: Cài đặt lưu lượng dòng cho bơm
Solvents: Cài đặt tỉ lệ dung môi, mỗi
dòng tượng trưng cho mỗi kênh, kick
chuột vào ô vuông đầu để lựa chọn kênh
dung môi, ô thứ hai điền tỉ lệ dung môi,
ô thứ 3 điển thông tin dung môi (không
bắt buộc)
Pressure Limits: Cài đặt giới hạn áp suất
nhỏ nhất (min) và áp suất lớn nhất
(max)của bơm.
Stoptime: cài đặt thời gian chạy của
phương pháp, nếu chọm “As Injection
/No Limit” thì phần này sẽ được cài đặt
ở Autosampler, hoặc không giới hạn
thời gian (Auto samoler cũng không cài)
Timetable (empty): cài đặt chương
trình chạy gradien cho bơm. Cột Time:
thời gian thay đổi nồng độ dung môi,
Cột A và cột B là tỉ lệ từng kênh dung
môi tại thời điểm đó. Flow: lưu lượng
dòng dung môi tại thời điểm đó. Max
Pressure Limit: giới hạn áp lớn nhất.
Postime: thời gian gian chờ giữa các lần phân tích.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 5 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
5 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Trong phần Timetable (Empty), có 2 chế độ chạy gradien là chạy đường chéo và bậc
thang lần lượt như hình dưới:
Bước 4: Cài đặt thông số cho tiêm mẫu tự động Sampler:
Bước 5: Thiết lập chương trình tiêm mẫu
Chương trình tiêm mẫu tự động dùng cho các quá trình phân tích phức tạp, cần trộn
nhiều mẫu để phân tích, ví dụ phân tích axit amin:
Chọn Module tiêm mẫu
(Sampler)
Injection volume: thể tích
hút mẫu.
Needle Wash: Rửa kim
tiêm, muốn rửa kim tiêm thì
kick chuột vào “Enable
Needle Wash”. Flush Port:
rửa ngoài kim với bơm nhu
động, Wash Vial: rửa ngoài
kim với một lọ vial rửa.
Soptime và Posttime tương
tự như phần bơm
Draw Speed: Tốc độ hút
Eject Speed: Tốc độ tiêm
Wait Time After Draw: Thời gian đợi sau khi hút mẫu
Needle Height Offset: Độ cắm sau của kim vào lọ Vial
Injection Valve to Bypass: Chuyển chế độ Injection Valve sang bypass khi chạy mẫu
Sampler Flush-Out Factor: Số lầm hút mẫu rửa trong kim trước khi hút mẫu tiêm
Overlapped Injection Mode: Hút mẫu sau trong quá trình phân tích mẫu
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 6 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
6 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 6: Cài đặt thông số buồng điều nhiệt cột:
Bước 7: Cài đặt thông số cho đầu dò (Detector):
Trong hệ thống máy sắc ký sẽ có rất nhiều loại đầu dò được sử dụng tùy thuộc vào độ
chính xác, yêu cầu của phép phân tích. Trong tài liệu này sẽ giới thiệu cách cài đặt thông số
cho đầu dò DAD và RID và FLD
Chọn “Sampler Injection Program” để vào thiết
lập chương trình
Kick chuột vào ô “Use Injector Program” để sử
dụng chương trình”
Chọn chức năng trong chương trình như:
Draw: hút mẫu hoặc dung môi,
Eject: Xả mẫu hoặc dung môi đã hút.
Mix: Trộn mẫu.
Inject: Tiêm mẫu….
Wait: thời gian chờ cho mẫu ổn định
Valve: Chế độ của Injection Valve
Kick chuột vào mỗi
dòng để cài đặt các
thông số cho các
chức năng tương
ứng.
Các lệnh thêm bớt
dòng, copy, paste
Chọn “Column” để cài đặt
thông số cho buồng điều nhiệt
cột
Cài đặt nhiệt độ cho 2 buồng
điều nhiệt cột:
+ Not Controlled: Không điều
khiển
+ Điền nhiệt độ muốn cài đặt
+ As Detector Cell: Như nhiệt
độ ở Cell trông Detector
+ Unchanged: Không thay đổi
nhiệt độ
+ Combined: Cài nhiệt độ
buồng bên phải giống bên trái Stoptime và Posttime cài đặt tương tự
như phần bơm
Thiết lập khoảng nhiệt độ thiết yếu để có thể
tiến hành phân tích mẫu, With any
temperature: quá trình phân tích sẽ diễn ra ở
mọi nhiệt độ. when temperature is within:
khoảng nhiệt độ sai lệch cho phép với nhiệt độ
cài đặt để quá trình phân tích được tiến hành.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 7 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
7 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
- Cài đặt thống số cho đầu dò DAD:
- Cài đặt thông số cho đầu dò FLD (G7121B):
Chọn DAD
Signals: Chọn các bước song cần phân tích
Khi muốn đo bằng Signal nào tích vào ô đánh dấu signal đấy
+ Wavelength: chọn bước sóng phân tích,
+ Bandwitch: độ rộng của bước sóng được chọn,
+ Reperence Wavelength: bước sóng mẫu không hấp thụ khi
ta đo cực đại hấp thụ.
+ Reperence Bandwitch: độ rộng của bước sóng nền.
Peakwidth: Độ rộng Peak hay thời gian phản hồi của DAD,
Chọn giá trị càng nhỏ thì càng chính xác nhưng Noise sẽ cao.
Stoptime và Posttime: Tương tự như phần bơm
Spectrum: Chế độ quét phổ
+Store: All: Quét phổ, None: không quét phổ
+Range From .. to…: Chọn khoảng bước sóng quét phổ (190-640nm)
+Step: Bước nhảy của bước sóng
Analog Output: khuếch tán tín hiệu, có thể cài đặt tử 100mV hoặc 1V
+ Zero Offset: 1 – 99 % với bước nhảy 1 % (5 % tương đương 50 mV).
+Attenuation: 0.98 – 2000 mAU cho mỗi giá trị riêng của tín hiệu tại 100 mV
hoặc 1V
Margin for negative Absorbance: Cài đặt giá trị hấp thụ cho tín hiệu hấp thụ
âm (100-4000mAU). Ví dụ như cài đặt, giá trị âm thu được chính xác nhất lớn
hơn -100mAU.
Autobalance: Tự động đưa đường nền về giá trị 0.
+ Prerun: Trước khi chạy mẫu.
+ Post run: Sau khi chạy mẫu xong
Timetable: Cài đặt chương trình thay đổi bước song theo thời gian khi phân
tích mẫu
Lamp on required for acquisition: yêu cầu
bật đèn UV và đèn Vis để quá trình phân tích
diễn ra.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 8 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
8 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Chọn FLD để cài đặt thông số
Signal A: Cài đặt bước sóng kích thích (Ex) và phát xạ (Em) từ 200-
1200nm. (Em thường >10nm so với Ex)
+ Zero Order: Ex: Toàn bộ ánh sáng từ đèn Xeon đều đi qua mẫu;
Em: Toàn bộ ánh sáng phát xạ từ mẫu đều được detector ghi nhận.
Nếu xử dụng chế độ này thì độ nhạy có thể sẽ bị giảm
+ Acquire signal: Chọn để lưu bước sóng trong quá trình thu nhận
tín hiệu
Peakwidth: Độ rộng của peak nhỏ nhất hay thời gian phản hồi tín
hiệu của detector.
Stoptime và Posttime: Chức năng giống như ở phần bơm
PMT gain: Bội số của tín hiệu huỳnh quang thu được (0-18, bước
điều chỉnh nhỏ nhất là 1, mặc định là 10). Thường chọn từ 10 đến 15,
nếu nồng độ đặc có thể chọn giá trị nhỏ hơn.
Analog Output: khuếch tán tín hiệu, có thể cài đặt tử 100mV
hoặc 1V
- Ý nghĩ các thông số tương tự như DAD
Multiple Wavelengths: Chế độ chọn thêm bước sóng kích
thích (Multi Ex) hoặc bước sóng phát xạ (Multi Em) bằng
cách kích chuột chọn mục tương ứng, sau đó điền bước sóng
muốn đo. (Em ở chế độ này >25nm so với Ex)
Acquire Spectra: Chế độ quét phổ tương ứng với chế độ
Multi Ex hoặc Multi Em ở trên.
+ None: Không quét phổ
+ Apex: Quét phổ ở đỉnh peak
+ All in Peak: Quét phổ tất cả các điểm trong peak
+ All: Quét phổ ở mọi điểm trến sắc kì đồ của bước sóng A
+ Threshold: Giới hạn phát xạ nhỏ nhất để lấy phổ (0.001-
1000LU), các điểm có giá trị phát xạ nhỏ hơn sẽ không lấy phổ
+ Fit Spectral range: Em luôn >25nm so với Ex
+ Fluorescence Mode: Cài đặt thời gian mẫu phát xạ ánh sáng huỳnh quang
+ Phosphorescence Mode: Cài đặt thời gian mẫu phát xạ ánh sáng lân quang
+ Delay: Khoảng thời gian đợi khi đèn lóe sáng và trước khi FLD bắt đầu thu nhận
tín hiệu
+ Gate: Đặt khoảng thời gian sau khi đèn lóe sáng
+ Fluorescence Scan Range: Khoảng quét phổ huỳnh quang, cài đặt khoảng bước
sóng kích thích, phát xạ và bước nhảy của chúng.
Lamp: Chọn chế độ hoạt động của đèn
+ Lamp on required for analysis: Yêu cầu bật đèn cho quá trình phân tích
+ Economy mode: chế độ bật đèn với tần số thấp để tang tuổi thọ đèn
+ Only on during run: bật đền trong quá trình phân tích
Các chế độ đường nền và sự thu nhận tín hiệu âm hay dương của peak
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 9 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
9 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau khi cài đặt xong ta kích chuột vào lệnh Ok trên bảng. Để chỉnh sửa các thông số
đã cài đặt ta có thể chỉ chuột vào từng module, rồi kick chuột phải, sau đó chọn Method để
thay đổi thông số đã cài đặt:
Bước 8: Lưu phương pháp:
Sau khi cài đặt xong các thông số cho các module thì phải lưu phương pháp lại:
Có hai cách lưu Method,
+ Cách 1: File => Save (Hoặc Save As để lưu Method tạo từ method cũ) => Method
+ Cách 2: Method => Save Method (Hoặc Save As để lưu Method tạo từ method cũ)
Khi vào Save method As sẽ xuất hiện cửa sổ để chọn nơi lưu Method:
Ta đặt tên cho Method mới trong ô Name, và chọn nơi để lưu Method trong bảng
Folders sau đó chọn “OK” để hoàn tất.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 10 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
10 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
2.2. Chạy mẫu đơn:
Để chạy mẫu đơn, cần có method đã khai báo, có thể chạy ngay method có trên máy
hoặc load method đã tạo trước đó, để load Method ta vào Tab Method=>Load Method,
sau đó chọn đường dẫn đến nơi đã lưu method và chọn method muốn load.
Sau khi đã có method ta vào RunControl => Sample Info để khai báo thông tin file
dữ liệu:
2.3. Chạy mẫu Sequence:
Chạy mẫu Sequence là chế độ chạy nhiều mẫu một lúc.
Ta vào lại Tab Sequence => Sequence Parameters để khái báo thông tin file dữ liệu
giống như chạy đơn:
Vị trí lưu file dữ liệu Tạo folder mới để lưu file
Tạo tên file dữ liệu với các thành
phần cấu thành (kick chuột vào
mũi tên ngoài cùng để chọn)
Vị trí đặt mẫu trên khay, để trống
thì quá trình không tiêm mẫu
Chọn loại khay chứa mẫu
Tên mẫu phân tích
Các lệnh hoàn tất tạo file lưu dữ
liệu, chọn “Run Method” để chạy
mẫu đơn.
Multiplier: Hệ số làm đặc
Dilution: hệ số pha loãng Nồng độ chất nội chuẩn
Nồng độ mẫu
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 11 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
11 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau khi khai báo xong Sequence Parameters, chọn Ok, tiếp đó ta chọn Tab Sequence
=>Sequence table:
Thanh công cụ phía trên của bảng dùng để thêm dòng, xóa dòng, với các chức năng cụ
thể một số lệnh như sau:
+ : thêm một dòng phía trên dòng được chọn,
+ : thêm một dòng ở dưới cùng của bảng,
+ filldown: cách copy các dòng phía dưới giống một hàng đã điền thông tin, bôi
đen các ô gồm ô đã điền thông tin, với các ô phía dưới muốn có thông tin tương tự, rồi chọn
lệnh. Riêng vị trí đặt mẫu thì vị trí các dòng sau tăng liên tiếp.
+ : Chọn các thông tin cần thiết ở trên bảng.
Trên bảng có rất nhiều cột, mỗi cột là một thông tin cần khai báo của mẫu phân tích:
+ Sampler Container: loại khay chứa mẫu,
+ Sample Location: Vị trí đặt lọ mẫu,
Vị trí lưu file dữ liệu Data
Tạo thư mục mới lưu file dữ liệu
Tên folder tổng để chứa các file dữ
liệu:
Auto: tự động;
Prefix/Counter: phần Prefix giữ
nguyên, phần Couter sẽ nhảy theo
số đếm.
Đặt chế độ tắt máy khi chạy xong
Sequence.
Thời gian chạy ổn định hệ thống khi
load một Method mới trong
Sequence
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 12 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
12 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
+ Sample name: tên mẫu,
+ Method name: lựa chọn phương pháp phân tích mẫu,
+ Inj/Loc: Số lần hút mẫu trên một lọ mẫu.
+ Sample Typer: chọn sample cho mẫu phân tích chưa biết chính xác nồng độ;
Calibration: chọn mẫu đã biết chắc chắn nồng độ, để xác định đường chuẩn cho phương
pháp chuẩn nội, chuẩn ngoại.
+ Sample Amount: Nồng độ mẫu phân tích,….
Sau khi thiết lập xong “Sequence table” ta ấn Run để chạy Sequence.
Ngoài ra để chạy mẫu đơn hay chạy sequence với method đang dùng và khi đã thiết
lập xong các thông số ta vào tab Runcontrol chọn chế độ chạy Run Method hoặc Run
Sequence.
2.4. Khai báo thông số cột
Để khai báo thông số cột, vào Instrument=> Columns
Sau đó màn hình sẽ hiện ra bảng để khai báo thông số các cột, mỗi dòng tượng trưng
cho thông tin của một cột:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 13 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
13 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
+ Insert, Append: Thêm dòng
+ Position: Thay đổi thứ tự cột trong bảng
+ View: Xem thông tin chi tiết các cột
+ Catalog: Sẽ hiện thị catalog giới thiệu về các cột của Agilent
+ Installed: Chọn Yes nếu cột được cài đặt, chọn No nếu cột không cài đặt.
Theo mỗi dòng điền thông tin cụ thể cho từng cột.\
2.5. Chọn địa chỉ lưu lưu folder Data, Method, Sequence
Để add thêm địa chỉ lưu file Data, Method, Sequence thực hiện lệnh như hình trên.
Chọn Add, rồi chọn folder cần lưu Data, Method, Sequence. Remove để xóa đường
linh đó.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 14 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
14 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
3. Xử lý số liệu:
Để xử lý số liệu chọn chương trình offline chuyển chế độ phần mềm từ chế độ Method
& Run Control sang chế độ Data analysis:
3.1. Gọi file dữ liệu hay sắc ký đồ:
- Để gọi một file sắc ký đồ của mẫu đã chạy, ta dùng lệnh sau: File=> Load Signal,
hoặc kích chuột vào luông biểu tượng: .
Sau đó tìm tên mẫu đã chạy theo đường dẫn:
Tìm file dữ liệu theo tên đã chạy
Tìm nơi folder chứa file dữ liệu
chạy mẫu
Chọn bước sóng cần xem, nếu
trên bảng chưa hiện, ta chọn
lệnh Full, phía bên phải của
bảng.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 15 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
15 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau khi tìm đúng file dữ liệu cần mở, kick chuột vào lệnh OK để phần mềm load file
dữ liệu, sau đó màn hình sẽ hiện ra file dữ liệu ta cần mở:
- Gọi nhiều file sắc ký đồ (Overlay Signal):
Ban đầu ta gọi một file sắc ký đồ như phần trình bày ở trên, sau đó ta gọi sắc ký đồ
thứ 2 bằng cách: File=> Overlay Signal hoặc kick chuột vào biểu tượng , sau đó chọn
file như bình thường.:
3.2. Điều chỉnh trục tọa độ:
Vào tab Graphics =>Signal Options:
Chương trình sẽ hiện ra cửa sổ Signal Options, ta có thể điều chỉnh các mục như sau:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 16 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
16 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau khi cài đặt xong các thông số, ta chọn OK để thoát.
3.3. Tính tích phân:
Để vào giao diện tính tích phân ta chọn tab Integration=> Integration Events.
Phần mềm sẽ đưa ta vào giao diện tính tích phân:
Phần Include ta kick toàn bộ các ô
vuông trắng.
Lựa chọn Font chữ thể hiện trên sắc
ký đồ, để thay đổi chọn Font
Phần Rangesgồm 3 chế độ:
+ Full: thang đồ thị lấy toàn bộ thời
gian chạy và chiều cao peak lớn nhất.
+ Use Ranges: thang đồ thị có giá trị
do người dùng đặt.
+ Autoscale:phần mềm sẽ tự động
điều chỉnh thang biên độ, thang thời
gian có thể tự điều chỉnh ở mục Time
Range.
Multi – Chromatogram: dùng cho
sắc ký đồ gọi ra cùng một lúc. Trong
mục Layout:
+ Separated: các sắc ký đồ bố trí tách
biệt nhau.
+ Overlaid: các sắc ký đồ sẽ xếp
chồng lên nhau.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 17 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
17 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Để tính tích phân ta cần chọn các điều kiện tích phân:
+ Slope sensitivity: độ nhạy về góc của Peak,
+ Peak width: Chiều rộng của peak,
+ Height Reject: Loại bỏ các peak có chiều cao nhỏ hơn giá trị đặt,
+ Area Reject: Loại bỏ các peak có diện tích nhỏ hơn giá trị đặt.
Bên cạnh đó, ta cũng có thể dùng lệnh: Integration=> Auto Integration để máy tự
động tính tích phân. Ta có thể dựa vào các kết quả này để tìm điều kiện tích phân thích hợp.
Các điều kiện tính tích
phân.
Kết quả tính tích
phân.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 18 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
18 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Sau đó ta chọn biểu tượng , và chọn Yes để kết thúc quá trình tính tích phân.
Sau khi chọn các điều kiện tích phân xong. Save Method để điều kiện tích phân giống
chuyến trước.
3.4. Lập đường chuẩn
Trong phần mềm OpenLAB cung cấp cho ta 6 chế độ tính kết quả:
+ Area Percent: Phương pháp phần trăm diện tích,
+ ESTD: phương pháp chuẩn ngoại,
+ Norm %: phương pháp phần trăm chuẩn hóa,
+ ISTD: phương pháp chuẩn nội,
+ ISTD %: phương pháp chuẩn nội phần trăm,
+ ESTD %: phương pháp chuẩn ngoại phần trăm.
Trong đó phương pháp phần trăm diện tích là đơn giản nhất, không phải lập bảng
chuẩn, tuy nhiên có độ chính xác thấp, không thể sử dụng cho sắc ký lỏng.
Phương pháp Norm % có ít ứng dụng nên cũng không được đề cập Trong tài liệu này
ta chỉ xét đến hai phương pháp ESTD và ISTD.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 19 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
19 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Phương pháp lập bảng chuẩn ngoại (ESTD):
Bước 1: Gọi sắc ký đồ của điểm chuẩn thứ nhất:
Bước 2: Vào lệnh Calibration=>New Calibration Table, màn hình sẽ xuất hiện cửa
sổ, kick vào OK, xuất hiện tiếp bảng chuẩn mới. Điền nồng độ vào Default Amount, ở ví
dụ này nồng độ là 0,1.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 20 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
20 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 3: Ta kick chuột vào peak của cấu tử cần chuẩn (trên sắc ký đồ), peak nhuộm
màu xanh. Trên bảng chuẩn, dòng tương ứng với peak đó sẽ có màu đen, trên dòng nhuộm
màu đen, ta điền tên cấu tử vào cột Compound, giá trị nồng độ vào cột Amt.
Tiếp tục làm như vậy với cấu tử thứ 2, thứ 3,…
Bước 4: Sau khi điền đầy đủ thông tin các cấu tử vào bảng, ta kick vào OK để thoát.
Phần mềm sẽ yêu cầu xóa các dòng Amt = 0 (Các peak không được chuẩn) => chọn Yes để
chấp nhận. Như vậy ta đã có bảng chuẩn một điểm (1 Level).
Để thêm điểm chuẩn vào bảng, ta làm tương tự như các bước trên, riêng bước thứ hai
thay vì ta thực hiện lệnh: Calibration => New Calibration Table, ta thực hiện lệnh
Calibration => Add Level:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 21 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
21 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Để thay đổi đơn vị nồng độ, tính chất đường chuẩn, ta thực hiện lệnh:
Để vào cửa sổ Calibration Setting. Gõ đơn vị nồng độ vào phần Amount Unit, ví dụ
ppm, ng/l,… Phần Calibration Curve, ta có thể thay đổi tính chất của đường chuẩn: Linear
(tuyến tính), Quadratic (bậc 2), Cubic (bậc 3)….
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 22 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
22 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 5:Sau khi đã có bảng chuẩn, ta thực hiện lệnh Report – Specify Report. Xuất
hiện cửa sổ Specify Reportvà chọn các mục như hình bên dưới:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 23 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
23 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 6: Để lưu bảng chuẩn, ta lưu phương pháp với lệnh sau:File => Save As =>
Method, sau đó gõ tên phương pháp cần lưu.
Bước 7: Xác định nồng độ của mẫu dựa vào đường chuẩn, ta load method ta đã lưu ở
trước bằng lệnh: File => Load => Method, rồi tìm thư mục và tên method cần tìm.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 24 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
24 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Thực hiện lệnh Batch => Load Batch:
Sau đó tìm đến mục lưu file dữ liệu mẫu chạy, chọn file có đuôi *.B, sau đó chọn OK:
Phần mềm sẽ hỏi file dữ liệu cần tính, ta tích vào ô vuông như ở hình phía dưới, sau
đó chọn OK:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 25 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
25 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Màn hình giao diện của phần mềm sẽ hiện như sau:
Trong vùng bị khoanh trên hình, kick chuột chọn hình cán cân: , sau đó đợi một
lúc, chọn lệnh Start ở bên cạnh: , đợi một lúc để phần mềm tính toán. Sau khi phần
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 26 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
26 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
mềm tính toán xong ta chọn cấu tử cần xem nồng độ ở bảng List of Compounds, nồng độ
của cấu tử đó sẽ hiện ra ở bảng kết quả:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 27 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
27 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
3.5 Phổ Spectrum (DAD detector)
* Cách lấy phổ Spectrum
Ta kích vào biểu tượng spectra trên thanh công cụ
Lấy phổ nào ta kích vào peak đó.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 28 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
28 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
* Cách thêm phổ chuẩn vào thư viện phổ
Ta kích vào spectra - Library
New Library: Tạo một thư viện mới (Khai báo tên)
Open Library : mở một thư viện có sẵn
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 29 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
29 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Khai báo các thông tin của thư viện ta cần lập
Gọi phổ chuẩn ta cần add vào thư viện
Sau đó kích vào: Spectra – Library – Add Entries.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 30 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
30 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Ta khai báo các thông tin của chất chuẩn mà ta lấy phổ sau đó kích add.
Phổ của chất chuẩn sẽ được thêm vào thư viện.
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 31 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
31 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
3.6. Extra spectrum
Phần mềm Open LAB có một ứng dụng Extra Spectrum giúp người sử dụng có thể
xem sắc ký đồ của một bước sóng khác mà mình không cài đặt.
Bước 1: Gọi sắc ký đồ,
Bước 2: Spectra => Isoabsorbance Plot…
Bước 3: Màn hình hiện ra một hộp thoại, cảnh báo, ta chọn Yes:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 32 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
32 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 4: Màn hình hiện ra một cửa sổ, ta thu nhỏ cửa sổ đó lại để có thể nhìn rõ toàn
bộ cửa sổ này:
Bước 5: Chọn bước sóng cần xem phổ:
Trong cửa sổ này, ở mục Cursor ta chọn Signal, rồi chọn bước sóng ta muốn xem ở
mục Signal, ở đây ví dụ này chọn bước sóng cần xem là 300nm, sau khi đã chọn xong
bước xong ta kick chuột vào lệnh Copy ở góc tría bên dưới của cửa sổ:
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 33 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
33 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 6: xem sắc ký đồ tại bước sóng mới:
Ta chọn bước sóng mới, để xem sắc ký đồ:
3.7 Signal To Noise
Bước 1: Gọi ra sắc ký đồ.
File →Load Signal → Chọn file sắc ký đồ cần tính
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 34 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
34 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 2: Chọn form báo cáo:
Report→Specify Report → Report Style→Chọn Performance + Noise
Bước 4: Chọn khoảng tính Noise: (quan trọng)
Report → System Stability → Edit Noise Ranges
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 35 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
35 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Bước 5: In báocáo:
Report → Print report
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 36 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
36 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
3.8 Cách tạo Report Layout
Chọn Report Layout
Mở 1 dạng báo cáo muốn chỉnh sửa (các file đuôi .rdl)
Chọn phần muốn sửaấn chuột phải chọn Properties
Chọn các thông số muốn thêm vào bảng báo cáo add thêm vào ô bảng bên phải
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 37 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
37 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Chỉnh thông số trong 1 cột (font chữ,tính toán…)
Chọn column Properties
Value : chỉnh header text
Font: chỉnh font chữ
Summary calculation: chọn các thông số tính toán thêm (ví dụ: RSD,giá trị trung
bình…)
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 38 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
38 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Chọn kẻ bảng
Chọn phần Format như hình trên
Chọn các dạng bảng theo ý muốn.
Chọn bảng báo cáo và sắc đồ cùng 1 trang (nếu được)
Chọn vào bảng báo cáo ấn chuột phải chọn Properties
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 39 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
39 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Tích vào ô như hình dưới (2 ô kia không tích)
Tài liệu : T.R.A.N.S.M.E.D/Agilent-HPLC/GUIDE Page 40 of 40
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HPLC -
OPENLAB
40 Công Ty TNHH Tư Vấn, Thương Mại Và Dịch Vụ Khoa Học Kỹ Thuật T.R.A.N.S.M.E.D
Liên hệ: 043.9748636 - Email: [email protected]
Địa chỉ: C8, Nơ 20, khu đô thị mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội
Mục Lục
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPENLAB (Ver: C01.05 - C01.07)\ ....................... 1
1. Khởi động phần mềm: ................................................................................... 1
2. Chạy mẫu phân tích ....................................................................................... 2
2.1. Thiết lập phương pháp (Method): ................................................................. 3
2.2. Chạy mẫu đơn:............................................................................................. 10
2.3. Chạy mẫu Sequence: ................................................................................... 10
2.4. Khai báo thông số cột .................................................................................. 12
2.5. Chọn địa chỉ lưu lưu folder Data, Method, Sequence ................................. 13
3. Xử lý số liệu: ................................................................................................. 14
3.1. Gọi file dữ liệu hay sắc ký đồ: .................................................................... 14
3.2. Điều chỉnh trục tọa độ: ................................................................................ 15
3.3. Tính tích phân: ............................................................................................. 16
3.4. Lập đường chuẩn ......................................................................................... 18
3.5 Phổ Spectrum (DAD detector) ..................................................................... 27
3.6. Extra spectrum ............................................................................................. 31
3.7 Signal To Noise ............................................................................................ 33
3.8 Cách tạo Report Layout ................................................................................ 36