Harvard Business School - pace.edu.vn · •Tích hợp chiến lược của các đơn vị kinh...
Transcript of Harvard Business School - pace.edu.vn · •Tích hợp chiến lược của các đơn vị kinh...
3Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Giáo sư Michael E. Porter
Harvard Business School
Hà Nội, Việt Nam
Ngày 29 tháng 11 năm 2010
Bài thuyết trình này dựa trên những ý tưởng từ các sách và bài viết của Giáo sư Porter: Chiến lược cạnh tranh (Competitive Strategy: The Free Press,
1980); Lợi thế cạnh tranh (Competitive Advantage: The Free Press, 1985); “Chiến lược là gì?” (“What is Strategy?”: Harvard Business Review, tháng 11/12
năm 1996); “Chiến lược và Internet” (“Strategy and the Internet”: Harvard Business Review, tháng 3 năm 2001); và một cuốn sách sắp xuất bản. Không
được phép sao chụp, lưu trữ hay phổ biến bất kỳ phần nào của ấn phẩm này, dưới bất kỳ hình thức nào và bằng bất kỳ phương tiện nào, nếu không được
sự cho phép của Michael E. Porter. Xem thêm thông tin tại website của Viện Chiến lược và Năng lực cạnh tranh www.isc.hbs.edu.
CẠNH TRANH & CHIẾN LƯỢC
CÔNG TY NGÀY NAY
4Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tư duy chiến lược
CẠNH TRANH ĐỂ
TRỞ THÀNH GIỎI NHẤT
CẠNH TRANH ĐỂ
TRỞ THÀNH ĐỘC NHẤT
VÔ NHỊ
• Trong chiến lược, sai lầm lớn nhất là cạnh tranh trên cùng một
quy mô/ lĩnh vực với các đối thủ
5Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Thấu hiểu khái niệm chiến lược
• Chiến lược khác với khát vọng
– “Chiến lược của chúng tôi là trở thành người số 1 hay số 2…”
– “Chiến lược của chúng tôi là tăng trưởng…”
– “Chiến lược của chúng tôi là trở thành công ty số 1 thế giới…”
– “Chiến lược của chúng tôi là tạo ra siêu lợi nhuận cho cổ đông…”
• Chiến lược không chỉ đơn thuần là một hành động cụ thể
– “Chiến lược của chúng tôi là sáp nhập với…”
– “… quốc tế hóa…”
– “… thống trị ngành…”
– “… thuê ngoài…”
– “…tăng gấp đôi ngân sách R&D…”
• Chiến lược không phải là tầm nhìn, hoài bão
– “Chiến lược của chúng tôi là cung cấp sản phẩm và dịch vụ thượng hạng”
– “…phát triển công nghệ cho nhân loại…”
Chiến lược xác định phương pháp riêng của công ty trong cạnh tranh;
và những lợi thế cạnh tranh làm nền tảng cho phương pháp đó
6Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Đặt mục tiêu tài chính đúng đắn
• Tư duy chiến lược bắt đầu bằng việc thiết lập các mục tiêu tài
chính phù hợp cho công ty
• Mục tiêu cơ bản của một công ty là lợi nhuận đầu tư cao trong
dài hạn
• Tăng trưởng chỉ tốt khi đạt được và duy trì bền vững tỷ lệ ROIC
cao– Ngưỡng của ROIC
• Việc đặt ra những mục tiêu không thực tế về khả năng sinh lời
hoặc tăng trưởng có thể ảnh hưởng xấu đến chiến lược
7Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Nhiều cấp độ của chiến lược
thúc đẩy Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược công ty hay
chiến lược danh mục đầu tư
Chiến lược cạnh tranh
hay chiến lược kinh doanh
• Tập hợp các lĩnh vực kinh doanh của công ty
• Tích hợp chiến lược của các đơn vị kinh doanh
• Cách cạnh tranh trong từng ngành hay từng lĩnh vực kinh doanh
8Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Nền tảng kinh tế của Cạnh tranh
Cấu trúc ngànhVị thế tương đối
trong ngành
- Các nguyên tắc chung của cạnh tranh - Các nguồn lợi thế cạnh tranh
• Cạnh tranh xảy ra ở cấp độ từng lĩnh vực kinh doanh riêng
biệt và ở cấp độ ngành
• Lợi ích kinh tế của công ty xuất phát từ hai nguồn riêng biệt
• Tư duy chiến lược phải bao hàm cả hai vấn đề này
9Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Phân tách kết quả kinh tế:
Ngành/ Vị thế trong ngành
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
Reebook Intl - trang phục
thể thao
Paccar - xe tải
Lợi nhuận
trên vốn
đầu tư
(ROIC)
1993-2007
31.4% 30.8%
Nguồn: Compustat (2007), phân tích của tác giả
25.4%
…….Trung bình ngành
9.6%
„Vốn đầu tư trừ đi lượng tiền mặt dư thừa‟ là số trung bình của giá trị đầu kỳ và cuối kỳ. Lượng
tiền mặt dư thừa tính bằng cách trừ đi số tiền mặt vượt quá 10% tổng doanh thu hàng năm.
Khả năng sinh lời của một số ngành tại Mỹ1998-2008
Lợi nhuận trên vốn đầu tư, trung bình giai đoạn 1998-2008„ROIC tính bằng cách lấy EBIT chia cho Vốn đầu tư Nguồn: Compustat, phân tích của tác giả
11Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Các yếu tố quyết định
khả năng sinh lời của ngành
Cấu trúc ngành
Nguy cơ từ sản
phẩm/ dịch vụ
thay thế
Nguy cơ từ các
đối thủ mới
Các đối thủ cạnh
tranh hiện hữuKhả năng mặc cả
của nhà cung cấp
Khả năng mặc cả
của người mua
12Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Phân tích cấu trúc ngành Xe tải hạng nặng
• Các nhà cung cấp
động cơ và phụ tùng
độc lập
• Lực lượng lao động tổ
chức thành công đoàn
Khả năng mặc cả
của nhà cung cấpCác đối thủ cạnh
tranh hiện hữu
Khả năng mặc cả
của người mua
Nguy cơ từ các
đối thủ mới
Nguy cơ từ sản phẩm/
dịch vụ
thay thế
• Nhiều nhà sản xuất xe tải
đồng thời là nhà lắp ráp
• Cạnh tranh khốc liệt về
giá đối với các mẫu xe
tiêu chuẩn
• Những đội xe vận tải lớn
• Những công ty cho thuê xe
• Những đội xe vận tải nhỏ và những người vận tải tự doanh
• Vận tải đường sắt
• Vận tải đường thủy
13Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Cấu trúc ngành và vị thế trong ngànhCông ty Paccar
• Tập trung vào đối tượng khách hàng vận tải tự doanh
• Cạnh tranh dựa trên sự khác biệt:
Thiết kế xe tải với những đặc điểm và tiện nghi đặc biệt
Sản xuất theo yêu cầu của khách hàng và theo đơn đặt hàng
Thiết kế những xe tải có chi phí vận hành thấp.
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ dọc đường trên phạm vi rộng cho những
người lái xe tải
• Tính một mức giá cao hơn
• Vị thế của Paccar hạn chế những mặt tiêu cực của cấu trúc ngành
14Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Cấu trúc ngành trong các nền kinh tế mới nổi
Khả năng mặc cả
của nhà cung cấp
Các đối thủ cạnh tranh
hiện hữu
Khả năng mặc cả
của người mua
Nguy cơ từ các
đối thủ mới
Nguy cơ từ sản phẩm/
dịch vụ thay thế
• Bảo hộ các nhà cung cấp địa phương
• Các nhà cung cấp nước ngoài với ưu thế về công nghệ, bản quyền và thiết bị
• Nhiều rào cản thâm nhập ngành do các quy định và việc
hạn chế tiếp cận kênh phân phối
• Việc bảo hộ hạn chế sự gia nhập ngành của các công ty
nước ngoài
• Độc quyền
• Các công ty Nhà nước với những mục tiêu
phi kinh tế
• Bóp méo cạnh tranh bằng luật lệ và việc kiểm
soát giá cả
• Bảo hộ tránh nhập khẩu
• Luật lệ bảo vệ người tiêu dùng còn yếu kém
• Người mua tại địa phương ít và phân tán
• Trong các nền kinh tế mới nổi, cạnh tranh trong ngành thường bị bóp méo, cản trở và vô hiệu hóa
bởi các chính sách của Chính phủ, hay sự độc quyền thâm căn cố đế
- Ngăn cản mọi ngành đạt mức lợi nhuận trên vốn đầu tư tiềm năng
• Việc gỡ bỏ những can thiệp của Chính phủ có thể dẫn đến những thay đổi triệt để trong cấu trúc và
khả năng sinh lời của ngành
15Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tái định nghĩa cạnh tranh trong ngành
• Cạnh tranh đối đầu
• Việc bắt chước lẫn nhau hạn chế
sự chọn lựa của khách hàng
• Chi phí tương tự nhau
• Lợi nhuận của một công ty đồng
nghĩa với thua lỗ của một công ty
khác
• Cạnh tranh làm xói mòn khả năng
sinh lời của ngành
• Cạnh tranh về chiến lược
• Khách hàng có nhiều chọn lựa hơn
• Tập hợp giá trị cung cấp cho khách
hàng đa dạng nên cơ cấu chi phí giữa
các đối thủ cũng khác nhau
• Nhiều công ty có thể cùng thành công
• Cạnh tranh làm mở rộng tập hợp giá trị
16Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Các yếu tố quyết định đến
kết quả hoạt động xuất sắc
Khác biệt hóa
(Giá cao)
Chi phí thấp
Lợi thế cạnh tranh
17Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
• Tất cả lợi thế cạnh tranh nằm trong chuỗi giá trị. Chiến lược được thể hiện ở cách sắp xếp và kết nối các hành động trong chuỗi giá trị
Lợi thế cạnh tranh và Chuỗi giá trị
Các
hoạt
động
hỗ trợ
Marketing
& Bán hàng
(Ví dụ: Lực
lượng bán
hàng, khuyến
mãi, quảng
cáo, viết giới
thiệu,
Website)
Logistics
đầu vào
(Ví dụ: Lưu trữ
nguyên liệu
đầu vào, Thu
thập dữ liệu,
dịch vụ, tiếp
cận khách
hàng)
Vận hành
(Ví dụ: Lắp ráp,
sản xuất phụ
tùng, vận hành
ở từng chi
nhánh)
Logistics
đầu ra
(Ví dụ: Thực
hiện đơn hàng,
lưu kho hàng
hóa, chuẩn bị
các báo cáo)
Dịch vụ hậu
mãi
(Ví dụ,: lắp đặt,
hỗ trợ khách
hàng, giải quyết
khiếu nại, sửa
chữa)
LN
Hoạt động sơ cấp
Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp(Ví dụ: Tài chính, Kế hoạch, Quan hệ nhà đầu tư)
Thu mua(Ví dụ: Phụ tùng, Máy móc, Dịch vụ quảng cáo, các dịch vụ khác)
Phát triển công nghệ(VD: thiết kế sản phẩm, kiểm tra, thiết kế quy trình, tìm nguyên liệu, nghiên cứu thị trường)
Quản trị nguồn nhân lực(Ví dụ: Tuyển dụng, Đào tạo, Hệ thống đãi ngộ)
Giá trị
Điều gì
mà khách
hàng sẵn
sàng trả
tiền để có
được
18Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Marketing
& Bán hàng
(Tạo nhân mối,
trưng bày nhà
mẫu, đội bán
hàng, lý do cá
nhân trong lựa
chọn của KH)
Mua đất và
phát triển
(Xác định thị trường
hấp dẫn, tìm kiếm
đất, xin giấy phép,
chuẩn bị xây dựng)
Xây dựng
(Thiết kế,
chuẩn bị máy
móc, lập
chương trình
và quản lý quy
trình xây
dựng)
Kết thúc
(Ví dụ: tài trợ
cho KH, hợp
đồng, quyền sở
hữu, kết thúc)
Dịch vụ hậu
mãi
(vd: bảo hành,
trả lời phàn nàn
từ khách hàng)
LN
Hoạt động sơ cấp
Hoạt
động
hỗ trợ
Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp(Ví dụ: Tài chính, Kế hoạch Quan hệ nhà đầu tư))
Thu mua(Ví dụ: Nguyên liệu, lao động thời vụ, Dịch vụ quảng cáo, các dịch vụ khác)
Phát triển công nghệ(VD: thiết kế sản phẩm, kiểm tra, thiết kế quy trình, tìm nguyên liệu, nghiên cứu thị trường
Quản trị nguồn nhân lực(Ví dụ: Tuyển dụng, Đào tạo, Hệ thống đãi ngộ)
Xác định chuỗi giá trịDịch vụ xây nhà
Giá trị
Điều gì
mà
khách
hàng
sẵn
sàng
trả tiền
để có
được
• Có nhiều cách để xác định cấu hình chuỗi giá trị trong cùng một ngành
19Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
• Tạo ra vị thế cạnh tranh
độc nhất và bền vững
• Hấp thu, đạt được và triển
khai những thông lệ tốt
nhất
Hiệu quả
vận hành
Định vị
chiến lược
Đạt được lợi thế cạnh tranhTính hiệu quả trong vận hành không phải là chiến lược
Làm cùng một việc một cách
tốt hơn
Làm theo cách khác biệt để đạt
được một mục tiêu khác biệt
20Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
5 cách kiểm tra một chiến lược tốt
• Một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng
(value proposition) độc nhất so với đối thủ cạnh
tranh
• Được cung cấp qua một chuỗi giá trị khác biệt, điều
chỉnh theo tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng
• Sự đánh đổi rõ ràng, xác định điều gì không làm
• Các hoạt động trong chuỗi giá trị ăn khớp và củng
cố lẫn nhau
• Tính liên tục trong chiến lược với những cải tiến
liên tục trong việc hiện thực hóa chiến lược
21Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Định vị chiến lượcNespresso
• Cung cấp cà phê espresso dễ pha,
chất lượng cao, độc đáo với mức giá
cao
• Dành cho người tiêu dùng và các
văn phòng giàu có, yêu cầu cao và
quan tâm tới sự tiện dụng
• Cà phê xay chất lượng tuyệt hảo với
hơn 16 loại
• Đóng thành từng gói nhỏ theo tỉ lệ
phù hợp để đảm bảo sự tươi ngon và
dễ sử dụng
• Máy pha cà phê espresso điều chỉnh
theo nhu cầu khách hàng, được sản
xuất bởi công ty cao cấp
• Cà phê chỉ bán trực tuyến hoặc tại
200 cửa hàng cà phê tại các thành
phố lớn, không bán tại cửa hàng
phân phối thực phẩm thông thường
• Lập câu lạc bộ Nespresso để nâng
cao mức độ giao tiếp với khách hàng
• Quảng cáo tập trung vào xây dựng và
củng cố hình ảnh trên các phương
tiện truyền thông
Các hoạt động
riêng biệtTập hợp giá trị mang lại
cho khách hàng
22Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Xác định tập hợp giá trị
mang lại cho khách hàng
Giá cả
thế nào?
Khách hàng
nào?Nhu cầu gì?
• Người sử dụng
cuối cùng nào?
• Kênh phân phối
nào?
• Sản phẩm nào?
• Đặc tính?
• Dịch vụ gì?
• Một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng mới lạ và độc đáo sẽ
mở rộng thị phần
• Giá cao? Giá vừa
phải? Giá giảm?
23Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
5 cách kiểm tra một chiến lược tốt
• Một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng
độc nhất so với đối thủ cạnh tranh
• Cung cấp một chuỗi giá trị khác biệt, điều chỉnh
theo tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng
• Sự đánh đổi rõ ràng, xác định điều gì không làm
• Các hoạt động trong chuỗi giá trị ăn khớp và
củng cố lẫn nhau
• Tính liên tục trong chiến lược với những cải tiến
liên tục trong việc hiện thực hóa chiến lược
24Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Thực hiện việc đánh đổi trong chiến lược
• Đánh đổi xảy ra khi các vị thế chiến lược không tương hợp
Nguồn gốc của sự đánh đổi
– Các thuộc tính của sản phẩm/ dịch vụ không tương thích
– Cần có khác biệt trong chuỗi giá trị để cung cấp tốt nhất tập hợp giá trị
mang lại cho khách hàng đã chọn
– Không nhất quán về hình ảnh hay danh tiếng trong các tập hợp giá trị
mang lại cho khách hàng
– Sự phức tạp về mặt tổ chức khi cung cấp những tập hợp giá trị mang lại
cho khách hàng khác nhau
• Đánh đổi tạo ra yêu cầu phải chọn lựa
• Đánh đổi giúp chiến lược trở nên bền vững trước sự bắt chước của
các đối thủ
• Một phần cực kỳ quan trọng trong chiến lược là việc chọn lựa KHÔNG
làm điều gì
Tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng:
• Khách hàng nữ, bất chợt, tự sửa chữa nhà
• Giảm cung cấp sản phẩm tiêu chuẩn, đẩy
mạnh cung cấp sản phẩm trang trí nhà cửa,
các thiết bị, đồ dùng nhà bếp và các sản
phẩm dùng cho bãi cỏ và vườn
Các hoạt động:
• Trang trí cửa hàng một cách hấp dẫn
- Lối đi rộng hơn, đèn sáng hơn, trần nhà thấp hơn
- Trưng bày các mô hình nhà bếp và nhà tắm có đầy
đủ trang thiết bị, ánh sáng…
• Các nhà thầu được phục vụ bởi một bộ phận
riêng của công ty theo những cách thức khác
• Phân phối theo kiểu “trục bánh xe” và giao
hàng theo hình thức “just-in-time” trong vòng
vài giờ
• Bán hàng giá thấp hàng ngày và không chiết
khấu theo khối lượng đặt hàng
Những đánh đổi chiến lượcNgành sửa chữa nhà ở Mỹ
Tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng:
• Chủ yếu dành cho những nhà thầu hay khách
hàng nam giới, có kinh nghiệm.
• Xây dựng các sản phẩm vật liệu, cải tiến nhà
cửa, các sản phẩm làm vườn và bãi cỏ
Các hoạt động:
• Không thiết kế nhà xưởng hay trưng bày- Hàng hóa được xếp trên các giá để hàng lớn hoặc
chất đống trên sàn
• Tất cả khách hàng (kể cả các nhà thầu) đều
được phục vụ giống nhau
• Những đơn hàng giá trị lớn thường được
giao hàng trực tiếp từ công ty ngay trong ngày
• Bán hàng giá thấp hàng ngày và chiết khấu
theo khối lượng đặt hàng
Home Depot Lowe’s
26Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Những suy nghĩ tiêu biểu về
Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh
• Nhân tố thành công “chủyếu”
• Năng lực “cốt lõi”
• Các nguồn lực “chủ chốt”
• Lợi thế cạnh tranh được xem là việc tập trung vào một số
phần của chuỗi giá trị
Southwest Airlines
Các hoạt động hỗ trợ lẫn nhau
Không
chuyển
nhượng
chỗ ngồi
Không
phục vụ
bữa ăn
Đội ngũ quản
lý mặt đất và
cửa ra vào có
trình độ và
hiệu quả cao
Giá vé rất
rẻ
Tận dụng
tối đa khả
năng sử
dụng của
máy bay
Hợp
đồng
linh hoạt
với công
đoàn
Nhân viên
được sở
hữu nhiều
cổ phiếu
“Southwest,
hãng hàng
không giá
rẻ”Không tính
thêm chi
phí hành
lý
Cất cánh
thường
xuyên,
đúng giờ
Các chặng
bay ngắn, trực
tiếp giữa các
thành phố cỡ
trung và các
sân bay thứ
cấp
Hạn chế
sử dụng
đại lý du
lịch
Máy
kiểm tra
vé tự
động
Đội máy
bay 737
tiêu
chuẩn
hóa
Cất
cánh trở
lại trong
vòng
15p
Dịch vụ
khách hàng
hạn chế
Không
kết nối
với các
hãng
khác
Không
chuyển
tài hành
lý
28Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tính liên tục trong Chiến lược
• Tính liên tục của chiến lược là cần thiết để tạo lập và duy trì lợi thế cạnh
tranh.
– Ví dụ, giúp tổ chức hiểu được chiến lược
– Xây dựng kỹ năng và tài sản thực sự độc nhất liên quan đến chiến lược
– Xây dựng một đặc điểm nhận dạng rõ ràng đối với khách hàng, các kênh
phân phối và các doanh nghiệp khác bên ngoài
– Tăng cường sự phù hợp, ăn khớp xuyên suốt chuỗi giá trị
• Tái khám phá và thường xuyên thay đổi định hướng sẽ rất tốn kém và
khiến khách hàng, ngành, và tổ chức bị nhầm lẫn
Ý nghĩa:
• Duy trì tính liên tục trong tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng
• Liên tục cải tiến cách thức để hiện thực hóa tập hợp giá trị mang lại cho
khách hàng
– Sự liên tục của chiến lược và sự thay đổi liên tục cần phải xảy ra đồng
thời
• Sự liên tục của chiến lược cho phép chúng ta tiến bộ nhanh hơn
29Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tìm kiếm một vị thế chiến lược độc nhất
• Tìm kiếm một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng mới lạ
- Phân khúc khách hàng một cách sáng tạo
- Hiểu rõ sự đánh đổi
30Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tạo ra tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng mới lạ
Nespresso
• Cung cấp cà phê espresso dễ pha,
chất lượng cao độc đáo với mức giá
cao
• Dành cho người tiêu dùng và các văn
phòng giàu có, yêu cầu cao và nhạy
cảm với sự tiện dụng
• Cà phê xay chất lượng tuyệt hảo với
hơn 16 loại
• Đóng thành từng gói nhỏ theo tỉ lệ
phù hợp để đảm bảo sự tươi ngon và
dễ sử dụng
• Máy pha cà phê espresso điều chỉnh
theo nhu cầu khách hàng, được sản
xuất bởi công ty cao cấp.
• Cà phê chỉ bán trực tuyến hoặc tại
200 cửa hàng cà phê tại các thành
phố lớn, không bán ở các cửa hàng
phân phối thực phẩm thông thường
• Lập câu lạc bộ Nespresso để nâng
cao mức độ giao tiếp với khách hàng
• Quảng cáo tập trung vào xây dựng và
củng cố hình ảnh trên các phương
tiện truyền thông
Các hoạt động
riêng biệtTập hợp giá trị mang
lại cho khách hàng
31Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tìm kiếm một vị thế chiến lược độc nhất
• Tìm kiếm một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng mới lạ
- Phân khúc khách hàng một cách sáng tạo
- Hiểu rõ sự đánh đổi
• Sáng tạo lại chuỗi giá trị
32Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Sáng tạo lại chuỗi giá trịDoanh nghiệp Rent-A-Car
• Cung cấp xe hơi thay thế tại chỗ
cho các tài xế đang đưa xe đi sửa
hoặc những ai cần thêm một xe
nữa để đi lại, với mức phí thấp
(thấp hơn 30% so với mức phí của
sân bay)
• Nhiều văn phòng nhỏ, chi phí thấp, bao gồm cả
những văn phòng tại cơ sở của những khách
hàng lớn
• Mở cửa trong ngày
• Giao xe đến nhà khách hàng hay đến địa điểm
thuê xe, hoặc đưa khách hàng đến chổ có xe
• Mua những xe cũ và mới, chú ý đến những
mẫu xe cũ sắp không sử dụng nữa
• Giữ xe lâu hơn 6 tháng so với những hãng cho
thuê xe lớn khác
• Đang ký thuê xe tại chỗ của khách hàng
• Marketing bình dân, hạn chế quảng cáo trên TV
• Tạo quan hệ tốt với giới bán xe, shop mỹ phẩm,
chuyên viên tính toán bảo hiểm
• Tuyển những sinh viên tốt nghiệp ĐH lanh lợi
để thúc đẩy tính tương tác với cộng đồng cũng
như dịch vụ khách hàng
• Xây dựng hệ thống CNTT tinh vi để theo dõi
đoàn xe
Tập hợp giá trị mang
lại cho khách hàng
Các hoạt động
riêng biệt
33Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
• Các chiến lược thành công đòi hỏi phải có một sự thấu hiểu
về chiến lược, được cải thiện và mở rộng theo thời gian
Tìm kiếm một vị thế chiến lược độc nhất
• Tìm kiếm một tập hợp giá trị mang lại cho khách hàng mới lạ
- Phân khúc khách hàng một cách sáng tạo
- Hiểu rõ sự đánh đổi
• Sáng tạo lại chuỗi giá trị
• Tính toán mức độ năng động của ngành
34Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tăng trưởng chiến lược
1. Làm cho chiến lược trở nên riêng biệt hơn nữa
− Giới thiệu các công nghê, đặc tính, sản phẩm hay dịch vụ mới nhằm thúc đẩy các hoạt
động riêng biệt khác trong chuỗi giá trị
2. Khai thác sâu hơn vị trí chiến lược (thay vì mở rộng)
- Tăng mức độ thâm nhập vào đối tượng khách hàng/nhu cầu đã chọn
3. Mở rộng phạm vi địa lý để tiếp cận các khu vực hay quốc gia có sử dụng cùng
một cách định vị
- Tích cực tái định vị quá trình mua lại ở nước ngoài theo chiến lược của công ty
4. Mở rộng thị trường với những sản phẩm mà công ty có thể là nhà cung cấp độc nhất
- Tìm kiếm những khách hàng và phân khúc thị trường coi trọng chiến lược của công ty
• Sẽ là ảo tưởng nếu nghĩ rằng tăng trưởng (đặc biệt là lợi nhuận) có thể đạt
được dễ dàng hơn ở những phân khúc thị trường chưa tiếp cận hay đã tăng
trưởng
• Thật khó, và thường là nguy hiểm, khi có gắng tăng trưởng nhanh hơn thị
trường trong 1 giai đoạn dài
• Những công ty dẫn đầu ngành nên tập trung bằng hoặc nhiều hơn vào việc
phát triển chủng loại sản phẩm, so với việc mở rộng thị trường
• Trong nhiều trường hợp, thành quả tốt nhất mang lại cho cổ đông là thu nhập
cao và thu hồi vốn, đặc biệt dưới hình thức cổ tức
35Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tại sao gián đoạn?
Thu hẹp việc tạo ra các giá trị kinh tế:
• Giảm thiểu chi phí ngắn hạn
• Cắt giảm quy mô, thuê ngoài, tái phân bổ và toàn cầu hóa
• Củng cố ngành
• Theo đuổi các mục tiêu ngắn hạn
• Ảnh hưởng xấu đến tăng trưởng và cải tiến
Lợi nhuận và tăng trưởng
của công ty
Phát triển kinh tế
và xã hội
36Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Khái niệm về giá trị chia sẻ
Giá trị chia sẻ: Các chính sách và thông lệ của công ty, vừa
củng cố các năng lực công ty, đồng thời vẫn đẩy mạnh các
điều kiện kinh tế xã hội trong cộng đồng mà công ty đó hoạt
động
• Tái định nghĩa sản phẩm và thị trường
• Xác định lại năng suất trong chuỗi giá trị
• Tạo điều kiện thực hiện phát triển nhóm địa phương
Tình trạng phát triển nhóm ngành (cluster)Nhóm ngành du lịch ở Cairns, Australia
Dịch vụ bảo trì
Nhà cung cấp
thực phẩm
Dịch vụ
bất động sản
Dịch vụ quan hệ
công chúng và
nghiên cứu thị
trường
Các đại lý du
lịch
Điều hành tour
du lịch
Các cửa hàng bán
lẻ, chăm sóc sức
khỏe và các dịch
vụ khác
Vận chuyển nội địa
Ngân hàng, thu đổi
ngoại tệ
Quà lưu niệm, các
khu bán hàng
miễn thuế
Nhà hàng
Các hãng hàng
không, tàu bèKhách sạn
Các điểm vui chơi và
hoạt động giải trí
Vd: công viên, sòng
bạc, chơi thể thao…
Các cơ quan chính phủ
Ví dụ: Hiệp hội du lịch Úc,
Great Barrier Reef Authority
Các viện đào tạo
Ví dụ: Đại học James Cook,
trường TAFE ở Cairns
Các hiệp hội ngành
Ví dụ: Hội đồng ngành du lịch
Queensland
Nguồn: Nghiên cứu của nhóm sinh viên HBS (2003) - Peter Tynan, Chai McConnell, Alexandra West, Jean Hayden
38Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tạo ra giá trị chia sẻ: Quyết định điểm cần tập trungNestlé
Dinh dưỡng
Phát triểnnông thônNước
39Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tạo ra giá trị chia sẻNespresso
Thực hiện các thông lệ thu mua tiên tiến, với sự tham gia của nông dân trồng
cà phê địa phương ở Costa Rica, Guatemala, Colombia, và Ghana
• Tái định hình chuỗi giá trị
- Tái xác định công tác thu mua
• Nâng cấp nhóm ngành
- Hỗ trợ phát triển nhóm, bao gồm các thể chế của nhóm ngành
• Hợp tác với các bên có quyền lợi liên quan
Nông dân
• Thu hoạch cao hơn
• Giá cao hơn
• Xử lý nhanh hơn
Giá trị chia sẻ
Cộng đồng
• Sự bền vững của môi
trường
• Phát triển kinh tế
Nespresso
• Chất lượng tốt hơn
• Nguồn cung cấp ổn
định
• Củng cố chiến lược
40Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Bổ sung khía cạnh xã hội vào chiến lược
• Giá trị chia sẻ mở ra nhu cầu mới, thị trường mới và phương
pháp xác định chuỗi giá trị mới
• Các công ty nên kết hợp khía cạnh xã hội vào trong tập hợp giá
trị mang lại cho khách hàng
• Giá trị chia sẻ củng cố công tác định vị chiến lược độc nhất của
công ty
• Khía cạnh xã hội trong chiến lược có thể là lợi thế bền vững hơn
các lợi thế về chi phí và chất lượng truyền thống
41Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
• Các quầy hàng siêu thị sáng sủa, được trình bày một
cách hấp dẫn, mở rộng khu vực thức ăn sẵn
• Các khu vực bán hàng giống như “nhà hát”
• Chỗ ngồi theo kiểu quán café, có internet không dây,
phục vụ ăn uống và gặp mặt
• Mỗi cửa hiệu đều có sản phẩm địa phương và được
phép ký hợp đồng với nông dân địa phương. Công ty
cho vay với lãi suất thấp và cấp tín dụng vi mô nếu
cần
• Cùng với sản phẩm, cung cấp thông tin và kiến thức
cho khách hàng
• Đội ngũ nhân viên lành nghề, linh hoạt và tích cực
cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng
• Chế độ lương thưởng cố định
• Sở hữu các thiết bị thu mua và chế biến hải sản để
kiểm soát chất lượng (và giá cả) “từ thuyền đến quầy
bán hàng”
• Hết sức nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ
môi trường bền vững trong tất cả mọi hoạt động
• Nhấn mạnh việc hỗ trợ phát triển cộng đồng
• Thực phẩm và các sản phẩm sức
khỏe tự nhiên, tươi ngon, hữu cơ
và được chuẩn bị sẵn với giá cao
• Phục vụ những nhu cầu dinh
dưỡng đặc biệt (dị ứng gluten, ăn
chay…)
• Khách hàng khá giả, cấp trung, có
kiến thức, thích thức ăn và phong
cách sống khỏe mạnh
Giá trị chia sẻ và định vị chiến lượcThị trường thực phẩm bán sỉ
Tập hợp giá trị mang lại
cho khách hàngCác hoạt động
riêng biệt
42Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tiến tới Giá trị chia sẻ
CSR CSV
Ví dụ
Mua hàng “thương mại công bằng” Biến đổi việc mua hàng để tăng chất lượng và doanh thu
• Giá trị: làm việc thiện (cho cộng đồng)
• Tinh thần công dân, từ thiện, tính bền vững
• Tự nguyện hoặc do sức ép từ bên ngoài
• Tách rời khỏi việc tối đa hóa lợi nhuận
• Lịch trình quyết định bởi những báo cáo bên
ngoài, và những lựa chọn cá nhân
• Ảnh hưởng bị hạn chế bởi ngân sách công ty
• Giá trị: lợi ích kinh tế và xã hội so với chi phí
• Tạo ra giá trị cho cả công ty và cộng đồng
• Gắn liền với cạnh tranh
• Gắn liền với tối đa hóa lợi nhuận
• Lịch trình tuỳ theo từng công ty và được hình
thành từ nội bộ
• Tái liên kết với ngân sách công ty
• Trong cả hai trường hợp, việc tuân thủ luật pháp và các tiêu chuẩn đạo đức,
giảm thiệt hại cho hoạt động của công ty đều được tính đến
43Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Mục đích của kinh doanh
• Có cơ hội thay đổi tư duy và thực hành về vai trò của công tytrong xã hội, sử dụng khái niệm giá trị chia sẻ
• Giá trị chia sẻ dẫn tới các phương pháp rộng lớn hơn vềcách tạo ra giá trị kinh tế
• Tư duy về giá trị chia sẻ sẽ thúc đẩy một “làn sóng” mớitrong nền kinh tế toàn cầu: làn sóng cách tân, tăng năngsuất, tăng trưởng
• Doanh nghiệp kinh doanh, chứ không hoạt động như tổchức từ thiện, sẽ là lực lượng mạnh mẽ nhất để giải quyếtnhiều vấn đề cấp thiết trong xã hội chúng ta
• Việc thay đổi phong cách kinh doanh xung quanh khái niệm“giá trị chia sẻ” đem lại mục đích cho doanh nghiệp và bảnthân CNTB, thể hiện cơ hội tốt nhất để một lần nữa biệnminh cho việc kinh doanh
44Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Cạnh tranh khu vực và toàn cầu
• Bán hàng ở nhiều nước
• Tổ chức các hoạt động ở nhiều nước
• Điều phối một mạng lưới khu vực hay toàn cầu
45Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Quốc tế hóaCác nguyên tắc chiến lược
• Quốc tế hóa theo cách thức sao cho hỗ trợ chiến lược công ty
• Trước hết, quốc tế hóa với những dòng sản phẩm hay phân
khúc khách hàng mà công ty có lợi thế cạnh tranh độc nhất
• Lập thứ tự ưu tiên các thị trường để tiến vào
Có cùng nhu cầu và phân khúc khách hàng
Chuyên gia làm việc ở nước ngoài
• Tiếp cận thực sự các thị trường nước ngoài, hơn là chỉ dựa
vào các bên trung gian
• Sử dụng các liên minh một cách chọn lọc, như là chiến lược
trong giai đoạn chuyển tiếp
Đảm bảo sao cho Liên minh không ngăn cản công ty xây
dựng lợi thế cạnh tranh và những năng lực riêng
• Định vị và tích hợp các hoạt động chế tạo và hoạt động khác
căn cứ trên quan điểm khu vực
46Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Rào cản đối với Chiến lược
Tại sao nhà quản lý giỏi lại chọn chiến lược kém?
Các khái niệm quản trị sai lầm
• Hiểu sai các nguyên tắc về chiến lược
• Định nghĩa ngành kém làm che khuất khu vực quyết định lợi thế
cạnh tranh
• Quan niệm hẹp về việc tạo ra giá trị kinh tế
Áp lực Hội tụ ngành
• Những quan niệm phổ biến trong ngành khiến tất cả các doanh
nghiệp đều đi theo một thông lệ chung
• Khách hàng đòi hỏi những đặc điểm xung khắc hoặc đòi hỏi sản
phẩm hay dịch vụ mới, không phù hợp với chiến lược
• Thỏa thuận lao động hoặc các luật lệ hạn chế những lựa chọn hay
cách làm khác, xét về giá cả, sản phẩm, dịch vụ và quy trình
47Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Rào cản đối với Chiến lược
Tại sao nhà quản lý giỏi lại chọn chiến lược kém? - tt
Các thực hành quản lý sai lầm
• Phân bổ chi phí không hợp lý dẫn tới có quá nhiều sản phẩm, dịch vụ,
hoặc khách hàng
• Thuê ngoài (Outsourcing) quá nhiều, khiến cho các hoạt động và sản
phẩm trở nên kém riêng biệt, không có gì đặc sắc
Những cách động viên thiên vị trong tổ chức
• Những mục tiêu và các thước đo kết quả hoạt động không phù hợp
làm méo mó những lựa chọn chiến lược
– Coi trọng quy mô trên khả năng sinh lời
– Tầm nhìn ngắn hạn
• Mong ước về đồng thuận làm lu mờ những đánh đổi về chiến lược
• Thay đổi đội ngũ quản lý quá nhanh ảnh hưởng xấu đến chiến lược, vì
khi đó nhà lãnh đạo chỉ quan tâm đến kết quả ngắn hạn
48Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Nhiều cấp độ của chiến lược
thúc đẩy Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược công ty hay
chiến lược danh mục đầu tư
Chiến lược cạnh tranh
hay chiến lược kinh doanh
• Tập hợp các lĩnh vực kinh doanh của công ty
• Tích hợp chiến lược của các đơn vị kinh doanh
• Cách cạnh tranh trong từng ngành hay từng nghiệp vụ kinh doanh
49Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Nơi diễn ra sự đa dạng hóa
• Tự thân quy mô công ty không tạo ra giá trị kinh tế gia tăng
• Cạnh tranh xảy ra ở cấp độ đơn vị kinh doanh riêng lẻ
• Việc nằm trong một công ty đa dạng hóa dẫn tới những chi
phí đương nhiên cho một đơn vị kinh doanh
• Các cổ đông có thể trực tiếp đa dạng hóa với một chi phí
thấp hơn
• Một chiến lược công ty thành công phải đem lại những lợi
ích rõ ràng và bù đắp cho lợi thế cạnh tranh của các đơn vị
kinh doanh
Điều này không thể xảy ra trong các cấu trúc quản trị
khác (vd: liên minh)
• Vấn đề trọng tâm trong chiến lược công ty là làm sao để
công ty gia tăng giá trị cạnh tranh của các đơn vị kinh
doanh trong đó
50Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Sự đa dạng hóa trong các nền kinh tế mới nổiCác nhóm kinh doanh điển hình
51Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Tạo ra giá trị gia tăng cho công ty
• Khai thác sự ăn khớp trong các chuỗi giá trị của các đơn vị kinh doanh
Chia sẻ các hoạt động qua các đơn vị kinh doanh
Tận dụng kiến thức và kỹ năng của từng đơn vị
• Chỉ chia sẻ tổng chi phí hoạt động (của công ty) là không đủ
Chiến lược công ty
53Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Quá trình xây dựng chiến lược cho đơn vị kinh doanh
• Chiến lược được xây dựng và định kỳ đánh giá lại theo một quy trình
nghiêm túc, không nên để tự phát
– Quy trình này KHÔNG cần phải hoạch định quá chi tiết, kỹ lưỡng
• Xây dựng chiến lược được thực hiện tốt nhất qua một nhóm đa chức
năng bao gồm Tổng Giám đốc và Trưởng các bộ phận, phòng ban
quan trọng
• Vai trò của các chuyên viên hay phòng ban lập kế hoạch là thành viên
của nhóm nói trên, không chịu trách nhiệm về phát triển chiến lược
• Nhóm chiến lược nên có quy mô nhỏ để đảm bảo tranh luận thẳng thắn
và hiệu quả giữa người lãnh đạo và các thành viên
– Phát triển chiến lược là về đánh đổi và tìm hiểu các khả năng xấu
hay rắc rối có thể xảy ra khi triển khai chiến lược xuống các cấp thấp
hơn
– Những nhà quản lý khác cũng có thể tham gia một số buổi họp hay
đóng góp ý kiến cho nhóm chiến lược này
• Nhóm chiến lược nên cùng thực hiện công việc hơn là phân tách chiến
lược ra thành những phần nhỏ cho từng khu vực chức năng
54Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Truyền đạt chiến lược• Chiến lược liên quan đến tất cả mọi người trong tổ chức, chứ
không chỉ liên quan đến những nhà quản lý cấp cao
• Chiến lược sẽ hiệu quả nhất khi được truyền đạt rộng rãi trong tổ chức
• Truyền đạt chiến lược đòi hỏi phải mô tả một cách rõ ràng và đơn giản bản chất của vị thế riêng của công ty
– Các biểu tượng của chiến lược là những công cụ vô giá
– Lặp đi lặp lại
• Chiến lược cơ bản và tập hợp giá trị cung cấp cho khách hàng cũng phải được truyền đạt đến khách hàng, kênh phân phối, nhà cung cấp, và thị trường tài chính
– Như vậy có bảo mật hay không?
• Nhà lãnh đạo không nên giả định rằng cấp dưới hiểu hay đồng ý với chiến lược
– Tạo điều kiện để các đơn vị trong tổ chức diễn giải chiến lược thành các hàm ý và nội dung cụ thể
• Cá nhân nào không chấp nhận chiến lược không thể tiếp tục tồn tại trong tổ chức
55Copyright 2010 @ Professor Michael E. Porter
Vai trò của người lãnh đạo trong chiến lược
• Sự cam kết với chiến lược được kiểm tra hàng ngày
• Thúc đẩy những tiến bộ trong tác nghiệp, nhưng phân biệt rõ tác nghiệp với chiến lược
• Dẫn dắt quá trình lựa chọn vị thế riêng của công ty
– CEO là chiến lược gia chính
– Quá trình chọn lựa chiến lược KHÔNG THỂ hoàn toàn dân chủ
• Truyền đạt chiến lược một cách liên tục, bền bỉ đến mọi bộ phận
– Khai thác mục tiêu về đạo đức của chiến lược
• Duy trì kỷ luật quanh chiến lược, trong hoàn cảnh đối mặt với nhiều xao lãng, chệch hướng
• Xác định cần phản ứng lại với những thay đổi nào trong ngành, công nghệ và nhu cầu nào của khách hàng, cũng như việc phản hồi có thể điều chỉnh như thế nào theo chiến lược công ty
• Đo lường sự tiến bộ so với chiến lược, sử dụng những thước đo thể hiện được các hàm ý chiến lược nhằm phục vụ khách hàng và thực hiện những hoạt động cụ thể
• Bán chiến lược và cách đánh giá tiến bộ so với chiến lược tới các thị trường tài chính