Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh;...

27
Giới Thiệu Chung Sách bài tập Học Như Ý được biên soạn bởi các giáo sư, giảng viên với nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy, với mục tiêu hỗ trợ học sinh chuẩn bị cho các kì thi quốc gia. Quyển sách được soạn thảo theo chương trình khung của Bộ GD & ĐT. Nội dung bao gồm tất cả các tài liệu dành cho các cấp lớp thuộc trung học phổ thông và các phần giới thiệu, nhắc lại kiến thức thuộc cấp trung học cơ sở. Chương trình được thể hiện thông qua những đoạn phim ngắn 5-10 phút, kèm theo sách bài tập, có tại trang web www.hocnhuy.com. Các đoạn phim được thực hiện bởi những giáo viên giàu kinh nghiệm và nhằm mục đích xây dựng kiến thức cho học sinh theo từng bước, thông qua các đoạn phim về lý thuyết và bài tập. Với phim lý thuyết, bạn sẽ được học các định nghĩa một cách chi tiết về tất cả các chủ đề. Ở các đoạn phim bài tập, giáo viên sẽ đưa ra bài giải hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, hướng dẫn cách tiếp cận dạng bài tập, nhắc lại kiến thức, đồng thời đưa ra bí quyết và thủ thuật giúp học sinh giải bài tập trong thời gian ngắn nhất. Nội dung của quyển sách gồm có phần lý thuyết và phần bài tập thuộc từng chủ đề. Đối với phần lý thuyết, học sinh sẽ được xem một bản tóm tắt ngắn gọn về chủ đề được thảo luận trong phim. Trong phần bài tập, học sinh sẽ được xem vô số các câu hỏi khác nhau, được soạn ra nhằm mục đích giúp học sinh xây dựng kiến thức và nghiên cứu tài liệu. Bắt đầu từ những câu hỏi cơ bản cho đến các câu nâng cao, học sinh sẽ dần hình thành được kĩ năng tự suy luận, biết được nhiều phương pháp giải và biết được những thủ thuật hữu ích để giải bài tập. Theo kinh nghiệm cho thấy, việc luyện tập đóng vai trò chính cho sự thành công trong học tập của học sinh. Do vậy, mỗi chương đều có rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Chúng tôi hi vọng rằng quyển sách này cùng với khóa học trực tuyến sẽ một góp một phần lớn vào sự thành công của bạn! Giới Thiệu Chung

Transcript of Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh;...

Page 1: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

Giới Thiệu Chung

Sách bài tập Học Như Ý được biên soạn bởi các giáo sư, giảng viên với nhiều năm

kinh nghiệm trong giảng dạy, với mục tiêu hỗ trợ học sinh chuẩn bị cho các kì thi quốc

gia.

Quyển sách được soạn thảo theo chương trình khung của Bộ GD & ĐT. Nội dung

bao gồm tất cả các tài liệu dành cho các cấp lớp thuộc trung học phổ thông và

các phần giới thiệu, nhắc lại kiến thức thuộc cấp trung học cơ sở.

Chương trình được thể hiện thông qua những đoạn phim ngắn 5-10 phút,

kèm theo sách bài tập, có tại trang web www.hocnhuy.com. Các đoạn phim được thực

hiện bởi những giáo viên giàu kinh nghiệm và nhằm mục đích xây dựng

kiến thức cho học sinh theo từng bước, thông qua các đoạn phim về lý thuyết và bài

tập. Với phim lý thuyết, bạn sẽ được học các định nghĩa một cách chi tiết về tất cả các

chủ đề. Ở các đoạn phim bài tập, giáo viên sẽ đưa ra bài giải

hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, hướng dẫn cách tiếp cận dạng bài tập, nhắc lại

kiến thức, đồng thời đưa ra bí quyết và thủ thuật giúp học sinh giải

bài tập trong thời gian ngắn nhất.

Nội dung của quyển sách gồm có phần lý thuyết và phần bài tập thuộc từng

chủ đề. Đối với phần lý thuyết, học sinh sẽ được xem một bản tóm tắt ngắn gọn về

chủ đề được thảo luận trong phim. Trong phần bài tập, học sinh sẽ được xem vô số

các câu hỏi khác nhau, được soạn ra nhằm mục đích giúp học sinh

xây dựng kiến thức và nghiên cứu tài liệu. Bắt đầu từ những câu hỏi cơ bản cho đến

các câu nâng cao, học sinh sẽ dần hình thành được kĩ năng tự suy luận,

biết được nhiều phương pháp giải và biết được những thủ thuật hữu ích để giải bài

tập.

Theo kinh nghiệm cho thấy, việc luyện tập đóng vai trò chính cho sự thành công trong

học tập của học sinh. Do vậy, mỗi chương đều có rất nhiều dạng bài tập

khác nhau.

Chúng tôi hi vọng rằng quyển sách này cùng với khóa học trực tuyến sẽ một góp một

phần lớn vào sự thành công của bạn!

Giới Thiệu Chung

Page 2: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

Sách bài tập Học Như Ý được biên soạn bởi các giáo sư, giảng viên với nhiều năm

kinh nghiệm trong giảng dạy, với mục tiêu hỗ trợ học sinh chuẩn bị cho các kì thi quốc

gia.

Quyển sách được soạn thảo theo chương trình khung của Bộ GD & ĐT. Nội dung

bao gồm tất cả các tài liệu dành cho các cấp lớp thuộc trung học phổ thông và

các phần giới thiệu, nhắc lại kiến thức thuộc cấp trung học cơ sở.

Chương trình được thể hiện thông qua những đoạn phim ngắn 5 - 10 phút,

kèm theo sách bài tập, có tại trang web www.hocnhuy.com. Các đoạn phim được thực

hiện bởi những giáo viên giàu kinh nghiệm và nhằm mục đích xây dựng

kiến thức cho học sinh theo từng bước, thông qua các đoạn phim về lý thuyết và bài

tập. Với phim lý thuyết, bạn sẽ được học các định nghĩa một cách chi tiết về tất cả các

chủ đề. Ở các đoạn phim bài tập, giáo viên sẽ đưa ra bài giải

hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, hướng dẫn cách tiếp cận dạng bài tập, nhắc lại

kiến thức, đồng thời đưa ra bí quyết và thủ thuật giúp học sinh giải

bài tập trong thời gian ngắn nhất.

Nội dung của quyển sách gồm có phần lý thuyết và phần bài tập thuộc từng

chủ đề. Đối với phần lý thuyết, học sinh sẽ được xem một bản tóm tắt ngắn gọn về

chủ đề được thảo luận trong phim. Trong phần bài tập, học sinh sẽ được xem vô số

các câu hỏi khác nhau, được soạn ra nhằm mục đích giúp học sinh

xây dựng kiến thức và nghiên cứu tài liệu. Bắt đầu từ những câu hỏi cơ bản cho đến

các câu nâng cao, học sinh sẽ dần hình thành được kĩ năng tự suy luận,

biết được nhiều phương pháp giải và biết được những thủ thuật hữu ích để giải bài

tập.

Theo kinh nghiệm cho thấy, việc luyện tập đóng vai trò chính cho sự thành công trong

học tập của học sinh. Do vậy, mỗi chương đều có rất nhiều dạng bài tập

khác nhau.

Chúng tôi hi vọng rằng quyển sách này cùng với khóa học trực tuyến sẽ một góp một

phần lớn vào sự thành công của bạn!

Page 3: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ

MỤC LỤC

Chương NHÓM HALOGEN .................................................................. 1

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng .................................................................. 1

2. Nhận biết halogen và hợp chất .............................................................. 3

3. Giải thích hiện tượng hóa học ................................................................ 5

4. Tính chất hóa học của halogen .............................................................. 5

5. Axit clohiđric – muối clorua ..................................................................10

6. Câu hỏi trắc nghiệm .............................................................................16

ĐÁP ÁN .....................................................................................................21

Page 4: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 1

Chương NHÓM HALOGEN

1 HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG

Bài tập tự luận

1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

2 2 2 2MnO Cl HCl NaCl Cl CuCl AgCl

2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) (2) (3) (4) (5)

2 3 2 2 2Cl   KClO   KCl  Cl   CaOCl    CaCl  

3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

1 2 3 4 5 6 7 8

2 2 3 3 23Cl   KCl  KOH  Fe OH Fe O   FeCl   AgCl  Cl NaClO    

4. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

1 2 3 4 5 6 7 8

2 2 2 2 3  2 3 MnO Br NaBr  NaCl  Cl Br NaBrO Br HIO    

5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

(1) (2) (3)

2 2 4F   CuF   HF  SiF  

6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

1 2 3 4 5 6 7 8

4 2 3 2 2 2 3  2 3 KMnO Cl FeCl FeCl Cl Br   NaBrO Br   HIO    

7. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

8. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

ot

3

2 2

KClO   A B

A  D G

D H O  E H

E G  Nước javel

E G  Muối clorat

Page 5: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 2

2A H  Br J

9. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

o

2

2

2

t

2

Cl X  Y

Y Fe Z H

Z Cl Q

Q NaOH T NaCl

T  K H O

10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

NaCl (tinh thể) 2 4+ H SO (đặc)

ot  A B

2 2

2

3

as

A MnO   C D H O

C NaBr  F G

F NaI  H I

G AgNO   J K

J  C L

11. Từ nguyên liệu ban đầu là NaCl, KMnO4, H2SO4 đặc. Viết phương trình phản

ứng điều chế khí hiđroclorua và khí clo.

12. Từ nguyên liệu ban đầu là NaCl, H2O, CaCO3 và các điều kiện cần thiết khác.

Viết phương trình phản ứng điều chế nước javel, clorua vôi và axit clohiđric.

Page 6: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 3

2 NHẬN BIẾT HALOGEN VÀ HỢP CHẤT

Lý thuyết

- Cl2

* Cl2 + H2O + giấy quỳ tím hóa đỏ bạc màu

* Cl2 + dung dịch KI + hồ tinh bột không màu chuyển thành màu xanh

- Br2

* Br2 + dung dịch AgNO3 AgBr vàng nhạt

* SO2 + dung dịch Br2 mất màu nâu đỏ của dung dịch brom

- I2

* I2 + dung dịch hồ tinh bột chuyển màu xanh

- Hợp chất halogen

* Muối clorua + dung dịch AgNO3 AgCl trắng

* Muối bromua + dung dịch AgNO3 AgBr vàng nhạt

* Muối iotua + dung dịch AgNO3 AgI vàng đậm

* Muối florua + dung dịch Cu2+ CuF2

* Hiđroclorua: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ hoặc dung dịch AgNO3 tạo AgCl trắng.

Bài tập tự luận

1. Nhận biết các khí đựng trong các bình mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

Cl2, O2, HCl và SO2

2. Chỉ dùng một hóa chất để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: KI, Zn(NO3)2,

AgNO3, BaCl2, Na2CO3. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).

3. Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ

mất nhãn: HCl, H2SO4, NaOH, NaCl, NaBr, NaI.

4. Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng 2 thuốc thử

(không được dung dung dịch AgNO3) để nhận biết 3 dung dịch.

5. Hãy nhận biết các chất sau đây có trong dung dịch hỗn hợp KBr, MgBr2, K2CO3,

I2.

6. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí đựng trong các lọ

mất nhãn: HCl, H2, O2, Cl2 và CO2.

Page 7: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 4

7. Không dùng thuốc thử nào khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch

mất nhãn chứa: NaHCO3, Na2CO3, HCl và BaCl2.

Page 8: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 5

3 GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC

Bài tập tự luận

1. Vì sao không thể điều chế flo (F2) từ florua bằng phản ứng của florua với chất

oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?

2. Vì sao người ta có thể điều chế hiđroclorua (HCl) và hiđroflorua (HF) bằng

cách cho H2SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc muối florua, nhưng không thể

áp dụng phương pháp này để điều chế hiđrobromua (HBr) hoặc hiđroiotua (HI)?

3. Thổi khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí X bay ra. Cho X vào bình đựng

dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thấy dung dịch trên nền đục. Giải thích bằng các phản

ứng.

4. Giải thích tại sao trong không khí (có chứa CO2) nước Javel có tính tẩy màu và

sát trùng?

5. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

a. Cho bột KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.

b. Cho vài mẫu Cu vào dung dịch HCl rồi sục khí O2 liên tục.

c. Cho NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

d. Cho hồ tinh bột vào dung dịch NaI, sau đó sục khí clo tới dư vào.

6. Để điều chế kali clorat với giá thành hạ, người ta thường làm như sau: Cho khí

clo đi qua nước vôi đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh,

khi đó kali clorat sẽ kết tinh.

7. Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài. Sau đó người ta cho hồ

tinh bột vào thì không thấy xuất hiện màu xanh. Hãy giải thích và viết phương

trình hóa học minh họa.

4 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HALOGEN

Lý thuyết

- Tác dụng với kim loại

2 n2M + nX 2MX

+ Định luật bảo toàn khối lượng:

Page 9: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 6

mkim loại + 2X

m mmuối

mkim loại + 2X

m = mmuối

+ Định luật bảo toàn electron:

en nhường =

2X2.n (phản ứng)

- Tác dụng với kiềm

Lưu ý đến nhiệt độ và nồng độ của dung dịch kiềm.

- Tác dụng với muối của halogenua đứng sau:

Áp dụng phương pháp tăng giảm về khối lượng để giải

2 2Cl 2NaBr 2NaCl Br

a aa a (mol)

2 2

Δm (80 35,5).a 44,5.a

Δm m chất rắn (trước) m chất rắn (sau) 44,5.a

2 2Cl 2NaI 2NaCl I

x xx x (mol)

2 2

Δm m chất rắn (trước) m chất rắn (sau) (127 35,5).x 91,5.x

2 2Br 2KI 2KBr I

y yy y (mol)

2 2

Δm m chất rắn (trước) m chất rắn (sau) (127 80).y 47.y

Page 10: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 7

Bài tập tự luận

1. Cho một lượng đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với Mg thu được 19 gam

magie halogenua. Cũng lượng đơn chất trên tác dụng hết với Al thu được 17,8

gam nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng X2 nói trên.

2. Cho 12,8 gam kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ với 0,448 lít khí Cl2 (đkc).

Xác định tên kim loại và muối tạo thành.

3. Cho 5,4 gam kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 26,7 gam muối clorua.

a. Xác định kim loại M.

b. Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 36,5% phản ứng với MnO2 dư để điều

chế được lượng clo dùng phản ứng với kim loại M.

4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và 5,4 gam kim loại M được trộn theo tỉ lệ mol

tương ứng là 1 : 4. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được

7,84 lít H2 (đkc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 8,4 lít khí Cl2 (đkc). Xác

định kim loại M.

5. Cho 47,4 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl, lượng khí tạo thành tác

dụng vừa đủ với 13,5 gam kim loại M hóa trị III. Xác định kim loại M.

6. Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và kim loại M với tỉ lệ mol là 2 : 3 vào dung

dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đkc).

a. Xác định M.

b. Tính thể tích khí Cl2 (đkc) cần dùng để tác dụng hết 22,2 gam X.

7. Chia 8,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đkc).

Phần 2: Cho tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 12,465 gam muối.

Tính % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.

8. Hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg

và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim

loại. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.

9. Cho 11,2 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam

hỗn hợp B gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2

kim loại.

Page 11: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 8

a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B.

10. Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào bình đựng khí Cl2, nung nóng.

Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 41,3 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho

Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Dẫn V lít H2 qua

ống sứ đựng 20 gam CuO. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn nặng

16,8 gam, biết chỉ có 80% H2 phản ứng.

a. Tính 2H

V (đkc).

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

11. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với Cl2 thu được (m + 14,2) gam

chất rắn Y. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được

2,24 lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.

12. Lấy 3 lít Cl2 cho tác dụng với 2 lít H2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Tính thể

tích của hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện.

13. Một hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr trong đó NaCl chiếm 90%. Hoà tan hết m

gam X vào H2O, dung dịch thu được cho khí Cl2 từ từ vào, đến khi phản ứng xảy

ra hoàn toàn. Sau đó làm bay hơi dung dịch thu được muối khan. Hãy cho biết

khối lượng ban đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?

14. Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm Cl2 và Br2 có tỉ lệ mol 5:2 vào dung dịch chứa

42 gam NaI. Sau phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m

gam chất rắn. Tính giá trị của m.

15. Hỗn hợp X gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI.

- Lấy 5,76 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch brom. Sau phản ứng cô cạn

thu được 5,29 gam muối khan.

- Lấy 5,76 gam X hòa tan trong nước rồi cho khí clo dư vào đến khi phản ứng kết

thúc, cô cạn dung dịch thu được 3,065 gam muối.

Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

16. Hỗn hợp chất rắn X chứa KBr và KI. Cho X vào dung dịch brom dư, sau khi

phản ứng kết thúc làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm khan

A. Khối lượng của A nhỏ hơn khối lượng của X là m gam. Cho sản phẩm A vào

Page 12: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 9

nước clo dư, sau khi phản ứng kết thúc làm bay hơi dung dịch và sấy khô thu

được sản phẩm rắn B khan. Khối lượng B nhỏ hơn khối lượng của A là m gam.

Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

17. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09 g/ml) vào 200 ml dung dịch X

chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa tạo thành dung dịch còn lại

phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Tính nồng độ mol/l của chất

tan trong dung dịch X.

18. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối NaBr. Bằng cách làm bay hơi nước biển

người ta thu được dung dịch NaBr với hàm lượng 40 gam/lít. Cần dùng bao nhiêu

lít dung dịch NaBr đó và bao nhiêu lít Cl2 (đkc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối

lượng riêng 3,12 g/ml).

19. Cho 13,44 lít Cl2 (đkc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH CM ở 100oC. Sau khi phản

ứng kết thúc thu được 37,25 gam KCl. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.

20. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, toàn bộ khí Cl2 sinh

ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo

ra dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A.

21. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm hiđroclorua và hiđrobromua vào nước

thu được dung dịch Y chứa 2 axit với nồng độ phần trăm bằng nhau. Tính thành

phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.

Page 13: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 10

5 AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA

Lý thuyết

I. Axit clohiđric

1. Làm giấy quỳ tím hóa đỏ

2. Tác dụng với kim loại

n 22M 2nHCl 2MCl nH

(M đứng trước H trong dãy điện hóa)

en nhường (kim loại)

2H2.n

HCln (pư)

2H2.n

mmuối clorua = mkim loại 2H

71.n

3. Tác dụng với muối hiđrocacbonat và muối cacbonat

- Phóng thích khí CO2↑

Lưu ý: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch muối cacbonat thì:

HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)

HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O (2)

4. Tác dụng với bazơ và oxit bazơ

2 2 2

2 2

Mg(OH) 2HCl MgCl 2H O

CuO 2HCl CuCl H O

5. Tác dụng với chất oxi hóa: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3

6 1 0 3

2 22 7 3 2

4 1 0 2

22 2 2

K Cr O 14HCl 3Cl 2KCl 2Cr Cl 7H O

MnO 4HCl Cl MnCl 2H O

II. Muối clorua

- Đa số muối clorua dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan: AgCl, CuCl,

Hg2Cl2, PbCl2 ít tan (nhưng tan nhiều trong nước nóng).

- Nhận biết ion clorua:

Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối

clorua hoặc dung dịch axit HCl.

Page 14: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 11

3 3AgNO NaCl AgCl NaNO

(trắng)

3 3AgNO HCl AgCl HNO

(trắng)

Bài tập tự luận

1. Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp X gồm kim loại A và kim loại B phải cần hết

170 ml dung dịch HCl 2M.

a. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đkc).

b. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

2. Cho m gam một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl

thu được 8,96 lít H2 (đkc) và 125 gam dung dịch muối có nồng độ 30,4%.

a. Tính m.

b. Xác định kim loại M.

3. Hòa tan 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng 200 ml dung dịch HCl CM vừa

đủ. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 15,6 gam.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại.

b. Tính CM.

c. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.

4. Hòa tan hết 4,05 gam kim loại M bằng 73 gam dung dịch HCl 25%. Sau phản

ứng lượng axit dư được trung hòa bởi 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định

kim loại M.

5. Cho 10,3 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng

thu được 5,6 lít khí H2 (đkc) và 2 gam chất rắn không tan.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

b. Nung nóng 20,6 gam hỗn hợp X rồi cho tác dụng với khí Cl2 đến khi phản

ứng kết thúc. Tính thể tích khí Cl2 (đkc) cần để phản ứng.

6. Hòa tan hòa toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl 3,65%

(lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch Y và 14,56 lít khí H2

(đkc). Cho 750 gam dung dịch NaOH 8% vào dung dịch Y thu được dung dịch Z

Page 15: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 12

và kết tủa A. Lọc kết tủa A và nung trong không khí đến khối lượng không đổi

thu được chất rắn B.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.

b. Tính khối lượng chất rắn B.

c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z.

7. Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào V ml dung dịch HCl 1M thu được

dung dịch Y và 2,8 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH

dư thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi

thu được 12 gam chất rắn khan.

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.

b. Tính V.

c. Tính thể tích khí Cl2 (đkc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch Y.

8. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư

thu được 1,568 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với

khí Cl2 dư thu được 9,09 gam muối. Tính khối lượng Al trong 2,7 gam X.

9. Đun nóng 22,12 gam KMnO4, sau phản ứng thu được 21,16 gam hỗn hợp chất

rắn X. Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 36,5% (d

= 1,18 g/ml).

a. Tính thể tích khí Cl2 thu được ở (đkc).

b. Tính thể tích dung dịch HCl 36,5% cần dùng.

10. Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Ca và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung

dịch HCl 2M thu được hỗn hợp khí Y.

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

b. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.

11. Cho 3,834 gam một kim loại M vào 360 ml dung dịch HCl CM sau khi phản

ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 16,614 gam chất rắn khan Y. Cho toàn

bộ Y vào 240 ml dung dịch HCl CM, cô cạn dung dịch thu được 18,957 gam chất

rắn khan.

a. Tính CM.

b. Xác định kim loại M.

Page 16: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 13

12. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl

dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được

7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính m.

13. Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại (chỉ có hóa trị II) và

oxit của nó vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu

được 28,5 gam muối khan. Xác định kim loại M.

14. Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgCO3 vào 400 ml dung

dịch HCl 2M (d = 1,18 g/ml) thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Tỉ khối hơi

của Z đối với oxi là 0,85.

a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y.

15. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp A chứa 2 muối XCO3 và YCO3 bằng

dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 6,72 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch B

thu được m gam muối khan. Tính m.

16. Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với lượng vừa đủ

dung dịch HCl 20% thu được 6,72 lít khí (đkc) vào dung dịch Y.

a. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.

b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.

17. Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl.

Sau phản ứng khối lượng dung dịch thu được là 289 gam.

a. Tính thể tích khí CO2 (đkc).

b. Tính nồng độ phần trăm của hai dung dịch Na2CO3 và HCl.

18. Dung dịch X chứa hỗn hợp HCl và H2SO4. Cho 200 gam dung dịch X tác dụng

với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa và dung dịch Y. Trung hòa

dung dịch Y phải cần 500 ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ phần trăm mỗi

axit trong dung dịch X.

19. Cho từ từ và khuấy đều 500 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X

chứa Na2CO3 và NaHCO3 đến hết. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít

CO2 (đkc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được

15 gam kết tủa. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X.

Page 17: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 14

20. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch

HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y là

15,76%. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y.

21. A là dung dịch HCl. B là dung dịch Na2CO3.

TN1: Cho rất từ từ và khuấy đều 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch

B thu được 195,6 gam dung dịch.

TN2: Cho rất từ từ và khuấy đều 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch

B thu được 150 gam dung dịch.

TN3: Cho từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thu được 193,4

gam dung dịch.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và dung dịch B.

22. Cho 39,09 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với V ml dung

dịch HCl dư 10,52% (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch Y và 6,72 lít CO2 (đkc).

Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Để trung hòa dung dịch cần 250 ml dung dịch NaOH 0,4M.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 51,66 gam kết tủa.

a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b. Tính V.

23. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và muối cacbonat của

kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và dung

dịch Y. Biết nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là 6,028%.

a. Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi muối trong X.

b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài

không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau

nung.

24. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu

được 10,08 lít H2 (đkc). Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít

Cl2 (đkc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong X.

25. Cho m gam hỗn hợp gồm muối cacbonat của 2 kim loại A và B ở 2 chu kỳ

liên tiếp trong nhóm IIA, tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,25 M thu

được 1,792 lít CO2 (đkc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 8,08 gam muối.

Page 18: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 15

a. Tính m, V.

b. Xác định A, B.

Page 19: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 16

6 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Để loại hơi nước có lẫn trong khí clo, ta dẫn hỗn hợp khí qua

A. dung dịch NaCl đặc. B. CaO khan.

C. dung dịch NaOH. D. dung dịch H2SO4 đặc.

2. Điều chế HX (X là halogen) thì phản ứng nào dưới đây không đúng?

A. KBr + H2SO4 (đậm đặc) B. NaCl + H2SO4 (đậm đặc)

C. CaF2 + H2SO4 (đậm đặc) D. H2 + Cl2 as

3. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một muối clorua

A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al.

4. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Axit HI là axit mạnh nhất trong dãy HX.

B. Trong dãy HF, HCl, HBr, HI tính axit giảm dần.

C. Tất cả AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.

D. Trong tự nhiên clo tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

5. Nước Javel được dùng để tẩy trắng vải sợi vì

A. có tính khử mạnh. B. có khả năng hấp thụ màu.

C. có tính axit mạnh. D. có tính oxi hóa mạnh.

6. Clorua vôi có công thức phân tử CaOCl2, trong hợp chất này nguyên tố clo có

số oxi hóa là

A. 0. B. +1. C. –1. D. –1 và +1.

7. Phương pháp điều chế nước Javel trong công nghiệp là

A. điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn).

B. điện phân dung dịch NaCl (không có màng ngăn).

C. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội.

D. cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

8. Cho các mệnh đề sau:

a) Các halogen đều có số oxi hóa dương.

b) Halogen đứng trước thì đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

c) Các halogen đều tan được trong nước.

Page 20: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 17

d) Các halogen đều tác dụng với hiđro.

e) Các halogen đều không phản ứng được với O2.

Số phát biểu sai là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

9. Phát biểu nào sau đây sai?

Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là

A. có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

B. lớp ngoài cùng có khả năng nhận thêm electron.

C. nguyên tử chỉ có khả năng nhận thêm 1 electron.

D. tạo liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro.

10. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của khí hiđro

clorua?

A. Tác dụng với NH3.

B. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2.

11. Trong các chất sau đây, chất dùng để nhận biết hồ tinh bột là

A. Br2. B. Cl2. C. I2. D. O3.

12. Cho sơ đồ: X Y Nước Javel

Thứ tự các chất X, Y không thể lần lượt là

A. Cl2, HCl. B. NaCl, Cl2. C. Na, NaOH. D. Cl2, NaCl.

13. Khi tác dụng với dung dịch NaOH, clo thể hiện

A. tính oxi hóa. B. tính khử.

C. vừa tính khử vừa tính oxi hóa. D. tính axit.

14. Xét phản ứng: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

Trong phản ứng clo đóng vai trò

A. chất bị oxi hóa. B. chất bị khử. C. môi trường. D. chất khử.

15. Chọn câu sai.

Axit clohiđric là axit mạnh tác dụng với

A. kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học.

Page 21: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 18

B. tất cả kim loại.

C. bazơ, oxit bazơ.

D. muối của axit dễ bay hơi.

16. Dựa vào phương trình hóa học:

2HI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2HCl

Chọn phát biểu sai?

A. HI là axit mạnh hơn HCl. B. HI là chất khử.

C. FeCl3 là chất oxi hóa. D. HI là chất oxi hóa.

17. Dãy chất mà trong đó mọi chất đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric là

A. Ag, CuO, Ba(OH)2, CaCO3. B. AgNO3, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Zn.

C. Cu, CuO, Zn, Na2CO3. D. AgNO3, Fe2O3, BaSO4, Fe.

18. Trong các dãy chất dưới đây, dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với khí

clo là

A. Na, H2, N2. B. NaOH(dd), NaBr(dd), NaI(dd).

C. KOH(dd), H2O, KF(dd). D. Fe, K, O2.

19. Dung dịch axit nào dưới đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HF. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4.

20. Chọn câu đúng.

A. Clo là chất khí không tan trong nước.

B. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.

21. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Thì thấy

A. cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. có 3 dung dịch tạo kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. có 1 dung dịch tạo kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. có 1 dung dịch tạo kết tủa và 3 dung dịch không tạo kết tủa.

22. Có sơ đồ phản ứng:

Page 22: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 19

Các chất X, Y, Z không phù hợp với sự chuyển hóa là

A. NaClO, KClO3, CaOCl2. B. HCl, KCl, CuCl2.

C. NaCl, CuCl2, MgCl2. D. F2, Br2, I2.

23. Sục khí Cl2 vào dung dich hỗn hợp NaBr và NaI đến khi phản ứng hoàn toàn

thu được 17,55 gam NaCl. Tổng số mol của NaBr và NaI có trong dung dịch ban

đầu là

A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,3 mol. D. 0,2 mol.

24. Tổng hợp khí HCl từ 3,36 lít H2 và 2,24 lít Cl2 thì thu được 1,68 lít khí HCl (các

thể tích đều đo trong cùng điều kiện vể to và p). Hiệu suất phản ứng là

A. 37,5%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.

25. Để khử 2,4 gam một oxit kim loại MxOy ở nhiệt độ cao cần 1,008 lít H2 (đkc).

Kim loại thu được đem hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,672 lít

H2 (đkc). Công thức phân tử của oxit kim loại là

A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. CuO. D. ZnO.

26. Cho 27,4 gam Ba tác dụng với halogen X2 có dư thu được 41,6 gam muối

halogenua. Xác định halogen X.

A. F. B. Cl. C. Br. D. I.

27. Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung

dịch chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.

28. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong

đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá

trị của V là

A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

29. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại tác dụng với

HCl thu được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng

thu được muối Y. Kim loại M là

A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.

Page 23: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 20

30. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al và Cu ở dạng bột tác dụng

hoàn toàn với O2 dư ở nhiệt độ cao, thu được 3,33 gam hỗn hợp Y gồm các oxit

kim loại. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với Y là

A. 75 ml. B. 50 ml. C. 57 ml. D. 90 ml.

31. Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị II) và oxit

của M cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định M.

A. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Be.

32. Cho phản ứng hóa học (với a, b, c, d là các hệ số)

aFeSO4 + bCl2 cFe2(SO4)3 + dFeCl3

Tỉ lệ a : c là

A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 3 : 1. D. 4 : 1.

33. Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp FeCl3 và NaI (có cùng số mol) vào

lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 43,50 gam. B. 53,85 gam. C. 43,05 gam. D. 55,75 gam.

34. Cho 6,0 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được

dung dịch X và H2 thoát ra. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch X là

A. 22,41%. B. 22,51%. C. 42,79%. D. 42,41%.

35. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M,

tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,448 lít khí (đkc). M là

A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.

Page 24: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 21

ĐÁP ÁN

Chương: Nhóm halogen

Chủ đề 4: Tính chất hóa học của halogen

1. X là clo (Cl), 2Cl

m 14,2 (gam).

2. M là đồng (Cu), 2CuCl

m 14,22 (gam).

3. a. M là nhôm (Al). dd HCl

b. m 120 (gam).

4. M là nhôm (Al).

5. M là nhôm (Al).

6. a. M là sắt (Fe). b. 2Cl

V 16,8 (lít).

7. Fe%m 26,04%.

8. 2 2Cl O

%V 55,55%; %V 44,45%.

9. 2

2

Cl Mg

O Al

%V 48% %m 77,7%a. b.

%V 52% %m 22,3%

10. 2H

a. V 5,6 (lít) Mg

Al

%m 37,20%b.

%m 62,80%

11. Fe Cu%m 63,63%; %m 36,37%.

12. V 5 (lít).

13. Độ giảm khối lượng của hỗn hợp X ban đầu là 4,32%.

14. m 19,94 (gam).

15. NaBr NaI NaCl%m 71,52%; %m 26,04%; %m 2,44%.

16. KI KBr%m 96,13%; %m 3,87%.

17. M/ KBr M/NaI

C 0,1(M); C 0,05 (M).

18. dd NaBr

V 301,275 (lít) ; 2Cl

V 1310,4 (lít).

19. M/KOHC 0,24 (M).

Page 25: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 22

20. NaCl NaClO NaOHC% 7,31%; C% 9,31%; C% (dư) = 8,22%.

21. HCl HBr%V 68,93%; %V 31,07%.

Chủ đề 5: Axit clohiđric – muối clorua

1. 2H

a. V 3,808 (lít). b. m 16,07 (gam).

2. a. m 38 (gam); b. M là magie (Mg).

3. Al

M

Fe

%m 32,53%a. b. C 5 (M). c. m 52,1 (gam).

%m 67,47%

4. M là nhôm (Al).

5. 2

Al

Fe Cl

Cu

%m 26,21%

a. %m 54,36% b. V 27,44

%m 19,43%

(lít)

6.

2

NaCl/ ZAl

B

NaAlO / ZFe

C% 3,87%m 8,1 (gam)a. b. m 27,73 (gam). c.

C% 0,26%m 11,2 (gam)

7. 2

Mg

dd HCl Cl

Fe

%m 22,22%a. b. V 400 (ml). c. V 1,12

%m 77,78%

(lít).

8. Alm 0,54 (gam).

9. 2Cl

a. V 6,496 (lít). dd HCl

b. V 84,7 (ml).

10. 2 2

3

Ca

H CO

CaCO

%m 28,57%a. b. %V %V 50%.

%m 71,43%

11. Ma. C 1(M). b. M là nhôm (Al).

12. 3FeCl

m m 9,75 (gam).

13. M là magie (Mg) hoặc canxi (Ca).

14. 2

3 2

MgClFe

MgCO FeCl

C% 2,947%m 5,6 (gam)a. b.

m 12,6 (gam) C% 2,627%

, C%HCl (dư) = 2,26%.

15. m 32,9 (gam)

16. 2 3

23

Na CO NaCl

CaClCaCO

m 10,6 (gam) C% 9,22%a. b.

C% 17,5%m 20 (gam)

Page 26: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 23

17. 2CO

a. V 5,6 (lít). 2 3Na CO HCl

b. C% 13,25%; C% 18,25%.

18. 2 4H SO HCl

C% 9,8%; C% 7,3%.

19. 2 3 3M/Na CO M/NaHCO

C 1 (M); C 1,25 (M).

20. 2MgCl

C% 11,79% .

21. 2 3HCl Na CO

C% 10,95%; C% 21,2%.

22.

2 3

3

K CO

KHCO dd HCl

KCl

m 27,6 (gam)

a. m 10 (gam) b. V 231 (ml)

m 1,49 (gam)

23. a. R là sắt (Fe), 3

3

MgCO

FeCO

%m 59,15%

%m 40,85%

b. m 8 (gam).

24. Al Zn Fem 2,7 (gam); m 6,5 (gam); m 11,2 (gam).

25. a. m 7,2 (gam); V 128 (ml). b. A là magie (Mg); B là canxi (Ca).

Chủ đề 6: Câu hỏi trắc nghiệm

1. D 2. A 3. D 4. A

5. D 6. D 7. B 8. C

9. A 10. D 11. C 12. A

13. C 14. B 15. B 16. D

17. B 18. B 19. A 20. C

21. B 22. D 23. C 24. A

25. B 26. B 27. D 28. C

29. D 30. A 31. C 32. C

33. B 34. B 35. A

Page 27: Giới Thiệu Chung - hocnhuy.comhocnhuy.com/Books/HOAHOC_L10_C5_NhomHalogen.pdf · hoàn chỉnh; bắt đầu từ việc phân tích, h bớng dẫn cách tiếp cận d ng bài

www.hocnhuy.com © Bản quyền thuộc sở hữu của Học Như Ý. Tất cả các quyền đã được bảo hộ 24