ベトナム語 Danh sách những việc · 2020-06-17 · Danh sách những việc cần làm...

2
そだ ておうえん BOOK (ベトナム語 ばん あります) Sách nuôi dưỡng giáo dục trẻ em OUEN (Phiên bản tiếng Việt có sẵn) Tiếng Việt ベトナム語 Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai đến khi con đi học tiểu học Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai đến khi con đi học tiểu học 小学校入学までの子育てチャート しょう がっ こう にゅう がく までの そだ てチャート ちゃんを した? しょう にゅう (6歳 さい から) Nhập học tiểu học (khi được 6 tuổi) Bước 1 どもが 産 まれる までに すること Những việc cần làm từ khi mang thai đến khi sinh BẮT ĐẦU にん しん とどけ を出 Nộp Giấy thông báo mang thai (Ninshin Todoke) 1 しゅっ さん いく いち きん の手 つづ Thủ tục nhận Tiền hỗ trợ sinh và nuôi dạy con một lần (Shussan Ikuji Ichi- jikin) 3 ママパパ教 きょう しつ に参 さん Tham gia lớp học dành cho bố mẹ (Mama Papa Kyoshitsu) 4 にゅう いん ・分 ぶん べん Nhập viện – Sinh con 5 どもの国 こく せき Quốc tịch của trẻ 9 9 どもの在 ざい りゅう かく Tư cách lưu trú (Zairyu Shikaku) của trẻ 10 10 お母 かあ さんと 子 どもの  けん こう のために Để mẹ và bé được khỏe mạnh Bước3 さん けん しん Khám sản phụ khoa (Sanpu Kenshin) 11 あか ちゃん訪 ほう もん 12 12 Đến thăm bé tại nhà (Akachan Homon) Tiêm phòng (Yobo Sesshu) ぼう せっ しゅ 13 13 にゅう よう けん しん 14 14 Kiểm tra sức khỏe trẻ nhỏ (Nyuyoji Kenshin) Bước4 そだ てサポートを  よう しましょう Hãy sử dụng các hình thức Hỗ trợ nuôi dạy trẻ つどいの広 ひろ Địa điểm nơi hội họp (Tsudoi no Hiroba) 15 15 どう あて Chế độ Trợ cấp nhi đồng (Jido Teate) 8 8 Hỗ trợ chi phí y tế cho trẻ ども医 りょう じょ せい 7 2 びょう いん へ行 Đến phòng khám/ bệnh viện しょう がっ こう にゅう がく の準 じゅん ほう どう しつ Chuẩn bị nhập học vào tiểu học Lớp nhi đồng (Jidoshitsu) sau giờ học 19 いき そだ て支 えん センター 16 Trung tâm hỗ trợ nuôi dạy trẻ khu vực (Chiiki Kosodate Shien center) いく えん ・こども園 えん の申 もう し込 または Hoặc Đăng kí Nhà trẻ, Vườn trẻ (Hoikuen, Kodomoen) よう えん ・こども園 えん の申 もう し込 Đăng kí Nhà mẫu giáo, Vườn trẻ (Yochien, Kodomoen) 15 18 17 そだ てのことで 困 こま っているとき  がい こく じん そう だん まど ぐち へ 相 そう だん してください。 かん :9時 ~17時 きゅう かん げつ よう 、土 よう 、祝 しゅく じつ 、年 ねん まつ ねん しょ あさひ おか 5-85-16(生 しょう がい がく しゅう センター1階 かい Nếu bạn có khó khăn gì liên quan đến việc nuôi dạy trẻ, hãy đến Bàn trao đổi tư vấn dành cho người nước ngoài ở thành phố Yao để trao đổi. Thời gian: Từ 9h ~ 17h Ngày nghỉ: Thứ 2, thứ 7, ngày lễ, nghỉ năm mới Địa điểm: 5-85-16 Asahigaoka, Thành phố Yao (Tầng 1, Trung tâm học tập suốt đời (Shogai Gakushu Center)) Bước2 どもが 産 まれてから  すること Những việc cần làm sau khi sinh Giấy đăng kí khai sinh (Shussho Todoke) しゅっ しょう とどけ 6 出入国在留管理局 Cục quản lý xuất nhập cảnh こく さい こう りゅう センター Trung tâm giao lưu quốc tế thành phố Yao Bạn có thai rồi phải không? 発 行  八尾市人権文化ふれあい部文化国際課 〒581-0003 八尾市本町1-1-1 TEL:072-924-3909 FAX:072-924-0175 刊行物番号 R1-193 Phát hành Bộ phận giao lưu, văn hóa, nhân quyền Thành phố Yao - Ban văn hóa quốc tế 1-1-1 Honmachi, Thành phố Yao 581-0003 TEL: 072-924-3909 FAX: 072-924-0175 Mã số phát hành R1-193

Transcript of ベトナム語 Danh sách những việc · 2020-06-17 · Danh sách những việc cần làm...

Page 1: ベトナム語 Danh sách những việc · 2020-06-17 · Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai ... Đến thăm bé tại nhà (Akachan Homon) ... Khi biết

子こ育そだておうえんBOOK

(ベトナム語ご版ばんあります)

Sách nuôi dưỡng giáo dục trẻ em OUEN

(Phiên bản tiếng Việt có sẵn)

Tiếng Việt ベトナム語ご

Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai đến khi con đi học tiểu học

Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai đến khi con đi học tiểu học 小学校入学までの子育てチャート小

しょう

学がっ

校こう

入にゅう

学がく

までの子こ

育そだ

てチャート

赤あ か

ちゃんを妊に ん

娠し ん

した?小しょう

学が っ

校こ う

入にゅう

学が く

(6歳さい

から)Nhập học tiểu học (khi được 6 tuổi)

Bước 1 子こ

どもが 産う

まれるまでに することNhững việc cần làm từ khi mang thai đến khi sinh

BẮT ĐẦU

妊にん

娠しん

届とどけ

を出だ

すNộp Giấy thông báo mang thai (Ninshin Todoke)

1

出しゅっ

産さん

育いく

児じ

一いち

時じ

金きん

の手て

続つづ

きThủ tục nhận Tiền hỗ trợ sinh và nuôi dạy con một lần (Shussan Ikuji Ichi-jikin)

3

ママパパ教きょう

室しつ

に参さん

加か

Tham gia lớp học dành cho bố mẹ (Mama Papa Kyoshitsu)

4

入にゅう

院いん

・分ぶん

娩べん

Nhập viện – Sinh con5

子こ

どもの国こく

籍せき

Quốc tịch của trẻ99

子こ

どもの在ざい

留りゅう

資し

格かく

Tư cách lưu trú (Zairyu Shikaku) của trẻ1010

お母かあ

さんと 子こ

どもの  健けん

康こう

のために Để mẹ và bé được khỏe mạnh

Bước3

産さん

婦ぷ

健けん

診しん

Khám sản phụ khoa (Sanpu Kenshin)11

赤あか

ちゃん訪ほう

問もん

1212Đến thăm bé tại nhà (Akachan Homon)

Tiêm phòng (Yobo Sesshu)予よ

防ぼう

接せっ

種しゅ

1313

乳にゅう

幼よう

児じ

健けん

診しん

1414Kiểm tra sức khỏe trẻ nhỏ (Nyuyoji Kenshin)

Bước4 子こ

育そだ

てサポートを 利り

用よう

しましょうHãy sử dụng các hình thức Hỗ trợ nuôi dạy trẻ

つどいの広ひろ

場ば

Địa điểm nơi hội họp (Tsudoi no Hiroba)

1515

児じ

童どう

手て

当あて

Chế độ Trợ cấp nhi đồng (Jido Teate)88

Hỗ trợ chi phí y tế cho trẻ子こ

ども医い

療りょう

費ひ

助じょ

成せい

7

2 病びょう

院いん

へ行い

くĐến phòng khám/ bệnh viện

小しょう

学がっ

校こう

入にゅう

学がく

の準じゅん

備び

放ほう

課か

後ご

児じ

童どう

室しつ

Chuẩn bị nhập học vào tiểu họcLớp nhi đồng (Jidoshitsu) sau giờ học

19

地ち

域いき

子こ

育そだ

て支し

援えん

センター16Trung tâm hỗ trợ nuôi dạy trẻ khu vực (Chiiki Kosodate Shien center)

保ほ

育いく

園えん

・こども園えん

の申もう

し込こ

または Hoặc

Đăng kí Nhà trẻ, Vườn trẻ (Hoikuen, Kodomoen)

幼よう

稚ち

園えん

・こども園えん

の申もう

し込こ

みĐăng kí Nhà mẫu giáo, Vườn trẻ (Yochien, Kodomoen)

1518

17

子こ

育そだ

てのことで 困こま

っているとき  八や

尾お

市し

外がい

国こく

人じん

相そう

談だん

窓まど

口ぐち

へ 相そう

談だん

してください。時じ 間かん:9時

じ~17時

休きゅう館かん日び:�月げつ曜よう日び、土

ど曜よう日び、祝

しゅく日じつ、年ねん末まつ年ねん始し

場ば 所しょ:�八

や尾お市し旭あさひヶが丘おか5-85-16(生

しょう涯がい学がく習しゅうセンター1階

かい)

Nếu bạn có khó khăn gì liên quan đến việc nuôi dạy trẻ,hãy đến Bàn trao đổi tư vấn dành cho người nước ngoài ở thành phố Yao để trao đổi.

Thời gian: Từ 9h ~ 17hNgày nghỉ: Thứ 2, thứ 7, ngày lễ,

nghỉ năm mớiĐịa điểm: 5-85-16 Asahigaoka,

Thành phố Yao (Tầng 1, Trung tâm học tập suốt đời (Shogai Gakushu Center))

Bước2 子こ

どもが 産う

まれてから  することNhững việc cần làm sau khi sinh

Giấy đăng kí khai sinh (Shussho Todoke)

出しゅっ

生しょう

届とどけ

6

出入国在留管理局Cục quản lý xuất nhập cảnh

八や尾お市し国こく際さい交こう流りゅう

センターTrung tâm giao lưu quốc

tế thành phố Yao

Bạn có thai rồi phải không?

発 行 

八尾市人権文化ふれあい部文化国際課〒581-0003 八尾市本町1-1-1TEL:072-924-3909 FAX:072-924-0175� 刊行物番号 R1-193

Phát hành

Bộ phận giao lưu, văn hóa, nhân quyền Thành phố Yao - Ban văn hóa quốc tế1-1-1 Honmachi, Thành phố Yao 581-0003TEL: 072-924-3909 FAX: 072-924-0175 Mã số phát hành R1-193

Page 2: ベトナム語 Danh sách những việc · 2020-06-17 · Danh sách những việc cần làm từ khi mang thai ... Đến thăm bé tại nhà (Akachan Homon) ... Khi biết

子こ

どもが 産う

まれるまでに することNhững việc cần làm từ khi mang thai đến khi sinh

妊にん

娠しん

届とどけ

を出だ

すNộp Giấy thông báo mang thai (Ninshin Todoke)

子こどもが できたことが わかったら 保

ほ健けんセ

ンターか 八や尾お市し役やく所しょへ 行

いきましょう。「妊

にん

娠しん届とどけ」を 出

だして ください�。「母

ぼ子し手て帳ちょう※」

が もらえます。外がい国こく語ごの 母

ぼ子し手て帳ちょうは 保

ほ健けん

センターに あります。ほしいと 伝つたえて く

ださい。Khi biết mình mang thai, hãy đến Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center) hoặc Ủy ban nhân dân thành phố Yao (Yao Shiyakusho). Nộp “Giấy thông báo mang thai” (Ninshin Todoke). Nhận “Sổ tay mẹ con” (Boshi Techo)*. Ở Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center) có Sổ tay mẹ con (Boshi Techo) bằng tiếng nước ngoài. Hãy nói nếu bạn cần nhé.

病びょう

院いん

へ行い

くĐến phòng khám/ bệnh viện

子こどもが できたら 定

てい期き的てきに 病

びょう院いんへ 行

いっ

て ください。病びょう院いんで 健

けん診しんを します。健

けん診しん

では お母かあさんと おなかの子

こが 元

げん気きか し

らべます。妊にん娠しん届とどけを 出

だすときに 健

けん診しんが 安

やす

くなる 券けんを 渡

わたします。かならず 母

ぼ子し手て帳ちょう

と 券けんを もって 病

びょう院いんへ 行

いって ください。

Hãy đi khám định kì tại phòng khám/ bệnh viện khi có con. Kiểm tra sức khỏe tại phòng khám/ bệnh viện. Kiểm tra sức khỏe để tìm hiểu xem mẹ và em bé trong bụng có khỏe mạnh hay không. Khi nộp Đơn thông báo mang thai (Ninshin Todoke), bạn sẽ được nhận phiếu khám thai để hỗ trợ tiền đi khám. Khi đi khám thai ở phòng khám/ bệnh viện, bạn nhớ đừng quên mang theo Sổ tay mẹ con (Boshi Techo) và phiếu khám thai nhé.

出しゅっ

産さん

育いく

児じ

一いち

時じ

金きん

の手て

続つづ

きThủ tục nhận Tiền hỗ trợ sinh và nuôi dạy con một lần (Shussan Ikuji Ichijikin)

日に本ほんで 子

こどもを 産

うむには、約

やく50万

まん円えんの お

金かねが 必

ひつ要ようです。健

けん康こう保ほ険けんに 入

はいっていると �

「出しゅっ産さん一いち時じ金きん」(約やく40万

まん円えん)が もらえます。は

じめに 病びょう院いんで きいて ください。

Khi sinh con ở Nhật, cần một khoản tiền khoảng 50 vạn Yên. Nếu bạn tham gia bảo hiểm sức khỏe (Kenko Hoken) thì bạn sẽ được nhận “Tiền hỗ trợ sinh một lần” (Shussan Ichijikin) (vào khoảng 40 vạn Yên). Trước tiên hãy hỏi thông tin ở phòng khám/ bệnh viện.

Bước 1

1

母ぼ

子し

手て

帳ちょう

(母ぼ

子し

健けん

康こう

手て

帳ちょう

)とは?Sổ tay mẹ con (Boshi Techo) (Sổ tay sức khỏe mẹ con – Boshi Kenko Techo) là gì?

母ぼ子し手て帳ちょうは とても たいせつです。病

びょう

院いんや 市

し役やく所しょでの 手

て続つづきにも 必

ひつ要ようです。

お母かあさんや子

こどもの健

けん康こうについて 書

かか

れています。Sổ tay mẹ con (Boshi Techo) rất quan trọng. Sổ này cần dùng khi làm thủ tục ở phòng khám/ bệnh viện hay Ủy ban nhân dân thành phố. Trong sổ ghi những mục liên quan đến sức khỏe của mẹ và em bé.

2

3

ママパパ教きょう

室しつ

に参さん

加か

Tham gia lớp học dành cho bố mẹ (Mama Papa Kyoshitsu)

「ママパパ教きょう室しつ」では 子

こどもを 産

うむときや �

子こ育そだてを 教

おしえます。保

ほ健けんセンターに 申

もうし�

込こみを してください。お金

かねは いりません。

Ở “Lớp học dành cho bố mẹ” (Mama Papa Kyoshitsu), các bạn sẽ được dạy kiến thức khi sinh và nuôi dạy con.Hãy đăng kí tham gia tại Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center). Tham gia miễn phí.

入にゅう

院いん

・分ぶん

娩べん

Nhập viện – Sinh con

日に本ほんでは 病

びょう院いんに 5

いつ日かぐらい 入

にゅう院いんします。入

にゅう

院いんに 必

ひつ要ようなものは 病

びょう院いんに きいて ください。�

子こどもが 産

うまれそうに なった時

ときの、病

びょう院いんまでの �

電でん車しゃ・バスが ない時

ときの 行

いき方

かたを 決

きめて �

おきましょう。Ở Nhật thường sẽ nhập viện khoảng 5 ngày. Hãy hỏi bệnh viện về những đồ cần thiết khi nhập viện. Hãy chuẩn bị trước phương án đi đến bệnh viện trong trường hợp không có tàu, xe bus khi sắp sinh.

子こ

どもが 産う

まれてから  することNhững việc cần làm sau khi sinh

出しゅっ

生しょう

届とどけ

Giấy đăng kí khai sinh (Shussho Todoke)

子こどもが 産

うまれたら、病

びょう院いんが 「出

しゅっ生しょう証しょう明めい

書しょ」を 出

だします。産

うんだ日

ひから 14日

にち以い内ないに、

「出しゅっ生しょう証しょう明めい書しょ」と 母

ぼ子し手て帳ちょうを 持

もって 役

やく所しょに

行いき「出

しゅっ生しょう届とどけ」を 出

だして ください。それまで

に 子こどもの 名

なまえを 決

きめて ください。

Sau khi em bé ra đời, bệnh viện sẽ cấp cho bạn “Giấy chứng sinh” (Shussho Shomeisho). Hãy mang “Giấy chứng sinh” (Shussho Shomeisho) và Sổ tay mẹ con (Boshi Techo) đến Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho) và nộp “Giấy đăng kí khai sinh” (Shussho Todoke) trong vòng 14 ngày kể từ ngày sinh. Cho đến trước khi nộp, bạn hãy quyết định tên của em bé nhé.

子こ

ども医い

療りょう

費ひ

助じょ

成せい

Hỗ trợ chi phí y tế cho trẻ

八や尾お市しで 健

けん康こう保ほ険けんに 入

はいっている 子

こどもは、

1ひとつの 病

びょう院いんにつき 1

いち日にち最さい大だい500円

えん、1

いっか月

げつ�

では 最さい大だい2,500円

えんで 病

びょう院いんに みてもらうこ

とが できます。Ở thành phố Yao, những trẻ có tham gia bảo hiểm sức khỏe (Kenko Hoken) thì khi đi khám chữa bệnh, sẽ chỉ mất tối đa 500 Yên một ngày, và tối đa 2,500 Yên một tháng, tính trên mỗi phòng khám/ bệnh viện.

児じ

童どう

手て

当あて

Chế độ Trợ cấp nhi đồng (Jido Teate)

「児じ童どう手て当あて」は 子

こどもを そだてるための �

お金かねです。「児

じ童どう手て当あて」は 日

に本ほんに住

すむ 中

ちゅう学がく生せい�

までの 子こどもの 親

おやが もらえます(所

しょ得とく制せい限げん�

があります)。もらう ためには、毎まい年とし 「現げん況きょう

届とどけ」を 出

だして ください。

4

5

Bước2

6

7

8

Tiền “Trợ cấp nhi đồng” (Jido Teate) là tiền dùng để nuôi dạy trẻ. Tiền “Trợ cấp nhi đồng” (Jido Teate) sẽ cấp cho bố mẹ của trẻ đang sống ở Nhật cho đến khi trẻ vào cấp 2 (Chugakusei) (Có hạn mức về thu nhập). Để được nhận khoản tiền này, hàng năm phải nộp “Giấy thông báo tình trạng hiện tại” (Genkyo Todoke).

子こ

どもの国こく

籍せき

Quốc tịch của trẻ

子こどもの 国

こく籍せきを 決

きめる時

ときは、手

て続つづきが 必

ひつ

要ようです。でも、子

こどもは 自

じ分ぶんで 国

こく籍せきを 決

めることが できません。だから、21歳さいまで

は 国こく籍せきを 1

ひとつに 決

きめなくても いいです。

そうしたい時ときは、出

しゅっ生しょう届とどけと いっしょに 国

こく

籍せき留りゅう保ほと 言

いって ください。お父

とうさんも お

母かあさんも 外

がい国こく籍せきの時

ときは、大

たい使し館かんか 領

りょう事じ館かん

で きいて ください。国こく籍せきの 手

て続つづきは 国

くにに

よって ちがいます。Khi quyết định quốc tịch cho trẻ, cần phải làm thủ tục. Tuy nhiên, bản thân trẻ em chưa thể tự mình lựa chọn quốc tịch cho mình. Vì vậy, cho đến khi 21 tuổi thì chưa cần quyết định 1 quốc tịch vẫn được. Muốn như vậy, khi nộp Giấy đăng kí khai sinh (Shussho Todoke), hãy xin bảo lưu quốc tịch (Kokuseki Ryuho). Trường hợp cả bố và mẹ đều mang quốc tịch nước ngoài, xin hãy hỏi đại sứ quán hoặc lãnh sự quán. Thủ tục làm quốc tịch sẽ khác nhau tùy từng nước.

子こ

どもの在ざい

留りゅう

資し

格かく

Tư cách lưu trú (Zairyu Shikaku) của trẻ

日に本ほんで 産

うまれた 外

がい国こく籍せきの 子

こどもが 日

に本ほん

に 住すむためには、在

ざい留りゅう資し格かくが 必

ひつ要ようです。

子こどもが 産

うまれてから 30日

にち以い内ないに 大

おお阪さか出しゅつ

入にゅう国こく在ざい留りゅう管かん理り局きょくへ、行

いって ください。

Những trẻ em có quốc tịch nước ngoài được sinh ra ở Nhật cần phải có tư cách lưu trú (Zairyu Shikaku) để sống ở Nhật. Trong vòng 30 ngày sau khi sinh em bé, bạn hãy đến Cục quản lý xuất nhập cảnh và tư cách lưu trú Osaka (Osaka Shutsunyukoku Zairyu Kanrikyoku).

お母かあ

さんと 子こ

どもの 健けん

康こう

のためにĐể mẹ và bé được khỏe mạnh

産さん

婦ぷ

健けん

診しん

Khám sản phụ khoa (Sanpu Kenshin)

子こどもが 産

うまれて 2週

しゅう間かん後ごと 1か月

げつ後ごに �

子こどもを 産

うんだ病

びょう院いんで お母

かあさんと 子

こどもの �

からだを 確かく認にんします。

2 tuần và 1 tháng sau khi sinh, cần phải kiểm tra sức khỏe cơ thể của mẹ và bé tại nơi sinh em bé.

赤あか

ちゃん訪ほう

問もん

Đến thăm bé tại nhà (Akachan Homon)

子こどもが 産

うまれて 4か月

げつまでに 保

ほ健けんセ

ンターの 保ほ健けん師しや 助

じょ産さん師しが 家

いえに 来

きます。

お金かねは いりません。赤

あかちゃんの 体

たい重じゅうや 成

せい

長ちょうを 確

かく認にんします。子

こ育そだてで わからないこと

を きくことも できます。Trước khi em bé tròn 4 tháng tuổi, sẽ có chuyên viên bảo vệ sức khỏe (Hokenshi) hoặc chuyên viên hỗ trợ sinh (Josanshi) của Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center) đến nhà. Không mất tiền. Họ sẽ kiểm tra cân nặng và sự phát triển của em bé. Bạn cũng có thể hỏi họ những điều bạn chưa hiểu về nuôi dạy trẻ.

9

10

Bước3

11

12

予よ

防ぼう

接せっ

種しゅ

Tiêm phòng (Yobo Sesshu)

予よ防ぼう接せっ種しゅは 「はしか」や 「結

けっ核かく」などの 病

びょう気き

に ならないための 注ちゅう射しゃです。(病

びょう院いんで 受

けることが できます。)法ほう律りつで 決

きまってい

る 予よ防ぼう接せっ種しゅは お金

かねが いりません。

Tiêm phòng là việc tiêm để không bị mắc các bệnh như “Sởi” (Hashika), hay “Lao” (Kekkaku)… (Có thể tiêm tại các phòng khám/ bệnh viện.) Những loại tiêm phòng được luật pháp qui định sẽ không mất tiền. Những mũi tiêm không mất tiền được ghi rõ trong Sổ tay mẹ con (Boshi Techo).

乳にゅう

幼よう

児じ

健けん

診しん

Kiểm tra sức khỏe trẻ nhỏ (Nyuyoji Kenshin)

子こどもの 身

しん長ちょうや 体

たい重じゅうを はかり からだ

を 確かく認にんします。保

ほ健けんセンターから 「乳

にゅう幼よう

児じ健けん診しん」の 案

あん内ないが 届

とどきます。お金

かねは い

りませんので、かならず 受うけて くださ

い。健けん診しんを 受

うけるために 保

ほ健けんセンター

や 病びょう院いんに 来

きて ください。

●�1か月げつ児じ健けん診しん�

(病びょう院いんで 受

うけることが できます)

●4か月げつ児じ健けん診しん

●�9~11か月げつ児じ健けん診しん�

(病びょう院いんで 受

うけることが できます)

●1歳さい6か月

げつ児じ健けん診しん

●3歳さい6か月

げつ児じ健けん診しん

Kiểm tra sức khỏe cơ thể qua việc đo chiều cao và cân nặng của trẻ. Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center) sẽ có hướng dẫn về “Kiểm tra sức khỏe trẻ nhỏ” (Nyuyoji Ken-shin). Không mất phí, nên nhất định bạn hãy đi kiểm tra nhé. Để kiểm tra, bạn hãy đi đến Trung tâm bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Hoken center) hoặc các phòng khám/ bệnh viện.

• Khám sức khỏe trẻ 1 tháng tuổi (Có thể kiểm tra ở phòng khám/ bệnh viện)

• Khám sức khỏe trẻ 4 tháng tuổi• Khám sức khỏe trẻ 9 ~11 tháng tuổi (Có thể kiểm tra

ở phòng khám/ bệnh viện)• Khám sức khỏe trẻ 1 năm 6 tháng tuổi• Khám sức khỏe trẻ 3 năm 6 tháng tuổi

子こ

育そだ

てサポートを  利り

用よう

しましょうHãy sử dụng các hình thức Hỗ trợ nuôi dạy trẻ

つどいの広ひろ

場ば

Địa điểm nơi hội họp (Tsudoi no Hiroba)

0歳さいから 3歳

さいまでの 子

こどもと 親

おやが 集

あつ

まっています。遊あそんだり 子

こ育そだての ことを �

きいたり 相そう談だんできる 場

ば所しょです。利

り用よう料りょう

13

14

子こ

どもが 病びょう

気き

に なった時とき

のためにPhòng khi trẻ bị bệnh

子こどもが 病

びょう気きに なった時

ときに 行

いく病

びょう

院いんを 決

きめておきましょう。夜

よるに 開

いている病びょう院いんや土

ど曜よう日び、日

にち曜よう日びに 開

いている病びょう院いんも 確

かく認にんしましょう。

Bạn hãy chọn trước một phòng khám/ bệnh viện để phòng khi trẻ bị bệnh. Hãy kiểm tra xác nhận thông tin về những phòng khám/ bệnh viện mở cửa vào ban đêm hay thứ 7, chủ nhật.

Bước4

15

が 1か所しょ 1年

ねん間かん300円

えんだけ 必

ひつ要ようです。いろ�

いろな ところに あります。家いえから 近

ちかい

場ば所しょを 市

し役やく所しょで きいて ください。

Là nơi trẻ từ 0 đến 3 tuổi và cha mẹ tụ họp. Là nơi có thể chơi đùa, hỏi và trao đổi về các vấn đề nuôi dạy trẻ. Chi phí sử dụng chỉ mất 300 Yên một năm. Có ở rất nhiều nơi. Hãy hỏi thông tin ở Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho) về nơi gần chỗ bạn ở.

地ち

域いき

子こ

育そだ

て支し

援えん

センターTrung tâm hỗ trợ nuôi dạy trẻ khu vực (Chiiki Kosodate Shien center)

子こ育そだてを している人

ひとと 一

いっ緒しょに あそんだ

り お話はなしできます。また、子

こ育そだての こと

を きいたり 相そう談だんできる 場

ば所しょです。ほか

にも いろいろな 子こ育そだてサポートが あ

ります。一いち部ぶ お金

かねが いります。市

し役やく所しょ

で 場ば所しょを きいて ください。

Là nơi những người đang nuôi dạy trẻ có thể chơi đùa, trò chuyện cùng nhau. Ngoài ra, đây cũng là nơi có thể hỏi và trao đổi về các vấn đề nuôi dạy trẻ. Ngoài ra còn có nhiều hình thức Hỗ trợ nuôi dạy trẻ khác. Phải trả tiền một phần phí. Hãy hỏi thông tin về địa điểm tại Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho).

保ほ

育いく

園えん

・こども園えん

の申もう

し込こ

みĐăng kí Nhà trẻ, Vườn trẻ (Hoikuen, Kodomoen)

お父とうさんや お母

かあさんが 仕

し事ごとや 病

びょう気きのとき、�

産うまれて 2か月

げつから 小

しょう学がっ校こうに 入

はいるまでの �

子こどもを 保

ほ育いく園えんに あずけることが できます。

子こどもを 保

ほ育いく園えんに あずけるためには 市

し役やく

所しょで 申

もうし込

こみが 必

ひつ要ようです。すぐには あず

けられないので 早はやめに 相

そう談だんしましょう。お

金かねは 所

しょ得とくによって ちがいます。

Đối với bé 2 tháng tuổi sau khi sinh cho đến khi vào tiểu học, có thể gửi ở nhà trẻ (Hoikuen) khi bố mẹ bận đi làm hoặc bị ốm. Để gửi bé ở nhà trẻ (Hoikuen), cần phải đăng kí với Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho). Không thể gửi ngay lập tức được nên bạn hãy đến trao đổi sớm. Tiền gửi trẻ sẽ khác nhau tùy từng địa điểm.

【①申もうし込

こみ】

日に本ほんでは 4月

がつから 子

こどもを 保

ほ育いく園えんに �

あずけることが 多おおいです。4月

がつから、保

育いく園えんに 子

こどもを あずけるためには、あ

ずけたい年としの 前

まえの 年

としの 秋

あきごろに 申

もうし

込こみが 必

ひつ要ようです。産

うまれる前

まえの 子

こど

もでも 申もうし込

こみが 必

ひつ要ようです。市

し役やく所しょ

で きいて ください。1. Đăng kí: Ở Nhật, nhiều người bắt đầu gửi trẻ vào tháng

4. Để gửi trẻ vào tháng 4 thì cần phải tiến hành đăng kí gửi từ mùa thu của năm trước năm định gửi. Kể cả trẻ chưa sinh ra thì cũng cần phải đăng kí. Hãy hỏi thông tin ở Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho).

【②えらぶ】申もうし込

こみを しても、子

こどもを あずけら

れないときも あります。市し役やく所しょが 家

いえで �

子こどもを そだてることが むずかしい人

ひと�

から 順じゅん番ばんに 保

ほ育いく園えんに あずけることが �

できる人ひとを えらびます。

2. Lựa chọn: Kể cả khi đã đăng kí thì vẫn có khi bạn không thể gửi được. Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho) sẽ dựa theo thứ tự từ người khó có thể nuôi dạy trẻ ở

16

17

nhà để lựa chọn ra người có thể gửi trẻ.

【③れんらく】市し役やく所しょから 子

こどもを あずけることが �

できるかどうか、れんらくが 来きます。

3. Liên lạc: Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho) sẽ liên lạc với bạn để thông báo bạn có thể gửi trẻ được hay không.

【④保ほ育いく園えんへ行

いく】

子こどもを あずけることが できる場

ば合あいは、

保ほ育いく園えんへ 行

いきます。保

ほ育いく園えんが 子

こどもを �

あずけるときに 必ひつ要ようなものを 説

せつ明めいします。 

4. Đến Nhà trẻ (Hoikuen): Trong trường hợp bạn có thể gửi trẻ, bạn hãy đến nhà trẻ (Hoikuen). Nhà trẻ (Hoikuen) sẽ giải thích hướng dẫn bạn về những đồ cần thiết khi gửi trẻ.

幼よう

稚ち

園えん

・こども園えん

の申もう

し込こ

みĐăng kí Nhà mẫu giáo, Vườn trẻ (Yochien, Kodomoen)

保ほ育いく園えんに 行

いっていない 3歳

さい(4月

がつ1ついたち日の

年ねんれい)になった 子

こどもは 小

しょう学がっ校こうに 入

はい

るまで、幼よう稚ち園えんに 行

いくことが できま

す。日に本ほんでは 4月

がつから 子

こどもを 幼

よう稚ち

園えんに あずけることが 多

おおいです。4月

がつか

ら、幼よう稚ち園えんに 子

こどもを あずけるためには、

あずけたい年としの 前

まえの年

としの 夏

なつから秋

あきごろ

に 申もうし込

こみが 必

ひつ要ようです。市

し役やく所しょで きい

て ください。Những trẻ đủ 3 tuổi (tính đến ngày 1 tháng 4) và không đi nhà trẻ (Hoikuen), có thể đi mẫu giáo (Yochien) cho đến khi vào học tiểu học. Ở Nhật, nhiều người bắt đầu cho con đi học mẫu giáo (Yochien) vào tháng 4. Để cho trẻ đi học mẫu giáo (Yochien) vào tháng 4 thì cần phải tiến hành đăng kí gửi từ mùa hè đến khoảng mùa thu của năm trước năm định gửi. Hãy hỏi thông tin ở Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho).

小しょう

学がっ

校こう

入にゅう

学がく

の準じゅん

備び

放ほう

課か

後ご

児じ

童どう

室しつ

Chuẩn bị nhập học vào tiểu học

Lớp nhi đồng (Jidoshitsu) sau giờ học

外がい国こく籍せきの 子

こどもには、小

しょう学がっ校こうに 入

はいる 前

まえ

の 年としの 秋

あきごろに 公

こう立りつ小しょう学がっ校こうの 「就

しゅう学がく案あん

内ない」が 送

おくられて きます。市

し役やく所しょで 入

にゅう学がく

申しん請せいを してください。小

しょう学がっ校こうに 入

はいる前

まえ

に 健けん康こう診しん断だんや 説

せつ明めい会かいが あります。必

かなら

ず、出でて ください。お父

とうさんや お母

かあさ

んが 仕し事ごとで 家

いえに いない 子

こどもは、授

じゅ

業ぎょうが 終

おわってから 夕

ゆう方がたまで あずかっ

て もらえます。子こどもを あずけるため

には 小しょう学がっ校こうに 入

はいる前

まえに 申

もうし込

こみが 必

ひつ

要ようです。市

し役やく所しょで きいて ください。

“Giấy hướng dẫn khi đi học” (Shugaku Annai) của trường tiểu học công lập sẽ được gửi cho trẻ em có quốc tịch nước ngoài vào khoảng mùa thu của năm trước năm vào tiểu học. Hãy nộp Đơn xin đi học tiểu học (Nyugaku Shinsei) cho Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho). Sẽ có buổi kiểm tra sức khỏe (Kenko Shindan) và buổi hướng dẫn (Setsumeikai) trước khi nhập học. Nhất định, mong bạn hãy tham gia. Với những trẻ có bố mẹ bận công việc không có nhà, bố mẹ có thể gửi sau khi tan học đến chiều tối. Để được nhận trông, cần phải làm thủ tục trước khi vào học tiểu học. Hãy hỏi thông tin ở Ủy ban nhân dân thành phố (Shiyakusho).

18

19