Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. ·...

16
Dự án trồng rừng mới và tái trồng rừng quy mô nhỏ theo cơ chế phát triển sạch (Small-scale AR-CDM) D án loi này là gì? Mc tiêu và tim năng Các nguyên tc chính Chu trình d án C quan qun lý d án Kinh phí Quy trình phê duyt D án AR-CDM thí ñim Xây dng d án AR-CDM Vit Nam Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (DOF/MARD) Trường ðại học Lâm nghiệp Việt Nam (VFU) Trung tâm nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng (RCFEE) Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

Transcript of Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. ·...

Page 1: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Dự án trồng rừng mới và táitrồng rừng quy mô nhỏ theo

cơ chế phát triển sạch(Small-scale AR-CDM)

D� án lo�i này là gì?

M�c tiêu và ti�m năng

Các nguyên t�c chính

Chu trình d� án

C� quan qu!n lý d� án

Kinh phí

Quy trình phê duy&t

D� án AR-CDM thí ñi,m

Xây d�ng d� án AR-CDM / Vi&t Nam

Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (DOF/MARD)

Trường ðại học Lâm nghiệp Việt Nam (VFU)

Trung tâm nghiên cứu Sinh thái và Môi trường rừng (RCFEE)

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

Page 2: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Hội nghị các Bên tham gia Công ước khung của Liên hiệp quốc về Biến ñổi khí hậu(UNFCCC) ñã thông qua Nghị ñịnh thư Kyoto vào tháng 1/1997 ñể ngăn ngừa sự nónglên trên toàn cầu do gia tăng nồng ñộ khí nhà kính (GHG) trong sinh quyển. Nồng ñộ GHG chủ yếu liên quan ñến các hoạt ñộng kinh tế tại các nước công nghiệp. Tuy nhiên, lượngphát thải GHG từ các nước ñang phát triển có thể sẽ vượt phát thải từ các nước công nghiệptrong hai thập kỷ tới.

Một trong những vấn ñề khủng hoảng lớn nhất trong biến ñổi khí hậu là làm thế nào ñể giảmthiểu lượng GHG ñang ngày càng tăng từ các nước ñang phát triển. Nghị ñịnh thư Kyoto quyñịnh các chỉ tiêu giảm GHG có hiệu lực pháp lý áp dụng cho các Bên theo Phụ lục I (chủ yếulà các nước công nghiệp). Nghị ñịnh thư còn giới thiệu 3 cơ chế giảm GHG theo cách có hiệuquả nhất về chi phí.

Cơ chế phát triển sạch (CDM) là một trong những cơ chế giúp các Bên thuộc Phụ lục I thựchiện các cam kết theo chỉ tiêu giảm phát thải GHG của mình. Theo CDM, các Bên Phụ lục I có chỉ tiêu giảm phát thải trợ giúp các Bên không theo Phụ lục I (các nước ñang phát triển) thực thi các hoạt ñộng dự án ñể giảm phát thải GHG (hoặc loại bỏ bằng hấp thụ). Tín chỉcarbon, còn ñược gọi là các ñơn vị giảm phát thải ñã ñược chứng nhận (CER) sẽ ñược cấpdựa trên lượng giảm phát thải (hoặc loại bỏ bằng hấp thụ) do các hoạt ñộng dự án tạo ra. Các nước Phụ lục I có thể sử dụng CER ñể ñáp ứng chỉ tiêu giảm phát thải GHG. Hiện nay, các hoạt ñộng dự án tại các nước ñang phát triển ñược kỳ vọng có thể ñóng góp cho sự pháttriển bền vững.

1. CDM là gì ?

Việt Nam ñã phê chuẩn Nghị ñịnh thư Kyoto vào tháng 9/2002 bởi vì Việt Nam là một trongnhững nước dễ bị tác ñộng của biến ñổi khí hậu. Sau ñó, Việt Nam ñã hình thành Cơ quanquốc gia về CDM (CNA) trực thuộc Bộ Tài nguyên – Môi trường (MONRE). Với những nỗlực của Chính phủ và khu vực tư nhân, có 2 dự án CDM ñã ñược ñăng ký; 8 dự án ñangñược ñánh giá, xác minh; và nhiều dự án ñang ñược chuẩn bị từ tháng 12/2007. Tất cả cácdự án CDM này ñều thuộc ngành năng lượng (giảm phát thải GHG).

Dựbáo

giảmphátthảiG

HG

Kịch bản ðCS

PhátthảiG

HG

Kịch bản DA

Giảmðơn vị

giảm phátthải ñượcchứng chỉ

CERs

CER thu ñượcbổ sung vào

lượng phát thảicho phép

Thông qua hoạt ñộng CDM, các Bên Phụ lục I có ñược CER.

Hoạt ñộng CDM tại nước chủ nhà

Các hoạtñộng giảmphát thải

Chuyển giaoCER

Cấp CER

Các nước không thuộc Phụ lục I(n34c ch5 nhà)

Các nước Phụ lục I(n34c ñ7u t3)

Page 3: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

2. AR-CDM là gì?

Trồng rừng mới và tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch (AR-CDM) là một trong nhữngloại dự án CDM mà Chính phủ Việt Nam ñã cố gắng xúc tiến (ñể giảm GHG). Cả nước hiệncó khoảng 5,6 triệu ha ñất trống. Theo dự kiến, một phần ñất trống có thể ñược sử dụng chocác dự án AR-CDM vì mục tiêu phát triển bền vững cho các cộng ñồng dân cư nghèo tại cácvùng nông thôn của Việt Nam.

Các dự án AR-CDM cũng giống như các dự án trồng rừng thông thường. Sự khác biệt chỉ làở chỗ các dự án AR-CDM cần ñược xây dựng, ñăng ký, thực thi/giám sát và kiểm chứng theocác nguyên tắc và quy trình của UNFCCC.

Lâm sản

Lâm sảnngoài gỗ

CER

Dự án AR-CDM

Trồng rừng Loại bỏ GHG

CO2

CO2

Cần tuân thủ các quy trình AR-CDM

3. Mục tiêu và tiềm năng AR-CDM

CÁC DỰ ÁN LÂM NGHIỆP THÔNG THƯỜNG� Cải thiện môi trường (bảo vệ vùng ñầu nguồn và ven biển, phục hồ ña dạng sinh

học,...).

� Phát triển bền vững tại các vùng nông thôn (tạo nguồn thu nhập bổ sung chongười nghèo).

CÁC DỰ ÁN AR-CDM:� ðóng góp quốc tế ñể ngăn ngừa sự nóng lên toàn cầu.

� Tăng cơ hội ñầu tư nước ngoài vào phát triển rừng.

� Lợi ích kinh tế bổ sung thông qua bán CER ñược tạo ra.

� Cải thiện các dự án lâm nghiệp về các mặt lập kế hoạch, sự tham gia của các chủthể, chia sẻ lợi ích và giám sát.

AR-CDM có thể là ñối tượng của các hoạt ñộng CSR do các công tytư nhân nước ngoài tiến hành khi các công ty này tăng cường ñầutư CSR cho bảo vệ môi trường, giảm nghèo, phát triển bền vững, hành ñộng ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu...

Page 4: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

4. Các nguyên tắc cơ bản của AR-CDM

Các dự án AR-CDM sẽ ñược xây dựng theo các nguyên tắc cơ bản sau ñây

ðối với các dự án AR-CDM quy mô nhỏ (<16.000 t-CO2/năm)#, Các thành viên

tham gia dự án sẽ cung cấp một bản giải trình ñể cho thấy rằng hoạt ñộng dự ánsẽ không diễn ra nếu như có ít nhất là một trong 7 rào cản sau ñây.http://cdm.unfccc.int/methodologies/SSCmethodologies/SSCAR/approved.html#: COP13 tháng 12 năm 2007 ñã quyết ñịnh Hạn mức với dự án AR-CDM qui mô nhỏ sẽñược ñiều chỉnh từ 8,000 t-CO2/năm lên 16,000 t-CO2/năm.

ðối với dự án AR-CDM quy mô thông thường (>16.000 t-CO2/năm), các thànhviên dự án sẽ chứng minh giá trị gia tăng với việc sử dụng “Công cụ trình diễn vàñánh giá sự gia tăng do các hoạt ñộng dự án AR-CDM tạo ra.”http://cdm.unfccc.int/methodologies/ARmethodologies/AdditionalityTools/Additionality_tool.pdf

Các thành viên tham gia dự án sẽ chứng minh “Giá trị gia tăng,” nóicách khác, “trong dự án, GHG ñược loại bỏ thêm ngoài khối lượngbị loại bỏ theo kịch bản ñường cơ sở.” và “Nếu không có AR-CDM, thì dự án không thể thực hiện ñược.”

2.Giá trị gia tăng

(a) Ảnh máy bay hoặc ảnh vệ tinh có bổ sung các số liệu ñiều tra mặt ñất ñểtham khảo; hoặc

(b) Thông tin về sử dụng ñất hoặc tàn che rừng từ bản ñồ hoặc dữ liệu khônggian số; hoặc

(c) Khảo sát mặt ñất (giấy phép sử dụng ñất, kế hoạch sử dụng ñất hoặc thôngtin từ các nhà ñăng ký ñịa phương, như cán bộ ñịa chính, người ñăng kýcho chủ sở hữu, người ñăng ký sử dụng hoặc quản lý ñất).

(d) Nếu các sự lựa chọn (a), (b) và (c) không có/không áp dụng, các thành viêndự án sẽ phải ñệ trình các văn bản làm bằng chứng ñược lập theo phươngpháp thẩm ñịnh nông thôn có sự tham gia của các chủ thể (PRA) hoặc mộtPRA chuẩn theo cách làm tại nước chủ nhà.

Các thành viên tham gia dự án (những người xây dựng dự án) sẽphải cung cấp một trong những bằng chứng có thể xác minh ñượcnhư sau ñể chứng minh rằng ñất ñai trong phạm vi ranh giới dự ánñủ ñiều kiện của một dự án AR-CDM (nghĩa là ñất ñai không córừng tại thời ñiểm khởi ñộng dự án và các hoạt ñộng sẽ là trồngrừng mới hoặc tái trồng rừng).

Ở Việt Nam, “rừng” theo AR-CDM ñược xác ñịnh với ñiều kiện:(1) Diễn tích ít nhất là 0,5 ha; với(2) Tàn che tối thiểu 30%; và(3) Chiều cao tối thiểu của cây ở ñộ thuần thục 3 m.

[Tái trồng rừng] là sự chuyển ñổi ñất không có rừng thành ñất có rừng trênnhững phần ñất ñai ñã từng có rừng, nhưng bị biến thành ñất không có rừng. Trong giai ñoạn cam kết ban ñầu, các hoạt ñộng trồng rừng sẽ chỉ hạn chế ở việctrồng rừng trên ñất không có rừng kể từ ngày 31/12-1989.

[Trồng rừng mới] là sự chuyển ñổi do con người trực tiếp tạo ra làm cho ñất ñaikhông có rừng, ít nhất là trong một giai ñoạn 50 năm, biến thành ñất có rừng thôngqua trồng cây, gieo hạt và/hoặc xúc tiến tái sinh từ các nguồn giống tự nhiên.

AR-CDM chỉ giới hạn ở các hoạt ñộng trồng rừng mới và tái trồngrừng.

1.Sự thích hợpcủa ñất ñai

Page 5: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Chi tiết xem trang web AR-CDM http://ar-cdm.vfu.edu.vn/, hoặc các phương pháp ñườngcơ sở và giám sát ñã ñược CDM-EB phê duyệt:

http://cdm.unfccc.int/methodologies/SSCmethodologies/SSCAR/approved.html

http://cdm.unfccc.int/methodologies/ARmethodologies/approved_ar.html

Lượng GHG thuần túy bị loại bỏ do yếu tố con người bằng hấp thụ(=CER) sẽ là:

CER= A – B – C – Dtrong ñó:(A) Lượng GHG thuần túy thực tế bị loại bỏ bằng hấp thụ(B) Lượng GHG thuần túy theo ñường cơ sở bị loại bỏ bằng hấp thụ(C) Rò rỷ(D) Phát thải GHG của dự án

5.Ước tính lượngGHG bị loại bỏ

(1) Sự tồn tại của những thay ñổi lịch sử trong dự trữ carbon.(2) Những thay ñổi trong dự trữ carbon do thực tiễn sử dụng ñất hấp dẫn

về mặt kinh tế.(3) Thay ñổi trong dự trữ carbon do cách sử dụng ñất có khả năng xảy ra

nhiều nhất tại thời ñiểm bắt ñầu dự án.

Các thành viên dự án có thể chọn một trong số các cách tiếp cậnsau ñây như là một kịch bản ñường cơ sở thích hợp nhất cho dự án.

Là kịch bản thể hiện hợp lý sự thay ñổi lượng dự trữ carbon tại bểchứa carbon thuộc phạm vi ranh giới dự án ñược tạo ra trongtrường hợp các hoạt ñộng dự án không ñược thực thi. Kịch bản nàyñược trình bày trong văn bản thiết kế dự án (PDD). <Bể chứa carbon: (a) sinh khối trên mặt ñất, (b) sinh khói dưới mặt ñất, (c) thảm mục, (d) gỗ cây chết, và (e) carbon hữu cơ trong ñất.>

4.Kịch bảnñường cơ sở

Là vùng ñược xác ñịnh về mặt ñịa lý cho dự án AR-CDM thuộc sựkiểm soát của các thành viên dự án. Ranh giới dự án có thể baogồm nhiều hơn một hiện trường riêng biệt. Vùng dự án sẽ ñược thểhiện rõ ràng trên bản ñồ.

3.Ranh giới dựán

AB C

Ranh giới dự án AR-CDM

-200-200-200-200

0000

200200200200

400400400400

600600600600

800800800800

2006200620062006 2011201120112011 2016201620162016 2021202120212021 2026202620262026 2031203120312031 2036203620362036

Tấn-CO2

(A) Lượng GHG thuầntúy thực tế bị loại bỏ

(B) Lượng GHG thuầntúy theo ñường cơ sởbị loại bỏ

Page 6: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

<Hết hạn> Mỗi tCER sẽ hết hạn vào cuối giai ñoạn cam kết tiếp nối sau giaiñoạn cam kết mà tín chỉ ñã ñược cấp.

tCER sẽ ñược cấp dựa trên lượng GHG thuần túy bị loại bỏ do yếutố con người ñược dự án tạo ra kể từ ngày bắt ñầu hoạt ñộng dự án.

9.

Tín chỉ giảmphát thảicarbon tạmthời (tCER)

Sự khác biệt ñáng kể nhất giữa giảm phát thải bằng CDM và AR-CDM làtính không thường xuyên. Một khi ñạt ñược sự giảm phát thải GHG, ñó sẽlà sự giảm phát thải thường xuyên. Mặt khác, trong các dự án AR-CDM, khi CO2 tích tụ trong cây, nó có thể ñược thải trở lại khí quyển trong trườnghợp có cháy rừng hoặc sâu bệnh hại. Vấn ñề về tính không liên tục ñượcgiải quyết bằng việc tạo ra các loại CER khác biệt cho AR-CDM, cụ thể làCER tạm thời (tCERs) CER và dài hạn (lCERs).

8.

Sự khôngthường xuyên

Lần xác minh và chứng chỉ ñầu tiên của dự án AR-CDM có thể ñược thựchiện tại thời ñiểm do các thành viên tham gia dự án lựa chọn. Sau ñó, sựxác minh và chứng chỉ sẽ ñược tiến hành 5 năm một lần cho ñến khi kếtthúc giai ñoạn tín chỉ.

(1) Giai ñoạn tín chỉ có thể gia hạn: tối ña là 20 năm và có thể gia hạn nhiềunhất là 2 lần (tổng số tối ña là 60 năm).

(2) Giai ñoạn tín chỉ cố ñịnh: tối ña là 30 năm và không ñược gia hạn.

Giai ñoạn tín chỉ bắt ñầu từ khi khởi ñộng dự án AR-CDM. Các thànhviên tham gia dự án có thể lựa chọn một trong những loại giai ñoạntín chỉ sau ñây:

7.

Giai ñoạn tínchỉ

<Lưu ý> Việc ước tính rò rỷ của dự án AR-CDM quy mô nhỏ ñược ñơn giảnhóa. (Tham khảo phương pháp ñã ñược duyệt)

a) Người dân phải dịch chuyển ra ngoài ranh giới dự án và phá rừng ñể hìnhthành khu ñịnh cư. Sự giảm sút dự trữ carbon tại khu ñịnh cư mới (ngoài ranhgiới dự án) cần phải coi là sự rò rỷ.

b) Chăn thả gia súc trong vùng thuộc ranh giới dự án sẽ ñược thực hiện ngoàivùng dự án do thực thi dự án AR-CDM. Kết quả là phát thải GHG do tác ñộngcủa trâu bò sẽ gia tăng ngoài ranh giới dự án.

c) Khai thác gỗ củi trong phạm vi vùng dự án sẽ ñược thực hiện ngoài vùng dựán do thực thi dự án AR-CDM.

<Các ví dụ>

Là sự gia tăng phát thải GHG liên quan tới (hoặc là kết quả của) việcthực thi dự án. Rò rỷ xảy ra ngoài ranh giới dự án.

6.

Rò rỷ

Kiểm chứng/chứngchỉ lần 1

LoạibỏGHG

(tấn-CO2 )) ))

Bắt ñầuDự án

Kiểm chứng/chứngchỉ lần 2

(sau 5 năm)

Kiểm chứng/chứngchỉ lần 3

(sau 5 năm)

+ tCER + tCER

+ tCER

Giai ñoạn cam kết 1 Giai ñoạn cam kết 2 Giai ñoạn cam kết 3

Page 7: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

http://cdm.unfccc.int/Reference/PDDs_Forms/PDDs/index.html

Tất cả các khoản mục kể trên sẽ ñược miêu tả theo một mẫu chotrước của văn bản thiết kế dự án (PDD). PDD ñược sử dụng ñể cácnước chủ nhà và nước ñầu tư phê duyệt, thẩm ñịnh dự án, và ñểCDM-EB phê duyệt. Xem website AR-CDM <http://ar-cdm.vfu.edu.vn/>hoặc website UNFCCC ñể tham khảo mẫu PDD và tài liệu hướngdẫn hoàn chỉnh PDD.

13.Văn bản thiếtkế dự án (PDD)

Các thành viên tham gia dự án sẽ thu thập các ý kiến bình luận từcác chủ thể ñịa phương một cách công khai và minh bạch và giảithích các ý kiến ñóng góp từ các chủ thể ñã ñược tiếp thu ra sao dựavào sự phát triển của ñịa phương và mối quan tâm tới người dân tạichỗ.

12.Ý kiến bìnhluận của cácchủ thể

<Lưu ý> Ở Việt Nam, EIA không ñòi hỏi ñối với các dự án lâm nghiệp với vùng dựán dưới 1.000 ha. Không có quy ñịnh ñòi hỏi phải tiến hành SIA ở ViệtNam.

Nếu thấy trước các tác ñộng tiêu cực, các thành viên tham gia dự án sẽ thực thiEIA và/hoặc SIA theo các quy trình áp dụng tại nước chủ nhà (Việt Nam).

� Cộng ñồng dân cư ñịa phương� Người dân bản ñịa� Hưởng dụng ñất� Việc làm tại chỗ� Sản xuất lương thực� Văn hóa và tín ngưỡng� Khả năng tiếp cận gỗ củi và các loại lâm sản khác….

Các thành viên tham gia dự án sẽ phân tích tác ñộng kinh tế - xã hộicủa dự án AR-CDM, ví dụ:

� ða dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên,� Tác ñộng ngoài ranh giới dự án,� Thủy văn,� Thổ nhưỡng,� Nguy cơ cháy rừng, � Sâu bệnh hại…

Các thành viên tham gia dự án sẽ phân tích các tác ñộng môi trườngcủa dự án AR-CDM, ví dụ:

11.Các tác ñộngmôi trường vàkinh tế - xã hội

<Hết hạn> Mỗi lCER sẽ hết hạn vào cuối giai ñoạn tín chỉ hoặc, khi lựa chọnmột giai ñoạn tín chỉ có thể gia hạn, cuối giai ñoạn tín chỉ cuối cùngcủa dự án.

lCER sẽ ñược cấp trên cơ sở lượng GHG thuần túy bị loại bỏ do yếutố con người ñược dự án tạo ra trong mỗi giai ñoạn kiểm chứng

10. lCER

+ lCER

+ lCER

Kiểmchứng/chứngchỉ lần 1

Bắt ñầuDự án

Kiểmchứng/chứngchỉ lần 2

(sau 5 năm)

Kiểmchứng/chứng chỉ

lần 3(sau 5 năm)

LoạibỏGHG

(tấn-CO2 )) ))

Giai ñoạn cam kết 1 Giai ñoạn cam kết 2 Giai ñoạn cam kết 3

Cuối giai ñoạntín chỉ

Thay thế

- lCER

Page 8: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

5. Chu trình dự án AR-CDM

DOE: Cơ quan ñược chỉ ñịnh sẽ quản lý việc thẩm tra, phê duyệt và cấp giấy chứng nhận;.CDM-EB: Ban lãnh ñạo CDM thuộc UNFCCC; RIT: Tổ ñăng ký và cấp phát của CDM-EB

� Thành viên RIT của CDM-EB thẩm ñịnh các báo cáo và gửibáo cáo thẩm ñịnh tới EB.

� Cấp CER nếu không có sự phản ñối của EB hoặc một Bên.

� Các thành viên tham gia dự án hợp ñồng với một DOE ñể thẩmñịnh và chứng chỉ.

� DOE tiến hành thẩm ñịnh dựa trên báo cáo giám sát và chuẩnbị báo cáo thẩm ñịnh.

� DOE chứng nhận khối lượng giảm phát thải GHG ñã ñượcthẩm ñịnh và trình báo cáo cho Ban thư ký UNFCCC.

� Các thành viên tham gia dự án tiến hành ñánh giá cần thiết choviệc tính toán lượng giảm phát thải GHG theo ñúng kế hoạchgiám sát như ghi trong PDD.

� Các thành viên tham gia dự án lập báo cáo giám sát ñể thẩmñịnh.

� DOE chuẩn bị báo cáo thẩm ñịnh và ñệ trình cho Ban thư kýUNFCCC cùng với tất cả các văn bản cần thiết theo yêu cầuñăng ký dự án.

� Thành viên RIT của CDM-EB thẩm ñịnh và báo cáo cho CDM-EB.

� ðăng ký, nếu không có sự phản ñối của EB hoặc của một Bên.(3~6 tháng ñối với SSC AR-CDM)

� DOE ñánh giá PDD và tiến hành khảo sát hiện trường ñểkhẳng ñịnh rằng các yêu cầu của CDM ñã ñược ñáp ứng.

� DOE quảng bá PDD trên trang web theo ñịnh dạng PDF.� DOE tiếp thu các ý kiến bình luận từ các Bên (phê chuẩn KP), các chủ thể và các tổ chức phi chính phủ ñược ủy thác trongphạm vi 30 ngày.

� DOE ra quyết ñịnh về việc chấp nhận dự án.(3~6 tháng)

� Các thành viên tham gia dự án lựa chọn DOE từ danh mục cácDOE và liên hệ với họ ñể thẩm ñịnh.

� Các thành viên tham gia dự án chuyển PDD và các tài liệu kèmtheo cho DOE ñã ñược hợp ñồng.

� Các thành viên tham gia dự án xây dựng phương pháp ñườngcơ sở và giám sát mới và trình CDM-EB phê duyệt NẾU KHÔNG CÓ CÁC PHƯƠNG PHÁP ðà ðƯỢC DUYỆT CÓTHỂ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN (Lưu ý: mất rất nhiều thời gian ñểcó ñược sự phê duyệt từ CDM-EB)

� Các thành viên tham gia dự án lựa chọn hiện trường thông qua tham vấn với các chủ thể ñịa phương về sự phù hợp của ñấtñai, giá trị gia tăng, kịch bản ñường cơ sở...

� Các thành viên tham gia dự án xây dựng dự án AR-CDM.� Các thành viên tham gia dự án chuẩn bị PIN (Tóm tắt ý tưởngdự án) nếu cần.

� Các thành viên tham gia dự án chuẩn bị PDD dựa trên phươngpháp ñường cơ sở và giám sát ñã ñược phê duyệt.

� Các thành viên tham gia dự án nhận ñược sự phê duyệt bằngvăn bản của DNA Việt Nam (và nước ñầu tư)

(6~12 tháng tùy thuộc vào quy môvà tính phức tạp của dự án)

1. Lập kế hoạch

2. Áp dụng phương pháp mới

3. Áp dụng cho thẩmñịnh

4. Thẩm ñịnh

5. ðăng ký

6. Giám sát

7. Thẩm ñịnh vàchứng chỉ

8. Cấp CER

Page 9: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

6. AR-CDM quy mô nhỏ

AR-CDM quy mô nhỏ: Loại bỏ GHG < 16.000 tấn-CO2/năm(Hạn mức ñã ñược ñiều chỉnh từ 8.000 t-CO2/năm lên 16,000 t-CO2/năm theo COP13 tháng 12 năm 2007)

Ở Việt Nam, xây dựng các dự án AR-CDM quy mô nhỏ ñược khuyến khích nhiều hơnlà các dự án AR-CDM quy mô thông thường bởi vì các phương thức và quy trình ñơngiản hơn, dễ ñạt ñược sự thỏa thuận giữa các chủ sở hữu ñất và ñược miễn phí ñăng ký vàcác khoản phí khác. Vấn ñề chi phí xác minh và thẩm ñịnh cao có thể ñược khắc phục mộtphần thông qua việc gộp một số dự án AR-CDM quy mô nhỏ.

Biểu dưới ñây so sánh các yêu cầu ñặt ra ñối với các dự án AR-CDM quy mô nhỏ và quymô thông thường.

→ Tính toán rò rỷ rất phứctạp.

Việc tính toán rò rỷ ñược ñơn giản hóa.(Rò rỷ)

→ Các phương pháp ñãñược duyệt khá phức tạp.

Có thể áp dụng phương pháp ñường cơ sở vàgiám sát ñơn giản.[Phiên bản 4 của phương pháp B&M ñơn giản áp dụngcho SSC AR-CDM]

http://cdm.unfccc.int/methodologies/SSCmethodologies/SSCAR/approved.html

Phương phápñường cơ sở vàgiám sát

→ Các thành viên tham giadự án chứng minh bằng việcsử dụng “Công cụ trình diễnvà ñánh giá sự gia tăng do dự án AR-CDM tạo ra.” –không dễ dàng

Các thành viên tham gia dự án sẽ cung cấp sự giải thíchcho thấy rằng hoạt ñộng dự án sẽ không ñược tiến hànhdo ít nhất là một trong 7 rào cản ñược ñề cập trongphương pháp B&M ñơn giản áp dụng cho SSC AR-CDM.

(Giá trị gia tăng)

→Cần phải ñược một DOE khác tiến hành

Có thể do cùng một DOE thực hiện. ðiều này sẽ giúploại bỏ khả năng DOE hiểu sai dự án và thúc ñẩy quátrình kiểm chứng dự án.

Xác minh, kiểmchứng và chứngchỉ

→Chiết khấu 2% chi phí thủtục→Không giảm

ðể trợ giúp các Bên là các nước ñang phát triển: Miễn

ðể quản lý CDM-EB: ðược hưởng mức giảm chi phí làmthủ tục.

Chia sẻ cáckhoản phí

→Sẽ ñược thanh toán dựatrên dự kiên lượng giảmphát thải bình quân năm.

Không phải trả phí ñăng ký cho dự án CDM với dự kiếngiảm phát thải bình quân năm trong cả giai ñoạn tín chỉdưới 15.000 t-CO2.

Phí ñăng ký

Các yêu cầu của PDD ñơn giản hơn so với các dự ánAR-CDM quy mô thông thường.

PDD

→Không cầnSự tham gia của người nghèo vào dự án là cần thiết.(Các thành viên tham gia dự án sẽ cung cấp một bảntuyên bố rằng dự án AR-CDM ñược xây dựng hoặc thựcthi bởi các cộng ñồng dân cư có thu nhập thấp theo tiêuchuẩn xác ñịnh của Việt Nam).

Sự tham gia củangười nghèo

→ Không cho phép gộpCó thể gộp một số dự án vào một dự án ñể thẩm ñịnh, kiểm chứng, chứng chỉ, giám sát và ñánh giá. Với việcgộp các dự án, chi phí giao dịch CDM mỗi dự án sẽ giảm.

Gộp

AR-CDM quy mô thôngthường

AR-CDM quy mô nhỏCác khoản mục

Page 10: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

7. Cơ quan quản lý dự án

Các tổ chức sẽ thực thi và quản lý dự án AR-CDM sẽ là các thực thể hợp pháp, ví dụ:

Trong trường hợp ñất dự án ñã ñược giao cho cộng ñồng dân cư ñịa phương và các cộngñồng này sẽ cung cấp ñất và lao ñộng cho dự án AR-CDM, sẽ phải có thỏa thuận bằng vănbản hoặc hợp ñồng giữa các cộng ñồng và tổ chức dự án. Thỏa thuận hoặc hợp ñồng sẽkhẳng ñịnh rõ ràng:

a. Quyền về CER, b. ðóng góp của cộng ñồng dân cư ñịa phương vào việc thực thi dự án và tổ chức dự

án,c. Chia sẻ lâm sản và các sản phẩm khác từ dự án (như gỗ củi, gỗ, mật ong…), vàd. Xử phạt khi cộng ñồng dân cư ñịa phương vi phạm các ñiều kiện thỏa thuận.

Trợ giúp kỹ thuật của tư vấn CDM là cần thiết ñể khảo sát hiện trường, lập kế hoạch, chuẩnbị PDD, kiểm chứng, giám sát và xác minh dự án AR-CDM.

Hợp tác và trợ giúp từ các cơ quan chính quyền ñịa phương, như sở nông nghiệp và pháttriển nông thôn, chi cục lâm nghiệp và các huyện và xã có liên quan cũng là cần thiết ñể xâydựng và thực thi trôi chảy các dự án.

8. Nguồn vốn cho các dự án AR-CDM

a. Các công ty tư nhân: Các công ty lâm nghiệp hoặc các công ty khácb. Các cơ quan nhà nước: Các ban quản lý rừng phòng hộ và rừng ñặc dụng, các

trường ñại học và các viện nghiên cứuc. Các tổ chức phi chính phủ: Tổ chức phi chính phủ trong nước hoặc quốc tếd. NPO: Các quỹ từ thiện, quỹ xã hội và các hội nông dân

Tính phù hợp ñược xem xét rấtnghiêm túc.

Chỉ có một số ít quỹ carbon cung cấp tàichính trực tiếp dài hạn cho các dự án AR-CDM. BCF trợ giúp chuẩn bị PDD.

Quỹ carbon (như BCF: Quỹ carbon sinh học -Bio Carbon Fund-)

Một số công ty cung cấp vốn khôngphải hoàn lại cho các dự án môitrường vì mục ñích CSR.

Có thể là vốn hoàn lại (dành ñể cấp tàichính dài hạn cho CERs) hoặc không hoànlại.

Vốn tư nhân

Chia sẻ lợi ích giữa chủ dự án, Nhànước và các cộng ñồng ñịa phươngsẽ ñược làm rõ. Kinh phí cho xácminh và kiểm chứng sẽ ñược ñảmbảo từ các nguồn khác.

ODA có thể ñược sử dụng ñể xây dựng vàthực thi các dự án CDM một khi CER thuñược sẽ ñược thu mua bằng nguồn khác.

ODA

Người vay vốn (công ty tư nhân hoặccộng ñồng ñịa phương) sẽ thế chấpvà chịu mọi rủi ro.

Ngân hàng Chính sách xã hội của ViệtNam cung cấp vốn vay ưu ñãi cho các dựán trồng rừng.

Vốn vay ngân hàng

DNA (MONRE) sẽ xem xét liệu các dự ánCDM có thể sử dụng các nguồn vốn cụ thểcủa Chính phủ (như Chương trình 661).

Giải thích

Việc chia sẻ lợi ích giữa chủ dự án, Nhà nước và cộng ñồng ñịa phươngsẽ ñược làm rõ.

Vốn của Chính phủ

Ghi chúLoại vốn

Page 11: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

9. Quy trình phê duyệt các dự án CDM ở Việt Nam

Ở Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế của Bộ Tài nguyên – Môi trường (MONRE) ñược chỉ ñịnhlàm DNA (Cơ quan quốc gia ñược ủy quyền). Ban ñiều hành quốc gia UNFCCC, Nghị ñịnhthư Kyoto (NSC) ñã ñược hình thành ñể thẩm ñịnh các dự án CDM ñược ñệ trình.

Thông tư của MONRE số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12/12/2006 cung cấp hướng dẫn chi tiếtvề chuẩn bị, xây dựng, chứng chỉ và phê duyệt các dự án CDM ở Việt Nam. Theo Thông tưnày, quy trình phê duyệt PIN (Tóm tắt ý tưởng dự án) và PDD (Văn bản thiết kế dự án) ñược minh họa dưới ñây. Cần phê duyệt PIN khi nhà ñầu tư yêu cầu chứng nhận từ DNA. PIN và PDD sẽ ñược chuẩn bị bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Các văn bản cần ñược ñệ trìnhDNA cùng với PIN hoặc PDD bao gồm:

a. Văn bản chính thức của những người thực thi dự án yêu cầu xem xét dự án.b. Văn bản chính thức từ bộ, ngành, ủy ban nhân dân quản lý dự án yêu cầu kiểm tra và chấp

nhận dự án.c. Các ý kiến bình luận của các bên liên quan của dự án (như chính quyền huyện nơi dự án sẽ

thực thi, tổ chức/cộng ñồng sẽ sử dụng kết quả dự án hoặc sẽ trực tiếp chịu tác ñộng của dựán).

Phê duyệt quy trình PIN Việt Nam

Quy trình duyệt PDD của VN

Nguồn: Thông tư của MONRE số: 10/2006/TT-BTNMT ngày 12/12/2006

Xem xét cơ sởpháp lý/ñánhgiá các văn bản

khác

PIN và cácvăn bảnliên quankhác

PIN vàcác vănbản liênquan khác

Tất cả cácthành viên xem

xét PIN

Xem xét lại và ravăn bản xácnhận của Bộ

trưởng MONRE

Bình luận

Chuẩn bị PDDPDD vàcác văn

bản có liênquan khác

Thẩm ñịnhPDD và cácvăn bản khác

Nhóm chuyên gia kỹ thuậtnăng lượng hoặc lĩnh vực

khácðánh giá về kỹ

thuậtPDD và các vănbản có liên quan PDD và

các vănbản có liênquan khác

Các thành viênxem xét PDD

Họp và ñánh giá(người xây dựngDA trình bày vàcác thành viên bỏ

phiếu)

ðánh giá lại vàra văn bản phêduyệt của Bộ

trưởng MONRE

Thư xác nhận

Văn bản phêduyệt

25 ngày

Người xây dựngDA

CNA (DNA)NSC (Ban ñiềuhành quốc gia)

Khác

Chuẩn bị PIN

50 ngày

Page 12: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

ðoàn chuyên gia JICA và các ñối tác ñã xây dựng dự án AR-CDM quy mô nhỏ thí ñiểmnhằm thực hành quá trình lập dự án AR-CDM cũng như rút ra các bài học cho các dự án AR-CDM ở Việt Nam.

10. A Dự án AR-CDM quy mô nhỏ thí ñiểm

Thay ñổi lượng carbon trong phạm vi ranh giới dự án sẽ rất ñáng kể do thực tiễnsử dụng ñất ñã kéo dài 20 năm qua có thể tiếp diễn.

Kịch bản ñường cơ sở:

Bằng PRA (phỏng vấn các chủ ñất) và phân tích số liệu từ ảnh vệ tinh, có thểchứng minh rằng ñất không có rừng từ 31/12/1989.

Sự thích hợp của ñất ñai:

Hoạt ñộng dự án AR-CDM không diễn ra do:

� Không có các cơ chế cấp vốn hấp dẫn nông dân nghèo (Rào cản ñầu tư)

� ðất thoái hóa cũng như các sức ép như khái thác gỗ củi và chăn thả gia súcngăn cản cây tái sinh tư nhiên (rào cản ñiều kiện sinh thái ñịa phương)

Giá trị gia tăng:

Trảng cỏ (Cao lao, Cỏ tranh) và cây bụi

ðất trống chưa sử dụng và ñất cây bụi (IA và IB)

329 hộ và 2 hợp tác xã

ðất trồng rừng sản xuất

365,3 ha (diễn tích trồng thuần túy: 308,5 ha)

Chủ sở hữu ñất:

Thảm thực vật:

Hiện trạng sở dụng ñất:

Phân loại ñất:

Diễn tích ñất ñai:

365,3 haTổng hai xã

161,6 haTổng

90,0 haHiện trường 5

71,7 haHiện trường 4

Xã Bắc Phong

203,6 haTổng

106,6 haHiện trường 3

73,5 haHiện trường 2

23,5 haHiện trường 1

Xã Xuân Phong

①①①① ②②②②

③③③③

④④④④

⑤⑤⑤⑤

Hiện trường dự án ở 2 xãXuân Phong và Bắc Phong, huyện Cao Phong, tỉnh HòaBình.

Các ñặc ñiểm của dự án thíñiểm ñược trình bày dưới ñây. PDD và các thông tin kháccủa dự án thí ñiểm sẽ ñượcñưa lên trang web AR-CDM sau. http://ar-cdm.vfu.edu.vn/.

Page 13: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Hiện trường 5 ở xã Bắc Phong

Hiện trường 2 ở xã Xuân Phong

Phổ cập và trình diễn: Kỹ thuật trồng rừng, sử dụng phế thải hoa màulàm thức ăn cho vật nuôi và xúc tiến lắp ñặt bểchứa khi sinh học

tCER, 16 nămTín chỉ và giai ñoạn tínchỉ:

Sản xuất thức ăn gia súc xanh: 30 ha ngoài ranh giới dự án(dự án bao cấp chi phí vật tư)

Các kế hoạch khác baogồm

308,5 ha168,3 ha

28,1 ha28,1 ha

280,4 ha140,2 ha

TổngNăm 2Năm 1Vùng thuần túy trồngrừng (ha)

140,2 haKeo tai tượng

-Keo lá tràm

140,2 haTổng

Keo tai tượng: chu kỳ 15 năm với 1 lần tỉa thưa (50%) tại năm thứ 8

Keo lá tràm: chu kỳ 15 năm với 2 lần tỉa thư vào năm thứ 8 và thứ 12

Thiết kế trồng rừng:

61.504 tCER in 16 năm

AR-AMS0001/Phiên bản 4

(Chỉ có phương pháp ñược CDM-EB phê duyệt cho dự án AR-CDM quy mô nhỏ)

tCER dự ñoán ñạt ñược:

Phương pháp ñường cơsở và giám sát ñược ápdụng:

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

0 5 10 15 20 25Năm

Loại bỏ GHG (tấn-CO2)

Kết thúc giai ñoạn

tín chỉ (Năm 16)

Kiểm chứng lần 1:

5.350 t-CO2

Kiểm chứng lần 2:

18.608 t-CO2

Kiểm chứng lần 3:

37.546 t-CO2

Page 14: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Tổng: 14,73 tỷ VND Tái trồng rừng: 4,71 tỷ VNDTỉa thưa/khai thác: 4,83 tỷ VNDSrn xuất thức ăn gia súc: 0,86 tỷ VNDPhổ cập và trình diễn: 0,08 tỷ VNDCác chi phí liên quan CDM: 1,43 tỷ VNDQuản lý dự án: 2,08 tỷ VNDLinh tinh (5%): 0,75 tỷ VND

Chi phí dự án trong 17 năm

(Chi phí tái trồng rừng bao gồmcả chi phí cho lao ñộng do cộngñồng ñịa phương ñóng góp)

Tổng: 25,49 tỷ VNDBán lâm sản: 22,54 tỷ VNDBán tCER ($3,0/tCER): 2,95 tỷ VND

Thu nhập dự án trong 17 năm

Ngoài ra, 3,74 tỷ VND sẽ ñược cung cấp như là vốn không hoàn lại từ JICA (chi phí cho thẩm ñịnh) và từ một công ty tư nhân của Nhật (3,5 tỷ VND).

15% khi vốn không phải hoàn trả lại ñược coi là thu nhập.7% khi vốn không phải hoàn trả lại không ñược coi là thu nhập.

FIRR của dự án

Quỹ xã hội (NPO) sẽ ñược hình thành cùng với VFU, UBND huyện CaoPhong, và RCFEE.

Cơ quan quản lý dự án:

4,8 triệu VND/ha trong 16 nămTín chỉ carbon – 50%

55 triệu VND/ha trong 17 nămThu nhập từ lâm sản (ngoại trừ củi) –75%

1,8 triệu VND/ 0,1 haVật tư sản xuất thức ăn xanh cho gia súc

1,7~2,1 triệu VND/haVật tư trồng rừng

3,1~3,3 triệu VND/haKhuyến khích bằng tiền mặt cho trồngrừng

Ước tính thu nhập của cácthành viên

100%-Nguồn khác (như từ chăn nuôi gia súc)

50%50%Tín chỉ carbon (tCER)

75%25%Gỗ dăm và gỗ tròn

100%-Gỗ củiChia sẻ lợi ích của dự án

-100%Chi phí quản lý dự án

-100%Các chi phí liên quan tới CDM

-100%Chi phí phổ cập và trình diễn

-100%Phân bón ñể sản xuất thức ăn xanh chogia súc

50%50%Phân bón cho trang trại ñể sản xuất thứcăn xanh cho gia súc

100%-Lao ñộng sản xuất thức ăn xanh cho giasúc

100%-Chăm sóc, khai thác và vận chuyển lâmsản

Vật tư trồng rừng

Lao ñộng tái trồng rừng (Năm 1~4)

100%

30%

Quỹ xã hội

-

70%Chia sẻ chi phí dự án

Các thành viênChia sẻ chi phí và lợi nhuận giữa quỹ xã hội và các thành viên dự án

Page 15: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

11. Xây dựng các dự án AR-CDM ở Việt Nam

Tiềm năng phát triển các dự án AR-CDM ở Việt Nam là rất lớn. Hiện có 3,2 triệu ha ñất trống (Ia+Ib) ñang chờ ñợi các dự án phát triển lâm nghiệp trong cả nước. Trong số ñó, có thể xây dựng các dự ánAR-CDM trên các vùng ñất ñáp ứng các yêu cầu AR-CDM như sau:

a. Sự phù hợp của ñất ñai: Cần chứng minh ñược rằng ñất ñai ñược sử dụng từ ngày31/12/1989 và hiện tại không có rừng theo ñúng như ñịnh nghĩa về rừng;

b. Giá trị gia tăng: Các hoạt ñộng dự án AR-CDM sẽ không xảy ra do có một trong 7 rào cảnnhư không có cơ chế cấp vốn và ñất ñã bị thoái hóa không cho phép cây tái sinh.

Ngoài những yêu cầu trên, những người xây dựng dự án sẽ quan tâm ñến các vấn ñề sau ñây khilựa chọn các hiện trường dự án:

c. Sinh khối theo ñường cơ sở: Sinh khối cơ sở càng thấp, thì lượng CER có ñược sẽ càng cao;d. Quy mô hiện trường dự án: Chi phí khảo sát và giám sát sẽ cao hơn nếu có quá nhiều các

ñiểm hiện trường nhỏ và phân tán;e. Sở hữu ñất ñai: Quá trình xây dựng dự án sẽ mất nhiều thời gian hơn nếu quyền sở hữu ñất

ñai chưa ñược xác ñịnh chính thức;f. Sự tham gia của chính quyền ñịa phương: Sự hợp tác của ủy ban nhân dân cấp huyện và xã

là cần thiết ñể lựa chọn hiện trường, xây dựng và thực thi dự án.

Sử dụng ñất ñai trên ñất rừng thay ñổi hàng năm. ðiều quan trọng là những người xây dựng dự ánphải lựa chọn hiện trường cho AR-CDM dựa trên các thông tin cập nhật do chính quyền ñịa phươngcung cấp.

ðất ñai có tiềm năng AR-CDM ñã ñược các tổ chức quốc tế nghiên cứu

Page 16: Dựántrồngrừngmớivàtái trồngrừngquymônhỏtheo ... · 2008. 5. 15. · 4.CácnguyêntắccơbảncủaAR-CDM CácdựánAR-CDM sẽñượcxâydựngtheocácnguyêntắccơbảnsauñây

Tel : (84-4) 755-0601

Fax : (84-4) 838-9434

E-mail : [email protected]

Người liên hệ: Ông Vũ Tấn Phương

Trung tâm Sinh thái – Môi trường rừng(RCFEE)

Tel : (84-34) 3 840-441

Fax : (84-34) 3 840-540 / 063

E-mail : [email protected]

Người liên hệ: Bà ðỗ Thị Ngọc Bích

Phòng Hợp tác quốc tế, Trường ðại họcLâm nghiệp (VFU)

Tel : (84-4) 843-9185

Fax : (84-4) 843-8793

E-mail :

Người liên hệ: Ông Bùi Chính Nghĩa

Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn (MARD)

Nếu muốn liên hệ trực tiếp với các thành viên Văn phòng trợ giúp ñể ñược hỗ trợ về kỹthuật, xin liên hệ thông qua:

Mọi hỏi ñáp về các dự án AR-CDM ở Việt Nam xin liên hệ với Văn phòng trợ giúp AR-CDM theo ñịa chỉ thư ñiện tử: [email protected]

Kiểm tra website AR-CDM ñể có thêm thông tin bằng tiếng Anh và tiếng Việt:

http://ar-cdm.vfu.edu.vn/

Version 2.0