Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN _________________________ (Đề thi gồm 07 trang) ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ IV NĂM 2013 MÔN SINH HỌC – KHỐI B Thời gian làm bài: 90 phút Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh:.............................................................. .....Số báo danh: ............................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ) Câu 1: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường (B). (A) và (B) lần lượt là: A. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản. C. Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng. D. Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên. Câu 2: Cơ sở di truyền học nào của hiện tượng ưu thế lai dưới đây là không đúng ? A. Cơ thể dị hợp của các alen có sức sống tốt hơn thể đồng hợp. B. Ở cơ thể F 1 dị hợp, các gen lặn có hại đã bị các gen trội bình thường át chế. C. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội. D. Các gen trội có lợi đã át chế các gen trội có hại không alen khi đứng trong cùng kiểu gen. Câu 3: Phép lai: ruồi giấm cái cánh dài x ruồi đực cánh cụt, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cánh dài : 50% cánh cụt. Cho các con F 1 giao phối tự do với nhau, tính theo lí thuyết, F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 4 con cánh dài : 6 con cánh cụt B. 7 con cánh dài : 9 con cánh cụt C. 5 con cánh dài : 5 con cánh cụt D. 9 con cánh dài : 7 con cánh cụt Câu 4: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBbDD, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb và cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen DD phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABbdd, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : AABbdd x AaBbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 6. B. 8. C. 12. D. 16. Trang 1/12 - Mã đề thi 132

description

Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

Transcript of Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

Page 1: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHTRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

_________________________

(Đề thi gồm 07 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ IV NĂM 2013MÔN SINH HỌC – KHỐI B

Thời gian làm bài: 90 phút

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:...................................................................Số báo danh: ...............................I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40 )

Câu 1: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của (A) theo con đường (B). (A) và (B) lần lượt là:

A. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. B. Chọn lọc tự nhiên, cách li sinh sản.C. Chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng. D. Đấu tranh sinh tồn, chọn lọc tự nhiên.

Câu 2: Cơ sở di truyền học nào của hiện tượng ưu thế lai dưới đây là không đúng ?A. Cơ thể dị hợp của các alen có sức sống tốt hơn thể đồng hợp.B. Ở cơ thể F1 dị hợp, các gen lặn có hại đã bị các gen trội bình thường át chế.C. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội.D. Các gen trội có lợi đã át chế các gen trội có hại không alen khi đứng trong cùng kiểu gen.

Câu 3: Phép lai: ruồi giấm cái cánh dài x ruồi đực cánh cụt, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cánh dài : 50% cánh cụt. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau, tính theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình:

A. 4 con cánh dài : 6 con cánh cụt B. 7 con cánh dài : 9 con cánh cụtC. 5 con cánh dài : 5 con cánh cụt D. 9 con cánh dài : 7 con cánh cụt

Câu 4: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBbDD, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb và cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen DD phân li bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABbdd, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai : ♀AABbdd x ♂AaBbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 6. B. 8. C. 12. D. 16.

Câu 5: Gen có 1170 nuclêotit và có 4A=G. Sau đột biến phân tử prôtêin do nó chỉ huy tổng hợp giảm đi 2 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêotit loại A giảm xuống 28 nuclêotit, số liên kết hyđrô bị phá hủy trong quá trình trên là:

A. 1624. B. 392. C. 11417. D. 11368.Câu 6: Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sảnSố 1 150 149 120Số 2 250 70 20Số 3 50 120 155

Hãy chọn kết luận đúng là:A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.B. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.C. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất. D. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng đối với sự biến đổi hình thái NST qua các kì của quá trình giảm phân?

A. Đến kì sau II, mỗi NST kép trong bộ đơn bội tách thành hai NST đơn phân li về hai cực, sau đó NST bắt đầu tháo xoắn.

B. Ở kì sau I, các NST của mỗi cặp đồng dạng phân li về hai cực, sau đó bắt đầu tháo xoắn.C. Vào kì trung gian NST đã ở trạng thái kép và tồn tại mãi đến cuối kì giữa II.D. NST bắt đầu đóng xoắn từ kì trước I và đóng xoắn cực đại vào cuối kì giữa I.

Trang 1/8 - Mã đề thi 132

Page 2: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

Câu 8: Trong qúa trình tái bản ADN, sự xuất hiện một đoạn mồi với đầu ... là cần thiết để ..... tổng hợp ADN vì nó không có khả năng bắt đầu một chuỗi polynucleotit:

A. 3'- OH tự do......ARN polymeraza. B. 5'- photphat tự do......ARN polymeraza.C. 5'- photphat tự do......ADN polymeraza. D. 3'- OH tự do......ADN polymeraza.

Câu 9: Khi đề cập đến mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác, nội dung nào sau đây không đúng ?A. Động vật ăn thịt con mồi có tác dụng chọn lọc các con yếu, làm cả hai loài đều phát triển tốt hơn .B. Thực vật bắt sâu bọ thường ở vùng đất nghèo chất dinh dưỡng, thiếu đạm.C. Quan hệ giữa động vật ăn thực vật chỉ làm động vật phát triển còn thực vật suy yếu đi mà không hề có lợi gì.D. Thực vật là thức ăn cho nhiều loài động vật. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn thức ăn, động vật có vai trò thụ phấn và phát tán cho cây.Câu 10: Nội dung nào sau đây không đúng theo quan niệm của Đacuyn?

1. Mọi vật nuôi và cây trồng đều có nguồn gốc từ thiên nhiên hoang dại.2. Tính thích nghi và đa dạng của vật nuôi, cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo.3. Chọn lọc nhân tạo là động lực thúc đẩy toàn bộ sinh giới tiến hóa .4. Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sự sống.

Phương án đúng là: A. 3, 4. B. 1, 2. C. 2, 4. D. 1, 3.

Câu 11: Một cặp alen Bb có khối lượng 648.103đvc. Phân tử mARN thứ nhất và thứ hai được tổng hợp từ 2 alen trên có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4 và 4 : 3 : 2 : 1. Cả 2 alen đều phiên mã cần được môi trường cung cấp tất cả 702 ribônuclêôtit loại U. Số ribônuclêôtit mỗi loại A, U, G, X được môi trường cung cấp cho việc tổng hợp các phân tử mARN thứ nhất lần lượt là:

A. 162, 324, 486 và 648. B. 432, 304, 216 và 108.C. 648, 486, 324 và 162. D. 108, 216, 324 và 432.

Câu 12: Câu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới ?A. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này

thường có chu kì sống ngắn, nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn các loài có chu kì sống dài.

B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hoá. Ở những loài này, sự đa bội hoá dễ xảy ra hơn.

C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình thành loài mới.

D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc.

Câu 13: Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg x AaBbDdEeGg. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các con đường hình thành loài mới? A. Loài mới hình thành phải tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái và không bị CLTN đào thải qua thời gian. B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. C. Sự hình thành loài mới phải trải qua thời gian dài, tích lũy những biến đổi nhỏ, dần dần thành biến đổi lớn. D. Loài mới xuất hiện phải là 1 quần thể hay một số quần thể mà không thể là 1 cá thể.Câu 15: Các sự kiện diễn ra trong quá trình diễn thế ở đầm nước mới xây dựng như sau:

(1). Đầm nước mới xây dựng. (2). Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

(3). Hình thành cây bụi và cây gỗ. (4). Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

Trang 2/8 - Mã đề thi 132

Page 3: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

(5). Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm. Trình tự diễn ra các sự kiện này là:

A. (1) → (5) → (2) → (4) → (3). B. (1) → (2) → (5) → (4) → (3).C. (1) → (2) → (4) → (5) → (3). D. (1) → (5) → (2) → (3) → (4).

Câu 16: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, không có alen trên Y; bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Một cặp vợ chồng, bên chồng có mẹ bị bạch tạng. Bên vợ có bố bị máu khó đông, bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị 2 bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng sinh một đứa con không bị bạch tạng nhưng bị máu khó đông là:

A. 5/24. B. 5/8. C. 1/8. D. 3/8.

Câu 17: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong 1 quần thể đang cân bằng về di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh 1 người con, xác xuất để đứa con này mang nhóm máu giống bố mẹ là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 18: Ở người, gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với a quy định mắt xanh. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có 64% số người mắt nâu. Một cặp vợ chồng có mắt nâu, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có mắt nâu là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 19: Ở cơ thể có kiểu gen AaBBdd, nếu trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường thì giao tử có số NST n + 1 có kiểu gen là:

A. ABdd B. AaBd C. AABd D. aaBd

Câu 20: Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên cơ sở nào?A. Dựa vào năng lượng được tích lũy trong đơn vị thời gian nhất định ở mỗi bậc dinh dưỡng, tính

trên đơn vị diện tích hay thể tích.B. Dựa vào số năng lượng bị mất đi do hoạt động bài tiết và hô hấp của mỗi bậc dinh dưỡng.C. Năng lượng bị mất đi do sử dụng không hết ở mỗi bậc dinh dưỡng.D. Dựa vào năng lượng mặt trời chiếu xuống hệ sinh thái trong một đơn vị thời gian nhất định

nào đó.

Câu 21: Khi sử dụng plasmit làm thể truyền, con người đã tổng hợp nhanh chóng chất kháng sinh, bằng cách chuyển gen của loài (A) sang loài (B). (A) và (B) lần lượt là:

A. Người và VK E. coli. B. Xạ khuẩn và virut.C. Nấm và xạ khuẩn. D.Xạ khuẩn và vi khuẩn.

Câu 22: Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một con trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu A và thuận tay phải sinh được một con gái có nhóm máu B và thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Kiểu hình của cặp sinh đôi này là:

A. Nhóm máu AB và thuận tay phải. B. Nhóm máu A và thuận tay phải.C. Nhóm máu AB, thuận tay trái. D. Nhóm máu B và thuận tay trái.

Câu 23: Nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến sinh vật?1. Biến đổi hình thái và sự phân bố.2. Tăng tốc độ các quá trình sinh lí.3. Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, hút nước, thoát nước của cây trồng.4. Ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa thức ăn của động vật.Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.

Câu 24: Bố mắc bệnh mù màu, một bệnh di truyền kiểu gen lặn liên kết với NST giới tính X, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh mù màu, nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. 50% số con gái có khả năng mắc bệnh B. Con gái của họ không thể mắc bệnh.C. 100% số con trai hoàn toàn bình thường D. 100% số con trai sẽ mắc bệnh.

Trang 3/8 - Mã đề thi 132

Page 4: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

Câu 25: Một gen B chứa 1875 liên kết hyđrô và có 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Đột biến xảy ra làm gen B thành gen b. Khi cặp gen Bb cùng tái bản liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường nội bào 9000 nuclêôtit tự do, trong đó có 2247 nuclêôtit loại G. Đột biến xảy ra thuộc dạng nào?

A. Mất 1 cặp G - X. B. Mất một cặp A - T.C. Thay thế 1 cặp G - X bằng cặp A - T. D. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X.

Câu 26: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất chỉ hình thành khi có sự xuất hiện của:A. Một tập hợp các đại phân tử gồm ADN, lipit, prôtêin và đường.B. Một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và tự nhân đôi.C. Một cấu trúc có màng bao bọc, bên trong có chứa ADN và prôtêin.D. Một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và sinh trưởng.

Câu 27: Quá trình nguyên phân liên tiếp một số lần từ một tế bào lưỡng bội đã hình thành 64 phân tử ADN trong tất cả các tế bào con được tạo ra, trong đó có 112 mạch đơn mới được tạo ra từ các nuclêôtit tự do. Số NST đơn của tế bào lưỡng bội này là:

A. 2n = 4. B. 2n = 32. C. 2n = 8. D. 2n = 16.Câu 28: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aaF1 0,49 0,42 0,09F2 0,49 0,42 0,09F3 0,4 0,2 0,4F4 0,25 0,5 0,25F5 0,25 0,5 0,25

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến gen.C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 29: Quy tắc cạnh tranh loại trừ khẳng định là:A. Hai loài hoàn toàn giống nhau ổ sinh thái không thể cùng tồn tại trong quần xã.B. Cạnh tranh giữa hai loài, làm cho một loài bị tuyệt chủng hoặc di cư.C. Cạnh tranh trong quần thể thúc đẩy sự sống sót của cá thể thích nghi tốt nhất.D. Hai loài không thể cùng tồn tại trong cùng một nơi ở.

Câu 30: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình con đực mắt trắng ở F3 là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 31: Cho các loài sinh vật sau:1. Dương xỉ 2. Chuồn chuồn 3. Sâu đất 4. Nấm rơm 5. Giun 6. Rêu

Những loài là sinh vật tiêu thụ gồm:A. 2, 3, 5. B. 2, 5, 6. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 6.

Câu 32: Một loài bọ cánh cứng: gen A: mắt dẹt, a: mắt lồi; gen B: mắt xám , gen b: mắt trắng. Biết các gen nằm trên NST thường, trội lặn hoàn toàn, thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai: AaBb x AaBb, người ta thu được 888 con. Số cá thể mắt lồi, màu xám chiếm:

A. 55 con. B. 222 con. C. 166 con. D. 74 con.

Câu 33: Ở ruồi giấm, gen A quy định cánh xẻ trội hoàn toàn so với a quy định cánh thường. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y. Ruồi ♂ cánh xẻ giao phối với ruồi ♀ cánh xẻ dị hợp, khi thu được F1 người ta cho tất cả ruồi cánh xẻ tạp giao. Trong số ruồi sinh ra ở F 2

thì tỉ lệ ruồi cánh bình thường chiếm tỉ lệ là:A. 6,25%. B. 12,50%. C. 18,75%. D. 25,00%.

Trang 4/8 - Mã đề thi 132

Page 5: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

Câu 34: Hai gen A và B nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, 2 gen C và D cùng nằm trên một NST có tần số HVG là 30%. Phép lai: ♀ Ab CD x ♂ Ab Cd , diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. aB cd aB cD

Kiểu hình trội về các cặp gen chiếm tỉ lệ:A. 30,975%. B. 25%. C. 29,835%. D. 12%.

Câu 35: Xét các quá trình sau:(1) Tạo cừu Dolli. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (3) Tạo dòng vi khuẩn tổng hợp insulin của người. (4) Tạo giống bông kháng sâu hại.(5) Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.

Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?A. (2), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (3).

Câu 36: Có 2 quần thể cùng loài, xét 1gen gồm hai alen. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen a là 0,6. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1, cho rằng quần thể mới đang ở trạng thái cân bằng thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là:

A. 0,48. B. 0,495. C. 0,96. D. 0,5.

Câu 37: Nội dung nào sau đây sai?A. Các bằng chứng giải phẫu, hóa sinh, phôi sinh học, góp phần chứng minh người có nguồn gốc

chung với động vật có xương.B. Trong bằng chứng sinh hóa có dữ kiện ADN và máu của người giống hầu hết động vật có

xương.C. Bằng chứng hóa thạch của người cổ cho thấy chúng là giai đoạn phát triển trung gian giữa

vượn người hóa thạch và người.D. Các bằng chứng giải phẫu so sánh bao gồm: Cấu tạo chung, bộ xương, nội quan, cơ quan thoái

hóa, hiện tượng lại giống tổ tiên.

Câu 38: Ở phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen và thu được F1. Theo lí

thuyết, đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?A. 30. B. 32. C. 28. D. 40.

Câu 39: Hiện tượng nào xảy ra ở thực vật dẫn đến sự di - nhập gen?A. Sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt.B. Sự thụ tinh kép giữa các cá thể trong một quần thể.C. Sự tự thụ phấn bắt buộc đối với các cây giao phấn.D. Sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 40: Một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe. Khi không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa con mang 4 alen trội là:

A. 35/128. B. 15/256. C. 15/64. D. 6/256.II. PHẦN RIÊNG (10 câu)Thí sinh chỉ làm một trong hai phần (phần A hoặc B)A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)---------------------------------------Câu 41: Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 5 bộ ba:

...5' AAT GTA ATG AXG GXX 3'... (1) (2) (3) (4) (5)

Phân tử tARN đang mang bộ ba đối mã 3'GUA5' sẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen:A. Codon thứ 4. B. Codon thứ 2. C. Codon thứ 3. D. Codon thứ 5.

Câu 42: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) AaBb × AaBB. (2) AaBb × aabb. (3) AAbb × aaBb. (4) aaBb × aaBb.(5) AaBb × aaBb. (6) AABb × AaBb. (7) Aabb × Aabb. (8) AABb × Aabb.

Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?A. (1), (4), (6), (7). B. (1), (3), (6), (7). C. (2), (4), (5), (8). D. (1), (3), (5), (7).

Câu 43: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản vì:

Trang 5/8 - Mã đề thi 132

Page 6: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

A. Tạo vô số dạng biến dị tổ hợp.B. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.C. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.D. Làm thay đổi tần số các alen của mỗi gen trong quần thể.

Câu 44: Nguyên nhân chủ yếu nào sự sống chuyển từ nước lên cạn?A. Cơ thể sinh vật đã có cấu tạo phức tạp.B. Xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn, ngăn cản tia sáng độc hạiC. Trên cạn có nhiều nguồn thức ăn hơn dưới nước.D. Có nguồn ánh sáng mặt trời.

Câu 45: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn. Các gen đều nằm trên NST thường và trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen tạo ra F1 có loại kiểu hình thân xám, cánh ngắn F1 chiếm 15%. Biết rằng không có HVG với tần số 50%. Kết luận nào sau đây là phù hợp với kết quả phép lai?

A. Kiểu gen 2 cá thể đem lai giống nhau và tần số HVG là 40%.B. Kiểu gen 2 cá thể đem lai khác nhau và tần số HVG là 40%.C. Kiểu gen 2 cá thể đem lai khác nhau và tần số HVG là 20%.D. Kiểu gen 2 cá thể đem lai giống nhau và tần số HVG là 20%.

Câu 46: Đối với bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường, nếu hai bố mẹ đều bình thường, bà con nội ngoại bình thường, họ có một người con mắc bệnh thì giải thích hiện tượng này như thế nào?

A. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng bị át chế không biểu hiện.B. Do gen đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và làm biểu hiện bệnh.C. Đã phát sinh một đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên.D. Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do đột biến mất đoạn NST mang gen đột biến.

Câu 47: Ở người, trường hợp nào dưới đây phải là thể đồng hợp lặn:A. Cholesteron trong máu cao. B. Mắt đen.C. Người lùn. D. Tóc nâu.

Câu 48: Trong các phương pháp tạo ADN tái tổ hợp, thuật ngữ vecter được dùng để chỉ:A. Các đầu dính của một phân đoạn ADN.B. Enzim cắt ADN thành các đoạn giới hạn.C. Mẫu dò ADN có tác dụng xác định một gen nhất định.D. Plasmid có tác dụng chuyển ADN vào trong tế bào.

Câu 49: Trong phương pháp lai tế bào, tế bào trần là:A. Loại tế bào sinh dưỡng đã bị làm tan thành bởi dung dịch hóa chất.B. Loại tế bào sinh dưỡng được tách ra từ các mô đặc biệt của cơ thể.C. Loại tế bào sinh dục đã được biệt hóa.D. Loại tế bào được dùng vi phẩu, loại bỏ màng.

Câu 50: Câu nào sau đây là đúng hơn cả khi nói về tác động của các nhân tố ngẫu nhiên đến sự thay đổi tần số gen trong quần thể ?

A. Hiện tượng nhập cư làm tăng vốn gen và thay đổi tần số các gen trong quần thể.B. Hiện tượng di cư làm giảm vốn gen và thay đổi tần số các gen trong quần thể.C. Do được tích lũy qua thời gian, nên các đột biến có thể làm thay đổi tần số các gen trong quần

thể một cách đáng kể.D. Ở các quần thể kích thước nhỏ, tần số gen có thể bị thay đổi một cách đáng kể.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Sinh khối thực vật tập trung cao nhất ở tầng dưới của mặt đất thuộc hệ sinh thái nào dưới đây?

A. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. B. Rừng lá nhọn phương bắc.C. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới. D. Đồng rêu đới lạnh.

Câu 52: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có tổng số 3050 liên kết hidro. Gen bị đột biến làm giảm 5 liên kết hidrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là:

A. A = T = 645, G = X = 555. B. A = T = 555, G = X = 645.

Trang 6/8 - Mã đề thi 132

Page 7: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

C. A = T = 550, G = X = 650. D. A = T = 650, G = X = 550.

Câu 53: Alen IA và IB nằm trên NST số 9 qui định nhóm máu tương ứng A và B. Nhóm máu O khi người không có các alen này hoặc các alen này không biểu hiện. Các alen IA và IB chỉ biểu hiện khi có alen H trên NST số 19 và ở trạng thái đồng hợp trội hoặc dị hợp tử. alen h là alen lặn. Một cậu thanh niên có nhóm máu AB, cô em gái của cậu ta có nhóm máu A trong khi bố của họ có nhóm máu O. Kiểu gen của bố và mẹ cậu thanh niên trên lần lượt là:

A. hhIAIo, hhIoIo . B. HhIoIo , HHIAIB . C. HhIBIo, HHIAIo . D. hhIAIo, HhIBIo .

Câu 54: Theo quan niệm của Đacuyn, trong trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới qúa trình chọn lọc tự nhiên?

A. Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống sót được.B. Các cá thể sinh ra cùng lứa mang những biến dị khác nhauC. Một số cá thể có nhiều cơ may được sống sót hơn những cá thể khác.D. Các đặc tính thu được trong đời cá thể sẽ được di truyền cho các thế hệ sau

Câu 55: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀

Dd × ♂ dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số

như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở

đời con chiếm tỉ lệ:A. 20%. B. 10%. C. 15%. D. 13,5%.

Câu 56: Ở đậu Hà lan, gen A: hạt màu vàng trội hoàn toàn so vớ gen a: hạt màu xanh. Cho cây mọc từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc từ hạt màu xanh thu được 900 hạt vàng và 895 hạt xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng theo lí thuyết là: A. 6/4. B. 3/8. C. 2/8. D. 1/2.Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?I. Các loài có nguồn gốc chung họp thành một chi. II. Các chi có nguồn gốc chung họp thành một bộ.III. Các bộ có nguồn gốc chung họp thành một lớp.IV. Giới thực vật có chung nguồn gốc, giới động vật có chung nguồn gốc xuất phát từ tế bào tự dưỡng đầu tiên. V. Toàn bộ sinh giới ngày nay đều có nguồn gốc chung.Phương án đúng là:

A. II, IV B. IV, V C. I, II, III D. I, II, III, IV, V

Câu 58: Khi tốc độ tăng trưởng ‘‘r’’ của quần thể bằng không thì có thể quan sát được hiện tượng nào dưới đây ?

A. Quần thể tăng trưởng và có các hoạt động thiên địch, kí sinh cao.B. Quần thể tăng trưởng và có sự cạnh tranh mạnh về thức ăn và chỗ ở.C. Quần thể đạt tới khả năng tải trọng của nó.D. Quần thể suy giảm bởi vì sự tích tụ các chất độc hại.

Câu 59: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

A. Quần thể cách li có thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.B. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.C. Một quần thể bị cách li địa lí với quần thể mẹ.D. Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.

Câu 60: Một nhà sinh học tế bào thấy 2 loại prôtêin có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên những mARN này được phiên mã từ cùng một gen trong nhân tế bào. Cơ chế nào sau đây lí giải điều đó? A. Hệ thống mở ADN khác nhau dẫn đến tổng hợp hai loại mARN khác nhau. B. Một đột biến đã làm thay đổi gen. C. Exon trong cùng một gen được xử lí theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau. D. Gen được phiên mã theo những hướng khác nhau.

Trang 7/8 - Mã đề thi 132

Page 8: Đề thi thử môn Sinh học 2013 - Lê Quý Đôn Bình Định mã 132

----------- HẾT ----------

Trang 8/8 - Mã đề thi 132