De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại...
-
Upload
ngoanngyen -
Category
Automotive
-
view
351 -
download
0
Transcript of De an mon hoc ngành kế toán "tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm" tại...
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ...............................................................................7
A: MỞ ĐẦU.............................................................................................8CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.........................10
1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh......................................................................10
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh...............................................10
1.1.2 Phân loại................................................................................................10
1.1.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí..........................................................10
1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí.................................................11
1.2 Giá thành sản phẩm....................................................................................12
1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm...........................................................12
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm..................................................................12
1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính giá và nguồn số liệu.......................12
1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí......................................13
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................13
CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..............15
2.1 Chứng từ hạch toán...................................................................................15
2.1.1 Cách lập chứng từ.................................................................................15
2.1.2 Mẫu chứng từ........................................................................................15
2.2: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
...........................................................................................................................21
2.2.1 Nội dung hạch toán chi tiết...................................................................21
2.2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.........................................21
2.2.1.2 Đối tượng hạch toán tính giá thành............................................21
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết..................................................22
2.2.2 Hạch toán tổng hợp...............................................................................29
Đề án môn học 1
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo2.2.2.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp................................................29
2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................30
2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công.....................................................31
2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung...............................................34
2.2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất..........................................35
2.3 Trình tự ghi sổ tổng hợp...........................................................................37
2.4 Báo cáo kế toán..........................................................................................40
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ.........................................................43
3.1 Ưu điểm......................................................................................................43
3.2 Nhược điểm................................................................................................43
B: KẾT LUẬN.......................................................................................44
C: TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................45
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..................................................................46
Đề án môn học 2
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1.1: Phiếu nhập kho................................................................16
Biểu số 2.1.2: Phiếu xuất kho.................................................................17
Biểu số 2.1.3: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.............18
Biểu số 2.1.4: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ..........................................20
Biểu số 2.1.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm..................................20
Biểu số 2.1.6: Bảng thanh toán tiền lương................................................19
Biểu số 2.1.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.................................20
Biểu số 2.2.1: Sơ chi tiết TK 621.............................................................23
Biểu số 2.2.2: Sổ cái TK 621...................................................................24
Biểu số 2.2.3: Sổ chi tiết TK 622.............................................................25
Biểu số 2.2.4: Sổ cái TK 622...................................................................26
Biểu số 2.2.5: Sổ chi tiết TK 627.............................................................27
Biểu số 2.2.6: Sổ cái TK 627...................................................................28
Biểu số 2.2.7: Sổ cái TK 154...................................................................29
Biểu số 2.3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh...........................................38
Biểu số 2.3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ...................................39
Biểu số 2.4.1: Bảng cân đối số phát sinh...................................................40
Biểu số 2.4.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất...........................................41
Biểu số 2.4.3: Sổ cái chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.........................42
Đề án môn học 3
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT ........................................... 30
Sơ đồ1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT ............................................. 31 Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trong TH DN có tổ
chức kế toán riêng cho đội máy thi công ................................................... 32 Sơ đồ1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN không tổ chức đội
MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ
chức kế toán riêng cho đội máy thi công ................................................... 33
Sơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí SXC .............................................. 35
Sơ đồ1.6: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................... 37
Đề án môn học 4
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
ĐỀ ÁN MÔN HỌC
Đề tài: “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp”
A: MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu, đòi hỏi các doanh
nghiệp không những phải sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng mà còn phải có giá cả hợp lý.
Công tác quản lý chi phí sản xuất là một chỉ tiêu quan trọng, luôn luôn được các
nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm chú trọng, vì chi phí sản xuất là chỉ tiêu phản ánh
chất lượng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua
những thông tin về chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, các nhà
quản lý doanh nghiệp nắm bắt được những chi phí sản xuất và giá thành thực tế của
từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm lao vụ cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nhằm phân tích, đánh giá tình hình thực hiện
của định mức chi phí và dự toán chi phí, tình hình sử dụng tài sản ,vật tư, lao động, tiền
vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm để từ đó có những quyết định
đúng trong quản lý. Nhận thức rõ tầm quan trọng của hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm em đã quyết định chọn đề tài: “Hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp” làm đề án môn học. Kết cấu của đề tài ngoài
phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung được thể hiện ở 3 phần như sau :
CHƯƠNG I: Khái quát chung hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nhiệp xây lắp
CHƯƠNG II: Tổ chức hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
CHƯƠNG III: Nhận xét và đánh giá
Trong thời gian vừa qua, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Đoàn Thị Thảo giảng viên khoa kinh tế & quản trị kinh doanh Trường Đại Học Chu
Văn An. Với khả năng bản thân còn hạn chế và trong điều kiện thời gian không cho
Đề án môn học 5
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảophép nên mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong được sự đóng góp ý kiến của cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn..
Em xin chân thành cảm ơn.
Đề án môn học 6
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải khai thác và sử dụng các
nguồn lao động, vật tư, tài sản, tiền vốn để thực hiện việc sản xuất, chế tạo sản phẩm,
cung cấp các lao vụ, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá cho hoạt động kinh doanh của mình, chi phí đã
bỏ ra đó được gọi là chi phí sản xuất.
Vậy chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà
doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm. Thực chất, chi phí sản là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các yếu tố
đầu vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.2 Phân loại
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các chi phí vào từng loại, từng nhóm khác
nhau theo những đặc trưng nhất định. Có nhiều cách phân loại chi phí khác nhau,
sau đây là một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến trong hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán tài chính:
1.1.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí
Về thực chất, quá trình sản xuất kinh doanh chỉ gồm ba yếu tố chi phí: Lao
động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. Tuỳ theo yêu cầu quản lý ở mỗi thời kỳ
mà các yếu tố trên được chi tiết thành các mức độ khác nhau. Theo chế độ kế toán
hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia thành 7 yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ… phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ ( loại trừ giá trị dùng không hết và phế liệu thu
hồi).
+ Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ( trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Đề án môn học 7
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo +Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số
tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên
chức.
+Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: phản
ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và
phụ cấp lương phải trả công nhân viên.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền
nằm ngoài các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao
TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh
doanh.
Phân loại theo yếu tố chi phí có tác dụng:
- Trong phạm vi doanh nghiệp: Phục vụ quản lý chi phí sản xuất, phân tích,
đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, làm căn cứ để lập báo cáo chi
phí sản xuất theo yếu tố, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, sử dụng lao động
cho kỳ sau.
- Trong phạm vi nền kinh tế: Cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc
dân do có sự tách biệt giữa hao phí lao động vật hoá và hao phí lao động sống.
1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc
tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân chia theo khoản mục. Theo quy định ở
Việt Nam bao gồm 3 khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các chi phí về nguyên, vật
liệu chính, phụ, nhiên liệu,... sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, phụ
cấp, thưởng có tính chất lương phải trả cho lao động trực tiếp tham gia vào việc sản
xuất sản phẩm và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ, theo tỷ lệ với
tiền lương phát sinh).
Đề án môn học 8
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo+ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến tiền
công, tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, chi phí công cụ dụng
cụ, chi phí khấu hao TSCĐ (phản ánh toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ sử dụng ở các
phân xưởng, tổ đội sản xuất như khấu hao máy móc thiết bị…), chi phí dịch vụ mua
ngoài để phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng, chi phí bằng tiền khác.
Tác dụng: Phục vụ cho việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp
số liệu cho công tác tính giá thành sản xuất sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và lập
kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
1.2 Giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Trong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để đánh
giá chất lượng kinh doanh của các tổ chức kinh tế, chi phí sản xuất chi ra phải được
xem xét trong mối quan hệ với mặt thứ hai cũng là mặt cơ bản của quá trình sản
xuất kinh doanh, là kết quả sản xuất thu được. Quan hệ so sánh đó đã hình thành
nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra có liên quan đến khối
lượng công việc, sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Phân loại theo thời điểm tính giá và nguồn số liệu
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bước vào kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của các doanh nghiệp, là căn cứ để
phân tích đánh giá tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm.
+ Giá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu quá trình sản
xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các định mức chi phí tại từng thời điểm trong kỳ kế
hoạch (thường là ngày đầu tháng).Giá thành định mức còn là thước đo chuẩn để xác
định kết quả sử dụng tài sản, vật tư lao động, tiền vốn trong sản xuất, giúp đánh giá
Đề án môn học 9
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảođắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành được tính sau khi đã kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm. Giá thành thực tế còn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn
đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và áp dụng các giải pháp đó, và cũng là cơ
sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nghĩa vụ của doanh nghiệp
đối với Nhà nước.
1.2.2.2 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
+Giá thành sản xuất( giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu bao gồm các chi
phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng
sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung) và tính cho sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm
là căn cứ để tính giá vốn bán hàng và lãi gộp của cả doanh nghiệp sản xuất.
+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu bao gồm các chi phí
phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và chỉ xác định cho
những sản phẩm đã được coi là tiêu thụ.
Giá thành Giá thành Chi phí Chi phí
toàn bộ của = sản xuất + tiêu thụ + quản lý
sản phẩm tiêu thụ sản phẩm sản phẩm doanh nghiệp
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Về thực chất chi phí và giá thành là 2 mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí
phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí tính trước có liên
quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản
phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể
ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm đã hoàn thành
trong kỳ
Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Đề án môn học 10
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD hay
Tổng giá Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản
thành sản phẩm = sản xuất dở dang + phát sinh trong kỳ - xuất dở dang
hoàn thành đầu kỳ (trừ khoản ghi giảm chi phí) cuối kỳ
Đề án môn học 11
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
AB DC
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
CHƯƠNG II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
2.1 Chứng từ hạch toán
2.1.1 Cách lập chứng từ
* Tổ chức lựa chọn chứng từ: lựa chọn chứng từ phù hợp với từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh. Nhưng trên chứng từ bắt buộc có đày đủ những nội dung cơ bản sau:
- Tên gọi chúng từ ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi…)
- Ngày tháng năm lập chứng từ
- Số hiệu chứng từ
- Tên gọi và địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ
- Tê, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
- Nội dung, nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ
- Các chỉ tiêu về lượng và giá trị
- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính sác của nghiệp vụ.
* Tổ chức lập chứng từ kế toán
- Yêu cầu khi lập chứng từ
+ Phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào đúng chứng từ cần lập
+ Đảm bảo tính chính xác cao và với chi phí là ít nhất
- Nội dung lập chứng từ
+ Lựa chọn chứng từ phù hợp với nội dung kế toán phát sinh
+ Lựa chọn phương pháp, kỹ thuật lập chứng từ
+ Xác định thời gian lập chứng từ trong tùng loại nghiệp vụ kinh tế và phải phân
công lao động trong công tác lập chứng từ.
- Nguyên tắc khi lập chứng từ
+ Chọn mực tốt không phai, tuyệt đối không được lập chứng từ bằng bút chì
+ Thực hiện đầy đủ các yếu tố cơ bản của chứng từ
+ Kẹp giấy than giữa các chứng từ để lập một lần
+ Không được tẩy xóa khi lập chứng từ, khi lập chứng từ bị hỏng thì lập lại một
chứng từ khác nhưng phải đảm bảo số thứ tự liên tục.
2.1.2 Mẫu chứng từ
* Phiếu nhập kho Mẫu 01-VT
Đề án môn học 12
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo- Tác dụng: Dùng làm căn cứ để nhập hàng tồn kho vào kho, dung để ghi thẻ kho.
Đây là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp cho hang tồn kho. Phiếu nhập
kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập, căn cứ vào hóa đơn bán hàng
của người bán, căn cứ vào văn bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa người lập phiếu
ký vào phiếu sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt. Sau khi nhập kho xong,
thủ kho sẽ ghi sổ thực nhập vào cột số 2. cùng với người giao hàng ký vào phiếu và
dùng nó để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho bộ phận kế toán.
Đề án môn học 13
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.1.1: Phiếu nhập kho
Đơn vị:.............
Bộ phận:...........
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày... tháng... năm
Nợ……………….
Số:........................... Có:……………….
- Họ tên người giao:.....................................................................................................
- Theo................... Số........... Ngày.... tháng.... năm.... của..........................................
Nhập tạị kho:............................................địađiểm........................................................
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượngĐơn
giá
Thành
tiềnTheo
chứng từ
Thực
tập
Cộng x x x x X
- Tổng số tiền( viết bằng chữ):......................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................
Ngày ... tháng ... năm...
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(ký, họ tên)
Ở bộ phận kế toán sẽ ghi đơn giá, thành tiền trên phiếu nhập kho, ghi định
khoản kế toán và đây là căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
- Phiếu nhập kho được ghi thành 3 liên
+ Liên 1: lưu tại quyển
+ Liên 2: giao cho người giao hàng
+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ để ghi sổ kế toán.
Đề án môn học 14
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT
- Tác dụng: đây là căn cứ để thủ kho xuất hàng tồn kho, dùng để ghi thẻ kho. Đây là
căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp của hàng tồn kho.
Biểu số 2.1.2: Phiếu xuất kho
Đơn vị:.............Bộ phận:...........
Mẫu số 02-VT(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày... tháng... năm... Nợ:.........................
Số:............................. Có:.........................
- Họ và tên người nhận hàng: ..........................Địachỉ( bộ phận):...............................
-Lý do xuất kho: .........................................................................................................
- Xuất tại kho( ngăn lô):......................................Địa điểm: ........................................
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giáThành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
Cộng x x x X x
- Tổng số tiền( viết bằng chữ):......................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................
Ngày ... tháng ... năm...
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ
tên)
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Phiếu xuất kho do bộ phận cung ứng hoặc bộ phận xin lĩnh vật tư lập và người lập
ký vào phiếu chuyển cho kế toán trưởng và thủ trưởng ký duyệt Thủ
Đề án môn học 15
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảokho giao hàng và ghi sổ thực xuất vào cột số 2, đồng thời ghi thẻ kho. Thủ kho
chuyển chứng từ cho kế toán, bộ phận kế toán hoàn thiện nốt cột 3, 4. tiến hành
định khoản và ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp hàng tồn kho.
- Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên
+ Liên 1: lưu tại quyển
+ Liên 2: giao cho người nhận hàng
+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ và để ghi sổ kế toán
*Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Tác dụng: Dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xất kho
trong tháng và phân bổ giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các
đối tượng sử dùng hàng tháng (ghi Có TK 152, 153, ghi Nợ TK 621, 142). Bản này
dùng để phản ánh để phân bổ giá trị CCDC xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dưới một năm hoặc trên một năm được phản ánh vào TK 142 hoặc
242.
- Mục đích: Số liệu của bảng phân bổ NVL –CCDC đồng thời được sử dụng để tập
hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.
Biểu số 2.1.3: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Đơn vị:.............
Bộ phận:...........
Mẫu số 07-VT
(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Đề án môn học 16
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng... năm.......
Số:....................
STT
Ghi Có các TK
Đối tượng sử dụng
( Ghi Nợ các TK)
tài khoản
152
Tài khoản
153 Tài
khoản
142
Tài
khoản
242
Giá
hạch
toán
Giá
thực
tế
Giá
hạch
toán
Giá
thực
tế
1
2
3
4
5
6
7
TK 621 – Chi phí NVL trực
tiếp
- Phân xưởng( sản phẩm) ...
- ...........................................
TK 623 –Chi phí sử dụng máy
thi công
TK 627 – Chi phí sản xuất
chung
- Phân xưởng......................
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí QLDN
TK 142 – Chi phí trả trước
ngắn hạn
TK 242 – Chi phí trả trước dài
hạn
Cộng
Ngày ... tháng... năm...
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đề án môn học 17
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Tác dụng: Dùng để doanh nghiệp dễ dàng theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ
hạch toán ở đơn vị sử dụng. Từ đó, làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra
tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư.
Biểu số 2.1.4: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Đơn vị:………
Bộ phận:…….
Mẫu số 04-VT
(Ban hành theo TT 200/ 2014-TT/BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ
Ngày... tháng... năm...
Số:.........................
Bộ phận sử dụng:..........................................................................................................
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư
Mã
số
Đơn vị
tínhSố lượng
Lý do: còn sử
dụng hay trả lại
Phụ trách bộ phận sử dụng
( ký, họ tên)
* Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Tác dụng: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm
tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh
phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi
Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384).
- Mục đích: Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo
lương.
Biểu số 2.1.5: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
Đề án môn học 18
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số TT
Ghi Có Tài khoản
Đối tượng sử dụng( GhiNợ các Tài khoản)
TK 334 –phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tk 335Chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương Các khoản khác
Cộng Có TK 334
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cộng Có TK338(3382,3383, 3384)
1
2
34567891011
TK 622 – Chi phí NCTT- Phân xưởng( sản phẩm)
TK 623- Chi phí sử dụng máy thi côngTK 627- Chi phí sản xuất chungTK 641 - Chi phí bán hàngTK 642 – Chi phí QLDNTK 142 – Chi phí trả trước NHTK 242 – chi phí trả trước DHTK 335 – Chi phí phải trảTK 241 – Xây dựng CBDDTK 334 –Phải trả người lao độngTK 338- Phải trả, phải nộp khác
CộngNgày... tháng... năm...
Người lập bảng (ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Đề án môn học 18
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Bảng thanh toán tiền lương
Biểu số 2.1.6: Bảng thanh toán tiền lương
Đơn vị:.............Bộ phận:...........
Mẫu số 02-LĐTLBan hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Số:......................BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng... năm...STT
Họ và tên
Bậc lương
Hệ số
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Nghỉ việc ngừng việc hưởng ...%lương
Phụ cấp
thuộc quỹ
lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
các khoản khấu trừ vào lương
Kỳ II được lĩnh
BHXH
TTNCN phải
nộp
Cộng Số tiền
Ký nhận
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
∑Tổng số tiền( viết bằng chữ):...........................................................................
Ngày... tháng... năm....Người lập biểu
(ký, họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đề án môn học 19
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo* Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biểu số 2.1.7: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Số:……………………BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng... năm...STT
Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu
hao(%) hoặc
thời gian sử dụng
Nơi sử dụngToàn DN
TK 627 CHi phí SXC TK 623 Chi phí máy thi
công
TK 641 Chi phí bán hàng
TK 642 Chi phí
quản lý
DN
TK 241
XDCB dở dang
TK 142 Chi
phí trả trước ngắn hạn
TK 242 Chi
phí trả trước dài hạn
TK 335 Chi phí phải trả
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao
Phân xưởng(SP)
Phân xưởng(SP)
Phân xưởng(SP)
1
2
3
4
I. Số khấu hao trích tháng trướcII. Số KH TSCĐ tăng trong thángIII. Số KH TSCĐ giảm trong thángIV. Số KH trích tháng này
Cộng Ngày... tháng... năm....
Người lập bảng (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Đề án môn học 20
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo2.2: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.1 Nội dung hạch toán chi tiết
2.2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Tổ chức kế toán quá trình sản xuất gồm có hai giai đoạn kế tiếp nhau và có
quan hệ mật thiết : giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và giai đoạn tính giá
thành sản phẩm theo đơn vị tính giá thành qui định. Có thể nói, việc phân chia đó là
do sự khác cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí trong hạch toán chi phí sản xuất (đối
tượng tập hợp chi phí) và sản phẩm hoàn thành cần tính giá thành một đơn vị ( đối
tượng tính giá thành ).
Tại đây, xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là xác định
phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính
giá thành sản phẩm. Thực chất nó là :
- Nơi phát sinh chi phí : phân xưởng, đội trại sản xuất, bộ phận chức năng.
- Nơi gánh chịu chi phí : sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản
xuất, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện để
tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Vì trong thực
tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành
sản phẩm và ngược lại một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất. Mặt khác, mỗi quan hệ giữa hai đối tượng sẽ qui định việc
lựa chọn phương pháp và kỹ thuật tính giá thành.
2.2.1.2 Đối tượng hạch toán tính giá thành
Về thực chất, đối tượng tính giá thành là toàn bộ các loại sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Để xác định đối tượng tính giá thành cần dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất
và cơ cấu sản phẩm, qui trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, đặc điểm sử
dụng thành phẩm, nửa thành phẩm, các yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin cho việc
ra quyết định, khả năng và trình độ hạch toán.
Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc là đối
tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản
phẩm, từng đơn đặt hàng là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp có qui trình
Đề án môn học 21
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảocông nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì tuỳ theo yêu cầu quản lý, đặc điểm sử
dụng nửa thành phẩm(bán ra ngoài, nhập kho...) và khả năng tính toán mà đối tượng
tính giá thành có thể chỉ là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc bao gồm
cả thành phẩm, nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ...Đối với sản phẩm có
qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá thành có thể là
từng bộ phận, chi tiết hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh.
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết
a. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm
vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí.
Về cơ bản phương pháp hạch toán chi phí bao gồm các phương pháp hạch
toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn công nghệ, theo phân
xưởng, theo nhóm sản phẩm...
* Tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- NVL chính là cơ sở vật chất hình thành nên sản phẩm .
- Vật liệu phụ là những thứ vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
có làm tăng thêm chất lượng sản phẩm.
- TK 152 - Nguyên vật liệu chính.
- TK 153 - CCDC
* Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 621 (Biểu số 2.2.1).
Đề án môn học 22
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.1: Sơ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT TK 621
" Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Tháng….. năm …..
Đơn vị tính:
Chứng từDiễn giải
TK đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Cộng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày ….. tháng….. năm ….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Cuối tháng căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi
vào sổ cái TK 621 (Biểu số 2.2.2).
Đề án môn học 23
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.2: Sổ cái TK 621
SỔ CÁI
TK 621
"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Tháng….. năm …..
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính:
Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng
Cộng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày ….. tháng …… năm……
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
- Chi phí nhân công trực tiếp tính cho mỗi đơn hàng gồm 4 phần:
Phần 1: Tiền lương sản phẩm, khoản này được tập hợp cho từng đơn hàng.
Phần 2: Phần thưởng tính theo tiền lương sản phẩm được tính trực tiếp cho
từng đơn hàng.
Phần 3: Tiền lương thời gian và tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng,
quản lý xí nghiệp.
Phần 4: Các khoản trích theo lương được phân bổ cho từng đơn hàng.
-Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, sổ tính lương kế toán tiến hành ghi vào sổ
chi tiết TK 622 (Biểu số 2.2.3).
Đề án môn học 24
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
Biểu số 2.2.3: Sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TK 622
"Chi phí nhân công trực tiếp"
Tháng…..năm…..
Đơn vị tính: ……
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Cộng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày ….. tháng….. năm ….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK
622 (Biểu số 2.2.4).
Đề án môn học 25
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.4: Sổ cái TK 622
SỔ CÁI
Tài khoản 622
"Chi phí nhân công trực tiếp"
Tháng ….. năm …..
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính:…..
Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng
Cộng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày……tháng……năm……..
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Tập hợp chi phí sản xuất chung
Gồm: Chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên
vật liệu, chi phí CCDC.
Để tập hợp được chi phí sản xuất chung phải thông qua bảng tập hợp chi phí
sản xuất chung.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, bảng khấu hao kế toán tiến hành ghi vào
sổ chi tiết TK 627 (Biểu số 2.2.5).
Đề án môn học 26
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.5: Sổ chi tiết TK 627
SỔ CHI TIẾT TK 627
"Chi phí sản xuất chung"
Tháng……năm…..
Đơn vị tính:……
Chứng từDiễn giải
TK
đối ứng
Số tiền phát sinh
Số Ngày Nợ Có
Cộng
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày ….. tháng….. năm ….
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Cuối tháng căn cứ vào số liệu phản ánh trên NKCT kế toán tiến hành ghi
vào sổ cái TK 627 (Biểu số 2.2.6).
Đề án môn học 27
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.6: Sổ cái TK 627
SỔ CÁI
Tài khoản 627
"Chi phí sản xuất chung"
Tháng……năm ……
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính: ……
Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng
Cộng phát sinh
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày……. tháng……. năm……..
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b: Phương pháp hạch toán tính giá thành
* Theo nguyên tắc kế toán thì chi phí NVL trực tiếp phát sinh cho từng đơn
hàng. Sau đó kết chuyển vào TK154 chi phí nhân công trực tiếp chi tiết cho đơn
hàng, sau đó được kết chuyển vào TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của
đơn hàng. Chi Căn cứ vào số liệu thực tế kế toán tập hợp chi phí và tính giá như sau
(Biểu số 2.12.7)
Đề án môn học 28
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.2.7: Sổ cái TK 154
SỔ CÁI
Tài khoản 154
"Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
Tháng……năm …..
Số dư đầu năm
Nợ Có
Đơn vị tính:…..
Ghi Có các TK đối
ứng Nợ với TK nàyTháng 1 Tháng 2 Tháng 3 … Cộng
Cộng phát sinhNợ
Có
Số dư cuối tháng Nợ
Có
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày……. tháng…… năm………
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.2 Hạch toán tổng hợp
2.2.2.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp
- Khái niệm: Chi phí NVLTT bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính- phụ,
vật kết cấu,…cần thiết để tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp.
- Tài khoản sử dụng:TK 621- Chi phí NVLTT, TK này dùng để phản ánh
các chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Được mở chi
tiết theo đối tượng hạch toán chi phí.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621:
Đề án môn học 29
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có: - Trị giá NVLTT sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá NVL
thực tế sử dụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ vào TK 154 – Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang và chi tiết cho đối tượng để tính giá thành hoạt động sản xuất,
giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, …
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán:
Khi mua hoặc xuất NVL sử dụng cho hoạt động xây lắp:
Nợ TK 621: Chi phí NVLTT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152:
Có TK 111, 112, 331, …
Sơ đồ1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT
TK 152 TK 621 TK 152,111,112,…
Xuất kho NVL Vật tư dùng không hết
cho sản xuất nhập kho, đem bán
TK 111, 112 TK 154
Mua vật tư sử dụng ngay K/c chi phí
NVLTT
TK 133
Thuế GTGT
2.2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp- Khái niệm: Là các khoản chi phí về tiền lương chính- lương phụ, phụ cấp
lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình bao gồm cả các khoản
phải trả cho người lao động thuộc DN quản lý và cho lao động thuê ngoài theo từng
loại công việc
- Tài khoản sử dụng: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Đề án môn học 30
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo - Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 622:
Bên Nợ: - Chi phí NCTT tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm
tiền lương, tiền công của lao động.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ Tài khoản 154 – Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm xây lắp, ghi:
Nợ TK 622: Chi phí NCTT
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Sơ đồ1.2: Hạch toán tổng hợp chi phí NCTT
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương, phụ cấp Kết chuyển
lương phải trả chi phí NCTT
TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của CNSX
2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công
* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 623
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt
động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực
tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng,…)
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng MTC vào bên Nợ TK 154
TK 623 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán:
Việc hạch toán chi phí sử dụng MTC phụ thuộc hoàn toàn vào đặc điểm tổ
chức công tác thi công bằng máy của đơn vị (phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy
thi công):
Đề án môn học 31
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo+ Tập hợp chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công:
Nợ TK 621, 622, 627: chi tiết sử dụng máy
Có TK 152, 334, 214, 331,...
+ Tổng hợp chi phí sử dụng máy trên TK 154- chi phí SXKDDD và tính giá
thành ca máy, phân bổ cho các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 154: Chi tiết sử dụng máy
Có TK 621, 622, 627:
Giá bán- doanh thu:
Nợ TK 623: chi phí sử dụng MTC
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 511, 512
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trong TH DN có tổ
chức kế toán riêng cho đội máy thi công
TK 152,111,331,.. TK 621 TK 154- CPSDMTC TK 152,111,..
Mua- XK NVL K/c CP NVLTT Các khoản giảm trừ
TK 334 TK 622 TK 623
Lương nhân viên K/c CP NCTT giá thành MTC
điều khiển MTC cung cấp lẫn nhau
trong nội bộ
TK 152,153,214,... TK 627 TK 632
Chi phí quản lý K/c Cp SXC GV dịch vụ MTC
đội MTC bán lẫn nhau trong
nội bộ
- Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công
riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công:
+ Tập hợp chi phí sử dụng MTC:
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng MTC
Đề án môn học 32
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoNợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK111, 112,…
+ Sau đó phân bổ và kết chuyển vào từng công trình:
Nợ TK 154- Chi phí SXKDDD
Có TK 623- Chi phí sử dụng MTC
Sơ đồ1.4: Hạch toán tổng hợp chi phí SD MTC trong TH DN không tổ chức đội
MTC riêng biệt riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ
chức kế toán riêng cho đội máy thi công
TK 152,111,... TK 623 TK 152, 111
NVL phục vụ MTC Các khoản giảm Chi phí sd MTC
TK 334
Tiền lương phải trả Công nhân sd MTC
TK 153, 142, 242 TK 154 CCDC phục vụ MTC
TK 214
Khấu hao MTC K/c Chi phí sử dụng MTC
TK 111,112,…
dịch vụ mua ngoài chi phí khác phục vụ MTC TK 133
Thuế GTGT
- Nếu thuê ca máy thi công: Căn cứ vào chứng từ trả tiền thuê xe, máy thi công ghi:
Nợ TK 623- chi phí sử dụng MTC
Đề án môn học 33
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoNợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,331,…
2.2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung
- Khái niệm: Chi phí SXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SD MTC. Đây là những chi phí
phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, tổ/đội công trường xây dựng gồm: Lương
của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích trên lương theo tỷ lệ qui định
(19%) của nhân viên quản lý đội và CNTT tham gia xây lắp, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí vật liệu, CCDC và các chi phí khác liên quan tới hoạt động của đội.
- Tài khoản sử dụng: TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 627:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí SX chung thực tế phát sinh.
Bên có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí SXC vào bên nợ TK 154.
* Phương pháp hạch toán:
Chi phí SXC được tập hợp vào bên Nợ TK 627 được chi tiết theo từng yếu tố
chi phí sau đó tiến hành phân bổ cho từng công trình- hạng mục công trình theo
những tiêu thức phù hợp như: theo tiền lương CNSX, theo chi phí NVLTT,…
- Tập hợp chi phí SXC:
Nợ TK 627- chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,152,142,214, 331,…
- Phân bổ chi phí SXC:
Nợ TK 154 – chi phí SXKDDD
Có TK 627- chi phí SXC
Đề án môn học 34
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoSơ đồ 1.5: Hạch toán tổng hợp chi phí SXC
TK 152,153,111,... TK 627 TK 152, 111,..
Chi phí VL,CCDC Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí SXC
TK 334
Tiền lương phải trả Nhân viên quản lý đội
TK 352 TK 154 Trích trước chi phí bảo hành công trình
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ K/c Chi phí sản xuất chung
TK 111,112,331,…
Chi phí SXC khác Mua ngoài TK 133
Thuế GTGT
2.2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào đối tượng hạch toán chi phí và phương pháp hạch toán chi phí đã
xác định tương ứng, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi
phí sd MTC, chi phí SXC vào bên Nợ TK 154- chi phí SXKDDD, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
* Nguyên tắc hạch toán TK 154:
- Chi phí sản xuất kinh doanh hạch toán trên TK 154 phải được chi tiết theo
địa điểm phát sinh chi phí, theo loại hoặc nhóm sản phẩm- sản phẩm, hoặc chi tiết
bộ phận sản phẩm,…
Đề án môn học 35
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo- Chi phí SXKDDD phản ánh trên TK 154 chỉ gồm những chi phí: Chi phí
NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sd MTC và chi phí SXC mà không phản ánh những
chi phí như: chi phí bán hàng- quản lý, chi phí tài chính,…
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 154- chi phí SXKDDD:
Bên Nợ: - Các chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong
kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm sản xất.
Bên Có: - Giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành.
- Trị giá phế liệu thu hồi,…các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang, chưa hoàn thành
cuối kỳ và giá thành sản phẩm của sản phẩm hoàn thành.
- Phương pháp hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Nợ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621- chi phí NVLTT
Có TK 622- chi phí NCTT
Có TK 623- chi phí sử dụng MTC
Có TK 627- chi phí sản xuất chung.
- Nếu có thiệt hại trong sản xuất xây lắp ghi giảm chi phí:
Nợ TK 1388, 334,811,…
Có TK 154- chi phí SXKDDD
- Nếu NVL thừa nhập kho hoặc tiêu thụ ngay khi kết thúc hợp đồng xây
dựng ghi:
Nợ TK 152,
Nợ TK 111,112,131,..
Có TK 154- chi phí SXKDDD
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Đề án môn học 36
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoSơ đồ1.6: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
TK 621 TK 154 TK 155
K/c chi phí NVLTT Chờ tiêu thụ
TK 622
K/c chi phí NCTT
TK 623 TK 632 K/c chi phí sử dụng MTC Bàn giao cho chủ đầu tư
TK 627
K/c chi phí SXC
2.3 Trình tự ghi sổ tổng hợp
Các hình thức tổ chức sổ sách kế toán bao gồm 4 loại: Hình thức nhật ký
chung, hình thức nhật ký chứng từ, hình thức nhật ký sổ cái, hình thức chứng từ ghi
sổ. Mỗi doanh nghiệp chỉ áp dụng một trong các hình thức sổ. Quy trình hạch toán
như sau:
Đầu tiên, mở sổ( hoặc thẻ) hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối
tượng tập hợp chi phí. Sổ được mở cho từng tài khoản 621, 622, 627, 154, 631, 641,
642, 142, 242, 335, 632 và các sổ chi tiết này đều giống nhau ở cả 4 hình thức.
Đề án môn học 37
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị:.............Bộ phận:...........
Mẫu số S36-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH(Dùng cho các TK 621, 622, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
-Tài khoản:.................................................-Tên phân xưởng:.......................................-Tên sản phẩm, dịch vụ:.............................
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Ghi Nợ Tài khoản:....Số
hiệuNgày tháng
Tổng số tiền
Chia ra... ... ...
- Số dư đầu kỳ- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ- Ghi Có TK...- Số dư cuối kỳ
-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...- Ngày mở sổ: ...
Ngày... tháng... năm....Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của tài khoản 154 (hoặc 631-theo
kểm kê định kỳ) và biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa để lập thẻ
tính giá thành sản phẩm dịch vụ. Đồng thời lập thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
cho từng loại.
Đề án môn học 38
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.3.2: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Đơn vị:.............Bộ phận:...........
Mẫu số S36-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤTháng......... năm...................Tên sản phẩm, dịch vụ:.......
Chỉ tiêuTổng
số tiền
Chia ra theo các khoản mục
Nguyên liệu, vật liệu
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ3. Giá thành sản phẩm dịch vụ trong kỳ4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...Người lập
(Ký, họ tên)Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các sổ chi tiết trên vào sổ tổng hợp của 4 hình thức hạch toán:
- Đối với hình thức nhật ký - sổ cái: Sổ tổng hợp là sổ Nhật ký - sổ cái (mẫu
số S01-DN) từ nhật ký sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán. Hình
thức này vận dụng cho các doanh nghiệp nhỏ sử dụng ít tài khoản.
-Đối với hình thức chứng từ ghi sổ: Từ những chứng từ tổng hợp( nếu có) lập
Chứng từ ghi sổ( mẫu số S02a-DN), chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ(mẫu số S02b-DN). Sau đó Chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ
cái( mẫu số S02c-DN) mở riêng cho các TK 621, 622, 627, 154 (631). Cuối kỳ lập
bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái rồi lập bảng cân đối số phát sinh(mẫu
số S06-DN) cuối cùng là lập báo cáo kế toán.
-Đối với hình thức nhật ký chung: Từ sổ chi tiết và chứng từ gốc vào Nhật ký
chung( mẫu số S03a-DN). Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ
Đề án môn học 39
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảocái(mẫu số S03b-DN) chi tiết cho các TK sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và
báo cáo kế toán.
-Đối với hình thức nhật ký chứng từ: Từ sổ chi tiết và chứng từ gốc vào Nhật
ký chứng từ số 7(mẫu số S04a7-DN) hoặc bảng kê(mẫu số S04b4-DN, mẫu số
S04b5-DN). Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái( mẫu số S05-
DN) chi tiết cho các TK sau đó lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo kế toán.
2.4 Báo cáo kế toán
Báo cáo giá thành bao gồm bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi phí sản
xuất, bảng(thẻ) tính giá thành sản phẩm dịch vụ( mẫu ở trên), sổ cái TK 154( 631)và
các báo cáo khác khi có yêu cầu của cấp trên. Dưới đây là một số báo cáo mẫu:
Biểu số 2.4.1: Bảng cân đối số phát sinh
Đơn vị:.............
Bộ phận:...........
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo TT 200/20114-TT/BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng... năm...
Số hiệu tài
khoản
Tên tài khoản
kế toán
Số dư đầu tháng Số phát sinh
trong tháng
Số dư cuối
tháng
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tổng cộng
Ngày...tháng... năm...
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đề án môn học 40
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.4.2: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Công
việc
Chi phí
dở dang
đầu kỳ
Vật
liệu
Nhân
công
Máy Cộng
trực tiếp
Khấu
hao
TSCĐ
Chi
phí
chung
Tổng
chi
phí
Chi phí
dở
dang
cuối kỳ
Tổng cộng
Ngày... tháng ... năm...
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đề án môn học 41
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoBiểu số 2.4.3: Sổ cái chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đơn vị:.............Bộ phận:...........
Mẫu số S...-DN(Ban hành theo TT 200/2014-TT/BTCNgày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁITên tài khoản: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Ngày, tháng ghi sổ
chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối
ứng
Số tiền Ghi chúSố
hiệuNgày tháng
Nợ Có
-Cộng số phát sinh X X-Số dư cuối tháng X X-Cộng lũy kế từ đầu quý X X
-Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...- Ngày mở sổ:........ Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đề án môn học 42
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị ThảoCHƯƠNG III: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
3.1 Ưu điểm
* Về hình thức kế toán: các hình thức kế toán phù hợp đối với mọi loại hình
doanh nghiệp, đảm bảo được tính chính xác, chặt chẽ.
* Về hệ thống tài khoản: luôn sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính
ban hành.
* Về phương pháp tính giá thành: Có nhiều phương pháp tính giá cho các
doanh nghiệp lựa chọn để đáp ứng đúng nhu cầu của mỗi doanh nghiệp.
3.2 Nhược điểm
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành vẫn còn một số vấn đề theo em chưa được hoàn chỉnh: Hiện
nay giá thành các loại sản phẩm hàng hóa ở nước ta cao hơn so với các nước đang
phát triển trên thế giới là do:
- khi có phế liệu thu hồi thì không đưa vào làm giảm giá thành mà lại đưa
vào thu nhập khác để làm tăng doanh thu.
- Trình độ công nghệ còn lạc hậu, vẫn có nhiều quy trình sản xuất thủ công
gây hao tốn sức người lại không đem lại khối lượng sản phẩm lớn và giá trị cao.
Những thiết bị đang được sử dụng thì hầu hết nhập khẩu từ nước ngoài nên tốn chi
phí làm tăng giá sản phẩm.
Đề án môn học 43
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
B: KẾT LUẬN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận em nhận thấy rằng để thực hiện nhiệm vụ hạch
toán kinh doanh cần phải quan tâm, tổ chức tốt công tác kế toán và phải coi việc
hạch toán kế toán là sự cần thiết khách quan, nhằm quản lý chặt chẽ tài sản,vật tư,
tiền vốn của mình. Bằng công cụ kế toán, các nhà quản lý trực tiếp lãnh đạo doanh
nghiệp tiến hành kiểm soát toàn bộ tình hình tài chính, tình hình sản xuất và kết quả
thu được sau quá trình sản xuất.
Để phát huy một cách có hiệu lực công cụ kế toán và đặc biệt là kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm, việc tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ luôn được cải tiến, hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ
và chính xác tình hình biến động của chi phí, từ đó tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá
thành sản phẩm. Kế toán có vị trí quan trọng trong việc quản lý chặt chẽ chi phí ở
các khâu.
Em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Thị Thảo đã giúp đỡ em hoàn thành
bài đề án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngoan
Đề án môn học 44
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
C: TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp của trường ĐH kinh tế quốc
dân, chủ biên: GS.TS. Đặng Thị Loan
- Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán của nhà xuất bản tài chính, chủ biên:
PGS.TS. Nguyễn Thị Đông.
- Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ của bộ tài chính
- Kế toán máy MISA,...
Đề án môn học 45
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
QLDN Quản lý doanh nghiệp
NH Ngắn hạn
DH Dài hạn
CBDD Cơ bản dở dang
TTNCN Thuế thu nhập cá nhân
KH Khấu hao
TSCĐ Tài sản cố định
SP Sản phẩm
XDCB Xây dựng cơ bản
NKCT Nhật ký chứng từ
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT Nhân công trực tiếp
MTC Máy thi công
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
XK Xuất kho
K/c Kết chuyền
CNSX Công nhân sản xuất
SXC Sản xuất chung
Đề án môn học 46
SVTH: Nguyễn Thị Ngoan GVHD: THS.Đoàn Thị Thảo
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………...
...........................
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..….
………….......................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………..
…..…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….......................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hưng yên, ngày….tháng…năm… Giáo viên hướng dẫn
Đề án môn học 47