Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ
-
Upload
duongha-kt68 -
Category
Economy & Finance
-
view
759 -
download
0
description
Transcript of Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................3
PHẦN I..........................................................................................................................5
T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH.......5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành.....................5
1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý.......................................................7
1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh....................................7
1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ.................................7
1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..........................................10
1.1.2: Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn......................................................13
1.2: Nội dung tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành..................................14
1.2.1: Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................14
1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán......................................................14
1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán......14
1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ
Thành...................................................................................................................16
1.2.2.1: Một số đặc điểm chung......................................................................16
PHẦN II......................................................................................................................19
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH...........................................................19
2.1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý vận dụng hoạch toán kế toán
tại doanh nghiệp Vĩ Thành......................................................................................19
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán................................................................19
2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.............19
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá:..............................20
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
1
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương tại
đơn vị:..................................................................................................................20
2.1.5, Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị:.......................................21
2.1.6, Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:............................................21
2.1.7, Kế toán quản lý tài chính trong doanh nghiệp:.........................................21
2. 1. 8, Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước..................22
2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ
Thành.......................................................................................................................22
2.2.1: Nguồn thu chính tại đơn vị........................................................................22
2.2.2: Nôi dung chủ yếu của các khoản chi.........................................................22
2.2.3: Các quy định về kế toán vốn bằng tiền tại Công ty...................................23
2.2.4: Nội dung kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành.................23
2.2.4.1: Kế toán tiền mặt.................................................................................24
2.2.4.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng................................................................35
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY.........42
TNHH VĨ THÀNH..................................................................................................42
2.3.1: Nhận xét về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng.........42
2.3.1.1: Ưu điểm..............................................................................................42
2.3.1.2: Nhược điểm........................................................................................43
2.3.2: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH
Vĩ Thành..............................................................................................................44
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
2
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện chính sách đổi mới nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường, đã
từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và gần đây nhất là gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (WTO). Trong môi trường mới này các doanh nghiệp đều phải tự
chủ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, từ việc tổ chức vốn, tổ chức
kinh doanh đến việc tiêu thụ sản phẩm. Có thể nói thị trường là nơi luôn diễn ra sự
cạnh tranh giữa các thành viên tham gia để giành phần lợi cho mình.
Trong quá trình đấu tranh và khẳng định mình, một số doanh nghiệp đang gặp
nhiều khó khăn trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trong
và ngoài nước. Chính vì thế doanh nghiệp phải tìm cách khai thác triệt để các tiềm
năng của bản thân mình và có chính sách tài chính phù hợp để đạt được mục đích tối
đa hoá lợi nhuận
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý
kinh tế có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế.
Với vai trò quan trọng của hạch toán kế toán nói chung thì bộ phận kế toán vốn
bằng tiền chiếm một vị trí không nhỏ. Như vậy vốn bằng tiền là một yếu tố vô cùng
quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng tiền là phần
hành chủ yếu trong các doanh nghiệp và với chức năng là một công cụ chủ yếu để
nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố và hoàn thiện nhằm phục vụ
đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
3
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trong quá trình được học tập tại trường Đại Học C«ng NghiÖp Hµ Néi là
cái nôi cho em hiểu biết thêm về chuyên ngành kế toán. Được tìm hiểu tại Công ty
TNHH Vĩ Thành, em hiểu rằng phải biết kết hợp kiến thức tại trường và tìm hiểu sâu
hơn về thực tiễn từ đó mới nâng cao được kiến thức cho bản thân.
Với mong muốn được góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Vĩ Thành đang đứng
trước những thử thách như trên, nên vấn đề đặt ra đối với ban lãnh đạo Công ty là cần
phải làm gì để giải quyết những vấn đề trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng lợi trong
cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Em lựa chọn chuyên đề “ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
Vĩ Thành “
Với bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm hai phần
Phần I: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành
Phần II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ
Thành
Do thời gian tìm hiểu thực tế và khả năng chuyên môn còn hạn chế nên báo
cáo trình bày không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp và chỉ
bảo của các thầy cô để em hoàn thiện báo cáo của mình một cách tốt nhất và tích luỹ
thêm kiến thức nhằm phục vụ cho công tác thực tế của mình sau này
Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường nói chung, khoa Kế toán - Kiểm toán
nói riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên cao đẳng khóa 5 chúng em được đi thực tập
tốt nghiệp.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung và các anh chị
phòng kế toán, ban giám đốc công ty cũng như các phòng ban khác, trong thời gian
thực tập tại công ty TNHH Vĩ Thành, em đã tiÕp thu được nhiều kiến thức thực tế
và áp dụng được những gì đã học ở trường để hoàn thiện bài báo cáo này.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
4
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viªn Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
.
PHẦN I
T¤NG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩ Thành- Giám đốc công ty: Đỗ Hoàng Thành
- Địa chỉ trụ sở chính: 215 Bà triệu – P. Hàm Rồng – TP Thanh Hóa
- Số điện thoại: 0373 962474
- Số Fax:
- Mã số thuế: 2800944674
Tài khoản giao dịch: 3500-210137-000723
Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Thanh Hóa
Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập chịu
sự điều hành của UBND TP Thanh Hóa- Tỉnh. Thanh Hóa, Sở kế hoạch đầu tư, Sở
xây dựng và các ngành quản lý cấp tỉnh.
Công ty TNHH Vĩ Thành được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số
2800944674 ngày 17 tháng 1 năm 2006 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp.
Đăng ký thay đổi lần 2, ngày 02 tháng 07 năm 2010
Công ty TNHH Vĩ Thành là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Thực hiện chế độ hạch toán độc lập, có dấu riêng và mở tài khoản tại các ngân hàng.
Công ty hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH, theo luật doanh nghiệp và pháp
luật Việt Nam kể từ ngày cấp giấy phép kinh doanh.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
5
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Trải qua 7 năm hoạt động, trải qua bao khó khăn thăng trầm từ một đơn vị
chuyển địa bàn sản xuất kinh doanh từ Nghệ An ra ngoài Thanh Hóa. Sự bỡ ngỡ khi
gia nhập thị trường mới cũng như tìm kiếm thị trường, khó khăn về nhân lực. Nhưng
nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo công ty mà Công ty TNHH Vĩ Thành
không ngừng phát triển, không những trụ lại trong một thị trường mới mà còn tìm
được nhiều thị trường mới đặc biệt là thị trường tại Đài Loan.
Có tiền thân là một đơn vị sản xuất xẻ gia công gỗ ở tại Nghệ An. Nhưng gÆp
khó khăn trong việc nhập khẩu gỗ từ Lào về do đường vận chuyển khá dài nên đơn vị
đã chuyển địa bàn sản xuất ra Thanh Hóa để thuận tiện cho việc vận chuyển gỗ từ
Lào Về do cửa khẩu ở Thanh Hóa nằm gần hơn so với đường vận chuyển cửa đơn vị
tại Nghệ An.
Sau khi chuyển địa bàn sản xuất ra ngoài Thanh Hóa đơn vị chính thức thành
lập Công ty TNHH Vĩ Thành. Khi mới thành lập thì công ty chủ yếu xẻ gia công các
loại gỗ như Xa mu, Pơ mu, Đinh Hương, Lim,… mà đơn vị nhập khẩu 100% từ Lào
về sau đó bán lại cho các cơ sở có nhu cầu mua. Sau đó Công ty đã tìm được thị
trường tiêu thụ tại Đài Loan với việc bán các sản phẩm xẻ hộp.
Song trong thời kỳ kinh tế thị trường khi mà nguồn tài nguyên ngày càng khan
hiếm dần, trong khi nhu cầu thị trường ngày càng tăng lên, việc nhập khẩu từ Lào về
không được như trước, cùng với việc cạnh tranh của nhiều Công ty khác, việc sản
xuất kinh doanh của đơn vị gặp khá nhiều khó khăn. Nên Công ty quyết định chuyển
hướng kinh doanh.
Từ một doanh nghiệp bán gỗ xẻ gia công là chủ yếu đơn vị đã đầu tư mạnh dạn
vốn vào việc sản xuất gỗ ván dùng những nguyên liệu ít sử dụng trong việc làm đồ
mộc mỹ nghệ như gỗ keo, xoan để làm gỗ ván ép. Cùng với việc sử dụng những
nguyên liệu trên Công ty còn sử dụng các nguyên liệu không đủ quy cách làm đồ mộc
mỹ nghệ để bán trong nước cũng như xuất khẩu ra nước ngoài.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
6
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Khi Công ty mới chuyển hướng kinh doanh gặp khá nhiều khó khăn, do việc
nhập khẩu máy móc từ nước ngoài về phục vụ cho việc sản xuất nên mới đầu việc
sửa chữa gặp khá nhiều khó khăn.
Năm 2009, khi khủng hoảng kinh tế toàn cầu Công ty cũng gặp khó khăn nhất
định. Lượng sản phẩm bán ra ít hơn hẳn so với các năm trước, thị trường tiêu thụ sản
phẩm của công ty giảm, thị trường bên Đài Loan cũng thất thêng. Song nhờ sự lãnh
đạo sáng suốt Công ty vẫn tăng trưởng nhưng sự tăng trưởng không bằng các năm
trước.
Tới bây giờ Công ty là doanh nghiệp hàng đầu trong việc sản xuất gỗ ép các
loại, song gặp phải nhiều cạnh tranh từ các đơn vị khác. Trong khi số vốn của Công
ty lại ít nên việc cạnh tranh cũng như mở rộng thêm việc sản xuất gặp khá nhiều khó
khăn. Song vì công nghệ của Công ty thuộc vào loại mới nhất và sản phẩm làm ra
thuộc vào loại tốt nên tình hình kinh tế của Công ty trong 3 năm gần đây khá ổn định.
1.1.1: Đặc điểm hoạt động và cơ cấu quản lý.
1.1.1.1: Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanhCông ty TNHH Vĩ Thành hoạt động và kinh doanh theo luật doanh nghiệp,
trên cơ sở luật doanh nghiệp và các văn bản quy định khác.Công ty có 2 thành viên
sáng lập và hiện nay vốn điều lệ 1.200.000.000đồng ( bằng chữ: Một tỷ hai trăm
triệu đồng )
Công ty thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc Kinh
doanh sản xuất mặt hàng lâm sản
Về mặt xã hội Công ty đã cung cấp các loại gỗ ván liền, ván ép cho các cơ sở
sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ.
* Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH Vĩ Thành là doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực:
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông thủy lợi;
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
7
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu lâm sản, nông sản, thực phẩm;
- Nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy thi công công trình, và chế biến gỗ;
- Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
1.1.1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệCông ty TNHH Vĩ Thành hoạt động trong việc sản xuất kinh doanh hàng lâm
sản.
Do đó công ty có sơ đồ về quá trình sản xuất như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh
Giải thich :
Gô nguyên liệu: Chủ yếu là Việt Nam (chủ yếu là rồng rừng), được chính phủ cho phép, gỗ tròn là nguyên liệu chính dự trữ để cung cấp liên tục cho quá trình sản xuất
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
8
N.KHO.N.LIỆU
SƠ CHẾ
GÔ TRON CƯA XE
SẤY
LĂP RÁP KHO PHÔI
TINH CHẾ
NGUỘI PHUN SƠN
HOÀN THIỆN, ĐONG GOI
KHO THÀNH PHÂM
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
sản phẩm. Căn cứ trên phiếu đề nghị cấp nguyên liệu của các bộ phận sản xuất, thủ kho nguyên liệu gỗ xuất gỗ để tiến hành sản xuất.
Tổ xe: Được thực hiện bằng máy CD nằm công suất 25m3/ca máy và bằng máy CD đứng công suất 15m3/ca máy. Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn se được xuất cho tổ xẻ ra gỗ phách theo qui cách đặt săn.
Tổ sấy: Gỗ phách nhận từ kho nguyên liệu se được tổ sấy xếp vào lò đối với gỗ phách có độ dày lớn cần phải luộc trước khi tiến hành sấy.
Nhâp kho nguyên liệu (sau khi sấy): Thủ kho tiến hành qui trình lập kho đối với phách đạt yêu cầu.
Sơ chê: Tiến hành công việc tạo phôi chi tiết. Tổ cưa chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên liệu gỗ về chất lượng, khối lượng và đối chiếu mã phách.
- Tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và cong theo qui cách định săn.
- Đối với chi tiết thẳng thì tổ cưa lượn thao tác đối với chi tiết cong. Chi tiết sau khi cưa, rong, lượn được chuyển qua tổ bào (bào thẩm, bào cuốn). Kiểm tra chi tiết trước khi giao qua tổ tinh chế. Những chi tiết đạt phải được xếp trên những Pallet riêng, chi tiết không đạt để xử lí riêng.
Tinh chê: Nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc Tubi, Mộng, Khoan, đục ….các công việc được tiến hành trên tiêu chí kĩ thuật do phòng kĩ thuật ban hành (kem theo bản ve). Số lượng và qui cách phải được kiểm tra đầy đủ trên phiếu Pallet của tổ tinh chế. Chuyển trả tổ sơ chế tận dụng các chi tiết của kế hoạch và hư hỏng. Ghi đầy đủ thông tin để nhận dạng . Kho phôi: Sau khi cắt ra phôi tức là tạo ra những chi tiết, bộ phận nhỏ của sản phẩm. Các chi tiết bộ phận nhỏ được đặt trên các Pallet riêng biệt để tránh nhầm lẫn các nguồn gốc và chủng loại, chi tiết hay cụm chi tiết. Lăp ráp: Tiến hành công việc lựa gỗ lắp ráp cụm chi tiết hoặc sản phẩm. Đối với các chi tiết nhỏ, số lượng lớn cần qua lựa mẫu trước khi lắp ráp.Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản phẩm .Phun sơn: Dựa trên yêu cầu của sản phẩm phun sơn se được nhúng dầu hoặc phun sơn .Hoàn thiện và đong goi: tổ hoàn thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những khuyết điểm khó khắc phục của sản phẩm. Sau khi kiểm tra xong thì tiến hành đóng gói bao bì.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
9
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Kho thành phâm: KCS thành phẩm có trách nhiệm kiểm tra hàng trước khi nhập kho và yêu cầu tái chế các sản phẩm không đạt .- Lập biên bản kiểm tra chất lượng .- Lập biên bản nhập kho thành phẩm .
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
10
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.1.1.3: Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lýTrong điều kiện kinh tế hiện nay, doanh nhgiệp muốn tồn tại và đứng vững để
phát triển thì vấn đề tổ chức quản lý đòi hỏi phải khoa học và hợp lý. Đó là nền tảng,
yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể thành công. Vì vậy, Công ty TNHH Vĩ
Thành đã bố trí đội ngũ cán bộ, nhân viên phù hợp với trình độ cũng như yêu cầu của
Công ty.
.
S¬ ®å 1.2: S¬ ®å vÒ bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty
Công ty TNHH Vĩ Thành có bộ máy thu gọn, không cồng kềnh, tập trung. Gần đây
trong cơ chế thị trường hiện nay nhất là các Công ty nhỏ và vừa thì đều chọn bộ máy
quản lý Công ty theo kiểu trực tuyến chức năng, kiểu tổ chức này rất phù hợp với
Công ty trong tình hình hiện nay, nó gắn liền với cán bộ công nhân viên của Công ty
với chức năng và nhiệm vụ của họ cũng như trách nhiệm của họ đối với công ty. Các
mệnh lệnh nhiệm vụ thông báo tổng hợp cũng được chuyển từ lãnh đạo Công ty đến
cấp cuối cùng. Nó rất cần sự chặt che giữa các phòng ban trong Công ty cũng như
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
11
Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Xưởng sản xuất
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
khả năng làm việc độc lập và ý thức trách nhiệm cũng như tính tự giác của mỗi cán
bộ công nhân viên trong Công ty.
* Giám Đốc: Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động sản xuất của Công ty. Đảm bảo và phát huy toàn bộ vốn của Công ty, điều
hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của cán bộ công nhân
viên toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh toàn Công ty.
Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ: Quản lý hành chính hoạt động hằng ngày của
công ty.
- Giao nhiệm vụ cho cán bộ và các nhân viên của Công ty, kiểm tra đôn đốc
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD đã được phê duyệt
- Trực tiếp ký kết các hợp đồng liên doanh, liên kết mua bán và các hợp đồng
khác có liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Ký các quyết định bổ nhiệm, bãi miÔn các chức vụ.
- Ký duyệt tạm ứng thanh toán cho nhà cung cấp có giao dịch với Công ty.
* Phòng kế toán:
- Chủ động tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác đảm bảo vấn đề tài
chính của Công ty;
- Lập kế hoạch tài chính cho từng tháng, từng quý, từng năm;
- Trực tiếp giám sát theo dõi quá trình tạm ứng, thanh toán của Công ty cho
cán bộ công nhân viên;
- Trực tiếp làm việc với các cơ quan nhà nước về các lĩnh vực thuế, kiểm toán,
báo cáo tài chính;
- Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề công nợ của Công ty;
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
12
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Duy trì và hoàn thiện các chức năng và nhiệm vụ tài chính;
- Được phép từ chối tạm ứng, thanh toán đối với tất cả các hồ sơ xin thanh toán
khi chưa đáp ứng các các yêu cầu của Công ty đề ra;
- Thực hiện các chức năng nghiệp vụ theo quy định về tài chính kế toán.
* Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh của Công ty kiêm luôn cả nhiệm vụ
Marketing, bán và phân phối sản phẩm trên thị trường.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch các giai đoạn quản lý chất lượng;
Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch phát triển thị trường và hệ thống tiêu
thụ hàng hoá;
Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới;
Thông báo rõ ràng, tỉ mỉ cho toàn Công ty về yêu cầu chất lượng của người
tiêu dùng;
Lập bảng tóm tắt sản phẩm;
Xác định chính sách sản phẩm..
*Xưởng sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm của Công ty, bộ
phận này chiếm khá đông công nhân của Công ty. Đứng đầu là trưởng phòng Kĩ
Thuật, có trách nhiệm quản lý bộ phận sản xuất, bộ phận thi công, bộ phận Sản xuất
công trình. Kế hoạch sản xuất sản phẩm gồm:
- Chuẩn bị đầy đủ và tốt các điều kiện sản xuất;
- Tổ chức phòng ngừa tốt, tổ chức kiểm tra có hiệu quả;
- Lập kế hoạch thay thế và đổi mới công nghệ.
Tổ chức tốt công tác phòng ngừa các hư hỏng, xảy ra trong quá trình quản lý hàng
hoá.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
13
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.1.2: Phân tich tình hình tài sản, nguồn vốn.
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
2010/2009 2011/ 2010
Doanh thu 16.847.578.440 24.412.292.771 13.450.280.750 1.45 0.55
LN trước thuế 1.218.238.187 1.879.451.880 1.889.312.418 1.54 1.01
LN sau thuế 869.784.021 842.784.021 743.192.479 0.97 0.88
Lao động 40 33 30 0,83 0,91TNLĐBQ/ tháng 1.812.050 2.128.242 2.064.424 1,17 0,97
B¶ng ph©n tÝch c¸c chØ tiªu kinh tÕ
Phân tich và nhân xét :
Qua bảng trên ta thấy: Doanh thu năm 2010 tăng 7.564.331 đồng so với năm 2009
tương ứng tăng 44,9% cho thấy năm 2010 Công ty đã giảm chi phÝ bán hàng và
Marketing hoặc do những khoản nợ khó đòi đã tự mang tới trả. Năm 2011 giảm
1.096.201.202 tương ứng với giảm 4,5% so với năm 2010. Như vậy năm 2012 có thể
công ty đã cắt giảm chi phí bán hàng. Lợi nhuận sau thuế TNDN của 3 năm 2009,
2010, 2011 đã giảm xuống.lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với 2009 giảm
27.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ là 3.1%, lợi nhuận năm 2011 so với năm 2010
giảm 99.591.542 đồng tương ứng với tỷ lệ là 11.8%. Như vậy, ta thấy lợi nhuận sau
thế giảm dần cho thấy công tác quản lý của cán bộ công ty chưa được tốt, công tác
cung cấp và bán hàng chưa kịp thời, hoặc có thể chưa áp dụng các kỹ thuật công nghệ
tiên tiến mang lại hiệu quả cao.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
14
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
1.2: Nội dung tổ chức kê toán tại Công ty TNHH Vĩ Thành
1.2.1: Tổ chức bộ máy kê toán
1.2.1.1: Đặc điểm tổ chức bộ máy kê toán
S¬ ®å 1.2.1: S¬ ®å vÒ tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña
C«ng ty
Với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính, phòng kế toán tài chính của Công ty
TNHH Vĩ Thành đã góp phần không nhỏ vào việc hình thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm của Công ty, có thể nói phòng kế toán tài chính là người trợ lý đắc
lực cho lãnh đạo Công ty trong việc đưa ra các quyết định điều hành quá trình xây
dựng một cách đúng đắn hiệu quả. Phòng kế toán có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi
chép và tổng hợp thông tin về tình hình tài chính và phản ánh các hoạt động của
Công ty một cách chính xác và kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty mà bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:
1.2.1.2: Giới thiệu sơ lược về các bộ phân kê toán trong bộ máy kê toán* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Tổ chức kế toán của doanh nghiệp được tổ chức một cách khoa học, tuân thủ
theo sản xuất kinh doanh của Công ty
- Thường xuyên kiểm tra cập nhật những thay đổi của chế độ, quy định của các
cơ quan nhà nước, pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty;
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
15
Kế toán tr ëng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán thuế Kế toán nguyên liệu vật liệu
Kế toán quỹ
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Trực tiếp tổ chức thực hiện việc xây dựng các quy trình thủ tục liên quan đến
việc sản xuất của Công ty;
- Thực hiện việc lập kế hoạch, báo cáo định kỳ theo quy định của Công ty;
- Kiểm tra, rà soát lại các chứng từ hóa đơn của hồ sơ thanh toán, tạm ứng cho
khách hàng và cán bộ công nhân viên trước lãnh đạo;
- Chịu trách nhiệm làm hồ sơ tín dụng, hồ sơ vay vốn và các nghiệp vụ có liên
quan đến ngân hàng;
- Tổ chức phân công các công việc trong phòng kế toán;
- Trực tiếp lập các phiếu thu chi thanh toán, tạm ứng của Công ty;
- Thường xuyên báo cáo tình hình tài chính của Công ty lên Giám Đốc Công
ty;
- Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại với các cơ quan chức năng có liên quan;
- Chịu trách nhiệm báo cáo tài chính với cơ quan thuế, có trách nhiệm giải
trình với cơ quan thuế khi có kiểm tra.
* Kế toán thuế
- Thực hiện quy trình kế toán thuế theo chế độ kế toán hiện hành và phù hợp
với đặc điểm sản xuất của Công ty;
- Thường xuyên cập nhật những thay đổi về chính sách thuế có liên quan đến
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Thực hiện việc khai báo thuế, thu phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm hồ sơ
kê khai thuế hàng tháng;
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo báo cáo thuế hàng tháng, báo cáo thuế TNDN
theo quý và báo cáo tài chính hàng năm với cơ quan thuế;
- Có trách nhiệm lập báo cáo tài chính với lãnh đạo của Công ty.
* Thũ Quỹ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
16
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Tổ chức quản lý, theo dõi quỹ tiền mặt, quy trình thu chi quỹ một cách khoa
học, liên tục, chính xác và đúng nguyên tắc;
- Thường xuyên báo cáo tình hình quỹ với lãnh đạo của Công ty;
- Thực hiện các giao dịch với ngân hàng về các khoản vay, thanh toán gốc, lãi,
quản lý tiền gửi. Thường xuyên theo dõi, đối chiếu số dư với ngân hàng;
- Định kỳ hàng tháng thực hiện kiểm kê lại quỹ tiền mặt;
- Duy trì quỹ tiền mặt tại công ty một cách hợp lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
* Kế toán nguyên liệu vật liệu
- Chịu trách nhiệm bảo quản nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ
cho việc sản xuất kinh doanh;
- Thực hiện việc xuất nhập kho các nguyên liệu vật liệu, ghi phiếu nhập xuất
kho;
- Hàng tháng kiểm tra định kỳ tồn kho của nguyên liệu vật liệu.
1.2.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kê toán tại công ty Công ty TNHH Vĩ Thành
1.2.2.1: Một số đặc điểm chung* Niên độ kế toán: Công ty TNHH Vĩ Thành áp dụng niên độ kế toán từ ngày
01/01 đến 31/12 năm đó
* Hình thức ghi sổ
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tính chất quy mô, sự phân
cấp quản lý, tình trạng phương tiện kỹ thuật, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán
Công ty TNHH vĩ Thành đã áp dụng hình thức kế toán là "Chứng từ ghi sổ" và kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Phương pháp tính thuế
- Thuế GTGT: Áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế TNDN: 25% theo quy định của bộ tài chính.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
17
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Thuế Môn Bài: Theo nguồn vốn kinh doanh theo thông tư Số: 28/2011/TT-
BTC.
Sơ đồ 1.2.2.1: Trình tự ghi sổ theo phương pháp chứng từ ghi sổ
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Giải thích sơ đồ theo phương pháp chứng từ ghi sổ.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào bảng kê
thẻ và sổ chi tiết có liên quan. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc lấy số liệu để ghi
vào bảng kê thẻ của các sổ chi tiết cuối tháng chuyển số liệu vào nhật ký chứng từ.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
18
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ
từ cùng lại
Sổ ghiChi tiết
Sổ Quỹ
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng chi tiếtTổng hợp
Sổ Cái
Bảng cân đốiPhát sinh
Báo cáo tài chính
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Cuối tháng khóa sổ, cộng các số liệu trên nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu với các
số liệu trên sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của nhật ký
chứng từ.
Cuối tháng cộng các sổ chi tiết và căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với từng sổ cái cuối cùng vào bảng tổng hợp để
lên báo cáo tài chính
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
19
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
2.1 Văn bản quy phạm pháp luât vân dụng để quản lý vân dụng hoạch toán kê toán tại doanh nghiệp Vĩ Thành
2.1.1 Hoạt động thu, chi và thanh toán
- Quá trình thu, chi và thanh toán đều phải có đầy đủ các yếu tố trong chứng từ kế
toán, và phải được kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.
* Thực trạng vận dụng văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thu, chi và
thanh toán tại công ty: Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phiếu thu (mẫu số 01-
TTl, phiếu chi (mẫu số 02-TT) và một số mẫu biểu thanh toán như Giấy đề nghị tạm
ứng ( mẫu số 03-TT) Bảng kê chi tiền ( mẫu số 09-TT) Giấy đề nghị thanh toán ( mẫu
cố 05-TT ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ Tài Chính.
2.1.2 Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Công ty đang áp dụng thông tư số 203/2009/TT/BTC ngày 20/10/2009 hướng dẫn
chế độ quản lý, trích khấu hao tài sản cố định.
- Một số mẫu biểu về tài sản cố định như: Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ),
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ) theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/19/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Bộ
Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán Tài sản
cố định trong doanh nghiệp:
+ Trong quá trình quản lý TSCĐ: mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều có đầy đủ hồ
sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng mua bán, hoá đơn và giấy tờ
liên quan khác như: Biên bản kiểm kê TSCĐ ( mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ ( mẫu số 06-TSCĐ) Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành (mẫu số 03-TSCĐ)
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
20
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Trong qua trình trích khấu hao: Tất cả TSCĐ của Công ty được trích khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng phụ thuộc vào từng loại TSCĐ.
2.1.3, Hoạt động mua bán, sử dụng, dự trữ vât tư hàng hoá:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua
bán vật tư hàng hoá trong doanh nghiệp :
+ Vật tư hàng hoá mua và bán đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán: hoá đơn
GTGT (mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu nhập ( mẫu số 01-VT) , phiếu xuất ( mẫu số:
02-VT) Bảng kê mua hàng ( mẫu số 06-VT)...
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên theo
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( mẫu số 05-VT)
+ Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Phương pháp giá bình quân
2.1.4, Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trich theo lương tại đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/-O07/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao
động tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp :
Thực biện quy chế dân chủ tại doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số
87/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Công khai với người lao động các chế độ, chính sách
của nhà nước liên quan trực tiếp đến người lao động.
- Ký kế hợp đồng lao động đầy đủ công việc, mức lương, và các thoả thuận khác
ghi rõ trong HĐLĐ.
- Cuối tháng kế toán tính lương và các khoản trích theo lương như (BHXH,
BHYT, BHTN) theo quy định của BHXH. BHYT 24% ( Doanh nghiệp 17%, người
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
21
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
lao động 7%), BHYT 4,5% ( Doanh nghiệp 3%,người lao động 1%), BHTN 2%
(Doanh nghiệp 1%, người lao động 1%) ngoài ra còn có CPCĐ 2% doanh nghiệp
phân bổ vào chi phí.
2.1.5, Kê toán quản lý chi phi, giá thành trong đơn vị:
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, được sửa đổi, bổ sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài Chính.
- Công ty xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu, đơn giá tiền lương và lập giá
thành kế hoạch ngay từ đầu năm theo biên bản họp xây dựng kế hoạch của công ty do
chính giám đốc sản xuất kí duyệt.
2.1.6, Kê toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Căn cứ luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật thương mại số: 3~2005/QHl 1 ngày 14 tháng 6 năm 2005
2.1.7, Kê toán quản lý tài chinh trong doanh nghiệp:
Quyết định số 01/QĐ-NH ngày 31/12/2010 của HĐTV doanh nghiệp về chế độ
quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán và quản
lý tài chính trong công ty:
+ Thường xuyên liên tục theo dõi tài chính của doanh nghiệp Bảng Cân đối kế
toán (Mẫu số B01-DNN) Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DNN) Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) .
+ Xác định vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp Báo cáo Lưu chuyển tiền
tệ (Mẫu số B03-DNN) .
+ Bổ sung thêm vốn bằng cách vay vốn ngân hang tuy nhiên công ty chỉ vay vốn
ngân hàng trong thời điểm nhất định ( thời vụ cao điểm) còn lại vốn luân chuyển
trong doanh nghiệp ổn định.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
22
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2. 1. 8, Kê toán thuê và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính quy định về mức
thuế môn bài phải nộp.
- Luật thuế GTGT số l3/2008/ QH12
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 26/12/2008 của Chính phủ về luật thuế
TNDN.
- Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phú quy định về hoá đơn bán hàng hoá...
* Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán thuế và
thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong doanh nghiệp:
- Công ty thực hiện đầy đủ về các chính sách thuế, lập các tờ khai môn bài, thuế
GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn đầy đủ đúng thời hạn và
thực hiện nộp thuế vào NSNN đầy.
- Căn cứ "Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa" ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, được sửa đổi, bổ
sung theo thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
Chính.
2.2 Tình hình tổ chức quản lý chung kê toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành
2.2.1: Nguồn thu chinh tại đơn vị
Công ty TNHH Vĩ Thành có nguồn thu chính là bán các loại sản phẩm sản xuất
ra từ lâm sản như gỗ ván ép, gỗ sàn.
2.2.2: Nôi dung chủ yêu của các khoản chi
Các khoản chi chủ yếu của Công ty TNHH Vĩ Thành là mua các loại gỗ như
gỗ keo, xoan, kem vào đó là tiền điện thoại, văn phòng phẩm, tiền điện sáng, tiền dầu
điêzen phục vụ việc đi lại của công ty, nộp các loại thuế cho thuế nhà nước.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
23
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mọi khoản chi tiền mặt đều có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ, có đầy đủ chữ ký
của người thu chi tiền mặt, thũ quỹ giữ lại chứng từ đã có chữ ký của người nộp,
người nhận để làm căn cứ sổ quỹ
2.2.3: Các quy định về kê toán vốn bằng tiền tại Công ty
* Việc quản lý vốn bằng tiền phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
- Mỗi nghiệp vụ phát sinh kế toán phải sử dụng một đơn vị tiền thống nhất là
VNĐ để phản ánh;
- Kế toán phải phản ánh một cách kịp thời số tiền hiện có và tình hình thu chi
các loại tiền và mở sổ chi tiết cho từng loại.
Khi lập phiếu thu, chi kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc, giấy đề nghị thanh
toán để lập.
Đối chiếu với phiếu chi: Kế toán phải căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán hoặc
hóa đơn do người bán hàng gửi tới. Đồng thời mọi hóa đơn liên quan đến tiền mặt
đều được lưu trữ vào cuối kỳ kế toán trình lên ban giám đốc công ty phê chuẩn và
thông báo công khai tại đơn vị.
Kế toán vốn bằng tiền chịu trách nhiệm trong việc mở sổ kế toán tiền mặt ghi
hằng ngày, liên tục, theo trình tự phát sinh các khoản chi. Thũ quỹ là người chịu trách
nhiệm trong việc nhập xuất tiền từ quỹ tiền mặt. Hằng ngày thũ quỹ phải kiểm tra lại
số tiền tồn quỹ để đối chứng với sổ kế toán, nếu có chênh lệch phải tìm ra nguyên
nhân để xử lý
Thực hiện thu chi phải đúng mục đích, đúng đối tượng
Cuối tháng, cuối quý kế toán phải tổng hợp để trình lên giám đốc
2.2.4: Nội dung kê toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành
Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vĩ Thành gồm Tiền mặt tại quỹ và
tiền gửi ngân hàng.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
24
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ bảo quản tại công ty theo đúng quy định hiện hành
cửa nhà nước. Công ty giữ lại một số hạn mức trong quy định, chỉ tiêu cho những
nhu cầu thường xuyên như: Dịch vụ tại đơn vị, tạm ứng.
2.2.4.1: Kê toán tiền mặt* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)
Phiếu chi ( Mẫu 02-TT )
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111: Tiền mặt
Nội dung: Dùng để quản lý thu chi tiền mặt tại công ty
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiêu tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
* Quy trình luân chuyển
- Phiếu thu:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thu tiền mặt căn cứ vào hóa đơn bán hàng,
kế toán lập phiếu thu tiền mặt. phiếu thu lập thành 3 liên
Liên 1: Lưu nơi lập
Liên 2: Được chuyển cho phòng kế toán
Liên3: Do thủ quỹ giữ
Cả 3 đều có tính pháp lý sau khi có chữ ký của cán bộ có liên quan . Sau khi
thủ quỹ nhận tiền xong phải đóng dấu trên hóa đơn đã thu tiền
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
25
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
- Phiếu chi
Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt và lập thành 2 liên
Liên 1: Phòng kế toán giữ
Liên 2: Do thủ quỹ giữ
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để vào sổ quỹ. Đồng thời kế toán căn
cứ vào phiếu thu, chiếu chi để tiền hành vào sổ chi tiết kế toán tiền mặt
+ Ngày 01/03/2011 thu tiền bán gỗ ván ép 19.335.800đ
Mẫu số 1 : Phiêu thu
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
26
CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH mẫu số 01 - TT215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 13Ngày 01 tháng 03 năm 2011 Nợ TK 111
Có TK 112Họ tên người nộp tiền: Đỗ Trọng HùngĐịa chỉ:Công ty TNHH Phúc Hồng SơnLý do nộp :Trả tiền mua gỗ ván épSố tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn tám trăm đồngKem theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kê toán trưởng Người nộp tiền người lâp phiêu Thũ Quỹ ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Đô Hoàng Thành Phạm thị Thoa Đô trọng Hùng Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài nhận đủ số tiền: 19.335.800 ( Viết bằng chữ ) Mười chín triệu ba trăn ba lăm ngàn tám trăm đồng
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
+ Ngày08/03/2011 rút tiêng gửi ngân hàng về nhập quỹ 40.000.000 đ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
27
CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH mẫu số 01 - TT215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 14Ngày 08 tháng 03 năm 2011 Nợ TK 111
Có TK 112Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị HoàiĐịa chỉ: Thũ QuỹLý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹSố tiền: 40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồngKem theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kê toán trưởng Người nộp tiền người lâp phiêu Thũ Quỹ ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )Đô Hoàng Thành Phạm thị Thoa Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài Nguyễn Thị Hoài nhận đủ số tiền:40.000.000 ( Viết bằng chữ ) Bốn mươi triệu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc, đá quý )+ Số tiền quy đổi
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu 2: Phiêu chi
Căn cứ vào các phiếu thu và phiếu chi ta đưa vào sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số 4: Sổ quỹ tiền mặtMẫu số 3: Sổ quỹ tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt 111 - Tiền mặtTháng 3 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐNgày ghi sổ
Số phiêuDiễn Giải
TK ĐỨ
Số tiềnPT PC Thu Chi Tồn Quỹ
Tồn quỹ đầu kỳ 10.000.000
01/03PT13 Bán gỗ thông ép cho Cty
Phúc Hồng Sơn511
333.119.335.800 29.335.800
04/03PC39
Chị Hoài Mua Máy tính642133
7.850.000 21.485.800
08/03 PT14Chị Hoài Rút TGNH về
nhập quỹ112 40.000.000 61.485.800
09/03 PC40 Mua Gỗ keo, Xoan152133
17.490.000 43.995.800
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
28
CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH mẫu số 02 - TT215 – Ba Triệu-P. Hàm Rồng-TP. Thanh Hóa ( Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: PC 39Ngày 04 tháng 03 năm 2011 Nợ TK 642.133
Có TK 111Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị HoàiĐịa chỉ: Thũ QuỹLý do chi: Mua Máy Tính Để BànSố tiền:7.850.000 ( Viết bằng chữ ) Bảy triệu tám trăm năm mươi ngàn đồngKem theo …01… Chứng tù gốc Giám đốc kê toán trưởng Người nhân người lâp phiêu Thũ Quỹ ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
10/03PC 41
Mua keo 2 Thành phần152133
12.166.000 31.829.800
11/03PT 15
Bán gỗ thông ép cho Cty Sơn Tân Anh
511333.1
14.386.900 46.216.700
14/03PC 42
T/T tiền Điện Thoại642133
469.957 45.746.743
15/03PT 16
Bán gỗ ván khuôn cho cty
TNHH An Cư
511333.1
9.900.000 55.646.743
16/03PC 43
Mua Santak642133
780.000 54.866.743
16/03PT 17
Bán gỗ ván khuôn cho cty
TNHH An Cư
511333.1
11.220.000 66.086.743
20/3PC 44
Mua máy mài, máy cắt153133
5.000.000 61.086.743
22/03PT 18
Bán gỗ keo ép thanh cho Cty Phúc Hồng Sơn
511333.1
19.850.050 80.936.793
24/03PT 19
Bán gỗ ốp tường pơmu cho Cty CBLSXK
Thanh Hóa
511333.1
13.000.650 93.937.443
31/3PC 45
TT tiền điên Từ Tháng 1-T3
154133
14.520.000 79.417.443
31/3PC 46
TT tiền thuê xưởng tháng 1- 3
154133
19.800.000 59.617.443
31/3PC 47
TT tiền lương công nhân 334 27.500.000 32.117.443
Tổng Cộng127.693.40
0105.575.957 32.117.443
Ngày 31 tháng 3 năm 2011Thũ Quỹ Kê toán trưởng Giám đốc( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa Đô Hoàng Thành
- Căn cứ vào các chứng từ gôc như: Phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ tiền măt, kế toán lập chứng từ ghi sổ.Định 15 ngày 1 lần kế toán lập chứng từ ghi sổ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
29
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền mặt tại Công ty TNHH Vĩ Thành )
Mẫu số 4: Chứng từ ghi sổ ( Thu )
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
30
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2011 số 3
Diễn GiảiSố hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Co
Bán gỗ thông ép thanhThuế GTGT Phải nộp
111511
333.117.578.0001.757.800
Chị Hoài Rút TGNH về nhập quỹ 111 112 40.000.000Bán gỗ Thông Ghép Thuế GTGT Phải Nộp
111511
333.113.079.0001.307.900
Bán gỗ Ván khuôn Thuế GTGT Phải nộp
111511
333.19.000.000
900.000Tổng Cộng 83.622.700
Kem theo …. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 5: Chứng từ ghi sổ ( Chi )
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
31
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2011 số 4
Diễn GiảiSố hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Co
Mua Máy tính để bàn Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
1117.476.190
373.810Mua gỗ Keo, xoan Thuế GTGT được khấu trừ
152133
11115.900.0001.590.000
Mua Keo 2 thành phầnThuế GTGT được khấu trừ
152133
11111.060.0001.106.000
TT tiền cước viễn Thông Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
111427.23342.724
Tổng Cộng 37.975.957
Kem theo …. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 6: Chứng từ ghi sổ ( Thu )
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
32
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 số 5
Diễn GiảiSố hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Co
Bán gỗ Ván khuôn Thuế GTGT Phải nộp
111511
333.110.200.0001.020.000
Bán gỗ keo ép Thuế GTGT Phải nộp
111511
333.118.045.5001.804.550
Bán gỗ ốp tường Pơmu Thuế GTGT Phải nộp
111511
333.111.818.8001.181.880
Tổng Cộng 44.070.730
Kem theo …. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 7: Chứng từ ghi sổ ( Chi )
Từ các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mẫu số 9: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
33
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 số 6
Diễn GiảiSố hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Co
Mua UPS Santak 500 Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
111709.09170.909
Mua máy mài, máy cắt mini Thuế GTGT Được Khấu trừ
153133
1114.545.455
454.545Thanh toán tiền điên tháng 1 -3 Thuế GTGT Được khấu trừ
154133
11113.200.0001.320.000
Thanh toán tiền thuê xưởng Tháng 1-3 Thuế GTGT Được khấu trừ
154133
11118.000.0001.800.000
Thanh toán tiền lương 334 111 27.500.000Tổng Cộng 67.600.000
Kem theo …. Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 8: Chứng từ ghi sổ
Từ các chứng từ kế toán vào sổ cái TK 111 nhằm ghi chép số liệu kinh tế phát
sinh để đối chiếu và kiểm tra với các sổ khác cũng như làm căn cuắ để lập báo cáo tài
chính.
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
34
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2011 số 7
Chứng từ ghi sổSố tiền
Số hiệu Ngày tháng3 15/03 83.622.7004 15/03 37.975.9575 31/03 44.070.7306 31/03 67.600.000
Tổng Cộng 233.269.387
Kem theo …. Chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Mẫu số 8: Sổ cái
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
35
SỔ CÁITK 111: Tiền mặtTháng 3 năm 2010
NTGS
Chứng từDiễn Giải
TKĐ/Ứ
Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Co
Số dư đầu tháng 10.000.000
31/03 3 31/03Bán gỗ thông ép thanhThuế GTGT Phải nộp
511333.
1
17.578.0001.757.800
Mua Máy tính để bàn Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
7.476.190373.810
Chị Rút TGNH về nhập quỹ
11240.000.000
Mua gỗ Keo, xoanThuế GTGT được khấu trừ
152133
15.900.0001.590.000
Mua Keo 2 thành phầnThuế GTGT được khấu trừ
152133
11.060.0001.106.000
Bán gỗ Thông Ghép Thuế GTGT Phải Nộp
511333.
1
13.079.0001.307.900
TT tiền cước viễn Thông Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
427.23342.724
Bán gỗ Ván khuônThuế GTGT Phải nộp
511333.
1
9.000.000900.000
31/03 4 31/03 Mua UPS Santak 500 Thuế GTGT Được Khấu trừ
642133
709.09170.909
Bán gỗ Ván khuônThuế GTGT Phải nộp
511333.
1
10.200.0001.020.000
Mua máy mài, máy cắt miniThuế GTGT Được Khấu trừ
153133
4.545.455454.545
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.2.4.2: Kê toán tiền gửi ngân hàng* Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Ủy nhiệm chi
* Tài khoản sử dụng
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tiền
gửi ngân hàng, kho bạc nhà nước.
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ kế toán chi tiết cho tiền gửi ngân hàng
Sổ chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
* Quy trình luân chuyển:
Hằng ngày khi khách hàng của công ty thanh toán tiền hàng vào tài khoản của
công ty lập tại ngân hàng hay công ty gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. Và khi công
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
36
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền của công ty đã thanh toán thì có
nghĩa là số tiền trong ngân hàng của công ty đã tăng.
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán gửi tiền ngân hàng tại đơn vị
cập nhật chứng từ ghi sổghi tăng tiền gửi ngân hàng chi tiết cho từng tài khoản ngân
hàng mà công ty mở tài khoản. Ngoài ra kế toán tiền gửi ngân hàng phải có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc, nếu có sai lệch phải báo với
ngân hàng để kịp thời điều chỉnh.
Mẫu số 9: Giấy báo co
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
37
GIẤY BÁO CÓSố lệnh: Ngày 2 1/ 03 / 2011SBT 07
Ký hiệu chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Giấy báo có 101 cho các TCKTNgân hàng thành viên gửi lệnh: Mã NH:Ngân hàng thành viên nhận lệnh: Mã NH:Người trả/ chuyển tiền: Nguyễn Văn ThiênĐịa chỉ: số12 – Đường Cao Thắng – Thành Phố Thanh HóaTài khoản: 501 – 10024 - 07532 Tại NN và PTNT Thanh HóaNgười thụ hưởng: Công Ty TNHH Vĩ ThànhĐại chỉ / Số CMND: Tài khoản: Tại NN và PTNT Thanh HóaMã số thuế:Mục lục ngân hàng:Mục lục ngân sách: Nội dung: Số tiền:
Bằng chữ: Ba chín triệu ba trăm lẻ một ngàn chín trăm đồngNhận ngày 15 giờ phút Tại ĐT và PT Thanh Hóa
Ngày 21 / 3 / 2011 Ngày 21/ 3 / 2011 Kế toán Kiểm soát( Đã ký ) ( Đã ký )
39.301.900
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Hằng ngày để thanh toán cho người bán hàng bằng tiền gửi ngân hàng, rút tiền
gửi ngân hàng về nhập quỹ, kế toán tiền gửi ngân hàng lập giấy ủy nhiệm chi ghi rõ
họ tên người nhận, số tiền cần thanh toán và những yêu cầu cần thiết gửi cho ngân
hàng, chi tiết cho từng ngân hàng. Bên cạnh đó kế toán tiền gửi ngân hàng có nhiệm
vụ xem xét đối chiếu ghi nhận để có sự khai báo lại ngân hàng nhằm xử lý kịp thời
Cuối tháng kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào bảng kê hoạt động do ngân
hàng gửi tới để đối chiếu lại một lần nữa với số tiền trên tiền gửi ngân hàng. Nếu có
sai lệch báo cáo với ngân hàng để tìm ra nguyên nhân
Mẫu số 10: Ủy nhiệm chi
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
38
ỦY NHIỆM CHI Số/ Seq No 06 PAYMENT ORDER Ngày ( Date ) 08 / 03 /
2011Số tiền: 83.985.000Bằng Chữ:Tám ba triệu chín trăm tám lăm ngàn đồng chẵnNội dung: Thanh toán tiền mua gỗ
Phí trong Phí Phí Ngoài
Đơn vị yêu cầu: Công ty TNHH Vĩ Thành
Số CMT:Ngày cấp Nơi cấpSố TK/ Ac: 3500210137000723Tại NH/At Band: NN Và PT NT Thanh Hóa
Đơn vị/ Người hưởng: Công ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Văn Sàn – Lào CaiSố CMT:Ngày cấp Nơi cấpSố TK/ Ac: 4500531052000951Tại NH/At Band:NN Và PTNN Lào cai
Kế toán trưởng Chủ tài khoản Ngân hàng gửi Ngân hàng nhân( Đã ký) ( Đã ký, đóng dấu) ( Đã ký, đóng dấu)
v
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
.Hằng ngày căn cứ giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng và chứng từ gốc ủy
nhiệm thu, séc chuyển khoản của ngân hàng để kế toán tại đơn vị ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng và sổ chi tiết liên quan.
Mẫu số 11: SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
39
SỔ TIỀN GỬI
112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 3 năm 2011 ĐVT: VNĐ
Ngày GS
Chứng từDiễn giải
TKĐ/Ứ
Số tiềnSH NT Gửi vào Rút ra Tồn
Số dư đầu tháng 3
250.700.000
08/03GRT 04
08/03Rút TGNH về nhập quỹ
111 40.000.000 210.700.000
8/03UNC
0608/03
Thanh toán tiền mua Gỗ cho Cty LN Văn Sàn
331 83.985.000 126.715.000
21/03GBC
0721/03
Nguyễn Văn Thiên Trả tiền mua gỗ ép
131 39.301.900 166.016.900
Tổng Cộng 39.301.900 123.985.000
Số dư cuối tháng 166.016.900
Ngày 31/ 03 / 2011Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa Đô Hoàng Thành
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Tương tự như với sổ cái tiền mặt, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến tiền gửi ngân hàng, kế toán dựa vào các chứng từ gốc, Giấy báo nợ, Giấy
báo có rồi lập kế toán phân loại chứng từ. Những chứng từ có cùng nội dung như
nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập một chứng từ ghi sổ. Định kỳ 15 ngày kế toán
lập chứng từ ghi sổ.
( Trích dẫn chứng từ ghi sổ tiền gửi ngân hàng tháng 3/2010 của Công ty
TNHH Vĩ Thành)
Mẫu số 12 : Chứng từ ghi sổ
Mẫu số 13 : Chứng từ ghi sổ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
40
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15/03/2010 Số 8
Diễn giảiSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Co
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111 112 40.000.000
Trả tiền mua gỗ cho Công ty LN Văn Sàn
331 112 83.985.000
Tổng Cộng 123.985.000
Kềm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng( Đã ký ) ( Đã ký )
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/03/2010 Số 9
Diễn giảiSố hiệu TK
Số tiền Ghi chúNợ Co
Nguyễn văn Thiên Trả tiền mua gỗ ván ép
112 131 39.301.900
Cộng 39.301.900
Kềm theo 02 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng( Đã ký ) ( Đã ký )
Nguyễn Thị Hoài Phạm thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mẫu số 14: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
41
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔChứng từ ghi sổ Ngày Số tiền
8 15/03/2011 123.985.0009 31/03/2011 39.301.900
Cộng 163.286.900
Người lập Kế toán trưởng( Đã ký ) ( Đã ký )
Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ tài khoản 112 nhằm ghi chép số liệu
kinh tế phát sinh để đối chiếu kiểm tra với các sổ khác cũng như để lằm căn cứ để lập
báo cáo tài chính
Mẫu số 15: SỔ CÁI
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
42
SỔ CÁITài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Tháng 03 năm 2011
NTGSSố hiệu
CT Diễn Giải TKĐƯSố tiền
SH NT Nợ CoSố dư đầu tháng 3 250.700.000
31/03 8 15/03Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
111 40.000.000
31/03 8 15/03Trả tiền mua gỗ cho công ty LN Văn Sàn
331 83.985.000
31/03 9 31/03Nguyễn văn Thiên Trả tiền mua gỗ ván ép
131 39.301.900
Cộng số phát sinh 39.301.900 123.985.000Số dư cuối tháng 166.016.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2011Người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc ( Đã Ký ) ( Đã Ký ) ( Đã Ký )
Nguyễn Thị Hoài Phạm Thị Thoa Nguyễn Gia Hải
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY VỐN BẰNG TIỀN Ở CÔNG TY
TNHH VĨ THÀNH
2.3.1: Nhân xét về công tác kê toán noi chung và vốn bằng tiền noi riêng
Sau một thời gian tồn tại và phát triển Công ty TNHH Vĩ Thành đã có những
bước hoàn thiện về công tác kế toán nói chung và vốn bằng tiền nói riêng nhằm đảm
bảo tính khoa học, hợp lý, mang tính khả thi cao để phù hợp với sản xuất kinh doanh.
Nhìn chung công tác vốn bằng tiền của doanh nghiệp đã đi vào nề nếp ổn định,
cung cấp những thông tin số liệu tổng hợp, kịp thời cho yêu cầu quản lý và điều hành
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
43
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
sản xuất. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế
toán vốn bằng tiền nói riêng em xin có một số nhận xét.
2.3.1.1: Ưu điểmBộ máy kế toán của Công ty đã được tổ chức phù hợp với trình độ, khả năng
chuyên môn của từng nhân viên nên việc tổ chức công tác kế toán được tiến hành kịp
thời và thích ứng với điều kiện của của doanh nghiệp. Phòng kế toán có các nhân
viên có trình độ, được đào tạo chuyên sâu, có năng lực, nhiệt tình trong công việc và
luôn trau dồi thêm kiến thức để tiến hành công việc cho phù hợp với sự thay đổi của
luật kế toán.
Công ty đã tổ chức hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
đúng với chế độ, biểu mẫu do bộ tài chính phát hành.
Công Ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ đã giảm bớt đáng kể lượng công việc ghi chép hằng ngày và nâng cao
năng suất lao động của cán bộ kế toán
Công ty có đội ngũ kế toán trẻ có nghiệp vụ tốt, hiệu quả công việc cũng như
thời gian làm việc được tăng cao
Đồng thời hình thức chứng từ ghi sổ thuận tiện cho việc báo cáo tài chính, rút
ngắn thời gian hoàn thành quyết toán, cung cấp số liệu kịp thời cho quản lý.
Về việc sử dụng sổ kế toán: Nhìn chung doanh nghiệp sử dụng khá đầy đủ các
loại sổ kế toán vốn bằng tiền từ hệ thống chi tiết đến hệ thống tổng hợp. Điều đó đã
giúp cho kế toán phản ánh đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến vốn bằng tiền đáp ứng được yêu cầu quản lý chung của Công ty
2.3.1.2: Nhược điểm* Hệ thống chứng từ
Hiện tại Công ty vẫn đang áp dụng chứng từ ghi sổ. Mặc dù đây là hình thức sổ
có nhiều ưu điểm nhưng do việc thực hiện công tác kế toán vẫn bằng phương pháp
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
44
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
thủ công chưa thực hiện việc sử dụng phần mềm kế toán nên gây ra khá nhiều khó
khăn trong công tác kế toán.
Bộ phận tiền mặt sổ sách quá nhiều, cùng một nôi dung phát sinh, kế toán vào
sổ quỹ chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời lên tờ kê chi tiết cùng
với nội dung tương tự, do đó việc ghi chép mất nhiều thời gian, dễ bị trùng lặp nên
khi làm việc không tập trung
* Hệ thống thanh toán
Trong quá trình thanh toán thì nhiều khi khách hàng của công ty vẫn còn nợ
thời gian khá là dài nên việc xoay vòng vốn của của doanh nghiệp nhiều lúc gặp khá
nhiều khó khăn. Vì vậy việc đó gây ảnh hưởng nhiều đến việc sản xuất kinh doanh
của công ty
Trong khi đó công ty khi mua hàng của các doanh nghiệp khác thường trả tiền
rất nhanh nên việc chiếm dụng vốn không cao, dễ gây khó khăn trng những lúc cần
thiết
2.3.2: Một số ý kiên nhằm hoàn thiện công tác vốn bằng tiền ở Công ty TNHH Vĩ Thành
Qua thời gian thực tập tại của Công ty, Sau khi đã được tìm hiểu và học hỏi về
tình hình kế toán vốn bằng tiền em xin có một vài ý kiến để hoàn thiện công tác vốn
bằng tiền tại công ty TNHH Vĩ Thành
* Hệ thống chứng từ.
Kế toán phải tuân thủ tuyệt đối các loại chứng từ ghi chép ban đầu như phiếu
chi, phiếu thu, phải đầy đủ các yếu tố cơ bản và phải có dấu của doanh nghiệp mới
đảm bảo tính pháp lý
* Hệ thống sổ kế toán
Phòng kế toán của doanh nghiệp nên có kế hoạch sắp xếp để công việc kế toán
thực hiện ngay trong kỳ, tránh tình trạng để dồn vào cuối kỳ gây khó khăn chậm trễ
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
45
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
trong việc xử lý thông tin và số liệu cần thiết. Nhất là kế toán vốn bằng tiền, giữa kế
toán và thủ quỹ nên có sự kiểm tra đối chiếu quỹ vào cuối ngày tránh dồn lại cuối kỳ
để tránh những sai lệch xảy ra để có biện pháp xử lý kịp thời , nhanh chóng.
* Hệ thống thanh toán
Công ty nên cố gắng vận động khách hàng thanh toán nợ một cách kịp thời để
cho doanh nghiệp có khả năng xoay vòng vốn một cách nhanh chóng cũng như có thể
tránh được nhưng khoản vay ngoài không cần thiết
* Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy.
Tuy đã trang bị máy vi tính để phục vụ cho phòng kế toán song công việc kế
toán chỉ áp dụng một phần trên máy vi tính , còn lại vẫn áp dụng theo phương pháp
thủ công nên việc hạch toán chiếm khá nhiều thời gian gây khó khăn trong việc bảo
quản, tra cứu và vẫn còn nhiều nhầm lẫn sai sót.
Do vậy để nâng cao hiệu quả của việc hạch toán kế toán Công ty nên sử dụng
phần mềm kế toán máy cho phù hợp với Công ty, khi sử dụng phần mềm kế toán máy
thì sự trùng lặp hay nhầm lẫn khi vào sổ se được hạn chế mức thấp nhất, công việc
của kế toán cũng được giảm bớt sự căng thẳng. Mặt khác doanh nghiệp cũng nên đào
tạo cán bộ công nhân viên thêm trình độ lẫn kinh nghiệm. Thực hiện được điều đó
công ty se nâng cao hiệu quả quản lý, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển
* Ngày nay trong kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về giá cả,
hàng hóa, chất lượng mà còn cạnh tranh mạnh me về dịch vụ thanh toán các dịch vụ
sau khi bán. Nếu công ty, doanh nghiệp nào có hình thức thanh toán nhanh gọn, thuận
tiện thì se nhanh chóng kéo được nhiều khách hàng hơn về phía mình. Đây là nhân tố
quan trọng nhưng cũng là một yếu tố đem lại khó khăn cho công ty
Hiên nay đang áp dụng chính sách tín dụng mở rộng nhằm tăng doanh thu mở
rộng thị trường thì tất nhiên se làm cho các khoản thu tăng lên. Do vậy thường xuyên
phải xác định các khoản phải thu để xác định đúng đắn thực trạng của chúng .
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
46
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
KẾT LUẬNĐất nước chúng ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, việc gia nhập thành công
vào tổ chức WTO mở ra nhiều triển vọng cũng như thách thức mới cho đất nước. Hơn bao giờ hết các doanh nghiệp việt Nam đang đứng trước cơ hội được phát triển mạnh me sánh vai cùng các doanh nghiệp lớn của các đất nước phát triển trên thế giới, để làm được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới, và hoà nhập bằng chính năng lực của mình. Để duy trì và phát triển kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
47
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
phải có đủ nguồn vốn và ổn định được nguồn vốn đó cho sản xuất, song để sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả thì yêu cầu đối với công tác kế toán vốn bằng tiền phải được đảm bảo và ngày càng hoàn thiện hơn.
Khi công tác kế toán vốn bằng tiền đựơc quan tâm đúng mức, nó se đưa lại hiệu quả cho công tác quản lý, kiểm tra thông tin và hoạch định đường lối chính sách kinh doanh của ban lãnh đạo được chính xác hơn, vì vậy việc kinh doanh của Công ty cũng tăng lên.
Quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vĩ Thành với chuyên đề thực tập “Kế toán vốn bằng tiền” đã giúp em thấy rõ hơn về vai trò quan trọng của kế toán vốn bằng tiền trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, và là cơ hội để tôi có thể áp dụng được những gì đã học ở giảng đường, vận dụng và bồi bổ thêm kiến thức của mình giúp ích cho công tác học tập và làm việc của tôi sau này.
Qua quá trình thực tập nhận thấy về cơ bản ở đơn vị thực tập “vốn bằng tiền” của Công ty đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho kinh doanh của Công ty, nhưng bên cạnh đó vẩn còn tồn tại những thiếu sót cần khắc phục, em xin đề xuất một số giải pháp và kiến nghị hi vọng giúp ích cho Công ty trong việc hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị.
Do thời gian thực tập còn hạn hẹp và kiến thức của mình còn hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng kế toán Công ty nơi tôi thực tập để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo Nguyễn Thị Trang Nhung, các thầy cô giáo khoa kinh tế và các cô chú trong phòng kế toán của Công ty TNHH Vĩ Thành đã giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014
Sinh viên Ph¹m ThÞ Thu Quúnh
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH VĨ THÀNH
Trong thời gian thực tập tại Công ty từ ngày 02 tháng 12 năm 2013 đến ngày
13 tháng 01 năm 2014, chúng tôi có nhận xét về sinh viên Phạm Thị Thu Quúnh
như sau:
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
48
Trường ĐHCN Hà Nội Khoa Kế Toán – Kiểm Toán
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 01 năm 2014
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
SV: Ph¹m ThÞ Thu Quúnh B¸o c¸o thùc tËp c¬ së ngµnhLớp: CĐN KT1– K5
49