ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ...

93
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO TRƯỜ NG ĐẠI HC NÔNG NGHIP HÀ NI ---------- ---------- HOÀNG TH THANH HOA ĐÁNH GIÁ KH NĂNG KT HỢ P CA MT S DÒNG NGÔ TỰ  PHI CÓ NGUN GC TỪ  VIT NAM VÀ THÁI LAN BNG PHƯƠ NG PHÁP LAI ĐỈNH LUN VĂN THC SĨ NÔNG NGHIP Chuyên ngành: TRNG TRT Mã s : 60.62.01 Ngườ i hướ ng dn khoa hc: PGS.TS. NGUYN TH HÙNG HÀ NI – 2009 

Transcript of ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ...

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 1/93

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜ NG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

--------------------

HOÀNG THỊ THANH HOA

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢ P CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ  PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ  VIỆT NAM

VÀ THÁI LAN BẰNG PHƯƠ NG PHÁP LAI ĐỈNH 

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT

Mã số: 60.62.01

Ngườ i hướ ng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THẾ HÙNG

HÀ NỘI – 2009 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 2/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… i 

LỜ I CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.

Các số  liệu, kết quả  trong luận văn là trung thực và chưa từng đượ c

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Học viên

Hoàng Thị Thanh Hoa

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 3/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… ii 

LỜ I CẢM Ơ N

Để hoàn thành luận văn này tôi xin gửi lờ i cảm ơ n chân thành tớ i:

1. PGS.TS Nguyễn Thế Hùng - ngườ i đã tận tình hướ ng dẫn và chỉ bảo

tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

2. TS. Mai Xuân Triệu (Viện Nghiên cứu Ngô) đã tạo điều kiện và

đóng góp những ý kiến quí báu trong quá trình nghiên cứu.

3. Tập thể cán bộ, nhân viên phòng Tạo giống 2, Viện nghiên cứu Ngô,

đã tận tình giúp đỡ  trong quá trình thực hiện đề tài

4. Gia đ ình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ  rất nhiều trong quá trìnhhọc tập và nghiên cứu của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơ n!

 Hà N ội, Ngày tháng năm 2009

Học viên

Hoàng Thị Thanh Hoa

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 4/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… iii 

MỤC LỤC

Lờ i cam đoan i

Lờ i cảm ơ n ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục bảng vi

Danh mục hình viii 

1. MỞ  ĐẦU 1 

1.1 Tính cấp thiết của đề tài 9

1.2 Mục tiêu của đề tài 102. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ  SỞ  KHOA HỌC 11 

2.1 Tình hình sản xuất và nghiên cứu ngô trên thế giớ i 11

2.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất ngô ở  Việt Nam 15

2.3 Cơ  sở  khoa học của đề tài 19

3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN

CỨ U 34 

3.1 Nội dung nghiên cứu 343.2 Vật liệu và trình tự nghiên cứu 34

3.3 Phươ ng pháp nghiên cứu 36

3.4 Phươ ng pháp xử lý số liệu 42

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 43 

4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 43

4.1.1  Đặc điểm thờ i gian sinh trưở ng và hình thái cây các dòng ngô thí

nghiệm  43

4.1.2. Đặc điểm hình thái bắp 44

4.1.3 Diện tích lá và chỉ  số diện tích lá (LAI) của các dòng qua các

thờ i kỳ sinh trưở ng 46

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 5/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… iv 

4.1.4 Khả năng chống chịu của các dòng ngô thí nghiệm 50

4.1.5  Các yếu tố  cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí

nghiệm  51

4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ hợ p lai đỉnh và xác định KNKH

của các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 54

4.2.1 Các giai đoạn sinh trưở ng phát triển của các tổ hợ p lai 54

4.2.2 Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây và tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai 55

4.2.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ của tổ hợ p lai 60

4.2.4 Đặc trưng hình thái của các tổ hợ p lai 62

4.2.5 Đặc tính chống chịu của các tổ hợ p lai 64

4.2.6 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh 66

4.2.7 Đánh giá ưu thế lai chuẩn ở  một số tính trạng chính 68

4.2.8 Đánh giá khả  năng kết hợ p ở   tính trạng năng suất hạt của các

dòng trong thí nghiệm lai đỉnh 71

5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ  75 

5.1 Kết luận 75

5.2 Đề nghị  76TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 

PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 6/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… v 

DANH MỤC CÁC CHỮ  VIẾT TẮT

CIMMYT : Trung t©m c¶i t¹o ng« vµ lóa mú quèc tÕCS : Céng sù

Cv% : Hệ số biến động

DTL : DiÖn tÝch l¸

KNKH : Kh¶ n¨ng kÕt hîp

KNKHC : Khả năng kết hợ p chung

KNKHR : Kh¶ n¨ng kÕt hîp riªng

LAI : ChØ sè diÖn tÝch l¸

LSD.05 : Sự sai khác ý ngh ĩ a nhỏ nhất ở  mức 0,05

P1000 : Khèi l−îng 1000 h¹t

NS : N¨ng suÊt

NSLT : Năng suất lý thuyết

NSTT : N¨ng suÊt thùc thu

TB : Trung b×nhTGST : Thờ i gian sinh trưở ng

THL : Tæ hîp lai

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 7/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… vi 

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1. Sản xuất ngô Thế giớ i 1990 - 2008 11 

2.2. Thươ ng mại ngô thế giớ i từ năm 1999 đến năm 2008 13 

2.3. Sản xuất ngô Việt Nam 1990 - 2008 15 

3.1. Đặc điểm các dòng ngô trong thí nghiệm 34 

3.2. Bảng ký hiệu các tổ hợ p lai 35 

4..1. Thờ i gian sinh trưở ng và các đặc trưng hình thái cây của các

dòng ngô thí nghiệm - Xuân 2009 tại Đan Phượ ng - Hà Nội 43 

4..2. Các đặc trưng hình thái bắp của các dòng ngô thí nghiệm - Xuân2009 tại Huyện Đan Phượ ng - Hà Nội 45 

4.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ - Xuân 2009 tại

Đan Phượ ng – Hà Nội 47 

4.4. Một số chỉ tiêu bông cờ  của các dòng ngô thí nghiệm 49 

4.5. Mức độ nhiễm sâu bệnh và đổ gẫy của các dòng ngô thí nghiệm 50 

4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí

nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 52 

4..7. Các giai đoạn sinh trưở ng, phát triển của các tổ hợ p lai vụ Xuân

2009 tại Huyện Đan Phượ ng – Hà Nội 55 

4.8. Tốc độ  tăng trưở ng chiều cao cây của các tổ  hợ p lai vụ  Xuân

2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 56 

4.9. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng –

Hà Nội  59 

4..10. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại

Đan Phượ ng – Hà Nội 60 

4.11. Các đặc điểm hình thái cây của tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan

Phượ ng – Hà Nội 63 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 8/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… vii 

4.12. Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các tổ hợ p lai vụ 

Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 65 

4.13. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 66 

4.14. Ư u thế lai chuẩn (Hs%) ở  một số tính trạng chính 69 

4.15. KNKH chung tính trạng năng suất của các dòng và cây thử  trong

thí nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 71 

4.16. Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử trong thí nghiệm

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội 73 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 9/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… viii 

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 4.1. Diện tích lá/cây các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 48 

Hình 4.2. Chỉ số diện tích lá các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 48 

Hình 4.3. Năng suất thực thu của các dòng ngô thí nghiệm 53 

Hình 4.4. Tốc độ  tăng trưở ng chiều cao cây của các THL vụ  Xuân

2009 – Đan Phượ ng – Hà Nội 57 

Hình 4.5. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 58 

Hình 4.6: Diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà

Nội 61 Hình 4.7: Chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng –

Hà Nội 62 

Hình 4.8. Đồ thị năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh 68 

Hình 4.9. Biểu đồ giá trị KNKH chung của dòng vụ Xuân 2009 73 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 10/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 9 

1. MỞ  ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài

Nhu cầu về ngô đang tăng nhanh ở  qui mô toàn cầu, do ngô không chỉ đượ c

dùng làm thức ăn chăn nuôi và lươ ng thực cho ngườ i mà hiện nay lượ ng ngô để chế 

biến nhiên liệu sinh học (ethanol) đang ngày một tăng nhanh. Mậu dịch ngô thế giớ i

tăng liên tục trong những năm gần đây. Nếu năm 1990, lượ ng ngô xuất nhập khẩu trên

thế giớ i là trên 66 triệu tấn, đến năm 2000 đã tăng lên 90 triệu tấn và đạt trên 100 triệu

tấn vào năm 2008 (Faostat, 2009) [31].

Theo dự báo của Chiến lượ c phát triển chăn nuôi Việt Nam [1], nhu cầu thứcăn chăn nuôi công nghiệp sẽ tăng 7,8 %/năm, tươ ng ứng là 19 triệu tấn vào năm

2020; nguồn thức ăn thô xanh tăng từ 120 triệu tấn lên 170 triệu tấn, nhưng vớ i

tốc độ thị hoá nhanh ở  nướ c ta, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp bở i

đang đượ c chuyển sang làm các khu đô thị và khu công nghiệp. Để đáp ứng đủ 

nhu cầu đó thì việc chọn tạo giống là công việc quan trọng.

Nguồn nguyên liệu ban đầu quyết định đến hiệu quả  của công việc tạo dòng

thuần. Nếu chọn đượ c nguồn nguyên liệu phù hợ p thì quá trình tạo dòng sẽ nhanh vàđạt hiệu quả cao. Nguồn nguyên liệu tạo dòng rất đa dạng về mặt di truyền, có thể là

giống tổng hợ p, hỗn hợ p, các giống lai đơ n, lai kép, lai ba hoặc giống địa phươ ng.

Mỗi dạng nguyên liệu đều sử dụng thành công, nhưng giống và các quần thể có nền

di truyền hẹp là nguồn nguyên liệu đượ c sử dụng phổ biến và hiệu quả hơ n (Hallauer,

1990)[36]. Vùng xuất xứ địa lý của nguồn nguyên liệu tạo dòng cũng có ý ngh ĩ a rất

quan trọng đến thành công của chươ ng trình phát triển giống ngô lai.

Viện Nghiên cứu Ngô đã có một số lượ ng khá lớ n dòng tự  thụ  (khoảng 3,000

dòng), một phần các dòng đượ c tạo ra bở i các nhà tạo giống Việt Nam, phần khác

đượ c nhập nội từ các nướ c khác nhau, trong đó một số từ Trung tâm Nghiên cứu Ngô

và Lúa mì Quốc tế  (CIMMYT). Để  có thể  tạo ra những cặp lai tốt, các dòng phải

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 11/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 10 

đồng thờ i có những đặc tính nông học tốt như sinh trưở ng khá, có khả năng chống

chịu tốt vớ i các điều kiện bất thuận của môi trườ ng và sâu bệnh, có năng suất khá ổn

định và một đặc tính hết sức quan trọng là phải có khả năng kết hợ p cao và đa dạng

di truyền.

Nhằm góp phần đáp ứng yêu cầu của sản xuất về chủ động lượ ng giống ngô

cung cấp cho từng vụ, vớ i chất lượ ng tốt, giá bán thấp hơ n giá của các công ty liên

doanh vớ i nướ c ngoài, chúng tôi tiến hành đề tài: “  Đ ánh giá khả nă ng kế  t hợ  p củ a

 mộ t số  dòng ngô tự   phố i có nguồ n gố  c từ   Việ t Nam và Thái Lan bằ ng phươ  ng

 pháp lai đỉ  nh”  .

1.2 Mục tiêu của đề tài

- Đánh giá đặc điểm cơ  bản của dòng tự phối.

- Chọn ra những tổ hợ p lai ưu tú và chất lượ ng cao phục vụ  công tác chọn

giống ngô lai.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 12/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 11 

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ  SỞ  KHOA HỌC

2.1 Tình hình sản xuất và nghiên cứ u ngô trên thế giớ i 2.1.1 Tình hình sả n xuấ  t và tiêu thụ 

Ngành sản xuất ngô thế  giớ i tăng liên tục từ đầu thế kỷ  20 đến nay, nhất là

trong gần 20 năm trở  lại đây, ngô là cây trồng có tốc độ tăng trưở ng về năng suất cao

nhất trong các cây lươ ng thực chủ yếu. Vào năm 1990, năng suất ngô trung bình của

thế giớ i 36,8 tạ /ha, năm 2004 đã đạt 49,9 tạ /ha. Năm 2007, diện tích ngô đã vượ t qua

lúa nướ c, vớ i 157 triệu ha, năng suất 4,9 tấn/ha và sản lượ ng đạt kỷ  lục vớ i 766,2

triệu tấn. Vớ i lúa nướ c, năm 2007 diện tích là 153,7 triệu ha, năng suất 41 tạ /ha vàsản lượ ng là 626,7 triệu tấn (FAOSTAT, 2009)[28].

Bảng 2.1. Sản xuất ngô Thế giớ i 1990 - 2008

Năm 1990 2000 2004/05  2005/06  2006/07  2007/08 

Diện tích

(triệu ha)131,3 138,2 145,0 145,6 148,6 157,0

Năng suất

(tạ /ha) 36,81 42,8 49 48 47 49

Sản lượ ng

(triệu tấn)483,3 592,3 714,8 696,3 704,2 766,2

 Nguồn : FAOSTAT, USDA 2009

Kết quả trên có đượ c trướ c hết là nhờ  ứng dụng rộng rãi lý thuyết ưu thế lai

trong chọn tạo giống, đồng thờ i không ngừng cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh

tác. Đặc biệt, từ 10 năm nay cùng vớ i những thành tựu mớ i trong chọn tạo giống lainhờ  kết hợ p phươ ng pháp truyền thống vớ i công nghệ  sinh học thì việc ứng dụng

công nghệ cao trong canh tác ngô đã góp phần đưa sản lượ ng ngô thế giớ i vượ t lên

trên lúa mì và lúa nướ c. Vớ i 52% diện tích trồng bằng giống đượ c tạo ra bằng công

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 13/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 12 

nghệ sinh học, năng suất ngô nướ c Mỹ năm 2005 đạt hơ n 10 tấn/ha trên diện tích 30

triệu ha.

Lượ ng ngô thươ ng mại trên thế  giớ i từ  1999 đến nay chiếm từ  10,6% đến

12,9% tổng sản lượ ng ngô. Xu thế nhập khẩu ngô vẫn tăng mạnh do nhu cầu thức ăn

chăn nuôi tăng. Hàng năm, Mỹ là nướ c dẫn đầu xuất khẩu ngô, chiếm khoảng 60%-

73% tổng lượ ng ngô thươ ng mại thế  giớ i, và dự  kiến chiếm 70% vào năm 2013

(USDA, 2008) [43]. Kế đến là Achentina, xuất khẩu khoảng 10 triệu tấn/năm và dự 

kiến sẽ đượ c 14 triệu tấn ngô (2013), Braxin xuất đượ c 5 triệu tấn/năm và sẽ  giữ 

vững ở  mức này vì nhu cầu trong nướ c cần nhiều. Trong khi đó nhiều nướ c trong

khối EU, Đông Á, Đông Nam Á, vùng Tây và Nam Phi vẫn là những nướ c nhập

khẩu ngô chính. Các loại hình thươ ng mại ngô không có gì thay đổi lớ n, trừ khi các

quy định về cây trồng chuyển gen của Mỹ có hiệu lực. Thươ ng mại ngô ở  vùng Châu

Á sẽ tăng mạnh, chủ yếu phụ thuộc vào ngô Trung Quốc. Một số nướ c Châu Phi khó

xuất nhập khẩu ngô vì cướ c vận chuyển quá cao (CIMMYT, 2008) [29].

Từ  cuối năm 2006 đến nay, xu hướ ng giá ngô thế  giớ i tăng mạnh: tại Mỹ  là

164,2 đô la/tấn (1/2007); tại Achentina là 177,1 đô la Mỹ /tấn. Đến tháng 4/2008 thì giá

ngô tại Mỹ đã tăng lên 236 đô la Mỹ /tấn. So vớ i cùng kỳ năm trướ c, giá ngô đã tăng từ 89% - 94% (Thờ i báo kinh tế Việt Nam, 4/2008) [14], tuy nhiên xu hướ ng này chưa

thể khẳng định vì xu hướ ng sử dụng ngô chế biến ethanol vẫn đang đượ c thảo luận.

Dự kiến cho nhu cầu đảm bảo an ninh lươ ng thực và thức ăn gia súc cho tớ i

năm 2020, năm mà lần đầu tiên dự kiến nhu cầu về ngô sẽ cao hơ n nhu cầu về lúa mì

và gạo. Thách thức đặt ra là làm thế nào để sản xuất thêm đượ c 266 triệu tấn ngô đáp

ứng nhu cầu tiêu thụ khoảng 852 triệu tấn trên toàn cầu vào năm 2020 [28]. Trong số 

266 triệu tấn ngô cần sản xuất thêm này thì các nướ c đang phát triển cần tớ i 80% hay

tươ ng đươ ng 213 triệu tấn. Do vậy, đối vớ i các nướ c đang phát triển vấn đề đặt ra là

phải tối đa hoá sản lượ ng sản xuất trong nướ c để đáp ứng phần lớ n nhu cầu gia tăng

thêm của họ khi mà nhập khẩu dự kiến chỉ tiếp tục đáp ứng đượ c 10% nhu cầu.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 14/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 13 

Bảng 2.2. Thươ ng mại ngô thế giớ i từ  năm 1999 đến năm 2008

Thươ ng mại thế giớ i Thươ ng mại của Mỹ 

Niên vụ 

Tổngsản

lượ ng(Tr.tấn)

Số lượ ng(Tr.tấn)

% so vớ itổng sảnlượ ng

Số lượ ng(Tr.tấn)

% so vớ ithươ ng mạithế giớ i

1999/2000 604 69 11,5 51 73,9

2000/2001 614 70 11,5 49 70,0

2001/2002 600 76 12,7 48 63,2

2002/2003 603 76 12,6 48 63,2

2003/2004 627 73 11,6 51 69,9

2004/2005 714,8 76 10,6 45 59,7

2005/2006 696,3 83 11,9 56 67,9

2006/2007 704,2 91 12,9 54 59,5

2007/2008 766,2 85 11,0 55 64,7

 Nguồn:USDA, 2009

Hiện nay, trên thế giớ i hai nướ c sản xuất Ethanol nhiều nhất là Mỹ và Braxin

vớ i sự trợ  cấp của chính phủ. Trong đó, Mỹ sản xuất Ethanol chủ yếu từ ngô, năm

2005 trong tổng số 9,66 tỉ gallon Ethanol (1 gallon = 3,78 lít) sản xuất trên thế giớ i,

Mỹ sản xuất 44,5% từ ngô. Tính đến cuối năm 2006, Mỹ có 110 trung tâm sản xuấtEthanol; 73 trung tâm khác đang đượ c xây dựng. Dự tính đến cuối năm 2009, Mỹ có

khả năng sản xuất 12,5 tỉ gallon mỗi năm, trong khi Chính phủ Mỹ mớ i đây đặt mục

tiêu sản xuất 35 tỉ gallon/ năm vào năm 2017. Vớ i đà sản xuất nguyên liệu Ethanol

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 15/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 14 

tại Mỹ ngày một tăng đang làm ảnh hưở ng đến thị trườ ng ngô thế giớ i vì Mỹ chiếm

40% sản lượ ng ngô của thế giớ i, và chiếm 50% lượ ng ngô xuất khẩu trên toàn cầu.

 2.1.2 Tình hình nghiên cứ u

Một trong những thành tựu lớ n nhất của các nhà chọn giống cây trồng thế kỷ 

20 là việc ứng dụng ưu thế  lai vào sản xuất hạt giống ngô lai (Trần Việt Chi,

1993)[2]. Giống lai đượ c đánh giá là có tính chất quyết định trong việc tăng năng

suất ngô.

Nghiên cứu và áp dụng ưu thế lai cho cây ngô đượ c tiến hành sớ m và hiệu quả 

nhất là nướ c Mỹ. Nămg suất ngô đã tăng từ 1,5 tấn/ha năm 1930 đến 7 tấn/ha vào

những năm 90 (S.K.Vasal, et al.,1990) [44]. Theo Duvick (1990) [30], mức tăng

năng suất ngô của Mỹ giai đoạn 1930 - 1986 là 103 kg/ha/năm, trong đó đóng góp do

cải tiến di truyền là 63 kg/ha/năm, chiếm 61% mức tăng. Việc nghiên cứu tạo giống

ngô lai ở  Châu Âu bắt đầu muộn hơ n Mỹ 20 năm và đã đạt đượ c thành công rực rỡ .

Tỷ lệ sử dụng giống ngô lai ở  Châu Âu rất lớ n và nó đã góp phần tạo nên năng suất

cao ở  nhiều nướ c (S. K. Vasal, et al., 1999) [46]. Theo FAO (2008), một số nướ c có

năng suất ngô bình quân cao là Mỹ, Achentina, Braxin, Mexico, Pháp, Italia.

Những năm đầu thập kỷ 60 một số nướ c đang phát triển mớ i bắt đầu nghiêncứu tạo giống ngô lai. Trong thờ i kỳ từ 1966 -1990 có xấp xỉ 852 giống ngô đượ c tạo

ra (S. K. Vasal, et al., 1999) [46]. Việc sử dụng các giống ngô lai đã góp phần giải

quyết nạn đói ở  các nướ c đang phát triển vùng Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La

Tinh (Nguyễn Thế Hùng, 1995)[8]. Nhờ  sử dụng giống lai và trình độ thâm canh cao

nên năng suất ngô của thế giớ i đã tăng 1,83 lần trong vòng 30 năm từ 1960 -1990,

trong đó Mỹ  là nướ c sử  dụng giống lai nhiều nhất chiếm 100%, Vênêzuela 99%,

Trung Quốc 94%, Thái Lan 76%...Hiện nay, do những ưu việt của giống lai mà cácnướ c đang phát triển có xu hướ ng sử dụng giống lai tăng.

Vớ i việc ứng dụng một số công nghệ tiên tiến như: công nghệ gen để tạo các

sản phẩm đa dạng có chứa các gen đặc biệt như: kháng sâu bệnh, chịu mặn, hạn,...

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 16/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 15 

hay kỹ  thuật nuôi cấy bao phấn và noãn chưa thụ tinh để nhanh tạo dòng thuần đã

thúc đẩy tạo ra giống mớ i nhanh hơ n và có chất lượ ng hơ n.

2.2 Tình hình nghiên cứ u và sản xuất ngô ở  Việt Nam

 2.2.1 Tình hình sả n xuấ  t

Từ giữa những năm 1980, hợ p tác vớ i trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ quốc tế,

nhiều giống ngô cải tiến đã đượ c đưa vào trồng ở  nướ c ta, góp phần nâng năng suất lên

gần 1,5 tấn/ha vào đầu những năm 1990. Tuy nhiên, ngành sản xuất ngô nướ c ta thực

sự có những bướ c tiến nhảy vọt từ những năm 1990 đến nay, gắn liền vớ i việc không

ngừng mở  rộng giống ngô lai ra sản xuất, đồng thờ i cải thiện các biện pháp kỹ thuật

canh tác theo đòi hỏi của giống mớ i.

Bảng 2.3. Sản xuất ngô Việt Nam 1990 - 2008

Năm 1990 1995 2000 2005 2007 2008

Diện tích

(1000ha)431,8 556,8 730,2 1052,6 1072,8 1125,9

Năng suất

(tạ /ha)15,5 21,3 25,1 36,0 39,6 40,2

Sản lượ ng(1000 tấn)

671,0 1184,2 2005,9 3787,1 4250,9 4526,1

 Nguồn: Niên giám thố ng kê 1990 - 2008, FAOSTAT 2009

Thực tiễn sản xuất mấy năm qua cho thấy, các giống ngô lai Việt Nam có sản

lượ ng không thua kém các giống nhập từ nướ c ngoài nhưng giá trị hạt giống rẻ chỉ 

bằng 50- 60%. Việc sử dụng thành công quy trình công nghệ sản xuất hạt giống ngô

lai cho năng suất cao, chất lượ ng tốt, giá hạt giống rẻ hơ n giống nhập ngoại đã gópphần tăng nhanh diện tích sử  dụng giống ngô lai của cả  nướ c. Do giảm bớ t đượ c

lượ ng giống nhập ngoại nên hàng năm ngành sản xuất ngô ở  nướ c ta tiết kiệm đượ c

từ 12 - 15 triệu USD. Hơ n nữa sự xuất hiện của những giống ngô lai năng suất cao,

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 17/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 16 

chất lượ ng tốt do trong nướ c chọn tạo vớ i giá thành hạ, buộc các công ty nướ c ngoài

phải giảm giá giống xuống còn 1/2 đến 2/3 so vớ i giá trướ c đây. Do vậy, ngườ i dân

cũng có điều kiện đầu tư mở  rộng diện tích trồng ngô. Nhờ  sản xuất ngô giống nhiều

nông dân ở  một số vùng sâu, vùng cao dân tộc thiểu số (Lào Cai, Sơ n La, Nghệ An,

Thanh Hoá...) và các địa phươ ng đồng bằng đã có thu nhập từ  60 - 70 triệu

đồng/ha/năm (Phạm Hà Thái, 2006) [13].

Ngô là một trong những mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao, Đảng và Nhà nướ c

ta đã xác định đượ c tầm quan trọng của cây ngô và đã đề ra phươ ng hướ ng sản xuất

ngô năm 2010 phải đạt 5 - 6 triệu tấn ngô trên diện tích 1,2 triệu ha (Trần Hồng Uy,

2001) [25]. Để đạt đượ c mục tiêu năm 2010, chúng ta phải tăng cườ ng cả diện tích vànăng suất. Trong định hướ ng tăng năng suất có những biện pháp thực hiện như sau:

(1) Tăng tỷ  lệ giống lai từ 80% hiện nay lên 85 - 90%. (2) Tạo ra những giống lai

mớ i ưu việt hơ n (ngắn ngày, có khả năng chống chịu tốt, có năng suất cao và phẩm

chất tốt). (3) Đầu tư cho một số khâu trong biện pháp kỹ  thuật trồng trọt như phân

bón, tướ i nướ c... Trong định hướ ng tăng diện tích có những biện pháp sau: (1) Tăng

diện tích vụ Xuân trên đất bỏ hoá ở  các tỉnh miền núi phía Bắc. (2) Tăng diện tích vụ 

2 (Thu- Đông) ở  các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tăng diện tích vụ Đông ở  các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. (3) Chuyển một số diện

tích cây trồng khác kém hiệu quả sang trồng ngô ( lúa ở  Đồng bằng Sông Cửu Long,

cà phê ở  Tây Nguyên...).

Trong chươ ng trình phát triển sản xuất giống ngô giai đoạn 2015 – 2020 đã đề 

ra mục tiêu và kế hoạch sản xuất ngô của nướ c ta như sau:

- Đẩy mạnh nghiên cứu về cây ngô của Việt Nam đến năm 2015, phấn đấu đạt1,3 triệu ha ngô; năng suất đạt 50 tạ /ha; sản lượ ng đạt 6,5 triệu tấn, đến năm 2020 đạt

1.500.000 ha vớ i năng suất bình quân 60 tạ /ha và sản lượ ng 9,0 triệu tấn, nhằm đảm

bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho chế biến thức ăn chăn nuôi và các nhu cầu khác

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 18/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 17 

trong nướ c, từng bướ c tham gia xuất khẩu.

- Cải thiện thu nhập và đờ i sống cho ngườ i sản xuất ngô, nâng cao hiệu quả sử 

dụng đất, lao động và vốn đầu tư.

- Đẩy mạnh nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai đảm bảo đủ sức cạnh trạnh trên

thị trườ ng trong nướ c và xuất khẩu giống cho một số nướ c trong khu vực.

- Đảm bảo cung cấp giống ngô lai Việt Nam chiếm 51 -55% thị phần ngô lai

của cả nướ c nhằm chủ động hạt giống vớ i giá bán phù hợ p vớ i khả năng đầu tư giống

của nông dân.

- Nghiên cứu các giải pháp về khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản

xuất ngô, tăng thu nhập cho ngườ i trồng ngô, bảo vệ môi trườ ng sinh thái, góp phần

xây dựng nền nông nghiệp bền vững.

Đây là mục tiêu hết sức khó khăn nhưng phải phấn đấu vì nhu cầu ngô dùng

làm thức ăn chăn nuôi ở  nướ c ta là rất lớ n.

 2.2.2 K ế  t quả công nhậ n giố  ng và sử  d ụ ng giố  ng ngô lai

Từ  những năm 1972 - 1973 các nhà nghiên cứu ngô Việt Nam đã bắt đầu

chuẩn bị cho chươ ng trình tạo giống ngô lai. Năm 1972, các nhà tạo giống ngô Việt

Nam đã chú ý rút dòng và cải tạo dòng thuần, lai thử và thử nghiệm các tổ hợ p lai.Vào năm 1988, 3 giống lai đơ n đầu tiên (LDSB1, LDSB2, LDSB3) đượ c thử 

nghiệm. Nhưng do khả năng đầu tư thâm canh của ngườ i sản xuất và trình độ dân trí

lúc đó nên 3 giống lai đơ n của Viện Nghiên cứu Ngô không phát triển đượ c.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 19/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 18 

Đến năm 1990, công cuộc đổi mớ i mở   cửa của Việt Nam đi vào thực tiễn,

chúng ta đã có bướ c ngoặt về diện tích, năng suất, sản lượ ng nhờ  các giống ngô lai. Có

đượ c trên 90% diện tích dùng giống ngô lai ở  Việt Nam hiện nay, chươ ng trình ngô lai

đã trải qua các bướ c nghiên cứu, triển khai như sau:

- Từ 1991 - 1993, khi nông dân mớ i làm quen vớ i giống ngô lai, ít có khả năng

đầu tư  thâm canh, Viện Nghiên cứu Ngô đã đưa ra sản xuất một số  giống ngô lai

không quy ướ c (một trong hai bố mẹ không phải là dòng thuần) như LS3, LS4, LS5,

LS6, LS7 và LS8. Các giống lai không quy ướ c có tiềm năng năng suất 3 - 7 tấn/ha.

Do thành phần mẹ là giống lai đơ n, giống TPTD nên giá thành hạt giống thấp, nông

dân chấp nhận đượ c.- Tiếp theo là những thành tựu về ngô lai ba như LVN11 và lai kép như LVN12

và LVN31, có tiềm năng năng suất 5 - 8 tấn/ha.

- Tiếp đến là hàng loạt những giống lai như LVN1 (lai đơ n), LVN5 (lai kép),

LVN20 (lai đơ n), LVN23 (lai đơ n) có tiềm năng năng suất 4-6 tấn/ha, LVN4 (lai

đơ n), LVN6 (lai đơ n), LVN9 (lai ba), LVN17 (lai ba) có tiềm năng năng suất 5-10

tấn/ha và những giống chín muộn như LVN10 (lai đơ n), LVN11 (lai ba) LVN12

(lai ba), LVN16 (lai đơ n) có tiềm năng năng suất 7-12 tấn/ha.

Hiện nay, tỷ lệ sử dụng các giống ngô lai trong cơ  cấu giống ngô ở  nướ c ta

đã lên tớ i 85% - 90%. Các giống ngô lai đang đượ c sử dụng có chất lượ ng cao, giá

cả phù hợ p đượ c bà con nông dân tín nhiệm (Ngô Hữu Tình, 2005) [19].

Hàng năm, các công ty giống, Viện Nghiên cứu Ngô đã tổ chức triển khai xây

dựng một hệ thống sản xuất giống ngô lai vớ i qui mô lớ n trên toàn Quốc sản xuất từ 

9 đến 11 nghìn tấn hạt giống ngô lai các loại phục vụ sản xuất/năm. Có thể nói tiềm

lực cung ứng các giống ngô lai phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nướ c hoàn toàn có

thể đáp ứng đượ c trong thờ i điểm hiện tại và tươ ng lai.

Một số công ty, tập đoàn sản xuất giống ngô lai gồm: Công ty Tư vấn và đầu

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 20/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 19 

tư  phát triển ngô, Công ty giống Cổ  phần cây trồng miền Nam, Công ty CP Việt

Nam, Công ty Monsanto Việt Nam, Công ty Bioseed Việt Nam, Công ty Syngenta

Việt Nam, Công ty Pacific Việt Nam. [9]

Đây là những cơ  sở  có đầy đủ các điều kiện để nghiên cứu cơ  bản như: các phòng

thí nghiệm, ruộng sản xuất, cán bộ khoa học đầu đàn nhiều kinh nghiệm, có thể  thực

hiện tốt công tác nghiên cứu tạo giống cũng như nhân giống. Hàng năm, các đơ n vị này

đã tranh thủ sự tiến bộ vượ t bậc về nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ở  nướ c ta, chủ 

động nhập hạt giống bố mẹ các tổ hợ p lai và phối hợ p vớ i các công ty giống sản xuất hạt

lai F1, cung cấp cho các địa phươ ng hàng nghìn tấn hạt giống ngô lai các loại có chất

lượ ng cao.2.3 Cơ  sở  khoa học của đề tài

 2.3.1 Ư u thế  lai và ứ  ng d ụ ng trong sả n xuấ  t

Ư u thế lai là hiện tượ ng con lai có sức sống mạnh hơ n bố me, sinh trưở ng phát

triển nhanh hơ n, cho năng suát cao hơ n bố mẹ chúng.

Năm 1876, Darwin lần đầu tiên đưa ra lý thuyết về ưu thế lai (Ư TL). Qua việc

nghiên cứu hàng loạt các cá thể giao phối ở  các loài khác nhau như ngô, đậu đỗ, ông

nhận thấy sự hơ n hẳn của các cây giao phối so vớ i cây tự phối về chiều cao cây, tốcđộ nảy mầm của hạt, số quả, sức chống chịu và năng suất hạt. Năm 1880, nhà nghiên

cứu ngườ i Mỹ Beal đã áp dụng Ư TL trong việc tạo ra giống ngô lai giữa giống và

ông đã thu đượ c những cặp lai hơ n hẳn giống bố mẹ về năng suất từ 10 - 15%.

Nhà khoa học đi đầu trong l ĩ nh vực tạo giống ngô lai quy ướ c là G.H.Shull.

Năm 1904, Shull tiến hành tự phối cưỡ ng bức ở  ngô để thu đượ c các dòng thuần và

đã tạo ra những giống ngô lai đơ n từ dòng thuần này.

Thuật ngữ “Heterosis” để chỉ ưu thế lai đượ c Shull sử dụng lần đầu tiên vào

1914 trong các tài liệu khoa học (G. F. Sprague, et al., 1953) [41]. Từ năm 1918,

khi Jone đề xuất sử dụng lai kép trong sản xuất để giảm giá thành hạt giống thì

việc áp dụng Ư TL vào nông nghiệp đã đượ c phát triển nhanh chóng. Năm 1960,

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 21/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 20 

các giống ngô lai đơ n đầu tiên đượ c thử nghiệm đã cho năng suất cao và độ đồng

đều mặc dù giá thành hạt giống cao. Ngày nay, Ư TL đã đượ c nghiên cứu khá chi

tiết từ  khái niệm đến giả  thuyết giải thích hiện tượ ng, đánh giá và duy trì Ư TL

cũng như việc ứng dụng Ư TL trong sản xuất.

Ư u thế lai biểu hiện ở  tổ hợ p lai trên các tính trạng có thể chia thành các dạng

biểu hiện sau:

- Ư TL về  hình thái: biểu hiện qua sức mạnh phát triển trong thờ i gian sinh

trưở ng như tầm vóc của cây. Theo Kiesselback 1922 con lai F1 của ngô có độ lớ n hạt

tăng hơ n bố mẹ 11,1%; đườ ng kính thân tăng 48%, chiều cao cây tăng 30 - 50%...

ngoài ra diện tích lá, chiều dài bông cờ  ở  tổ hợ p lai thườ ng lớ n hơ n bố mẹ.

- Ư TL về năng suất: biểu hiện thông qua các yếu tố cấu thành năng suất như 

khối lượ ng hạt, số hạt trên bắp, tỷ lệ hạt trên bắp. Ư TL về năng suất ở  các giống lai

đơ n giữa dòng có thể đạt 193 - 263% so vớ i năng suất trung bình của bố mẹ (Trần

Hồng Uy, 1985) [23].

- Ư TL về tính chín sớ m: thể hiện thông qua con lai chín sớ m hơ n bố mẹ do sự 

biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa, trao đổi trong cơ  thể.

- Ư TL về tính thích nghi- Ư TL về sinh lý, sinh hóa

 2.3.2 Dòng thuầ n và phươ  ng pháp tạ o dòng thuầ n

Dòng thuần là khái niệm tươ ng đối để chỉ các dòng tự phối đã đạt tớ i sự đồng

đều và ổn định cao ở  nhiều tính trạng như chiều cao cây, cao đóng bắp, năng suất,

hình dạng hạt. Như vậy, dòng thuần là dòng có kiểu gen đồng hợ p tử vớ i tỷ lệ cao ở  

nhiều đặc tính di truyền.

Vật liệu để tạo dòng thuần là từ các giống ngô địa phươ ng, các giống ngô thụ phấn tự  do và giống lai. Nguồn nguyên liệu nhập nội cho việc tạo dòng là nguồn

nguyên liệu chính ở  Việt Nam (Ngô Hữu Tình, 1997) [15].

Phươ ng pháp tạo dòng thuần:

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 22/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 21 

Ngô là cây giao phấn điểm hình, quần thể rất đa dạng bao gồm các kiểu gen dị 

hợ p tử, nếu để phát triển tự nhiên, quần thể luôn ở  trạng thái cân bằng như định luật

Hardy - Weinberg đã nêu, tần số alen trội và lặn trong quần thể luôn giữ  ở  trạng thái

cân bằng, nhờ  đó quần thể  luôn ổn định về  mặt hình thái và năng suất (Trần Văn

Diễn, 1994). Quá trình tạo dòng đã phá vỡ  trạng thái cân bằng của quần thể, tạo nên

sự biến đổi sâu sắc ở  nhiều tính trạng sinh học mà quần thể đã có.

Tạo dòng thuần là tạo vật liệu có kiểu gen đồng hợ p tử và có sự khác biệt ở  

những tính trạng quan tâm, để khi lai giữa chúng tổ hợ p lai sẽ mang kiểu gen dị 

hợ p tử, qua đó xuất hiện hiệu ứng siêu trội tạo nên ưu thế lai ở  cây ngô.

Các phươ ng pháp tạo dòng thuần ở   ngô như: tự  phối cưỡ ng bức (G.F

Shull,1909). Phươ ng pháp cận huyết đồng máu (fullsib), nửa máu (halfsib), sib hỗn

dòng có thể tạo ra những dòng có năng suất và sức sống tốt hơ n dòng rút ra bằng con

đườ ng tự phối nhưng thờ i gian đạt tớ i độ đồng hợ p tử dài hơ n và không tạo ra những

dòng có KNKH đột xuất cao, kéo dài thờ i gian chọn lọc dòng (Ngô Hữu Tình, 2003)

[18].

 Phươ ng pháp t ự  phố i (Selfing):

Tự phối cưỡ ng bức đượ c coi là phươ ng pháp truyền thống để tạo dòng thuần ở  ngô. Như chúng ta đã biết, ngô là cây giao phấn điển hình do vậy khi chúng ta buộc

chúng tự thụ phấn tức là lấy hạt phấn trên hoa đực thụ phấn cho chính hoa cái của nó.

Thực chất chúng ta đã đi ngượ c lại quy luật sinh học của cây ngô. Quá trình tự thụ 

phấn sẽ dẫn đến quần thể bị đồng hợ p tử, tức là tỷ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợ p

ngày một tăng lên và tỷ lệ các cá thể dị hợ p giảm dần. Khi cây tự phối liên tục quần

thể sẽ bị phân ly thành nhiều dòng vớ i các kiểu gen và kiểu hình khác nhau. Cùng vớ i

quá trình đồng hợ p tử trong quá trình tạo dòng ở  ngô, hiện tượ ng suy giảm sức sốngdiễn ra mạnh mẽ, biểu hiện rõ nét là suy giảm các đặc trưng hình thái và năng suất.

Ướ c lượ ng suy thoái do đồng huyết ở  ngô đã đượ c tổng kết rằng trung bình năng suất

của dòng giảm 68%, cao cây giảm 25%, ngày ra hoa tăng 6,8% ở  mức độ thuần so

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 23/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 22 

vớ i mức không thuần (Hallauer, 1988) [35]. Thờ i điểm xuất hiện thoái hóa mạnh

nhất ở  đờ i tự phối đầu tiên, nói chung sự thoái hóa của quá trình tự phối biểu hiện

liên tục từ đờ i này qua đờ i khác đến khi thuần. Sau khi thuần, ít có sự thay đổi về 

hình thái và năng suất của dòng. Do áp lực tự phối, quần thể  ban đầu phân ly rất

mạnh, trong quá trình phân ly này chúng ta sẽ chọn đượ c những tính trạng di truyền

mong muốn. Phươ ng pháp tự phối cho kết quả nhanh và cho những dòng thuần có

khả năng kết hợ p cao đột xuất mà các phươ ng pháp khác chưa thể tạo đượ c.

 Phươ ng pháp sib (cận phố i hoặc fullsib (cận phố i giữ a anh em đồng máu):

Những tài liệu đầu tiên về cách chọn dòng Fullsib và khả năng tạo giống lai

của các dòng thông báo trong các năm 1967 - 1986. Phươ ng pháp tạo dòng Fullsib

cho ra con lai đơ n đầu tiên vào năm 1967. Hallauer A. R (1973) [33] cho rằng: Kỹ 

thuật Fullsib có hiệu quả cho sự phát triển lai đơ n cho năng suất cao. Ngoài việc sử 

dụng phươ ng pháp Fullsib để  tạo các dòng ngô bình thườ ng, phươ ng pháp này đã

đượ c sử dụng để  tạo ra các dòng ngô thuần có năng suất và chất lượ ng protein cao

(Quality protein Maize – QPM) từ  nguồn vật liệu có gen Opaque giàu Lizin.

Magnavaca R và cộng sự (1989) [37] cho rằng: những kết quả nghiên cứu về dòng

Fullsib và các con lai của chúng cho phép lựa chọn các tổ hợ p lai có tính thích ứngrộng và riêng vớ i môi trườ ng. Ư u điểm của phươ ng pháp Fullsib là dễ chọn tạo, các

dòng có sức sống cao, dễ phù hợ p vớ i điều kiện môi trườ ng, có thể chọn đượ c vớ i

các nguồn vật liệu khở i đầu có đặc điểm quý (QPM) nhưng sức sống quá kém

không chọn đượ c bằng con đườ ng tự  phối cưỡ ng bức. Tuy nhiên phươ ng pháp

Fullsib có nhượ c điểm là thờ i gian tạo dòng lâu do mức độ đồng hợ p tử giảm chậm.

 Phươ ng pháp chọn lọc phả hệ:

Những cây có đặc điểm tốt đượ c tự phối để tạo đờ i dòng tiếp theo và đượ c ghichép phả hệ. Ư u điểm của phươ ng pháp này là: chọn lọc trong số các dòng và trong

một dòng có thể thực hiện đượ c. Việc tự thụ và đánh giá dòng có thể thực hiện trong

một dòng. Gần đây chọn lọc phả hệ  trong các quần thể  phân ly của các cặp lai từ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 24/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 23 

những dòng ưu tú đã trở  thành phươ ng pháp tạo dòng ngày càng phổ biến (Ngô Hữu

Tình, 1999) [17].

 Phươ ng pháp một hố c:

Đây là sự cải tiến của phươ ng pháp chuẩn đượ c đề xuất bở i Jones và Singleton

(1934). Trong phươ ng pháp này dòng đờ i S1 và đờ i tiếp theo đượ c gieo theo hốc,

mỗi hốc từ 3- 4 cây, thay cho gieo thành hàng như thông thườ ng. Những cây có đặc

điểm tốt sẽ đượ c tự thụ để tạo dòng đờ i tiếp theo. Phươ ng pháp này cho phép thử một

số lượ ng lớ n thế hệ con cháu của các dòng trong cùng một không gian, nhưng lại làm

giảm cơ  hội chọn lọc trong thế hệ con cháu dòng.

 Phươ ng pháp hỗ n hợ  p:

Một số nhà tạo giống sử dụng phươ ng pháp này (R.J. Saikumar, 1999) [38].

Từ một bắp trong một đờ i tự phối đượ c hỗn hợ p lại và gieo thành hàng, tiến hành tự 

thụ những cây đượ c chọn lọc. Tiếp tục làm như vậy trong 3 -5 vụ cho đến khi dòng

đạt độ đồng hợ p tử  cao. Sau đó mỗi bắp tự phối đượ c để  riêng và gieo thành một

hàng như trong phươ ng pháp chuẩn. Nhượ c diểm của phươ ng pháp này là phả hệ của

các dòng không đượ c theo dõi, rất khó chọn lọc trong số các dòng và trong cùng một

dòng, khó xác định và sử dụng con cháu những dòng tốt ở  đờ i thấp.Ngoài những phươ ng pháp tạo dòng thuần trên còn có một số phươ ng pháp tạo

dòng nhanh như nuôi cấy bao phấn hoặc noãn chưa thụ tinh (Goodsell, 1961). Cho

tớ i nay, phươ ng pháp tự phối là phươ ng pháp chủ  yếu vì tự  phối tạo ra cườ ng độ 

phân ly mạnh nên nhanh đạt tớ i kiểu gen đồng hợ p tử ở   nhiều tính trạng và cho

những dòng thuần có KNKH cao mà các phươ ng pháp khác không tạo đượ c.

 2.3.3 Khả nă ng kế  t hợ  p và phươ  ng pháp đ  ánh giá khả nă ng kế  t hợ  p

2.3.3.1 Khả năng k ế t hợ  p

Khả năng kết hợ p (KNKH) là khả năng của một dòng (giống) khi lai vớ i dòng

hoặc giống khác cho con lai có ưu thế lai cao. KNKH là thuộc tính di truyền, đượ c

truyền lại cho thế hệ sau.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 25/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 24 

KNKH phụ  thuộc vào kiểu gen và tươ ng tác giữa chúng (B.

Griffing,1956) [31]. Các nhà khoa học phân KNKH thành 2 loại: KNKH chung

(General combining ability - GCA) và KNKH riêng (Special combining ability -

SCA). KNKH chung (GCA) biểu hiện phản ứng trung bình của dòng quan sát đượ c ở  

tất cả các cặp lai. KNKH riêng (SCA) biểu hiện độ lệch ở  mỗi cặp lai cụ thể nào đó

so vớ i giá trị trung bình. Sprague (1942) [39] cho rằng đánh giá dòng về KHKH thực

chất là xác định tác động của gen. KNKH chung đượ c xác định bở i yếu tố di truyền

cộng của các gen trội, khá ổn định dướ i tác động của môi trườ ng. KNKH riêng đượ c

xác định bở i yếu tố tính trội, siêu trội, ức chế và điều kiện môi trườ ng. Để xác định

KNKH của dòng hoặc giống các nhà nghiên cứu thườ ng sử dụng hai phươ ng pháp

chính: lai đỉnh (Topcross) và lai luân phiên (Diallen cross).

 .3.3.2 Đ ánh giá khả nă ng kế  t hợ  p bằ ng phươ  ng pháp lai đỉ  nh

Lai đỉnh là phươ ng pháp thử chủ yếu để xác định KNKH của vật liệu tạo giống

do Davis đề xuất năm 1927. Theo ông KNKH chung của quần thể gốc và các thế hệ 

có nguồn gốc từ  chúng là cực kỳ  quan trọng đối vớ i quá trình tạo giống ngô lai.

Phươ ng pháp lai đỉnh có thể đánh giá KNKH chung của các dòng. Phươ ng pháp này

đượ c Jenkin và Bruce (1932) đã sử dụng và phát triển. Hallauer và Miranda (1988)đã khẳng định rằng dòng tự phối phải đượ c đánh giá qua lai đỉnh để xác định đặc

điểm tươ ng đối của chúng.

Theo phươ ng pháp này các dòng giống cần xác định KNKH đượ c lai vớ i cùng

một dạng gọi là cây thử (Tester) để tạo ra các tổ hợ p lai thử. Qua đánh giá tổ hợ p lai

sẽ xác định đượ c KNKH của dòng. Phươ ng pháp này rất có ý ngh ĩ a ở  giai đoạn đầu

của quá trình chọn lọc khi khối lượ ng dòng quá lớ n không thể đánh giá bằng phươ ng

pháp luân giao (Ngô Hữu Tình, 1997) [16]. Phươ ng pháp lai đỉnh đã trở  thành một kỹ thuật chuẩn, đượ c sử dụng rộng rãi để đánh giá KNKH chung của vật liệu tạo giống,

đặc biệt rất có hiệu quả trong công tác tạo dòng và giống ngô lai.

Qua đánh giá KNKH bằng phươ ng pháp lai đỉnh thấy rằng chọn dạng khở i

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 26/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 25 

thủy có KNKH chung cao để tạo dòng tự phối có ý ngh ĩ a rất lớ n đối vớ i quá trình tạo

giống ngô (Trươ ng Đích, 1980) [4].

 Giai đ oạn thử  - thử  sớ m

Giai đoạn thử các dòng phụ thuộc vào nhà tạo giống và liên quan đến kỹ xảo

của ngườ i chọn lọc trong quá trình tạo và chọn lọc dòng. Nếu nhà tạo giống cho rằng

chọn lọc là hiệu quả đối vớ i các đặc tính mong muốn thì có thể thử muộn. Còn những

ngườ i đề xuất thử sớ m muốn loại bỏ các dòng kém để tập trung vào việc chọn lọc ở  

thế hệ sau các dòng có KNKH trên trung bình (Ngô Hữu Tình, 1997) [16].

Jenkin (1935) và Sprague (1946) [40] là ngườ i đã đề  xuất phươ ng pháp thử 

dòng ở  giai đoạn sớ m của quá trình tạo dòng để xác định KNKH tươ ng đối của chúng.

Jenkin cho rằng có sự khác nhau đáng kể về KNKH trong số các cá thể của quần thể 

đượ c chọn lọc trong quá trình tạo dòng. Sprague (1946) [40] và Lonnquist (1950) đã

cung cấp số  liệu về giá trị của thử  sớ m và chỉ  ra các khả năng lớ n tìm đượ c những

dòng có KNKH cao. Theo Davis (1934), KNKH của dòng S2 và của dòng S3, S4 là

như  nhau nên KNKH thườ ng đượ c thử  ở   đờ i S4 hoặc trướ c S4. Theo Trần Như 

Nguyện và Luyện Hữu Chỉ (1991) [10] có thể tiến hành thử ngay vớ i nguồn nguyên

liệu ban đầu định tự phối. Đặc điểm của dòng về KNKH đượ c hình thành sớ m trongquá trình tạo dòng và đượ c truyền lại về  sau tươ ng đối ổn định. Qua nghiên cứu

KNKH của các vật liệu ngô Việt Nam, các tác giả cũng nhận xét rằng các dòng tự phối

có KNKH cao ở  giai đoạn sớ m vẫn giữ đượ c đặc điểm này ở  giai đoạn sau (Trần Văn

Diễn, 1980) [3]. Theo Bauman (1981) [27] có 60% các nhà tạo giống đánh giá dòng

bằng lai thử ở  S3 và S4, 22% đánh giá ở  S5 hoặc muộn hơ n.

Phươ ng pháp lai đỉnh có ý ngh ĩ a ở  giai đoạn đầu của quá trình tạo và chọn lọc

dòng, khi đó số  lượ ng dòng quá lớ n, không thể đánh giá bằng phươ ng pháp luân

giao. Phươ ng pháp này cho phép thử số lượ ng lớ n dòng trong cùng một lúc. Kết quả 

đánh giá giúp cho quá trình tạo dòng và chọn lọc dòng chỉ  tiếp tục đối vớ i những

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 27/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 26 

dòng có KNKH ở  trên mức trung bình, mạnh dạn loại bỏ những vật liệu kém. Theo

Trần Hồng Uy (1985) [23] chỉ giữ lại những dòng có KNKH cao qua lai thử, thông

thườ ng qua lai đỉnh loại bỏ  50% số  dòng hoặc nhiều hơ n. Những kết quả  đượ c

Sprague (1946) [40], Lonnquist (1950) và Wellhausen và cộng sự (1954) [47] trình

bày đã chỉ ra rằng: thử sớ m nhằm bảo vệ những dòng có KNKH cao. Tuy nhiên nếu

chọn lọc quá chặt chẽ, quá sớ m trên cơ   sở  đánh giá KNKH chung qua lai đỉnh mà

loại bỏ quá nhiều dòng cũng không phải là tốt (Trần Hồng Uy, 1985) [23]. Vì thực tế 

có những dòng qua đánh giá ban đầu thấy có ít giá trị, nhưng nó đã cho những giống

lai tốt (E.S.Horner và H.W.Lunky, 1963). Theo Hallauer (1990) [36] giai đoạn thử 

không phải là yếu tố  quyết định trong tạo dòng. Chọn cây thử  trong lai đỉ nh

Việc chọn đượ c những cây thử thích hợ p là rất quan trọng, có ảnh hưở ng lớ n

đến kết quả đánh giá KNKH của các vật liệu trong lai đỉnh. Vấn đề  chọn cây thử 

trong lai đỉnh vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau, nhưng nhìn chung các nhà nghiên cứu

đã căn cứ vào một số tiêu chuẩn để chọn cây thử như: năng suất cao hay thấp, có họ 

hàng hay không họ hàng, có nền di truyền rộng hay hẹp và quan hệ giữa bản thân

dòng và phản ứng trong lai thử. Xuất phát từ mục tiêu kinh doanh, các nhà tạo giống

lai thươ ng mại sử dụng dòng ưu tú làm cây thử, vì họ muốn phát triển một tổ hợ p lai

đỉnh mà sẽ là một lai đơ n phục vụ cho sản xuất giống lai thươ ng mại (Ngô Hữu Tình,

1997) [16]. Theo Hallauer(1990) [36] cây thử có khác biệt về di truyền và ở  nhóm ưu

thế lai đối lập vớ i dòng định thử. Có thể dùng hai hay nhiều cây thử để tăng độ chính

xác. Theo Trần Hồng Uy (1985) [21] không nên sử dụng cây thử có nền di truyền

quá rộng hoặc có khả năng mạnh trong việc truyền một số đặc điểm vào con lai, cũngnhư không nên sử dụng cây thử có nền di truyền quá hẹp (những dòng đồng huyết) vì

sẽ không xác định đượ c KNKH của dòng định thử. Theo Bauman (1981) [27], cây

thử có thể là giống thụ phấn tự do, lai đơ n và dòng tự phối.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 28/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 27 

Theo Vasal, Srinivasan và cộng sự (1992) [45]: có đượ c những cây thử trong

tạo giống lai là rất quan trọng. Vai trò của cây thử bao gồm: đánh giá KNKH của

nguồn nguyên liệu, lựa chọn kiểu ưu thế lai, sử dụng trong chươ ng trình cải tạo quần

thể và cũng có thể đượ c dùng như dạng bố mẹ để xác định và mở  rộng những giống

lai quy ướ c và không quy ướ c.

Những năm qua có sự thay đổi lớ n trong việc dùng các cây thử từ cây thử có

nền di truyền rộng đến cây thử có nền di truyền hẹp. Ngườ i ta nhận thức đượ c rằng:

cây thử có nền di truyền rộng đượ c dùng để xác định KNKH chung và cây thử có nền

di truyền hẹp đượ c dùng để xác định KNKH riêng.

Một yếu tố quan trọng giúp cho việc chọn cây thử là quá trình tiến hóa của cặp

ưu thế lai Reid Yellow Dent và Lancaster Sure Crop. Kiểu ưu thế lai quan trọng này

đượ c xác định trên cơ   sở  các tổ hợ p lai giữa các dòng đượ c tạo ra từ Reid Yellow

Dent và Lancaster. Kiểu ưu thế  lai này cho ta cách chọn cây thử  hợ p lý dựa vào

nguồn gốc dòng: cây thử dùng cho các dòng có nguồn gốc từ một nguồn gen trướ c

hết phải có nguồn gốc từ nguồn nguyên liệu khác, thuộc nhóm ưu thế lai đối lập (Ngô

Hữu Tình, 1997) [16].

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa tác động di truyền và kiểu cây thử  trong việcđánh giá dòng, Rawling và Thompson (1962) đã trình bày những lý luận về việc chọn

cây thử. Qua đó nhận thấy sự biến đổi tươ ng đối giữa các tổ hợ p lai thử phụ thuộc vào

mức độ trội và tần số các alen có lợ i trong cây thử. Nếu không có tính trội thì sự biến

động giữa các lai thử là tươ ng tự, bất chấp tần suất các alen có lợ i trong cây thử. Nếu có

ảnh hưở ng của tính trội thì cây thử vớ i số alen có lợ i ít nhất sẽ tạo ra sự biến động lớ n

hơ n giữa các cây thử. Như vậy một cây thử “xấu” cung cấp thông tin rõ hơ n giữa các

dòng. Hallauer và Lopez Perez (1979) [34] đã tiến hành một nghiên cứu tươ ng tự và thu

đượ c kết quả phù hợ p vớ i dự đoán của Rawling và Thompson và chứng minh tiên đề:

nên sử dụng cây thử không có họ hàng vớ i dòng định thử KNKH (Ngô Hữu Tình, 1997)

[16].

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 29/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 28 

Theo Phan Xuân Hào và Nguyễn Văn Cươ ng (1997) [5] nên chọn cây thử theo

nguyên tắc: mỗi nhóm ưu thế  lai hiện có chọn ít nhất một cây thử và tùy vào giai

đoạn của chươ ng trình mà chọn các cây thử có nền di truyền rộng (giống tổng hợ p,

giống hỗn hợ p, giống lai kép) hay hẹp (dòng thuần, lai đơ n).

Trong điều kiện nướ c ta nên sử dụng hai loại cây thử: Một là cây thử có nền di

truyền rộng (một quần thể cải tiến hay một giống thụ phấn tự do), hai là cây thử có

nền di truyền hẹp (một dòng thuần) để vừa xác định KNKH của dòng nghiên cứu vừa

tìm ra một giống lai ưu tú phục vụ sản xuất. Tác giả cho rằng việc chọn cây thử là

dòng thuần, giống thụ phấn tự do hay giống lai kép không ảnh hưở ng đến biểu thị 

KNKH của các dòng định thử (Mai Xuân Triệu, 1998) [20].

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 30/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 29 

Mô hình toán học chung của các cặp lai đỉnh là:

Yijk = µ + di + c j + sij + eijk 

Trong đó:

Yijk – Độ lớ n tính trạng con lai của cặp lai (i x j) ở  lần lặp k

µ – Tính trạng trung bình trong thí nghiệm

di – Khả năng kết hợ p chung của dòng i

cj – Khả năng kết hợ p chung của cây thử j

sij – Khả năng kết hợ p riêng giữa dòng i và cây thử j

eijk – Sai số ngẫu nhiên.

Cây thử có nền di truyền hẹp cũng đượ c nhiều tác giả nghiên cứu và sử dụng

đạt kết quả  tốt như: đánh giá KNKH của 6 dòng ngô thuần bằng phươ ng pháp lai

đỉnh vớ i cây thử  dòng 525, các tác giả đã xác định đượ c dòng số 1 và sô 2 có KNKH

chung cao, dòng số 2 biểu hiện KNKH chung cao ở  các chỉ tiêu cấu thành năng suất

và năng suất (Trần Hồng Uy và cộng sự, 1985) [23].

Đánh giá KNKH của một số dòng ngô thuần có nguồn gốc địa lý khác nhau

bằng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 2 loại cây thử  là dòng thuần và giống lai kép hoặc

giống thụ phấn tự do, tác giả đã nhận xét: việc chọn cây thử là dòng thuần, giống thụ 

phấn tự do hay giống lai kép không ảnh hưở ng đến biểu thị KNKH của các dòng định

thử (Mai Xuân Triệu, 1998) [20].

2.2.3. Các k ế t quả nghiên cứ u về  khả năng k ế t hợ  p và khảo nghiệm các giố ng ngô

 Một số kết quả trong lai tạo giống ngô

Hiện nay, việc xác định KNKH thườ ng đượ c tiến hành trên cơ   sở   các dòng

đượ c chọn lọc cùng một phươ ng pháp hay nhiều phươ ng pháp khác nhau. Các dòng

đượ c chọn tạo có thể từ một đến nhiều nguồn khác nhau tùy mục đích của nhà cải

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 31/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 30 

tạo. Ngoài ra những dòng đượ c chọn tạo có thể từ những vật liệu có cùng hoặc khác

nguồn gốc địa lý. Do yêu cầu bức thiết của thực tiễn đặt ra việc sản xuất hạt giống lai

là phải hiệu quả.

Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i cây thử  là ngô đá Tây Nguyên, đánh giá

KNKH của 8 dòng ngô thuần dài ngày ở  các tính trạng cao cây, cao bắp, dài bắp, số 

hàng hạt, tỉ lệ hạt khô/bắp và năng suất các dòng ngô số 1, 6 và 7 có KNKH chung

cao đã đượ c chọn (Trần Hồng Uy và cộng sự, 1984) [22]

Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 4 cây thử : Nếp vàng, JV2, DC7 và GG5

đánh giá KNKH của 14 dòng ngô rút dòng từ quần thể 2649, tác giả đã chọn đượ c 6

dòng có KNKH chung cao và cây thử có KNKH tốt là DC7 (Nguyễn Thế Hùng vàcộng sự, 1992) [7].

Mai Xuân Triệu khi sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh để đánh giá KNKH của 10

dòng có nguồn gốc từ Ấn Độ, Thái Lan, Nhật Bản và Thụy Sỹ vớ i cây thử 1 là giống

lai kép Pacific11 - giống đượ c trồng phổ biến ở  đồng bằng và trung du Bắc Bộ, cây

thử 2 là dòng thuần Bigei đã chọn đượ c 8 dòng có KNKH chung cao và cây thử có

KNKH tốt là Bigei [20].

Sử dụng phươ ng pháp lai đỉnh vớ i 2 cây thử là giống lai đơ n LVN10 và dòng

DF1 đánh giá KNKH của 5 dòng D17, Q2, P11, P3012, Rando 2 đã chọn đượ c 2

dòng triển vọng và cây thử  có KNKH tốt là DF1 (Lườ ng Văn Vàng và cộng sự,

2002) [26]

Năm 2003, Nguyễn Thế Hùng (Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam)

tiến hành lai đỉnh để đánh giá KNKH của 10 dòng có nguồn gốc từ Ấn Độ, Braxin, Thái

Lan, Việt Nam và Mêhicô vớ i 2 cây thử  CT18 và CT27 trong vụ Hè - Thu, đã chọn

đượ c 5 dòng có KNKH chung khá và cao. Từ 5 dòng chọn đượ c đưa vào thí nghiệm

luân giao ở  vụ Thu Đông năm 2003, kết quả thu đượ c 3 dòng có KNKH chung cao phù

hợ p vớ i kết quả lai đỉnh và 2 THL là IL2845 x IL51 ; IL2845 x ILD3 có năng suất cao

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 32/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 31 

(92,26 - 96,94 tạ /ha). Kết quả sản xuất thử hạt F1 của tổ hợ p lai IL2845 x IL51 ở  Đồng

Nai cho thấy hoàn toàn có thể sản xuất hạt giống ngô lai đơ n F1 có chất lượ ng tốt tươ ng

đươ ng giống nhập nội mà giá bán thấp, chỉ bằng 60% giá giống của nướ c ngoài.

Năm 2004, nghiên cứu KNKH của các dòng của Viện Nghiên cứu Ngô vớ i các

dòng của CIMMYT, cho thấy các dòng cho năng suất tươ ng đối cao, ổn định qua các

vụ, có khả năng chống đổ, chống chịu một số sâu bệnh chính tươ ng đối tốt. 4 dòng DF–

2, DF–5, DF–7 và DF–9 của Viện Nghiên cứu Ngô, 4 dòng G21MH169, G21MH52,

CML41 và CML285 của CIMMYT đượ c xác định có KNKH riêng cao vớ i cây thử. Các

dòng này có thể kết hợ p vớ i cây thử để tạo nhanh một số giống ngô lai tốt.

Ngoài các công trình nghiên cứu trên thì việc sử dụng các kỹ  thuật công nghệ sinh học, để nghiên cứu đa dạng di truyền và dự đoán ưu thế  lai ở  cây ngô mớ i đang

trong giai đoạn tiệp cận ban đầu. Tuy là hướ ng nghiên cứu mớ i nhưng vớ i những ưu

điểm vượ t trội, việc ứng dụng này là cần thiết để hỗ trợ  cho phươ ng pháp truyền thống

trong công tác tạo giống ngô lai, góp phần nhanh chóng xác định đượ c các tổ hợ p ngô

lai có ưu thế lai cao phục vụ sản xuất.

Hiện nay kỹ thuật nuôi cấy bao phấn là một trong những hướ ng nghiên cứu tạo

dòng thuần có nhiều triển vọng, phươ ng pháp này cho kết quả khá ổn định và hiệu quả.

Tuy nhiên còn phụ  thuộc vào từng giống. Đồng thờ i vớ i phươ ng pháp nuôi cấy bao

phấn, Viện Di Truyền Nông Nghiệp đã phát triển các phươ ng pháp khác để  tạo dòng

thuần, như phươ ng pháp nuôi cấy noãn chưa thụ tinh và dùng dòng kích tạo đơ n bội

 Một số kết quả khảo nghiệm và đánh giá một số giống ngô mớ i

Đánh giá giống mớ i tạo ra là khâu hết sức quan trọng, việc đánh giá biểu hiện

của một giống thườ ng bắt đầu từ việc đánh giá các đặc tính sinh học, đánh giá sự sinh

trưở ng, phát triển, tiềm năng năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và các điều

kiện bất lợ i. Mối tươ ng quan giữa một số chỉ tiêu đến năng suất cây trồng sâu bệnh

và các điều kiện bất lợ i.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 33/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 32 

Phùng Quốc Tuấn và Nguyễn Thế  Hùng tiến hành khảo nghiệm giống vụ 

Xuân năm 1995 đã kết luận: trong điều kiện vụ Xuân vùng Gia Lâm - Hà Nội, các

giống ngô lai thí nghiệm điều sinh trưở ng và phát triển tốt đạt năng suất khá cao. Các

giống có thờ i gian sinh trưở ng thuộc nhóm trung bình từ 120 - 130 ngày, thích hợ p

cho cơ  cấu luân canh vụ Xuân vùng đồng bằng Bắc Bộ, một số giống có chiều cao

cây thấp (LVN20, LVN11), các giống còn lại có chiều cao cây trung bình 150 - 160

cm. Năng suất các giống ngô khác (các giống đạt năng suất thực thu lớ n hơ n 50

tạ /ha). Ngoài ra các giống LVN17, LVN11 cũng đạt năng suất khá cao.

Kết quả khảo nghiệm các giống ngô lai năm 1996 tại vùng Duyên hải miền

Trung. Lê Quý Tườ ng và cộng sự đã rút ta nhận xét bướ c đầu: các giống ngô laitrong thí nghiệm thích nghi tốt trong vụ Đông Xuân - Hè Thu tại các tỉnh Duyên

hải miền Trung. Giống CP888 đạt năng suất cao và ổn định, hai giống CP999 và

Bioseed 9696 cho năng suất cao trong cả hai vụ Đông Xuân và Hè Thu, có thờ i

gian sinh trưở ng 89 - 110 ngày, chống đổ  tốt, chiều cao đóng bắp vừa phải, độ 

đồng đều khá ít nhiễm khô vằn, kín bao bắp, chịu thâm canh. Ngoài ra các giống

Cargill, LVN18, Cargill 4002, Cargill 912, Cargill 715, T5 và số 8 cũng đạt năng

suất cao (Lê Quý Tườ ng và cộng sự, 1996) [21].

Kết quả khảo nghiệm Quốc gia về giống ngô năm 1996 - 1997 theo Nguyễn Tiên

Phong và cộng sự kết luận: tại các điểm trong mạng lướ i khảo nghiệm ngô ở  phía Bắc,

đã xác định đượ c hai giống ngô lai chín sớ m là giống số 2 và LVN25, 5 giống ngô lai

chín trung bình là VN2151, LVN4, LVN17, B681 và số 10, một số giống ngô lai chín

muộn LVN9. Đây là những giống có triển vọng, năng suất cao ổn định, ít sâu bệnh cần

đượ c mở  rộng ra sản xuất trong các mùa vụ thích hợ p ở  các địa phươ ng (Nguyễn Tiên

Phong và cộng sự, 1997) [11].

Vụ Xuân năm 2008, Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng

và phân bón Quốc gia đã tiến hành khảo nghiệm cơ  bản 31 giống ngô lai mớ i đượ c

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 34/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 33 

lai tạo trong nướ c và nhập nội của 10 cơ  quan tác giả trong mạng lướ i khả nghiệm

ngô Quốc gia ở   phía Bắc, đã xác định đượ c 3 giống ngô lai chín trung bình là

NT6654, 30B80 và 30N34. Đây là những giống có triển vọng, năng suất cao ổn định,

ít sâu bệnh cần đượ c mở   rộng ra sản xuất (Nguyễn Tiên Phong và cộng sự, 2008)

[12].

Kết quả khảo nghiệm Quốc gia về giống ngô vụ Đông năm 2008, tại các điểm

trong mạng lướ i khảo nghiệm ngô ở   phía Bắc, đã xác định đượ c 5 giống ngô lai

SSC5130, MB069, BC42521, DK9901 và 30A55 có thờ i gian sinh trưở ng 120 -125

ngày, là những giống triển vọng, năng suất cao ổn định, ít sâu bệnh cần đượ c mở  

rộng ra sản xuất trong các mùa vụ thích hợ p ở  các địa phươ ng (Nguyễn Tiên Phongvà cộng sự, 2008) [12].

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 35/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 34 

3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ

PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨ U

3.1 Nội dung nghiên cứ u

- Thí nghiệm 1: Đánh giá dòng

- Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ  hợ p lai - Để đánh giá ưu thế  lai và khả 

năng kết hợ p của các dòng.

3.2 Vật liệu và trình tự  nghiên cứ u

 3.2.1 V ậ t liệu nghiên cứ u

Thí nghiệ m 1 : Vật liệu nghiên cứu gồm 10 dòng ngô có nguồn gốc khác nhauvà 2 cây thử 

Bảng 3.1. Đặc điểm các dòng ngô trong thí nghiệm

STT Ký hiệu Nguồn gốc Dạng hạt Đờ i tự  phối

Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan 

1 IL1 Như trên Răng ngựa vàng S5

2 IL2 Như trên  Đá vàng S5

3 IL4 Như trên  Đá vàng S54 IL5 Như trên  Răng ngựa vàng S6

5 IL8 Như trên  Răng ngựa vàng S5

Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam 

6 IL3 Như trên  Đá vàng S6

7 IL6 Như trên  Răng ngựa vàng S10

8 IL11 Như trên  Răng ngựa vàng S6

9 IL52 Như trên  Đá vàng S7

10 IL60 Như trên  Đá vàng S5

11 V1 (cây thử 1) Như trên  Răng ngựa vàng S9

12 V2 (cây thử 2) Như trên  Đá vàng S9

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 36/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 35 

- Thí nghiệ m 2 : Tiến hành khảo sát tổ hợ p lai trong vụ Xuân 2009 vớ i đối

chứng LVN99 và LVN10.

Bảng 3.2. Bảng ký hiệu các tổ hợ p lai

TT Tên THL (vớ i cây thử  1) TT Tên THL (vớ i cây thử  2)

1 IL1 x V1 11 IL1 x V2

2 IL2 x V1 12 IL2 x V2

3 IL3 x V1 13 IL3 x V2

4 IL4 x V1 14 IL4 x V2

5 IL5 x V1 15 IL5 x V2

6 IL6 x V1 16 IL6 x V2

7 IL8 x V1 17 IL8 x V2

8 IL11 x V1 18 IL11 x V2

9 IL52 x V1 19 IL52 x V2

10 IL60 x V1 20 IL60 x V2

 3.2.2  Đị  a đ iể  m nghiên cứ u

Thí nghiệm đượ c tiến hành tại khu ruộng thí nghiệm của Viện nghiên cứu Ngô

và khu ruộng tại xã Phươ ng Đ ình - Đan Phượ ng - Hà Nội. 3.2.3  Điều kiệ n đấ  t làm thí nghiệ m

Thí nghiệm đượ c bố trí trên khu đất phù sa cổ, không đượ c bồi đắp hàng năm,

tại khu thí nghiệm của Viện nghiên cứu Ngô và khu ruộng tại xã Phươ ng Đ ình.

 3.2.4 Thờ i gian tiế  n hành thí nghiệ m

- Vụ Thu Đông 2008: Khảo sát dòng và tạo các tổ hợ p lai bằng phươ ng pháp

lai đỉnh. Do ảnh hưở ng của trận mưa lớ n kéo dài cuối tháng 10 năm 2008, thí nghiệm

Khảo sát dòng bị ảnh hưở ng nặng nên chúng tôi tiến hành thí nghiệm bổ sung vào vụ Xuân 2009.

- Vụ Xuân 2009: Khảo sát các tổ hợ p lai, so sánh chọn ra các tổ hợ p lai ưu tú

và xác định KHKH của các dòng.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 37/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 36 

3.3 Phươ ng pháp nghiên cứ u

 3.3.1 Sơ  đồ thí nghiệ m và phươ  ng pháp bố  trí thí nghiệ m

3.3.1.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát dòng

Thí nghiệm đượ c bố trí tuần tự không nhắc lại, mỗi dòng gieo 5 hàng

Hàng cách hàng: 0,7m

Cây cách cây: 0,20m

Chiều dài mỗi hàng: 5m

Mật độ: 71.000 cây/ha

3.3.1.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các t ổ  hợ  p lai

Thí nghiệm đượ c bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) vớ i 3 lần nhắc

lại.

Hàng cách hàng: 0,7m

Cây cách cây: 0,22m

Chiều dài mỗi hàng: 5m

Mỗi ô 4 hàng, 1 cây/hốc

Mật độ: 64.900 cây/ha

Dải bảo vệ 

IL1 IL2 V1 IL3 IL4 IL5

IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V2

Dải bảo vệ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 38/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 37 

Sơ  đồ thí nghiệm

I, II, III: Lần nhắc thứ nhất, hai, ba

Dải bảo vệ 

I II III5 18 14

20 6 16

11 8 22

1 12 7

14 20 10

19 17 2

21 13 3

16 1 1212 14 15

10 11 1

6 5 17

7 16 19

18 22 4

17 10 21

15 19 11

3 2 208 15 6

4 21 18

13 3 9

9 7 8

2 4 13

22 9 5

Dải bảo vệ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 39/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 38 

Tổ hợ p lai và số thứ  tự  ô thí nghiệm

STT Tổ hợ p lai  Vị trí ô 

1 IL1 x V1 4 37 54

2 IL2 x V1 21 29 50

3 IL3 x V1 16 26 51

4 IL4 x V1 18 24 57

5 IL5 x V1 1 34 66

6 IL6 x V1 11 43 61

7 IL8 x V1 12 25 48

8 IL11 x V1 17 42 64

9 IL52 x V1 20 23 63

10 IL60 x V1 10 31 49

11 IL1 x V2 3 35 59

12 IL2 x V2 9 41 52

13 IL3 x V2 19 38 65

14 IL4 x V2 5 36 45

15 IL5 x V2 15 28 53

16 IL6 x V2 8 33 46

17 IL8 x V2 14 39 55

18 IL11 x V2 13 44 62

19 IL52 x V2 6 30 56

20 IL60 x V2 2 40 60

21 LVN99 (§/ c1) 7 27 58

22 LVN10 (Đ /c2) 22 32 47

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 40/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 39 

 3.3.2 Chă m sóc thí nghiệ m

- Phân bón cho 1 ha (theo 10 TCN 341 - 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn): 1 tấn vi sinh; 140 kg N: 90 kg P2O5: 80 kg K2O

- Phươ ng pháp bón:

+ Bón lót : 100% phân vi sinh + 100% phân lân.

+ Bón thúc: chia làm 2 lần :

Lần 1: khi cây đượ c 3- 4 lá (bón 1/3 lượ ng N + 1/2 lượ ng K2O) kết hợ p vớ i

làm cỏ vun nhẹ quanh gốc.

Lần 2: khi cây đượ c 7- 9 lá (bón toàn bộ lượ ng N và kali còn lại), kết hợ p vớ i

vun cao chống đổ.

Các thí nghiệm đượ c tướ i nướ c chủ động.

 3.3.3 Chỉ  tiêu và phươ  ng pháp theo dõi

Các chỉ tiêu đượ c đánh giá theo sự hướ ng dẫn, đánh giá và thu thập số liệu ở  

các thí nghiệm so sánh giống ngô của CIMMYT (1985b)

3.3.3.1 Thờ i gian sinh tr ưở ng (ngày)

- Ngày mọc: từ khi gieo hạt đến khi có 50% số cây mọc.- Ngày trỗ cờ : tính từ gieo đến khi có >50% số cây trỗ cờ .

- Ngày tung phấn : tính từ gieo đến khi có >70% số  cây đã tung phấn trong

công thức.

- Ngày phun râu: tính từ khi gieo đến khi có >70% số cây phun râu trong công

thức.

- Ngày chín sinh lý: đượ c tính từ khi có 70% số bắp có hạt xuất hiện điểm đen

ở  chân hạt.

3.3.3.2 Các chỉ  tiêu về  hình thái cây

- Chiều cao cây (cm): tính từ gốc sát mặt đất đến điểm bắt đầu phân nhánh

bông cờ .

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 41/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 40 

- Số  lá: tính từ  lá mầm đến lá dướ i cờ  để đánh dấu lá thứ 5, 10, theo dõi 1

tuần/lần.

Chọn 10 cây/ô trừ cây đầu hàng, theo dõi 1 tuần/lần.

- Chiều dài bông cờ  (cm): đo từ đốt có nhánh cờ  đầu tiên đến điểm mút nhánh

cờ , khả năng cho phấn của dòng.

- Trạng thái cây: đánh giá theo phươ ng pháp cho điểm từ 1 - 5 (Điểm1: trạng

thái cây đẹp, điểm 5: trạngng thái cây xấu).

- Chiều cao đóng bắp (cm): đo từ mặt đất đến đốt đóng bắp trên cùng.

- Chiều dài bắp (cm): đo từ  đáy bắp đến mút bắp.

- Độ che phủ của lá bi theo thang điển từ 1 - 5 (Điểm 1: lá bi rất kín, điểm 5: lá

bi hở ).

- Khả năng chống đổ thang điểm từ 1 - 5 (Điểm 1: không có cây đổ; điểm 5:

cây đổ nhiều ≥ 30%)

- Đườ ng kính bắp (cm): đo ở  phần giữa bắp.

- Số bắp/cây = Tổng số bắp trong ô/Tổng số cây trong ô.

- Chỉ số diện tích lá các thờ i kỳ: 7 - 9 lá, xoẵn nõn, chín sữa.

Diện tích lá tính theo công thức:S = LTB x RTB x 0,7 x ∑Số lá

Trong đó: LTB là chiều dài trung bình của lá trên cây

RTB : chiều rộng trung bình của lá trên cây

0,7: hệ số diện tích lá

∑Số lá: tổng số lá xanh có trên cây vào thờ i điểm theo dõi

Chỉ số diện tích lá LAI = Diện tích lá (m2)/Diện tích đất

3.3.3.3 Các yế u t ố  cấ u thành năng suấ t

- Số bắp/cây: đượ c tính bằng cách đếm số bắp và số cây thu hoạch trong thí

nghiệm.

- Số hàng hạt/bắp: Một hàng hạt đượ c tính khi có 50% số hạt so vớ i hàng dài

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 42/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 41 

nhất.

- Số hạt/hàng: Đượ c đếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình trên bắp.

- Khối lượ ng 1000 hạt (g): đo ở  độ ẩm 14% đượ c tính bằng cách : cân hai mẫu,

mỗi mẫu 500 hạt nếu chênh lệch giữa các mẫu nhỏ  hơ n 5% là chấp nhận đượ c (P1000hạt).

- Độ ẩm lúc thu hoạch đượ c đo đúng lúc thu bằng máy đo độ ẩm KETT Grainer.

PM.300 (%).

- Năng suất bắp tươ i (tạ /ha)

- Năng suất thực thu Y (tạ /ha) ở  độ ẩm 14% tính theo công thức :

Y (tạ /ha) =

P(A): khối lượ ng ngô tươ i thu hoạch/ô thí nghiệm (kg/ô)

A0: ẩm độ lúc thu hoạch.

S0: diện tích ô thí nghiệm (m2)

S0 = (Dài hàng + khoảng cách hàng)*rộng hàng*số hàng/ô

14%: ẩm độ quy định bảo quản.

10.000 là diện tích 1ha =10.000m2.

- Năng suất lý thuyết (tạ /ha)

NSLT =

Trong đó: P1000hạt: khối lượ ng 1000 hạt (g) ở  độ ẩm 14%

3.3.3.4 Phươ ng pháp tính Ư u thế  lai chuẩ n (H S %)

Ư u thế lai chuẩn đượ c sử dụng để đánh giá các THL tốt. Con lai biểu hiện sự 

hơ n hẳn trên tính trạng nghiên cứu (đặc biệt là năng suất) so vớ i một giống đang phổ 

biến rộng trong vùng (giống đối chứng).

F1 – S

P(A) x tỷ lệ hạt/bắp x (100-A0) x 10.000

S0 x (100-14) x 100

Số cây/m x số bắp/cây x số hàng/bắp x số hạt/hàng x P1000hạt

10.000

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 43/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 42 

HS% =S

HS% :Ư u thế lai chuẩn

F1: Số đo tính trạng ở  con lai F1S: số đo tính trạng ở  giống chuẩn

3.3.3.5 Đánh giá khả năng chố ng chịu sâu bệnh và các yế u t ố  ngoại cảnh

Việc đánh giá khả năng chống chịu sâu bệnh đượ c thực hiện trong điều kiện tự 

nhiên.

- Khả năng chống đổ = số gốc cây nghiêng > 300 so vớ i phươ ng thẳng đứng /

tổng số cây trong ô.

- Mức độ gây hại của sâu, bệnh (%) = (số  cây bị  sâu, bệnh hại/ tổng số cây

trong ô thí nghiệm) x 100.

3.4 Phươ ng pháp xử  lý số liệu

Số  liệu thu đượ c từ  thí nghiệm đượ c xử  lý bằng phươ ng pháp phân tích

phươ ng sai dựa vào phần mềm IRRSTAT 4.0.

Sử dụng phần mềm di truyền số lượ ng (Nguyễn Đ ình Hiền, 1995).

Sử dụng chươ ng trình Microsoft Exel 97 để vẽ biểu đồ, đồ thị.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 44/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 43 

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U

4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát các dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009) 4.1.1  Đặ c đ iể  m thờ i gian sinh trưở  ng và hình thái cây các dòng ngô thí nghiệ m

Bảng 4.1 cho thấy, vụ  Xuân 2009 thờ i gian sinh trưở ng của các dòng ngô

nhóm 1 (Thái Lan) và nhóm 2 (Việt Nam) là tươ ng đươ ng nhau, biến động từ  111 -

115 ngày, các dòng chín khá tập trung.

Biến động chiều cao cây tươ ng đối lớ n từ  132,4 - 217,6 cm. Các dòng V2,

IL11, IL4 có chiều cao cây lớ n nhất biến động từ 184,4 - 217,6 cm. Dòng có chiều

cao thấp nhất là V1 chỉ đạt 132,4 cm. Chiều cao cây của nhóm 1 và nhóm 2 khá ổnđịnh, thể hiện ở  CV% nhỏ, trung bình của nhóm 1 là 5,8% và trung bình ở  nhóm 2 là

6,0%.

Nhìn chung, trung bình chiều cao đóng bắp của các dòng có sự chênh nhau

không đáng kể  (nhóm 1 là 55,8cm; nhóm 2 là 51cm). Tuy nhiên, ở   từng nhóm thì

chênh lệch giữa min, max có sự khác xa nhau. Như ở  nhóm 1 (Thái Lan) chênh lệch

chiều cao đóng của các dòng cao nhất và thấp nhất trong nhóm là gần 40cm. Dòng

IL4 có về chiều cao cây (217,6cm) và chiều cao đóng bắp (81,6cm) lớ n nhất nhưng

dòng IL5 lại là dòng ổn định nhất về chỉ tiêu cao cây và cao đóng bắp, độ biến động

nhỏ lần lượ t 5,8% và 9,6%.

Trạng thái cây thể hiện sự đồng đều của các dòng, đồng thờ i là một đặc điểm

để nhà chọn giống định hướ ng phục vụ công tác tạo giống. Qua bảng 4.1, trạng thái

cây của nhóm 1 (điểm 2 - 3) có độ đồng đều hơ n nhóm 2 (điểm 1- 4). Dòng có trạng

thái cây đẹp là IL3, V2, dòng có trạng thái cây xấu IL11 và IL52.

Bảng 4.1. Thờ i gian sinh trưở ng và các đặc trư ng hình thái cây của các dòng ngô thí

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 45/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 44 

nghiệm - Xuân 2009 tại Đan Phượ ng - Hà Nội

Chiều cao cây(cm)

Chiều cao đóngbắp (cm)STT Tên dòng

TGST(Ngày)

TB CV% TB CV%

Trạngtháicây

(1 - 5)Nhóm 1 Rút từ  THL có nguồn gốc Thái Lan

1 IL1 112 148 7,8 48,8 10,8 22 IL2 113 140,6 5,0 41 13,8 23 IL4 115 217,6 4,6 81,6 12,1 34 IL5 113 154,2 5,8 45,8 9,6 25 IL8 113 166,4 6,0 62 13,5 2

TB 113 165,4 5,8 55,8 12,0 2,2Min 112 140,6 4,6 41,0 9,6 2Max 115 217,6 7,8 81,6 13,8 3

Nhóm 2 Rút từ  THL có nguồn gốc Việt Nam6 IL3 112 152,8 6,1 43 7,6 17 IL6 112 147,2 5,0 42 9,7 38 IL11 114 184,4 7,0 70 10,5 49 IL52 113 172,6 6,1 51,6 12,2 4

10 IL60 115 156,2 4,3 41,6 7,1 211 V1 111 132,4 5,1 36,4 9,7 212 V2 114 187,8 5,1 71,4 7,6 1

TB 113 162 6,0 51 9,0 2

Min 111 132,4 4,3 36,4 7,1 1Max 115 187,8 7,0 71,4 12,2 4 4.1.2. Đặ c đ iể  m hình thái bắ p

Đặc điểm hình thái bắp thể hiện qua Bảng 4.2: Ở nhóm 1 (Thái Lan), dòng IL4

có chiều dài bắp lớ n nhất (13,6cm), dòng IL1 có chiều dài bắp nhỏ nhất (10,8cm).

Còn ở  nhóm 2 (Việt Nam), chiều dài bắp của các dòng dao động từ 10,1 – 13,6cm,

dòng IL52 có chiều dài bắp lớ n nhất (13,6cm). Nhìn chung, chiều dài bắp trung bình

của các dòng nhóm 1 và 2 tươ ng đươ ng nhau (11,8cm và 11,7 cm). Độ biến động của

2 nhóm dòng ở  chỉ tiêu này là tươ ng đối lớ n, thể hiện CV% của nhóm 1(11,2%) vànhóm 2 (11,7%).

Đườ ng kính bắp của các dòng tham gia thí nghiệm dao động từ  2,4cm đến

3,5cm. Trong nhóm 1 (Thái Lan), dòng IL1 có đườ ng kính bắp lớ n nhất đạt 3,5cm.

Dòng có đườ ng kính bắp lớ n nhất ở  nhóm 2 là IL6 (3,1cm). Các dòng ở  nhóm 1 có

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 46/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 45 

đườ ng kính bắp ổn định hơ n các dòng ở   nhóm 2, thể  hiện CV% của nhóm 1 nhỏ 

(7,1%), trung bình ở  nhóm 2 là 9,6%.

Từ chỉ tiêu chiều dài bắp và đườ ng kính bắp ta thấy: dòng IL1 và IL8 là dòng

ổn định nhất.Độ che phủ lá bi là yếu tố đánh giá khả năng bảo vệ các tác động không có lợ i

từ  bên ngoài đến hạt trên bắp. Kết quả  thí nghiệm cho thấy độ  che phủ  lá bi của

nhóm dòng 1 và 2 là kín, riêng dòng IL52 có độ che phủ lá bi hơ i hở  (điểm 3).Bảng 4.2. Các đặc trư ng hình thái bắp của các dòng ngô thí nghiệm - Xuân 2009 tại

Huyện Đan Phượ ng - Hà Nội

Chiều dài bắp(cm)

Đườ ng kính bắp(cm)STT Tên dòng

TB CV% TB CV%

Độ chephủ lá bi

(1 - 5)Màu hạt

Nhóm 1 Rút từ  THL có nguồn gốc Thái Lan

1 IL1 10,8 9,6 3,5 5,7 2 Vàng++

 

2 IL2 11,1 12,8 2,7 7,1 1 Vàng+3 IL4 13,6 12,3 3,1 9,2 1 Vàng++4 IL5 10,9 11,9 2,8 7,6 2 Vàng++5 IL8 12,4 9,3 3,1 6,0 1 Vàng+++

TB 11,8 11,2 3,0 7,1 1,4Min 10,8 9,3 2,7 5,7 1

Max 13,6 12,8 3,5 9,2 2Nhóm 2 Rút từ  THL có nguồn gốc Việt Nam6 IL3 10,1 9,1 2,8 6,5 1 Vàng++7 IL6 11,4 9,4 3,1 10,8 1 Vàng++

8 IL11 12,1 5,1 2,7 10,4 2 Vàng+

9 IL52 13,6 6,0 2,5 9,5 3 Vàng+

10 IL60 10,8 8,9 2,4 11,6 1 Vàng+11 V1 12,4 13,1 2,7 7,4 1 Vàng++12 V2 11,4 8,1 3,1 10,9 1 Vàng+

TB 11,7 8,5 2,8 9,6 1,4

Min 10,1 5,1 2,4 6,5 1Max 13,6 13,1 3,1 11,6 3

 Màu sắ c hạt: Vàng+

hạt màu vàng nhạt, Vàng++

: hạt màu vàng cam, Vàng+++

:

hạt màu vàng đậm.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 47/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 46 

 4.1.3 Diệ n tích lá và chỉ  số  diệ n tích lá (LAI) củ a các dòng qua các thờ i k ỳ sinh

 trưở  ng

4.1.3.1 Diện tích lá và chỉ  số  diện tích lá qua các thờ i k  ỳ 

Bộ lá ngô đóng vai trò rất quan trọng trong việc quang hợ p và tạo sản phẩm

nuôi bắp.

Kết quả ở  bảng 4.3, hình 4.1 và 4.2 cho thấy nhìn chung diện tích lá và chỉ số 

diện tích lá tăng dần qua các giai đoạn và đạt cao nhất vào thờ i kỳ chín sữa, cụ thể ở  

các dòng của nhóm 1 và 2 như sau:

- Số lá trung bình 18 lá, biến động giữa các dòng 16 – 19 lá. Dòng IL6 có số lá

đạt cao nhất 19,2 lá; dòng IL3 có 16,6 lá, các dòng còn lại biến động số lá từ 17,2 -

19,0 lá; riêng cây thử  V1 có số lá thấp nhất là 15,2 lá;

- Ở thờ i kỳ 7-9 lá: Diện tích lá của 2 nhóm dòng là tươ ng đươ ng nhau (nhóm 1

là 0,12 m2, nhóm 2 là 0,1 m2). Ở nhóm 1 diện tích lá biến động từ 0,08 – 0,14 m2 ;

dòng IL5, IL8 có diện tích lá lớ n nhất, dòng IL4 có diện tích nhỏ  nhất (0,08 m2).

Nhóm 2 diện tích lá biến động nhiều hơ n từ 0,06 – 0,14 m2, dòng IL11 có diện tích lá

lớ n nhất (0,14m2), dòng IL60 có diện tích nhỏ nhất(0,06m2).

Thờ i kỳ xoáy nõn: diện tích lá cao hơ n nhiều giai đoạn 7 - 9 lá do lúc này câyngô gần đạt số lá tối đa. Ở nhóm 1, diện tích lá biến động từ 0,24 – 0,31 m2 ; dòng

IL5 có diện tích lá và chỉ  số  diện tích lá lớ n nhất lần lượ t là 0,31m2  và 2,33

m2lá/m2đất. Nhóm 2 diện tích lá biến động nhiều hơ n từ 0,18 – 0,31 m2, dòng cao

nhất về diện tích lá và chỉ số diện tích lá là dòng IL11 đạt 0,33m2 và 2,47 m2lá/m2đất.

IL60 là dòng có chỉ số diện tích lá thấp nhất 1,37 m2lá/m2đất. Các dòng ở  nhóm 1 và

nhóm 2 đều có sự  biến động lớ n về  diện tích lá, thể  hiện CV% cao ở   nhóm 1

(10,06%) và nhóm 2 (9,89%)Thờ i kỳ  chín sữa: diện tích lá và chỉ  số  diện tích lá tăng nhưng tỷ  lệ  không

đáng kể so vớ i thờ i kỳ xoáy nõn, diện tích lá và chỉ số diện tích lá của thờ i kỳ này

biến động từ 0,18 - 0,38m2 và từ 1,35 - 2,84 m2lá/m2đất. Trong đó, dòng IL4 (nhóm

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 48/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 47 

1) có diện tích lá và chỉ số diện tích lá cao nhất đạt 0,38m2 và 2,84 m2lá/m2đất.

Trong quá trình phát triển cây ngô vào thờ i kỳ chín sữa số lá và kích thướ c lá

không tăng lên có ngh ĩ a diện tích lá và chỉ số diện tích lá bắt đầu giảm đều đến khi

chín sinh lý.

Bảng 4.3. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá qua các thờ i kỳ - Xuân 2009 tại Đan

Phượ ng – Hà Nội

Thờ i kỳ 7-9 lá Thờ i kỳ xoáy nõn Thờ i kỳ chín sữ a

DTL DTL DTLTT Tên dòng Số lá

TBCV%

LAITB

CV%

LAITB

CV%

LAI

Nhóm 1 Rút từ THL có nguồn gốc Thái Lan

1 IL1 17,2 0,12 7,2 0,73 0,28 10,9 2,06 0,27 9,1 2,01

2 IL2 17,6 0,12 8,5 0,72 0,28 11,2 2,05 0,28 12,5 2,09

3 IL4 18,4 0,08 6,2 0,48 0,24 7,3 1,75 0,38 9,4 2,84

4 IL5 17,8 0,14 10,5 0,84 0,31 8,5 2,33 0,32 10,5 2,38

5 IL8 18,8 0,13 8,4 0,77 0,24 12,4 1,76 0,29 10,6 2,15

TB 17,96 0,12 8,16 0,71 0,27 10,06 1,99 0,31 10,42 2,29

Nhóm 2 Rút từ THL có nguồn gốc Việt Nam

6 IL3 16,6 0,09 7,6 0,53 0,28 8,9 2,0 0,29 12,3 2,15

7 IL6 19,2 0,11 9,9 0,65 0,22 10,3 1,63 0,24 11,1 1,81

8 IL11 18,0 0,14 11,2 0,84 0,31 9,5 2,3 0,33 11,8 2,47

9 IL52 18,0 0,09 9,5 0,53 0,22 8,1 1,66 0,29 9,5 2,15

10 IL60 19,0 0,06 8,1 0,39 0,19 10,5 1,37 0,23 9,7 1,72

11 V1 15,2 0,09 9,3 0,52 0,18 10,4 1,34 0,22 10,6 1,65

12 V2 18,8 0,12 10,4 0,7 0,24 11,5 1,79 0,34 11,0 2,53

TB 17,83 0,10 9,43 0,59 0,23 9,89 1,00 0,28 10,86 2,53

 DTL : Diện tích lá (m2), LAI: Chỉ  số  diện tích lá (m2lá/m2đấ t)

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 49/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 48 

0

0,05

0,1

0,15

0,2

0,25

0,3

0,35

0,4

IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2 Dßng

   D   T   L   (  m   2   )

DTL TK7-9 l¸ DTL TK xo¸y nân DTL TK chÝn s÷a

 

Hình 4.1. Diện tích lá/cây các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 

tại Đan Phượ ng – Hà Nội

0

0,5

1

1,5

2

2,5

3

IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2 Dßng

   L   A   I   (  m

   2   l   ¸

    /  m   2   ®

    Ê   t   )

LAI TK7-9 l¸ LAI TK xo¸y nân LAI TK chÝn s÷a

 

Hình 4.2. Chỉ số diện tích lá các dòng ngô thí nghiệm vụ Xuân 2009 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 50/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 49 

tạiĐan Phượ ng – Hà Nội

4.1.3.2. Chiề u dài bông cờ  , số  nhánh cờ  

Bảng 4.4. Một số chỉ tiêu bông cờ  của các dòng ngô thí nghiệm

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

STT Tên dòng Chiều dài bông cờ  (cm)

Nhánh/bông cờ  (nhánh)

Nhóm 1 Thái Lan1 IL1 26,6 132 IL2 22,8 163 IL4 42,8 15,24 IL5 24,8 11,4

5 IL8 27,4 8,8Nhóm 2 Việt Nam6 IL3 22,8 12,87 IL6 27,2 8,88 IL11 28,8 10,49 IL52 30,6 13,610 IL60 28,8 11,811 V1 28,6 8,412 V2 31,8 17,6

Khả năng tung phấn, phun râu của ngô thể hiện bằng số lượ ng hạt phấn và khả 

năng phun râu. Đây là yếu tố quyết định đến khả năng thụ phấn, thụ tinh ảnh hưở ng

đến năng suất sau này. Điều kiện ngoại cảnh thuận lợ i, bố trí thờ i vụ hợ p lý sẽ làm

cho quá trình thụ phấn thụ tinh diễn ra tốt nhất.

Bảng 4.4 cho thấy:

Ở nhóm 1: Chiều dài bông cờ  của các dòng có sự chênh lệch lớ n dao động từ 

22,8 - 42,8cm; dòng IL4 có chiều dài bông cờ  dài nhất (42,8cm); dòng IL2 có chiều

dài bông cờ  ngắn nhất (22,8cm).Số nhánh/bông có dao động từ 8,8 - 15,2 nhánh, thấp nhất là dòng IL8 (8,8

nhánh), cao nhất là IL4 (15,2cm).

Ở nhóm 2: Chiều dài bông cờ  của các dòng có sự chênh lệch dao động từ 22,8

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 51/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 50 

- 31,8cm; cây thử V2 có chiều dài bông cờ  dài nhất (32,8cm); dòng IL3 có chiều dài

bông cờ  ngắn nhất (22,8cm).

Số nhánh/bông có dao động từ 8,4 – 17,6 nhánh, thấp nhất là cây thử V1 (8,4

nhánh), cao nhất là cây thử V2 (17,6 nhánh).

 4.1.4 Khả nă ng chố  ng ch ị u củ a các dòng ngô thí nghiệ m

Bảng 4.5. Mứ c độ nhiễm sâu bệnh và đổ gẫy của các dòng ngô thí nghiệm

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

STT Tên dòngSâu đụcthân (%)

Bệnh khôvằn (%)

Bệnh đốmlá (%)

Tỷ lệ gẫythân (%)

Chốngđổ (1 - 5)

Nhóm 1 Thái Lan1 IL1 4 8,8 10,3 0 22 IL2 5,9 5,9 17,6 0 33 IL4 5 10,3 10,3 0 34 IL5 6,4 4,4 5,6 0 45 IL8 4,9 4,4 6,7 0 4

TB 5,2 6,8 10,1 0 3,2Min 4,0 4,4 5,6 0 2,0Max 6,4 10,3 17,6 0 4,0

Nhóm 2 Việt Nam

6 IL3 5,9 7,4 8,2 0 17 IL6 4,4 4,4 12,5 0 38 IL11 4,4 4,4 10,3 0 49 IL52 5,5 7,4 9,6 0 4

10 IL60 4,4 4,4 7,4 0 211 V1 2,9 7,4 8,2 0 212 V2 3,8 5,9 10,3 0 1

TB 4,5 5,9 9,5 0 2,4Min 2,9 4,4 7,4 0 1,0Max 5,9 7,4 12,5 0 4,0

Khả năng chống chịu của dòng ngô ở  bảng 4.5 cho thấy:

Mức độ nhiễm sâu đục thân giữa các dòng là khác nhau, dòng bị nhiễm sâu

nặng nhất là IL4 (6,4%), các dòng còn lại mức nhiễm sâu đục thân dao động 4,0 -

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 52/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 51 

5,9%. Trung bình mức nhiễm sâu đục thân của các dòng nhóm 1 (5,2%) cao hơ n

nhóm 2 (4,5%).

Mức nhiễm bệnh khô vằn của các dòng dao động 4,4 - 10,3%, mức nhiễm

bệnh khô vằn nặng nhất là dòng IL4 (10,3%) thuộc nhóm 1; các dòng IL5, IL6, IL8,

IL11, IL60 đều có mức nhiễm nhẹ (4,4%).

Bệnh đốm lá có thể làm giảm năng suất dòng nếu bệnh phát triển mạnh, ảnh

hưở ng đến khả năng quang hợ p và khả năng tích lũy chất khô vào trong hạt. Kết quả 

thí nghiệm cho thấy, hầu hết các dòng đều bị nhiễm bệnh nhưng ở  các mức độ khác

nhau dao động từ 5,6 - 17,6%. Các dòng bị nhiễm nặng là IL2 (17,6%), IL6 (12,5%);

dòng nhiễm nhẹ là IL5 (5,6%).

Nhìn chung tỷ lệ nhiễm sâu bệnh của các dòng trong thí nghiệm ở  mức trung

bình và thấp nên ít ảnh hưở ng đến năng suất. Tỷ lệ gẫy thân hầu như không xảy ra

đối vớ i các dòng. Khả năng chống đổ của các dòng ở  mức trung bình, dòng IL1 và

V2 có khả năng chống đổ tốt nhất (điểm 1). Trung bình khả năng chống đổ của các

dòng thuộc nhóm 2 có khả năng chống đổ khá hơ n các dòng nhóm 1. 

 4.1.5 Các yế u tố  cấ u thành nă ng suấ  t và nă ng suấ  t củ a các dòng ngô thí nghiệ m

Số liệu bảng 4.6 cho thấy ở  cả 2 nhóm dòng 1 và 2, tỷ lệ hạt các dòng trong thínghiệm có tỷ lệ hạt /bắp dao động lớ n từ 66,2 - 75,0%, cao nhất là dòng IL1 (75,0%)

và thấp nhất là dòng IL11 (66,2%).

Trung bình số hàng hạt/bắp của các dòng ở  nhóm 1 (11,5 hàng) có nhiều hơ n

nhóm 2 (10,3 hàng). Ở  nhóm 1, có dòng IL1 và IL5 có số  hàng hạt/bắp ổn định

(CV% lần lượ t là 7,9% và 8,4%). Ở nhóm 2, dòng IL11 khá ổn định (CV% đạt 7,7%)

và có hàng hạt đạt 9,2 hàng

Số hạt/hàng giữa các dòng biến động khá cao từ 16,6 - 21,9 hạt/hàng. Trungbình số hạt/hàng của nhóm 1 tươ ng đươ ng vớ i nhóm 2. Những dòng có số hạt/hàng

cao nhất là IL60 (21,9 hạt), IL4 (20,6 hạt) và IL1 (20,3 hạt). Dòng có số hạt/hàng

thấp nhất là IL11 chỉ đạt 16,6 hạt, trong đó cây thử  V1 (17,4 hạt), V2 (19,5 hạt).

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 53/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 52 

Trung bình CV% ở   chỉ  tiêu này có sự biến động, CV% số hàng hạt/bắp từ 9,4% -

9,6% ổn định hơ n số hạt/hàng từ 11,4% - 11,5%.

Trung bình khối lượ ng 1000 hạt của các dòng nhóm 1 là 211,5g tươ ng đươ ng

vớ i trung bình khối lượ ng 1000 hạt của các dòng nhóm 2 (211,6g). Ở nhóm 1, dòng

IL2 có khối lượ ng 1000 hạt nhẹ nhất (205,3g). Còn ở  nhóm 2, dòng có khối lượ ng

1000 hạt lớ n nhất là IL52 (230,8g).

Bảng 4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng ngô thí nghiệm

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Số hànghạt/bắp(hàng)

Số hạt/hàng(hạt)STT Tên dòng

Tỷ lệ hạt/bắp

(%) TB CV% TB CV%

M1000 

(gram)

NSLT

(tạ /ha)

NSTT

(tạ /ha)

Nhóm 1 Thái Lan

1 IL1 75,0 11,4 8,4 20,3 11,3 220,9 36,3 34,1

2 IL2 70,6 10,4 10,5 18,6 14,2 205,3 28,2 23,7

3 IL3 67,9 11,6 10,9 17,7 12,0 208,1 30,3 27,5

4 IL4 73,5 12,2 9,3 20,6 9,7 210,2 37,5 33,9

5 IL5 69,8 11,8 7,9 19,5 10,1 213,0 34,8 30,3

TB 71,4 11,5 9,4 19,3 11,5 211,5 33,4 29,9

Min 67,9 10,4 7,9 17,7 9,7 205,3 28,2 23,7Max 75,0 12,2 10,9 20,6 14,2 220,9 37,5 34,1

Nhóm 2 Việt Nam

6 IL6 71,1 10,6 8,9 19 12,4 210,5 30,1 29,1

7 IL8 70,6 11,4 9,0 17,8 11,6 201,5 29,0 27,0

8 IL11 66,2 9,5 11,2 16,6 9,9 220,3 24,7 21,9

9 IL52 66,7 9,2 7,7 17,5 12,1 230,8 26,4 22,4

10 IL60 74,9 11,0 10,4 21,9 11,8 201,2 34,4 29,0

11 V1 72,6 10,6 9,3 17,4 10,7 202,4 26,5 23,712 V2 70,2 9,6 10,4 19,5 11,5 214,4 28,5 26,3

TB 70,3 10,3 9,6 18,5 11,4 211,6 28,5 25,6

Min 66,2 9,2 7,7 16,6 9,9 201,2 24,7 21,9

Max 74,9 11,4 11,2 21,9 12,4 230,8 34,4 29,1

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 54/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 53 

0

5

10

15

20

25

30

35

40

IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL8 IL11 IL52 IL60 V1 V2

Dßng

   N   S   (   t  ¹   /   h  a   )

 

Hình 4.3. Năng suất thực thu của các dòng ngô thí nghiệm 

Năng suất là một chỉ  tiêu quan trọng, hầu hết các dòng có khả  năng sinh

trưở ng phát triển tốt và có các yếu tố cấu thành năng suất cao thì cho năng suất cao.

Kết quả ở  Bảng 4.16 cho thấy:

Ở  nhóm 1(Thái Lan) năng suất lý thuyết của các dòng đạt từ  28,2 – 37,51

tạ /ha, cho thấy tiềm năng năng suất của các dòng khá cao, có 3/5 dòng có năng suất

lý thuyết đạt trên 30 tạ /ha. Năng suất thực thu của các dòng dao động từ 23,7 – 34,1

tạ /ha; cao nhất là dòng IL1 (34,1 tạ /ha) và thấp nhất là IL2 (23,7 tạ /ha).

Ở nhóm 2 (Việt Nam), tiềm năng năng suất của các dòng thấp hơ n nhóm 1 thể 

hiện ở  năng suất lý thuyết chỉ đạt từ 24,7 – 34,4 tạ /ha. Trung bình năng suất thực thu

của các dòng nhóm 2 (25,6 tạ /ha) thấp hơ n so vớ i nhóm 1 (29,9 tạ /ha). Dòng IL6 là

dòng có năng suất thực thu cao nhất (29,1 tạ /ha).

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 55/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 54 

Tóm lại, từ kết quả thí nghiệm cho thấy các dòng có thờ i gian sinh trưở ng tươ ng

đối đồng đều, khả năng sinh trưở ng, phát triển, đặc tính chống chịu sâu bệnh khá. Một

số dòng có nhiều đặc tính quí và năng suất cao như: IL1 và IL4. Nhưng để đánh giá một

cách chính xác về các chỉ tiêu của các dòng, nhằm sử dụng một cách tốt nhất trong công

tác chọn giống ngô lai, vấn đề quan trọng nhất là xác định khả năng kết hợ p của các

dòng thông qua phươ ng pháp lai đỉnh.

4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát các tổ hợ p lai đỉnh và xác định KNKH của các

dòng ngô thí nghiệm (vụ Xuân 2009)

 4.2.1 Các giai đ  oạ n sinh trưở  ng phát triể  n củ a các tổ  hợ  p lai

Qua số liệu bảng 4.7 cho thấy, các THL có TGST biến động ít từ 111 ngày

đến 115 ngày. Hầu hết các THL có TGST tươ ng đươ ng vớ i 2 đối chứng. THL có

TGST thấp nhất là IL1 x V1 , IL2 x V1, IL3 x V1, IL4 x V2 có cùng TGST là

111 ngày thấp hơ n đối chứng 1 (LVN99) 1 ngày và đối chứng 2 (LVN10) là 3

ngày; dài nhất là các THL IL4 x V1, IL11 x V1, IL60 x V1, IL2 x V2, IL8 x V2

có cùng TGST là 115 ngày cao hơ n đối chứng LVN 10 là 1 ngày.

Thờ i gian từ gieo đến mọc của các THL gần như nhau 7 - 9 ngày tươ ng đươ ng

vớ i đối chứng 7 - 8 ngày.

Thờ i gian từ khi mọc mầm đến trỗ cờ  của các THL biến động từ 61 - 70 ngày,

riêng THL TL60 x V1 có thờ i gian từ mọc đến trỗ là dài nhất 70 ngày, các THL còn

lại đều ngắn hơ n đối chứng 2 LVN10 (69 ngày).

Kết quả bảng 4.7 cho thấy, thờ i gian biến động giữa tung phấn, phun râu là 0 -

3 ngày, các THL có thờ i gian tung phấn trùng phun râu là IL1 x V1, IL6 x V1, IL11

x V2 và trùng vớ i đối chứng 1 LVN99, riêng các THL IL2 x V2, IL8 x V2 có lệch

nhau -1 ngày.Sau quá trình thụ phấn, thụ tinh hạt ngô đượ c hình thành và bắt đầu tích lũy

chất khô vào hạt. Quá trình chín sinh lý biểu hiện khi chân hạt có chấm đen, khi đó

cây đã hoàn thành quá trình sinh trưở ng, phát triển. Kết quả  thí nghiệm cho thấy

TGST của các THL dao động từ 111 - 115 ngày, các THL IL4 x V1,IL11 x V1, IL60

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 56/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 55 

x V1, IL2 x V2, IL8 x V2 có TGST dài nhất 115 ngày (dài hơ n đ /c1 LVN99 là 3

ngày và đ /c2 LVN10 là 1 ngày). Các tổ hợ p lai IL1 x V1, IL2 x V1, IL3 x V1, IL4 x

V1 có TGST ngắn (111 ngày), ngắn hơ n đ /c1 LVN99 là 1 ngày và đ /c2 LVN10 là 3

ngày.Bảng 4.7. Các giai đoạn sinh trưở ng, phát triển của các tổ hợ p lai

vụ Xuân 2009 tại Huyện Đan Phượ ng – Hà Nội

 Đơ n vị tính: ngày

THL Gieo-mọc Mọc-T.cờ   TF - FR TGSTIL1 x V1 7 66 0 111IL2 x V1 8 67 2 111IL3 x V1 8 66 3 111

IL4 x V1 7 69 3 115IL5 x V1 8 66 2 112IL6 x V1 8 66 0 112IL8 x V1 8 67 3 112IL11 x V1 7 68 3 115IL52 x V1 7 68 2 112IL60 x V1 7 70 3 115

TB vớ i cây thử  V1 7,5 67,3 2,1 112,6IL1 x V2 7 65 2 114IL2 x V2 8 62 -1 115IL3 x V2 8 62 2 112

IL4 x V2 8 61 1 111IL5 x V2 7 66 2 114IL6 x V2 7 65 1 113IL8 x V2 8 63 -1 115IL11 x V2 8 63 0 114IL52 x V2 8 65 2 114IL60 x V2 9 66 2 114

TB vớ i cây thử  V2  7,8 63,8 1 113,6LVN99 (Đ /c1) 7 66 0 112LVN10 (Đ /c2) 8 69 2 114

 4.2.2 T ố  c độ tă ng trưở  ng chiều cao cây và tố  c độ ra lá củ a các tổ  hợ  p lai

4.2.2.1 T ố c độ t ăng tr ưở ng chiề u cao cây

Chiều cao cây phản ánh một cách sát thực về  khả  năng sinh trưở ng và phát

triển của cây ngô. Chiều cao cây cùng vớ i bộ lá tạo nên quần thể ruộng ngô, nó liên

quan trực tiếp tớ i khả năng sử dụng ánh sáng mặt trờ i, khả năng chống đổ và bố trí

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 57/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 56 

mật độ trên ruộng ngô.

Bảng 4.8. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các tổ hợ p lai

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội Đơ n vị tính : cm/tuần

Thờ i gianTHL

Tuần 1(27/2-9/3) 

Tuần 2(9/3-17/3)

Tuần 3(17/3-27/3)

Tuần 4(27/3-2/4)

Tuần 5(2/4-9/4)

Tuần 6(9/4-16/4)

Tuần 7(16/4-24/4)

IL1 x V1 21,3 14,1 32,9 11,2 18,3 17,6 8,8IL2 x V1 18,3 13,5 31,4 8,8 15,9 11,3 14,7

IL3 x V1 19,9 11,9 34,3 13,5 20,0 22,1 6,4IL4 x V1 21,6 13,6 34,2 15,8 23,0 19,0 4,8

IL5 x V1 19,7 11,6 30,9 9,2 16,3 14,1 13,5IL6 x V1 19,3 11,6 30,6 12,0 20,1 20,1 16,3IL8 x V1 22,9 14,6 33,2 12,0 19,8 15,7 17,3

IL11 x V1 19,0 13,8 34,0 12,5 19,9 17,9 19,7

IL52 x V1 18,1 11,8 32,6 11,5 19,9 15,3 15,9

IL60 x V1 20,1 13,2 34,1 13,0 18,6 11,7 15,5

TB vớ i câythử  V1 

20,0 13,0 32,8 12,0 19,2 16,5 13,3

IL1 x V2 16,9 10,6 31,5 11,0 20 19,7 15,9IL2 x V2 18,7 12,3 30,2 8,8 20,6 11,4 6,9

IL3 x V2 20,6 15,1 31,3 7,3 20,6 11,8 13,5

IL4 x V2 18,5 11,5 27,5 8,1 21,7 11 17,3

IL5 x V2 18,7 13,9 31,2 10,5 22,6 22,2 20,9

IL6 x V2 19,6 13,2 32,0 11,0 19,0 12,4 9,6

IL8 x V2 19,7 12,7 29,4 10,1 21,9 12,6 9,3

IL11 x V2 17,1 11,0 27,5 7,5 19,9 13,7 10,0

IL52 x V2 17,3 8,5 33,0 10,3 20,6 25,2 14,4

IL60 x V2 17,1 11,1 28,9 10,4 17,6 22,9 16,7

TB vớ i câythử  V2

18,4 12,0 30,3 9,5 20,5 16,3 13,5

LVN99 (Đ /c1) 20,6 13,2 33,0 10,3 20,9 14,5 8,2

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 58/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 57 

LVN10 (Đ /c2) 16,3 13,5 29,6 14,9 23,6 24,4 25,2

Qua bảng 4.8 cho thấy, suốt quá trình sinh trưở ng, phát triển của cây ngô thì

chiều cao cây của các THL tăng mạnh nhất vào tuần 3 từ 17/3 đến 27/3 tươ ng ứng

vớ i giai đoạn cây ngô từ 7 - 9 lá vớ i tốc độ tăng trưở ng trung bình 31,5cm/tuần. Tốc

độ tăng trưở ng chiều cao của các THL giảm dần từ tuần 5 đạt 20,0cm/tuần (cây giai

đoạn xoáy nõn, trỗ  cờ ), sau đó chiều cao cây vẫn tiếp tục tăng nhưng vớ i tốc độ 

chậm hơ n cho đến khi cây đạt chiều cao cây tối đa.

0

5

10

15

20

25

30

35

40

Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7

Tæ hîp lai

   C  a  o  c   â  y   (  c  m

IL1 x V1 IL2 x V1 IL3 x V1 IL4 x V1IL5 x V1 IL6 x V1 IL8 x V1 IL11 x V1IL52 x V1 IL60 x V1 IL1 x V2 IL2 x V2IL3 x V2 IL4 x V2 IL5 x V2 IL6 x V2IL8 x V2 IL11 x V2 IL52 x V2 IL60 x V2LVN99 (§/c1) LVN10 (§/c2)

 

H ình 4.4. Tốc độ tăng trưở ng chiều cao cây của các THL

vụ Xuân 2009 – Đan Phượ ng – Hà Nội

4.2.2.2  T ố c độ ra lá

Bảng 4.9 cho thấy, các THL có tốc độ ra lá khác nhau. Ở giai đoạn đầu, tốc độ 

ra lá của các tổ hợ p lai là chậm (tươ ng ứng vớ i giai đoạn ngô 5 - 6 lá) trung bình hơ n

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 59/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 58 

1 lá/tuần. Tuần theo dõi thứ 2 (9/3) đến tuần thứ 5 (2/4) tốc độ  ra lá trung bình 2

lá/tuần (tươ ng ứng vớ i giai đoạn từ 7 - 12 lá). Tốc độ ra lá nhanh nhất từ tuần thứ 6

trở  đi, lúc này ngô cũng chuẩn bị trỗ cờ  nên khả năng sinh trưở ng của ngô mạnh nhất.

Tốc độ ra lá từ 2/4 đến 9/4 đạt 2,7 lá/tuần và đạt cực đại tuần 16/4 đạt 3,7 lá/tuần.

Tốc độ ra lá của các THL đến trỗ cờ  sẽ phát triển chậm lại và đạt số lá cao nhất. Do

vậy, theo dõi số lá và động thái tăng trưở ng số lá có vai trò quan trọng trong việc áp

dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng khả năng quang hợ p cho ngô để đem lại năng

suất cao nhất.

0

1

2

3

4

5

6

Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 6 Tuần 7

Tæ hîp lai

   S           ố

    l   á   (   l   á   )

IL1 x V1 IL2 x V1 IL3 x V1 IL4 x V1IL5 x V1 IL6 x V1 IL8 x V1 IL11 x V1IL52 x V1 IL60 x V1 IL1 x V2 IL2 x V2IL3 x V2 IL4 x V2 IL5 x V2 IL6 x V2IL8 x V2 IL11 x V2 IL52 x V2 IL60 x V2LVN99 (§/c1) LVN10 (§/c2)

 

Hình 4.5. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 60/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 59 

Bảng 4.9. Tốc độ ra lá của các tổ hợ p lai vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

 Đơ n vị tính : lá/tuần

Thờ i gian

THL

Tuần 1(27/2-9/3) 

Tuần2 (9/3-17/3)

Tuần 3(17/3-27/3)

Tuần 4(27/3-2/4)

Tuần 5(2/4-9/4)

Tuần 6(9/4-16/4)

Tuần 7(16/4-24/4)

IL1 x V1 1,2 1,3 2,1 1,4 2,9 4,5 0,5

IL2 x V1 1,2 1,1 2,0 1,0 2,2 4,0 2,9

IL3 x V1 1,6 1,1 2,0 1,2 2,5 4,2 1,8

IL4 x V1 1,3 1,2 1,9 1,1 2,3 3,8 2,9

IL5 x V1 1,4 1,1 1,8 1,2 2,4 4,3 1,2IL6 x V1 1,5 1,1 2,0 1,4 2,6 4,5 2,3

IL8 x V1 1,2 1,1 2,2 1,8 2,5 3,7 3,3

IL11 x V1 1,2 1,2 2,0 1,5 2,3 4,1 1,8

IL52 x V1 1,5 0,8 2,3 1,1 2,3 4,1 2,6

IL60 x V1 1,3 1,0 2,0 1,1 2,3 3,5 4,7

TB vớ i câythử  V1 

1,3 1,1 2,0 1,3 2,4 4,1 2,4

IL1 x V2 1,6 0,9 1,8 1,5 2,8 3,5 0,0IL2 x V2 1,1 1,2 2,3 1,8 3,5 2,6 0,4

IL3 x V2 1,2 1,0 2,0 1,8 3,6 2,5 0,5

IL4 x V2 1,5 1,0 1,3 2,5 4,3 1,9 0,2

IL5 x V2 1,2 1,1 2,1 1,5 2,6 4,2 0,8

IL6 x V2 1,2 1,2 2,0 1,4 2,9 4,1 0,4

IL8 x V2 1,4 1,1 2,3 1,6 3,3 3,6 0,6

IL11 x V2 1,2 1,1 2,0 1,7 2,9 3,3 0,7IL52 x V2 1,4 1,2 2,1 1,3 2,6 3,8 0,5

IL60 x V2 1,4 1,0 1,7 1,5 2,4 3,8 2,6

TB vớ i câythử  V2

1,3 1,1 2,0 1,7 3,1 3,3 0,7

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 61/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 60 

LVN99(Đ /c1)

1,1 1,4 1,9 1,3 3,0 3,8 0,9

LVN10(Đ /c2)

1,5 0,9 2,2 1,0 2,1 3,3 5,0

 4.2.3. Diệ n tích lá và ch

ỉ  số  di

ệ n tích lá qua các th

ờ i k ỳ

 củ a t

ổ  hợ  p lai

Bảng 4.10. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các THL

vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

7-9 lá Xoáy nõn Chín sữ aThờ i kỳ THL  DTL LAI DTL LAI DTL LAI

IL1 x V1 0,11 0,67 0,37 2,23 0,40 2,43IL2 x V1 0,08 0,50 0,30 1,82 0,34 2,04IL3 x V1 0,08 0,51 0,30 1,80 0,33 2,00IL4 x V1 0,10 0,58 0,35 2,14 0,42 2,58IL5 x V1 0,09 0,53 0,29 1,79 0,31 1,90IL6 x V1 0,08 0,51 0,32 1,92 0,35 2,12IL8 x V1 0,10 0,64 0,31 1,87 0,37 2,25IL11 x V1 0,09 0,58 0,30 1,84 0,35 2,15IL52 x V1 0,09 0,53 0,27 1,64 0,28 1,73IL60 x V1 0,09 0,54 0,29 1,74 0,37 2,25

TB vớ i cây thử  V1  0,09 0,56 0,31 1,88 0,35 2,15IL1 x V2 0,09 0,57 0,28 1,69 0,29 1,77IL2 x V2 0,11 0,69 0,34 2,06 0,35 2,11IL3 x V2 0,11 0,66 0,32 1,96 0,32 1,97IL4 x V2 0,10 0,58 0,26 1,56 0,26 1,60

IL5 x V2 0,10 0,59 0,28 1,71 0,29 1,78IL6 x V2 0,10 0,62 0,35 2,10 0,36 2,17IL8 x V2 0,09 0,55 0,31 1,89 0,32 1,95IL11 x V2 0,11 0,64 0,29 1,75 0,33 2,02IL52 x V2 0,10 0,61 0,31 1,87 0,34 2,08IL60 x V2 0,07 0,44 0,32 1,95 0,40 2,43

TB vớ i cây thử  V2 0,10 0,60 0,31 1,85 0,33 1,99LVN99 (Đ /c1) 0,10 0,58 0,28 1,70 0,31 1,90LVN10 (Đ /c2) 0,09 0,52 0,30 1,85 0,40 2,43

CV% 6,8 9,5 11,7LSD.05 0,65 0,3 0,4

 Diện tích lá (DTL): m2

lá/cây

Chỉ  số  diện tích lá (LAI): m2lá/m

2đấ t

Qua kết quả theo dõi ở  bảng 4.10 cho thấy mỗi thờ i kỳ khác nhau có diện tích lá

và chỉ số diện tích lá là khác nhau, đạt cao nhất vào thờ i kỳ chín sữa tươ ng ứng vớ i chỉ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 62/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 61 

số diện tích lá đạt cao nhất. Thờ i kỳ cây 7 - 9 lá, do cây chưa đạt số lá tối đa nên chỉ số 

diện tích lá còn thấp dao động từ 0,44 - 0,67 m2lá/m2đất. Thờ i kỳ xoáy nõn diện tích lá

cao hơ n nhiều giai đoạn 7 - 9 lá do lúc này cây ngô gần đạt số lá tối đa. THL đạt chỉ số 

diện tích lá cao nhất là IL1 x V1 đạt 2,23 m2

lá/m2

đất, thấp nhất là IL4 x V2 đạt 1,60m2lá/m2đất. Các THL còn lại hầu hết đều cao hơ n đối chứng LVN99 (1,70 m2lá/m2đất)

ở  mức ý ngh ĩ a 95%. Đến thờ i kỳ chín sữa, diện tích lá và chỉ số diện tích lá đạt mức cao

nhất. THL có diện tích lá cao nhất thờ i kỳ này là IL4 x V1 đạt 0,42 m2lá/cây và chỉ số 

diện tích lá đạt 2,58 m2lá/m2đất, các THL IL1 x V1, IL60 x V2 có chỉ số diện tích lá đạt

2,43 m2lá/m2đất tươ ng đươ ng vớ i đối chứng LVN10 ở  mức ý ngh ĩ a 95%; THL IL4 x

V2 có chỉ số diện tích lá thấp nhất chỉ đạt 1,56 m2lá/m2đất.

0

0,05

0,1

0,15

0,2

0,25

0,3

0,35

0,4

0,45

    I    L   1    x

     V   1

     I    L   2    x

     V   1

    I    L   3    x

     V   1

    I    L  4    x

     V   1

    I    L   5    x

     V   1

    I    L   6    x

     V   1

    I    L   8    x

     V   1

    I    L   1   1

    x     V   1

    I    L   5   2

    x     V   1

    I    L   6   0

    x     V   1

    I    L   1    x

     V   2

    I    L   2    x

     V   2

    I    L   3    x

     V   2

    I    L  4    x

     V   2

    I    L   5    x

     V   2

    I    L   6    x

     V   2

    I    L   8    x

     V   2

    I    L   1   1

    x     V   2

    I    L   5   2

    x     V   2

    I    L   6   0

    x     V   2

    L    V    N   9

   9    (     §   /

  c   1    )

    L    V    N   1

   0    (     §   /

  c   2    ) THL

   D   T   L     (   m

   2    )

DTL TK7-9 l¸ DTL TK xo¸y nân DTL TK chÝn s÷a

 

Hình 4.6: Diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 63/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 62 

0

0,5

1

1,5

2

2,5

3

   I   L  1   x

    V  1

    I   L  2   x

    V  1

   I   L  3   x

    V  1

   I   L  4   x

    V  1

   I   L  5   x

    V  1

   I   L  6   x

    V  1

   I   L  8   x

    V  1

   I   L  1  1

   x    V  1

   I   L  5  2

   x    V  1

   I   L  6  0

   x    V  1

   I   L  1   x

    V  2

   I   L  2   x

    V  2

   I   L  3   x

    V  2

   I   L  4   x

    V  2

   I   L  5   x

    V  2

   I   L  6   x

    V  2

   I   L  8   x

    V  2

   I   L  1  1

   x    V  2

   I   L  5  2

   x    V  2

   I   L  6  0

   x    V  2

   L   V   N  9

  9   (    §  /

  c  1   )

   L   V   N  1

  0   (    §  /

  c  2   ) THL

   L   A   I   (  m   2   ®   Ê   t   /  m   2   l   ¸   )

LAI TK7-9 l¸ LAI TK xo¸y nân LAI TK chÝn s÷a

 

Hình 4.7: Chỉ số diện tích lá của các THL vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

 4.2.4  Đặ c trư  ng hình thái củ a các tổ  hợ  p lai

Qua bảng 4.11 cho thấy, các THL có chiều cao cây ở  mức trung bình đến cao

và chiều cao cây của các THL đều thấp hơ n đối chứng 2 LVN10 (190,33cm), THL

IL5 x V2 có chiều cao cây lớ n nhất đạt 175,13cm và thấp nhất là THL IL11 x V2 đạt

142,9cm, các THL còn lại có chiều cao cây dao động từ 144,1cm đến 175,3cm.

Chiều cao đóng bắp của các THL biến động tươ ng ứng vớ i sự biến động của

chiều cao cây. Giống đối chứng LVN 10 vẫn đạt chiều cao đóng bắp cao nhất là76,47cm; các THL IL1 x V1, IL4 x V1, IL6 x V1, IL8 x V1, IL11 x V1, IL60 x V1,

IL5 x V2 có chiều cao đóng bắp cao hơ n đối chứng LVN99 (61,70cm), THL có chiều

cao đóng bắp thấp nhất (tươ ng ứng vớ i chiều cao thấp nhất) là IL4 x V2 đạt 46,70cm.

Kết quả theo dõi cho thấy nhiều THL có trạng thái cây đẹp như: IL1 x V1, IL4 x V1,

IL6 x V1, IL8 x V1, IL11 x V1, IL52 x V1, IL60 x V1, IL8 x V2, IL11 x V2 tươ ng

đươ ng vớ i 2 đối chứng (điểm 1). THL có thế cây không đẹp lắm là IL1 x V2, IL2 x

V2, IL4 x V2, IL52 x V2 (điểm 3).

Kết quả  thí nghiệm cho thấy, độ  che phủ  lá bi của các THL hầu hết là khá

(điểm 1 - 2), riêng THL IL5 x V2 có độ che phủ lá bi kém hơ n (điểm 3).

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 64/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 63 

Chiều dài bắp và đườ ng kính bắp là hai chỉ tiêu liên quan đến năng suất. Nhìn

chung các THL chiều dài bắp và đườ ng kính bắp tươ ng đối lớ n, nhiều THL vượ t cả 

hai đối chứng ở  mức tin cậy 95% như  IL1 x V1, IL4 x V1, IL11 x V1, IL3 x V2,

IL52 x V2. THL có đườ ng kính bắp lớ n nhất là IL60 x V2 đạt 4,47cm, THL IL2 x

V1 có đườ ng kính nhỏ nhất chỉ đạt 3,55cm.

Về màu sắc hạt, hầu hết các THL và đối chứng có màu vàng cam là màu đượ c

ưa chuộng ở  ngô.

Bảng 4.11. Các đặc điểm hình thái cây của tổ hợ p lai vụ Xuân 2009

tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Chỉ tiêu

THL Chiềucao cây

(cm)

Chiềucao đóngbắp (cm)

Trạngtháicây

(1-5)

Độ chephủ lábi (1-5)

Chiềudài bắp

(cm)

Đườ ngkính bắp

(cm)

Màuhạt

IL1 x V1 164,23 62,20 1 2 15,75 4,21 Vàng++ 

IL2 x V1 155,10 55,67 2 1 14,97 3,55 Vàng++ 

IL3 x V1 167,03 58,17 2 1 14,04 3,69 Vàng++ 

IL4 x V1 162,63 65,83 1 1 15,64 4,08 Vàng++ 

IL5 x V1 154,37 53,03 2 1 13,64 4,19 Vàng++ 

IL6 x V1 167,20 64,33 1 1 15,09 4,34 Vàng++ 

IL8 x V1 172,43 68,87 1 1 15,28 4,23 Vàng+++ 

IL11 x V1 174,53 67,10 1 1 15,46 4,44 Vàng+ 

IL52 x V1 161,30 60,33 1 1 13,66 3,87 Vàng++ 

IL60 x V1 161,67 72,97 1 1 14,54 3,78 Vàng+ 

TB vớ i câythử  V1 

164,0 62,9 1,3 1,1 14,8 4,0

IL1 x V2 161,10 51,13 3 1 15,38 4,05 Vàng++ 

IL2 x V2 148,47 48,47 3 1 14,23 4,26Vàng++ 

IL3 x V2 159,90 53,13 2 1 15,45 3,93 Vàng++ 

IL4 x V2 144,10 46,70 3 1 13,60 4,40 Vàng+ 

IL5 x V2 175,13 64,53 2 3 16,61 4,08 Vàng++ 

IL6 x V2 155,17 56,50 2 1 14,17 4,23 Vàng++ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 65/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 64 

IL8 x V2 152,10 55,43 1 1 14,28 3,91 Vàng+++ 

IL11 x V2 142,90 50,00 1 1 14,25 4,33 Vàng+ 

IL52 x V2 165,23 53,10 3 1 15,72 4,15 Vàng+ 

IL60 x V2 152,87 52,27 2 1 13,99 4,47Vàng+ 

TB vớ i câythử  V2

155,7 53,1 2,2 1,2 14,8 4,2

LVN99 (Đ /c1) 160,80 61,70 1 1 15,40 3,99 Vàng++ 

LVN10 (Đ /c2) 190,33 76,47 1 1 14,93 3,85 Vàng+ 

CV% 6,3 5,7 3,0LSD.05 16,82 1,39 0,2

Chỉ  số  Tr ạng thái cây cho đ iể m t ừ  1 - 5 (đ iể m 1: tt cây đẹ p, đ iể m 5: tt cây xấ u).

 Độ che phủ lá bi: cho đ iể m t ừ  1 - 5 (đ iể m 1: lá bi phủ kín, đ iể m 5: bắ  p hở  đầu).

 Màu sắ c hạt: Vàng+

hạt màu vàng nhạt, Vàng++

: hạt màu vàng cam, Vàng+++

: hạt màu

vàng đậm.

 4.2.5  Đặ c tính chố  ng ch ị u củ a các tổ  hợ  p lai

Chống chịu sâu bệnh là đặc tính quan trọng của các loại giống cây trồng trong

quá trình sinh trưở ng phát triển. Cây ngô chịu sự tác động của nhiều loại sâu bệnh ở  

mức độ khác nhau, vì vậy có thể nói đặc tính chống chịu sâu bệnh có ảnh hưở ng đến

năng suất và chất lượ ng nông sản.

Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các THL đượ c ghi trong bảng4.12. Vụ xuân 2009 do điều kiện ẩm độ không khí rất thích hợ p cho bệnh phát triển,

điển hình là bệnh đốm lá, đến cuối vụ thì bệnh khô vằn cũng phát triển trên hầu hết

các THL nhưng ở  mức nhẹ. Bệnh khô vằn dao động từ 2,9 - 11,8%; vớ i tỷ lệ nhiễm

bệnh nhẹ do đó hầu như không ảnh hưở ng hoặc ảnh hưở ng rất ít đến sinh trưở ng phát

triển của cây.

Qua theo dõi thí nghiệm chúng tôi thấy sâu đục thân gây hại trên hầu hết các

THL, nặng nhất là THL IL2 x V1, IL5 x V1 (6,8%) và nhẹ nhất là THL IL1 x V2

(2,1%) tươ ng đươ ng vớ i đối chứng LVN10.

Khả năng chống đổ là một chỉ tiêu quan trọng trong xu hướ ng chọn tạo giống

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 66/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 65 

hiện nay như: khả năng đóng bắp, đườ ng kính thân, bộ rễ chân kiềng phát triển... Vụ 

Xuân 2009 có một trận mưa lớ n làm đa phần các giống ngô đều bị đổ gốc, tuy nhiên

khả năng chống đổ của các THL là khác nhau dao động từ điểm 1 - 3, THL có khả 

năng chống đổ thấp là IL6 x V2, IL8 x V2, IL60 x V2 (điểm 3), các THL còn lại có

khả năng chống đổ khá (điểm 1 - 2). Mặc dù đổ gốc đều xảy ra trên tất cả các THL

nhưng hầu hết đều không bị gẫy thân, chỉ có 5 THL bị gẫy thân ở  mức nhẹ, dao động

từ  8,8% đến 14,7%.

Bảng 4.12. Khả năng chống chịu sâu bệnh và chống đổ của các tổ hợ p lai vụ Xuân

2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Chỉ tiêu

Tổ hợ p lai Sâu đục

thân (%)

Bệnh khô

vằn (%)

Bệnh đốm

lá (%)

Tỷ lệ gẫy

thân (%)

Chống

đổ (1 - 5)

IL1 x V1 5,9 5,9 8,8 0 1

IL2 x V1 6,8 5,9 7,4 0 1

IL3 x V1 5,9 5,9 10,3 0 1

IL4 x V1 5,0 2,9 11,8 0 1

IL5 x V1 6,8 2,9 8,2 0 2

IL6 x V1 2,9 5,9 7,4 0 1

IL8 x V1 3,8 2,9 5,9 0 1

IL11 x V1 3,8 2,9 5,9 8,8 1

IL52 x V1 5,0 8,8 7,4 0 2

IL60 x V1 5,0 2,9 5,9 0 1

TB vớ i cây thử  V1  5,1 4,7 7,9 0,9 1,2

IL1 x V2 2,1 7,4 11,8 0 2IL2 x V2 5,0 5,9 11,8 0 2

IL3 x V2 5,9 2,9 5,9 0 1

IL4 x V2 3,8 10,3 8,8 8,8 3

IL5 x V2 5,0 5,9 2,9 0 2

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 67/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 66 

IL6 x V2 5,9 2,9 17,6 9,2 3

IL8 x V2 5,9 5,9 7,4 12,5 3

IL11 x V2 5,0 5,9 14,7 0 2

IL52 x V2 5,9 8,8 11,8 0 3IL60 x V2 2,9 5,9 8,2 14,7 3

TB vớ i cây thử  V2  4,7 6,2 10,1 4,5 2,4

LVN99 (Đ /c1) 2,9 4,4 8,8 0 2

LVN10 (Đ /c2) 2,1 2,9 3,2 0 1 4.2.6 Các yế u tố  cấ u thành nă ng suấ  t và nă ng suấ  t củ a các tổ  hợ  p lai đỉ  nh

Kết quả  theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đượ c thể hiện

qua bảng 4.13.

Bảng 4.13. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợ p lai đỉnh vụ 

Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Chỉ tiêu

Tổ hợ p lai TLBHH

(%)

H/B

(%)

HH

(hàng)

H/H

(hạt)

M1000 

(gram)

NSLT

(tạ /ha)

NSTT

(tạ /ha)

IL1 x V1 100 77,8 14,4 32,5 361,7 102,49 87,56

IL2 x V1 100 77,1 12,0 27,7 351,7 71,55 69,44

IL3 x V1 100 75,7 14,0 30,1 351,3 88,83 71,43

IL4 x V1 100 70,1 13,9 25,8 398,3 86,49 73,77

IL5 x V1 97,4 73,6 14,8 25,8 345,0 79,51 67,77

IL6 x V1 100 77,1 14,9 28,3 378,3 96,77 81,51

IL8 x V1 100 74,8 14,4 29,9 356,7 93,44 72,42

IL11 x V1 100 73,4 14,5 28,7 380,0 96,17 85,79

IL52 x V1 91,1 75,6 12,9 27,7 378,3 81,73 70,66

IL60 x V1 100 78,0 12,4 29,6 373,3 83,44 65,66

TB vớ i cây

thử  V1  98,9 75,3 13,8 28,6 367,5 88,0 74,6IL1 x V2 100 73,2 13,2 29,5 376,7 88,90 75,68

IL2 x V2 100 75,4 14,0 25,8 435,0 95,32 79,72

IL3 x V2 100 75,7 12,1 28,6 428,3 89,04 75,19

IL4 x V2 100 75,5 14,4 28,8 380,0 95,66 65,92

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 68/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 67 

IL5 x V2 100 76,6 13,9 31,5 355,0 93,97 76,85

IL6 x V2 97,5 73,2 13,2 28,5 380,0 86,83 71,04

IL8 x V2 94,4 79,5 13,6 27,5 376,7 86,16 62,05

IL11 x V2 100 75,2 13,1 27,4 420,0 91,43 67,07

IL52 x V2 100 70,7 12,5 24,8 443,3 83,68 70,75

IL60 x V2 96,5 77,6 13,3 28,9 386,7 90,56 59,95

TB vớ i câythử  V2

98,8 75,3 13,3 28,1 398,2 90,2 70,4

LVN99 (Đ /c1) 98,2 77,8 13,6 27,4 348,3 80,06 70,55

LVN10 (Đ /c2) 100 77,4 11,4 28,8 406,7 78,47 65,86

CV% 9,3

LSD.05 10,99

TLBHH: T  ỷ lệ bắ  p hữ u hiệu/cây

 H/B: T  ỷ lệ hạt/bắ  p

 H/H: S ố  hạt/hàng

 HH: S ố  hàng hạt/bắ  p

 M 1000: Khố i lượ ng 1000 hạt

 NSLT: N ăng suấ t lý thuyế t

 NSTT: N ăng suấ t thự c thu 

Hầu hết các THL đều có tỷ  lệ bắp hữu hiệu cao, có 15/22 tổ hợ p lai có tỷ lệ 

bắp hữu hiệu đạt 100% tươ ng đươ ng vớ i đối chứng 2 và cao hơ n đối chứng 1. Có

5/22 THL có tỷ lệ bắp hữu hiệu thấp hơ n cả hai đối chứng, trong đó THL IL52 x V1

có tỷ lệ bắp hữu hiệu thấp nhất (91,1%).Tỷ lệ hạt/bắp dao động từ 70,1% đến 79,5%. Hai THL có tỷ lệ hạt/bắp cao hơ n

đối chứng là IL60 x V1 và IL8 xV2, các THL còn lại có tỷ lệ hat./bắp tươ ng đươ ng

hoặc thấp hơ n đối chứng, thấp nhất là IL4 x V1 chỉ đạt 70,1%.

Số hàng hạt/bắp của các THL đều tươ ng đươ ng vớ i đối chứng, THL IL6 x V1

có số hàng hạt/bắp là lớ n nhất (14,9 hàng hạt/bắp) và thấp nhất là THL IL2 x V1

(12,0 hàng hạt/bắp).

Khối lượ ng 1000 hạt của các tổ hợ p lai tươ ng đối cao, đặc biệt tổ hợ p lai IL52

x V2 có khối lượ ng 1000 hạt cao nhất đạt 443,33g và cao hơ n cả hai đối chứng, tổ 

hợ p lai IL5 x V1 có khối lượ ng 1000 hạt là thấp nhất đạt 345g.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 69/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 68 

   N   S   (   t  ¹    /   h  a   )

0

10

20

30

40

50

6070

80

90

100

   I   L   1  x   V   1

    I   L   2  x   V   1

   I   L   3  x   V   1

   I   L   4  x   V   1

   I   L   5  x   V   1

   I   L   6  x   V   1

   I   L   8  x   V   1

   I   L   1   1  x   V   1

   I   L   5   2  x   V   1

   I   L   6   0  x   V   1

   I   L   1  x   V   2

   I   L   2  x   V   2

   I   L   3  x   V   2

   I   L   4  x   V   2

   I   L   5  x   V   2

   I   L   6  x   V   2

   I   L   8  x   V   2

   I   L   1   1  x   V   2

   I   L   5   2  x   V   2

   I   L   6   0  x   V   2

   L

   V   N   9   9   (   §    /  c   1   )

   L

   V   N   1   0   (   §    /  c   2   )

THL

 Hình 4.8. Đồ thị năng suất của các tổ hợp lai đỉnh 

Năng suất lý thuyết phản ánh tiềm năng của giống, năng suất lý thuyết đượ c tính

thông qua các yếu tố cấu thành năng suất ở  trên. Bảng 4.13 cho thấy, năng suất lý thuyết

của các tổ hợ p lai có sự biến động lớ n từ 71,55 tạ /ha đến 102,49 tạ /ha.

Năng suất thực thu là đặc điểm xem xét đầu tiên và quan trọng nhất để đánh

giá một THL. Kết quả thí nghiệm cho thấy, năng suất của các THL có sự khác biệt.

Hai THL có năng suất cao vượ t cả 2 đối chứng LVN99 và LVN10 chắc chắn ở  mức

p ≥ 0,95 là IL1 x V1 (87,56 tạ /ha) và IL11 x V1 (85,79 tạ /ha). Các THL còn lại có

năng suất tươ ng đươ ng hoặc thấp hơ n đối chứng, trong đó THL IL60 x V2 năng suất

thấp nhất, chỉ đạt 59,95 tạ /ha.

 4.2.7  Đ ánh giáư u thế  lai chuẩ  n ở  mộ t số  tính trạ ng chính

Để sử dụng ưu thế lai trong sản xuất, tổ hợ p lai F1 không những phải tỏ ra hơ n

hẳn bố mẹ, mà còn phải hơ n hẳn vớ i giống đối chứng, ngh ĩ a là hơ n hẳn giống thươ ng

mại tốt nhất. Vì vậy ưu thế lai chuẩn là chỉ số đượ c quan tâm hơ n cả trong công tác

tạo giống ngô lai.

Kết quả ở  bảng 4.14 cho thấy, về giá trị ưu thế lai chuẩn ở  chỉ tiêu TGST thì

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 70/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 69 

rất nhiều THL có giá trị âm đặc biệt là tổ hợ p lai IL1 x V1, IL2 x V1, IL3 x V1, IL4

x V2 đạt - 0,89% so vớ i đối chứng LVN99 tức là những THL này có thờ i gian sinh

trưở ng ngắn hơ n đối chứng. Các THL còn lại có giá trị ưu thế  lai chuẩn là giá trị 

dươ ng.

Giá trị ưu thế lai chuẩn ở  chỉ tiêu chiều cao cây và chiều cao đóng bắp hầu hết

là giá trị âm. Điều đó nói lên rằng các THL mớ i có chiều cao cây và chiều cao đóng

bắp thấp hơ n đối chứng.

Ư u thế lai chuẩn về năng suất của phần lớ n các tổ hợ p lai ở  mức trung bình

đến cao, thể hiện các THL này vượ t so vớ i giống đối chứng LVN99. Đặc biệt là IL11

x V1 vượ t 24,11%, IL1 x V1 vượ t 21,60%.

Bảng 4.14. Ư u thế lai chuẩn (Hs%) ở  một số tính trạng chính

 Đơ n vị tính: %

Chỉ tiêuTHL

TGST Chiều cao cây Chiều cao bắp Năng suất

IL1 x V1 -0,89 2,14 0,81 24,11

IL2 x V1 -0,89 -3,54 -9,77 -1,57

IL3 x V1 -0,89 3,88 -5,72 1,25

IL4 x V1 2,68 1,14 6,69 4,56

IL5 x V1 0,00 -4,00 -14,05 -3,94

IL6 x V1 0,00 3,98 4,26 15,54

IL8 x V1 0,00 7,23 11,62 2,65

IL11 x V1 2,68 8,54 8,75 21,60

IL52 x V1 0,00 0,31 -2,22 0,16

IL60 x V1 2,68 0,54 18,27 -6,93

TB vớ i cây thử  V1  0,54 2,02 1,86 5,74

IL1 x V2 1,79 0,19 -17,13 7,27

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 71/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 70 

IL2 x V2 2,68 -7,67 -21,44 13,00

IL3 x V2 0,00 -0,56 -13,89 6,58

IL4 x V2 -0,89 -10,39 -24,31 -6,56

IL5 x V2 1,79 8,91 4,59 8,93

IL6 x V2 0,89 -3,50 -8,43 0,69

IL8 x V2 2,68 -5,41 -10,16 -12,05

IL11 x V2 1,79 -11,13 -18,96 -4,93

IL52 x V2 1,79 2,76 -13,94 0,28

IL60 x V2 1,79 -4,93 -15,28 -15,02

TB vớ i cây thử  V2  1,43 -3,17 -13,90 -0,18

LVN99 (Đ /c1)

HÌNH ẢNH

Một số tổ hợ p lai có năng suất cao tại Đan Phượ ng – Hà Nội vụ Xuân 2009

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 72/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 71 

Đối chứng 1 (LVN99)

 4.2.8  Đ ánh giá khả nă ng kế  t hợ  p ở  tính trạ ng nă ng suấ  t hạ t củ a các dòng trong thí

 nghiệ m lai đỉ  nh

Bảng 4.15. KNKH chung tính trạng năng suất của các dòng và cây thử  trong thí

nghiệm vụ Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Dòng Cây thử  

STT Tên dòng ĝi  Tên cây thử   ĝ j 

Nhóm 1 (Thái Lan) V1 2,09

1 IL1 9,11* V2 -2,092 IL2 2,07 Edi = 2,73

3 IL4 -2,67 Ed(di - dj) = 3,86

4 IL5 -0,2 LSD0,05dòng = 5,52

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 73/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 72 

5 IL8 -5,27 Ecj = 1,22

Nhóm 2 (Việt Nam) Ec(ck – cl) = 1,72

6 IL3 0,8 LSD0,05cây thử = 2,46

7 IL6 3,77*

8 IL11 3,92*

9 IL52 -1,8

10 IL60 -9,7

Ghi chú: 

ĝi: KNKH chung của dòng; ĝ j: KNKH chung của cây thử  

 Edi: Sai số  của KNKH chung của dòng

 Ed(di - dj): Sai số  khi so sánh KNKH chung của hai dòng

 LSD0,05dòng: Độ chênh lệch nhỏ nhấ t có ý nghĩ a khi đ ánh giá KNKH chung của các

dòng

 Ecj: Sai số  của KNKH chung của cây thử  

 Ec(ck  - cl): Sai số  khi so sánh KNKH chung của 2 cây thử  

 LSD0,05

cây thử : độ lệch nhỏ nhấ t có ý nghĩ a khi đ ánh giá KNKH chung của cây thử  

*: Biể u thị số  liệu của các dòng có KNKH chung cao hơ n các dòng khác ở  mứ c xác

suấ t p ≥  0,95

Các giá trị nêu ở  Bảng 4.15 cho thấy:

Cây thử 1 (V1) có khả năng kết hợ p cao hơ n cây thử 2 đạt giá trị 2,09.

Sự khác biệt về KNKH chung của các dòng là rất rõ. Trong nhóm 1 (Thái Lan)

các có KNKH chung dao động từ -5,27 đến 9,11. Dòng có KNKH chung cao ở  mức

tin cậy p≥0,95 là IL1 (ĝi = 9,11) và dòng IL8 có KNKH chung thấp nhất (ĝi = -5,27).Trong nhóm 2 (Việt Nam) các có KNKH chung dao động từ -9,7 đến 3,92; có

2/5 dòng có KNKH chung cao ở  mức tin cậy p≥0,95 là dòng IL11 và IL6 (ĝi = 3,92; ĝi 

= 3,77). Dòng IL60 có KNKH chung thấp nhất (ĝi = -9,70).

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 74/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 73 

-15

-10

-5

0

5

10

15

IL1 IL2 IL4 IL5 IL8 IL3 IL6 IL11 IL52 IL60

Tên dòng

   G   i   á   t  r                          ị

    K   N   K   H

  c   h  u  n  g

KNKH

Hình 4.9. Biểu đồ giá trị KNKH chung của dòng vụ Xuân 2009

*) Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử  trong thí nghiệm

Bảng 4.16. Phươ ng sai KNKH riêng của các dòng và cây thử  trong thí nghiệm vụ 

Xuân 2009 tại Đan Phượ ng – Hà Nội

Cây thử  STT Tên dòng

V1 V2∑Si j  ∑S2

i j  δ2Si 

Nhóm 1

1 IL1 3,85 -3,85 0 29,65 29,652 IL2 -7,23 7,23 0 104,49 104,49*3 IL4 1,84 -1,84 0 6,76 6,764 IL5 -6,63 6,63 0 87,98 87,98*5 IL8 3,09 -3,09 0 19,15 19,15

Nhóm 2

6 IL3 -3,97 3,97 0 31,51 31,517 IL6 3,14 -3,14 0 19,75 19,75

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 75/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 74 

8 IL11 7,27 -7,27 0 105,68 105,68*9 IL52 -2,13 2,13 0 9,1 9,1

10 IL60 0,77 -0,77 0 1,17 1,17∑Si j 

0 0 δ

2

tb =  41,52∑S2i j  207,59 207,59

δ2Sd j  9,85 9,85 δS2 j =  9,85Ghi chú: 

δ2Sdi: Giá tr ị để  so sánh sự  sai khác KNKH riêng giữ a 1 dòng vớ i các cây thử  khác

nhau

δ2tb: Bình phươ ng trung bình biế n động KNKH riêng của dòng x cây thử  

∑S 2

i j: T ổ ng bình phươ ng giá tr ị biế n động của dòng x cây thử  *: Biể u thị các dòng có KNKH riêng cao vớ i cây thử  

Trung bình biế n phươ ng sai của cây thử : 41,52

Trung bình biế n phươ ng sai của dòng(δS 2 j): 9,85

Sai số  của KNKH riêng của dòng x cây thử : 3,86

Sai số  khi so sánh hai KNKH riêng của dòng x cây thử : 5,45

Phươ ng sai khả năng kết hợ p riêng đượ c thể hiện ở  Bảng 4.16.

Trong nhóm 1 (Thái Lan) các dòng IL1, IL8, IL4 có khả năng kết hợ p riêng

vớ i cây thử 1 cao hơ n vớ i cây thử 2 (3,85; 3,09; 1,84). Các dòng còn lại (IL2, IL5) có

khả năng kết hợ p riêng cao vớ i cây thử 2 cao hơ n vớ i cây thử 1. Dòng IL2 và dòng

IL5 có phươ ng sai khả năng kết hợ p riêng cao lần lượ t là 104,49 và 87,98.

Trong nhóm 2 (Việt Nam), các dòng IL6 và IL11 có khả năng kết hợ p riêng

vớ i cây thử 1 cao hơ n vớ i cây thử 2 (3,14 và 7,27). Các dòng IL3 và IL5 có khả năng

kết hợ p riêng vớ i cây thử 2 cao hơ n cây thử 1. Dòng IL11 có phươ ng sai KNKH

riêng cao nhất 105,68.

Tóm lại, đánh giá khả năng kết hợ p của các dòng thông qua năng suất của các

tổ hợ p lai đỉnh có thể rút ra các nhận xét sau:

- Dòng IL1 (nhóm1) và dòng IL6 (nhóm 2) có khả  năng kết hợ p chung cao

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 76/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 75 

nhưng có phươ ng sai khả  năng kết hợ p riêng thấp. Như  vậy, dòng này có giá trị 

KNKH chung cao về năng suất và ổn định vớ i nhiều dòng.

- Dòng IL2 và IL5 (nhóm 1) có giá trị KNKH chung thấp, tuy nhiên lại có

phươ ng sai KNKH riêng cao. Đây là những dòng có khả năng cho những tổ hợ p lai

có năng suất cao vớ i cây thử cụ thể.

- Dòng IL11 có KNKH chung và phươ ng sai KNKH riêng cao, đây là nguồn

vật liệu quý trong chọn tạo giống ngô.

- Các dòng còn lại IL3, IL4 (nhóm 1) và IL8, IL52, IL60 (nhóm 2) có KNKH

chung thấp và phươ ng sai KNKH riêng thấp không nên tiếp tục sử dụng (nên loại bỏ)

các dòng này trong các thí nghiệm lai thử.

5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 

5.1 Kết luận

1. Kết quả khảo sát các dòng ngô tự  phối vụ Xuân 2009 cho thấy:

Các dòng ngô tự phối có nguồn gốc từ Việt Nam và Thái Lan có thờ i gian sinh

trưở ng thuộc nhóm trung ngày, tươ ng đối đồng đều (hệ số biến động thấp) ở  các chỉ 

tiêu theo dõi, có khả năng chống chịu khá vớ i một số sâu bệnh, năng suất đạt từ 21,9

- 34,1 tạ /ha, đáng chú ý là các dòng có nguồn gốc Thái Lan IL1, IL4 và IL5 có năngsuất từ 30,3 - 34,1 tạ /ha.

2. Kết quả khảo sát tổ hợ p lai trong vụ Xuân 2009 cho thấy:

- Các THL đều sinh trưở ng, phát triển tốt trong điều kiện vụ Xuân 2009, thờ i

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 77/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 76 

gian sinh trưở ng thuộc nhóm trung ngày từ 111 - 115 ngày, chiều cao cây từ 156,2cm

đến 200,3cm và số lá 16,4 lá đến 20,5 lá. Diện tích lá và chỉ số diện tích lá của các

THL đạt cao, THL IL4 x V1 có chỉ số diện tích lá lớ n nhất đạt 2,58 m2lá/m2đất (giai

đoạn chín sữa).

- Các THL đều bị sâu đục thân phá hại, riêng THL IL1 x V2 có tỷ lệ sâu đục

thân phá thấp nhất (2,1%), mức độ ảnh hưở ng do bệnh không lớ n, khả năng chống đổ 

tốt.

- Năng suất của các THL đỉnh dao động từ 59,95 - 87,56 tạ /ha. Các tổ hợ p lai

IL1 x V1, IL11 x V1 (85,55 - 87,56 tạ /ha) có năng suất vượ t đối chứng LVN99 và

LVN10 chắc chắn ở  độ tin cậy p ≥ 0,95.

- Ư u thế lai chuẩn về năng suất của các tổ hợ p lai ở  mức trung bình đến cao so

vớ i giống đối chứng LVN99. Các tổ hợ p lai IL11 x V1 và IL1 x V1 có ưu thế  lai

chuẩn cao lần lượ t vượ t đối chứng 24,11%, 21,60%.

3. Kết quả đánh giá khả năng kết hợ p của các dòng ngô tự  phối:

- Các dòng có giá trị KNKH chung cao là IL1 (Thái Lan), IL6 (Việt Nam),

IL11 (Việt Nam) (ĝi = 9,11; ĝi = 3,77 và ĝi = 3,92).

- Các dòng có phươ ng sai KNKH riêng cao là IL2 (Thái Lan), IL5 (Thái Lan) và

IL11 (Việt Nam) khá cao, thích hợ p cho việc tạo giống lai giữa dòng.

- Dòng IL11 có giá trị KNKH chung cao đồng thờ i có phươ ng sai KNKH riêng

cao là nguồn vật liệu quý trong chọn tạo giống ngô.

5.2 Đề nghị 

1. Đề nghị đưa các dòng IL1, IL2, IL5, IL6 và IL11 vào chươ ng trình tạo giống

ngô.2. Tiếp tục khảo sát các THL ưu tú có năng suất cao, chống chịu khá như tổ 

hợ p lai IL1 x V1 và IL11 x V1.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 78/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 77 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. TIẾNG VIỆT

1.  Cục Trồng trọt (2008), Báo cáo hiện tr ạng và định hướ ng sản xuấ t ngô đế n năm

2010, tháng 1/2008, Hà Nội.

2.  Trần Việt Chi (1993), S ử   d ụng ư u thế   lai đố i vớ i ngô và lúa, Tạp chí Nôngnghiệp và Phát triển Nông thôn

3.  Trần Văn Diễn (1980), Chọn t ạo giố ng ngô lai theo khả năng t ổ  hợ  p, Kết quả 

nghiên cứu khoa học 1970 – 1980.

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 79/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 78 

4.  Trươ ng Đích (1980), S ự   di truyề n khả  năng t ổ ng hợ  p của các giố ng ngô lai

trong quá trình t ự  thụ phấ n, Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học và

kỹ thuật nông nghiệp, tr 51 -55.

5.  Phan Xuân Hào và Nguyễn Văn Cươ ng (1997), Xác định khả năng k ế t hợ  p của

một số  dòng ngô thuần bằ ng phươ ng pháp lai đỉ nh, Tạp chí Nông nghiệp công

nghiệp thực phẩm, (12), tr. 529 – 531.

6.  Phạm Xuân Hào (2008), M ột số  giải pháp nâng cao năng suấ t và hiệu quả sản

 xuấ t ngô ở  Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, tr 3.

7.  Nguyễn Thế  Hùng, Ngô Hữu Tình và Phùng Quốc Tuấn (1992),  Đánh giá

KNKH tính tr ạng năng suấ t của các dòng ngô t ạo bằ ng con đườ ng fullsib (F.S)và t ự  phố i (S) rút ra t ừ  quần thể  2649, Thông tin KNKT Nông nghiệp, Đại học

Nông nghiệp I, Hà Nội, (2), tr. 7 – 11.

8.  Nguyễn Thế Hùng (1995), Nghiên cứ u chọn t ạo các dòng fullsib trong chươ ng

trình chọn t ạo giố ng ngô lai Việt nam, Luận án Phó Tiến Sỹ  khoa học Nông

nghiệp, Trườ ng Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, tr 8-9

9.  Hợ p phần giống cây trồng và Cục Trồng trọt (2007), Báo cáo hiện tr ạng ngành

giố ng cây tr ồng Việt Nam, Nxb Lao Động, Hà Nội.

10.  Trần Như Nguyện và Luyện Hữu Chỉ (1991), Nguyên lý chọn giố ng cây tr ồng,

Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

11.  Nguyễn Tiên Phong, Trươ ng Đích, Phạm Đồng Quảng (1997), K ế t quả  khảo

nghiệm quố c gia các giố ng ngô năm 1996 – 1997 , Tạp chí KHCN và QLKT, Bộ 

nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

12.  Nguyễn Tiên Phong và cộng sự  (2008), K ế t quả  khảo nghiệm quố c gia các

giố ng ngô năm 2008 , Tạp chí KHCN và QLKT, Bộ nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn.

13.  Phạm Hà Thái (2006), Nhữ ng đột phá trong công tác nghiên cứ u và chuyể n giao

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 80/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 79 

khoa học và công nghệ của Viện nghiên cứ u ngô, Tạp CHí NN&PTNT, tr 18.

14.  Thờ i báo kinh tế Việt Nam (4/2008), Giá ngô tăng 60%, VNeconomy

15.  Ngô Hữu Tình và cộng sự  (1997), Cây ngô, nguồn gố c, đ a d ạng di truyề n và

quá trình phát triể n, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội

16.  Ngô Hữu Tình (1997), Giáo trình cao học nông nghiệ p, Nxb Nông nghiệp, 126

tr.

17.  Ngô Hữu Tình (1999), Nguồn gen cây ngô và các nhóm ư u thế  lai đ ang đượ c sử  

d ụng ở  Việt Nam. Bài giảng lớ p tập huấn tạo giống ngô, Viện nghiên cứu Ngô,

Hà Tây

18.  Ngô Hữu Tình (2003), Cây ngô, Nxb Nghệ An.

19.  Ngô Hữu Tình (2005), K ế t quả chọn t ạo và phát triể n giố ng ngô, Báo cáo tại hội

nghị khoa học chuyên ngành Trồng trọt, 6/2/2005.

20.  Mai Xuân Triệu (1998),  Đánh giá khả năng k ế t hợ  p của một số  dòng thuần có

nguồn gố c địa lý khác nhau, phục vụ chươ ng trình t ạo giố ng ngô, Luận án Tiến

sỹ Khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà

Nội.

21.  Lê Qúy Tườ ng và cộng sự (1996), K ế t quả khảo nghiệm và sản xuấ t thử  một số  

giố ng cây tr ồng cạn t ại các t ỉ nh miề n Trung năm 1995, Tạp chí KNCN và

QLKT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

22.  Trần Hồng Uy, Ngô Hữu Tình, Vụ Ngọc Lượ c (1984), Xác định Khả năng k ế t

hợ  p của 8 dòng ngô thuần dài ngày, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp,

(10), tr. 442 - 447.

23.  Trần Hồng Uy (1985),  Nhữ ng nghiên cứ u về  di truyề n t ạo giố ng liên quan t ớ i

 phát triể n sản xuấ t ngô nướ c C ộng hòa xã hội chủ nghĩ a Việt Nam, Luận án tiến

sỹ khoa học nông nghiệp, Viện Hàn Lâm Nông nghiệp, Xophia, Bungari.

24.  Trần Hồng Uy, Ngô Hữu Tình, Mai Xuân Triệu (1985), Xác định khả năng k ế t

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 81/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 80 

hợ  p của 6 dòng ngô thuần ngắ n ngày, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp,

(2), tr. 68 - 71.

25.  Trần Hồng Uy (2001), M ột số  k ế t quả bướ c đầu và nhữ ng định hướ ng chính của

chươ ng trình nghiên cứ u và phát triể n ngô lai Việt Nam giai đ oạn 2001 - 2010,

Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, (1), tr 39.

26.  Lườ ng Văn Vàng, Nguyễn Duy Nền, Vũ Văn Dũng, Đào Hồng Thắm và CTV

(2002),  Xác định khả  năng k ế t hợ  p của một số  dòng ngô thuần bằ ng phươ ng

 pháp lai đỉ nh vụ thu năm 2001, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, (4), tr.

301 - 302.

B. TIẾNG ANH27.  Bauman Loyal, F. (1981), “ Revew of methods used by breeders to develop

superor corn inbreds”, 36 th annual corn and sorghum rexearch Conference

28.  CIMMYT (1999/2000), “World Maize Facts and Trend s”

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 82/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 81 

29.  CIMMYT (2008). Maize Facts and Futures

30.  Duvick, D. N. (1990),  Ideotype evolution of hybrid maize in the USA 1930 -

1990, II. Conferenza Nationle Sui Mais Grado (GO), Italia

31.  Faostat (2009). "FAOSTAT Databases." http://www.fao.org

32.  Griffing, B. (1956), Concept of general and specific combining ability in

relation to diallel crossing systems, Australian J. Biol. Sei., 9, pp. 463 -493

33.  Hallauer, A. R. (1973),  Hybrid DEVELOPMENT AND POPULATION

improvement in maize by reciprocal fullsib selection, Egypt - J - Genent -

Cytol., 2, pp.

34.  Hallauer, A. R. (1979), Comparisons among testers for evaluating lines of corn,

Proe. Corn and Sorghum. Ind. Res. Conf. 34, pp. 57 - 75

35.  Hallauer A.R, Russell W.A, Lamkey K.R. (1988), Corn and corn improvement,

10, pp. 463 - 564

36.  Hallauer, A. R. (1990), Methods used in developing maize inbreds, Maydica, 35,

pp. 1 - 16

37.  Magnavaca R, Oliveira, Dos Santos M. X (1989), Family hybrid seletion ofquality protein maize, Maydica No: 34, PP. 63 - 71

38.  Saikumar, R.J (1999),  Lowland tropic hybrids at CIMMYT, Lecture for

CIMMYT advanced course of maize breeding, EI Batan, CIMMYT, 52

39.  Sprague, G. F. and Tatum, L.A. (1942), “General and specific combining ability

in single cross of corn”, Journal of the American Society of Agronomy 34, pP.

928 - 932

40.  Sprague, G. F. (1946), Early testing of inbred lines of corn, J. Am. Soe. Agron.,

38, pp. 108 - 117

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 83/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 82 

41.  Spuague, G. F. (1953), “Heterosis”, Growth and Differentiation in Plant , Ed.

W. E. Loomis, Iowa State Univ. Press, Ames., pp 113 - 136.

42.  UNEP (2001), State of Environment in Viet Nam. 

43.  USDA (2008). "Commodity Costs and Returns: U.S. and Regional Cost and

 Return Data."

44.  Vasal, S K., Mc Lean, S., Felix, S. V. (1990),  Achievenments, challenges and

 future direction of hybrid maize research and development in CIMMYT, Lecture

 for CIMMYT advanced course of maize improvement , CIMMYT, EL Batan,

Mexico

45.  Vasal, S. K., Srinivasan, G., Beck, D. L., Crossa, J., Pandey, S and De Leon C.(1992), Heterosis and combining ability of CMMYT’s tropical late white maize

germplasm, Maydica 37 (2), pp. 217 - 223

46.  Vasal, S. K., Dhillon, B.S and Srinivasan, J (1999), Changing scenario of hybrid

maize breeding and research strategies to develop two-parent hybrids,

CIMMYT, EL Batan, Mexico.

47.  Wellhousen, E. J. and Wortman, S. (1954), Combining ability in SI and derived

S3 lines of corn, Agron. J., 46, pp. 86 - 89

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 84/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 83 

PHỤ LỤC

KẾT QUẢ XỬ  LÝ SỐ LIỆU THỐNG KÊ

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI1 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16

------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 LAI1

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 .239042 .113830E-01 7.41 0.000 3

2 NL 2 .977273E-02 .488637E-02 3.18 0.050 3* RESIDUAL 42 .644940E-01 .153557E-02

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 .313309 .482014E-02

-----------------------------------------------------------------------------

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI2 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16

------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

VARIATE V004 LAI2

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 1.85437 .883033E-01 2.80 0.000 3

2 NL 2 .200027 .100013 3.17 0.051 3

* RESIDUAL 42 1.32498 .315470E-01

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 3.37937 .519903E-01

-----------------------------------------------------------------------------

BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI3 FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16

------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

VARIATE V005 LAI3

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ERSQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 4.40726 .209869 3.58 0.000 3

2 NL 2 .360812 .180406 3.08 0.055 3

* RESIDUAL 42 2.46036 .585801E-01

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 7.22843 .111207

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 85/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 84 

-----------------------------------------------------------------------------

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16

------------------------------------------------------------------ :PAGE 4

MEANS FOR EFFECT CT$

-------------------------------------------------------------------------------

CT$ NOS LAI1 LAI2 LAI3IL1x V1 3 0.666667 2.22596 2.42949

IL2 x V1 3 0.500000 1.81333 2.04059

IL3 x V1 3 0.506667 1.80000 2.00287

IL4 x V1 3 0.576667 2.13749 2.57902

IL5 x V1 3 0.533333 1.78830 1.89685

IL6 x V1 3 0.503333 1.92127 2.02226

IL8 x V1 3 0.636667 1.87388 2.35543

IL11 x V1 3 0.573333 1.84333 2.15000

IL52 x V1 3 0.540000 1.54021 1.72849

IL60 x V1 3 0.536667 1.74159 2.24333

IL1 x V2 3 0.573333 1.77269 1.69277

IL2 x V2 3 0.690000 2.10707 1.99754

IL3 x V2 3 0.633333 1.97000 2.02964

IL4 x V2 3 0.580000 1.59566 1.56168

IL5 x V2 3 0.586667 1.71310 1.75052

IL6 x V2 3 0.623333 2.09667 2.20203

IL8 x V2 3 0.546667 1.89000 1.94903

IL11 x V2 3 0.643333 1.75443 2.01629

IL52 x V2 3 0.613333 1.86648 2.07778

IL60 x V2 3 0.440000 1.95333 2.39564

LVN99 (d/c1) 3 0.580000 1.69667 1.93370

LVN10 (d/c2) 3 0.516667 1.85000 2.44333

SE(N= 3) 0.226243E-01 0.102546 0.139738

5%LSD 42DF 0.645653E-01 0.292647 0.398785

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS LAI1 LAI2 LAI3

1 22 0.556818 1.80997 1.96555

2 22 0.586364 1.83656 2.13705

3 22 0.575000 1.93776 2.10171

SE(N= 22) 0.835456E-02 0.378676E-01 0.516017E-01

5%LSD 42DF 0.238423E-01 0.108067 0.147261

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HH1 1/ 8/ 9 11:16

------------------------------------------------------------------ :PAGE 5

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |

(N= 66) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

LAI1 66 0.57273 0.69427E-010.39186E-01 6.8 0.0000 0.0505

LAI2 66 1.8614 0.22801 0.17761 9.5 0.0001 0.0510

LAI3 66 2.0681 0.33348 0.24203 11.7 0.0002 0.0552

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 86/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 85 

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE HH2 8/ 8/ 9 11:22

BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 1

VARIATE V003 CCCC

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN=============================================================================

1 CT$ 21 7524.81 358.324 3.44 0.000 3

2 NL 2 438.765 219.382 2.10 0.132 3

* RESIDUAL 42 4378.28 104.245

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 12341.9 189.875

-----------------------------------------------------------------------------

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DB FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

VARIATE V004 DB

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 40.4966 1.92841 2.71 0.000 3

2 NL 2 4.29706 2.14853 3.02 0.058 3

* RESIDUAL 42 29.8801 .711432

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 74.6738 1.14883

-----------------------------------------------------------------------------

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKB FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 3

VARIATE V005 DKB

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 3.86668 .184128 12.37 0.000 3

2 NL 2 .958848E-01 .479424E-01 3.22 0.051 3* RESIDUAL 42 .625073 .148827E-01

-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 4.58764 .705790E-01

-----------------------------------------------------------------------------

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 4

VARIATE V006 NS

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

SQUARES SQUARES LN

=============================================================================

1 CT$ 21 3140.07 149.527 3.36 0.000 3

2 NL 2 186.914 93.4571 2.10 0.133 3

* RESIDUAL 42 1870.42 44.5338-----------------------------------------------------------------------------

* TOTAL (CORRECTED) 65 5197.40 79.9601

-----------------------------------------------------------------------------

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 87/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 86 

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 5

MEANS FOR EFFECT CT$

-------------------------------------------------------------------------------

CT$ NOS CCCC DB DKB NS

IL1x V1 3 164.233 15.7533 4.21333 87.5567IL2 x V1 3 155.100 14.9667 3.55333 69.4400

IL3 x V1 3 167.033 14.0400 3.68667 71.4300

IL4 x V1 3 162.633 15.6400 4.08000 73.7733

IL5 x V1 3 154.367 13.8067 4.18667 67.7667

IL6 x V1 3 167.200 15.0867 4.34000 81.5067

IL8 x V1 3 172.433 15.2800 4.23333 72.4200

IL11 x V1 3 174.533 15.5467 4.44000 85.7867

IL52 x V1 3 161.300 13.6600 3.87333 70.6633

IL60 x V1 3 161.667 14.5400 3.78000 65.6633

IL1 x V2 3 161.100 15.3833 4.04667 75.6767

IL2 x V2 3 148.467 14.5667 4.26000 79.7167

IL3 x V2 3 159.900 15.1133 3.93333 75.1900

IL4 x V2 3 144.100 13.6000 4.40000 65.9167

IL5 x V2 3 175.133 16.6133 4.08000 76.8533

IL6 x V2 3 155.167 14.1700 4.23000 71.0433

IL8 x V2 3 152.100 14.2867 3.91333 62.0533

IL11 x V2 3 142.900 14.2400 4.32667 67.0700

IL52 x V2 3 165.233 15.7200 4.08667 70.7500

IL60 x V2 3 152.867 13.9867 4.46667 59.9533

LVN99 (d/c1) 3 160.800 15.4000 3.99333 70.5500

LVN10 (d/c2) 3 190.333 14.9267 3.85467 65.8567

SE(N= 3) 5.89477 0.486974 0.704336E-01 3.85287

5%LSD 42DF 16.8225 1.38973 0.201004 10.9954

-------------------------------------------------------------------------------

MEANS FOR EFFECT NL

-------------------------------------------------------------------------------

NL NOS CCCC DB DKB NS

1 22 157.714 14.5332 4.03655 69.8473

2 22 163.664 14.8091 4.11000 73.8682

3 22 162.523 15.1568 4.12318 72.6441

SE(N= 22) 2.17679 0.179827 0.260093E-01 1.42277

5%LSD 42DF 6.21213 0.513192 0.742257E-01 4.06030

-------------------------------------------------------------------------------

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NNI 8/ 8/ 9 11:22

------------------------------------------------------------------ :PAGE 6

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |(N= 66) -------------------- SD/MEAN | | |

NO. BASED ON BASED ON % | | |

OBS. TOTAL SS RESID SS | | |

CCCC 66 161.30 13.780 10.210 6.3 0.0003 0.1325

DB 66 14.833 1.0718 0.84346 5.7 0.0002 0.0582

DKB 66 4.0899 0.26567 0.12199 3.0 0.0000 0.0509

NS 66 72.120 8.9420 6.6734 9.3 0.0004 0.1332

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 88/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 87 

CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI LINE * TESTER

Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995

thi nghiem ngo

10 dong 2 cay thu 3 lan nhac

dan phuong

BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM

┌────────────────────┐ │ Cay 1 │ Cay 2 │ 

┌────│────────────────────│ Dong│  1 │  87.557 │  75.677 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  2 │  69.440 │  79.717 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  3 │  71.430 │  75.190 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  4 │  73.773 │  65.917 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  5 │  67.767 │  76.853 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  6 │  81.507 │  71.043 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  7 │  72.420 │  62.053 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  8 │  85.787 │  67.070 │ 

│────│────────────────────│ Dong│  9 │  70.663 │  70.750 │ 

│────│────────────────────│ Dong│ 10 │  65.663 │  59.953 │ 

└────┴────────────────────┘ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I

---------------------------

╔════════════════════════════════════════════════════════════════════════╗ ║  Nguon bien dong │  Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN ║ 

║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║  Khoi │  2 189.767 94.883 2.127 ║ ║  Cong thuc │  19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║  Sai so │  38 1694.872 44.602 ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║  Toan bo │  59 4890.431 ║ ╚════════════════════════════════════════════════════════════════════════╝ 

BANG PHAN TICH PHUONG SAI II

---------------------------

╔════════════════════════════════════════════════════════════════════════╗ ║  Nguon bien dong │  Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║  Khoi │  2 189.767 94.883 2.127 ║ 

║  Cong thuc │  19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║  Cap lai │  19 3005.792 158.200 3.547 ║ ║  GCA Dong │  9 1498.215 166.468 1.203 ║ ║  GCA Tester │  1 261.877 261.877 1.892 ║ ║  SCA Dong*Tester │  9 1245.699 138.411 3.103 ║ ║  Sai so │  38 1694.872 44.602 ║ ║────────────────────────────────────────────────────────────────────────║ ║  Toan bo │  59 4890.431 ║ ╚════════════════════════════════════════════════════════════════════════╝ 

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 89/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 88 

Ty le dong gop cua Dong , cay thu va tuong tac

vao bien dong chung

Dong gop cua Dong : 49.844 Dong gop cua Cay thu : 8.712

Dong gop cua Dong * Cay thu : 41.443

CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG

│  md[ 1] = 81.617 │  md[ 2] = 74.578 │  md[ 3] = 73.310 │ │  md[ 4] = 69.845 │  md[ 5] = 72.310 │  md[ 6] = 76.275 │ │  md[ 7] = 67.237 │  md[ 8] = 76.428 │  md[ 9] = 70.707 │ │  md[10] = 62.808 │ 

Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong

----------------------------------------------------------

Sd(mdi - mdj) = 3.856

Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong

---------------------------------------------------------------------

Sd(mdi) = 2.587

CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU

│  mct[ 1] = 74.601 │  mct[ 2] = 70.422 │ 

Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu

--------------------------------------------------------------

Sd(mcti - mctj) = 1.724

Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac cay-----------------------------------------------------------------------

Sd(mcti) = 0.862

KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU

-----------------------------------

┌────────────────────────────┐ │  CAY THU │  KNKH │ │────────────────────────────│ │  1 │  2.089 │ │  2 │  -2.089 │ └────────────────────────────┘ 

Sai so cua kha nang ket hop chung cua cay thu: 1.219

Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 cay thu: 1.724

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 90/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 89 

KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG

-----------------------------------

┌────────────────────────────┐ │  DONG │  KNKH │ │────────────────────────────│ │  1 │  9.105 │ 

│  2 │  2.067 │ │  3 │  0.799 │ │  4 │  -2.666 │ │  5 │  -0.201 │ │  6 │  3.764 │ │  7 │  -5.275 │ │  8 │  3.917 │ │  9 │  -1.805 │ │  10 │  -9.703 │ └────────────────────────────┘ 

Sai so cua kha nang ket hop chung cua dong: 2.726

Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 dong: 3.856

Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU

-----------------------------------------

┌────────────────────────────────────┐ │  │  Cay 1 │  Cay 2 │Bien dong│ │────────────────────────────────────│ │ dong 1 │  3.851│  -3.851│  29.658 │ │ dong 2 │  -7.228│  7.227│ 104.474 │ │ dong 3 │  -3.969│  3.969│  31.509 │ │ dong 4 │  1.839│  -1.839│  6.765 │ │ dong 5 │  -6.633│  6.632│  87.980 │ │ dong 6 │  3.142│  -3.143│  19.751 │ │ dong 7 │  3.094│  -3.094│  19.148 │ │ dong 8 │  7.269│  -7.269│ 105.682 │ 

│ dong 9 │  -2.133│  2.132│  9.095 │ │ dong10 │  0.766│  -0.766│  1.173 │ └────────────────────────────────────┘ 

Bien dong cay thu 9.853 9.853

Trung binh bien dong cua cay thu 41.523

Trung binh bien dong cua Dong 9.853

Sai so cua kha nang ket hop rieng : 3.856

Sai so khi so sanh hai KNKHR : 5.453

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 91/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 90 

BẢNG SỐ LIỆU KHÍ TƯỢ NG TRẠM KTNN HOÀI ĐỨ C 2009 

Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4

NgàyNhiệtđộ TB(ºC)

Độ 

ẩm(%)

Lượ ng

mưa(mm)

Giờ  

nắng(h)

Nhiệtđộ TB(ºC)

Độ 

ẩm(%)

Lượ ng

mưa(mm)

Giờ  

nắng(h)

Nhiệtđộ TB(ºC)

Độ 

ẩm(%)

Lượ ng

mưa(mm)

Giờ  

nắng(h)

1 17.9 75 0 16.6 86 3 0 18.4 85 0 02 17.4 96 12 0 15 91 2 0 17.1 98 1223 19.5 88 0 11 15.6 95 1 0 20.5 92 7 04 20.4 79 20 41 16.8 99 21 0 23.3 91 - 75 20.2 83 0 0 18.4 92 13 0 21.9 88 196 06 20.8 72 0 76 17.8 57 - 0 20.4 58 - 347 19.8 76 - 13 16.4 55 - 0 21.4 66 11 248 19.8 75 - 16 16.5 88 6 0 22 83 - 10

9 20 87 - 25 18.6 75 16 45 23.2 88 1 810 20.7 81 - 71 19.5 81 6 24.5 90 1 3611 22.1 82 - 65 20.4 95 4 0 23.9 95 93 1812 22.6 82 - 51 22.3 99 20 0 25.4 85 0 5813 23.1 81 - 76 21.8 84 25 0 26.4 87 - 2314 25.1 84 - 74 16.9 56 0 57 25.6 86 243 5615 23.8 80 - 40 17.2 67 - 57 25.7 88 - 2516 24.9 78 - 54 18.9 80 - 0 26.8 85 - 4917 25 75 - 13 21.4 84 - 0 29.4 88 - 018 24.2 80 - 21 22.6 88 - 0 26.8 89 0 3519 24.7 82 - 29 24.5 91 0 0 29.3 77 - 77

20 22.1 88 13 0 24.1 96 33 0 27.9 67 - 7021 19.3 95 2 0 24.4 88 - 54 27 58 - 5322 21.9 98 9 0 25.8 86 - 36 26.9 69 - 6923 23.6 95 0 0 26.4 86 - 28 27.7 81 3 3724 24.6 89 0 0 24.3 96 4 0 28.7 81 8 4625 24.3 94 4 0 21.8 97 121 0 24.3 79 84 2626 23.8 97 11 0 20.9 93 3 0 24.4 68 - 7927 24.3 86 1 24 23.9 82 24 73 24 76 - 1328 22.7 91 2 0 26.1 78 3 41 23.4 94 16 029 25.1 84 0 18 23.3 97 107 030 22.2 78 0 0 23.8 94 24 031 19.1 79 3 0

Tổng 619 2369 74 700 641 2606 302 415 733.4 2483 916 853TB 22.1 84.6 5.286 25 20.7 84.1 14.38 13 24.45 82.8 53.88 29

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 92/93

Tr ườ ng Đại học Nông nghiệ p Hà N ội – Luận văn thạc s ỹ  khoa học nông nghiệ p…………… 91 

Tháng 5 Tháng 6

Ngày Nhiệt độ TB (ºC)

Độ ẩm(%)

Lượ ng

mưa(mm)

Giờ  

nắng(h)

Nhiệt

độ TB(ºC)

Độ 

ẩm(%)

Lượ ng

mưa(mm)

Giờ  

nắng(h)

1 24.6 89 4 27 28.3 79 862 24.9 81 38 29.3 84 229 283 25.6 77 57 24.8 87 121 394 25.8 82 80 27.0 77 875 25.9 80 75 27.8 87 150 156 25.2 80 3 0 28.5 83 487 25.7 82 74 6 30.1 74 758 24.5 97 1356 0 31.6 60 116

9 24.8 97 72 0 31.8 61 9210 26.6 89 9 12 31.5 67 7911 27.1 89 8 31 29.0 78 2 912 27.6 85 72 69 29.4 76 6 6613 26.1 93 98 92 29.6 76 34 8614 26.3 90 547 24 30.4 80 5515 25.9 91 641 46 28.7 81 0 2516 27.1 92 13 46 26.6 93 230 917 27.9 86 99 66 27.9 83 20 2218 26.1 98 301 7 29.9 77 84

19 27.1 87 14 23 31.2 74 10520 25.5 80 156 71 32.9 71 9821 26.8 76 51 33.0 65 8522 27.5 83 24 32.6 65 9023 28.5 79 87 29.2 76 184 1424 29.5 73 100 29.7 74 0 7925 29.3 73 91 30.3 79 0 2726 28.9 78 78 28.9 88 321 027 29.1 78 56 27.5 89 1 128 28.7 83 25 29.6 72 31

29 23.3 87 0 28.6 75 197 1830 25.9 80 53 28.5 85 54 5031 27.1 78 55

Tổng 824.9 2613 3467 1390 884.2 2316 1549 1619TB 26.6097 84.29 216.69 44.839 29.473 77.2 96.8125 53.967

7/24/2019 ðÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA MỘT SỐ DÒNG NGÔ TỰ PHỐI CÓ NGUỒN GỐC TỪ VIỆT NAM VÀ THÁI LAN BẰN…

http://slidepdf.com/reader/full/danh-gia-kha-nang-ket-hop-cua-mot-so-dong-ngo-tu-phoi 93/93