ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web...

34
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên chương trình: MARKETING THƯƠNG MẠI Trình độ đào tạo: Cao đẳng Ngành đào tạo: MARKETING Mã số: 51340115 Loại hình đào tạo: Chính quy (Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-CĐTM ngày 02 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại) 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo tác nghiệp viên marketing trình độ Cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức chuyên môn cơ bản, kỹ năng thực hành thành thạo, hiểu biết được tác động của các nguyên lý, quy luật kinh tế - xã hội trong thực tiễn và có khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về marketing trong lĩnh vực thương mại; trên cơ sở đó có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng tốt quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Marketing thương mại có thể làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp ở các vị trí khác nhau về marketing trong lĩnh vực thương mại, với các nhiệm vụ như sau: - Tìm hiểu về môi trường marketing và thị trường; - Xây dựng các đề xuất chào hàng cho khách hàng; - Tổ chức, thực hiện và cung ứng các chương trình truyền thông marketing; 1

Transcript of ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web...

Page 1: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG

KINH TẾ - KỸ THUẬT THƯƠNG MẠI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên chương trình: MARKETING THƯƠNG MẠITrình độ đào tạo: Cao đẳng

Ngành đào tạo: MARKETING Mã số: 51340115Loại hình đào tạo: Chính quy

(Ban hành kèm theo Quyết định số 239/QĐ-CĐTM ngày 02 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo tác nghiệp viên marketing trình độ Cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức chuyên môn cơ bản, kỹ năng thực hành thành thạo, hiểu biết được tác động của các nguyên lý, quy luật kinh tế - xã hội trong thực tiễn và có khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về marketing trong lĩnh vực thương mại; trên cơ sở đó có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng tốt quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Marketing thương mại có thể làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp ở các vị trí khác nhau về marketing trong lĩnh vực thương mại, với các nhiệm vụ như sau:

- Tìm hiểu về môi trường marketing và thị trường;- Xây dựng các đề xuất chào hàng cho khách hàng;- Tổ chức, thực hiện và cung ứng các chương trình truyền thông marketing;- Phát triển thông tin khách hàng;- Tổ chức và thực hiện các hoạt động marketing tác nghiệp;- Phát triển quan hệ với các bộ phận khác trong tổ chức;- Quản lý, phát triển nhóm và nhân sự marketing.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức: - Kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, quốc phòng - an ninh, pháp luật, tin học và

ngoại ngữ;- Kiến thức cơ bản của ngành như quản trị, kế toán, thống kê và kinh tế vi mô;- Kiến thức cơ bản về marketing trong lĩnh vực thương mại như: nghiên cứu thị

trường và hành vi khách hàng, các đề xuất chào hàng cho khách hàng, phát triển thông

1

Page 2: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

tin khách hàng, marketing thương mại, marketing dịch vụ, quảng cáo, khuyếch trương sản phẩm, quản trị kênh và mạng lưới phân phối bán hàng, kế hoạch hóa chiến lược marketing của của tổ chức và doanh nghiệp thương mại. 1.2.2. Kỹ năng:1.2.2.1. Kỹ năng chuyên môn

- Thực hiện thành thạo công việc thu thập, phân tích và xử lý thông tin marketing;- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ tác nghiệp marketing trong lĩnh vực thương

mại: Thu thập, xử lý và phân tích thông tin để đưa ra quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến hỗn hợp;

- Sử dụng thành thạo máy vi tính cho công việc chuyên môn, khai thác và ứng dụng thành thạo công nghệ thông tin phục vụ cho công việc;

- Lập kế hoạch và thuyết trình được báo cáo marketing; - Tham mưu được cho lãnh đạo của doanh nghiệp, tổ chức những cách thức cải tiến

công tác marketing và quản trị kinh doanh của đơn vị.1.2.2.2. Kỹ năng mềm

- Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ;- Kỹ năng đàm phán, tổ chức sự kiện và giải quyết vấn đề hiệu quả;- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc;- Kỹ năng tự quản lý thời gian.

1.2.3. Đạo đức, tác phong, thái độ nghề nghiệp- Chấp hành đúng chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, trung

thực, năng động, sáng tạo, cầu thị, luôn phấn đấu xây dựng đơn vị phát triển;- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trách nhiệm với công việc và gắn bó

với nghề nghiệp;- Luôn trau dồi kiến thức, kỹ năng làm việc và luôn cập nhật kiến thức mới để ứng

dụng sáng tạo tiến bộ khoa học, đáp ứng yêu cầu công tác.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 03 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: 94 Tín chỉ

Khối lượng

kiến thứchọc tập

toàn khóa

Trong đó

Giáo dục đại cương

Giáo dục chuyên nghiệp

Cộng

Trong đó

Cơ sở ngành

Ngành (kể cả chuyên ngành) Bổ trợ

Thực tập cuối khóa, KLTN hoặc tương

đương 94

Tín chỉ26

Tín chỉ68

Tín chỉ14

Tín chỉ36

Tín chỉ8

Tín chỉ10

Tín chỉ

(Không kể GDTC, GDQP- AN, Kỹ năng mềm)

2

Page 3: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

5.1. Quy trình đào tạo: Theo học chế tín chỉ

5.2. Điều kiện tốt nghiệp:

Thực hiện theo điều 27 Quy chế đào tạo cao đẳng chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-CĐTM ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại.

Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét và công nhận tốt nghiệp:a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc

không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;b) Tích lũy đủ số học phần quy định tại chương trình đào tạo;c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,00 trở lên;d) 50% điểm các học phần thuộc ngành đào tạo chính phải đạt từ 6 trở lên;e) Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - an ninh, Giáo dục thể chất và đạt học phần

Kỹ năng mềm.6. THANG ĐIỂM: 10

Thực hiện theo điều 23 Quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, ban hành kèm theo Quyết định số 123/QĐ-CĐTM ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thương mại:

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10) làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân:

- Loại đạt: (8,5 - 10) Giỏi(7,0 - 8,4) Khá(6,0 - 6,9) Trung bình khá(5,0 - 5,9) Trung bình

- Loại không đạt: (dưới 5,0) Kém

3

Page 4: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN

ĐIỀU KIỆN TIÊN

QUYẾT

SỐ TÍN CHỈ

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

7.1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 26 15.5 10.5

1. CT101C5K Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 5.0 3.5 1.5

2. CT102C2T Tư tưởng Hồ Chí Minh CT101C5K 2.0 1.5 0.5

3. CT103C3T Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam CT102C2T 3.0 2.0 1.0

4. MA101C2K Pháp luật đại cương 2.0 1.5 0.5

5. MA108C2K Kỹ thuật soạn thảo văn bản 2.0 1.0 1.06. CB101C3K Toán cao cấp 3.0 1.5 1.57. TH101C2K Tin học đại cương 2.0 1.0 1.08. NN101C3K Tiếng Anh cơ bản I 3.0 1.5 1.59. NN102C4T Tiếng Anh cơ bản II NN101C3K 4.0 2.0 2.010. CT106C6K Giáo dục thể chất (6)11. CT108C8K Giáo dục quốc phòng - an ninh (8)12. KN101C3K Kỹ năng mềm (3)

7.2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 68 27 417.2.1 KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH 14 7 7

13. MA109C3K Marketing căn bản 3.0 2.0 1.014. QT102C3T Kinh tế vi mô CT101C5K 3.0 1.5 1.515. QT101C2K Quản trị học 2.0 1.0 1.0

16. MA103C2T Pháp luật kinh tế và Luật sở hữu trí tuệ MA101C2K 2.0 1.0 1.0

17. KT102C2K Nguyên lý kế toán 2.0 1.0 1.018. MA106C2K Nguyên lý thống kê 2.0 1.0 1.0

7.2.2. KIẾN THỨC NGÀNH 36 16 207.2.2.1 Kiến thức chung của ngành 20 10 10

19. MA115C2K Hành vi khách hàng 20 1.0 1.020. MA118C3T Quản trị Marketing MA109C3K 3.0 1.5 1.521. MA120C3T Xúc tiến thương mại MA109C3K 3.0 1.5 1.522. TH128C2T Tin học ứng dụng trong Marketing TH101C2K 2.0 1.0 1.023. MA116C3T Nghiên cứu Marketing TH128C2T 3.0 1.5 1.524. MA117C4T E - Marketing MA116C3T 4.0 2.0 2.025. MA119C3T Quản trị kênh phân phối MA118C3T 3.0 1.5 1.5

7.2.2.2 Kiến thức chuyên ngành 16 6 1026. MA112C3T Marketing thương mại I MA109C3K 3.0 1.5 1.527. MA113C3T Marketing thương mại II MA112C3T 3.0 1.5 1.528. MA114C3T Marketing dịch vụ MA112C3T 30 1.5 1.5

4

Page 5: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

TT MÃ HỌC PHẦN TÊN HỌC PHẦN

ĐIỀU KIỆN TIÊN

QUYẾT

SỐ TÍN CHỈ

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

29. MA121C3T Quản trị chuỗi cung ứng MA119C3T 3.0 1.5 1.530. MA170C4T Thực hành tổng hợp 4.0 4.0

7.2.3 KIẾN THỨC BỔ TRỢ 8 4.0 4.0- Bắt buộc

31. NN106C4T Tiếng Anh chuyên ngành NN102C4T 4.0 2.0 2.032. TC117C2T Tài chính doanh nghiệp QT101C2K 2.0 1.0 1.0

- Tự chọn

33.MA107C2T Thống kê doanh nghiệp MA106C2K

2.0 1.0 1.0QT116C2T Quản trị tác nghiệp DNTM QT101C2KQT104C2T Kinh tế thương mại QT102C3T

7.2.4 THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 10 10

34. MA180C5T Thực tập cuối khóa 5.0 0.0 5.035.a MA190C5T Khóa luận tốt nghiệp * 5.0 0.0 5.0

Phần kiến thức tương đương Khoá luận tốt nghiệp35.b1 MA110C3K Marketing quốc tế MA109C3K 3.0 1.5 1.535.b2 QT157C2T Quản trị bán hàng MA121C3T 2.0 1.0 1.0

Tổng 94 41.0 53.0

5

Page 6: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

Tiếng Anh CB I (3TC)

Tiếng Anh CB II (4TC)

Tiếng Anh CN (4TC)

Kỹ năng mềm (1TC)

Kỹ thuật STVB (2TC)

Kỹ năng mềm (1 TC)

Kỹ năng mềm (1 TC)

Thực tập tổng hợp (2TC) = 3 tuần

Những NLCB của CN Mác- Lênin (5TC)

Tư tưởng HCM (2TC)

ĐLCM của Đảng CSVN (3TC)

Tài chính DN (2TC)

Thực hành tổng hợp (2TC) = 2 tuần

Thực tậpCK (5TC) = 8 tuần

Tin học ĐC (2TC)

Tin học ƯD trong marketing (2TC)

N/C marketing (3TC)

E - Marketing (3TC)

Khóa luận TN (5TC) = 10 tuần

Pháp luật ĐC (2TC)

GDQP - AN (8TC) Quản trị học (2TC)

Pháp luật KT & luật SHTT (2TC)

Toán cao cấp (3TC)

Nguyên lý kế toán (2TC)

Nguyên lý thống kê (2TC)

TK DN or QTDNTM or KTTM (2TC)

Marketing quốc tế (3TC)

Kinh tế vi mô (3TC)

Marketing CB (3TC)

Marketing TM I (3TC)

Marketing TM II (3TC)

Quản trị bán hàng (2TC)

Hành vi khách hàng (2TC)

QT marketing (3TC)

Quản trị kênh PP (3TC)

Quản trị chuỗi cung ứng (3TC)

Giáo dục TC 1 (2TC)

Giáo dục TC 2 (2TC)

Giáo dục TC 3 (2TC)

Xúc tiến TM (3TC)

Marketing DV (3TC)

Kỳ I (12 TC)Kỳ II (12 TC) Kỳ III (21TC) Kỳ IV (21TC) Kỳ V (16TC) Kỳ VI (12TC)

8. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO

6

Page 7: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN

9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 5 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản về thế giới quan và

phương pháp luận triết học - bộ phận lý luận nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin và cũng là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người; những quan điểm khoa học, cách mạng, nhân văn của chủ nghĩa Mác – Lênin; nội dung học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa cũng như những vấn đề về vai trò, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Giúp sinh viên hình thành thế giới quan đúng đắn, phương pháp luận khoa học, nhân sinh quan tích cực, đáp ứng yêu cầu phát triển toàn diện con người Việt Nam. 9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Những Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh về các mạng Việt Nam mà cốt lõi là tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Thông qua đó, giúp sinh viên nhận biết giá trị và ý nghĩa to lớn của tư tưởng Hồ Chí Minh, sự nghiệp cách mạng vĩ đại và nhân cách mẫu mực của Người đồng thời góp phần bồi dưỡng, củng cố lập trường, quan điểm cách mạng, giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống cho sinh viên theo tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; về đường lối của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới. Thông qua các nội dung đó, trang bị cho sinh viên hiểu biết đúng đắn về vai trò lãnh đạo của Đảng, bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng cũng như định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trước những nhiệm vụ của đất nước. Đồng thời, sinh viên có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,… theo đường lối, chính sách của Đảng.

9.4. Pháp luật đại cương 2 tín chỉĐiều kiện tiên quyết: Không

7

Page 8: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, bao gồm: Khái niệm, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật; những khái niệm pháp lý nền tảng; giới thiệu khái quát về các ngành luật và hướng dẫn sinh viên tiếp cận những nội dung và chế định chủ yếu của một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam. 9.5. Kỹ thuật soạn thảo văn bản 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vai trò, chức năng của văn bản quản lý, những yêu cầu về quy trình, nội dung, thể thức, văn phong trong văn bản quản lý. Đồng thời rèn luyện cho sinh viên kỹ năng soạn thảo một số văn bản hành chính thông dụng như: Thông báo, biên bản, báo cáo, tờ trình, quyết định (cá biệt), công văn, đơn từ….

9.6. Toán cao cấp 3 tín chỉĐiều kiện tiên quyết: Không

Học phần cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học, đại số tuyến tính, phép tính tích phân, hàm nhiều biến để sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn luyện cho sinh viên có khả năng tư duy logic, phương pháp phân tích định lượng một số vấn đề kinh tế để ứng dụng khi học các học phần khác và nâng cao trình độ.

9.7. Tin học đại cương 2 tín chỉĐiều kiện tiên quyết: Không

Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về tin học, máy tính; sử dụng hệ điều hành Windows; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word trên máy tính; sử dụng bảng tính Excel; Sử dụng trình diễn Microsoft PowerPoint; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu Internet. 9.8. Tiếng Anh cơ bản I 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức thông dụng cơ bản về từ vựng, ngữ

pháp tiếng Anh, song song với việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, nói, đọc, viết. Kết thúc học phần, sinh viên có thể hiểu và sử dụng được các cấu trúc quen thuộc

thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể như tự giới thiệu, trả lời những thông tin đơn giản về bản thân và người khác, nơi chốn, nghề nghiệp, sở thích,....9.9. Tiếng Anh cơ bản II 4 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tiếng anh cơ bản I

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức thông dụng về từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh, song song với việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ: Nghe, nói, đọc, viết.

8

Page 9: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

Kết thúc học phần, sinh viên có thể hiểu và vận dụng được các mẫu câu và cấu trúc thông dụng để giao tiếp trong các tình huống cụ thể liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như: Mua hàng, hỏi đường, mô tả đơn giản về bản thân và người khác, môi trường xung quanh, nghề nghiệp, phong cách sống, kế hoạch, giải trí, ....9.10. Giáo dục thể chất 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên hiểu biết về vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể

chất đối với con người trong học tập, công tác và trong cuộc sống; những kiến thức, kỹ thuật cơ bản cũng như luật thi đấu của các môn điền kinh, thể dục, bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn,… Qua đó, giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng cần thiết nhằm hình thành thái độ và thói quen tích cực trong luyện tập để củng cố, giữ gìn, nâng cao sức khỏe cũng như góp phần phát triển phong trào thể dục, thể thao trong và ngoài nhà trường.9.11. Giáo dục Quốc phòng - An ninh 8 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản về đường lối quân sự của

Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc; các quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, chiến tranh nhân nhân, an ninh nhân dân; đấu tranh, phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, “bạo loạn lật đổ” của các thế lực thù địch với cách mạng Việt Nam trong tình hình mới; những kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố lực lượng vũ trang nhân dân, sẵn sàng tham gia giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua đó, rèn luyện phẩm chất, bản lĩnh chính trị vững vàng, xây dựng tác phong nhanh nhẹn; hình thành nếp sống có kỷ luật trong sinh hoạt tập thể, ý thức cộng đồng ở trường, lớp và khi ra công tác. 9.12. Kỹ năng mềm 3 tín chỉ

Trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp học hiệu quả; giao tiếp, thuyết trình, phương pháp làm việc nhóm; giải quyết vấn đề, tổ chức công việc, tìm kiếm việc làm. 9.13. Marketing căn bản 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý marketing và

rèn luyện kỹ năng thu thập, phân loại thông tin marketing của doanh nghiệp, bao gồm: Khái niệm về marketing, hệ thống thông tin marketing; thị trường và môi trường marketing; kế hoạch hóa hoạt động marketing trong doanh nghiệp; chiến lược sản phẩm; chiến lược giá cả; chiến lược phân phối; chiến lược xúc tiến hỗn hợp.9.14. Kinh tế vi mô 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Không

9

Page 10: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

Học phần trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế (người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ). Từ đó sinh viên có những kiến thức cơ bản giúp họ biết cách phân tích các vấn đề sử dụng nguồn lực một cách tối ưu trong phạm vi từng đơn vị kinh tế. 9.15. Quản trị học 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quản

trị tổ chức và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Những vấn đề chung về quản trị; các chức năng của quản trị: Hoạch định và ra quyết định, tổ chức và quản trị nguồn nhân lực, lãnh đạo, kiểm soát, môi trường quản trị, các lý thuyết quản trị.9.16. Pháp luật kinh tế và Luật sở hữu trí tuệ 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cươngHọc phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật kinh tế và luật sở hữu trí

tuệ của Việt Nam, bao gồm: Địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh; các hoạt động thương mại; chế độ pháp lý về hợp đồng; các biện pháp chế tài thương mại và phương thức giải quyết tranh chấp thương mại; các quy định của pháp luật về phá sản, quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp, điều kiện và các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Trên cơ sở đó, hướng dẫn sinh viên thực hành soạn thảo được một số hợp đồng thương mại.9.17. Nguyên lý kế toán 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng chuyên môn chủ yếu

vể nguyên lý kế toán, bao gồm: Những vấn đề chung về kế toán, hệ thống các phương pháp kế toán, kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp.9.18. Nguyên lý thống kê 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản của

Thống kê học, bao gồm: Điều tra thu thập tài liệu, tổng hợp tài liệu điều tra, tính toán các chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng, phân tích mặt lượng của hiện tượng nhằm tìm hiểu mặt bản chất bên trong của hiện tượng và đưa ra các dự báo về xu hướng biến động và mức độ của hiện tượng trong tương lai dựa trên một số phương pháp phân tích thống kê cơ bản về dãy số thời gian và chỉ số.9.19. Hành vi khách hàng 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: KhôngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hành vi mua của khách

hàng và rèn luyện kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin khách hàng của doanh

10

Page 11: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

nghiệp, bao gồm: Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng sản phẩm, như văn hóa, giai tầng xã hội, gia đình, các nhóm tham khảo, cá tính, động cơ, nhận thức, thái độ và quyết định mua của họ; những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua của từng tổ chức như doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại và các tổ chức phi lợi nhuận.9.20. Quản trị Marketing 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bảnHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị, quá trình

marketing và rèn luyện các kỹ năng đánh giá, phân tích các cơ hội, thách thức từ môi trường marketing nhằm xây dựng chương trình hành động trong kế hoạch marketing của doanh nghiệp, bao gồm: Phân tích các cơ hội marketing; nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu, hoạch định chiến lược marketing; xây dựng chương trình marketing, tổ chức thực hiện và kiểm tra nỗ lực marketing.9.21. Xúc tiến thương mại 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Quản trị marketingHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xúc tiến thương mại và

rèn luyện kỹ năng tác nghiệp trong quá trình xúc tiến thương mại tại các doanh nghiệp, phối hợp sử dụng các công cụ xúc tiến thương mại một cách liên hoàn và đồng bộ trong hệ thống truyền thông, bao gồm: Xúc tiến thương mại trong môi trường kinh doanh; quản trị quá trình xúc tiến thương mại; quảng cáo thương mại; khuyến mại; hội chợ - triển lãm; quan hệ công chúng và các công cụ xúc tiến khác.9.22. Tin ứng dụng trong Marketing 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tin học đại cươngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về tin học ứng

dụng trong Marketing, bao gồm các nội dung: Sử dụng các hàm cơ bản, các hàm thống kê trong excel; sử dụng phần mềm SPSS để nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu thống kê, tạo lập đồ thị và thực hành ứng dụng vào marketing. 9.23. Nghiên cứu marketing 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tin ứng dụng trong MarketingHọc phần trang bị những kiến thức cơ bản về nghiên cứu marketing và kỹ năng thu

thập thông tin, phân tích thông tin, giải quyết từng vấn đề marketing của doanh nghiệp, bao gồm: Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu; thiết kế dự án nghiên cứu; thực hiện thu thập dữ liệu; xử lý và phân tích dữ liệu; trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu.9.24. E - Marketing (Marketing thương mại điện tử) 4 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Nghiên cứu marketingHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về hành vi mua của khách hàng

trong thương mại điện tử và ứng dụng các công cụ điện tử vào việc marketing sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm: Cấu trúc hệ thống thị trường điện tử; phân tích khả năng của thương mại điện tử; định vị thị trường điện tử và ưu thế cạnh tranh; lựa chọn các chiến lược và kế hoạch marketing thương mại điện tử; các chính sách của marketing trong thương mại điện tử; marketing dịch vụ điện tử và các phương thức thanh toán trực tuyến trong thương

11

Page 12: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

mại điện tử. Đồng thời, rèn luyện kỹ năng thực hành về marketing cho sinh viên trên máy tính như: Tối ưu bài biết trên các công cụ tìm kiếm; chia sẻ thông tin thông qua mạng xã hội, diễn đàn; lên kế hoạch và soạn thảo Email marketing; soạn thảo SMS marketing. 9.25. Quản trị kênh phân phối 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Quản trị marketingHọc phần trang bị những kiến thức cơ bản về kênh phân phối và rèn luyện kỹ năng

tác nghiệp của các thanh viên trong quá trình phân phối hàng hóa từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng cuối cùng, bao gồm: Hành vi của các thành viên; môi trường hoạt động trong kênh phân phối; chiến lược kênh phân phối; thiết kế các kênh và quản lý kênh phân phối.

9.26. Marketing thương mại I 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Hành vi khách hàngHọc phần trang bị những kiến thức và rèn luyện kỹ năng cơ bản về marketing thương

mại, nội dung bao gồm: Khái niệm và chức năng marketing của doanh nghiệp thương mại; nhu cầu, thị trường của doanh nghiệp thương mại; quá trình nghiên cứu, phân tích marketing của doanh nghiệp thương mại; phân tích hành vi khách hàng, tổ chức ở doanh nghiệp thương mại; các loại hình chiến lược marketing của doanh nghiệp thương mại.

Kết thúc Học phần sinh viên có thể lập được kế hoạch marketing cho công ty thương mại.

9.37. Marketing thương mại II 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Marketing thương mại IHọc phần trang bị những kiến thức cơ bản về marketing thương mại và rèn luyện

kỹ năng tác nghiệp trong các quyết định marketing - mix của công ty thương mại như: Quyết định marketing mặt hàng kinh doanh; quyết định giá kinh doanh; quyết định phân phối và dịch vụ kinh doanh; quyết định phối thức xúc tiến.

9.28. Marketing dịch vụ 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Marketing thương mại IHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng

marketing trong kinh doanh dịch vụ, nội dung bao gồm: Bản chất của marketing dịch vụ; quản trị quá trình marketing dịch vụ; những yếu tố ảnh hưởng đến các quyết định marketing dịch vụ; quyết định marketing - mix trong kinh doanh dịch vụ như: Sản phẩm dịch vụ; phân phối trong dịch vụ; giá dịch vụ và dịch vụ khách hàng. Thực hành các tình huống về dịch vụ trong lĩnh vực thương mại.

9.29. Quản trị chuỗi cung ứng 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Quản trị kênh phân phốiHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về chuỗi cung

ứng, nội dung bao gồm: Xây dựng chiến lược chuỗi cung ứng; lập kế hoạch chuỗi cung ứng; cộng tác và thông tin trong chuỗi cung ứng; thuê ngoài và đánh giá chuỗi cung ứng.

12

Page 13: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

9.30. Thực hành tổng hợp 4 tín chỉ

Học phần rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng tổng hợp về Marketing thương mại thông qua hoạt động làm việc nhóm để thực hành những công việc cơ bản như sau:

- Nghiên cứu, phát triển thị trường và khách hàng; - Đại diện bán hàng và chăm sóc khách hàng; - Quản lý và giám sát trung gian phân phối;- Quản lý danh mục, chủng loại sản phẩm;- Xây dựng và thực hiện chương trình quảng cáo, truyền thông marketing;- Quản lý và thực hiện các hoạt động PR marketing.

9.31. Tiếng Anh chuyên ngành 4 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Tiếng anh cơ bản II

Học phần trang bị cho người học những thuật ngữ và khái niệm cơ bản bằng tiếng Anh về lĩnh vực quản trị, kinh doanh thương mại và marketing như: các thành phần kinh tế, cơ cấu tổ chức công ty, sản phẩm, marketing, quảng cáo, xúc tiến thương mại, chu kỳ kinh doanh, kế toán và báo cáo tài chính, cấu trúc thị trường và cạnh tranh,…. Bên cạnh đó, học phần cũng chú trọng phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết bằng tiếng Anh của sinh viên thông qua các tình huống giao tiếp công việc thực tế, phục vụ cho công tác chuyên môn sau này.

Kết thúc học phần, sinh viên có thể hiểu và giao tiếp bằng tiếng Anh trong các tình huống công tác chuyên môn thông dụng.

9.32. Tài chính doanh nghiệp 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thống kê, Nguyên lý kế toán

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về tài chính doanh nghiệp, bao gồm: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp; vốn cố định, vốn lưu động của doanh nghiệp; nguồn tài trợ của doanh nghiệp; giá trị thời gian của tiền.

9.33.1. Thống kê doanh nghiệp 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thống kêHọc phần trang bị cho sinh viên các kiến thức và rèn luyện các kỹ năng thực hành

cơ bản về các nội dung chủ yếu của thống kê doanh nghiệp, bao gồm: Thống kê các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động SXKD; thống kê chi phí SXKD, giá thành và chất lượng sản phẩm; thống kê TSCĐ, vốn SXKD và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

9.33.2. Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp thương mại 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Quản trị họcHọc phần trang bị những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quản trị tác nghiệp bán

hàng của doanh nghiệp thương mại; quản trị tác nghiệp mua hàng của doanh nghiệp thương mại; quản trị tác nghiệp dự trữ hàng hóa và quản trị cung ứng dịch vụ thương mại của doanh nghiệp thương mai.

13

Page 14: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

9.33.3. Kinh tế thương mại 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi môHọc phần bao gồm những kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh thương mại

của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại; sản xuất, chi phí, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp thương mại; nguồn lực cơ bản của doanh nghiệp thương mại; hạch toán kinh doanh và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thương mại.

9.34. Thực tập cuối khóa 5 tín chỉ

Dựa vào những nhóm công việc của nghề Marketing thương mại đã thực hành tổng hợp, sinh viên lựa chọn một vấn đề thực tế thuộc chuyên ngành của đơn vị, tổ chức kinh doanh nào đó trên thị trường Việt Nam để thực tập.

Kết thúc quá trình thực tập, sinh viên báo cáo vấn đề thực tế nghề nghiệp tại đơn vị thực tập.

9.35.a. Khoá luận tốt nghiệp 5 tín chỉ

Khoá luận tốt nghiệp phản ánh được kiến thức lý luận về marketing thương mại và thực trạng hoạt động marketing thương mại của đơn vị như: Nghiên cứu thị trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược giá cả, chiến lược xúc tiến thương mại, quản trị kênh phân phối và quản trị logictics,…. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại đơn vị thực tập.

9.35.b1. Marketing quốc tế 3 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bảnHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về marketing quốc tế và

rèn luyện kỹ năng thu thập, phân tích, đánh giá và xử lý thông tin về marketing của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế, bao gồm: Khái niệm về marketing quốc tế; cơ sở để ra các quyết định của marketing trên thị trường quốc tế; quyết định thâm nhập và mở rộng thị trường, quyết định về sản phẩm, quyết định về giá, quyết định về phân phối, quyết định về xúc tiến trên thị trường quốc tế.

9.35.b2. Quản trị bán hàng 2 tín chỉ

Điều kiện tiên quyết: Quản trị chuỗi cung ứngHọc phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về quản trị bán

hàng, nội dung bao gồm: Xây dựng kế hoạch bán hàng; kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng; thiết kế và tổ chức lực lượng bán hàng; quản trị đội ngũ bán hàng và đánh giá kết quả bán hàng của doanh nghiệp.10. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

TT TÊN HỌC PHẦN HỌ VÀ TÊNNĂM SINH

TRÌNH ĐỘ

NƠIĐÀO TẠO

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin

Đặng Thị Phương Duyên 1971 NCS HV CTBQP

14

Page 15: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

TT TÊN HỌC PHẦN HỌ VÀ TÊNNĂM SINH

TRÌNH ĐỘ

NƠIĐÀO TẠO

Cấn Mỹ Lợi 1984 Thạc sỹ ĐHKTQD

30. Hành vi khách hàngNguyễn Trường Khanh 1981 Thạc sỹ ĐH TMPhùng Thị Quỳnh Trang

1984 NCSĐH TM

31. Quản trị MarketingPhạm Thị Oanh 1979 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Thị Trà 1981 CHV HV BCVT

33. Xúc tiến thương mạiLê Phương Dung 1986 Thạc sỹ ĐHQG HNNguyễn Trường Khanh 1981 Thạc sỹ ĐH TM

35.Tin học ứng dụng trong Marketing

Nguyễn Đắc Hải 1975 NCS HV CNBCVTLê Thanh Sơn 1981 Thạc sỹ HV BCVT

37. Nghiên cứu MarketingBùi Thị Giang 1981 Thạc sỹ ĐH TMPhạm Vũ Cường 1986 Thạc sỹ ĐH TM

38.E - Marketing (Marketing thương mại điện tử)

Bùi Thị Giang 1981 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Tiến Dũng 1988 Thạc sỹ ĐH TM

39. Quản trị kênh phân phốiPhạm Vũ Cường 1986 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Trường Khanh 1981 Thạc sỹ ĐH TM

40. Marketing thương mại IPhạm Thị Oanh 1979 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Thị Trà 1981 HVCH HV BCVT

41. Marketing thương mại IIPhạm Thị Oanh 1979 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Thị Trà 1981 HVCH HV BCVT

42. Marketing dịch vụNguyễn Phú Phúc 1963 Thạc sỹ ĐH TMNgô Thị Hải Quyên 1988 HVCH ĐHQG HN

29. Quản trị chuỗi cung ứng

Phùng Thị Quỳnh Trang

1984 NCSĐH TM

Lưu Thanh Hương 1989 Cử nhânĐH Tôn Đức Thắng

30. Thực hành nghề nghiệpCác giảng viên thuộc Bộ môn marketing, khoa Marketing

hướng dẫn

31. Tiếng anh chuyên ngànhNguyễn Thị Bích Thuỷ 1970 NCS ĐHNN, ĐHQGTrương Hồng Thuý 1976 Thạc sỹ ĐHNN, ĐHQG

32. Tài chính doanh nghiệpNguyễn Kim Ngọc 1982 Thạc sỹ HVTCPhùng Lê Minh Hằng 1986 Thạc sỹ HVTC

33.1 Thống kê doanh nghiệpNguyễn T. Phương Thảo 1978 Thạc sỹ ĐHKTQDLương Thị Vân 1988 Thạc sỹ ĐH TM

33.2Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp thương mại

Nguyễn Công Dũng 1977 Thạc sỹ ĐH KTQDNguyễn Thị Hoa 1981 Thạc sỹ ĐH QG HN

33.3 Kinh tế thương mạiNguyễn Thị Thanh Mai 1979 Thạc sỹ

ĐH Ngoại thương

Nguyễn Thị Thu Trang 1986 Thạc sỹ HV BCVT34. Thực tập cuối khóa Các giảng viên thuộc Bộ môn marketing, khoa Marketing

15

Page 16: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

TT TÊN HỌC PHẦN HỌ VÀ TÊNNĂM SINH

TRÌNH ĐỘ

NƠIĐÀO TẠO

hướng dẫn35. Khóa luận tốt nghiệp Các giảng viên thuộc Bộ môn marketing hướng dẫn

35.a Marketing quốc tếBùi Thị Giang 1981 Thạc sỹ ĐH TMNguyễn Tiến Dũng 1988 Thạc sỹ ĐH TM

35.b Quản trị bán hàngNguyễn Công Dũng 1977 Thạc sỹ ĐH KTQDLê Thị Nhiên 1987 Thạc sỹ ĐH QG HN

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP11.1. Tài liệu học tập

TT Tên học phần Tài liệu học tập Nhà XBNăm XB

Tác giả

1.Những nguyên lý CB của chủ nghĩa Mác - Lênin

Giáo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành2. Tư tưởng Hồ Chí Minh

3.Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

4. Pháp luật đại cươngGT. Pháp luật đại cương

LĐXH 2010 ThS. Kiều Dương

5. Kỹ thuật soạn thảo văn bản

GT. Kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh

ĐHKTQD 2008 TS. Nguyễn Thế Phán

6. Toán cao cấp GT. Toán cao cấp LĐXH 2010 CN. Lê Hồng Vượng7. Tin học đại cương GT. Tin đại cương LĐXH 2010 PGS. TS Bùi Thế Tâm

8. Tiếng Anh cơ bản IGT. Power base (Elementary)

Longman 2005 Longman

9. Tiếng Anh cơ bản II GT. Power base (Preintermediate) Longman 2005 Longman

10. Giáo dục thể chấtTheo chương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

11. Giáo dục quốc phòng

12. Kỹ năng mềm BG. Kỹ năng mềm

Trường CĐ KT-KTTM 2013 Tập thể các Khoa

13. Marketing căn bản GT. Nguyên lý marketing Lao động 2014

ThS. Phạm Thị OanhThS. Phùng Thị Quỳnh Trang

14. Kinh tế vi mô GT. Kinh tế vi mô LĐXH 2009 TS. Vũ Kim Dũng;TS. Phạm Văn Minh

15. Quản trị học GT. Quản trị học LĐXH 2011 CN. Khuất Duy Thoại

16. Pháp luật kinh tế và sở hữu trí tuệ

GT. Pháp luật kinh tế Lao động 2014 ThS. Nguyễn T Thùy Linh

ThS. Lê Thu Hường

17. Nguyên lý kế toán GT. Nguyên lý kế toán LĐXH 2011 TS. Nguyễn Văn Hậu

16

Page 17: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

TT Tên học phần Tài liệu học tập Nhà XBNăm XB

Tác giả

18. Nguyên lý thống kê GT. Nguyên lý thống kê Lao động 2013

ThS. Nguyễn Phú PhúcThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

19. Hành vi khách hành BG. Hành vi khách hàng

Trường CĐ KT-KTTM 2014 Bộ môn Marketing

20. Quản trị Marketing GT. Quản trị Marketing ĐHKTQD 2011 PGS.TS. Trương Đình

Chiến

21. Xúc tiến thương mại BG. Xúc tiến thương mại

Trường CĐ KT-KTTM 2013 Bộ môn Marketing

22. Tin ứng dụng trong Marketing

GT. Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu Marketing

Tp. HCM 2007 TS. Lê Văn Huy

23. Nghiên cứu Marketing GT. Nghiên cứu Marketing ĐHKTQD 2008 PGS.TS Nguyễn Viết

Lâm

24. E- Marketing GT. Marketing thương mại điện tử Thông kê 2006 GS.TS Nguyễn Bách

Khoa

25. Quản trị kênh phân phối GT. Quản trị kênh phân phối ĐHKTQD 2011 PGS. TS Trương Đình

Chiến26. Marketing thương mại I GT. Marketing

thương mại Thống kê 2005GS. TS Nguyễn Bách KhoaTS. Nguyễn Hoàng Long27. Marketing thương mại II

28. Marketing dịch vụ GT. Marketing dịch vụ ĐHKTDQ 2008 PGS. TS Lưu Văn

Nghiêm

29. Quản trị chuỗi cung ứng GT. Quản lý chuỗi cung ứng Tp. HCM 2006 ThS. Nguyễn Kim Anh

30. Thực hành tổng hợp Tài liệu hướng dẫn 2014 BM Marketing

31. Tiếng Anh chuyên ngànhCambridge English for Marketing

Cambridge university 2010 Nick Robinson

32. Tài chính doanh nghiệp GT. Tài chính doanh nghiệp Lao động 2012 ThS. Lê Hoài Phương

33.1 Thống kê doanh nghiệp GT. Thống kê doanh nghiệp Lao động 2014 ThS. Nguyễn Phú Phúc

ThS. Ng T Phương Thảo

33.2 Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp thương mại

GT. Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp thương mại

Thống kê 2010 TS. Lê QuânTS. Hoàng Văn Hải

33.3 Kinh tế thương mại GT. Kinh tế thương mại LĐXH 2008 ThS. Phạm Thi Lý

34. Thực tập cuối khóa Tài liệu hướng dẫn 2014 BM Marketing

35.a. Marketing quốc tế GT. Marketing quốc tế ĐHKTQD 2012 GS.TS Trần Minh Đạo,

PGS.TS Vũ Trí Dũng

17

Page 18: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

TT Tên học phần Tài liệu học tập Nhà XBNăm XB

Tác giả

35.b Quản trị bán hàng GT. Quản trị bán hàng Tp.HCM 2009 ThS. Tôn Thất Hải

11.2. Hội trường, phòng học, trang thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu- Nhà giảng đường hiện có 55 phòng học, tổng diện tích sàn trên 6.300m2. Tất cả

các phòng học được trang bị đầy đủ hệ thống âm thanh và máy chiếu projector hỗ trợ giảng dạy và học tập.

- 01 hội trường với 350 chỗ ngồi, diện tích sàn 500m2, với đầy đủ các thiết bị, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho các hoạt động thực hành tổ chức sự kiện PR.

- 01 phòng hội thảo 100m2 đã được trang bị hệ thống âm thanh, màn chiếu, projector hiện đại phục vụ thảo luận chuyên đề, giao lưu gặp gỡ các doanh nghiệp.

- 01 sân vận động khoảng 2400m2 để sinh viên thực hành tổ chức các hoạt động thực hành bán hàng, hội chợ, thực hành các kỹ năng truyền thông….

- 01 trang website bán hàng, website tạp chí, website phim … để sinh viên thực hành kỹ năng của Marketing thương mại điện tử.

- Phòng thực hành, thí nghiệm gồm: 19 phòng với tổng diện tích sàn trên 2.200 m2

được trang bị các thiết bị chuyên dùng phục vụ cho việc thực hành, học tập của học sinh - sinh viên, tổng các phòng thực hành tin học được trang bị 520 máy tính đã được kết nối mạng LAN. Tất cả các phòng thực hành đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu projector giúp cho việc giảng dạy đạt hiệu quả tốt hơn.

- Đặc biệt, Nhà trường có mối liên kết chặt chẽ với một số doanh nghiệp, các công ty thương mại tại thị trường Hà Nội, các tỉnh lân cận để giúp sinh viên thực hành, thực tập nghiệp vụ.

11.3. Thư viện

Nhà thư viện 5 tầng trong đó có 1 tầng dành cho thực hành, diện tích mặt sàn thư viện 4 tầng (2, 3, 4, 5) là 800m2. Trong đó có 2 phòng đọc (150 chỗ) diện tích sàn 200m2

và diện tích còn lại dành cho kho chứa sách. Hiện tại trong kho sách của nhà trường có khoảng 2.233 đầu sách tương ứng với 90.000 bản sách các loại và 72 loại báo, tạp chí.... trong đó khoảng 30% là tài liệu về lĩnh vực maketing thương mại.

11.4. Nhà ở cho sinh viên

Ký túc xá cho sinh viên hiện có 800 chỗ. Hiện tại nhà trường đang được sự ủng hộ của Trung ương và địa phương trong việc mở rộng trụ sở nhà trường thêm khoảng 7 ha đất, tạo điều kiện tốt hơn nữa cho giảng dạy và học tập của nhà trường.

12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH- Triển khai đúng chương trình đào tạo và theo quy chế đào tạo hiện hành của Bộ

Giáo dục và Đào tạo thông qua kế hoạch học kỳ, kế hoạch năm học và kế hoạch khoá học đã được phê duyệt.

18

Page 19: ctet.edu.vnctet.edu.vn/sites/default/files/marketing_thuong_mai_17.12.2014.docx · Web viewctet.edu.vn

- Chương trình thực hành được kết hợp trong quá trình giảng dạy lý thuyết nhằm giúp cho sinh viên có kiến thức tổng hợp và thực tế đáp ứng nhu cầu của xã hội khi học xong các học phần chuyên sâu của chuyên ngành Marketing thương mại.

- Sau khi kết thúc toàn bộ các học phần lý thuyết và thực hành, sinh viên được làm Khoá luận tốt nghiệp hoặc học các học phần tương đương.

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2014HIỆU TRƯỞNG

NGƯT,ThS. Nguyễn Quang Thư

19