CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/Hội...

37
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH GS. TS. BS. Ngô Quý Châu Chủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam Ph ó giám đốc Bệnh viện Bạch Mai Chủ tịch Hội nghị Hội Hô hấp Châu Á - TBD 2019

Transcript of CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH PHỔI …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/Hội...

CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH

GS. TS. BS. Ngô Quý ChâuChủ tịch Hội Hô hấp Việt Nam

Phó giám đốc Bệnh viện Bạch MaiChủ tịch Hội nghị Hội Hô hấp Châu Á- TBD 2019

NỘI DUNGCơ chế bệnh sinh của COPD1

Ứng dụng của CĐHA và nội soi trong COPD2

Chiến lược quản lý COPD toàn diện3

Ứng dụng công nghệ AI trong COPD4

Kết luận5

Mất cân bằng giữa protease/ kháng protease và oxidase stress là những cơ chế tiền viêm góp phần vào sinh bệnh

học của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

Dermot Linden et al. Eur Respir Rev 2019;28:180063©2019 by European Respiratory Society

CƠ CHẾ CỦA VIÊM ĐƯỜNG THỞ LIÊN QUAN ĐẾN VIRUT TRONG COPD

Dermot Linden et al. Eur Respir Rev 2019;28:180063©2019 by European Respiratory Society

BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC DO KHÓI THUỐC

THAY ĐỔI THÀNH PHẦN MẠCH MÁU TRONG KHÍ PHẾ THŨNG

Thibaut Capron et al. Eur Respir Rev 2019;28:190010©2019 by European Respiratory Society

COPD khí phế thũng

Mất mao mạch Tái tạo do thiếu oxy

Tổn thương vi mạch

Khiếm khuyết(đợt cấp, khó thở khi gắng sức, suy tim phải)

Giảm thông khí- tưới máu Rối loạn chức năng nội mô

Tăng áp phổi

NỘI DUNGCơ chế bệnh sinh của COPD1

Ứng dụng của CĐHA và nội soi trong COPD 2

Chiến lược quản lý COPD toàn diện3

Ứng dụng công nghệ AI trong COPD4

Kết luận5

Hình 1. Phân tích hình ảnh của khí phế thũng. Đường cong sinh tồn củaKaplan - Meier cho thấy sự khác biệt rõ rệt về khả năng sống sót đối với cáckiểu khí phế thũng: GPN nặng tử vong sớmAm J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 2. Phân nhóm khí phế thũng với biểu đồ khu trú. Phân nhóm khí phế thũng bằng cách sử dụng phương pháp biểu đồ khu trú ở một người đàn ông 61 tuổi bị khí phế thũng tiến triển (tỷ lệ vùng giảm thấp, 38,2%), tỷ lệ FEV1 dự đoán là 26,7% và BMI là 16,6 kg / m2. Phía trên là hình ảnh cắt lớp vi tính theo mặt phẳng axial và coronal, và phia dưới hiển thị các phân nhóm của khí phế thũng được phủ lên trên các hình ảnh chụp cắt lớp được tính toán. Vùng nhu mô bình thường được thể hiện bằng màu đỏ, khí phế thũng trung tâm mức độ nhẹ nhẹ (CLE) có màu vàng, khí phế thũng mức độ vừa trong màu lục lam, CLE hợp lưu màu tím và khí phế thũng phá hủy tiên triến có màu xanh đậm. Am J respir Crit Care Med, 2019

Hình 3. Ánh xạ đáp ứng tham số (PRM). Các tấm trên cùng cho thấy các khu vực khí phế thũng (khu vực giảm tỉ trọng thấp hơn -950 đơn vị Hounsfield cuối thì hít vào) có màu đỏ; bảng ở giữa hiển thị các khu vực bẫy khí (phần trăm khu vực giảm tỉ trọng thấp hơn −856 đơn vị Hounsfield cuối thì thở ra) có màu vàng; và các bảng thấp hơn hiển thị PRM với voxels khí phế thũng PRM màu đỏ, voxels bệnh đường thở nhỏ chức năng PRM (fSAD) màu vàng và voxels bình thường PRM màu xanh lá cây. Hình ảnh đại diện cho các giai đoạn khác nhau của bệnh. Cột bên trái hiển thị hình ảnh chụp cắt lớp (CT) của một phụ nữ 76 tuổi không bị tắc nghẽn luồng khí (FEV1% dự đoán, 100%; [GOLD] giai đoạn 0). Phân tích CT định lượng cho thấy khí phế thũng 6% và bẫy khí 19%. Phân tích PRM cho thấy bẫy khí không có khí phế thũng hoặc fSAD là 13%. Cột bên phải hiển thị hình ảnh CT của một người đàn ông 73 tuổi với GOLD giai đoạn 4 (FEV1% dự đoán, 23%), khí phế thũng 19% và bẫy khí 54%. Phân tích PRM cho thấy fSAD là 38%.Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 4. Bất thường phổi kẽ. Hình ảnh của một người đàn ông 73 tuổi TS hút thuốc có phần trăm FEV1 dự đoán 72%, phần trăm FVC dự đoán 75%, và không có bằng chứng của khí phế thũng trên phân tích CT định ượng (phần trăm vùng giảm tỷ trọng, 3.2%). Hình bên trái: CLVT cho thấy bất thường dạng lưới chủ yếu tập trung phía sau dưới. Hình bên phải: Phân tích bản đồ khu trú chỉ ra đường bất thường dạng lưới màu xám (hình mũi tên). Màu tím biểu thị nhu mô phổi bình thường. Phân tích biểu đồ khu trú chỉ ra có 11,6% thể tích có bất thường dạng lưới.

Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 5. Tỉ lệ động mạch phổi/động mạch chủ. Một bệnh nhân 62 tuổi, hút thuốc lá, có đợt cấp thường xuyên (6 lần/năm). CLVT chỉ ra giãn gốc động mạch phổi (3,2cm) với đường kính động mạch chủ lên 2,7cm (tỉ lệ động mạch phổi/ động mạch chủ, 1,2) .Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Figure 6. Tái phân bố mao mạch phổi. Dựng hình cây mạch máu phổi chỉ ra sự phân bố mạch máu theo giai đoạn GOLD: 1, 2 , 3 4Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 7. Tái tạo tim. Hình ảnh chụp cắt lớp cho thấy tâm thất trái (màu xanh) và phải (màu đỏ) của hai người TS hút thuốc lá (nhìn từ trước). (A) Hình ảnh một người đàn ông 73 tuổi bị khí phế thũng tối thiểu (tỷ lệ phần trăm vùng giảm tỷ trọng[LAA%], 3,2%);% FEV1 dự đoán là 72,4%; thể tích thất trái (LV) và tâm thất phải (RV) lần lượt là 319,1 ml và 183,3 ml; và tỷ lệ RV / LV là 0,57. (B) Hình ảnh một người đàn ông 61 tuổi bị khí phế thũng tiến triển (LAA%, 38,2%); %FEV1 dự đoán là 26,7%; Thể tích LV và RV lần lượt là 208,2 ml và 190,3 ml; và tỷ lệ RV / LV là 0,91.Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 8. Kiểu hình thành phần cơ thể. Phân chia thủ công các cơ ngực (màu xanh = cơ ngực lớn; màu nâu = cơ ngực nhỏ) và mô mỡ dưới da (màu vàng) ở cấp độ của cung động mạch chủ. (A) Hình ảnh của một người TS hút thuốc, 62 tuổi có BMI là 16,6 kg / m2, khí phế thũng 37% dựa trên chụp cắt lớp điện toán và tỷ lệ FEV1 dự đoán là 27%. Diện tích mặt cắt ngang là 3,488 mm2 đối với cơ ngực và 176 mm2 đối với mỡ dưới da. (B) Hình ảnh của một người TS hút thuốc, 61 tuổi có BMI là 30 kg / m2, khí phế thũng 11% và % FEV1 dự đoán là 78%. Diện tích mặt cắt ngang là 3,545 mm2 đối với cơ ngực và 7.533 mm2 đối với mỡ dưới da.

Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Hình 9. Tóm tắt các đặc trưnghình ảnh học có thể thu được từ chụp cắt lớp vi tính(CT). Hình ảnh minh họa cho thấy một bản tóm tắt các phép đo chính có thể được thực hiện bằng cách sử dụng CLVT thì hít vào. Chúng bao gồm xác định định tính và bán định lượng của khí phế thũng và dưới nhóm khí phế thũng, ước tính định lượng khí phế thũng bằng biểu đồ mật độ, độ dày thành phế quản và mạch máu phổi. Việc bổ sung quét thì thở ra có thể cho hình ảnh cho phép kết hợp hình ảnh và tính toán bệnh đường thở chức năng nhỏ bằng cách sử dụng ánh xạ đáp ứng tham số, cũng như công thứcJacobian, ước tính cơ học phổi.

Am J Respir Crit Care Med, 2019. DOI 10.1164/rccm.201807-1351SO

Đường thở- Hơi thở (VOCs)- Chất trunng gian đặc biệt (VD: FeNO)- Các hạt thở ra- Hơi thở ngưng tụ

Mũi: trancriptome, proteome

Đờm:- Tế bào,transcriptome, proteome, lipidome.- Hệ sinh vật đường thở

Nội soi phế quản (chải, sinh thiết, BAL) - Tế bào,transcriptome, proteome, lipidome.

Hình ảnh- Chuyển hóa- Trao đổi tế bào

Hệ thông- Máu- Nước tiểu- Da

Cân bằng lợi ích-rủi ro và các yếu tố quyết định cá nhân với các lựa chọn cá thể hóa điều trị COPD

Venkataramana K. Sidhaye et al. Eur Respir Rev 2018;27:180022©2018 by European Respiratory Society

- Tỉ lệ tử vong- Tiến triển của bệnh- Chức năng phổi- Triệu chứng: ho, tăng tiết đờm, khó thở- Khả năng gắng sức- Đợt cấp- Khuyết tật- Tình trạng sức khỏe và chất lượng cuộc sống

Cá nhân hóa trong lựa chọn điều trị COPD

Yếu tố nguy cơ cá nhân và bệnh đồng mắc

Tình trạng cá nhân và cơ chế

- Viêm phổi- Lao phổi- Bầm tím da- Loãng xương hoặc gãy xương- Rối loạn chức năng cơ- Suy dinh dưỡng- Đục thủy tinh thể- Đái tháo đường- Run- Biến cố tim mạch- Tâm thần kinh- Triệu chứng tiêu hóa

Lợi ích mong đợi Nguy cơ dự kiếnĐiều trị COPD hiện

tại

Biểu đồ điều trị COPD dựa vào yếu tố nguy cơ và kiểu hình lâm sàng

Venkataramana K. Sidhaye et al. Eur Respir Rev 2018;27:180022©2018 by European Respiratory Society

NỘI DUNGCơ chế bệnh sinh của COPD1

Ứng dụng của CĐHA và nội soi trong COPD2

Chiến lược quản lý COPD toàn diện3

Ứng dụng công nghệ AI trong COPD4

Kết luận5

CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC PHÒNG CHỐNG COPD

European Respiratory Journal 2019 54: 1900914

• Nâng cao nhận thức về COPD trong cộng đồng• Ngăn ngừa COPD- Cải thiện dinh dưỡng của mẹ và nâng cao lối sống lànhmạnh (VD: không hút thuốc trong thời gian mang thai)- Giảm thiểu tiếp xúc với ô nhiễm không khí trong vàngoài trời.- Giảm hút thuốc ở người lớn và khuyến khích tất cả cácquốc gia phê chuẩn Hiệp ước chung của Tổ chức Y tếThế giới về kiểm soát thuốc lá.

CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC PHÒNG CHỐNG COPD

European Respiratory Journal 2019 54: 1900914

Chẩn đoán sớm COPD

- Sử dụng các bảng câu hỏi đơn giản để xác nhận các đốí

tượng có khả năng mắc COPD

- Trang bị máy đo chức năng hô hấp

- Sử dụng các công nghệ đo chức năng hô hấp mới

- Đào tạo nhân viên y tế để phát hiện sớm COPD

- Đánh giá chức năng phổi ở bệnh nhân trẻ tuổi

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ COPDTUYẾN Y TẾ CƠ SỞ

CẦN TẬP TRUNG NGUỒN LỰC PHÒNG CHỐNG COPD

European Respiratory Journal 2019 54: 1900914

Điều trị COPD sớm và hiệu quả

- Thực hiện và đẩy mạnh các chương trình cai thuốc lá

- Giảm tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm

- Đảm bảo thuốc an toàn và có hiệu quả

- Đào tạo nhân viên y tế quản lí COPD

- Người bệnh dễ tiếp cận với chương trình quản lý COPD

CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ HỆ THỐNG COPD

David M.G. Halpin et al. Eur Respir J 2019;54:1900914©2019 by European Respiratory Society

Phòng bệnh1. Cai thuốc lá2. Giảm các yếu tố nguy cơ trong bào thai3. Giảm các yếu tố nguy cơ ở trẻ em4. Giảm ô nhiễm trong và ngoài nhà

Chẩn đoán:1. Máy đo chức năng hô hấpcó sẵn, giá phải chăng

Điều trị: Sẵn có và giá phải chăng1. Khuyến cáo2. Thuốc thiết yếu3. Liệu pháp hít4) Biện pháp dùng thuốc5) Biện pháp không thuốc

Tăng nhận thức và đào tạo:1. Bác sỹ lâm sàng2. Thu thập dữ liệu dịch tễ học3. Tăng nhận thức cộng đồng4. Đào tạo CBYT cộng đồng

HIỆU QUẢ FEV1 SỬ DỤNG LABA/LAMA SỚMTỪ GOLD 2 MỚI CHẨN ĐOÁN VÀ CHƯA TỪNG ĐIỀU TRỊ

American Journal of Respiratory and Critical Care Medicine 2019;199:A7098Efficacy of Tiotropium/Olodaterol Compared with Tiotropium in Patients Naïve to LAMA, LABA and ICS: Pooled Analysis of

NỘI DUNGCơ chế bệnh sinh của COPD1

Ứng dụng của CĐHA và nội soi trong COPD2

Chiến lược quản lý COPD toàn diện3

Ứng dụng công nghệ AI trong COPD4

Kết luận5

HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TÍCH HỢP (EHR), PHÂN TÍCH LÂM SÀNG, MULTIOMIC XÁC ĐỊNH CÁC LỰA CHỌN ĐIỀU

TRỊ MỚI CHO BỆNH NHÂN COPD

Venkataramana K. Sidhaye et al. Eur Respir Rev 2018;27:180022©2018 by European Respiratory Society

PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH

The future of connected asthma and copdcare: a network perspectivehttps://www.ondrugdelivery.com

ỨNG DỤNG SMART PHONE

The future of connected asthma and copdcare: a network perspective

https://www.ondrugdelivery.com

KẾT LUẬN1. Hiểu biết rõ hơn về cơ chế bệnh sinh sẽ giúp chẩn

đoán, điều trị COPD sớm và hiệu quả.2. Ứng dụng các tiến bộ mới trong chẩn đoán hình

ảnh, nội soi can thiệp, trí tuệ nhân tạo và IoT sẽgiúp tiếp cận toàn diện BN COPD.

3. Giải pháp phối hợp và lồng ghép quản lý lâu dàitheo mức độ và giai đoạn các bệnh tại y tế cơ sở.

4. Phát hiện sớm, điều trị sớm, cá thể hoá: hiệu quả

TRUNG TÂM HỘI NGHỊ QUỐC GIA MỸ ĐÌNH

KÍNH MỜI QUÝ VỊ THAM DỰHỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI HÔ HẤP CHÂU Á- TBD

WELCOME TO APSR CONGRESS 2019

14-17/11/2019

http://apsr2019.com.vn

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!