Connek NGN

65
Ni dung • Khi qut mng vin thông hin ti. • Mng NGN • Gii php NGN ca cc hng • Đnh hưng pht trin VN - >2010

Transcript of Connek NGN

Page 1: Connek NGN

Nôi dung

• Khai quat mang viên thông hiên tai.

• Mang NGN

• Giai phap NGN cua cac hang

• Đinh hương phat triên ơ VN ->2010

Page 2: Connek NGN

Nôi dung

• Khai quat mang viên thông hiên tai.

• Mang NGN

• Giai phap NGN cua cac hang

• Đinh hương phat triên ơ VN ->2010

Page 3: Connek NGN

MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN TẠI

Page 4: Connek NGN

Cac đặc điểm của mang viên thông hiên nay

• Tồn tai môt cach riêng lẻ, ứng vơi mỗi loai dich vụ thông tin lai có ít nhất môt loai mang viên thông riêng biêt đê phục vụ dich vụ đó.

• PSTN (Public Switching Telephone Network)

• ISDN (Integrated Service Digital Network)

• PSDN (Public Switching Data Network)

• Mang di đông GSM (Global System for Mobile Telecom)

• Mang di đông CDMA

Page 5: Connek NGN

Sơ lược mang viên thông Viêt Nam

Mạng chuyển mạch

–Mang viên thông cua VNPT hiên tai được chia làm 5 cấp, trong tương lai sẽ được giam từ 5 cấp xuống 4 cấp.

–Mang này do cac thành viên cua VNPT điều hành: đó là VTI, VTN và cac bưu điên tỉnh. VTI quan lý cac tổng đài chuyên mach qua giang quốc tế, VTN quan lý cac tổng đài chuyên mach qua giang đường dài tai 3 trung tâm Hà Nôi, Đà Nẵng và TpHCM.

Bưu điên tỉnh quan lý:

Cac loai tổng đài có trên mang viên thông Viêt Nam: A1000E cua Alcatel, NEAX61Ĩ cua NEC, AXE10 cua Ericsson, EWSD cua Siemens.

Cac công nghê chuyên mach được sử dụng: chuyên mach kênh (PSTN), X.25 relay, ATM (số liêu).

Page 6: Connek NGN

Sơ lược mang viên thông Viêt Nam

Mạng truy nhập

Vơi từng mang cung cấp dich vụ khac nhau mà có mang truy nhập tương ứng.

Mạng truyền dẫn

Hai loai công nghê là: cap quang SDH và vi ba PDH.

• Cap quang SDH:

•Northern Telecom, Siemens, Fujitsu, Alcatel, Lucent, NEC, Nortel.

•Cac thiết bi có dung lượng 155Mb/s, 622 Mb/s, 2.5 Gb/s.

• Vi ba PDH:

•Siemens, Alcatel, Fujitsu, SIS, SAT, NOKIA, AWA.

•Dung lượng 140 Mb/s, 34 Mb/s và n*2 Mb/s. Công nghê vi ba SDH được sử dụng han chế vơi số lượng ít.

• Mang truyền dẫn có 2 cấp: mang truyền dẫn liên tỉnh và mang truyền dẫn nôi tỉnh

Page 7: Connek NGN

Sơ lược mang viên thông Viêt Nam

* Mang truyền dẫn liên tỉnh

Bao gồm cac hê thống truyền dẫn bằng cap quang, bằng vô tuyến.

• Mang truyền dẫn liên tỉnh bằng cap quang:

• Mang truyền dẫn đường trục quốc gia nối giữa Hà Nôi và TpHCM dài 4000km, sử dụng STM-16/2F-BSHR, được chia thành 4 vòng ring tai Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Qui Nhơn và TpHCM.

• Mang truyền dẫn liên tỉnh bằng vô tuyến: Dùng hê thống vi ba SDH (STM-1, dung lượng 155Mbps), PDH (dung lượng 4Mbps, 6Mbps, 140Mbps). Chỉ có tuyến Bai Chay – Hòn Gai dùng SDH, cac tuyến khac dùng PDH.

* Mang truyền dẫn nội tỉnh

Khoang 88% cac tuyến truyền dẫn nôi tỉnh sử dụng hê thống vi ba.

Trong tương lai khi nhu cầu tai tăng thì cac tuyến này sẽ được thay thế bơi hê thống truyền dẫn quang.

Page 8: Connek NGN

Sơ lược mang viên thông Viêt Nam

Mạng báo hiệu

Hiên nay trên mang viên thông Viêt Nam sử dụng ca hai loai bao hiêu R2 và SS7. Mang bao hiêu số 7 (SS7) được đưa vào khai thac khai thac thử nghiêm từ năm 1995 tai VTN và VTI).

Hình thành vơi môt cấp STP (Điêm chuyên mach bao hiêu) tai 3 trung tâm (Hà Nôi, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh) cua 3 khu vực (Bắc, Trung, Nam) và đa phục vụ kha hiêu qua.

Bao hiêu cho PSTN ta có R2 và SS7, đối vơi mang truyền số liêu qua IP có H.323, đối vơi ISDN có bao hiêu kênh D, Q.931, …

Page 9: Connek NGN

Sơ lược mang viên thông Viêt Nam

Mạng quản lý

Dự an xây dựng trung tâm quan lý mang viên thông quốc gia đang

trong qua trình chuẩn bi đê tiến tơi triên khai.

Các nhà cung cấp dịch vụ

2 dang nhà cung cấp dich vụ:

•nhà cung cấp dich vụ truyền thống (chu yếu là thoai)

•nhà cung cấp dich vụ mơi (cac dich vụ số liêu, Internet, …).

Cac nhà khai thac dich vụ truyền thống bao gồm tổng công ty bưu

chính viên thông Viêt Nam (VNPT), công ty viên thông quân đôi (Vietel), công ty cổ phần viên thông Sài Gòn (SPT), công ty viên thông điên lực (ETC).

Cac nhà khai thac dich vụ mơi bao gồm VDC, FPT, SPT, Netnam, …

Page 10: Connek NGN

Những han chế của mang Viên thông hiên tai

Chỉ truyền được cac dich vụ đôc lập tương ứng vơi từng mang.

•Thiếu mềm dẻo: Không thích nghi được vơi nhiều dich vụ truyền thông trong tương lai mà hiên nay chưa dự đoan được, mỗI loai dich vụ sẽ có tốc đô truyền khac nhau.

•Kém hiêu qua trong viêc bao dưỡng, vận hành cũng như sử dụng tài nguyên. Tài nguyên sẵn có trong môt mang không thê chia sẻ cho cac mang khac cùng sử dụng.

•Dich vụ thoai là chu yếu, đa phat triên tơi môt mức gần như giơi han về sự cồng kềnh

•Kiến trúc tổng đài đôc quyền làm cho cac nhà khai thac gần như phụ thuôc hoàn toàn vào cac nhà cung cấp tổng đài. -> giam sức canh tranh cho cac nhà khai thac

•Cac tổng đài chuyên mach kênh đa khai thac hết năng lực và trơ nên lac hậu đối vơi nhu cầu cua khach hàng. Cac chuyên mach Class5 đang tồn tai làm han chế kha năng sang tao và triên khai cac dich vụ mơi, từ đó dẫn đến viêc làm giam lợi nhuận cua cac nhà khai thac.

-> “sự hôi tụ giữa mang PSTN và mang PSDN” môt cơ sơ ha tầng duy nhất cung cấp cho mọi

dich vụ (tương tự - số, băng hẹp - băng rông, cơ ban - đa phương tiên,…) đê viêc quan lý tập trung, giam chi phí bao dưỡng và vận hành, đồng thời hỗ trợ cac dich vụ cua mang hiên nay.

Page 11: Connek NGN

Nôi dung

• Khai quat mang viên thông hiên tai.

• Mang NGN

• Giai phap NGN cua cac hang

• Đinh hương phat triên ơ VN ->2010

Page 12: Connek NGN

MẠNG VIỄN THÔNG THẾ HỆ MỚI (Next Generation Network)

Định nghĩa???Bốn đặc điểm chính:

1. Nền tang là hê thống mang mơ.

2. Mang NGN là do mang dich vụ thúc đẩy, nhưng dich vụ phai thực hiên đôc lập vơi mang lươi.

3. Mang NGN là mang chuyên mach gói, dựa trên môt giao thức thống nhất.

4. Có dung lượng ngày càng tăng, có tính thích ứng cao, có đu dung lượng đê đap ứng nhu cầu.

Page 13: Connek NGN

Những vấn đề cần quan tâm khi phat triển NGN

• Lựa chọn phương an đầu tư: mang NGN xếp chồng hay NGN mơi hoàn toàn?

• QoS: cac nhà khai thac sẽ phai có kha năng cam kết cung cấp cac thỏa thuận về mức dich vụ (SLA), cac yêu cầu về băng tần và cac tham số chất lượng

• Giao diên mơ, nhưng điều đó cũng hàm chứa cac nguy cơ đe dọa an ninh cua mang

• Hôi tụ cac lơp dữ liêu và cac lơp quang trong mang lõi. Mang cap quang phai tối ưu cho điều khiên lưu lượng IP.

• Giải pháp quản lý thích hợp cho mang NGN: môi trường đa nhà đầu tư, đa nhà khai thac, đa dich vụ còn mang tính logic

Page 14: Connek NGN

CẤU TRÚC MẠNG NGN

Page 15: Connek NGN
Page 16: Connek NGN
Page 17: Connek NGN

So sanh công nghê

Page 18: Connek NGN
Page 19: Connek NGN
Page 20: Connek NGN

POS MPLSPOS MPLS

ATM

IPIP

PPP/HDLCPPP/HDLC

SONET/SDHSONET/SDH

FiberFiber

IPIP

ATM/FRATM/FR

SONET/SDHSONET/SDH

FiberFiber

IPIP

POSPOS

SONET/SDHSONET/SDH

FiberFiber

IPIP

FiberFiberDWDMDWDMUCPUCP

POS622Mbps

DWDM2.5Gbps POS

DWDM Channels10Gbps POS

Mbps x 10Mbps x100Mbps Gbps x10G

Architecture Has Been Evolved at Every Two Years to Increase the Capacity by Ten(10)

Architecture Has Been Evolved at Every Two Years to Increase the Capacity by Ten(10)

Multiplexing, Protection, and Management at Every LayerMultiplexing, Protection, and Management at Every Layer

Early 1990sEarly 1990s 1996–1996– 1997–1997– 2001–2001–1999–1999–

PPP Point to Point ProtocolPOS Packet Over SONET/SDHDWDM Dense Wave Division MultiplexingMPLS Multi-Protocol Label SwitchingUCP Unified Control Plane

IPIP

POS MPLSPOS MPLS

FiberFiber

DWDMDWDM

Page 21: Connek NGN

Media Gateway controller

Call Feature Server SS7 Gateway

for fixed and wireless

Packet NetworkQoS IP, MPLS

Control

IP+Optical

core backbone

Access

Open APISCPLNP

ININAP

Multi-Service Access/switch

Platform

NetManagerConverged real time Servicesdeveloped by

3rd-party supplier

Access GatewaysRAS, VoIP, VoATM

Open APIOpen API

MGCP CCS7

MGCP

CCS7

Metro DWDM MPLS Backbone

Metro DWDM MPLS Backbone

Broadcast TV & VoD

GamesVoice

over DSLSecurity

Internet AccessConsumer

Voice over DSL

Secure VPN

E-commerce

Distance Learning

Video Conferencing

Premium Internet Access

Business

λ1λ1λ2

λ2λ4λ4Metro DWDMMetro DWDM

DBsWeb

ServersIVRs

Legacy

ACDs

Business Applicatio

ns

Agent Apps

PSTN/MobilePSTN/Mobile

CẤU TRÚC CHỨC NĂNG CỦA MẠNG NGN

Page 22: Connek NGN

• Lơp nết nối (Access + Transport/ Core)

• Lơp trung gian hay lơp truyền thông (Media)

• Lơp điều khiên (Control)

• Lơp quan lý (Management)

Page 23: Connek NGN

Cấu trúc mang góc đô dich vụ

Page 24: Connek NGN

Lơp truy nhâp va lơp truyên tai

C«ng nghÖ vïng core:-         Công nghê truyên dân vung mang truc dưa trên hê

thông quang DWDM.-         Ưng dung công nghê đa giao thưc chuyên mach nhan

MPLS va chuân Metro Network vơi công nghê mơi hiên nay như RPR, POS.

-         Hê thông trung tâm dư liêu hô trơ chuyên mach tư tâng 2-> tâng 7 vơi cac chưc năng chia tai chuyên mach, tich hơp bao mât vơi Firewall/IDS, chuyên mach nôi dung...

-         Đam bao quan ly chât lương QoS end-to-end cho cac dich vu triên khai trên mang truc.

Page 25: Connek NGN

Lơp truy nhâp va lơp truyên tai

C«ng nghÖ vïng Edge:-         Co kha năng gia lâp, cung câp dai rông cac dich vu

ưng dung như MPLS, ATM, FR, X25, TDM. Hô trơ phân chia lơp dich vu (voice, video, cac dich vu thơi gian thưc va dư liêu), hô trơ bao mât va xây dưng mang riêng ao VPN.

-         Cac hê thông Access Gatewayo       Hô trơ ca 2 loai hinh dich vu Internet Dialup, VoIP.o       Hô trơ tât ca cac loai codec thoai mơi nhât hiên nay

như G711, G729, ...o       Hô trơ tât ca cac giao thưc H323, MGCP, SIP.o       Hô trơ cac giao thưc đinh tuyên va QoS

Page 26: Connek NGN

Lơp truy nhâp va lơp truyên tai

C«ng nghÖ truy nhËp: -         Công nghê truy câp vô tuyên: o       Thông tin di đông, vê tinh.o       Truy câp vô tuyên cô đinh băng rông. Ưu tiên cac công nghê không dây

mơi tiên tơi giai phap IP thuân tuy như chuân Wireless MAN 802.16 va Wireless WAN 802.20.

-         Công nghê truy câp hưu tuyên:o       Cac công nghê xDSL cap đông mơi nhât ADSL2+, GSHDSL+ , ReachDSL.o       Công nghê truy câp mang quang PON.o       Công nghê PLC (truyên tin hiêu dư liêu trên dây cap điên.)o       Công nghê Leased line TDM va ISDN truyên thông.-         Cac thiêt bi phia đâu cuôi mang:o       IP Phoneo       Softphoneo       Router hô trơ chưc năng thoai.o       Analog voice gateway.o       Đâu cuôi ADSL, Wi-fi, Cable.

Page 27: Connek NGN

Lơp điều khiển

• Điều khiên hê thống mang trục IP/MPLS

• Voice/SS7.

• ATM/SVC

• SS8 (bao gồm SS8 signalling switch và SS8 service controller), là hê thống softswitch Class 4 và Class 5

• Hỗ trợ cac chuẩn và ứng dụng: MGC, MGCP, MEGACO/H.248, H.323, SIP proxy trên 1 nền tang thống nhất.

Page 28: Connek NGN

Lơp quan ly mang

• Bao trùm và điều khiên ca 3 lơp trên vơi cac chức năng:

• -         Quan lý ha tầng mang.

• -         Quan lý dich vụ mang.

• -         Quan lý dich vụ kinh doanh.

• Đăc điêm quan trọng cua mang NGN là cấu trúc phân lơp theo chức năng và phân tan cac dich vụ nôi dung trên toàn mang. Sử dụng rông rai cac giao diên mơ API đê kiến tao cac dich vụ mơi mà không phụ thuôc nhiều vào cac hang cung cấp thiết bi và khai thac mang.

Page 29: Connek NGN

Cac thành phần mang và chức năng

Page 30: Connek NGN

Media Gateway (MG)

• Truyền tai thông tin thoai, dữ liêu, fax và video giữa mang gói IP và mang PSTN

Cac chức năng cua môt Media Gateway :• Truyền dữ liêu thoai sử dụng giao thức

RTP (Real Time Protocol).• Cung cấp khe thời gian hay tài nguyên

xử lý tín hiêu số (DSP) dươi sự điều khiên cua Media Gateway Controller (MGC). Đồng thời quan lý tài nguyên DSP cho dich vụ này.

• Hỗ trợ cac giao thức đa có như loop-start, ground-start, E&M, CAS, QSIG và ISDN qua T1.

• Quan lý tài nguyên và kết nối E1.

Page 31: Connek NGN

MGC

• MGC là đơn vi chức năng chính cua Softswitch. xử lý cuôc gọi, điều khiên SG thiết lập và kết thúc cuôc gọi.

• Giao tiếp vơi hê thống OSS và BSS.

• MGC: cầu nối giữa cac mang có đăc tính khac nhau, như PSTN, SS7, mang IP.

• Quan lý lưu lượng thoai và dữ liêu qua cac mang khac nhau.

• MGC kết hợp vơi MG, SG tao thành cấu hình tối thiêu cho Softswitch.

Page 32: Connek NGN

Signalling Gateway (SG)

• Signaling Gateway kết nối giữa mang bao hiêu SS7 vơI mang IP dươi sự điều khiên cua Media Gateway Controller (MGC).

• SG làm cho Softswitch giống như môt nút SS7 trong mang bao hiêu SS7. • Nhiêm vụ cua SG là xử lý thông tin bao hiêu. Cac chức năng cua Signaling Gateway:• Cung cấp môt kết nối vật lý đến mang bao hiêu.• Truyền thông tin bao hiêu giữa Media Gateway Controller và Signaling

Gateway thông qua mang IP.• Cung cấp đường dẫn truyền dẫn cho thoai, dữ liêu và cac dang dữ liêu khac.

(Thực hiên truyền dữ liêu là nhiêm vụ cua Media Gateway).• Cung cấp cac hoat đông SS7 có sự sẵn sàng cao cho cac dich vụ viênthông.

Page 33: Connek NGN

Media Server

Media Server là thành phần của Softswitch: xử lý các thông tin đặc biệt.

Cac chức năng cua môt Media Server:

• Chức năng voicemail cơ ban.

• Hôp thư fax tích hợp hay cac thông bao có thê sử dụng e-mail hay cac

• ban tin ghi âm trươc (pre-recorded message).

• Kha năng nhận tiếng nói (nếu có).

• Kha năng hôi nghi truyền hình (video conference).

• Kha năng chuyên thoai sang văn ban (speech-to-text)

Page 34: Connek NGN

Application Server/Feature Server

• Xac đinh tính hợp lê và hỗ trợ cac thông số dich vụ thông thường cho hê thống đa chuyên mach.

• Hê thống tính cươc – Call Agents sử dụng cac bô CDR (Call Detail Record).

• H.323 Gatekeeper- cung cấp điều khiên tính cươc và quan lý băng thông cho Softswitch.

• VPN- :– Băng thông xac đinh ( thông

qua mang thuê riêng tốc đô cao)

– Đam bao QoS– Kế hoach quay số riêng– Bao mật cac ma thoai được

truyền dẫn.

Page 35: Connek NGN

BẢNG SO SÁNH GIỮA CÁC CÔNG NGHỆ

Page 36: Connek NGN

CHUYỂN MẠCH MỀMSOFTSWITCHING

Page 37: Connek NGN

Nhược điểm của chuyển mach kênh

• Gia thành chuyên mach cua tổng đài nôi hat:

• Dich vụ không đa dang, không có sự phân biêt dich vụ cho cac khach hàng khac nhau.

• Han chế về kiến trúc mang, do đó khó khăn trong viêc phat triên mang: – Cơ cấu chuyên mach, thông tin thoai đều tồn tai dươi dang cac dòng 64kbps nên

không thê đap ứng cho cac dich vụ mơi có dung lượng lơn hơn.

– Và do trong chuyên mach kênh đầu vào và đầu ra được nối cố đinh vơi nhau nên viêc đinh tuyến cuôc gọi và xử lý đăc tính cua cuôc gọi có mối liên kết chăt chẽ vơi phần cứng chuyên mach. Hay nói cach khac phần mềm điều khiên trong chuyên mach kênh phụ thuôc rất nhiều vào phần cứng.

• Kha năng mơ rông dung lượng nhiều khi đòi hỏiđến viêc phai tăng số cấp chuyên mach, điều này sẽ anh hươngđến viêc đồng bô, bao hiêu cùng nhiều vấn đề phức tap khac.

Page 38: Connek NGN

KHÁI NIỆM VỀ CHUYỂN MẠCH MỀM

• Softswitch: thành phần quan trọng nhất cua mang thế hê tiếp sau. – Softswitch là môt phần mềm theo mô hình mơ, có thê thực hiên được những

chức năng thông tin phân tan trên môt môi trường may tính mơ và có chức năng cua mang chuyên mach thoai TDM truyền thống.

– Chuyên mach mềm có thê tích hợp thông tin thoai, số liêu và video. – Phiên dich giao thức giữa cac mang khac nhau.

Môt số lý do chính cho thấy viêc tach 2 chức năng trên là môt giai phap tốt:- Cho phép có môt giai phap phần mềm chung đối vơi viêc xử lý cuôc gọi. Và phần mềm

này được cài đăt trên nhiều loai mang khac nhau, bao gồm ca mang chuyên mach kênh và mang gói (ap dụng được vơi cac dang gói và môi trường truyền dẫn khac nhau).

- Là đông lực cho cac hê điều hành, cac môi trường may tính chuẩn, tiết kiêm đang kê trong viêc phat triên và ứng dụng cac phần mềm xử lý cuôc gọi.

- Cho phép cac phần mềm thông minh cua cac nhà cung cấp dich vụ điều khiên từ xa thiết bi chuyên mach đăt tai trụ sơ cua khach hàng, môt yếu tố quan trọng trong viêc khai thac tiềm năng cua mang trong tương lai.

Page 39: Connek NGN

THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM

Page 40: Connek NGN

ƯU ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHUYỂN MẠCH MỀM

Cấu trúc chuyển mạch mềm

Page 41: Connek NGN

Cấu trúc chuyển mạch kênh

• Chuyên mach mềm: cac thành phần cơ ban cua hê thống chuyên mach là cac module riêng biêt nhau, phần mềm xử lý điều khiên cuôc gọi không phụ thuôc vào phần cứng chuyên mach vật lý cũng như môi trường lõi truyền thông tin.

• Chuyên mach kênh: cac thành phần đều tích hợp trong 1 phần cứng.

Page 42: Connek NGN

Cac giao thức có thê được sử dụng trong mang NGN

Page 43: Connek NGN

BÁO HIỆU TRONGMẠNG THẾ HỆ SAU NGN

Trong mang thế hê sau NGN có cac loai bao hiêu sau:

- Bao hiêu cuôc gọi: SIP, H.323

- Bao hiêu giữa MGC – MG hay giữa MGC – server: MGCP,

Megaco/ H.248

- Bao hiêu cho PSTN: SIGTRAN

- Bao hiêu QoS

Page 44: Connek NGN

QoS (Quality of Service)

Page 45: Connek NGN

Sự phát triển QoS

Page 46: Connek NGN

Cac kỹ thuật phục vụ QoS

Page 47: Connek NGN

Chất lượng dịch vụ MPLS

• Tương tự như DiffServ, MPLS hỗ trợ chất lượng dich vụ trên cơ sơ phân loai cac luồng lưu lượng theo cac tiêu chí như đô trê, băng tần,…

• Đầu tiên tai biên cua mang, luồng lưu lượng cua người dùng được nhận dang (băng viêc phân tích môt số trường trong mào đầu cua gói) và chuyên cac luồng lưu lượng đó trong cac LSP riêng vơi thuôc tính COS hay QoS cua nó. MPLS có thê hỗ trợ cac dich vụ không đinh trươc qua LSP bằng viêc sử dụng môt trong cac kỹ thuật sau:

– Bô chỉ đinh COS có thê được truyền trong nhan gắn liền vơi từng gói. Bên canh viêc chuyên mach nhan tai từng nút LSR, mỗi gói có thê được chuyên sang ke6nhra dựa vào thuôc tính COS. Mào đầu đêm (Shim header) cua MPLS có chứa trường COS.

– Trong trường hợp nhan không chứa chỉ thi COS hiên tai thì gia tri COS có thê liên quan ngầm đinh vơi môt LSP cụ thê. Điều đó đòi hỏi LDP hay RSVP gan gia tri COS không danh đinh cho LSP đê cac gói được xử lý tương xứng.

– Chất lượng dich vụ QoS có thê được cung cấp bơi môt LSP được thiết lập trên cơ sơ bao hiêu ATM (trong trường hợp MPLS là mang ATM-LSR).

Page 48: Connek NGN

Nôi dung

• Khai quat mang viên thông hiên tai.

• Mang NGN

• Giai phap NGN của cac hang

• Đinh hương phat triên ơ VN ->2010

Page 49: Connek NGN

Giải pháp NGN của SIEMENS

* Chuyên mach thế hê sau * Truy nhập thế hê sau

* Truyền tai (quang) thế hê sau * Mang quan lý thế hê sau

Page 50: Connek NGN

Giải pháp NGN của ALCATEL

• Bươc 1: (Điêm xuất phat) Mang PSTN cho thoai và quay số đê truy nhập Internet.

• Bươc 2 : Cung cố mang PSTN và hôi tụ vơi mang số liêu.

• Bươc 3 : Thoai trên công nghê gói đối vơi cac dich vụ đường dài.

• Bươc 4 : Thoai trên công nghê gói đối vơi cac dich vụ truy nhập nôI hat.

• Bươc 5 : Cac dich vụ đa phương tiên được triên khai.

• Bươc 6 : Mang viên thông thế hê mơi NGN hoat đông vơi đầy đu cac tính năng.

Page 51: Connek NGN

Giải pháp NGN của CISCO

Page 52: Connek NGN

Kiến trúc mang hiên tai

• Customer traffic is backhauled to the nearest PoP (sometimes 10s or 100s of miles away)

• BW is pre-allocated, no statistical multiplexing• Transport “pipe” provides no added service value

CustomerPremise

CustomerPremise

LocalCO

LocalCO

MetroSONETMetro

SONETPoint

of PresencePoint

of PresenceMetro Access

RingMetro Access

Ring

OC-3/12

EthernetDS-1DS-1DS-3

DACS 3/1

DS-3

DACS 3/1

Channelized DS-3

SONETOC-48

ADMADM

ADMADM

ADMADMADMADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

OC-12/48 POS

Page 53: Connek NGN

Metro IP/RPRPhase 1: DPT in the PoP

• DPT-based PoPs are:– High performance (multi-gigabit IP)

– Cost effective (fewer line cards/router slots)

– Scalable (number of nodes, ring speed)

– Easier to manage (simplified topology)

CustomerPremise

CustomerPremise

LocalCO

LocalCO

MetroSONETMetro

SONETPoint

of PresencePoint

of PresenceMetro Access

RingMetro Access

Ring

OC-3/12

EthernetDS-1DS-1DS-3

DACS 3/1

DS-3

DACS 3/1

Channelized DS-3

SONETOC-48

ADMADM

ADMADM

ADMADMADMADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

SONETADM

OC-12/48 DPTOC-12/48 DPT

Page 54: Connek NGN

Metro IP/RPR:Phase 2: DPT in the Regional Metro

• Regional metro rings based on DPT:– Extend IP into the Metro area

– Eliminate redundant network transport layers

– Optimize bandwidth for IP

– Simplify management

CustomerPremise

CustomerPremise

LocalCO

LocalCO

Metro AccessRing

Metro AccessRing

OC-3/12

EthernetDS-1DS-1DS-3

DACS 3/1ADMADM

ADMADM

ADMADMADMADM

Regional MetroRegional Metro12000

Regional Metro/IPRegional Metro/IP

12000

12000

Page 55: Connek NGN

Metro/IP AccessMetro/IP Access

Ethernet/IP

Metro IP/RPR:Phase 3: DPT in the Metro Access Rings

•Metro access rings based on DPT:–Provide PoP-to-customer solution optimized for IP–Distribute IP throughout the Metro area–Further reduces network cost and complexity

Regional MetroRegional Metro12000

Regional Metro/IPRegional Metro/IP

12000

12000

CustomerPremise

CustomerPremise

Metro AccessRing

Metro AccessRing

Page 56: Connek NGN

Metro IP / RPR Extending IP to Customer Edge

• Broadband IP/internet access

• Revenue-generating IP services (e.g., VoIP, VPN, multimedia)

• Ethernet customer subscriber interface

• Rapid service delivery

Metro Internet Access

Metro DPT/RPR RingOC-12, OC-48

Page 57: Connek NGN

Nôi dung

• Khai quat mang viên thông hiên tai.

• Mang NGN

• Giai phap NGN cua cac hang

• Định hương phat triển ơ VN ->2010

Page 58: Connek NGN

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC MẠNG NGN CỦA VNPT

Phân vùng lưu lượng

- Vùng 1: cac tỉnh phía Bắc trừ Hà Nôi.

- Vùng 2: Hà Nôi.

- Vùng 3: cac tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.

- Vùng 4: Tp Hồ Chí Minh.

- Vùng 5: cac tỉnh phía Nam trừ Tp Hồ Chí Minh.

Page 59: Connek NGN

Tổ chức lớp truyền tải

Page 60: Connek NGN

Tổ chức lơp truy nhập

Lơp truy nhập gồm cac nút truy nhập hữu tuyến và vô tuyến được tổ

chức không phụ thuôc theo đia giơi hành chính.

Cac nút truy nhập cua cac vùng lưu lượng sẽ được nối tơi cac nút

chuyên mach đường trục cua vùng tương ứng (thông qua nút chuyên

mach nôi vùng) mà không kết nối tơi cac nút chuyên mach đường trục

cua vùng khac.

Nút truy nhập kết nối vơi nút chuyên mach nôi vùng bằng cac kênh

có tốc đô phụ thuôc vào số lượng thuê bao tai nút truy nhập đó (n*E1).

Cac thiết bi truy nhập thế hê mơi phai có kha năng cung cấp cổng

dich vụ POTS, ATM, IP, FR, IP VPN, xDSL, VoIP, VoATM, …

Page 61: Connek NGN

Lô trình chuyên đổi tơi 2010

Page 62: Connek NGN

Giai đoan 2001 – 2003

• Triển khai lắp đặt các nút điều khiển, nút dịch vụ và một phần mạng đường trục.Trang bi 2 nút đều khiên và 2 nút dich vụ tai miền Bắc (tai Hà Nôi) và tai miền Nam

(Tp Hồ Chí Minh). Năng lực xử lý: 4 triêu BHCA (Busy Hour Call Attempt) ~ 240 ngàn kênh trung kế hay trên 400 ngàn thuê bao.

• Triển khai chuyển mạch đường trục : lắp đăt 3 nút (nút đôi taI mỗi điêm do có 2 măt phẳng) lần lượt tai miền Bắc (Hà Nôi), miền Nam (Tp Hồ Chí Minh), và miền Trung (Đà Nẵng).

• Triển khai các cổng trung kế Trunk Gateway và nút chuyển mạch nội vùng Hà Nôi, Tp Hồ Chí Minh, Hai Phòng, Quang Ninh, Huế, Đà Nẵng, Khanh Hòa, Bà Ria Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ.

• Triển khai các nút truy nhập NGN (giai phap tam thời là nút truy nhập xDSL) nhằm cung cấp dich vụ truy nhập Internet tốc đô cao taI cac tổng đài Host trung tâm cua cac tỉnh kê trên.

=> Mang chuyên mach liên vùng và nôi vùng tai ca 5 vùng lưu lượng. Môt phần lưu lượng thoai cuamang đường trục PSTN sẽ được chuyên sang mang đường trục cua NGN.

Page 63: Connek NGN

Giai đoan 2004 – 2005

• Hoàn chỉnh mạng ở cấp đường trục.– Triên khai dich vụ truy nhập băng rông xDSL tai tất ca cac tỉnh, thành

trong ca nươc và lắp đăt cac bô tập trung chuyên mach gói thực hiên chức năng BRAS.

– Tăng số lượng cac bô tập trung băng rông, cac thiết bi truy nhập NGN.

– Tăng số nút điều khiên và số nút chuyên mach ->mơ rông vùng phục vụ cua mang NGN.

• Hoàn thiện tổ chức 2 mặt phẳng chuyển mạch cấp đường trục và chuyển mạch cấp vùng. – Đối vơichuyên mach cấp đường trục thì lắp đăt thêm 2 tổng đài chuyên

mach lõi tai Hà Nôi và Tp Hồ Chí Minh. Tai Đà Nẵng lắp đăt thêm 1 trung tâm điều khiên chuyên mach mềm.

Page 64: Connek NGN

Giai đoan 2006 – 2010

• Hoàn thiện lớp điều khiển.– Bổ sung cac nút chuyên mach cấp đường trục, cac nút điều khiên

được thêm đê tao thành 2 măt phẳng chuyên mach A và B đầy đu. Lúc này nhiêm vụ cua lơp này là chuyên tai lưu lượng cho 5 vùng lưu lượng.

– Lưu lượng cua PSTN môt phần được chuyên qua mang truyền thống và phần lơn được chuyên qua mang NGN.

Page 65: Connek NGN

KẾT LUẬN

- Wireless

- DSL architecture

- SS7

- VoIP case study

- VoIP arc

- IDC arc

- ITP