Chuong1-KDTT
-
Upload
nguyen-the-anh -
Category
Documents
-
view
58 -
download
0
Transcript of Chuong1-KDTT
1
CHƯƠNG 1
CÁC MẠCH TÍNH TOÁN, ĐIỀU KHIỂN VÀ TẠO HÀM DÙNG KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Chương này nhằm giới thiệu việc ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán (KĐTT) trong các mạch khuếch đại, tính toán, điều khiển, tạo hàm. Khảo sát các mạch cộng, trừ, nhân chia, khai căn, mạch khuếch đại loga và đối loga, mạch vi, tích phân, PD, PID, mạch chỉnh lưu chính xác, mạch so sánh tương tự...
1.1 Khái niệm chung
Hiện nay, các bộ khuếch đại thuật toán (KĐTT) đóng vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật khuếch đại, tính toán, điều khiển, tạo hàm, tạo tín hiệu hình sine và xung, sử dụng trong ổn áp và các bộ lọc tích cực... Trong kỹ thuật mạch tương tự, các mạch tính toán và điều khiển được xây dựng chủ yếu dựa trên bộ KĐTT. Khi thay đổi các linh kiện mắc trong mạch hồi tiếp ta sẽ có được các mạch tính toán và điều khiển khác nhau.
Có 2 dạng mạch tính toán và điều khiển: tuyến tính và phi tuyến.
Tuyến tính: có trong mạch hồi tiếp các linh kiện có hàm truyền đạt tuyến tính.
Phi tuyến: có trong mạch hồi tiếp các linh kiện có hàm truyền phi tuyến tính.
Về mặt kỹ thuật, để tạo hàm phi tuyến có thể dựa vào một trong các nguyên tắc sau đây:
1. Quan hệ phi tuyến Volt - Ampe của mặt ghép pn của diode hoặc BJT khi phân cực thuận (mạch khuếch đại loga)
2. Quan hệ phi tuyến giữa độ dốc của đặc tuyến BJT lưỡng cực và dòng Emitơ (mạch nhân tương tự).
3. Làm gần đúng đặc tuyến phi tuyến bằng những đoạn thẳng gấp khúc (các mạch tạo hàm dùng diode).
4. Thay đổi cực tính của điện áp đặt vào phân tử tích cực làm cho dòng điện ra thay đổi (khoá diode, khoá transistor).
1.2 Các mạch tính toán và điều khiển
1.2.1 Mạch cộng đảo
Áp dụng phương trình cân bằng dòng điện dòng tại nút N ta có :
0...2
2
1
1 =++++N
out
n
inninin
Rv
Rv
Rv
Rv
2
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+++−=⇒ inn
n
Nin
Nin
Nout v
RR...v
RRv
RRv 2
21
1
RN
R1
R2
Rn
vin1 vin2
vinn vout
Hình 1.1 Sơ đồ mạch cộng 1.2.2 Mạch khuếch đại đảo với trở kháng vào lớn
RN
R2
R1 vin
R3
vout
v3
Hình 1.2 Sơ đồ mạch khuếch đại đảo có trở kháng vào lớn Viết phương trình cân bằng dòng điện tại nút N:
03
1
=+N
in
Rv
Rv suy ra in
N vRRv
13 −=
Mà 33
32 vR
RRvout+
= ( với điều kiện )3RRN >>
inN
out v)RR(
RRv
3
2
1
1+−=⇒
Vậy hệ số khuếch đại của mạch : 3
2
1
' 1(RR
RRK N += )
Trường hợp yêu cầu hệ số khuếch đại lớn thì phải chọn R1 nhỏ. Lúc đó trở kháng vào của mạch ZV = R1 nhỏ. Có thể khắc phục nhược điểm đó bằng cách chọn R1 = RN
lớn. Do đó K’ chỉ còn phụ thuộc vào )1(3
2
RR
+ , có thể tăng tỷ số này tùy ý mà vẫn
không ảnh hưởng đến trở kháng vào ZV = R1 = RN của mạch.
3
1.2.3 Mạch trừ RN
R1
RpR2
vin1 vout
vin2
Giả thiết aRR
RR PN ==
21
Hình 1.3 Sơ đồ mạch trừ
Điện áp ở cửa vào thuận:
12
2 +=
+=
aav
aRR
Rvv in
PP
PinP (1)
Điện áp ở cửa vào đảo:
( )11
11 +
++
=++
−=av
aavv
aRR
Rvvv outinout
NN
NoutinN (2)
Vì vd = vP – vN = 0 ( vP = vN ) nên từ (1) và (2) ta suy ra:
111
12
++
+=
+ av
aav
aav outinin
Vậy vout = a(vin2-vin1) 1.2.4 Mạch trừ với trở kháng vào lớn
R/n
KR
R
Vín2
voutVin1
Hình 1.4 Sơ đồ mạch trừ với trở kháng vào lớn
Viết phương trình dòng điện nút cho nút N1 và N2 ta có :
01 =−
+−−
KRvv
nRv
Rvv NoutNNin Mà vN = vin2
4
⇒ vin1-vin2 = nvin2 + K
vv inout 2− = 0
⇒ Kvin1 - (n + 1) Kvin2 + vout - vin2 = 0
⇒ vout = vin2 + K(n + 1) vin2 -Kvin1
⇒ vout = (1 + K + nK) vin2 -Kvin1
Hệ số của Vin2 luôn luôn lớn hơn hệ số của Vin1 ( mạch không tạo được điện áp ra có dạng : K (Vin2 -Vin1). Trở kháng vào của cửa P lớn (Zv = rd), nên không yêu cầu nguồn vin2 có công suất lớn.
vin2
Hình 1.4.b mạch điện có trở kháng vào lớn ở cả hai cửa vào
vout
v3
N2
N1
R2
R3
R2 R1
vin1
R3 Hình 1.4.b trình bày mạch điện có trở kháng vào của cả hai cửa (cửa vin1 và vin2)
đều lớn. Viết phương trình dòng điện nút cho N1 và N2 ta có :
⎪⎪⎩
⎪⎪⎨
⎧
=−
+−
+−
=−
+−
+−
0
0
1
21
2
2
3
23
2
1
1
12
3
13
Rvv
Rvv
Rvv
Rv
Rvv
Rvv
inininoutin
inininin
Suy ra: vout = (31
312
21RR
RRR ++ )(vin2 -vin1)
Ta thấy trở kháng vào của cả hai cửa đều lớn và bằng rd của KĐTT. Có thể thay
đổi được hệ số khuếch đại K’ = 31
312
21RR
RRR ++ khi thay đổi R1.
K = Kmin khi R1 = ∞
Lúc đó: vout = (3
21RR
+ )(vin2 -vin1)
Vì ∞≠≠ 32 ,0 RR nên K’ > 1
5
1.2.5 Mạch tạo điện áp ra có cực tính thay đổi R1 R1
qR2
Hình 1.5 mạch tạo điện áp ra có cực tính thay đổi
vin
voutR2
Ta có: 22
outinout
outinN
VVVVVV +=+
−=
inP qVV =
Vì: inoutín
NP qVVVVV =+
⇒=2
inout VqV )12( −=⇒
Khi thay đổi tiếp điểm trên chiết áp R2 ta có hệ số của Vin lúc dương, lúc âm. Khi q = 1/2 (Vout = 0 mặc dù 0≠inV )
Khi q > 1/2 ( Vout và Vin cùng pha) Khi q < 1/2 ( Vout và Vin ngược pha)
1.2.6 Mạch tích phân đảo iC
i1
1.6.a Mạch tích phân đảo
R
vout
vin
Phương trình dòng điện nút tại N:
i1 + ic = 0 hay 0=+dt
dvCRv outin
Suy ra )0()(1).(1
0
=+−=−= ∫∫ tvdttvRC
dttvRC
vt
outininout
(điện áp ra tỉ lệ với tích phân điện áp vào). Thường chọn hằng số thời gian t = RC = 1s
6
vout (t = 0) là điều kiện đầu, không phụ thuộc vào điện áp vào vin. Nếu vin là điện áp xoay chiều hình sin: tVv inin ωsin= thì:
tVtRCVdttV
RCv out
ininout ωω
ωω coscos..sin.1
==−= ∫
Nghĩa là biên độ điện áp ra tỷ lệ nghịch với tần số. Đặc tuyến biên độ - tần số của mạch tích phân :
RC
fVV
in
out
ωω 1)( == có độ dốc -20dB/decade.
Mạch được gọi là mạch tích phân trong một phạm vi tần số nào đó nếu trong phạm vi tần số đó đặc tuyến biên - tần của nó giảm với độ dốc 20dB/decade.
Để giảm ảnh hưởng của dòng tĩnh It và điện áp lệch không có thể gây sai số đáng kể cho mạch tích phân, ở cửa thuận của bộ KĐTT người ta mắc thêm một điện trở thay đổi được R1 và nối xuống masse.
R1
R
C vin vout
Hình 1.6.b Mạch tích phân đảo có điện trở R1 bù dòng lệch không
Điều chỉnh R1 sao cho R1 ≅ R thì giảm được tác dụng của dòng điện lệch không Io = IP - IN 1.2.7 Mạch tích phân tổng
C
R2
vout
RP
Rn
vin2
vinn
Hình 1.7 Sơ đồ mạch tích phân tổng
R1
vin1
Dùng phương pháp xếp chồng và viết phương trình dòng điện nút đối với nút N ta tìm được:
7
dtRv
Rv
Rv
Cv
n
innininout ∫ ⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+++−= ...1
2
2
1
1
1.2.8 Mạch tích phân hiệu CN
CPR2
R1
vin1 voutvin2
Hình 1.8 Sơ đồ mạch tích phân hiệu Viết phương trình đối với nút N :
0)(
1
1 =−
+−
dtvvdC
Rvv Nout
NNin (1)
Đối với nút P : 0.2
2 =−−
dtdvC
Rvv P
PPin (2)
Biến đổi và cho vN = vP, R1CN = R2CP = RC
(1) ⇒ vin1 - vN = - R1CN dt
dvCRdt
dv NN
out1+
(2) ⇒ vin2 - vP = R2CP dt
dvP
Suy ra: vin2 - vin1 = RCdt
dvout
⇒ ∫ −= dtvvRC
v ininout )(112
1.2.9. Mạch vi phân RN
C1 vin vout
Hình 1.9 Sơ đồ mạch vi phân
Ta có : N
outin
Rv
dtdvCi −== 1
8
⇒ vout = - RNC1 dtdvin
Giả thiết: vin = Vinsinωt
⇒ vout = -RNC1ωVincosωt = -Voutcosωt Đặc tuyến biên độ - tần số của mạch tích phân:
RCfVV
in
out ωω == )( có độ dốc 20dB/decade.
Vậy : Mạch được gọi là mạch vi phân trong một phạm vi tần số nào đó nếu trong phạm vi tần số đó đặc tuyến biên - tần của nó tăng với độ dốc 20dB/decade. 1.2.10 Mạch PI (Proportional Integrated)
R1
i1 iN
N
RNCv1
vin vout Hình 1.9 Sơ đồ mạch PI Mạch thường được sử dụng trong các mạch điều khiển. Mạch có điện áp ra được biểu diễn theo dạng: ∫+= dtvBvAv ininout .
Áp dụng phương trình cân bằng dòng tại N: i1 + iN = 0 ⇒ 1
1 Rin
Nvii −=−= (1)
Mặt khác: =+= 1vvv Cout NN iRdtiC
+− ∫ 11 (2)
Thay (1) vào (2) ⇒1R
Rvv Ninout −= - ∫ dtv
CR in1
1
Giả sử vin = Vincosωt
⇒ )cos(sincos11
Φ+=−−= tVtCR
VtVRRv out
inin
Nout ωω
ωω
⇒ Đặc tuyến biên tần:
22
2
122
222
122
2
1
'
111111
CRCCR
RCR
RVVK oN
Nin
out
ωωω
ωω
ω
+⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛
=+
=+==
Đặt: CRN
o1
=ω Khi thì oω<<ωCR
Kω11
1
' ≈
Suy ra đặc tuyến biên độ tần số có độ dốc -20dB/decade (tương ứng khu vực I) Suy ra sơ đồ làm việc như một mạch tích phân
9
K ′logI
P
1
logRRN
Khi ⇒≈⇒>>1
'
RRK N
oωω Mạch mang tính chất khuếch đại nhiều hơn (tương ứng với
khu vực P). Khu vực trung gian là khu vực chuyển tiếp. 1.2.11 Mạch PID (Proportional Integrated Differential)
PID cũng là mạ
phạm vi tần số điều khihệ thống điều khiển tron
Điện áp ra có dạng: vout
Từ phương trình dòng đ
Và phương trình điện áp
Thay (1) vào (2):
vout
Suy ra: vout
-20dB/decade
CRNo
1=ω ωlog
Hình 1.10 Đặc tuyến biên-tần của mạch PI
vC1 RN 1 cN
iN
R1N
Vin Vout
H
ình 1.11.a Sơ đồ mạch PIDch hay được sử dụng trong kỹ thuật điều khiển để mở rộng ển của mạch và trong nhiều trường hợp tăng tính ổn định của g một dải tần số rộng.
∫ ++=dt
dvCdtvBvA ininin.
iện nút tại N: 011
=++ Ninin i
dtdvC
Rv (1)
ra trên nhánh ra: ∫+= dtiC
Riv NN
NNout1 (2)
∫ ⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛++⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+−= dt
dtdvC
Rv
CR
dtdvC
Rv inin
NN
inin1
11
1
1
dtdvCRdtv
CRv
CC
RR in
NinN
inN
N1
1
1
1
1−−⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+−= ∫ (*)
10
* Ở tần số thấpNN
N CR1
=<<ωω thì thành phần tích phân trong (*) chiếm ưu thế.
* Ở tần số cao11
1CRN =>>ωω thì thành phần vi phân trong (*) chiếm ưu thế.
• Trong dải: 1ωωω <<N thì thành phần khuếch đại inN
N vCC
RR
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛+ 1
1
chiếm ưu thế.
Do đó đặc tuyến biên tần của mạch có dạng như hình vẽ:
Klog
ωN ω1
D
P
I I: Tích phân P: Tỉ lệ D: Vi phân
ωlog
Hình 1.11.b Đặc tuyến biên-tần của mạch PID 1.3 Các mạch khuếch đại và tính toán phi tuyến liên tục 1.3.1 Mạch khuếch đại Loga
D
R
vin vout
Hình 1.12.a Sơ đồ mạch khuếch đại Loga dùng Diode Để tạo mạch khuếch đại loga, mắc diode hoặc BJI ở mạch hồi tiếp của bộ KĐTT. Mạch điện dùng diode (1.12.a.) có thể làm việc tốt với dòng điện I nằm trong
khoảng nA → mA Dòng điện qua diode và điện áp đặt lên diode có quan hệ :
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛=
T
DoD v
vIi exp
Trong đó : iD, vD : dòng điện qua diode và điệp áp đặt lên diode. Io: dòng điện ban đầu, có trị số bằng dòng qua diode ứng với điện áp ngược
cho phép. vT : điện áp nhiệt. Ở nhiệt độ bình thường thì vT= 26mV
11
⇒ o
inT
o
DTDout RI
vvIivvv lnln −=−=−≅
Rvoutvin
Hình 1.12.b Sơ đồ mạch khuếch đại Loga dùng BJT
Mạch (1.12.b.) làm việc tốt với dòng điện trong khoảng pA → pA Dòng Colectơ iC phụ thuộc vào điện áp Bazơ - emitơ theo quan hệ :
)1( −== T
BE
vV
EbhNENC eIAiAi
Với AN: hệ số khuếch đại dòng điện khi mắc Bazơ chung (BC) IEbh: là dòng điện emitơ ở trạng thái bão hòa.
Khi 1−T
BE
vv
e >> 0 ⇔ 1>>T
BE
vv
e
Ta có: )( T
BE
vV
EbhNC eIAi =
Mà vout =-vBE; vin=RiC
⇒ RIA
vvIA
ivvEbhN
inT
EbhN
CTout ln.ln −=−=
Mạch chỉ làm việc với điện áp vào dương (do mối nối p-n) Muốn làm việc với điện áp âm thì ta thay BJT npn bằng BJT pnp.
1.3.2 Mạch khuếch đại đối Loga
R
Dvin vout
Hình 1.13.a. Sơ đồ mạch khuếch đại đối Loga dùng Diode
T
D
VV
oDout eRIRIv −=−=
Vì: vD = vin nên T
in
VV
oout eRIv −=
12
Hình 1.13.b. Sơ đồ mạch khuếch đại đối Loga dùng Transitor
voutvin
R
T
in
T
BE
VV
EbhNVV
EbhNC eIAeIAi−
==
( Do vBE = -vin)
⇒ T
in
VV
EbhNCout eIRARiv−
==
1.3.3 Mạch nhân dùng nguyên tắc khuếch đại loga và đối loga
ln
ln
Tổng KĐại 1/K1
exp ln(vxvy/K2
2)
vy
vZ = K3vxvy/K22K1ln(vxvy/K2
2)
vx K1ln(vx/K2)
K1ln(vy/K2)
Hình 1.14. Mạch nhân dùng nguyên tắc khuếch đại Loga và đối Loga Các mạch khuếch đại loga và đối loga có thể dùng mạch như đã xét ở mục trên.
Coi mạch tổng có thể dùng một khuếch đại tổng KĐTT. Mạch nhân này có sai số khoảng 0,25% đến 1% so với giá trị cực đại của tín hiệu vào.
Mạch chỉ làm việc được với các tín hiệu vx, vy > 0 (do tính chất hàm loga). Mạch nhân 4200 là một trong những mạch tiêu biểu được chế tạo theo nguyên tắc này. 1.3.4 Mạch luỹ thừa bậc hai
Đấu hai đầu vào của mạch nhân với nhau ta sẽ có mạch lũy thừa:
K vx vZ
Hình 1.15. Sơ đồ mạch luỹ thừa bậc hai
Lúc này vx = vy ⇒( vZ = Kvx2)
Giả sử điện áp vào có dạng sin: vX = Vcosωt
Thì điện áp ra: )2cos1(2
)cos(2
2 tKVtVKvout ωω +==
13
⇒ có thể dùng mạch lũy thừa bậc hai để nhân tần số. 1.3.5 Mạch chia theo nguyên tắc nhân đảo a. Mạch chia thuận
Mạch nhân K>0
vy = vZ/Kvx
vx Kvxvy
vZ
Hình 1.16. Sơ đồ mạch chia thuận
Ta có tại cửa thuận : vN = KvX vY
vP = vZ mà vP = vN
⇒ vZ = KvXvY
⇒ vout = vY = X
Z
Kvv
b. Mạch chia đảo
PTCB dòng tại N : x
zy
zx
Kvvv
Rv
Rv.K
−=⇒=+ 0
K>0
vy
Kvxvy
R
Hình 1.17. Sơ đồ mạch chia đảo
R
vx
vZ
Trong các biểu thức trên vZ có thể lấy dấu tùy ý, còn vX luôn luôn dương. Nếu vX < 0 thì hồi tiếp qua bộ nhân về đầu vào bộ KĐTT là hồi tiếp dương, làm
cho mạch chuyển sang trạng thái bão hòa gây méo lớn. vX > 0 chỉ đúng với mạch nhân thuận (K > 0) vX < 0 chỉ đúng với mạch nhân đổi dấu (K < 0)
1.3.6 Chia mạch dùng khuếch đại loga và đối loga
14
ln
ln
Hiệu Kđại 1/K1
exp
vx
Vy = K3vZ/vx
ln(vZ /vx) K1ln(vZ /vx) vZ K1ln(vZ/K2)
K1ln(vx/K2) Hình 1.18. Mạch chia tương tự dung nguyên tắc khuếch đại Loga và đối Loga
A = x
zxz
vvlnK
KvlnK
KvlnK 1
21
21 =−
vY =x
z
x
zvvln
vvK
vvKeK x
z
== 33
Điều kiện : vZ, vX, vY : chỉ lấy giá trị dương 1.3.7 Mạch khai căn
Mạch khai căn được thực hiện bằng cách mắc vào mạch hồi tiếp của bộ KĐTT một mạch lũy thừa.
K
RR
Kvx2
vx= vy vZ
vP = 0; 02
=+R
KvRv xZ
Hình 1.19.a. Mạch khai căn đảo
Do : vP = vN = 0 ⇒ 022
2
=+ xZ Kvv
⇒ Kvvvv Z
outYX−
=== 222
⇒ ( )Zout vK
v −=1 với vZ < 0
15
R
KKvx
2
vZ
Hìn nh 1.19.b. mạch khai căn thuậ
vx = vy Ta có: vZ = vN
Mà 222outYXN KvKvKvv ===
KvvvKv Z
outNout =⇒=⇒ 2 với vZ ≥ 0
Mạch điện hình 1.19.a chỉ làm việc với điện áp vào vZ < 0, còn mạch điện hình 1.19.b thì vZ > 0. Trong trường hợp ngược lại thì mạch sẽ có hồi tiếp dương làm mạch bị kẹt. Để ngăn ngừa người ta mắc thêm diode (mỗi mạch một diode) ở đầu ra của bộ KĐTT như hình vẽ. 1.4 Các mạch phi tuyến không liên tục 1.4.1 Nguyên tắc thực hiện các mạch phi tuyến không liên tục và các phần tử cơ bản của nó
Các phần tử cơ bản dùng để tạo hàm phi tuyến không liên tục là các bộ so sánh tương tự và diode lý tưởng. Diode lý tưởng được cấu tạo bằng cách mắc vào mạch hồi tiếp của bộ KĐTT một diode thực. Ta so sánh nguyên lý làm việc và sai số trong trường hợp dùng diode thực và diode lý tưởng.
vD
vout
~ vin R
Hình 1.20.a. Mạch phi tuyến không liên tục dùng diode thực
vout = vin - vD
- Khi vin < vng thì mạch không làm việc, vout = 0 - Khi vin > vng thì vout ≠ 0
⇒mạch điện dùng diode thực có điện áp ngưỡng vng nên không thể làm việc với điện áp vào bé được.
16
vo
vD
vout
~
R
vin Hình 1.20.b. Mạch phi tuyến không liên tục dùng diode lý tưởng
vo = AOLvD = AOL (vin -vout) vD + vout = AOL (vin -vout) với AOL >> 1
⇒ vout ≈ vin - OL
D
Av
⇒ điện áp ngưỡng: OL
ng'ng A
vv =
Với AOL cỡ 104 ÷105 và vng ≈ 0,6V thì mạch điện này có thể chỉnh lưu được điện áp cỡ mV. 1.4.2 Mạch chỉnh lưu chính xác
Được dùng chủ yếu trong các bộ nguồn cung cấp, trong các máy đo. Phân loại mạch chỉnh lưu: - Mạch chỉnh lưu nửa sóng. - Mạch chỉnh lưu toàn sóng : gồm chỉnh lưu cân bằng và chỉnh lưu cầu.
1.4.2.1 Mạch chỉnh lưu nửa sóng
v0
R
D1
R
vin
vout vout
vin
Hình 1.24. Mạch chỉnh lưu nửa sóng
Khi vin < 0 thì vo < 0 ⇒ D1 tắt ⇒ vout = 0
Khi vin > 0 thì vo > 0 ⇒ D1 mở ⇒ vout = vo
Mặt khác : inout
N vvv ==2
⇒ vout = 2 vin
17
1.4.2.2 Mạh chỉnh lưu toàn sóng dùng sơ đồ cầu: (chỉnh lưu giá trị trung bình số học)
Khi vin > 0 ⇒1R
vi inin = chạy qua R1, diode D1, điện trở tải (dụng cụ đo), diode D3
rồi đến đầu ra bộ KĐTT và về đất. Khi vin < 0 ( iin chạy từ đầu ra bộ KĐTT, qua D2, qua dụng cụ đo, qua diode D4,
qua R1 rồi trở về đầu vào. Do đó dòng điện qua dụng cụ đo bằng:
1R
vi inin =
vin
D3D4
R1
D2D1
vout
Hình 1.25. Mạch chỉnh lưu toàn song dung sơ đồ cầu
vout = vt (trên cơ cấu đo) = vin (lấy N làm mốc). 1.4.2.3 Mạch chỉnh lưu giá trị hiệu dụng
Khi mắc thêm vào cửa đảo mạch nối tiếp R2, C2 thì ta có một mạch chỉnh lưu giá trị hiệu dụng.
C2 R2
D1
D4
Vin
Vout
D3
R1
Hình 1.26. Mạch chỉnh lưu giá trị hiệu dụng
D2
18
Ta đã biết: ∫=T
dttIT
I0
Sh sin1 ω
π
ω IdttTII
T
2sin2 2
0Sh == ∫
== ∫T
hd dttIT
I0
2)sin(1 ω 2
2/1 ITT
I =
⇒ so với trị trung bình số học thì trị hiệu dụng lớn gấp 22
π lần.
ShShhd III2222
1 ππ==
Lúc đó điện áp một chiều thì R2, C2 không có tác dụng. Lúc đó điện áp xoay chiều thì R2, C2 tham gia vào điện trở R1 dưới dạng R1 // R2.
Để đồng hồ chỉ giá trị hiệu dụng thì ta phải có :
12121
21
222222 RRR
RRRR
−=⇒=
+ ππ
Tụ C2 phải chọn sao cho trở kháng của nó đối với thành phần xoay chiều không đáng kể, nếu không hạ áp trên nó sẽ gây ra sai số đo.
Giả thiết sai số đo cho phép là 1% ứng với tần số vào thấp nhất fmin bằng cách tính toán trở kháng Z của R1 // (R2 + 1/j(C2) ta có thể tìm được giá trị C2.
C2 = 1min2
32,0Rfπ
1.4.2.4 Mạch chỉnh lưu giá trị đỉnh
iC
vC
A1 A2 K
D
C
vin vout
v
t
vout
vin
Hình 1.27. Mạch chỉnh lưu giá trị đỉnh và dạng sóng ra
19
Khi vin > 0 và vin > vc thì diode thông và dòng ra của bộ KĐTT A1 nạp điện cho
tụ C cho tới khi bằng điện áp cực đại của tín hiệu vào (điện áp đỉnh): vc ≈ Vinmax. Nếu sau đó vin giảm thì D ngắt, tụ C phóng điện qua điện trở ngược của diode và
tạo dòng tải it. Nếu điện trở ngược của diode và điện trở vào A1 lớn ⇒ điện áp trên tụ C là điện áp đỉnh có giá trị ổn định.
Nếu đổi chiều diode D thì điện áp trên tụ C là điện áp đỉnh âm A2 là mạch lặp điện áp làm tầng đệm để tăng trở kháng tải cho mạch chỉnh lưu.
Khóa K tạo đường xã cho tụ khi cần đo giá trị mới. 1.4.2.5 Mạch so sánh tương tự
Mạch so sánh tương tự có nhiệm vụ so sánh một điện áp vào vin với một điện áp chuẩn Vch. Tín hiệu vào dạng tương tự sẽ được biến thành tín hiệu ra dưới dạng mã nhị phân. Nghĩa là đầu ra hoặc ở mức thấp (L) hoặc ở mức cao (H). Nó là mạch ghép nối giữa ANALOG và DIGITAL.
Đặc điểm: Phân biệt giữa bộ KĐTT thông thường với bộ so sánh chuyên dụng (mà thực chất cũng là một bộ KĐTT).
- Bộ so sánh có tốc độ đáp ứng cao hơn để thời gian xác lập và phục hồi nhỏ.
- Là KĐTT làm việc ở trạng thái bão hòa nên mức ra thấp (L) và mức ra cao (H) của nó là mức dương và mức âm của nguồn. Các mức này phải tương ứng với mức logic.
VRL
vP - vN
VRH
vin
vout
vP
vout
vN
Hình 1.28. Mạch so sánh và đặc tuyến vào ra 1.4.2.5.1 Đặc tuyến truyền đạt tĩnh của bộ so sánh
vP - vN > 0 ⇒ vout = vRH : điện áp ra ứng với mức cao.
vP - vN < 0 ⇒ vout = vRL : điện áp ra ứng với mức thấp.
1.4.2.5.2 Đặc tuyến truyền đạt thực
20
vout
vout
voutCHƯA BÙ LỆCH
KHÔNG
CÓ BÙ LỆCH
KHÔNG
v0
∆v
vP - vN
Hình 1.29. Đặc tuyến truyền đạt thực
∆v: đặc trưng cho bộ nhạy của bộ so sánh vo: điện áp lệch không. 1.4.2.5.3 Đặc tính động của bộ so sánh
vin = vP - vN
1 t
vin = 20mV
tc
vin = 1mV
vout
t Hình 1.30. Đặc tính động của bộ so sánh tc ≈ 10ns : gọi là thời gian chết. Sườn dốc của đặc tuyến ra tỷ lệ thuận với biên độ vin. Bộ so sánh yêu cầu phải có độ nhạy cao : đáp ứng nhanh. tc nhỏ và phải có độ dốc lớn : vùng khuếch đại bé.
1.4.2.5.4 Bộ so sánh không có trễ
Vo
+
R2
R1 vin
V
Vch
vin vout Vch vout
21
Hình a) vin = vch + Vo
Hình 1.31. Bộ so sánh không trễ (a) (b)
Hình b) Nochoin I
RVV
RVv
=−
+−
21
12
1
2
1 1 RIRRVV
RRv Nochin +⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛++−=⇒
12
1
2
1 1 RIRRVV
RRv Nochin +⎟⎟
⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛++−=⇒