Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

84
1 ®Ò c-¬ng chi tiÕt M« t¶ v¾n t¾t c¸c néi dung vμ khèi l-îng c¸c häc phÇn I. C¸c häc phÇn khèi kiÕn thøc gi¸o dôc ®¹i c-¬ng 1. Tên hc phn: TOÁN CAO CP 2. Sđơn vhc trình: 4 đvht 3. Trình độ: cho sinh viên năm thnht 4. Phân bthi gian: - Lên lp: 60 tiết(25 tiết lý thuyết,35tiết bài tp) 5. Điu kin tiên quyết: không 6. Mc tiêu ca hc phn: A- Phn đại stuyến tính - Hiu rõ các khái niêm vtp hp, ánh xvà các phép tính vtp hp - Hiu rõ vhphương trình tuyến tính. Đó là mt hướng phát trin tnhiên ca lý thuyết phương trình đã được hc phthông. - Cn nm vng các tính cht và các phương pháp tính định thc để gii hphương trình, để tìm hng ca ma trn. - Cn gii tt hphương trình tuyến tính B- Phn gii tích - Hiu rõ tính liên tc ca tp hp sthc là cơ sxây dng lý thuyết gii hn. Tđó nm chc được nhng vn đề liên quan ti stn ti ca gii hn. - Thy rõ khái nim vliên tc và các phép tính đạo hàm vi phân được xây dng trên cơ sca lý thuyết gii hn. - Gii được các bài tp vgii hn, liên tc và đạo hàm vi phân, đặc bit có knăng tính đạo hàm thành tho - Cn gii tt các bài toán vtích phân 7. Mô tvn tt ni dung ca hc phn: Hc phn trang bcho sinh viên nhng kiến thc cơ bn vgii hn – liên tc, đạo hàm, nguyên hàm – tích phân cuhàm smt biến s. Đồng thi, hc phn này cũng trang bcác kiến thc vtp hp và ánh x, định thc và các phương pháp tính định thc. Lý thuyết hphương trình tuyến tính, các phép tính trên ma trn. 8. Nhim vca sinh viên: Yêu cu phi lên lp đầy đủ, hoàn thành các bài tp do ging viên giao cho và các bài tp trong giáo trình. 9. Tài liu hc tp: - Giáo trình chính: + Nguyn Đính Trí – TVăn Đĩnh – Nguyn HQunh : Toán hc cao cp, tp 1,2 NXBGD - Tài liu tham kho: + Ngô Thúc Lanh: Đại stuyến tính, NXBĐH & THCN,Hà Ni. 1970 + Nguyn Mnh Quý – Nguyn Xuân Liêm: Giáo trình phép tính vi phân và tích phân ca hàm mt biến s, NXB ĐHSP,2004 10. Tiêu chun đánh giá sinh viên: - Ba bài kim tra: + Mt bài sau phn “Đại stuyến tính” + Mt bài sau chương III (Phn gii tích) + Mt bài sau chương IV (Phn gii tích) Mi bài kim tra trong 2 tiết. - Mt bài thi cui hc k(hình thc thi vn đáp) bao gm cni dung gii tích và đại stuyến tính. 11. Thang đim 10 12. Ni dung chi tiết hc phn: A- Phn đại stuyến tính(15 tiết) Chương I: Tp hp và ánh x5(3,2) 1.1. Khái niêm vtp hp 1.2. Các phép tính vtp hp 1.3. Tích đề các 1.4. Ánh x1.5. Đại s, thp Chương II: Ma trn – Định thc – Hphương trình tuyến tính 10(6,4) 2.1. Ma trn 2.2. Định thc 2.3. Các tính cht 2.4. Ma trn nghch đảo

Transcript of Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

Page 1: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

1

®Ò c−¬ng chi tiÕt M« t¶ v¾n t¾t c¸c néi dung vµ khèi l−îng c¸c häc phÇn

I. C¸c häc phÇn khèi kiÕn thøc gi¸o dôc ®¹i c−¬ng 1. Tên học phần: TOÁN CAO CẤP 2. Số đơn vị học trình: 4 đvht 3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ nhất 4. Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 60 tiết(25 tiết lý thuyết,35tiết bài tập) 5. Điều kiện tiên quyết: không 6. Mục tiêu của học phần:

A- Phần đại số tuyến tính - Hiểu rõ các khái niêm về tập hợp, ánh xạ và các phép tính về tập hợp - Hiểu rõ về hệ phương trình tuyến tính. Đó là một hướng phát triển tự nhiên của lý thuyết

phương trình đã được học ở phổ thông. - Cần nắm vững các tính chất và các phương pháp tính định thức để giải hệ phương trình, để

tìm hạng của ma trận. - Cần giải tốt hệ phương trình tuyến tính

B- Phần giải tích - Hiểu rõ tính liên tục của tập hợp số thực là cơ sở xây dựng lý thuyết giới hạn. Từ đó nắm

chắc được những vấn đề liên quan tới sự tồn tại của giới hạn. - Thấy rõ khái niệm về liên tục và các phép tính đạo hàm vi phân được xây dựng trên cơ sở

của lý thuyết giới hạn. - Giải được các bài tập về giới hạn, liên tục và đạo hàm vi phân, đặc biệt có kỹ năng tính đạo

hàm thành thạo - Cần giải tốt các bài toán về tích phân

7. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giới hạn – liên tục, đạo hàm, nguyên hàm – tích phân cuả hàm số một biến số. Đồng thời, học phần này cũng trang bị các kiến thức về tập hợp và ánh xạ, định thức và các phương pháp tính định thức. Lý thuyết hệ phương trình tuyến tính, các phép tính trên ma trận. 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Yêu cầu phải lên lớp đầy đủ, hoàn thành các bài tập do giảng viên giao cho và các bài tập trong giáo trình. 9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính:

+ Nguyễn Đính Trí – Tạ Văn Đĩnh – Nguyễn Hồ Quỳnh : Toán học cao cấp, tập 1,2 NXBGD - Tài liệu tham khảo: + Ngô Thúc Lanh: Đại số tuyến tính, NXBĐH & THCN,Hà Nội. 1970 + Nguyễn Mạnh Quý – Nguyễn Xuân Liêm: Giáo trình phép tính vi phân và tích phân của hàm

một biến số, NXB ĐHSP,2004 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Ba bài kiểm tra: + Một bài sau phần “Đại số tuyến tính” + Một bài sau chương III (Phần giải tích) + Một bài sau chương IV (Phần giải tích) Mỗi bài kiểm tra trong 2 tiết. - Một bài thi cuối học kỳ (hình thức thi vấn đáp) bao gồm cả nội dung giải tích và đại số tuyến tính. 11. Thang điểm 10 12. Nội dung chi tiết học phần:

A- Phần đại số tuyến tính(15 tiết) Chương I: Tập hợp và ánh xạ 5(3,2)

1.1. Khái niêm về tập hợp 1.2. Các phép tính về tập hợp 1.3. Tích đề các 1.4. Ánh xạ 1.5. Đại số, tổ hợp

Chương II: Ma trận – Định thức – Hệ phương trình tuyến tính 10(6,4) 2.1. Ma trận 2.2. Định thức 2.3. Các tính chất 2.4. Ma trận nghịch đảo

Page 2: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

2

2.5. Hạng của ma trận 2.6. Dạng tổng quát của hệ phương trình tuyến tính 2.7. Dạng ma trận của hệ phương trình tuyến tính 2.8. Điều kiện tương thích 2.9. Các phương pháp giải hệ + Phương pháp ma trận nghịch đảo + Phương pháp Gauss

B- Phần giải tích(45 tiết) Chương I: Giới hạn và sự liên tục 12(5,7) §1. Giới hạn của hàm số

1.1. Giới hạn của hàm số khi →x 0x 1.2. Giới hạn của hàm số khi ∞→x 1.3. Các tính chất của hàm số có giới hạn 1.4. Các phép tính về giới hạn 1.5. Các dạng vô định

§2. Sự liên tục của hàm một biến 2.1. Định nghĩa 2.2. Tính chất của hàm số liên tục trên [a;b] 2.3. Điểm giới hạn

Chương II: Đạo hàm và vi phân của hàm số một biến 10(4,6) §1. Đạo hàm

1.1. Đạo hàm tại một điểm 1.2. Các tính chất 1.3. Đạo hàm cấp cao

§2. Vi phân 2.1. Định nghĩa vi phân cấp một 2.2. Vi phân cấp cao

Chương III: Các định lý về giá trị trung bình 8(2,6) §1. Các định lý về giá trị trung bình

1.1. Cực trị của hàm số 1.2. Định lý Fecma 1.3. Định lý Rolle 1.4. Định lý Largrang 1.5. Định lý Côsi

§2. Ứng dụng các định lý về giá trị trung bình 2.1 Khử dạng vô định 2.2 Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Chương IV: Tích phân 15(5,10) §1. Tích phân bất định

1.1. Định nghĩa 1.2. Các tính chất đơn giản 1.3. Các công thức tính tích phân cơ bản 1.4. Phương pháp đổi biến 1.5. Phương pháp tích phân từng phần

§2. Tích phân xác định 2.1. Định nghĩa 2.2. Công thức Newton – Lepnit 2.3. Các phương pháp tính tích phân xác định 2.4. Tích phân suy rộng 2.5. Ứng dụng tích phân xác định

1. Tên học phần:

TIẾNG ANH I 2. Số đơn vị học trình: 5 đvht 3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ nhất 4. Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 75 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Không 6. Mục tiêu của học phần:

- T¹o ®iÒu kiÖn ®Ó häc sinh tiÕp tôc hoµn thiÖn nh÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng sö dông tiÕng Anh ®· ®−îc h×nh thµnh ë c¸c cÊp häc tr−íc.

- N©ng cao kiÕn thøc, kü n¨ng, ph−¬ng ph¸p häc tËp vµ ý thøc sö dông tiÕng Anh ®Ó tiÕp cËn khoa häc hiÖn ®¹i vµ nghiªn cøu c¸c vÊn ®Ò chuyªn ngµnh ®ang theo häc vµ quan t©m.

Page 3: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

3

- TiÕp tôc ph¸t triÓn c¸c kü n¨ng sö dông tiÕng Anh nh− mét c«ng cô ®Ó ®éc lËp khai th¸c c¸c nguån th«ng tin bªn ngoµi líp häc nh»m hç trî qu¸ tr×nh ph¸t triÓn c¸c phÈm chÊt trÝ tuÖ, kü n¨ng sèng vµ n©ng cao tr×nh ®é chuyªn m«n.

- T¹o c¬ héi cho häc sinh n©ng cao kiÕn thøc vµ ý thøc vÒ c¸c kh¸c biÖt v¨n ho¸ liªn quan ®Õn viÖc sö dông tiÕng Anh nh»m t¨ng c−êng hiÓu biÕt lÉn nhau, ph¸t triÓn t×nh h÷u nghÞ vµ hîp t¸c trong lao ®éng vµ giao tiÕp víi c¸c thµnh viªn cña céng ®ång v¨n ho¸ kh¸c. Sau khi häc xong

ch−¬ng tr×nh ngo¹i ng÷ C§&THCN, häc sinh sÏ ®¹t ®−îc nh÷ng yªu cÇu c¬ b¶n sau: + Cã kiÕn thøc vµ kü n¨ng sö dông tiÕng Anh ®Ó tham gia vµo c¸c ho¹t ®éng xA héi th«ng th−êng. + Cã kiÕn thøc vµ sö dông tiÕng Anh ®Ó tiÕp cËn víi c¸c th«ng tin ®¬n gi¶n vÒ ngµnh nghÒ cña m×nh. + Cã sù hiÓu biÕt c¬ b¶n vÒ v¨n ho¸ giao tiÕp khi sö dông tiÕng Anh. + Cã kü n¨ng vµ ph−¬ng ph¸p sö dông tiÕng Anh c¬ b¶n cÇn thiÕt cho viÖc tiÕp tôc tù häc tËp vµ n©ng cao tr×nh ®é sö dông tiÕng Anh sau khi tèt nghiÖp.

7. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: Học phần Tiếng Anh I cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết ngữ pháp và ngữ âm tiếng Anh (các loại từ, thì hiện tại đơn, cách đọc và sử dụng phiên âm quốc tế …). Bên cạnh đó, ở học phần này sinh viên cũng được luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được lồng trong các chủ điểm ở từng bài học. 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Yêu cầu phải lên lớp đầy đủ, hoàn thành các bài tập do giảng viên giao cho và các bài tập trong giáo trình. 9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: + New Headway Elementary. Liz & John Soars. Oxford University Press. 2000.

- Tài liệu tham khảo: + English Grammar in Use. Raymond Murphy. 2nd Edition. Cambridge University Press. + English-Vietnamese Dictionary. Trung tâm khoa học Xã hội và Nhân văn – Viện ngôn ngữ học. + 6000 câu hội thoại giao tiếp tiếng Anh thông thường. Nhà xuất bản giáo dục.

+ Ship or sheep. Cambridge University Press.

10. Tiêu chuẩn đánh giá - Ba bài kiểm tra:

+ Một bài sau Unit 2 + Một bài sau Unit 4 + Một bài sau Unit 5

- Một bài thi cuối học kỳ (hình thức thi vấn đáp) 11. Thang điểm 10 12. Nội dung chi tiết học phần

Néi dung Tæng sè tiÕt H×nh thøc thi/ kiÓm tra

Unit 1: Hello everybody! 13

Unit 2: Meeting people 14

Test: 45 minutes 1 Written test

Unit 3: The world of work 14

Unit 4: Take it easy! 14

Test: 45 minutes 1 Written test

Unit 5: Where do you live? 17

Page 4: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

4

Test: 45 minutes 1 Written test

First term exam Oral exam

B¶ng ph©n phèi ng÷ liÖu cô thÓ cho tõng bµi häc

1. Tên học phần:

TIẾNG ANH II 2. Số đơn vị học trình: 5 đvht 3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ nhất 4. Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 75 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1 6. Mục tiêu của học phần:

- T¹o ®iÒu kiÖn ®Ó häc sinh tiÕp tôc hoµn thiÖn nh÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng sö dông tiÕng Anh ®A ®−îc h×nh thµnh ë c¸c cÊp häc tr−íc.

- N©ng cao kiÕn thøc, kü n¨ng, ph−¬ng ph¸p häc tËp vµ ý thøc sö dông tiÕng Anh ®Ó tiÕp cËn khoa häc hiÖn ®¹i vµ nghiªn cøu c¸c vÊn ®Ò chuyªn ngµnh ®ang theo häc vµ quan t©m.

- TiÕp tôc ph¸t triÓn c¸c kü n¨ng sö dông tiÕng Anh nh− mét c«ng cô ®Ó ®éc lËp khai th¸c c¸c nguån th«ng tin bªn ngoµi líp häc nh»m hç trî qu¸ tr×nh ph¸t triÓn c¸c phÈm chÊt trÝ tuÖ, kü n¨ng sèng vµ n©ng cao tr×nh ®é chuyªn m«n.

- T¹o c¬ héi cho häc sinh n©ng cao kiÕn thøc vµ ý thøc vÒ c¸c kh¸c biÖt v¨n ho¸ liªn quan ®Õn viÖc sö dông tiÕng Anh nh»m t¨ng c−êng hiÓu biÕt lÉn nhau, ph¸t triÓn t×nh h÷u nghÞ vµ hîp t¸c trong lao ®éng vµ giao tiÕp víi c¸c thµnh viªn cña céng ®ång v¨n ho¸ kh¸c. Sau khi häc xong ch−¬ng tr×nh

ngo¹i ng÷ C§&THCN, häc sinh sÏ ®¹t ®−îc nh÷ng yªu cÇu c¬ b¶n sau:

Bµi Sè tiÕt Tªn môc 3 Starter & Introductions 3 Practice 2 Vocabulary & Pronunciation 2 Everyday English

1

3 Exercises 2 Starter & Who is she? 2 Practice 1 1 Practice 2 1 Vocabulary 3 Reading & Listening 2 Everyday English 3 Exercise

2

1 Test 3 Starter & Three jobs 1 Practice 1 2 Practice 2 3 Reading & Listening 1 Vocabulary & Pronunciation 1 Everyday English

3

3 Exercises 3 Starter & Weekdays and weekends 2 Practice 3 Reading & Listening 1 Vocabulary & Speaking 1 Everyday English 4 Exercises

4

1 Test 2 Starter & What's in the living room? 2 Practice 1 2 Practice 2 3 Reading & Speaking 3 Listening & Speaking 2 Everyday English 3 Exercises

5

1 Test

Page 5: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

5

+ Cã kiÕn thøc vµ kü n¨ng sö dông tiÕng Anh ®Ó tham gia vµo c¸c ho¹t ®éng xA héi th«ng th−êng. + Cã kiÕn thøc vµ sö dông tiÕng Anh ®Ó tiÕp cËn víi c¸c th«ng tin ®¬n gi¶n vÒ ngµnh nghÒ cña m×nh. + Cã sù hiÓu biÕt c¬ b¶n vÒ v¨n ho¸ giao tiÕp khi sö dông tiÕng Anh. + Cã kü n¨ng vµ ph−¬ng ph¸p sö dông tiÕng Anh c¬ b¶n cÇn thiÕt cho viÖc tiÕp tôc tù häc tËp vµ n©ng cao tr×nh ®é sö dông tiÕng Anh sau khi tèt nghiÖp.

7. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: - Học phần Tiếng Anh II cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết ngữ pháp và ngữ âm tiếng Anh (các loại từ, thì hiện tại đơn, cách đọc và sử dụng phiên âm quốc tế …). Bên cạnh đó, ở học phần này sinh viên cũng được luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết được lồng trong các chủ điểm ở từng bài học. 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Yêu cầu phải lên lớp đầy đủ, hoàn thành các bài tập do giảng viên giao cho và các bài tập trong giáo trình. 9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: + New Headway Elementary. Liz & John Soars. Oxford University Press. 2000.

- Tài liệu tham khảo: + English Grammar in Use. Raymond Murphy. 2nd Edition. Cambridge University Press. + English-Vietnamese Dictionary. Trung tâm khoa học Xã hội và Nhân văn – Viện ngôn ngữ học. + 6000 câu hội thoại giao tiếp tiếng Anh thông thường. Nhà xuất bản giáo dục.

+ Ship or sheep. Cambridge University Press.

10. Tiêu chuẩn đánh giá - Ba bài kiểm tra:

+ Một bài sau Unit 7 + Một bài sau Unit 9 + Một bài sau Unit 10

- Một bài thi cuối học kỳ (hình thức thi vấn đáp) 11. Thang điểm 10 12. Nội dung chi tiết học phần

Néi dung Tæng sè tiÕt H×nh thøc thi/ kiÓm tra

Unit 6: Can you speak English? 15

Unit 7: Then and now 14

Test: 45 minutes 1 Written test

Unit 8: How long ago? 12

Unit 9: Food you like! 15

Test: 45 minutes 1 Written test

Unit 10: Bigger and better! 16

Test: 45 minutes 1 Written test

Second term test Oral exam

Page 6: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

6

b¶ng ph©n phèi ng÷ liÖu cô thÓ cho tõng bµi häc

Bµi Sè tiÕt Tªn môc 2 Starter & What can you do? 2 Practice 1 2 Practice 2 3 Reading & Speaking 1 Vocabulary & Pronunciation 2 Everyday English

6

3 Exercises 3 Starter & When I was young 2 Practice 1 1 Practice 2 3 Reading & Speaking 1 Vocabulary & Pronunciation 1 Everyday English 3 Exercises

7

1 Test 1 Starter & Famous inventions 3 Practice 1 1 Vocabulary & Pronunciation 3 Listening & Speaking 1 Everyday English

8

3 Exercises 2 Starter & Food and drink 3 Practice 1 1 Practice 2 3 Reading & Speaking 2 Listening & Speaking 1 Everyday English 3 Exercises

9

1 Test 2 Starter & City life 2 Practice 1 2 Practice 2 1 Practice 3 3 Reading & Speaking 1 Vocabulary & Pronunciation 1 Everyday English 4 Exercises

10

1 Test II. KiÕn thøc gi¸o dôc chuyªn nghiÖp 1. Tên học phần: Tin học đại cương 2. Số đơn vị học trình: 4 3. Trình độ: Sinh viên năm thứ 1 4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp lý thuyết: 45 tiết - Thực hành: 15 tiết 5. Các học phần tiên quyết: 6. Các môn song hành 7. Học phần thay thế, học phần tương đương 8. Mục tiêu của học phần 9. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về máy tính, hệ điều hành Windows,Word, Excel 10. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp - Thực hành 11. Tài liệu học tập - Quách Tuấn Ngọc, Ngôn ngữ lập trình Pascal - Bùi Thế Tâm, Turbo Pascal 7.0

Page 7: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

7

12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp = 80% tổng số giờ môn học - Kiểm tra điều kiện: 2 bài - Thi cuối học kỳ 13: Thang điểm: 10 14. Nội dung chi tiết học phần Khối lượng môn học: 4 ĐVHT Chương 1. Đại cương về Tin học 1.1. Thông tin va xử lý thông tin 1.2. Tin học 1.3. Cấu trúc máy tính cá nhân 1.4. 1.4. Mạng máy tính Chương 2. Một số thuật toán 2.1. Khái niệm thuật toán 2.2. Các phương pháp biểu diễn thuật toán 2.3. Độ phức tạp tính toán của thuật toán 2.4. Các hệ cơ số đếm Chương 3. Hệ điều hành 3.1. Khái niệm hệ điều hành 3.2. Quản lý thông tin trên đĩa từ 3.3. Hệ điều hành Windows Chương 4. Microsoft Word 4.1 Giới thiệu Microsoft word 4.1.1 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word 4.1.2 Các thanh công cụ trên màn hình soạn thảo 4.2. Các thao tác cơ bản trong soạn thảo 4.2.1 Mở file, ghi file, đóng file 4.2.2 Di chuyển và sao chép văn bản 4.2.3 Định dạng kí tự, đoạn văn bản 4.2.4 Định dạng trang văn bản 4.2.5 Định dạng bằng Tab 4.3. Tạo biểu bảng 4.3.1 Tạo bảng 4.3.2 Các thao tác trong biểu bảng 4.3.3 Sắp xếp dữ liệu trên 1 cột hoặc 1 hàng 4.3.4 Tính toán trong bảng 4.3.5 Chèn kí tự lạ trong bảng 4.3.6 Bảo vệ nội dung văn bản 4.4. Hiển thị văn bản và in ấn 4.4.1 Hiển thị tài liệu trước khi in 4.4.2 In văn bản, tài liệu Chương 5. Microsoft Excel 5.1. Làm quen với Microsoft Excel 5.1.1 Khởi động và thoát khỏi Microsoft Excel 5.1.2 Màn hình Microsoft Excel 5.2. Một số thao tác cơ bản trong Excel 5.2.1 Một số thao tác trên bảng tính, trong file 5.2.2 Các thao tác cơ bản với Sheet 3. Dữ liệu, địa chỉ trong Excel 5.3.1 Các kiểu dữ liệu trong Excel 5.3.2 Địa chỉ trong Excel 5.4. Định dạng dữ liệu 5.4.1 Định dạng dữ liệu số cho máy tính 5.4.2 Định dạng dữ liệu cho các ô 5.4.3 Chèn kí tự đặc biệt, đặt chỉ số trên và dưới 5.5. Các hàm thường dùng trong Excel 5.5.1 Hàm số học và tính toán 5.5.2 Các hàm thống kê 5.5.3 Hàm Logic 5.5.4 Hàm điều kiện 5.5.5 Các hàm về chuỗi kí tự 5.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu 5.5.7 Hàm ngày tháng 5.6. Lập biểu đồ, đồ thị

Page 8: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

8

5.6.1 Biểu đồ, đồ thị 5.6.2 Thêm, sủa kiểu biểu đồ 5.7. Cơ sở dữ liệu trong bảng tính 5.7.1 Các khái niệm cơ bản về CSDL 5.7.2 Các dạng vùng tiêu chuẩn 5.8. Thao tác tìm kiếm, rút chích, xoá 5.8.1 Tháo tác tìm kiếm bản ghi thoả mãn điều kiện 5.8.2 Tháo tác rút chích bản ghi thoả mãn điều kiện sang vùng khác 5.8.3 Tháo tác xoá bản ghi thoả mãn điều kiện 5.9. Các hàm liên quan đến CSDL 5.9.1 Hàm Dsum 5.9.2 Hàm Daverage 5.9.3 Hàm Dmax, Dmin 5.9.4 Hàm Dcount, Dcounta 5.10. Sắp xếp dữ liệu và lọc dữ liệu 5.10.1 Sắp xếp dữ liệu 5.10.2 Lọc dữ liệu 5.11. Tổng hợp số liệu theo nhóm, định dạng và in ấn bảng tính 5.11.1 Tổng hợp số liệu theo nhóm 5.11.2 Định dạng bảng tính và in ấn 5.12. Một số tính năng khác của Excel 5.12.1 Tính năng Pivot Table 5.12.2 Tính năng Data Consolidate 5. 12.3 Tính năng trang trí trong bảng Chương 6: Power Point 6.1 Khởi động power point 6.2 Tạo trình diễn trên slice 6.3 Thiết lập cách hiện thị Slide 6.4 Các công cụ phụ trợ 1. Tên học phần:

VẬT LÝ 2. Số đơn vị học trình: 3 đvht 3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ nhất 4. Phân bổ thời gian:

- Lên lớp: 45 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp 6. Mục tiêu của học phần: Gióp sinh viªn n¾m ®−îc nh÷ng quy luËt c¬ b¶n cña tù nhiªn th«ng qua c¸c kh¸i niÖm, ®Þnh lÝ, ®Þnh luËt, häc thuyÕt,… nh»m gi¶i bµi to¸n vËt lÝ, øng dông trong kü thuËt vµ gi¶i thÝch c¸c hiÖn t−îng tù hiªn. 7. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về : - §éng häc nh− vËn tèc, gia tèc, quü ®¹o,… vµ x¸c ®Þnh ®−îc c¸c th«ng sè tr¹ng th¸i cña qu¸ tr×nh ®éng häc. - Nh÷ng ®Þnh luËt c¬ b¶n cña c¬ häc cæ ®iÓn, m«men cña lùc vµ c¸c ®Þnh luËt b¶o toµn nh»m gi¶i quyÕt ®−îc c¸c bµi to¸n ®éng lùc häc vµ gi¶i thÝch c¸c hiÖn t−îng VËt lÝ. - C¸c kh¸i niÖm, ®Þnh luËt liªn quan ®Õn mét c¬ hÖ - gi¶i ®−îc bµi to¸n vÒ chuyÓn ®éng c¬ b¶n cña vËt r¾n. - KiÕn thøc vÒ tr−êng thÕ, ®Þnh luËt v¹n vËt hÊp dÉn vµ mét sè ®Þnh luËt c¬ b¶n cña thiªn v¨n häc, gióp c¸c em gi¶i thÝch mét sè hiÖn t−îng tù nhiªn, gi¶i bµi tËp. - Nh÷ng kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ chÊt l−u, vËn dông ®Ó gi¶i thÝch mét sè hiÖn t−îng VËt lÝ. - C¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n cña nhiÖt häc, c¸c nguyªn lÝ cña nhiÖt ®éng lùc häc, chu tr×nh C¸cn«, entropi. Vµ gi¶i thÝch vÒ ®éng c¬ vÜnh cöu - C¸c qu¸ tr×nh chuyÓn pha, c¸c hiÖn t−îng vÒ chÊt láng vµ gi¶i thÝch c¸c hiÖn t−îng VËt lÝ. - C¸c kh¸i niÖm c¬ b¶n vÒ tr−êng tÜnh ®iÖn, gi¶i bµi tËp vµ gi¶i thÝch mét sè hiÖn t−îng VËt lÝ. - Nh÷ng ®Æc ®iÓm c¬ b¶n vÒ tÝnh chÊt sãng cña ¸nh s¸ng 8. Nhiệm vụ của sinh viên: Yêu cầu phải lên lớp đầy đủ, hoàn thành các bài tập do giảng viên giao cho và các bài tập trong giáo trình. 9. Tài liệu học tập: - Giáo trình chính: L−¬ng Duyªn B×nh: Gi¸o tr×nh vËt lý ®¹i c−¬ng 1,2,3 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Ba bài kiểm tra: + Một bài sau phần I

Page 9: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

9

+ Một bài sau phÇn II + Một bài sau PhÇn III Mỗi bài kiểm tra trong 2 tiết. - Một bài thi cuối học kỳ (hình thức thi vấn đáp) 11. Thang điểm 10 12. Nội dung chi tiết học phần:

PhÇn I: C¬ häc Ch−¬ng I: §éng häc chÊt ®iÓm 3(2,1)

1.1. Néi dung gi¶ng 1.1.1. Sù chuyÓn ®éng cña vËt - HÖ quy chiÕu 1.1.2. VËn tèc - gia tèc cña chuyÓn ®éng 1.1.3. VËn tèc vµ gia tèc trong chuyÓn ®éng trßn 1.1.4. Gi¶i bµi to¸n ®éng häc 1.1.5. Mét vµi chuyÓn ®éng ®¬n gi¶n 1.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu C¸c hÖ quy chiÕu th−êng dïng

Ch−¬ng II: §éng lùc häc chÊt ®iÓm 3(2,1)

2.1. Néi dung gi¶ng 2.1.1. C¸c ®Þnh luËt Newton 2.1.2. §Þnh luËt I 2.1.3 §Þnh luËt II 2.1.4 §Þnh luËt III 2.1.5 PhÐp biÕn ®æi Galilª vµ nguyªn lý t−¬ng ®èi Galilª 2.1.6 §Þnh lý vÒ ®éng l−îng 2.1.7 §Þnh lý vÒ m«men ®éng l−îng 2.1.8 §Þnh lý vÒ ®éng n¨ng 2.1.9 §Þnh lý vÒ c¬ n¨ng 2.2. Néi dunh häc sinh tù nghiªn cøu PhÐp biÕn ®æi Lorents vµ thuyÕt t−¬ng ®èi Eistein

Ch−¬ng III: c¬ häc hÖ chÊt ®iÓm - vËt r¾n 4(2,2)

3.1. Néi dung gi¶ng 3.1.1. Khèi t©m - chuyÓn ®éng cña khèi t©m 3.1.2. C¸c ®Þnh luËt b¶o toµn víi c¬ hÖ 3.1.3. Bµi to¸n va ch¹m 3.1.4. ChuyÓn ®éng cña vËt r¾n 3.2.4.4. §Þnh lÝ biÕn thiªn m«men ®éng l−îng trong chuyÓn ®éng quay 3.1.5. ChuyÓn ®éng cña vËt cã khèi l−îng thay ®æi 3.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu ChuyÓn ®éng song ph¼ng cña vËt r¾n

Ch−¬ng IV: Tr−êng lùc thÕ vµ tr−êng hÊp dÉn 3(2,1)

4.1. Néi dung gi¶ng 4.1.1. Kh¸i niÖm vµ tÝnh chÊt cña tr−êng lùc thÕ 4.1.2. ThÕ n¨ng - S¬ ®å thÕ n¨ng 4.1.3. C¬ n¨ng trong tr−êng thÕ 4.1.4. Tr−êng hÊp dÉn 4.2.4.4. C¸c ®Þnh luËt Keple 4.2. Néi dunh häc sinh tù nghiªn cøu BÇu trêi sao, chuyÓn ®éng nh×n thÊy cña bÇu trêi sao.

Ch−¬ng V: dao ®éng - sãng c¬ 4(3,1)

6.1. Néi dung gi¶ng

Page 10: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

10

6.1.1. Dao ®éng c¬ 6.1.2. Sãng c¬ 6.2.2.8. HiÖu øng Dopple trong ©m häc vµ øng dông 6.3. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu Sãng mÆt

PhÇn II: ®iÖn häc - quang häc

Ch−¬ng VII: tr−êng tÜnh ®iÖn 6(4,2)

9.1. Néi dung gi¶ng 9.1.1 ThuyÕt ®iÖn tõ vµ ®Þnh luËt b¶o toµn ®iÖn tÝch. T−¬ng t¸c gi÷a c¸c ®iÖn tÝch. 9.1.2. §iÖn tr−êng 9.1.3. §iÖn c¶m 9.1.4. §iÖn thÕ vµ hiÖu ®iÖn thÕ 9.1.5. ChÊt ®iÖn m«i 9.1.6. VËt dÉn trong tr¹ng th¸i c©n b»ng tÜnh ®iÖn 9.1.7. N¨ng l−îng hÖ ®iÖn tÝch. N¨ng l−îng ®iÖn tr−êng. 9.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu GhÐp c¸c tô ®iÖn

Ch−¬ng VIII: dßng ®iÖn 2(1,1)

10.1. Néi dung gi¶ng 10.1.1. Dßng ®iÖn 10.1.2. C¸c ®Þnh luËt Kiechoff. 10.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu Dßng ®iÖn xoay chiÒu

Ch−¬ng IX: Tõ tr−êng - c¶m øng ®iÖn tõ 6(4,2)

11.1 Néi dung gi¶ng 11.1.1. T−¬ng t¸c tõ, ®Þnh luËt Ampere. 11.1.2. Tõ tr−êng. Vect¬ c¶m øng tõ. §Þnh luËt Bio - Savar - Laplace. 11.1.3. Nguyªn lý chång chÊt tõ tr−êng. Momen tõ. Tõ th«ng. §Þnh lý O - G cho tõ tr−êng tr−êng. TÝnh chÊt xo¸y cña tõ tr−êng. 11.1.4. C−êng ®é tõ tr−êng. §Þnh lý Ampere vÒ l−u sè vect¬ c−êng ®é tõ tr−êng. 11.1.5. T¸c dông cña tõ tr−êng lªn dßng ®iÖn. C«ng cña tõ lùc. 11.1.6. ChuyÓn ®éng cña ®iÖn tÝch trong tõ tr−êng. Lùc Lorents. 11.1.7. HiÖu øng Hall. 11.1.8. C¶m øng ®iÖn tõ. Søc ®iÖn ®éng c¶m øng. 11.1.9. HiÖn t−îng tù c¶m. Søc ®iÖn ®éng tù c¶m. HiÖu øng mÆt ngoµi. 11.1.10. HiÖn t−îng hç c¶m 11.1.11. N¨ng l−îng tõ tr−êng. 11.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu C¸c ®éng c¬ vµ m¸y ph¸t ®iÖn

Ch−¬ng X: Lý thuyÕt Maxwell - sãng ®iÖn tõ 5(4,1) 12.1. Néi dung gi¶ng: 12.1.1. C¸c luËn ®iÓm cña Maxwell - hÖ ph−¬ng tr×nh Maxwell. 12.1.2. Tr−êng ®iÖn tõ. Sù lan truyÒn cña tr−êng ®iÖn tõ. N¨ng l−îng tr−êng ®iÖn tõ. 12.1.3. Sù h×nh thµnh sãng ®iÖn tõ. Ph−¬ng tr×nh sãng ®iÖn tõ. C¸c tÝnh chÊt c¬ b¶n cña sãng ®iÖn tõ, thang sãng ®iÖn tõ. 12.2. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu

Ch−¬ng XI: Quang häc sãng 10(7,3) 13.1. Néi dung gi¶ng: 13.1.1. B¶n chÊt sãng ®iÖn tõ cña ¸nh s¸ng. Quang lé 13.1.2. Giao thoa ¸nh s¸ng cho bëi hai nguån kÕt hîp. 13.1.3. Giao thoa ¸nh s¸ng cho bëi b¶n máng cã ®é dµy kh«ng ®æi vµ cã ®é dµy thay ®æi. 13.1.4. NhiÔu x¹ ¸nh s¸ng. Nguyªn lý Huyghen Fresnel. NhiÔu x¹ sãng cÇu, ®íi Fresnel. 13.1.5. NhiÔu x¹ sãng ph¼ng qua khe hÑp. C¸ch tö nhiÔu x¹, quang phæ nhiÔu x¹.

Page 11: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

11

13.1.6 ¸nh s¸ng tù nhiªn vµ ¸nh s¸ng ph©n cùc. 13.1.7 Ph©n cùc do ph¶n x¹ vµ do khóc x¹. 13.1.8 Ph©n cùc do l−ìng chiÕt. Sù quay mÆt ph¼ng ph©n cùc. 13.3. Néi dung häc sinh tù nghiªn cøu

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Lôgic học 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : ĐC. LGH. 02 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Người học đã được trang bị những kiến thức về các bộ môn khoa

học cơ bản liên quan như : Triết học, Toán học… 7. Các môn song hành : Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương : Không 9. Mục tiêu của học phần 9.1 Mục tiêu chung Hiểu được những hình thức và quy luật tư duy cơ bản của lôgíc hình thức, trên cơ sở đó hình

thành phương pháp tư duy khoa học trong hoạt động dạy học và trong cuộc sống. 9.2 Mục tiêu cụ thể Học xong môn học này, người học có khả năng: - Phân biệt được đối tượng của lôgic học hình thức với lôgic học biện chứng; - Xác định những điều kiện để suy diễn chính xác và hiểu được ý nghĩa của lôgic học đối với

công tác giảng dạy; - Hiểu và phân tích được đặc điểm, cấu trúc lôgic, phân loại và các quan hệ của khái niệm,

phán đoán, suy luận; - Vận dung các hình thức tư duy lôgic vào hoạt động và dạy học; - Hiểu được bản chất, cấu trúc của giả thuyết, chứng minh; - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của các qui luật tư duy lôgic cơ bản, từ đó vận dụng vào quá

trình suy nghĩ và biện luận. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 11. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu tham khảo:

1. Vương Tất Đạt: Lôgic học đại cương, NXB ĐHQG Hà Nội, 1997 2. Đỗ Ngọc Đạt: Lôgic toán và sử dụng trong dạy học, NXB DG, 1996 3. Nguyễn Viết Sự: Lôgic học, chương trình BDSP bậc 1, viện NCPTGD, 1998. 4. Đinh Công Thuyến – Trần Thị Phấn: Lôgic học trường CĐSPKT I, 1995 5. Goocrki: Lôgic học, NXB Giáo Dục, 1974 6. Các chương trình giảng dạy LGH của khoa Tâm lý - ĐHSP Hà Nội, học viện Nguyễn Ái

Quốc. Đại học Luật và các tài liệu khác có liên quan. 13. Hướng dẫn sử dụng chương trình Lôgic học là một môn khoa học về tư duy, mang tính chất trừu tượng, liên quan đến nhiều lĩnh

vực khác nhau. Do vậy khi giảng dạy môn học này người dạy cần phải: - Phân biệt được cách tiếp cận của lôgic hình thức và lôgic biện chứng - Lấy được các ví dụ trong chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ để minh họa và rút ra những ứng

dụng cần thiết. - Biên soạn các bài tập lôgic học cơ bản và thực hành giải bài tập lồng vào các phần: khái

niệm, phán đoán, suy luận, giả thuyết, chứng minh ngay sau khi học xong lý thuyết. - Tham khảo các tài liệu liên quan về các khoa học liên quan, chuyên môn nghiệp vụ và kỹ

thuật. Người dạy có thể sử dụng các hình thức dạy thuyết trình, đàm thoại, hình thức học toàn lớp,

học nhóm, tự nghiên cứu. Phương pháp dạy học chủ đạo: phân tích – tổng hợp; diễn dịch – quy nạp Phương tiện: các tài liệu hướng dẫn dạy và học, máy chiếu

14. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 15. Thang điểm : 10 16. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học: 02 đvht

Page 12: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

12

- Khối lượng lý thuyết: 30 tiết - Khối lượng thực hành: 0

1. GIỚI THIỆU CHUNG Lôgic học là môn khoa học nghiên cứu về các hình ảnh quy luật tư duy chính xác, là môn học

cần thiết trong chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật cho giáo viên dạy nghề. Nó giúp cho người giáo viên có khả năng tiếp thu và truyền đạt khái niệm một cách chính xác; cấu trúc chương trình môn học, nội dung bài giảng một cách khoa học, hợp lý… Qua đó người giáo viên có thể bồi dưỡng năng lực tư duy lôgic cho học sinh, phát triển năng lực nhận thức và tích cực hóa quá trình học tập.

2. NỘI DUNG TỔNG QUÁT

TT Chương Nội dung Tổng số giờ

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra, đánh giá

Chương 1 Đối tượng và ý nghĩa của lôgic học 3 3 Chương 2 Các hình thức cơ bản của lôgic học 19 12 6 1 Chương 3 Giả thuyết và chứng minh 4 3 1 Chương 4 Các quy luật lôgic cơ bản 4 3 1

Tổng số 30 21 7 -2

Chương 1: Đối tượng và ý nghĩa của lôgic học (3 tiết LT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được những vấn đề chung về lôgic học; - Phân biệt rõ ràng đối tượng của lôgic học hình thức với lôgic học biện chứng; - Xác định được những điều kiện để tư duy đúng đắn và ý nghĩa của lôgic học đối với người

giáo viên dạy nghề. Nội dung: I. Đặc điểm của quá trình nhận thức II. Khái niệm chung về tri thức suy diễn và tư duy đúng đắn 1. Tri thức suy diễn. 2. Tư duy đúng đắn 3. Hình thức lôgic của tư tưởng III. Lôgic học với tư cách là một khoa học 1. Sơ lược về lịch sử hình thành lôgic học 2. Đối tượng của lôgic học hình thức và lôgic học biện chứng 3. Định nghĩa, lôgic học hình thức IV. Ý nghĩa của lôgic học 1. Ý nghĩa triết học 2. Ý nghĩa sư phạm

Chương 2: Các hình thức lôgic cơ bản (12 tiết LT + 6 tiết TH + 1 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu và phân tích được bản chất, đặc điểm, cấu trúc lôgic, phân loại và các quan hệ của khái

niệm, phán đoán, suy luận. - Vận dụng các hình thức tư duy lôgic vào các hoạt động dạy và học Nội dung: I. Khái niệm 1. Khái niệm chung 1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm 2. Cấu trúc lôgic của khái niệm 2.1. Nội hàm của khái niệm 2.2. Ngoại diên của khái niệm 2.3. Quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm 3. Mở rộng và thu hẹp khái niệm 3.1. Mở rộng khái niệm 3.2. Thu hẹp khái niệm 4. Phân loại khái niệm 4.1. Xét theo ngoại diên a. Khái niệm trống / rỗng b. Khái niệm đơn nhất c. Khái niệm chung 4.2. Xét theo nội hàm

Page 13: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

13

a. Khái niệm cụ thể b. Khái niệm trừu tượng c. Khái niệm khẳng định d. Khái niệm phủ định 5. Quan hệ giữa các khái niệm 5.1. Quan hệ tương thích a. Quan hệ đồng nhất b. Quan hệ phụ thuộc c. Quan hệ giao nhau 5.2. Quan hệ bất tương thích a. Quan hệ mâu thuẫn b. Quan hệ tách rời 6. Cách định nghĩa và phân chia khái niệm 6.1. Khái niệm về định nghĩa khái niệm a. Cấu trúc định nghĩa b. Các hình thức định nghĩa cơ bản c. Các quy tắc định nghĩa khái niệm 6.2. Phân chia khái niệm a. Định nghĩa b. Các quy tắc phân chia khái niệm c. Các phép phân chia khái niệm Thực hành: Giải các bài tập phần khái niệm (2 tiết) II. Phán đoán 1. Khái niệm chung 1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm 2. Cấu trúc của phán đoán 2.1. Chủ ngữ lôgic 2.2. Vị ngữ lôgic 2.3. Từ nối 3. Phán đoán và câu ngữ pháp 4. Phân loại phán đoán 4.1. Phán đoán đơn a. Phán đoán quan hệ b. Phán đoán đặc tính c. Tính suy diễn của các thuật ngữ trong phán đoán đặc tính 4.2. Phán đoán phức a. Phán đoán phức có từ nối b. Phán đoán phức không có từ nối 5. Phủ định các phán đoán Thực hành: Giải các bài tập phần phán đoán (2 tiết) III. Suy luận 1. Khái niệm chung 1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm 2. Cấu trúc của suy luận 2.1. Tiên đề 2.2. Kết luận 3. Các hình thức suy luận 3.1. Suy luận suy diễn a. Suy luận trực tiếp từ một tiên đề b. Suy luận trực tiếp từ nhiều tiên đề 3.2. Suy luận quy nạp a. Các loại quy nạp b. Những phương pháp xác định mối liên hệ nhân quả giữa các hiện tượng 4. Giải thích các sự kiện 4.1. Giải thích bằng cách làm sáng tỏ các bộ phận 4.2. Giải thích bằng các điều kiện và hoàn cảnh tồn tại 4.3. Giải thích bằng cách xác định nguyên nhân 4.4. Giải thích bằng tác động của sự kiện khác Thực hành: Giải các bài tập phần suy luận ( 2 tiết)

Chương 3: Giả thuyết và chứng minh (3 tiết LT + 1 tiết TH)

Mục tiêu: Học xong chương này người học có khả năng:

Page 14: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

14

- Hiểu và phân tích được nội dung và ý nghĩa của các quy luật tư duy lôgic cơ bản; - Biết vận dụng các quy luật này để suy nghĩ, biện luận trong quá trình dạy và học. Nội dung: I. Khái niệm chung 1. Định nghĩa 2. Tính chất 2.1. Tính khách quan 2.2. Tính phổ biến 2.3. Tính tiền đề II. Các quy luật lôgic cơ bản 1. Quy luật đồng nhất 1.1. Nội dung 1.2. Ý nghĩa 2. Quy luật mâu thuẫn 2.1. Nội dung 2.2. Ý nghĩa 3. Quy luật bài trung 3.1. Nội dung 3.2. Ý nghĩa 4. Quy luật lý do đầy đủ 4.1. Nội dung 4.2. Ý nghĩa

Chương 4: Các quy luật lôgic cơ bản (3 tiết LT + 1 tiết KT)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Vẽ kỹ thuật I 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : CSN. VKT. 01 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Không 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương : Không 9. Mục tiêu của học phần - Hiểu tiêu chuẩn của một bản vẽ. - Cách biểu diễn quy ước của các chi tiết thông dụng và mối ghép. - Vẽ được các bản vẽ chi tiết. - Đọc và vẽ tách các chi tiết từ bản vẽ lắp. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Trần Hữu Quế – Vẽ kỹ thuật – NXB ĐH và GDCN – 1981. 2. Trần Hữu Quế –Bài tập Vẽ kỹ thuật –XNB ĐH và GDCN – 1981. 3. Bộ môn Vẽ kỹ thuật trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên – Đề cương bài giảng Vẽ

kỹ thuật – 2003. 4. Bộ môn Vẽ kỹ thuật trường Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên – Tập bản vẽ lắp – 2003. 5. Tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật – NXB ĐH và GDCN – 1998.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Page 15: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

15

CHƯƠNG I: CÁC TIÊU CHUẨN VỀ CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ

1.1: Khái niệm về tiêu chuẩn 1.2: Khổ giấy 1.3: Tỷ lệ 1.4: Các nét vẽ 1.5: Chữ và chữ số 1.6: Ghi kích thước

CHƯƠNG II: VẼ HÌNH HỌC 2.1: Chia đều một đoạn thẳng, một đường tròn 2.2: Vẽ độ dốc, độ côn 2.3: Vẽ nối tiếp 2.4: Vẽ một số đường cong hình học

CHƯƠNG III: ĐỒ THỨC CỦA ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT PHẲNG

3.1: Đồ thức của một điểm 3.1.1: Dùng 2 mặt phẳng hình chiếu a) Cách xây dựng đồ thức b) Các định nghĩa c) Các tính chất của đồ thức 3.1.2: Dùng 3 mặt phẳng hình chiếu a) Cách xây dựng đồ thức b) Các định nghĩa c) Các tính chất của đồ thức d) Liên hệ giữa 3 hình chiếu, cách tìm hình chiếu thứ 3 3.1.3: Toạ độ của một điểm 3.2: Đồ thức của đường thẳng 3.2.1: Đồ thức của 1 đường thẳng 3.2.2: Các vị trí đặc biệt của đường thẳng a) Các đường đồng mức + Đường bằng + Đường mặt + Đường cạnh b) Các đường thẳng chiếu + Đường thẳng chiếu bằng + Đường thẳng chiếu đứng + Đường thẳng chiếu cạnh 3.2.3: Điều kiện để 1 điểm thuộc 1 đường thẳng + Điều kiện đối với đường thẳng không phải là đường cạnh + Điều kiện đối với đường thẳng là đường cạnh 3.2.4: Vết của đường thẳng + Định nghĩa + Cách xác định 3.2.5: Vị trí tương đối của 2 đường thẳng a) Hai đường thẳng cắt nhau b) Hai đường thẳng song song c) Hai đường thẳng chéo nhau 3.2.6: Tìm độ lớn thật của 1 đoạn thẳng và góc của nó với các mặt phẳng hình chiếu 3.2.7: Các đường thẳng vuông góc ( hình chiếu của một góc vuông) 3.3: Đồ thức của mặt phẳng 3.3.1: Đồ thức của 1 mặt phẳng 3.3.2: Vết của mặt phẳng 3.3.3: Các mặt phẳng đặc biệt 3.3.4: Đường thẳng và điểm thuộc mặt phẳng 3.3.5: Các đường thẳng đặc biệt của mặt phẳng a) Đường bằng của mặt phẳng b) Đường mặt của mặt phẳng c) Đường dốc nhất của mặt phẳng đối với P1 và P2 3.3.6: Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng a) Hai mặt phẳng song song b) Hai mặt phẳng cắt nhau

Page 16: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

16

3.3.7: Đường và mặt phẳng a) Đường thẳng song song với mặt phẳng b) Đường thẳng cắt mặt phẳng 3.3.8: Quy ước thấy khất

CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG VÀ MẶT 4.1: Khái niệm về các loại đường cong 4.1.1: Đường cong phẳn 4.1.2: Đường cong ghềnh 4.2: Đa diện và mặt cong 4.2.1: Đa diện a) Định nghĩa b) Biểu diễn đa diện 4.2.2: Mặt cong a) Định nghĩa b) Biểu diễn mặt cong

CHƯƠNG V: GIAO CỦA MẶT PHẲNG VỚI CÁC MẶT 5.1: Dạng của giao 5.1.1: Giao của mặt phẳng với đa diện 5.1.2: Giao của mặt phẳng với mặt trụ 5.1.3: Giao của mặt phẳng với mặt nón 5.1.4: Giao của mặt phẳng với mặt cầu 5.2: Cách vẽ giao tuyến 5.2.1: Trường hợp đặc biệt ( biết 1 hình chiếu của giao tuyến) 5.2.2: Trường hợp tổng quát

CHƯƠNG VI: GIAO CỦA ĐƯỜNG THẲNG VỚI CÁC MẶT 6.1: Trường hợp đặc biệt ( đã biết một hình chiếu của giao điểm) 6.2: Trường hợp tổng quát

CHƯƠNG VII: GIAO CỦA HAI MẶT 7.1: Dạng của giao 7.1.1: Giao của 2 đa diện 7.1.2: Giao của đa diện với mặt cong 7.1.3: Giao của 2 mặt cong 7.2: Cách vẽ giao Chỉ xét các trường hợp đặc biệt ( Đã biết một hình chiếu của giao)

CHƯƠNG VIII: BIỂU DIỄN VẬT THỂ 8.1: Hình chiếu 8.1.1: Hình chiếu cơ bản 8.1.2: Hình chiếu phụ 8.1.3: Hình chiếu riêng phần 8.2: Hình cắt 8.2.1: Khái niệm về hình cắt và mặt cắt 8.2.2: Phân loại hình cắt 8.2.3: ứng dụng của hình cắt 8.2.4: Ký hiệu và quy ước về hình cắt 8.2.5: Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt 8.3: Mặt cắt 8.3.1: Phân loại mặt cắt 8.3.2: Ký hiệu và quy ước về mặt cắt 8.4: Hình trích 8.5: Vẽ hình chiếu của vật thể 8.6: Ghi kích thước của vật thể 8.6.1: Phân tích kích thước 8.6.2: Phân bố kích thước 8.7: Đọc bản vẽ và vẽ hình chiếu thứ 3

CHƯƠNG IX: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO 9.1: Khái niệm về hình chiếu trục đo

Page 17: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

17

9.1.1: Khái niệm 9.1.2: Phân loại 9.2: Hình chiếu trục đo vuông góc đều 9.3: Các quy ước về hình chiếu trục đo 9.4 Cách dựng hình chiếu trục đo 9.5: Vẽ hình cắt trên hình chiếu trục đo

CHƯƠNG X: VẼ QUY ƯỚC REN VÀ CÁC MỐI GHÉP REN 10.1: Ren 10.1.1: Đường xoắn ốc 10.1.2: Hình thành mặt ren 10.1.3: Các yếu tố của ren 10.1.4: Các loại ren thông thường 10.1.5: Cách biểu diễn quy ước ren 10.1.6: Cách ghi kích thước ren 10.1.7: Các phần tử liên quan tới ren 10.2: Ghép bằng ren 10.2.1: Các chi tiết ghép 10.2.2: Các mối ghép Ghi chú:

+ Chương II ( Vẽ hình học ) : giáo viên chỉ giới thiệu và hướng dẫn cho học sinh tự nghiên cứu, tự vẽ.

+ chương V và VI ( Giao của mặt phẳng, đường thẳng với các mặt ): Chỉ giảng các trường hợp đặc biệt, còn các trường hợp tổng quát có thể nêu ra một vài bài toán đơn giản để giới thiệu phương pháp tìm giao cho học sinh tự nghiên cứu. * phần bài tập và thi kết thúc môn học 1) Chương III: Đồ thức của điểm, đường thẳng, mặt phẳng + Chữa các bài tập trong vở bài tập Hình Hoạ. + Hướng dẫn bài tập lớn Hình Hoạ số 1 ( bỏ câu 7 ) – Thời gian 2 tuần 2) Chương VII: Giao của hai mặt + Chữa các bài tập trong vở bài tập Hình Hoạ.

+ Cho học sinh làm 1 bài tập: Giao của 2 đa diện vào khổ giấy A3 thời gian 1 tuần. 3) Chương VIII + IX: Biểu diễn vật thể – Hình chiếu trục đo

+ Hướng dẫn cho học sinh hoàn thành các loại bài tập trong vở bài tập Vẽ kỹ thuật. 4) Thi kết thúc môn học: + Nội dung: a) Vẽ giao của 2 đa diện. b) Vẽ hình cắt cạnh, dựng hình chiếu trục đo ( không cắt)

+ Thời gian: 120 phút

Page 18: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

18

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần: Vẽ kỹ thuật II 2. Số đơn vị học trình: 02 3. Trình độ sinh viên: năm thứ 1 4. Phân bố thời gian: lên lớp lý thuyết 30 tiết 5. Điều kiện tiên quyết: Học xong môn Vẽ kỹ thuật 1 6. Các môn song hành. 7. Học phần thay thế, học phần tương đương: 8. Mục tiêu học phần:

- Vẽ Quy ước bánh răng và bộ truyền bánh răng - Giúp sinh viên vẽ được các bản vẽ chi tiết - Vẽ được bản vẽ lắp - Vẽ tách được các chi tiết từ bản vẽ lắp

9. Mô tả vắn tắt học phần : Chương XI: Vẽ quy ước bánh răng và lò xo Chương XII: Bản vẽ chi tiết Chương XIII: Bản vẽ Lắp ( đọc và vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp)

10. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp - Làm bài kiểm tra 11. Tài liệu tham khảo :

- Bài tập vẽ kỹ thuật cơ khí tập 2, Trần Hữư Quế , Nguyễn Văn Tuấn NXBGD - Trần Hữư Quế, Đặng văn Cứ, Nguyễn Văn Tuấn, Vẽ Kỹ thuật cơ khí Tập 2 NXBGD

12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên : - Dự lớp > 80 % tổng số giờ môn học - Các bài kiểm tra đạt điểm 5 trở lên > 2/3 tổng số bài kiểm tra - Điểm thi 13. thang điểm : 10 14. Nội dung học phần

CHƯƠNG XI: VẼ QUY ƯỚC BÁNH RĂNG VÀ LÒ XO ( 8 TIẾT) 11.1: Khái niệm về bánh răng 11.1.1. Công dụng của Bánh răng 11.1.2. Các loại Bánh răng 11.2. Vẽ quy ước Bánh răng trụ 11.2.1. Cấu tạo của Bánh răng trụ 11.2.2. Thông số của Bánh răng trụ 11.2.3. Quy ước vẽ Bánh răng trụ 11.2.4. Quy ước vẽ cặp Bánh răng trụ ăn khớp 11.3. Vẽ quy ước Bánh răng côn 11.3.1. Cấu tạo của Bánh răng côn 11.3.2. Thông số của Bánh răng côn 11.3.3. Quy ước vẽ Bánh răng côn 11.3.4. Quy ước vẽ cặp Bánh răng côn ăn khớp 11.4. Vẽ quy ước Bánh vít và Trục vít 11.4.1. Trục vít a. Cấu tạo của Trục vít b. Thông số của Trục vít c. Quy ước vẽ Trục vít 11.4.2. Bánh vít a. Cấu tạo của Bánh vít b. Thông số của Bánh vít c. Quy ước vẽ Bánh vít 11.5. Vẽ quy ước lò xo 11.5.1. Các loại lò xo 11.5.2. Cách vẽ quy ước lò xo

CHƯƠNG XII: BẢN VẼ CHI TIẾT ( 11 TIẾT) 12.1: Nội dung của bản vẽ chi tiết 12.1.1. Công dụng của Bản vẽ chi tiết 12.1.2. Nội dung 12.2. Lựa chon các hình biểu diễn chi tiết 12.2.1. Hình biểu diễn chính và vị trí biểu diễn của chi tiết

Page 19: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

19

12.2.2. Số lượng hình biểu diễn hợp lý 12.2.3. Nội dung từng hình biểu diễn hợp lý 12.3. Cách ghi kích thước chi tiết 12.3.1. Phân tích số lượng kích thước của chi tiết 12.3.2. Chuẩn kích thước 12.3.3. Các hình thức ghi kích thước 12.3.4. Cách phân bố kích thước 12.4. Dung sai và lắp ghép 12.4.1. Dung sai 12.4.2. Cấp chính xác 12.4.3. Lắp ghép 12.4.4. Cách ghi dung sai kích thước và lắp ghép 12.5: Nhám bề mặt 12.5.1. Khái niệm chung 12.5.2. Cách ghi ký hiệu nhám bề mặt 12.6: Sai lệch hình dạng và vị trí các bề mặt ( sinh viên tự học) 12.7: Một số cấu tạo hợp lý của chi tiết máy 12.7.1. Yêu cầu cấu tạo của phôi đúc 12.7.2. Yêu cầu của chi tiết được gia công cơ khí kiểm tra định kỳ

CHƯƠNG XIII: BẢN VẼ LẮP ( 11 TIẾT) 13.1: Công dụng của Bản vẽ lắp 13.2. Nội dung của Bản vẽ lắp 13.2.1. Hình biểu diễn 13.2.2. Kích thước 13.2.3. Ghi số vị trí của chi tiết và bảng kê 13.2.4. Yêu cầu kỹ thuật 13.2.5. Khung tên 13.3. Hướng dẫn hoàn thành bản vẽ lắp 13.3.1. Các hình biểu diễn 13.3.2. Cách đánh số vị trí các chi tiết 13.3.3. Cách ghi kích thước trên bản vẽ lắp 13.3.4. Lập bảng kê chi tiết 13.4. Trình tự vẽ lắp theo vật thực 13.5. Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết 13.5.1. Đọc bản vẽ lắp a. Định nghĩa b. Trình tự đọc 13.5.2. Vẽ tách chi tiết a. Định nghĩa b. Những chú ý khi vẽ tách ( Đọc và vẽ tách trên lớp 2 bản vẽ lắp, mỗi bản có số lượng ≥ 08 chi tiết ) kiểm tra định kỳ

BÀI TẬP GV bố trí thời gian ngoài giờ để hướng dẫn SV làm các bài tập .

Bài 1: Vẽ quy ước bánh răng. Nội dung: mỗi SV vẽ 2 cặp bánh răng ăn khớp. Khổ giấy: A3 ( mỗi cặp vẽ trên 1 A3 ). Thời gian 2 tuần

Bài 2: Bản vẽ chi tiết Nội dung: Lập bản vẽ chi tiết cho các chi tiết của một vật lắp thực ( Vật lắp thực có thể là: Vòi

nước, Van nước, Khoá càng xe máy ... ) Khổ giấy: - A4

- Đóng thành tập. - Có tờ bìa theo mẫu quy định.

- Mỗi chi tiết được vẽ trên 1 tờ A4 - Thời gian 2 tuần.

Bài 3: Lập bản vẽ lắp. Nội dung: Lập bản vẽ lắp từ vật thực ( vật thực của bài tập 2: Vòi nước, Van nước, Khoá càng

xe máy ... ) Khổ giấy: 1A3 . Thời gian 2 tuần

Bài 4: Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết. Nội dung:

Page 20: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

20

- Đọc 2 bản vẽ lắp theo chỉ định của giáo viên. - Vẽ tách 2 chi tiết trên 1 bản vẽ lắp.

Khổ giấy: - 2 tờ A3 ( mỗi A3 vẽ 2 chi tiết ) . - Thời gian 2 tuần.

Nội dung thi học phần II: Có 2 phương án thi sau 1. Phương án 1: Mỗi SV lập bản vẽ chi tiết cho 1 chi tiết thực như Trục giữa xe đạp, MoayƠ xe đạp, Nồi trục giữa ... 2. Phương án 2: Mỗi SV vẽ tách 2 chi tiết từ 1 bản vẽ lắp ( giới hạn bản vẽ lắp có từ 8 đến 15 chi tiết )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Auto CAD 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : CSN. ATC. 02 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần vẽ kỹ thuật. 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Vận dụng được linh hoạt các lệnh vẽ và hiệu chỉnh trong quá trình tái tạo bản vẽ hai chiều, vẽ thiết kế chi tiết trên máy tính.

- Ứng dụng được phần mềm Auto CAD cho chuyên ngành của mình - Tiếp cận công nghệ CNC và tiếp cận được các phần mềm mới của Auto CAD. - Tiếp cận được công nghệ CNC và tiếp cận được các phần mềm mới của Auto CAD. - Vận dụng được kiến thức đã có để tự nghiên cứu sâu thêm về vẽ 3 chiều (3D) và xây dựng các

bản vẽ hình chiếu phức tạp. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Vẽ kỹ thuật cơ khí toàn tập - Trần Hữu Quế - Nhà xuất bản giáo dục 2001. 2. Tự học Auto CAD R14 toàn tập - VN. Guide - Nhà xuất bản Thống kê - 1998. 3. Auto CAD R14 toàn tập, những kỹ năng cơ bản và nâng cao Bùi Kiến Quốc - Nhà xuất bản

Giáo dục 1998. 4. Giáo trình ứng dụng Auto CAD R14 - Nguyễn Ngọc Tuấn và Nguyễn Công Bình - Nhà

xuất bản Thống kê 1998. 5. Thực hành thành thạo Auto CAD 2000 toàn tập - Lê Đức Hào và Lê Nguyên Phương -

Nhà xuất bản thống kê 2002. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

- Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 15

Học trình I: Thiết lập ban đầu - các lệnh vẽ và hiệu chỉnh 1. Bài mở đầu 2. Khởi động và thoát khỏi chương trình Auto CAD 3. Thiết lập môi trường vẽ 3.1. Thiết lập đơn vị vẽ, độ chính xác vẽ, hướng trục X, chiều dương của góc 3.2. Thiết lập khổ giấy theo ý muốn. 3.3. Thiết lập kiểu chữ và các lệnh viết chữ 4. Các lệnh biến đổi màn hình 5. Các lệnh vẽ cơ bản 5.1. Các cách nhập toạ độ điểm trong Auto CAD 5.2. Các lệnh vẽ tạo đối tượng cơ bản

Page 21: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

21

6. Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng cơ bản 6.1. Lựa chọn đối tượng 6.2. Các lệnh hiệu chỉnh 7. Gạch mặt cắt 8. Thiết lập kiểu ghi kích thước và ghi kích thước. 8.1. Thiết lập kiểu ghi kích thước 8.2. Ghi kích thước trên bản vẽ 9. Các lệnh hiệu chỉnh nâng cao 10. Tạo khối và chèn khối 10.1. Tạo khối 10.2. Chèn khối 10.3. Thuộc tính của khối 11. In bản vẽ

Học trình II: Thực hành vẽ tái tạo và thiết kế bản vẽ

2.1. Thiết lập bản vẽ mẫu 2.2. Vẽ tạo các đối tượng cơ bản 2.3. Dùng các lệnh hiệu chỉnh để biến đổi đối tượng 2.4. Hoàn thiện bản vẽ (viết chữ, ghi kích thước, gạch mặt cắt) 2.5. Tái tạo các bản vẽ mẫu 2.6. Thiết kế bản vẽ

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Kỹ thuật chế tạo máy I (Công nghệ chế tạo phôi đúc và công nghệ chế tạo phôi bằng rèn dập) 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : CSN. KTCTM I. 02 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Không 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần :

- Giới thiệu các phương pháp chế tạo phôi đúc, rèn, dập kim loại, nguyên lý và phương pháp cơ bản để thiết kế công nghệ cho quá trình chế tạo các loại phôi.

- Giới thiệu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi chọn phôi và chọn phương án công nghệ chế tạo các loại phôi. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 11. Nhiệm vụ của sinh viên :

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập

12. Tài liệu học tập: 1- TS. Nguyễn Tiến Đào. Công nghệ chế tạo phôi. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2006. 2- PGS. TS. Nguyễn trọng Bình, TS Lưu Quang Huy. Gia công cơ khí tập 1. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2005 3- PGS. TS. Nguyễn trọng Bình, PGS. TS Nguyễn Văn Hảo. Gia công cơ khí. Nhà xuất bản đại học sư phạm, Hà nội 2005 4- PGS. TS. Hoàng Tùng, TS. Nguyễn Tiến Đào, TS. Nguyễn Thúc Hà. Cơ khí đại cương. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội 2004 5- Nguyễn Văn Huyền. Cẩm nang kỹ thuật cơ khí. Nhà xuất bản Xây dựng Hà nội, 2002. 6- PGS. Hà Văn Vui, Ths. Nguyễn Chỉ Sáng, Ths. Phan Đăng Phong. Sổ tay thiết kế cơ khí (tập I) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2004. 7- GS.TS. Trần Văn Địch, PGS. TS. Ngô Trí Phúc. Sổ tay Thép thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2006.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ

Page 22: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

22

14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần:

- Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Khái niệm chung 1. Khái niệm và định nghĩa 1.1. Khái niệm về sản phẩm 1.2. Khái niệm về phôi 1.3. Quá trình thiết kế 1.4. Quá trình sản xuất 1.5. Quá trình công nghệ (quy trình công nghệ) 2. Dạng sản xuất 2.1. Sản xuất đơn chiếc 2.2. Sản xuất hàng loạt 2.3. Sản xuất hàng khối 3. Khái niệm về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật 3.1. Chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật 3.2. Thời gian gia công T 3.3. Năng suất lao động Nc 3.4. Giá thành sản phẩm 3.5. Biện pháp tăng năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm Phần thứ nhất : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI ĐÚC Chương 1 – Khái niệm chung 1.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại

1.1.1. Thực chất 1.1.2. Đặc điểm 1.1.3. Phân loại phương pháp đúc

1.2. Đúc trong khuôn cát 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Các bộ phận cơ bản của khuôn đúc bằng cát 1.3. Sự kết tinh của kim loại 1.3.1.Yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh của kim loại và hợp kim 1.3.2. Sự hình thành vật đúc trong khuôn 1.4. Tổ chức kim loại vật đúc 1.5. Sự hình thành khuyết tật vật đúc 1.5.1. Lõm co 1.5.2. Rỗ co 1.5.3. Rỗ khí 1.5.4. Thiên tích 1.5.5. Ứng suất dư 1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vật đúc 1.6.1. Hợp kim đúc 1.6.2. Loại khuôn 1.6.3. Phương pháp làm khuôn 1.6.4. Công nghệ đúc Chương 2 – Nguyên lý thiết kế kết cấu công nghệ vật đúc 2.1. Khái niệm về kết cấu công nghệ vật đúc 2.1.1. Yêu cầu của kết cấu chi tiết 2.1.2. Phân loại vật đúc 2.2. Nguyên tắc thiết kế kết cấu công nghệ vật đúc 2.2.1. Yêu cầu về chất lượng hợp kim đúc 2.2.2. Thiết kế kết cấu vật đúc thuận tiện cho công nghệ làm khuôn 2.2.3. Thiết kế kết cấu vật đúc thuận tiện cho công nghệ làm lõi 2.2.4. Kết cấu vật đúc thuận tiện cho công nghệ làm gia công cơ, lắp ráp 2.3. Thiết kế công nghệ đúc

2.3.1. Phân tích kết cấu 2.3.2. Bản vẽ chi tiết 2.3.3. Xác định mặt phân khuôn 2.3.4. Thành lập bản vẽ đúc 2.3.5. Thành lập bản vẽ mẫu 2.3.6. Bản vẽ hộp lõi 2.3.7. Thiết kế lõi, gối lõi, khe hở gối lõi

2.4. Thiết kế hệ thống rót

Page 23: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

23

2.4.1. Yêu cầu đối với hệ thống rót 2.4.2. Các bộ phận cơ bản của hệ thống rót 2.4.3. Các loại hệ thống rót 2.4.4. Tính toán, thiết kế hệ thống rót 2.4.5. Đậu ngót, đậu hơi 2.5. Quy trình công nghệ làm khuôn (lõi) cát bằng tay 2.5.1. Bản vẽ sơ đồ quá trình làm khuôn 2.5.2. Làm khuôn cát trong hai hòm khuôn, lõi đứng

2.5.3. Làm khuôn cát trong hai hòm khuôn, lõi ngang 2.5.4. Làm khuôn cát trên nền xưởng đúc 2.5.5. Làm lõi cát

2.6. Làm khuôn và lõi cát bằng máy 2.7. Lắp lõi, khuôn và kẹp (đè) khuôn 2.7.1. Hòm khuôn 2.7.2. Lắp lõi 2.7.3. Lắp khuôn 2.7.4. Đè (kẹp) khuôn 2.8. Đúc các hợp kim 2.8.1. Tính đúc của hợp kim 2.8.2. Đúc gang 2.8.3. Đúc thép 2.8.4. Đúc hợp kim màu 2.9. Đúc đặc biệt 2.9.1. Đúc trong khuôn kim loại 2.9.2. Đúc áp lực 2.9.3. Đúc ly tâm 2.9.4. Đúc liên tục 2.9.5. Đúc trong khuôn vỏ mỏng 2.9.6. Đúc trong khuôn mẫu chảy Phần thứ hai : CHẾ TẠO PHÔI BẰNG RÈN DẬP

(GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG ÁP LỰC) Chương 3 – Khái niệm chung 3.1. Thực chất, đặc điểm, phân loại

3.1.1. Thực chất 3.1.2. Đặc điểm 3.1.3. Phân loại 3.1.4. Cán kim loại 3.1.5. Kéo sợi 3.1.6. Ép kim loại 3.1.7. Rèn tự do 3.1.8. Dập thể tích 3.1.9. Dập tấm

3.2. Biến dạng kim loại 3.2.1. Khái niệm về lực 3.2.2. Biến dạng đàn hồi 3.2.3. Biến dạng dẻo 3.2.4. Các hiện tượng xảy ra khi biến dạng dẻo kim loại 3.2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến tính dẻo và biến dạng dẻo 3.2.6. Ảnh hưởng của biến dạng đến tổ chức và tính chất kim loại 3.3. Định luật ứng dụng trong gia công kim loại bằng áp lực 3.3.1. Định luật biến dạng đàn hồi tồn tại khi biến dạng dẻo 3.3.2. Định luật ứng suất dư 3.3.3. Định luật thể tích không đổi 3.3.4. Định luật trở lực bé nhất (định luật chu vi bé nhất) 3.3.5. Định luật đồng dạng Chương 4 – Nung nóng trong gia công áp lực 4.1. Mục đích nung nóng 4.2. Hình thức và đặc điểm gia công áp lực 4.2.1. Hình thức gia công áp lực 4.2.2. Đặc điểm các hình thức gia công áp lực 4.3. Hiện tượng xảy ra khi nung nóng thép 4.4. Chế độ nung nóng trong gia công áp lực

4.4.1. Khoảng nhiệt độ gia công trong gia công áp lực

Page 24: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

24

4.4.2. Thời gian nung 4.4.3. Thời gian giữ nhiệt 4.4.4. Tốc độ nung 4.5. Thiết bị nung Chương 5 – Dụng cụ và thiết bị rèn dập 5.1. Dụng cụ rèn dập 5.2. Thiết bị rèn dập 5.2.1. Máy búa 5.2.2. Máy ép Chương 6 – Thiết kế công nghệ vật rèn dập 6.1. Thiết kế công nghệ vật rèn tự do 6.1.1. Thực chất đặc điểm 6.1.2. Nguyên công cơ bản khi rèn tự do 6.2. Thiết kế công nghệ vật rèn tự do 6.2.1. Bản vẽ chi tiết (bản vẽ chế tạo) 6.2.2. Thành lập bản vẽ vật rèn 6.2.3. Chọn dụng cụ và thiết bị 6.3. Dập thể tích (dập khối, rèn khuôn, dập nóng) 6.3.1. Thực chất 6.3.2. Phương pháp dập thể tích 6.3.3. Thiết bị dập thể tích 6.3.4. Nguyên lý thiết kế vật dâph thể tích trên máy búa 6.3.5. Những điều cần chú ý khi thiết kế khuôn 6.4. Dập tấm (dập nguội)

6.4.1. Nguyên công tạo phôi 6.4.2. Nguyên công biến dạng tạo hình

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần: Kỹ thuật chế tạo máy - HPII 2. Số đơn vị học trình: 03 3. Trình độ sinh viên: năm thứ 2 4. Phân bổ thời gian: - Lên lớp lý thuyết: 45 5. Các học phần tiên quyết: - Vẽ kỹ thuật - Vật liệu học 6. Các môn song hành 7. Học phần thay thế, học phần tương đương 8. Mục tiêu của học phần: Giúp cho sinh viên nắm được các phương pháp hàn, cắt kim loại và phạm vi ứng dụng của từng phương pháp 9. Mô tả vắn tắt học phần: Các phương pháp hàn, cắt kim loại, phạm vi ứng dụng của từng phương pháp; các khuyết tật thường xảy ra trong quá trình hàn và biện pháp khắc phục 10. Nhiệm vụ của sinh viên: - Dự lớp - Làm bài tập - Có tài liệu tham khảo 11. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình công nghệ hàn (Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh, Võ Văn Phong) 2. Cẩm nang hàn (Hoàng Tùng, Nguyễn Thúc Hà, Ngô Lê Thông, Chu Văn Khang) 3. Thực hành kỹ thuật hàn gò (Trần Văn Niên, Trần Thế San) 4. Giáo trình hàn và cắt kim loại (Vũ Đình Trung, Lê Cao Thăng, Bùi Ngọc Trân – ĐHKTCN Thái Nguyên) 12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp > 80% tổng số giờ môn học - Các bài kiểm tra đạt điểm 5 trở lên > 2/3 tổng số bài kiểm tra - Điểm thi 13. Thang điểm: 10 14. Nội dung học phần

Chương 1 NGUYÊN LÝ HÀN VÀ CẮT KIM LOẠI

1.1. Khái niệm chung 1.1.1 Thực chất, đặc điểm của các phương pháp hàn

Page 25: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

25

1.1.2 Phân loại các phương pháp hàn và phạm vi ứng dụng 1.2. Hồ quang hàn 1.2.1 Cấu tạo và đặc điểm của hồ quang hàn 1.2.2 Sự phân bố nhiệt của hồ quang hàn 1.2.3 Sự thổi lệch hồ quang hàn 1.2.4 Sự dịch chuyển kim loại lỏng từ que hàn sang vật hàn 1.2.5 Quá trình nung nóng vật hàn và điện cực hàn 1.3. Khí và ngọn lửa hàn 1.3.1 Các loại khí để hàn 1.3.2 Ngọn lửa hàn và pham vi ứng dụng 1.4. Quá trình luyện kim khi hàn nóng chảy và tổ chức kim loại mối hàn 1.4.1 Quá trình luyện kim khi hàn nóng chảy 1.4.2 Tổ chức kim loại mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt 1.5. Vật liệu hàn 1.5.1 Dây hàn 1.5.2 Điện cực và thuốc hàn 1.5.3 Các khí bảo vệ mối hàn 1.6. Các loại mối hàn và vị trí hàn trong không gian 1.6.1 Các loại mối hàn 1.6.2 Các vị trí hàn trong không gian

Chương 2

HÀN HỒ QUANG A - Hàn hồ quang tay 2.1. Nguồn điện và máy hàn 2.1.1 Yêu cầu đối với nguồn điện và máy hàn 2.1.2 Máy hàn điện hồ quang 2.2. Công nghệ hàn hồ quang tay 2.2.1 Chế độ công nghệ hàn hồ quang tay 2.2.2 Kỹ thuật hàn hồ quang tay B - Hàn hồ quang tự động 2.3. Công nghệ và thiết bị hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc 2.3.1 Thực chất, đặc điểm hàn hồ quang tự động 2.3.2 Sơ đồ hàn hồ quang tự động 2.3.3 Thiết bị hàn hồ quang tự động dưới lớp thuốc 2.3.4 Công nghệ hàn hồ quang tự động 2.4. Công nghệ hàn hồ quang diện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ 2.4.1 Đặc điểm 2.4.2 Sơ đồ hàn hồ quang tự động trong môi trường khí Acgon 2.5. Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí CO 2 2.5.1 Đặc điểm hàn tự động với máy hàn PANAROBO 2.5.2 Công nghệ, thiết bị hàn hồ quang tự động với máy hàn PANAROBO

Chương 3

HÀN VÀ CẮT BẰNG KHÍ 3.1. Khái niệm 3.1.1 Thực chất 3.1.2 Đặc điểm phạm vi ứng dụng 3.2. Thiết bị hàn khí 3.2.1 Bình chứa khí và van giảm áp 3.2.2 Thùng điều chế axêtylen và khoá bảo hiểm 3.3. Công nghệ hàn khí 3.3.1 Các phương pháp hàn khí 3.3 2 Công nghệ hàn khí 3.3.3 Kỹ thuật hàn khí 3.4. Cắt kim loại bằng khí 3.4.1 Thực chất và điều kiện cắt bằng khí 3.4.2 Cấu tạo mỏ cắt và kỹ thuật cắt bằng khí

Chương 4

HÀN ĐIỆN TIẾP XÚC 4.1. Khái niệm chung 4.1.1 Thực chất, đặc điểm hàn điện tiếp xúc 4.1.2 Các phương pháp hàn điện tiếp xúc

Page 26: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

26

4.2. Hàn tiếp xúc giáp mối 4.2.1 Nguyên lý chung 4.2.2 Thiết bị và công nghệ hàn giáp mối 4.3. Hàn điểm 4.3.1 Nguyên lý chung và các phương pháp hàn điểm 4.3.2 Thiết bị và công nghệ hàn điểm 4.4. Hàn đường 4.4.1 Nguyên lý hàn đường 4.4.2 Thiết bị và công nghệ hàn đường

Chương 5

CÁC PHƯƠNG PHÁP HÀN KHÁC 5.1. Hàn điện xỉ 5.1.1 Thực chất, đặc điểm và công dụng 5.1.2 Thiết bị và công nghệ hàn điện xỉ 5.2. Hàn vảy 5.2.1 Thực chất, đặc điểm và công dụng 5.2.2 Các loại vảy hàn và thuốc hàn 5.2.3 Công nghệ hàn vảy 5.3. Một số phương pháp hàn khác 5.3.1 Hàn và cắt bằng plasma 5.3.2 Hàn nhiệt 5.3.3 Hàn tia

Chương 6

HÀN HỢP KIM VÀ KIM LOẠI MẦU 6.1. Tính hàn của kim loại và hợp kim 6.1.1 Khái niệm 6.1.1 Chỉ tiêu đánh giá tính hàn 6.2. Hàn gang 6.2.1 Đặc điểm hàn gang 6.2.2 Các phương pháp hàn gang 6.3. Hàn đồng và hợp kim đồng 6.3.1 Đặc điểm khi hàn đồng và hợp kim đồng 6.3.2 Phương pháp công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng 6.4. Hàn nhôm và hợp kim nhôm 6.4.1 Đặc điểm khi hàn nhôm và hợp kim nhôm 6.4.2 Phương pháp công nghệ hàn nhôm và hợp kim nhôm

Chương7

KẾT CẤU HÀN 7.1. Tính công nghệ của kết cấu hàn 7.1.1 Yêu cầu về tính công nghệ hàn của kết cấu 7.1.2 Độ bền và độ chính xác của kết cấu hàn 7.2. Ứng suất và biến dạng khi hàn 7.2.1 Ứng suất hàn 7.2.2 Các biện pháp chống biến dạng hàn 7.3. Các kết cấu hàn điển hình 7.4. Kiểm tra chất lượng mối hàn 7.4.1 Các khuyết tật của mối hàn 7.4.2 Các phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn 7.5. Kỹ thuật an toàn trong hàn 7.5.1 Kỹ thuật an toàn cho hàn khí 7.5.2 Kỹ thuật an toàn cho hàn hồ quang

Page 27: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

27

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Cơ ứng dụng I 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : CSN. CƯD I. 01 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Không 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Cơ học lý thuyết và Bài tập cơ học lý thuyết – Phan Văn Cúc, Nguyễn Văn Tĩnh – Nhà xuất bản Đại học và Khoa học kỹ thuật – 1991.

2. Cơ học ứng dụng - Đỗ Sanh – KHKT – 1995. 3. Sức bền vật liệu tập 1,2,3 và Bài tập Sức bền vật liệu – Nguyễn Văn Vượng – NXB Giáo dục

– 1995. 4. Nguyên lý máy – Nguyễn Xuân Lạc – NXB Đại học và THCN – 1970.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 45 tiết - Khối lượng thực hành : 0 Phần 1 : Cơ lý thuyết Mục tiêu của học phần

- Hiểu rõ hệ tiên đề tĩnh học. - Giải được các bài toán về hệ lực, ma sát và trọng tâm. - Hiểu rõ phương pháp nghiên cứu: Động lực học chất điểm, Động lực học vật rắn và vận dụng

giải được các bài toán trong kỹ thuật. Chương 1: Những khái niệm chung.

Điều kiện cân bằng tĩnh học của vật rắn 1.1.Những khái niệm cơ bản 1.2. Hệ tiên đề tĩnh học 1.3. Liên kết và các phản lực liên kết 1.4. Lý thuyết về mô men lực 1.4.1. Mô men của một lực đối với một điểm 1.4.2. Mô men của một lực đối với một trục. 1.5. Hai đặc trưng cơ bản của hệ lực 1.5.1. Véc tơ chính 1.5.2. Véc tơ mô men chính. 1.6. Thu gọn hệ lực 1.7. Điều kiện cân bằng của hệ lực 1.7.1. Hệ lực không gian 1.7.2. Hệ lực phẳng 1.7.3. Hệ lực đặc biệt.

Chương 2: Ma sát - trọng tâm vật rắn 2.1. Khái niệm, mở đầu 2.2. Ma sát trượt 2.2.1. Thí nghiệm 2.2.2. Định luật ma sát trượt 2.2.3. Bài toán cân bằng có ma sát trượt.

Page 28: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

28

2.3. Trọng tâm 2.3.1. Tâm của hệ lực song song 2.3.2. Trọng tâm của vật rắn 2.3.3. Công thức xác định trọng tâm của vật rắn. 2.3.4. Các phương pháp xác định trọng tâm vật rắn.

Chương 3: Động học - Động lực học

3.1. Động học chất điểm 3.1.1. Các phương pháp nghiên cứu chuyển động 3.1.2. Phương trình chuyển động của điểm 3.1.3. Vận tốc của điểm. Gia tốc của điểm 3.1.4. Các dạng chuyển động thường gặp. 3.2. Động lực học chất điểm 3.2.1. Các định luật Niutơn 3.3. Động lực học vật rắn 3.3.1. Các đặc trưng hình học khối của hệ 3.3.2. Định lý động lượng 3.3.3. Định lý chuyển động khối tâm của cơ hệ 3.3.4. Định lý mômen động lượng 3.3.5. Định lý động năng 3.3.6. Thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng. 3.4. Nguyên lý di chuyển khả dĩ 3.5. Nguyễn lý Đa – Lăm - Be

Phần 2 : Nguyên lý máy Mục tiêu của học phần:

- Hiểu rõ cấu trúc và giải được các bài toán cơ bản về phân tích động học, động lực học của cơ cấu.

Chương 1: Cấu trúc cơ cấu - Các bài toán động học, động lực học 1.1. Cấu trúc và xếp loại cơ cấu 1.1.1. Một số định nghĩa 1.1.2. Bậc tự do của cơ cấu 1.1.3. Xếp loại cơ cấu. 1.2. Phân tích động học cơ cấu phẳng loại hai 1.2.1. Bài toán chuyển vị 1.2.2. Bài toán vận tốc 1.2.3. Bài toán gia tốc. 1.3. Phân tích lực học 1.3.1. Các lực trên cơ cấu 1.3.2. Phân tích áp lực khớp động 1.3.3. Tính lực cân bằng khâu dẫn

Phần 3 : Sức bền vật liệu Mục tiêu của học phần:

- Hiểu rõ các dạng chịu lực cơ bản của vật liệu. - Giải được các bài toán cơ bản về điều kiện bền, điều kiện cứng và điều kiện ổn định.

Chương 1: Khái niệm về lực. Biểu đồ nội lực Đặc trưng hình học của mặt cắt

1.1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu của sức bền vật liệu 1.2. Các giả thuyết cơ bản về vật liệu 1.3. Hình dạng vật thể trong SBVL 1.4. Lý thuyết về nội lực và ngoại lực 1.4.1. Ngoại lực 1.4.2. Nội lực. Phương pháp mặt cắt 1.5. Biểu đồ nội lực 1.6. Trạng thái ứng suất 1.7. Các đặc trưng hình học của mặt cắt 1.7.1. Mô men tĩnh của hình phẳng 1.7.2. Mô men quán tính 1.7.3. Mô men quán tính của một số hình đơn giản

Page 29: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

29

1.7.4. Công thức chuyển trục song song

Chương 2: Điều kiện bền 2.1. Khái niệm, mở đầu 2.2. Các dạng chịu lực cơ bản 2.2.1. Kéo (nén) đúng tâm

2.2.1.1. Khái niệm 2.2.1.2. Ứng suất và biến dạng

1.2.1.3. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản 1.2.1.4. Điều kiện cứng

2.2.2. Cắt và đập 2.2.2.1. Khái niệm 2.2.2.2. Tính toán thực hành theo điều kiện cắt 2.2.2.3. Tính toán thực hành theo điều kiện dập

2.2.3. Xoắn thanh tròn 2.2.3.1. Khái niệm 2.2.3.2. Ứng suất và biến dạng 2.2.3.3. Điều kiện bền –Ba bài toán cơ bản 2.2.3.4. Điều kiện cứng

2.2.4. Uốn ngang phẳng 2.2.4.1. Khái niệm – Uốn thuần tuý 2.2.4.2. Ứng suất và biến dạng 2.2.4.3. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản 2.2.4.4. Điều kiện cứng

Chương 3: Các hình thức chịu lực phức tạp

3.1. Nguyên lý độc lập tác dụng 3.2. Uốn xiên 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Ứng suất và biểu đồ ứng suất trên mặt cắt 3.2.3. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản.

3.3. Uốn đồng thời kéo (nén) 3.3.1. Khái niệm 3.3.2. Ứng suất và biểu đồ ứng suất trên mặt cắt 3.3.3. Nén (kéo) lệch tâm 3.3.4. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản

3.4. Uốn đồng thời xoắn 3.4.1. Khái niệm 3.4.2. Ứng suất và biểu đồ ứng suất trên mặt cắt

3.4.3. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản. 3.5. Uốn dọc 3.5.1. Bài toán dẫn đến tính ổn định 3.5.2. Lực tới hạn và ứng suất tới hạn 3.5.3. Công thức Ơ- le và phạm vi sử dụng 3.5.4. Tính uốn dọc

Page 30: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

30

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Cơ ứng dụng II 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : CSN. CƯD II. 02 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần cơ ứng dụng I 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Chi tiết máy Tập I, II – Nguyễn Trọng Hiệp – NXB Đại học và THCN – 1989. 2. Bài tập Chi tiết máy – Nguyễn Trọng Hiệp và Nguyễn Văn Lẫm – NXB Đại học và

THCN – 1989. 3. Thiết kế Chi tiết máy – Nguyễn Trọng Hiệp và Nguyễn Văn Lẫm – NXB Đại học và

THCN – 1989. 4. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập 1,2 – Trịnh Chất và Lê Văn Uyển – XNB

Giáo dục – 1999. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 02 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 0 Phần 4 : Chi tiết máy Mục tiêu của học phần: - Hiểu rõ các vấn đề cơ bản trong tính toán và thiết kế chi tiết máy. - Thiết kế được hộp giảm tốc bộ truyền 1 cấp: Bộ truyền Đai, Bộ truyền Bánh răng trụ răng thẳng, Bánh răng trụ răng nghiêng.

Chương 1: Các vấn đề cơ bản - Các mối ghép thường gặp

2.1. Các vấn đề cơ bản 2.1.1. Tải trọng – ứng suất 2.1.2. Các chỉ tiêu về khả năng làm việc của chi tiết máy 2.1.3. Vật liệu và tính công nghệ.

2.2. Các mối ghép 2.2.1. Mối ghép hàn 2.2.1.1. Khái niệm - Ưu nhược điểm – Phân loại 2.2.1.2. Kết cấu – Tính toán mối ghép hàn 2.2.2. Mối ghép ren 2.2.2.1. Khái niệm - Ưu nược điểm – Phân loại 2.2.2.2. Các thông số hình học chính 2.2.2.3. Các tiết máy dùng trong mối ghép ren 2.2.2.4. Tính mối ghép.

2.3. ổ - Trục – khớp 2.3.1. Khái niệm – chọn ổ 2.3.2. Khái niệm – tính trục 2.3.3. Khớp nối – ly hợp.

Chương 2: Các bộ truyền cơ khí chủ yếu

3.1. Truyền động đai 3.1.1. Khái niệm - Ưu nhược điểm – Phạm vi sử dụng 3.1.2. Các kiểu truyền động đai – Các loại đai 3.1.3. Những vấn đề cơ bản trong lý thuyết truyền động đai

Page 31: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

31

3.1.4. Tính đai 3.2. Truyền động bánh răng

3.2.1. Khái niệm - Ưu nhược điểm – Phạm vi sử dụng 3.2.2. Các thông số cơ bản – Kết cấu bánh răng 3.2.3. Lực tác dụng và các dạng hỏng 3.2.4. Tính toán

Page 32: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

32

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Vật liệu cơ khí 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : CSN. VLH. 01 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ nhất 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Không 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần:

- Nắm được các tính chất của các loại vật liệu chế tạo máy. - Sử dụng vật liệu một cách hợp lý: Vừa thoả mãn điều kiện làm việc của chi tiết vừa có tính

kinh tế. - Nắm được các khái niệm về các biện pháp công nghệ nhiệt luyện thép.

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần - Các tính chất của các vật liệu trong ngành chế tạo máy - Giới thiệu các loại vật liệu dùng trong ngành chế tạo máy. - Biết thực hiện các biện pháp công nghệ nhiệt luyện nhằm biến đổi tính chất của vật liệu thoả

mãn điều kiện làm việc phù hợp các công nghệ (cắt, gia công áp lực…). 11. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1- Nghiêm Hùng. Kim loại học và nhiệt luyện. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà nội, 1979.

2- Lê Công Dưỡng. Vật liệu học. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 1997. 3- Tạ Văn Thất. Công nghệ nhiệt luyện.

Nhà xuất bản giáo dục Hà nội, 2000. 4- X.A FILINÔP, I.V FIRGER. Sổ tay nhiệt luyện. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 1979 5- Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay công nghệ chế tạo máy (tập II) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2000. 6- Hà Văn Vui, Nguyễn Chỉ Sáng, Phan Đăng Phong. Sổ tay thiết kế cơ khí (tập I) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2004. 7- Nguyễn Văn Huyền.Cẩm nang kỹ thuật cơ khí.

Nhà xuất bản Xây dựng Hà nội, 2002. 8- A.A.SMUCÔV – GS,TSKH. Sách tra cứu về nhiệt luyện Nhà xuất bản KH & KT, 1973. 9- GS.TS. Trần Văn Địch, PGS. TS. Ngô Trí Phúc. Sổ tay Thép thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2006.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ

14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần :

- Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 45 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Phần I : Lý thuyết cơ sở về kim loại và hợp kim

Chương 1 CƠ TÍNH CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

1.1. Khái niệm về kim loại và hợp kim 1.2. Các tính chất của kim loại và hợp kim

1.2.1. Cơ tính 1.2.2. Lý tính

Page 33: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

33

1.2.3. Hoá tính 1.2.4. Tính công nghệ

1.3. Các phương pháp xác định thành phần hóa học kim loại và hợp kim. 1.4. Các phương pháp vật lý kiểm tra tật hỏng trong kim loại

Chương 2

CẤU TẠO TINH THỂ CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

2.1. Các kiểu mạng tinh thể thường gặp của kim loại 2.1.1. Lập phương thể tâm 2.1.2. Lập phương diện tâm 2.1.3. Lục giác xếp chặt 2.1.4. Chính phương thể tâm 2.2. Tính thù hình của kim loại 2.3. Tính dị hướng của tinh thể

Phần II : Nhiệt luyện thép

Chương 3 GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI SẮT – CÁC BON

3.1. Các bon 3.2. Sắt 3.3. Dạng của Giản đồ trạng thái sắt - cacbon (Fe-C) 3.4. Quan hệ của giản đồ trạng thái Fe-C đối với quá trình nhiệt luyện thép 3.5. Nhiệt độ tới hạn của thép 3.6. Các đường chuyển biến trên giản đồ trạng thái Fe-C 3.7. Đặc tính các tổ chức của hợp kim Fe-C 3.7.1. Ferit 3.7.2. Ostenit 3.7.3. Xêmentit 3.7.4. Peclit 3.7.5. Xoocbit 3.7.6. Trutstit 3.7.7. Bainit trên và bainit dưới 3.7.8. Mactenxit 3.7.9. Lêđêburit

Chương 4

CÁC CHUYỂN BIẾN KHI NUNG NÓNG VÀ LÀM NGUỘI THÉP 4.1. Khái niệm về nhiệt luyện – Tác dụng 4.2. Sơ lược về các phương pháp nhiệt luyện thép - đặc điểm 4.2.1. ủ 4.2.2. Thường hoá 4.2.3. Tôi 4.2.4. Ram 4.2.5. Hoá nhiệt luyện 4.3. Các hình thức nhiệt luyện 4.4. Điều kiện để nhiệt luyện được kim loại 4.5. Bốn yếu tố quan trọng trong quá trình nhiệt luyện

4.5.1. Cơ sở để xác định tốc độ nung 4.5.2. Cơ sở để xác định nhiệt độ nung cao nhất 4.5.3. Cơ sở để xác định thời gian giữ nhiệt 4.5.4. Cơ sở để xác định tốc độ làm nguội trong nhiệt luyện 1. cách xây dựng giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt Ostennít quá nguội 2. Đặc điểm của chuyển biến đẳng nhiệt Ostennít 3. Các sản phẩm của sự phân hoá đẳng nhiệt Ostennít quá nguội của thép cùng tích

4.6. Độ quá nhiệt - ảnh hưởng đến sự chuyển biến khi nung nóng thép 4.7. Độ quá nguội, tốc độ nguội tới hạn 4.8. Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt Ostennit quá nguội của thép khác cùng tích 4.9. Ảnh hưởng của thành phần hoá học đến giản đồ chữ C 4.10. Sự phân hoá của Ostennit khi làm nguội liên tục 4.11. ý nghĩa thực tế của giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt Ostennit đối với công nghệ nhiệt luyện thép 4.12. Chuyển biến xảy ra khi nung nóng và làm nguội thép 4.12.1. Chuyển biến từ peclit sang Ostennit

Page 34: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

34

4.12.2. Chuyển biến từ Ostennit thành peclit 4.12.3. Chuyển biến từ Ostennit sang Mactenxit (M) 4.12.4. Chuyển biến từ M sang peclit 4.12.5. Chuyển biến xẩy ra khi giữ nhiệt 4.13. Ảnh hưởng của các nguyên tố hợp kim đến quá trình nhiệt luyện thép. 4.13.1. ảnh hưởng của C 4.13.2. ảnh hưởng của Cr 4.13.3. ảnh hưởng của Niken 4.13.4. ảnh hưởng của Silic 4.13.5. ảnh hưởng Mn 4.13.6. ảnh hưởng của Môlipden 4.13.7. ảnh hưởng của Vônfram 4.13.8. ảnh hưởng của Vanadi (Va) 4.13.9. ảnh hưởng của Titan 4.13.10. ảnh hưởng của Nhôm 4.13.11. ảnh hưởng của Cu và Bo. 4.14. Sơ đồ khối quá trình chế tạo một sản phẩm cơ khí

Chương 5 Ủ VÀ THƯỜNG HOÁ THÉP

5.1. Mục đích của ủ và thường hoá thép 5.2. Các phương pháp ủ thép - phạm vi ứng dụng 5.2.1. ủ hoàn toàn 5.2.2. ủ không hoàn toàn 5.2.3. ủ đẳng nhiệt 5.2.4. ủ Khuyếch tán 5.3. Thường hoá thép 5.3.1. Khái niệm - Mục đích 5.3.2. Chế độ nung thép khi thường hoá 1. Nhiệt độ nung 2. Thời gian nung và giữ nhiệt 3. Làm nguội 5.3.3. ứng dụng của thường hoá

5.3.4. Lựa chọn phương pháp ủ hay thường hoảytong sản xuất 5.4. Những dạng sai hỏng xẩy ra khi ủ và thường hoá - phương pháp khắc phục

Chương 6 TÔI VÀ RAM THÉP

6.1. Tôi thép 6.1.1. Khái niệm về tôi thép - mục đích 6.1.2. Xác định nhiệt độ tôi thép trước cùng tích và sau cùng tích 6.1.3. Phương pháp xác định thời gian nung khi tôi 6.1.4. ảnh hưởng của ứng suất sinh ra khi tôi 1. ứng suất nhiệt 2. ứng suất tổ chức 6.1.5. Độ thấm tôi – Tính tôi cứng của thép 6.1.6. Các chất làm nguội điển hình - đặc điểm 6.1.7. Cách nhúng chi tiết và môi trường tôi 6.1.8. Phương pháp tôi thép 1. Tôi trong một môi trường 2. Tôi trong hai môi trường 3. Tôi phân cấp 4. Tôi đẳng nhiệt 5. Tôi không biến dạng 6. Tôi cục bộ 6.1.9. Các khuyết tật xảy ra khi tôi - Cách khắc phục 6.2. Ram thép 6.2.1. Khái niệm về ram 6.2.2. Các phương pháp ram thép 6.3. Sơ lược về lò nhiệt luyện

Chương 7 HOÁ BỀN BỀ MẶT

7.1. Biến cứng bề mặt 7.1.1. Nguyên lý 7.1.2. Các phương pháp biến cứng

7.2. Tôi bề mặt

Page 35: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

35

7.2.1. Khái niệm về tôi bề mặt 7.2.2. Các phương pháp tôi bề mặt

1. Phương pháp tôi cao tần 2. Đặc điểm của chuyển biến pha khi tôi cao tần. 3. Thép để tôi cao tần

7.3. Hoá nhiệt luyện 7.3.1. Khái niệm

7.3.2. Ba giai đoạn của quá trình hoá nhiệt luyện 7.3.3. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hoá nhiệt luyện

7.3.4. Các phương pháp hoá nhiệt luyện thường dùng 1. Thấm C

a. Định nghĩa – mục đích b. Chọn nhiệt độ và thời gian thấm c. Chất thấm C và quá trình xảy ra d. Nhiệt luyện sau khi thấm C e. Tổ chức và cơ tính của chi tiết thấm C

2. Thấm N a. Định nghĩa – mục đích b. Cấu tạo của lớp thấm N c. Công nghệ thấm N d. Công dụng của thấm N

3. Thấm C-N 4. Thấm kim loại

Phần III Các vật liệu thường dùng trong chế tạo máy

Chương 8

GANG 8.1. Khái niệm 8.2. Gang xám

8.2.1. Định nghĩa – Cơ tính 8.2.2. Ký hiệu – Công dụng

8.3. Gang cầu 8.3.1. Định nghĩa – Cơ tính 8.3.2. Ký hiệu – Công dụng

8.4. Gang dẻo 8.4.1. Định nghĩa – Cơ tính 8.4.2. Ký hiệu – Công dụng

8.5. So sánh các loại gang 8.6. Các phương pháp nhiệt luyện gang 8.7. Các chi tiết điển hình bằng gang

Chương 9

THÉP 9.1. Khái niệm về thép C

9.1.1. Cách phân loại thép C 9.1.2. Ký hiệu thép C

9.2. Khái niệm về thép hợp kim 9.2.1. Phân loại thép hợp kim 9.2.2. Ký hiệu thép hợp kim theo TC VN 9.2.3. Ký hiệu thép hợp kim của các nước nổi tiếng

Chương 10

THÉP KẾT CẤU 10.1. Yêu cầu chung đối với thép kết cấu 10.2. các nhóm thép kết cấu và đặc điểm nhiệt luyện chúng

10.2.1. Thép thấm C 1. Đặc điểm – công dụng 2. các số hiệu thường dùng

10.2.2. Thép hoá tốt 1. Đặc điểm – công dụng 2. các số hiệu thường dùng

Page 36: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

36

10.2.3. Thép lò so 1. Đặc điểm – công dụng 2. Các số hiệu thép lò so thường dùng

10.3. Thép kết cấu có công dụng riêng 10.3.1. Thép ổ bi 10.3.2. Thép làm khuôn dập nguội

1. Điều kiện và yêu cầu đối với khuôn dập nguội 2. Các mác thép thường dùng làm khuôn dập nguội

10.3.3. Thép làm khuôn dập nóng 1. Điều kiện làm việc và yêu cầu đối với khuôn dập nóng 2. Các thép làm khuôn dập nóng

10.3.4. Thép và hợp kim có tính chất vật lý và hoá học đặc biệt 1. Thép không gỉ

a. Các thép không gỉ 2 pha b. Các thép không gỉ 1 pha c. Công dụng

2. Thép chống mài mòn a. Thép Hatfind. b. Thép graphit hoá

Chương 11 KIM LOẠI MẦU VÀ HỢP KIM CỦA CHÚNG

11.1. Nhôm và Hợp kim nhôm 11.1.1. Nhôm 11.1.2. Hợp kim nhôm

1. Hợp kim nhôm không hoá bền được bằng nhiệt luyện 2. Hợp kim nhôm hoá bền được bằng nhiệt luyện 3. Hợp kim nhôm đúc 4. Hợp kim nhôm chống ma sát

11.2. Đồng và Hợp kim đồng 11.2.1. Đồng 11.2.2. Hợp kim đồng

1. La tông 2. Brông

11.3. Hợp kim làm ổ trượt 11.3.1. Yêu cầu đối với hợp kim làm ổ trượt 11.3.2.Các loại hợp kim làm ổ trượt thường dùng

1. Hợp kim làm ổ trượt có nhiệt độ chảy thấp (Babit) 2. Hợp kim ổ trượt có nhiệt độ chảy cao

11.4. Titan và hợp kim của Titan 11.4.1. Titan 11.4.2. Hợp kim titan 11.4.3. Các số hiệu và công dụng

11.5. Hợp kim có hiệu ứng nhớ hình Chương 12

VẬT LIỆU COMPOZIT 12.1. Khái niệm về vật liệu comporit 12.2. Đặc điểm và phân loại

12.2.1. Đặc điểm 12.2.2. Phân loại 12.2.3. Đặc điểm của Cốt 12.2.4. Đặc điểm của Nền

12.3. Ứng dụng của vật liệu compozit nền kim loại màu. 12.4. Một số mác điển hình

Page 37: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

37

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Dung sai và đo lường kỹ thuật 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số: CN. DSVĐL. 02 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 1 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Đã học xong các học phần kiến thức cơ sở của khối ngành. 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần - Tính toán và xác định được dung sai kích thước, dung sai hình dáng hình học, vị trí tương

quan các bề mặt và độ nhám bề mặt của các chi tiết máy. - Giải được các bài toán về chuỗi kích thước. - Ghi đúng cách biểu diễn kích thước trên bản vẽ. - Sử dụng được các loại dụng cụ đo. - Đo được các bề mặt: Độ tròn, độ thẳng, độ song song... 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Dung sai lắp ghép - Hà Văn Vui – NXB KH&KT – năm 2002. 2. Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật – Hoàng Xuân Nguyên – 1995. 3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 – Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần

Xuân Việt. NXB KHKT 1999. 4. Cơ sở kỹ thuật đo trong chế tạo máy – Hồ Đắc Thọ và Nguyễn Thị Xuân Bảy. NXB

Khoa học kỹ thuật 1995. 5. Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam 1994-1999. 6. Kỹ thuật gia công và kiểm tra – Biên dịch trường ĐHSPKT Hưng Yên từ Fachkhunde

Metall – NXB EUROPALEMITTEL – CHLB Đức 1998. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 40 tiết - Khối lượng thực hành : 5

Chương 1: Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép Bài mở đầu

- Vị trí, mục đích và yêu cầu của môn học - Nội dung chính của môn học. 1.1. Khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép 1.1.1. Khái niệm về tính đổi lẫn chức năng trong ngành cơ khí

1.1.1.1. Bản chất của tính đổi lẫn chức năng 1.1.1.2. Ý nghĩa thực tiễn tính đổi lẫn chức năng

1.1.2. Dung sai và sai lệch giới hạn - Kích thước danh nghĩa

- Kích thước thực tế - Kích thước giới hạn - Sai lệch - Sai lệch giới hạn - Dung sai

1.1.3. Lắp ghép và các loại lắp ghép 1.1.3.1. Khái niệm về lắp ghép 1.1.3.2. Lắp ghép có độ hở 1.1.3.3. Lắp ghép có độ dôi

Page 38: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

38

1.1.3.4. Lắp ghép trung gian 1.1.4. Hệ thống dung sai

1.1.4.1. Khái niệm 1.1.4.2. Hệ thống lỗ

Chương 2: Các vấn đề cơ bản - Các mối ghép thường gặp

2.1. Khái niệm về chuỗi kích thước 2.2.Giải chuỗi kích thước 2.2.1. Lập chuỗi kích thước 2.2.2. Giải bài toán thuận về chuỗi kích thước 2.3. Dung sai các chi tiết điển hình 2.3.1. Dung sai ren 2.3.2. Dung sai then và then hoa 2.3.3. Dung sai ổ lăn 2.3.4. Dung sai bánh răng

2.3.4.1. Thông số hình dọc cơ bản của bánh răng 2.3.4.2. Các sai số chủ yếu 2.3.4.3. Các quy định về dung sai bánh răng.

Chương 3: Đo lường kỹ thuật 3.1.Các khái niệm cơ bản 3.1.1. Vị trí của việc đo lường và kiểm tra kỹ thuật trong chế tạo cơ khí 3.1.2. Khái niệm về đo lường kỹ thuật 3.1.3. Đơn vị đo 3.1.4. Phương pháp đo và cách phân loại 3.1.5. Phương pháp kiểm tra và phân loại 3.1.6. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm từ kết quả đo kiểm 3.1.7. Dụng cụ đo kiểm và phân loại

3.1.7.1. Căn mẫu 3.1.7.2. Dụng cụ có khắc số và có mặt số 3.1.7.3. Ca líp 3.1.7.4. Dụng cụ đo góc

3.1.8. Các thành phần sai số khi đo. 3.2. Các phương pháp đo cơ bản khi đo các thông số hình học 3.2.1. Phương pháp đo kích thước thẳng

3.2.1.1. Phương pháp đo hai điểm 3.2.1.2. Phương pháp đo ba điểm 3.2.1.3. Phương pháp đo một điểm

3.2.2. Phương pháp đo kích thước góc 3.2.2.1. Phương pháp đo trực tiếp kích thước góc 3.2.2.2. Phương pháp đo gián tiếp

3.2.3. Phương pháp đo kích thước cỡ lớn 3.2.3.1. Phương pháp đo cung 3.2.3.2. Phương pháp chu vi 3.2.3.3. Phương pháp con lăn 3.2.3.4. Phương pháp đo bằng máy

3.2.4. Phương pháp đo kích thước lỗ 3.2.4.1. Phương pháp đo bằng đồng hồ đo lỗ 3.2.4.2. Đo bằng cách gá đo lỗ trên thiết bị đo ngoài thông dụng 3.2.4.3. Phương pháp đo bằng đầu đo kiểu khi nén.

3.3. Phương pháp đo các chỉ tiêu chất lượng chính của chi tiết cơ khí 3.3.1. Phương pháp đo các thông số hình dáng bề mặt

3.3.1.1. Độ tròn 3.3.1.2. Độ trụ 3.3.1.3. Độ thẳng 3.3.1.4. Độ phẳng

3.3.2. Phương pháp đo thông số sai số vị trí tương đối 3.3.2.1. Độ song song 3.3.2.2. Độ vuông góc 3.3.2.3. Độ sai lệch góc nghiêng 3.3.2.4. Độ đồng trục và độ đảo hướng tâm 3.3.2.5. Độ đảo hướng trục

Page 39: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

39

3.3.2.6. Độ đối xứng. 3.4. Độ chính xác, độ tin cậy, phương pháp xử lý trong các điều kiện đo khác nhau 3.4.1. Trong cùng điều kiện 3.4.2. Khi không cùng điều kiện 3.4.3. Khi đo gián tiếp 3.4.4. Xác định số lần đo cần thiết để đảm bảo độ chính xác và độ tin cậy yêu cầu.

Chương 4: Thực hành thí nghiệm đo 4.1. Sử dụng các loại dụng cụ đo 4.1.1. Công dụng, cấu tạo các loại dụng cụ đo kiểm 4.1.2. Sử dụng các loại dụng cụ đo

4.1.2.1. Kiểm tra kích thước thẳng 4.1.2.2. Kiểm tra kích thước góc 4.1.2.3. Đo cung

4.1.3. Kiểm tra độ nhám bề mặt 4.1.3.1. Đo so sánh khối căn mẫu 4.1.3.2. Máy đo chất lượng bề mặt

4.1.4. Kiểm tra ren, răng 4.1.5. Kiểm tra sai số hình dáng hình học

4.1.5.1. Kiểm tra độ thẳng 4.1.5.2. Kiểm tra độ phẳng 4.1.5.3. Kiểm tra độ tròn 4.1.5.4. Kiểm tra độ trụ 4.1.5.5. Kiểm tra độ côn

4.1.6. Kiểm tra sai số về vị trí tương quan 4.1.6.1. Kiểm tra độ song song 4.1.6.2. Kiểm tra độ nghiêng 4.1.6.3. Kiểm tra độ đồng tâm, đồng trục 4.1.6.4. Kiểm tra độ lệch tâm.

4.2. Thí nghiệm xác định sai số hệ thống khi đo 4.2.1. Sai số biến dạng do áp lực đo 4.2.2. Sai số biến dạng nhiệt khi đo.

Page 40: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

40

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Nguyên lý và dụng cụ cắt I 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : CN. NLVDCC. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần Vật liệu học 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tối thiểu về: - Các quy luật của quá trình cắt - Các hiện tượng vật lý xảy ra của quá trình cắt - Các loại dao cắt dùng trong gia công cơ khí 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần

- Nắm được các loại vật liệu làm dụng cụ cắt - Thông số hình học các loại dao cắt cơ bản - Lựa chọn được thông số cắt hợp lý trong quá trình gia công.

11. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập 1. Nguyễn Duy, Trần Sỹ Tuý, Trịnh Văn Tự. Nguyên lý cắt kim loại. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà nội, 1977.

2. Bành Tiến Long, Trần Thế Lục, Trần Sỹ Tuý. Nguyên lý gia công vật liệu. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2001.

3. Trần Hữu Đà, Nguyễn Văn Hùng, Cao Thanh Long. Cơ sở chất lượng của quá trình cắt. Nhà xuất bản Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên, 1998.

4. Trịnh Khắc Nghiêm. Nguyên lý và dụng cụ cắt. Nhà xuất bản Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên, 1998.

5. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay công nghệ chế tạo máy (tập I) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2001.

6. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay công nghệ chế tạo máy (tập II) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2000.

7. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Văn Hảo. Gia công cơ khí. Nhà xuất bản Đại học sư phạm, 2005. 8. Nguyễn Tiến Lưỡng, Trần Sỹ Tuý, Bùi Quý Lực.

Giáo trình cơ sở cắt gọt kim loại. Nhà xuất bản Giáo dục, 2003. 9. GS, TS. Trần Văn Địch. Sổ tay dụng cụ cắt và dụng cụ phụ.

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2004. 10. GS, TS. Trần Văn Địch. Công nghệ chế tạo bánh răng.

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2006. 11. GS.TSKH. Bành Tiến Long, PGS.TS. Trần Thế Lục, PGS.TS. Trần Sỹ Tuý. Thiết kế dụng cụ công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2005.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

- Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 45 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương 1 VẬT LIỆU PHẦN CẮT DỤNG CỤ

1.1. Những yêu cầu cơ bản của vật liệu dụng cụ

Page 41: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

41

1.2. Các vật liệu dụng cụ 1.2.1. Thép cacbon dụng cụ 1.2.2. Thép hợp kim dụng cụ 1.2.3. Thép gió 1.2.4. Hợp kim cứng 1.2.5. Vật liệu sứ 1.2.6. Các loại vật liệu tổng hợp

Chương 2 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN TRONG GIA CÔNG KIM LOẠI BẰNG CẮT GỌT

2.1. Khái niệm gia công kim loại bằng cắt gọt 2.2. Các chuyển động trong khi cắt 2.3. Các bề mặt hình thành trên phôi 2.4. Các thông số của chế độ cắt 2.5. Những bộ phận chính của dao 2.6. Các mặt phẳng toạ độ 2.7. Thông số hình học phần cắt của dao ở trạng thái tĩnh 2.8. Thông số hình học phần cắt của dao trong quá trình cắt 2.9. Thông số hình học lớp cắt 2.10. Cắt tự do và cắt không tự do

Chương 3 CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA QUÁ TRÌNH CẮT GỌT

3.1. Sự biến dạng của tinh thể kim loại 3.2. Quá trình cắt và tạo phoi 3.3. Các dạng phoi 3.4. Hiện tượng lẹo dao. 3.5. Sự co rút kim loại cắt gọt và nhân tố ảnh hưởng. 3.6. Độ nhám bề mặt gia công và hiện tượng hoá cứng bề mặt 3.7. Hiện tượng rung động khi cắt 3.8. Hiện tượng nhiệt khi cắt kim loại. 3.9. Dung dịch trơn nguội 3.10. Sự mài mòn của dao

Chương 4 TIỆN

4.1. Các loại dao tiện – Công dụng 4.2. Lực cắt khi tiện 4.3. Tốc độ cắt khi tiện 4.4. Lựa chọn hình dạng hình học hợp lý của dao 4.5. Xác định chế độ cắt khi tiện

Chương 5 BÀO VÀ XỌC

5.1. Đặc điểm và phạm vi sử dụng của bào và xọc 5.2. Các thông số khi bào và xọc 5.3. Lực cắt và tốc độ cắt khi bào và xọc 5.4. Chế độ cắt khi bào và xọc

Chương 6 GIA CÔNG LỖ

6.1. Cấu tạo mũi khoan xoắn. Các thông số hình học của mũi khoan 6.2. Các yếu tố cắt khi khoan 6.3. Đặc tính của quá trình cắt khi khoan 6.4. Lực cắt khi khoan. 6.5. Sự mài mòn và tuổi bền của mũi khoan. 6.6 Tốc độ cắt khi khoan và các nhân tố ảnh hưởng 6.7. Chế độ cắt hợp lý khi khoan 6.8. Kết cấu của mũi khoét và quá trình cắt khi khoét 6.9. Kết cấu của mũi doa và quá trình cắt khi doa 6.10. Xác định chế độ cắt khi khoét và doa

Page 42: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

42

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Nguyên lý và dụng cụ cắt II 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : CN. NLVDCC. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần Nguyên lý và dụng cụ cắt I 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tối thiểu về: - Các quy luật của quá trình cắt - Các hiện tượng vật lý xảy ra của quá trình cắt - Các loại dao cắt dùng trong gia công cơ khí 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần

- Nắm được các loại vật liệu làm dụng cụ cắt - Thông số hình học các loại dao cắt cơ bản - Lựa chọn được thông số cắt hợp lý trong quá trình gia công.

11. Nhiệm vụ của sinh viên - Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập 1. Nguyễn Duy, Trần Sỹ Tuý, Trịnh Văn Tự. Nguyên lý cắt kim loại. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà nội, 1977.

2. Bành Tiến Long, Trần Thế Lục, Trần Sỹ Tuý. Nguyên lý gia công vật liệu. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2001.

3. Trần Hữu Đà, Nguyễn Văn Hùng, Cao Thanh Long. Cơ sở chất lượng của quá trình cắt. Nhà xuất bản Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên, 1998.

4. Trịnh Khắc Nghiêm. Nguyên lý và dụng cụ cắt. Nhà xuất bản Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên, 1998.

5. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay công nghệ chế tạo máy (tập I) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2001.

6. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt. Sổ tay công nghệ chế tạo máy (tập II) Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2000.

7. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Văn Hảo. Gia công cơ khí. Nhà xuất bản Đại học sư phạm, 2005. 8. Nguyễn Tiến Lưỡng, Trần Sỹ Tuý, Bùi Quý Lực.

Giáo trình cơ sở cắt gọt kim loại. Nhà xuất bản Giáo dục, 2003. 9. GS, TS. Trần Văn Địch. Sổ tay dụng cụ cắt và dụng cụ phụ.

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2004. 10. GS, TS. Trần Văn Địch. Công nghệ chế tạo bánh răng.

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2006. 11. GS.TSKH. Bành Tiến Long, PGS.TS. Trần Thế Lục, PGS.TS. Trần Sỹ Tuý. Thiết kế dụng cụ công nghiệp. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Hà nội, 2005.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

- Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần - Khối lượng môn học : 02 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương 7 PHAY

7.1. Kết cấu và thông số hình học phần cắt của dao phay.

Page 43: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

43

7.2. Các yếu tố của chế độ cắt khi phay. 7.3. Phay cân bằng 7.4. Phay thuận và phay nghịch 7.5. Lực cắt khi phay. 7.6. Độ mòn của dao phay – tuổi bền và tốc độ cắt khi phay. 7.7. Trình tự xác định chế độ cắt hợp lý khi phay

Chương 8 CẮT REN

8.1. Các phương pháp cắt ren và đặc điểm của quá trình cắt ren. 8.2. Tiện ren 8.3. Cắt ren bằng ta rô và bằng bàn ren.

Chương 9 CHUỐT

9.1. Khái niệm về gia công chuốt 9.2. Kết cấu của dao chuốt 9.3. Sơ đồ cắt khi chuốt 9.4. Các yếu tố cắt 9.5. Lực cắt khi chuốt 9.6. Sự mòn, tuổi bền và tốc độ cắt khi chuốt.

Chương 10 GIA CÔNG RĂNG

10.1. Các phương pháp của quá trình cắt răng. 10.2. Cắt răng bằng phương pháp định hình 10.3. Cắt răng bằng phương pháp bao hình

Chương 11 MÀI

11.1. Đặc điểm của mài 11.2. Vật liệu mài 11.3. Dụng cụ mài 11.4. Các dạng gia công mài 11.5. Quỹ đạo cắt khi mài 11.6. Chiều dày lớp kim loại bị cắt khi mài 11.7. Lực cắt khi mài 11.8. Sự mài mòn và tuổi bền của đá mài 11.9. Chọn đá mài 11.10.Lựa chọn chế độ cắt khi mài

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Máy cắt kim loại 2. Số đơn vị học trình : 05 3. Mã số : CN. MCKL. 03 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 75 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần Nguyên lý và dụng cụ cắt 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần - Giúp cho sinh viên có khái niệm và hiểu được chức năng hoạt động của từng loại máy, cũng

như những dạng bề mặt được gia công trên loại máy nào. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập - Giáo trình máy cắt kim loại. NXB Trường ĐHKTCN 1998 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần

Page 44: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

44

- Khối lượng môn học : 05 đvht - Khối lượng lý thuyết : 75 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương I Đại cương về chuyển động học trong máy cắt kim loại

1 – Khái niệm về máy cắt kim loại 1. Các dạng bề mặt thường dùng trong ngành chế tạo máy 2. Các chuyển động tạo hình bề mặt gia công 3. Các phương pháp tạo hình bề mặt gia công 4. Các loại chuyển động trong máy cắt kim loại 5. Sơ đồ kết cấu động học của máy cắt kim loại 2– Các cơ cấu truyền dẫn trong máy cắt kim loại 1. Truyền dẫn vô cấp 2. Truyền dẫn phân cấp 3 – Phân loại và ký hiệu máy 1. Phân loại 2. Ký hiệu 4 – Câu hỏi ôn tập

Chương II: Máy phay 1 – Công dụng và phân loại 1. Công dụng 2. Phân loại 2 – Máy phay vạn năng nằm ngang (P623) 1 . Các bộ phận của máy 2. Sơ đồ kết cấu

2.1. Chuyển động cắt chính 2.2. Chuyển động chạy dao 2.2. Chuyển động chạy dao nhanh

3 – Máy phay vạn năng khác 1. Các bộ phận và chuyển động của máy 2. Một số cơ cấu đặc biệt

2.1. Ly hợp chạy dao công tác và chạy dao nhanh 2.2. Ly hợp chạy dao và an toàn

4 – Máy phay đứng 5 - Đầu phân độ 1. Đầu phân độ vạn năng có đĩa chia HC130 1.1. Các bộ phận chính 1.2. Đặc tính đầu phân độ

- Phân độ đơn giản - Phân độ vi sai - Phân độ phay rãnh xoắn. - Tính chạy dao - Đầu phân độ hai đĩa chia

2 - Đầu phân độ vạn năng không có đĩa chia 2.1. Phân độ đơn giản 2.2. Phân độ vi sai 2.3. Phân độ phay rãnh xoắn

3. Đầu phân độ quang học 6 – Các loại máy phay khác 1. Máy phay ren vít 1.1. Các phương pháp phay ren vít 1.2. Máy phay ren vít 561

- Chuyển động chính - Xích quay phôi - Xích chạy dao dọc của đầu dọc

2. Máy phay chép hình 2.1. Hệ thống chép hình bằng cơ khí 2.2. Hệ thống chép hình bằng dầu ép 2.3. Hệ thống chép hình bằng điện khí 3. Máy phay giường 4. Máy phay liên tục 4.1. Máy phay thùng tác dụng liên tục 4.2. Máy phay nặng có bàn quay

Page 45: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

45

7 - Câu hỏi ôn tập Chương III

Máy bào - Máy xọc - Máy chuốt 1– Công dụng và phân loại 2 – Máy bào ngang 1 . Đặc điểm chuyển động 2. Các cơ cấu thực hiện chuyển động chính 2.1. Cơ cấu culit lắc 2.2. Cơ cấu báng răng – thanh răng hoặc vitme - đai ốc 2.3. Cơ cấu dầu ép 3. Cơ cấu thực hiện chuyển động chạy dao 3.1. Cơ cấu chạy dao ngang tự động - Có nắp chắn - Không có nắp chắn 3.2. Cơ cấu chạy dao thẳng đứng 3 – Máy bào giường 1. Công dụng và phân loại 2. Các cơ cấu thực hiện chuyển động và đảo chiều 2.1. Dùng đai chuyền dẹt thẳng và chéo 2.2. Dùng cơ cấu culit 2.3. Dùng cơ cấu dầu ép 2.4. Dùng cơ cấu bánh răng – thanh răng kết hợp với động cơ điện một chiều biến đổi tốc độ và đảo chiều 3. Máy bào giường “Line” 4 – Máy xọc 1. Công dụng 2. Cơ cấu thực hiện chuyển động chính của dao xọc 5. Máy chuốt 1. Công dụng và phân loại 2. Máy chuốt nằm ngang 3. Máy chuốt nằm ngang tác dụng liên tục 4. Máy chuốt đứng 4.1. Chuốt trong 4.2. Chuốt ngoài 4.3. Chuốt ngõng trục khuỷu

Chương IV Máy gia công bánh răng

A – Máy gia công bánh răng trụ 1– Phương pháp gia công 1. Phương pháp chép hình 2. Phương pháp bao hình 2 – Các loại máy gia công bánh răng trụ (Theo dạng chuyển động, theo đặc tính gia công, theo công dụng) 1. Máy phay lăn răng. 1.1. Nguyên lý gia công 1.2. Các chuyển động của máy - Gia công bánh răng trụ răng thẳng - Gia công bánh răng trụ răng nghiêng 1.3. Sơ đồ kết cấu động học của máy - Xích tốc độ - Xích bao hình 1.4. Máy lăn răng 5E32 - Xích tốc độ - Xích bao hình - Xích chạy dao thẳng đứng - Xích vi sai - Xích chạy dao hướng kính của trục bàn dao phay - Xích di chuyển dao phay - Xích chạy dao nhanh 2. Máy xọc răng. 2.1. nguyên lý tạo hình 2.2. Các chuyển động tạo hình và quy trình gia công - Chuyển động cắt gọt - Chuyển động bao hình

Page 46: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

46

- Chuyển động vào cắt 2.3. Sơ đồ kết cấu động lực của máy xọc răng 514 - Các bộ phận của máy. - Sơ đồ động

+ Xích tốc độ + Xích bao hình + Xích chạy dao hướng kính + Xích chạy dao vòng + Xích nhường + Xích chạy dao nhanh

2.4. Một số cơ cấu của máy xọc răng - Cơ cấu cam - Trục dao để gia công bánh răng nghiêng - Cơ cấu điều chỉnh hành trình và bố trí trục dao B – máy gia công bánh răng côn 1 – Khái niệm tổng quát về bánh răng côn. 1. Hình dạng. 2. Kích thước 3. Ưu, khuyết điểm chính 2 – Phương pháp gia công bánh răng côn răng thẳng 1. Phương pháp chép hình 2. Phương pháp bao hình 3 – Máy gia công bánh côn răng thẳng 1. Nguyên lý gia công 2. Các bộ phận máy, chu kỳ làm việc 3. Sơ đồ động học 4. Máy bào bánh côn răng thẳng 526. 4 – Máy gia công bánh côn răng cong 1. Nguyên lý gia công 1.1. Nguyên lý tạo hình thân khai 1.2. Nguyên lý tạo hình dáng răng theo chiều dài * Dùng dao phay trục vít hình côn * Dùng đầu dao răng chắp 2. Các chuyển động và chu trình gia công của máy 525 3. Sơ đồ động máy phay bánh răng côn răng cong 525 3.1. Xích tốc độ 3.2. Xích bao hình 3.3. Xích chạy dao C – Máy gia công tinh bánh răng (Chủ yếu dùng cho bánh răng trụ) 1 – Máy vê dầu răng 1. Chuyển động của máy 2. Sơ đồ động máy vê đầu răng 5528. 2.1. Xích chuyển động chính 2.2. Xích quay phôi 2.3. Xích chuyển động tịnh tiến của dụng cụ cắt 2 – Máy lăn ép răng bánh răng mẫu 3 – Máy cà răng 4 – Máy nghiền răng 5 – Máy mài răng

Chương V : Máy mài 1 – Công dụng và phân loại 1. Công dụng 2. Phân loại 2 – Máy mài tròn 1. Máy mài tròn ngoài 2. Máy mài tròn trong 3. Máy mài vô tâm 3 – Máy mài phẳng

Page 47: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

47

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Công nghệ chế tạo máy I 2. Số đơn vị học trình : 05 3. Mã số : CN. CNCTM. 03 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 75 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần nguyên lý cắt và máy cắt kim loại 7. Các môn song hành: Đồ gá 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Hiểu và phân biệt được các khái niệm cơ bản về công nghệ chế tạo máy, các nhân tố ảnh hưởng đến độ chính xác gia công cơ khí và chất lượng bề mặt chi tiết máy.

- Phân biệt được các loại chuẩn trong quá trình gá đặt, vận dụng để lập các sơ đồ gá đặt cho các loại chi tiết gia công (tiện, phay, khoan, mài ...).

- Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ khí hợp lý cho các nguyên công cắt gọt kim loại trong điều kiện sản xuất nhất định.

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

- Công nghệ gia công cơ khí - Lê Văn Hửng cùng nhóm tác giả ĐHBK Hà Nội, 1993 - Sổ tay công nghệ chế tạo máy - nhóm các tác giải ĐHBK Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ

thuật 1999 - Công nghệ chế tạo máy - nhóm tác giả ĐHBK Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ thuật 1998

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 05 đvht - Khối lượng lý thuyết : 75 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương 1: Độ chính xác gia công cắt gọt

1.1. Những khái niệm cơ bản và định nghĩa 1.1.1. Quá trình sản xuất và quá trình công nghệ 1.1.2. Các thành phần của quá trình công nghệ 1.1.3. Các dạng sản xuất và phương pháp sản xuất 1.2. Độ chính xác gia công cơ khí 1.2.1. Khái niệm và các sai lệnh đánh giá độ chính xác gia công cơ khí 1.2.2. Các phương pháp đảm bảo độ chính xác gia công

1.2.2.1. Phương pháp cắt thử và đo 1.2.2.2. Phương pháp điều chỉnh sẵn (tự động đạt kích thước)

1.2.3. Các nguyên nhân gây nên sai số gia công 1.2.3.1. Độ chính xác của máy - dao - gá và tình trạng mòn của chúng 1.2.3.2. Biến dạng vì lực của máy - dao - gá - chi tiết 1.2.3.3. Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy - dao - gá - chi tiết 1.2.3.4. Sai số gá đặt 1.2.3.5. Sai số do rung động khi cắt 1.2.3.6. Sai số do dụng cụ đo, phương pháp đo

1.2.4. Các phương pháp xác định sai số gia công 1.2.5. Điều chỉnh máy

1.2.5.1. Nguyên tắc 1.2.5.2. Điều chỉnh tĩnh.

Chương 2: Chất lượng bề mặt gia công 2.1. Khái niệm và các đặc trưng chất lượng bề mặt 2.2. Ảnh hưởng của chất lượng bề mặt tới tính chất ổn định của chi tiết 2.2.1. Ảnh hưởng tới tính chống mài mòn 2. 2.2. Ảnh hưởng tới tính chống ăn mòn

Page 48: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

48

2. 2.3. Ảnh hưởng tới sức bền mỏi 2. 3. Các nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng bề mặt

2. 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhấp nhô bề mặt 2. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới biến cứng và ảnh hưởng tới ứng suất dư bề mặt

2. 4. Các biện pháp nâng cao chất lượng bề mặt . Chương 3 - Chuẩn và quá trình gá đặt 3.1. Định nghĩa và phân loại chuẩn 3.2. Quá trình gá đặt chi tiết

3.2.1. Định nghĩa, khái niệm quá trình gá đặt 3.2.2. Các phương pháp gá đặt chi tiết trên máy 3.2.3. Vận dụng nguyên tắc 6 điểm để định vị chi tiết khi thiết kế đồ gá gia công

3.3. Xác định sai số gá đặt 3.4. Phương pháp chọn chuẩn

3.4.1. Chọn chuẩn thô 3.4.2. Chọn chuẩn tinh.

Chương 4: Thiết kế quy trình công nghệ gia công cơ khí và tiêu chuẩn hoá quá trình công nghệ gia công

4.1. Ý nghĩa của việc thiết kế quy trình công nghệ 4.2. Phương pháp thiết kế quy trình công nghệ 4.3. Một số bước cơ bản 4.3.1. Kiểm tra tính công nghệ trong kết cấu 4.3.2. Xác định lượng dư gia công, chọn phôi 4.3.3. Xác định thứ tự các nguyên công 4.3.4. So sánh chọn phương án công nghệ 4.4. Tiêu chuẩn hoá quá trình công nghệ 4.4.1. Khái niệm chung 4.4.2. Phân loại đối tượng sản xuất 4.4.3. Công nghệ điển hình 4.4.4. Công nghệ nhóm 4.4.5. Công nghệ tổ hợp.

Chương 5: Đồ gá và quá trình thiết kế 1. Phân loại và công dụng của đồ gá 2. Yêu cầu đối với đồ gá 3. Phương hướng và trình tự thiết kế đồ gá 4. Phương pháp gá đặt chi tiết trên đồ gá và nguyên tắc chọn chuẩn. 5. Sai số định vị và kẹp chặt chi tiết trong đồ gá. 6. Tính toán khi định vị theo mặt phẳng và các lỗ 7. Một số ví dụ về tính sai số định vị và kẹp chặt.

Chương 6: Các bộ phận của đồ gá 1. Đồ định vị 2. Cơ cấu kẹp chặt 3. Cơ cấu dẫn hướng, cữ so dao và cơ cấu chia độ. 4. Thân đồ gá

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Công nghệ chế tạo máy II 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : CN. CNCTM. 03 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần Công nghệ chế tạo máy I 7. Các môn song hành: Đồ gá 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Hiểu và phân biệt được các khái niệm cơ bản về công nghệ chế tạo máy, các nhân tố ảnh hưởng đến độ chính xác gia công cơ khí và chất lượng bề mặt chi tiết máy.

- Phân biệt được các loại chuẩn trong quá trình gá đặt, vận dụng để lập các sơ đồ gá đặt cho các loại chi tiết gia công (tiện, phay, khoan, mài ...).

- Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ khí hợp lý cho các nguyên công cắt gọt kim loại trong điều kiện sản xuất nhất định.

Page 49: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

49

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên:

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

- Công nghệ gia công cơ khí - Lê Văn Hửng cùng nhóm tác giả ĐHBK Hà Nội, 1993 - Sổ tay công nghệ chế tạo máy - nhóm các tác giải ĐHBK Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ

thuật 1999 - Công nghệ chế tạo máy - nhóm tác giả ĐHBK Hà Nội. NXB Khoa học và kỹ thuật 1998

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương 7: Đồ gá dùng cho các phương pháp gia công khác nhau

1. Đồ gá tiện 2. Đồ gá khoan 3. Đồ gá phay

Chương 8: Công nghệ chế tạo đồ gá 1. Dung sai đồ gá. 2. Tính công nghệ của đồ gá 3. Hiệu quả kinh tế khi sử dụng đồ gá 4. Phương hướng phát triển của đồ gá

Chương 9: Đặc trưng các phương pháp gia công bằng cắt gọt 9.1. Chọn phôi và gia công chuẩn bị phôi 9.1.1. Chọn phôi 9.1.2. Nội dung và các phương pháp gia công chuẩn bị phôi 9.2. Gia công mặt trụ ngoài 9.2.1. Tiện trụ ngoài 9.2.2. Mài tròn ngoài 9.2.3. Mài nghiền trụ ngoài 9.3. Gia công mặt trụ trong 9.3.1. Khoan - Khoét - Doa 9.3.2. Tiện trong 9.3.3. Chuốt lỗ 9.3.4. Mài lỗ (Mài tròn trong) 9.4. Gia công mặt phẳng 9.4.1. Phay - bào 9.4.2. Chuốt mặt phẳng 9.4.3. Cạo mặt phẳng 9.4.4. Mài mặt phẳng 9.5. Gia công mặt định hình 9.5.1. Dùng dao định hình 9.5.3. Dùng dưỡng, mẫu chép hình 9.5.3. Mài định hình 9.6. Phương pháp gia công bằng biến dạng dẻo 9.7. Phương pháp gia công bằng điện vật lý và điện hoá

Chương 10: Thiết kế đồ án môn học Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy

10.1. Phân tích chi tiết gia công 10.2. Xác định dạng sản xuất 10.3. Chọn phôi 10.4. Thiết kế quy trình công nghệ gia công

- Xây dựng sơ đồ nguyên lý nguyên công - Xây dựng sơ đồ kết cấu nguyên công

10.5. Xác định lượng dư gia công 10.6. Xác định chế độ cắt

Page 50: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

50

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Kỹ thuật điều khiển số CNC 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : CN. CNC. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học xong học phần nguyên lý cắt; Máy cắt kim loại và công

nghệ chế tạo máy 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức chủ yếu cần thiết để có thể tiến tới vận hành được các thiết bị điều khiển bằng kỹ thuật số, cụ thể là các máy công cụ CNC.

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập

1. Điều khiển số và công nghệ trên máy điều khiển số CNC. Tác giả Nguyễn Đắc Lộc – Tăng Huy; Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 1996.

2. Máy điều khiển chương trình số CNC – Trung tâm Việt Đức – Trường Đại học kỹ thuật TP Hồ Chí Minh 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương I : Điều khiển số 1 – Khái niệm về điều khiển số 1. Khái niệm và định nghĩa 2. Các hệ thống điều khiển

2.1. Hệ thống điều khiển NC 2.2. Hệ thống điều khiển CNC 2.3. Các hệ thống DNC 2.4. Điều khiển thích nghi 2.5. Hệ thống gia công linh hoạt

2 – Các đặc điểm đặc trưng của máy NC và CNC 1. Đặc điểm chung 2. Các trục toạ độ và các chiều chuyển động

2.1. Hệ thống các toạ độ 2.2. Quy định các trục toạ độ trên máy

3 – Các điểm 0 (Zêro) và các điểm chuẩn 1. Các điểm 0 (zêrô)

1.1. Các điểm 0 của máy: M 1.2. Điểm 0 của chi tiết : W 1.3. Điểm 0 của chương trình: PO

2. Các điểm chuẩn 2.1. Các điểm chuẩn của máy: R 2.2. Điểm tỳ :A 2.3. Điểm thay dao: Ww 2.4. Điểm điều chỉnh dao: E 2.5. Điểm gá dao: N 2.6. Điểm cắt của dao 2.7. Điểm chuẩn của bàn trượt:S 2.8. Điểm chuẩn của gá dao: T

4 – Các dạng điều khiển 1. Điều khiển theo điểm 2. Điều khiển theo đường

Page 51: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

51

3. Điều khiển theo đường viền 3.1. Điều khiển 2D 3.2. Điều khiển 2,5D 3.3. Điều khiển 3D 3.4. Điều khiển 4D 3.5. Điều khiển 5D

5 – Các hệ thống đo dịch chuyển, đo góc và điều khiển tự động vị trí 1. Các hệ thống đo dịch chuyển, đo góc

1.1. Cảm biến do dịch chuyển theo gia số. 1.2. Hệ thống đo dịch chuyển bằng mã

2. Điều chỉnh tự động vị trí 2.1. Điều chỉnh vị trí bằng số với thước mã hoặc bộ mã góc 2.2. Điều khiển vị trí bằng số với hệ thống đo dịch chuyển bằng gia số

2.3. Điều khiển vị trí bằng số nhờ hệ thống đo dịch chuyển tương tự có tính chất chu kỳ. Chương II: Lập trình gia công trên máy NC và CNC 1 – Các chương trình và việc lập trình 1. Các định nghĩa. 2. Nội dung của chương trình NC 3. Các thủ tục lập trình

3.1. Lập trình bằng tay. 3.2. Lập trình có sự trợ giúp của máy tính 3.3. Sự kết hợp với hệ thống thiết kế có sự trợ giúp của máy tính (CAD) 3.4. Điều khiển đầu vào và dữ liệu bằng tay. 3.5. Chương trình xử lý và hậu xử lý

4. Lựa chọn hệ thống lập trình 5. Các ưu điểm của việc lập trình máy. 2 – Các hình thức tổ chức lập trình 1. Lập trình trong chuẩn bị sản xuất 2. Lập trình phân xưởng. 3 – Ghi kích thước trên bản vẽ. 1. Ghi kích thước tuyệt đối 2. Ghi kích thước theo gia số 3. Ghi kích thước nhờ các bảng. 4– Cấu trúc của chương trình NC. 1. Cấu trúc của một câu chương trình. 2. Cấu trúc của một từ chương trình 3. Các chức năng dịch chuyển, các chu trình. 3.1. Các chức năng dịch chuyển 3.2. Các chu trình

4. Các chức năng vận hành máy. 4.1. Số vòng quay của trục chính 4.2. Lượng chạy dao. 4.3. Dụng cụ cắt 4.4. Chức năng phụ

5. Lập trình theo kích thước tuyệt đối và tương đối 5.1. Lập trình theo kích thước tuyệt đối. 5.2. Lập trình theo kích thước tương đối.

Chương III: Giới thiệu các hệ thống dụng cụ cắt và bộ phận điều khiển thích nghi trên máy công cụ điều khiển số.

1 – Các hệ thống dụng cụ cắt dùng cho máy công cụ điều khiển số. 1. Các hệ thống dụng cụ: 1.1. Hệ thống dụng cụ dùng cho các trung tâm gia công. 1.2. Hệ thống dụng cụ dùng cho các trung tâm tiện 2. Lựa chọn dụng cụ cắt. 3. Lắp đặt trước dụng cụ (định vị sơ bộ). 4. Bản danh mục dụng cụ trong kho. 5. Quản lý dụng cụ CNC. 6. Những yêu cầu chung. II - Điều khiển thích nghi dùng cho máy công cụ điều khiển số: 1. Những nhu cầu về chế tạo. 2. Đặc điểm của hệ thống điều khiển thích nghi. 3. Ví dụ 4. Ưu khuyết điểm của việc điều khiển thích nghi.

Page 52: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

52

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Truyền dẫn thuỷ lực và khí nén 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : CN. TDTLVKN. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Hiểu được cơ sở lý thuyết cũng như ưu nhược điểm và ứng dụng của hệ thống điều khiển khí nén.

- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các phần tử cũng như các mạch điều khiển khí nén.

- Thiết kế một số mạch điều khiển cơ bản ứng dụng trong công nghiệp 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 11. Nhiệm vụ của sinh viên :

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

1. Hệ thống điều khiển khí nén - Ts. Nguyễn Ngọc Phương - năm 1999 2. Hệ thống điều khiển thuỷ lực - Ts. Nguyễn Ngọc Phương - năm 1999 3. Hệ thống điều khiển điện khí nén - Ts. Nguyễn Ngọc Phương - năm 1999 4. Hệ thống điều khiển điện thuỷ lực - Ts. Nguyễn Ngọc Phương - năm 1999.

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 02 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương 1. Hệ thống điều khiển khí nén

1.1. Khái quát chung về hệ thống điều khiển khí nén 1.1.1. Khái niệm và ưu nhược điểm của hệ thống điều khiển khí nén 1.1.2. Cơ sở lý luận chung về khí nén 1.2. Các phần tử trong hệ thống điều khiển khí nén. 1.2.1. Phần tử cung cấp năng lượng

a. Máy nén khí b. Thiết bị xử lý khí nén c. Hệ thống cung cấp khí nén

1.2.2. Phần tử tạo và xử lý tín hiệu a. Van đảo chiều b. Van điều chỉnh c. Van Lôgic

1.2.3. Cơ cấu chấp hành a. Xylanh khí nén b. Động cơ khí nén

1.2.4. Phương pháp biểu diễn mạch điều khiển khí nén a. Biểu đồ trạng thái b. Quy ước ký hiệu các phần tử của mạch điều khiển.

Chương 2: Các phương pháp thiết kế mạch điều khiển

2.1. Thiết kế mạch điều khiển trực tiếp và gián tiếp

2.1.1. Nguyên tắc thiết kế 2.1.2. Ví dụ ứng dụng

2.2. Thiết kế mạch điều khiển tuỳ động theo thời gian 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế

Page 53: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

53

2.2.2. Ví dụ ứng dụng 2.3. Thiết kế mạch điều khiển tùy động theo hành trình

2.3.1. Nguyên tắc thiết kế 2.3.2. Ví dụ ứng dụng

2.4. Thiết kế mạch điều khiển theo nhịp 2.4.1. Nguyên tắc thiết kế 2.4.2. Ví dụ ứng dụng

2.5. Thiết kế mạch điều khiển theo tầng 2.5.1. Nguyên tắc thiết kế 2.5.2. Ví dụ ứng dụng.

Page 54: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

54

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Trang bị điện 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : CN. TBĐ. 03 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Đã học qua học phần máy cắt kim loại 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần

- Giải thích được các trạng thái và các chế độ làm việc của động cơ điện trong hệ thống truyền động điện

- Áp dụng các phương pháp tính chọn công suất động cơ cho truyền động điện ở một số truyền động điện máy công nghiệp

- Xây dựng được các khâu khống chế cơ bản cho một số máy công nghiệp - Phân tích được cấu trúc và nguyên lý làm việc của một bộ biến đổi trong điều khiển tốc độ

truyền động điện. - Đọc và phân tích được một số mạch điện thiết bị công nghiệp

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 11. Nhiệm vụ của sinh viên :

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

1. Thiết bị điện tử - Nguyễn Mạnh Tiến, Vũ Quang Hồi NXB Giáo dục - 2001. 2. Trang bị điện trong máy cắt gọt kim loại - Nguyễn Cẩn - NXB ĐHQG thành phố Hồ Chí

Minh 2001. 3. Thiết bị điện tử công nghiệp - Vũ Quang Hồi - NXB giáo dục - 2000

13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Dự lớp : Theo quy định hiện hành. - Làm bài tập - Thi cuối học kỳ 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 45 tiết - Khối lượng thực hành : 0

Chương I: Cơ sở truyền động điện 1.1.Những khái niệm cơ bản về hệ thống truyền động điện 1.1.1. Cấu trúc và phân loại 1.1.2. Phương trình động học của hệ thống truyền động điện

1. Phương trình và dạng đặc tính cơ của một số động cơ điện thông dụng trong truyền động điện.

2. Đặc tính cơ của các máy công nghiệp 3. Phương trình động học - kết luận

1.2. Các trạng thái làm việc của động cơ điện một chiều 1.2.1. Các đặc tính khởi động 1.2.2. Các trạng thái hãm tái sinh 1.2.3. Các trạng thái hãm ngược 1.2.4. Các trạng thái hãm động năng 1.3. Các trạng thái làm việc của động cơ điện xoay chiều 1.3.1. Các đặc tính khởi động 1.3.2. Các trạng thái hãm tái sinh 1.3.3. Các trạng thái hãm ngược 1.3.4. Các trạng thái hãm động năng 1.4. Chọn công suất động cơ truyền động điện 1.4.1. Các chế độ làm việc của truyền động điện 1.4.2. Phương pháp chọn công suất động cơ 1.4.3. Chọn công suất truyền động chính nhóm máy cắt kim loại 1.4.4. Chọn công suất truyền động nhóm máy nâng vận chuyển.

Chương 2: Các khâu khống chế điển hình

Page 55: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

55

3.1. Các khí cụ khống chế 3.2. Các khâu khống chế quá trình khởi động và hãm động cơ truyền động điện 3.2.1. Nguyên tắc khống chế theo thời gian 3.2.2. Nguyên tắc khống chế theo tốc độ 3.2.3. Nguyên tắc khống chế theo dòng điện 3.3. Các khâu khống chế vòng kín 3.3.1. Các khâu ổn định nâng cao chất lượng điều chỉnh tốc độ 3.3.2. Các khâu hạn chế 3.4. Các khoá liên động điển hình 3.4.1. Các khoá liên động trong mạch khống chế 3.4.2. Hạn chế hành trình máy 3.4.3. Liên động giữa các truyền động trong máy

Chương 3: Mạch điện một số máy công nghiệp 4.1. Phân tích mạch điện máy tiện T616 4.2. Phân tích mạch điện máy điện SU - 50A 4.3. Phân tích mạch điện máy Phay UF222 4.4. Phân tích mạch điện máy khoan VR4A 4.5. Phân tích mạch điện thang máy 4.6. Lắp giáp một số mạch điện trong phòng thí nghiệm

Page 56: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

56

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN – CAO ĐẲNG

1. Tên học phần: An toàn và môi trường 2. Số đơn vị học trình: 2 3. Trình độ: cho sinh viên năm thứ 3 4. Phân bố thời gian: - Lên lớp: 2 đvht - Thực hành: Tham quan BHLĐ và sử dụng bình chữa cháy 5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các môn chuyên môn 6. Các môn song hành 7. Học phần thay thế, học phần tương đương 8. Mục tiêu của học phần Trang bị cho sinh viên những kiến thức và sự hiểu biết về tầm quan trọng của công tác bảo hộ,

luật lệ bảo hộ, kỹ thuật an toàn, những tác hại của môi trường và nghề nghiệp đối với người lao động. Những biện pháp phòng tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp. Đồng thời xác định trách nhiệm của bản thân đối với công tác bảo hộ lao động.

9. Mô tả vắn tắt nội dung Trang bị cho sinh viên những kiến thức và sự hiểu biết về tầm quan trọng của công tác bảo hộ,

kỹ thuật an toàn, những tác hại của môi trường và nghề nghiệp đối với người lao động. Những biện pháp phòng tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp. Đồng thời xác định trách nhiệm của bản thân đối với công tác bảo hộ lao động .

10. Nhiệm vụ chính của sinh viên - Dự lớp: 30 tiết - Tham quan BHLĐ và thực hành dụng cụ phòng cháy 11. Tài liệu học tập 1. Kỹ thuật bảo hộ lao động – NXB Bộ Đại học – 1994, Nguyễn Bá Dũng, Nguyễn Duy Thiết,

Tạ Bá Phụng 2. Những cơ sở kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy, Tạ Bá Phụng… 3. Kỹ thuật bảo hộ lao động, Nguyễn Bá Dũng, Nguyễn Duy Thiết, Nguyễn Văn Thông, Tạ Bá

Phụng, NXB ĐH và THCN Hà Nội 1979. 12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Dự lớp 13. Thang điểm: 10 14. Nội dung chi tiết của học phần Kỹ thuật an toàn và môi trường

Người soạn: Th.s Ngô Cường Khối lượng của môn học: 2đvht Khối lượng lý thuyết: 2 đvht

A. Mục đích Trang bị cho sinh viên những kiến thức và sự hiểu biết về tầm quan trọng của công tác bảo hộ,

luật lệ bảo hộ, kỹ thuật an toàn, những tác hại của môi trường và nghề nghiệp đối với người lao động. Những biện pháp phòng tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp. Đồng thời xác định trách nhiệm của bản thân đối với công tác bảo hộ lao động.

B. Nội dung chi tiết Phần I: Những vấn đề chung về công tác bảo hộ lao động Chương 1: ý nghĩa mục đích của BHLĐ và phân tích điều kiện lao động

1.1. ý nghĩa và mục đích của công tác BHLĐ 1.2. Tính chất của công tác BHLĐ 1.3. Nội dung của công tác BHLĐ 1.4. Công tác BHLĐ ở việt nam 1.5. Luật pháp bảo hộ lao động 1.6. Nhiệm vụ của các ngành, các cấp về công tác BHLĐ 1.7. Nhiệm vụ của BHLĐ thương binh và xã hội của Bộ y tế 1.8. Nhiệm vụ của công đoàn các cấp 1.9. Phân tích điều kiện lao động 1.10. Khái niệm về tai nạn lao động, chấn thương và bệnh nghề nghiệp 1.11. Phân tích điều kiện lao động và nguyên nhân gây chấn thương, bệnh nghề nghiệp. Kiểm tra 1 tiết

Phần II: Vệ sinh công nghiệp Chương 2: Những vấn đề về vệ sinh công nghiệp

2.1. Môi trường – Những vấn đề bức xúc và phương hướng giải quyết 2.2. Đề phòng tác hại nghề nghiệp 2.3. Biện pháp tăng năng suất và tránh mệt mỏi

Page 57: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

57

Chương 3: Những yếu tố môi trường trong sản xuất 3.1. điều kiện khí hậu trong sản xuất 3.2. Chất độc trong sản xuất 3.3. Bụi trong sản xuất 3.4. Tiếng ồn trong sản xuất 3.5. Phòng chống phóng xạ

Chương 4: Chiếu sáng trong sản xuất 4.1. Khái niệm về chiếu sáng 4.2. Tác dụng của chiếu sáng tới thị giác 4.3. Các dạng chiếu sáng

Chương 5: Thông gío công nghiệp 5.1. Nhiệm vụ và yêu cầu của thông gió 5.2. Các dạng thông gió 5.3. Tính toán thông gió 5.4. Các bộ phận của hệ thống thông gió Kiểm tra 1tiết Phần III: Kỹ thuật an toàn

Chương 6: Những yêu cầu đảm bảo an toàn khi thiết kế xí nghiệp 6.1. Phân loại xí nghiệp theo tiêu chuẩn vệ sinh và tính cháy, nổ 6.2. Yêu cầu khi thiết kế mặt bằng xí nghiệp 6.3. Cấp và thoát nước

Chương 7: An toàn điện 7.1. Tác dụng của dòng điện đến cơ thể 7.2. Các biện pháp an toàn điện đối với người sử dụng

Chương 8:Kỹ thuật an toàn khi thiết kế chế tạo và sử dụng máy móc, thiết bị

8.1. Khái niệm về vùng nguy hiểm 8.2. Những nguyên nhân gây chấn thương khi sử dụng máy móc 8.3. Những biện pháp an toàn chủ yếu 8.4. An toàn trên một số máy thường gặp 8.5. An toàn trong công việc vận chuyển và nâng hạ 8.6. An toàn khi sử dụng bình khí và thiết bị chịu áp lực Phần IV: Phòng chống cháy nổ

Chương 9: Những vấn đề cơ bản về cháy nổ 9.1. Khái niệm chung 9.2. Cơ chế quá trình cháy 9.3. Đặc điểm cháy của các vật liệu khác nhau 9.4. Sự bắt cháy và phân loại vật chất theo nguyên nhân cháy 9.5. Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy Kiểm tra 1 tiết

Page 58: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

58

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Tâm lý nghề nghiệp 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : SP. TLHNN. 02 4. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 1 5. Phân bố thời gian: Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết: Để học tốt môn học này, người học cần có những kiến thức cơ bản của triết học Mac – Lênin

và đã hình thành được một số thao tác cơ bản của nghề nghiệp. 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần 9.1. Mục tiêu chung - Có được những hiểu biết cơ bản về tâm lý học đại cương, tâm lý học sư phạm và nghề nghiệp

để làm cơ sở cho việc hình thành năng lực sư phạm dạy nghề. - Biết vận dụng những hiểu biết tâm lý vào việc tổ chức và thực hiện hoạt động giảng dạy, giáo

dục ở các cơ sở dạy nghề. 9.2. Mục tiêu cụ thể Học xong học phần này người học có khả năng: - Nhận biết và phân tích được các hiện tượng tâm lý. - Hiểu và phân tích được các yếu tố tâm lý của hoạt động dạy và học, đặc điểm tâm lý trong

dạy và học lý thuyết, thực hành, tích hợp. - Biết và phân tích được điều kiện phát triển, đặc điểm tâm lý của học sinh học nghề. - Hiểu và phân tích được đặc điểm lao động sư phạm năng lực sư phạm, năng lực và phẩm chất

cần có của người giáo viên dạy nghề. - Vận dụng được những hiểu biết tâm lý vào việc hình thành năng lực sư phạm của bản thân

vào hoạt động giảng dạy của giáo viên ở cơ sở dạy nghề. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: - Chương trình gồm 2 học phần: Tâm lý học đại cương, tâm lý học sư phạm và nghề nghiệp,

các học phần có liên quan với nhau, mỗi phần đều có phần thảo luận để hiểu rõ nội dung. Học phần 1: Chủ yếu làm sáng tỏ khái niệm nhân cách và cách phân loại hiện tượng tâm lý của

nhân cách. Học phần 2 gồm 3 phần: Phần 1: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung các thuyết tâm lý về dạy học và vận dụng nó vào

hoạt động của người giáo viên và hoạt động của học sinh Phần 2: Cần làm sáng tỏ đặc điểm và điều kiện phát triển tâm lý của học sinh học nghề, năng

lực của người giáo viên kỹ thuật nghề nghiệp. Phần 3: Cần làm sáng tỏ đặc điểm tâm sinh lý hoạt động nghề nghiệp. 11. Nhiệm vụ của sinh viên :

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

1. Bộ giáo dục và đào tạo, Chương trình đào tạo giáo viên trình độ CĐSP. 2. Lê Thị Bừng – Hải Vang, Tâm lý học ứng xử, NXB Giáo dục năm 1997 3. Phạm Tất Dong, Tâm lý học dạy lao động, Viện KHGD, Hà Nội 1980. 4. Phan Trọng Ngọ, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB

Quốc Gia, Hà Nội 2000. 5. Phan Trọng Ngọ, Tâm lý học trí tuệ, NXB Quốc gia, Hà Nội 2001 6. Vũ Thị Nho, Tâm lý học phát triển, NXB ĐHQG, Hà Nội 2003. 7. Đào Thị Oanh, Tâm lý học lao động, NXB ĐHQG, Hà Nội 1999 8. Nguyễn Thị Lan, Tâm lý học sư phạm kỹ thuật nghề nghiệp, Trường ĐHSPKT TP HCM

năm 1995. 9. Nguyễn Quang Uẩn, Tâm lý học đại cương, NXB ĐHQG, Hà Nội 2001 10. Đức Uy, Tâm lý học sáng tạo, NXBGD, Hà Nội 1999. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Căn cứ vào mục tiêu chung của môn học để đánh giá - Hình thức thi viết - Sau mỗi học trình kiểm tra lấy điểm (4 điểm), học sinh phải đạt 2/3 số điểm học trình >=5 - Thi kết thúc hết môn

14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần:

Page 59: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

59

- Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

1. Giới thiệu chung Tâm lý học nghề nghiệp là một môn học cơ bản trong chương trình sư phạm kỹ thuật nhằm

cung cấp kiến thức tâm lý học gần gũi với cuộc sống hàng ngày của con người, những kiến thức liên quan đến dạy nghề.

Tâm lý học nghề nghiệp còn cung cấp những kiến thức làm cơ sở cho hoạt động giảng dạy, giáo dục có hiệu quả để hình thành nhân cách cho con người.

2. Nội dung tổng quát TT Nội dung TS giờ LT TH KTĐG

HPI Tâm lý học đại cương Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học Chương 2. Quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, thuộc tính tâm lý

15

13 4 9

1 1

1

HPII Tâm lý học sư phạm và nghề nghiệp Phần 1: Một số vấn đề tâm lý học sư phạm trong dạy học kỹ thuật nghề nghiệp. Chương 1: Khái quát về tâm lý học sư phạm Chương 2: Những vấn đề cơ bản của tâm lý học dạy học kỹ thuật nghề nghiệp. Phần 2: Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh học nghề và đặc điểm lao động sư phạm Chương 1: Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh học nghề. Chương 2: Đặc điểm lao động sư phạm và năng lực sư phạm kỹ thuật. Phần 3: Tâm lý học giáo dục nghề nghiệp Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học nghề nghiệp Chương 2: Một số vấn đề tâm lý học nghề nghiệp. Chương 3: Một số vấn đề tâm lý học của việc tổ chức lao động khoa học.

45 15 15 15

36 12 4 8 12 7 5 12 7 5

6 2 2 1 1 2 1 1

3 1 1 1

Học phần I: Tâm lý đại cương

Chương I: những vấn đề chung của tâm lý học (4 tiết LT) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nắm vững những quan điểm về TLH; - Hiểu được khái niệm nhân cách và phân tích được cấu trúc nhân cách. Nội dung I. Tâm lý học là một môn khoa học 1. Tâm lý 2. Tâm lý học 3. Một số quan điểm khác nhau về hiện tượng tâm lý

3.1. Quan điểm duy tâm 3.2. Quan điểm duy vật thô sơ. 3.3. Quan điểm Freud. 3.4. Tâm lý học hành vi

4. Quan điểm Macxit về hiện tượng tâm lý. 4.1. Bản chất hiện tượng tâm lý 4.2. Hoạt động giao tiếp trong sự phát triển tâm lý

II. Nhân cách 1. Khái niệm nhân cách

1.1. Định nghĩa 1.2. Cấu trúc nhân cách

2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách 2.1. Vai trò chi phối của bẩm sinh – di truyền và hoàn cảnh . 2.2. Vai trò quyết định trực tiếp của hoạt động và giao tiếp 2.3. Vai trò chủ đạo của nhân tố giáo dục

Chương 2: Quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý, thuộc tính tâm lý (9 tiết LT; 1 tiết TH)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu biết cơ bản về quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý; - Có kỹ năng xem xét mối quan hệ qua lại của quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý;

Page 60: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

60

- Đánh giá đúng những biểu hiện của họat động tâm lý. Nội dung I. Quá trình tâm lý 1. Quá trình nhận thức

1.1. Cảm giác: Định nghĩa, quy luật cơ bản của cảm giác 1.2. Tri giác: Định nghĩa, quy luật cơ bản của tri giác 1.3. Trí nhớ: Định nghĩa, quá trình cơ bản của trí nhớ 1.4. Tư duy: Khái niệm, các thao tác tư duy, hình thức tư duy 1.5. Tưởng tượng: Khái niệm chung, các loại tưởng tượng 1.6. Trí nhớ: Định nghĩa, các quá trình cơ bản của trí nhớ

2. Ý chí và hành động ý chí 2.1. Khái niệm chung về ý chí 2.2. Hành động ý chí và không ý chí 2.3. Các khâu của hành động ý chí

II. Trạng thái tâm lý (trạng thái chú ý) 1. Khái niệm chung về chú ý

1.1. Định nghĩa 1.2. Biểu hiện

2. Các loại chú ý 2.1. Chú ý không chủ định 2.2. Chú ý có chủ định 2.3. Sự chuyển hoá hai loại chú ý

3. Các phẩm chất chú ý 3.1. Tập trung chú ý 3.2. Phân phối chú ý 3.3. Khối lượng chú ý 3.4. Sự di chuyển chú ý 3.5. Tính bền vững của chú ý

III. Thuộc tính tâm lý 1. Xu hướng của nhân cách

1.1. Khái niệm chung 1.2. Những thuộc tính cơ bản của xu hướng: Nhu cầu, tình cảm, hứng thú, thế giới quan, niềm

tin, lý tưởng 2. Năng lực

2.1. Khái niệm chung 2.2. Đặc điểm của năng lực

2.3. Các mức độ năng lực 3. Khí chất

3.1. Khái niệm chung 3.2. Các loại khí chất: khí chất hăng hái (linh hoạt), khí chất bình thản (trầm tĩnh), khí chất

nóng nảy, khí chất ưu tư. 4. Tính cách

4.1. Khái niệm chung 4.2. Cấu trúc tính cách

Thực hành: Phân tích các hiện tượng tâm lý (quá trình, trạng thái, thuộc tính) của nhân cách qua đó chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.

Học phần II: Một số vấn đề của tâm lý học sư phạm và nghề nghiệp Phần I: Một số vấn đề TLH sư phạm trong dạy học kỹ thuật

nghề nghiệp (12 tiết LT; 2 tiết TH; 1 tiết KT) Chương 1: Khái quát về tâm lý học sư phạm

(4 tiết LT; 1 tiết TH) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nắm được những vấn đề cơ bản của TLHSP; - Có kỹ năng xác định các yếu tố tâm lý của hoạt động dạy và học; - Có thái độ tích cực và khoa học khi thực hiện nhiệm vụ dạy học. Nội dung: I. Tâm lý học sư phạm là một khoa học 1. Đối tượng, nhiệm vụ 2. Phương pháp nghiên cứu II. Một số thuyết về tâm lý học dạy học 1. Thuyết liên tưởng 2. Thuyết hành vi 3. Thuyết hoạt động III. Hoạt động dạy và các yếu tố tâm lý

Page 61: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

61

1. Hoạt động dạy 2. Mục đích của hoạt động dạy 3. Các yếu tố tâm lý của hoạt động dạy

3.1. Thiết kế 3.2. Tổ chức 3.3. Giao tiếp

IV. Hoạt động và các yếu tố tâm lý 1. Khái niệm về hoạt động học 2. Đối tượng của hoạt động học 3. Nhiệm vụ của hoạt động học 4. Phương tiện học tập 5. Sự hình thành hoạt động học tập

5.1. Hình thành động cơ học tập 5.2. Hình thành mục đích học tập 5.3. Hình thành hành động học tập

Thực hành: Phân tích các yếu tố tâm lý của hoạt động dạy và hoạt động học. Chương 2: Những vấn đề cơ bản của tâm lý học dạy học

kỹ thuật nghề nghiệp (8 tiết LT; 1 tiết TH) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Có tri thức về sự hình thành khái niệm; - Có kỹ năng thiết kế bài học lý thuyết và thực hành; - Nghiêm túc khi nghiên cứu những vấn đề của TLH dạy học kỹ thuật nghề nghiệp. Nội dung I. Sự hình thành khái niệm và lĩnh hội tri thức kỹ thuật nghề nghiệp 1. Sự hình thành khái niệm

1.1. Khái niệm 1.2. Bản chất 1.3. Sự hình thành khái niệm kỹ thuật

2. Bản chất tâm lý của hoạt động học tập các môn học lý thuyết. 2.1. Sự truyền thụ tri thức và phát triển trí tuệ trong học lý thuyết kỹ thuật nghề nghiệp. 2.2. Quá trình lĩnh hội tài liệu mới 2.3. Phát huy tính tích cực độc lập trong học lý thuyết

II. Một số đặc điểm tâm lý học sư phạm trong dạy lý thuyết và thực hành 1. Đặc điểm tâm lý trong dạy lý thuyết 2. Đặc điểm tâm lý trong dạy thực hành 3. Các yếu tố tâm lý của việc thiết kế và thi công bài học Thực hành: - Phân tích cơ chế tâm lý của việc hình thành khái niệm kỹ thuật - Chỉ rõ những yếu tố tâm lý của bài học lý thuyết và bài thực hành

Phần 2: Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh học nghề và đặc điểm lao động sư phạm (12 tiết LT; 2 tiết TH, 1 tiết KT)

Chương 1: Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh học nghề (7 tiết LT; 1 tiết TH)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nhận biết được điều kiện phát triển tâm lý của học sinh học nghề; - Hiểu và phân tích được những đặc điểm tâm lý cơ bản của học sinh học nghề. Nội dung I. Những điều kiện phát triển của học sinh học nghề 1. Sự phát triển về thể chất 2. Vai trò xã hội của học sinh 3. Các hoạt động cơ bản của học sinh II. Những đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh học nghề 1. Sự thích nghi của học sinh với cuộc sống và hoạt động mới 2. Sự phát triển về nhận thức và trí tuệ 3. Sự phát triển về động cơ học tập và khuynh hướng nghề nghiệp 4. Đời sống xúc cảm, tình cảm của học sinh học nghề 5. Sự phát triển một số phẩm chất nhân cách Thực hành: Tìm hiểu động cơ học tập và khuynh hướng nghề nghiệp của học sinh học nghề.

Chương 2: Đặc điểm lao động sư phạm và năng lực sư phạm kỹ thuật

(5 tiết LT; 1 tiết TH) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được kiến thức về phẩm chất và năng lực của người giáo viên;

Page 62: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

62

- Có kỹ năng phân tích cấu trúc tâm lý và năng lực sư phạm; - Có thái độ học tập và rèn luyện phẩm chất, năng lực cho mình một cách đúng đắn. Nội dung I. Đặc điểm lao động sư phạm 1. Đối tượng của lao động sư phạm 2. Công cụ chủ yếu của lao động sư phạm 3. Nghề sư phạm là nghề tái sản xuất sức lao động 4. Nghề vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật 5. Là nghề lao động trí óc chuyên biệt II. Phẩm chất của người giáo viên 1 Khái niệm a. Thế giới quan b. Lý tưởng c. Lòng yêu người d. Lòng yêu nghề e. Một số phẩm chất đạo đức 2. Năng lực sư phạm kỹ thuật a. Năng lực hiểu học sinh b. Trí thức và tầm hiểu biết của giáo viên c. Năng lực chế biến tài liệu d. Năng lực dạy học kỹ thuật Thực hành: Phân tích các thành phần tâm lý, năng lực sư phạm kỹ thuật từ đó chỉ rõ nhân

cách người giáo viên được hình thành như thế nào.

Phần 3: Tâm lý học giáo dục nghề nghiệp (12 tiết LT; 2 tiết TH; 1 tiết KT)

Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý học GDNN (7 tiết LT; 1 tiết TH)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nắm vững những tri thức chung của TLH giáo dục nghề nghiệp; - Xác định được những yếu tố tâm lý của việc hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp; - Biết phân tích cấu trúc tâm lý của hành động lao động và thao tác lao động. Nội dung: I. Những vấn đề chung của TLHGD nghề nghiệp 1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu 2. Ý nghĩa của TLH giáo dục nghề nghiệp II. Phân loại nghề 1. Phân loại 2. Mô tả đặc điểm tâm sinh lý hoạt động nghề nghiệp III. Hướng nghiệp trong quá trình phát triển nghề nghiệp 1. Sự cần thiết của công tác hướng nghiệp 2. Mục đích và nội dung của hướng nghiệp

2.1. Hướng nghiệp là gì? 2.2. Mục đích 2.3. Nội dung

IV. Thao tác, động tác lao động 1. Hành động lao động 1.1. Khái niệm 1.2. Các khâu

2. Động tác lao động 2.1. Khái niệm 2.2. Vai trò của động tác lao động

3. Thao tác lao động 3.1. Khái niệm 3.2. Các thao tác cơ bản

V. Sự hình thành kỹ xảo, kỹ năng nghề nghiệp 1. Kỹ xảo

1.1. Khái niệm 1.2. Các loại kỹ xảo 1.3. Các giai đoạn hình thành

2. Kỹ năng 2.1. Khái niệm 2.2. Các loại kỹ năng

Page 63: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

63

2.3. Các giai đoạn hình thành kỹ năng VI. Tư duy kỹ thuật 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3. Cấu trúc Thực hành: Mô tả đặc điểm tâm sinh lý của hoạt động nghề nghiệp, từ đó chỉ rõ đặc tính nghề

của anh (chị) sau này khi ra trường công tác. Chương 2: Một số vấn đề TLH của tổ chức lao động khoa học

(5 tiết LT; 1 tiết TH) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nắm vững những vấn đề tâm lý học của việc tổ chức lao động khoa học; - Có kỹ năng đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến năng suất lao động; - Nghiêm túc trong việc thực hiện những quy định về môi trường lao động. Nội dung: 1. Sự tác động của môi trường 1. Chiếu sáng nơi làm việc 2. Khí hậu nơi làm việc 3. Màu sắc 4. Tiếng ồn và sự rung chuyển 2. Cường độ lao động, thời gian nghỉ ngơi 1. Cường độ lao động 2. Thời gian nghỉ ngơi 3. Sự mệt mỏi trong lao động 1. Khái niệm 2. Các loại mệt mỏi và phòng chống 4. Không khí tâm lý của nhóm và tập thể lao động 1. Khái niệm 2. Vấn đề hình thành bầu không khí tâm lý của nhóm và tập thể lao động Thực hành: Anh (chị) hãy chỉ rõ yếu tố khách quan và chủ quản của việc tổ chức lao động khoa

học.

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Giáo dục học nghề nghiệp 2. Số đơn vị học trình : 04 3. Mã số : SP. GDHNN. 03 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 60 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Để học môn học này, người học phải có các kiến thức cơ bản của các môn: Triết học Mac –

Lênin; Logic học; Tâm lý học và các học phần cơ bản của lý thuyết chuyên môn nghề và thực hành nghề.

7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần 9.1. Mục tiêu chung - Hiểu được những vấn đề chung của giáo dục học nghề nghiệp và những kiến thức cốt lõi của

lý luận giáo dục, dạy học. - Vận dụng được vào quá trình giảng dạy và giáo dục học sinh học nghề. - Hình thành và phát triển năng lực giáo dục nghề nghiệp của người giáo viên dạy nghề tương

lai. 9.2. Mục tiêu cụ thể Học xong phần này, người học có khả năng: - Hiểu được vị trí, mục đích, nguyên lý và mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp; - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến quá trình giáo dục nghề nghiệp; - Trình bày và phân tích được nội dung, đặc điểm, nguyên tắc và phương pháp của quá trình

giáo dục nhân cách học sinh học nghề; - Giải thích được khái niệm, ý nghĩa, bản chất và động lực chủ yếu của quá trình dạy học trong

dạy nghề. - Phân tích được nội dung các nhiệm vụ dạy học và phương hướng vận dụng vào dạy nghề. - Trình bày được cấu trúc, đặc điểm của nội dung dạy và học nghề. - Phân tích được các hình thức tổ chức, nguyên tắc, phương pháp dạy học và vận dụng được

vào dạy nghề. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần

Page 64: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

64

11. Nhiệm vụ của sinh viên : - Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

- Hà Thế Ngự và Đặng Vũ Hoạt – GDH tập 1,2 (1998) - Nguyễn Đức Trí – GDHNN Tập 1,2 – Viện nghiên cứu đại học và trường CĐSPKT T1

(1991) - Trần Sâm - Đề cương bài giảng GDHNN (tài liệu nội bộ) tập 1,2, - SPKT T3 (1994) - TCDN – Tổ chức và phương pháp dạy sản xuất (1985) - Nguyễn Lộc – Công tác giáo dục ở trường dạy nghề – Bản dịch tiếng Nga (1983) - Nguyễn Tiến Đạt – Cơ sở tổ chức lao động theo khoa học trong các xí nghiệp công nghiệp –

Bản dịch tiếng nga (1997) - Trần Khánh Đức – SPKT 2002 - Trần Khánh Đức – Giáo dục KTNN và phát triển nguồn nhân lực 2002 - Phạm Viết Vượng – Giáo dục học 2000 - Lưu Xuân Mới – Lý luận giáo dục học đại học 2000 - Luật giáo dục nước CHXHCNVN 1998 - Văn kiện hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng khoá VIII.

13. Các nguồn lực cần thiết: Về học liệu: Cần có tài liệu phát tay, bài tập thực hành và các tài liệu tham khảo. Đặc biệt cần

có bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan để đánh giá và so sánh kết quả học tập môn học của sinh viên giữa các lớp, các khoá và các trường, tạo điều kiện cho việc rút kinh nghiệm và hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo.

Về phương tiện kỹ thuật: Với thời lượng có hạn (60 tiết), lượng thông tin nhiều do vậy khi giảng dạy cần sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hỗ trợ như: máy chiếu qua đầu, máy chiếu đa chức năng kết nối với hệ thống máy vi tính và các vật liệu liên quan khác để thực hiện bài giảng và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.

14. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên Sau mỗi phần đánh giá một lần, hết môn học đánh giá kết thúc Phương pháp đánh giá: - Sử dụng bài thi trắc nghiệm khách quan cho từng phần và cho toàn môn học. - Sử dụng bài tập và các câu hỏi tự luận sau mỗi bài học

15. Thang điểm : 10 16. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 04 đvht - Khối lượng lý thuyết : 60 tiết - Khối lượng thực hành : 0

16.1. Giới thiệu chung Giáo dục học nghề nghiệp (GDHNN) là một môn học thuộc khối kiến thức NVSP, có nhiệm vụ

chính là trang bị cho người học những kiến thức cốt lõi về lý luận dạy học và giáo dục học sinh ở các cơ sở dạy nghề.

Môn học này có liên quan rất chặt chẽ với các môn học khác như: Triết học, Tâm lý học, Logic học và các môn học thuộc khối kiến thức đào tạo nghề. Cụ thể là: Triết học định hướng cho GDHNN những cách thức nghiên cứu và giải quyết đúng đắn các vấn đề giáo dục và dạy học trong đào tạo nghề; Tâm lý học cung cấp những cơ sở khoa học tự nhiên về hoạt động giáo dục và dạy học, các cách thức về nội dung và phương pháp giáo dục học sinh phải được hình thành trên nền tảng của Tâm lý học; Logic học cung cấp những kiến thức công cụ cho GDHNN để hình thành nên các phương pháp dạy và học các khái niệm khoa học, các định luật, định lý.... trong nội dung đào tạo nghề.

16.2. Nội dung tổng quát

Nội dung TS tiết

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

Phần 1: Những vấn đề chung của GDHNN Chương 1: Khái niệm giáo dục và khái niệm GDNN Chương 2: GDHNN là một khoa học về quá trình GD - ĐT nghề cho người lao động . Chương 3: Mục đích – Nguyên lý giáo dục XHCN Việt Nam hiện nay. Chương 4: Vị trí của GDHNN trong hệ thống GDQD ở Việt Nam hiện nay. Chương 5: Các yếu tố tác động đến quá trình GDNN và một số mô hình đào tạo nghề tiêu biểu trên thế giới.

13 2 2 2 3 2

11 2 2 2 3 2

1 1

Phần 2: Lý luận giáo dục ở trường dạy nghề Chương 1: Qúa trình giáo dục ở trường dạy nghề.

15 4

12 4

2 1

Page 65: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

65

Chương 2: Nội dung giáo dục ở trường dạy nghề Chương 3: Tập thể học sinh học nghề và người giáo viên chủ nhiệm lớp.

4 4

4 4

Phần 3: LLDH trong đào tạo nghề Chương 1: Quá trình dạy học ở trường dạy nghề Chương 2: Các nguyên tắc DH Chương 3: Nội dung DH ở trường DN Chương 4: Phương pháp DH ở trường DN Chương 5: Hình thức DH ở trường DN và việc tổ chức hướng dẫn thực hành nghề.

32 4 2 3 10 9

28 4 2 3 10 9

3

1

16.3. Hướng dẫn sử dụng chương trình - Kiến thức môn học rất phong phú nhưng thời gian có hạn (60 tiết). Vì vậy khi giảng dạy môn

học giáo viên cần: + Chọn lọc, tinh giảm để trình bày những nội dung chính trong từng vấn đề, các nội dung khác

hướng dẫn sinh viên tự đọc thêm tài liệu. + Dựa vào đặc điểm của từng nội dung để đưa thêm các ví dụ sát thực trong thực tiễn vào đào

tạo nghề nhằm làm sống động tính chất đặc thù của GDHNN, tránh sự đơn điệu, cứng nhắc theo lý luận GDH đại cương

+ Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và tài liệu phát tay cho sinh viên để đảm bảo thời gian quy định.

+ Bố trí cho sinh viên tập trung thảo luận các nội dung thiết thực như: * Khái niệm giáo dục; khái niệm đào tạo; khái niệm mục đích giáo dục; mục tiêu giáo dục; mục

tiêu đào tạo và các cấp độ của nó. * Quan sát, phát hiện các tình huống sư phạm và thảo luận cách vận dụng các nguyên tắc,

phương pháp giáo dục và dạy học để xử lý. * Ra các bài tập tính định mức công việc thực tập để sinh viên giải quyết.

Phần 1: Những vấn đề chung của giáo dục học nghề nghiệp

(11 tiết LT; 1 tiết TH, 1 tiết KT) A. Lý thuyết

Chương 1: Giáo dục (GD) và giáo dục nghề nghiệp (GDNN) (2 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nêu được định nghĩa khái niệm giáo dục; - Hiểu được các tính chất và chức năng của giáo dục; - Nêu được định nghĩa khái niệm GDNN và các đặc trưng của nó; - Hiểu được GDNN là một hiện tượng giáo dục chuyên biệt có nhiệm vụ trọng yếu là đào tạo

nguồn nhân lực lao động kỹ thuật cho xã hội. Nội dung 1. Khái niệm giáo dục 1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội. 2. Tính chất của hiện tượng giáo dục 3. Chức năng của giáo dục và các con đường giáo dục 2. Khái niệm giáo dục nghề nghiệp (GDNN) 1. GDNN là một hiện tượng giáo dục chuyên biệt 2. Nhiệm vụ GDNN 3. Các con đường thực hiện nhiệm vụ GDNN

Chương 2: Giáo dục học nghề nghiệp (GDHNN) là khoa học về quá trình giáo dục và đào tạo nghề nghiệp ( 2tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được đối tượng của giáo dục học; - Biết được cấu trúc của giáo dục học; - Biết được đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu GDHNN; - Nêu được các khái niệm cơ bản của GDHNN. Nội dung 1. Khái quát về giáo dục học 1. GDH là một khoa học về giáo dục con người 2. Đối tượng và khách thể của GDH 3. Các khái niệm cơ bản của GDHNN 4. Cấu trúc của GDHNN 5. Nhiệm vụ của GDHNN 6. Phương pháp nghiên cứu GDHNN

Page 66: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

66

Chương 3: Mục đích, nguyên lý giáo dục (2 tiết) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được khái niệm mục đích giáo dục và các căn cứ xác định MĐGD; - Hiểu được mục đích giáo dục XHCN Việt Nam và mục tiêu giáo dục nghề nghiệp hiện nay; - Phân tích được nội dung NLGD và tác dụng của việc học tập; - Nêu được các biện pháp thực hiện NLGD trong lĩnh vực GDNN. Nội dung 1. Mục đích giáo dục 1. Khái niệm MĐGD

1.1. Định nghĩa 1.2. Cấu trúc của MĐGD 1.3. Các cấp độ của MĐGD 1.4. Các căn cứ xác định mục đích giáo dục

2. Mục đích giáo dục XHCN Việt Nam và mục tiêu giáo dục nghề nghiệp hiện nay 2.1. Mục đích giáo dục XHCN Việt Nam hiện nay 2.2. Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp hiện nay

3. Ý nghĩa của MĐGD 2. Nguyên lý GD XHCN Việt Nam 1. Định nghĩa 2. Nội dung NLGD 3. Những biện pháp thực hiện NLGD trong lĩnh vực GDNN

3.1. Tăng tỷ lệ thực hành và thí nghiệm trong nội dung đào tạo lý thuyết. 3.2. Tăng mức độ luyện tập tạo ra các dạng sản phẩm nghề nghiệp trong nội dung dạy thực

hành 3.3. Tổ chức cho học sinh trực tiếp tham gia vào các loại hình LĐSX có liên quan đến ngành

nghề đào tạo. 3.4. Đẩy mạnh các sinh hoạt chính trị, sinh hoạt đoàn thể, XH – VN và TDTT trong và ngoài

nhà trường Chương 4: Vị trí của GDNN trong hệ thống GDQD (3 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Nêu được định nghĩa về hệ thống GDQD; - Vẽ được mô hình hệ thống GD quốc dân Việt Nam hiện nay; - Xác định được vị trí của GDNN trong hệ thống GDQD; - Nêu được sự hình thành, phát triển của ngành dạy nghề, mạng lưới các cơ sở đào tạo và các

hệ thống đào tạo nghề ở nước ta. Nội dung 1. Khái quát chung về hệ thống GDQD Việt Nam hiện nay. 1. Khái niệm về hệ thống GDQD. 2. Mô hình hệ thống GDQD Việt Nam hiện nay. 3. Vị trí của GDNN trong hệ thống Giáo dục quốc dân. 2. Sự hình thành và phát triển của ngành dạy nghề ở Việt Nam. 1. Sự hình thành, phát triển 2. Mạng lưới các cơ sở đào tạo nghề 3. Các hệ thống đào tạo nghề

Chương 5: Các yếu tố tác động đến quá trình GDNN và một số mô hình đào tạo nghề tiêu biểu trên thế giới (2 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Biết được những ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình GDNN; - Hiểu được những khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển giáo dục ở nước ta hiện

nay; - Trình bày được một số mô hình đào tạo nghề tiêu biểu trên thế giới. Nội dung: 1. Tác động của các yếu tố đến quá trình GDNN. 1. Tác động của các yếu tố bên ngoài 2. Tác động của các yếu tố bên trong. 3. Những khó khăn và thuận lợi của quá trình GDNN hiện nay ở nước ta và các phương hướng

phát triển GDNN. 3.1. Những khó khăn và thuận lợi 3.2. Phương hướng phát triển GDNN.

2. Các mô hình đào tạo nghề tiêu biểu trên thế giới. 1. Mô hình đào tạo nghề tiêu biểu của một số nước ở Châu á.

1.1. Sơ đồ 1.2. Nhận xét

2. Mô hình đào tạo nghề ở một số nước ngoài khu vực Châu á

Page 67: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

67

2.1. Sơ đồ 2.2. Nhận xét

B. Thực hành: Tổ chức thảo luận một số nội dung cơ bản (1 tiết) C. Kiểm tra hết phần 1 (1 tiết)

Phần 2: lý luận giáo dục ở trường dạy nghề (12 tiết LT; 2 tiết TH, 1 tiết KT)

A. Lý thuyết Chương 1: Quá trình giáo dục (QTGD) ở trường dạy nghề (4 tiết) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được QTGD theo nghĩa hẹp; - Kể được đặc điểm quá trình giáo dục ở trường dạy nghề; - Hiểu được các khâu của quá trình giáo dục. Nội dung 1. Khái niệm QTGD 1. Định nghĩa 2. Các đặc điểm của QTGD ở trường dạy nghề. 3. Các khâu của QTGD 3.1. Bồi dưỡng nhận thức 3.2. Hình thành tình cảm và niềm tin 3.3. Rèn luyện thói quen 2. Các nguyên tắc và phương hướng giáo dục 1. Nguyên tắc giáo dục .

1.1. Định nghĩa 1.2. Hệ thống các nguyên tắc giáo dục

2. Phương pháp giáo dục 2.1. Định nghĩa 2.2. Các phương pháp giáo dục cơ bản 2.3. Việc vận dụng các nguyên tắc và phương pháp giáo dục trong thực tiễn ở trường dạy

nghề.

Chương 2: Nội dung giáo dục và các con đường thực hiện nội dung giáo dục ở trường dạy nghề (4 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Biết được các cơ sở xác định nội dung giáo dục; - Hiểu được các nội dung giáo dục; - Phân tích được các con đường thực hiện các nội dung giáo dục. Nội dung: 1. Các nội dung giáo dục ở trường dạy nghề 1. Căn cứ xác định nội dung giáo dục

1.1. Nghị quyết của Đảng về giáo dục 1.2. Luật giáo dục 1.3. Điều lệ trường dạy nghề. 1.4. Thực tiễn quá trình giáo dục ở trường dạy nghề.

2. Nội dung giáo dục 2.1. Giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức XHCN 2.2. Giáo dục trí tuệ 2.3. Giáo dục thẩm mỹ công nghiệp 2.4. Giáo dục lao động và kỹ thuật tổng hợp 2.5. Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng 2.6. Một số nội dung giáo dục mới

2. Các con đường và phương tiện thực hiện nội dung giáo dục 1. Giáo dục thông qua quá trình dạy học 2. Giáo dục thông qua lao động sản xuất 3. Giáo dục thông qua hoạt động xã hội 4. Giáo dục thông qua hoạt động VHVN – TDTT

Chương 3: Tập thể học sinh học nghề và người giáo viên chủ nhiệm lớp Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được tập thể học sinh và phân biệt được tập thể học sinh học nghề với các tập thể

khác. - Xác định được vai trò của tập thể học sinh đối với sự phát triển nhân cách. - Biết được các giai đoạn phát triển của tập thể học sinh và các con đường xây dựng tập thể học

sinh. - Hiểu được vai trò, nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp. Nội dung:

Page 68: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

68

1. Tập thể học sinh học nghề và vai trò của nó đối với sự phát triển nhân cách. 1. Tập thể học sinh học nghề.

1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm (tâm sinh lý, cơ cấu tổ chức; mục tiêu, nội dung hoạt động, phương thức hoạt

động). 2. Vai trò của tập thể học sinh đối với sự phát triển nhân cách.

2.1. Tập thể học sinh là môi trường để phát triển nhân cách. 2.2. Tập thể học sinh là phương tiện giáo dục nhân cách.

2. Các giai đoạn phát triển của tập thể học sinh học nghề và những con đường xây dựng tập thể học sinh học nghề.

1. Các giai đoạn phát triển của tập thể học sinh học nghề, 1.1. Giai đoạn tổng hợp sơ cấp 1.2. Giai đoạn cấu trúc hoá 1.3. Giai đoạn tổng hợp thực sự. 1.4. Giai đoạn tự quản

2. Những con đường xây dựng tập thể học sinh học nghề. 2.1. Xây dựng các quan hệ đúng đắn trong tập thể học sinh . 2.2. Tổ chức các hoạt động đa dạng 2.3. Xác định các viễn cảnh, xây dựng truyền thống và hình thành dư luận lành mạnh trong

tập thể học sinh 3. Người giáo viên chủ nhiệm lớp. 1. Vai trò của người giáo viên chủ nhiệm lớp 2. Nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm lớp 3. Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp 4. Các yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp.

B. Thực hành: Tổ chức thảo luận một số nội dung trên (2 tiết)

C. Kiểm tra hết phần 2 (1 tiết)

Phần 3: Lý luận dạy học ở trường dạy nghề (28 tiết LT; 3 tiết TH; 1 tiết KT)

A. Lý thuyết Chương 1. Quá trình dạy học (QTDH) (4 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được QTDH theo lý thuyết cộng tác; - Hiểu được bản chất của QTDH; - Phân tích được các nhiệm vụ và động lực của QTDH; - Nhớ được các khâu, các quy luật của QTDH. Nội dung 1. Khái niệm quá trình dạy học 1. Định nghĩa QTDH

1.1. Định nghĩa theo quan điểm điều khiển học. 1.2. Định nghĩa theo quan điểm công nghệ học 1.3. Định nghĩa theo quan điểm lý thuyết cộng tác

2. Cấu trúc, chức năng của QTDH theo lý thuyết cộng tác. 2.1. Cấu trúc 2.2. Chức năng

3. Bản chất của QTDH 3.1. QTDH là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh 3.2. QTDH là một hệ thống toàn vẹn 3.3. QTDH là sự phối hợp thống nhất biện chứng giữa dạy và học

2. Nhiệm vụ của QTDH 1. Căn cứ xác định các nhiệm vụ dạy học

1.1. Mục tiêu giáo dục tổng quát và mục tiêu giáo dục nghề nghiệp 1.2. Đường lối, chủ trương phát triển giáo dục của đảng 1.3. Thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại 1.4. Nhận thức luận của chủ nghĩa Mac – Lênin

2. Nội dung các nhiệm vụ dạy học 2.1. Nhiệm vụ giáo dưỡng 2.2. Nhiệm vụ phát triển trí tuệ 2.3. Nhiệm vụ giáo dục nhân cách

3. Động lực và các khâu của QTDH

Page 69: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

69

1. Động lực của QTDH 1.1. Định nghĩa 1.2. Các loại mâu thuẫn của QTDH 1.3. Mâu thuẫn cơ bản và động lực chủ yếu của QTDH

2. Các khâu của QTDH 2.1. Khái quát về logic của QTDH 2.2. Các khâu của QTDH

4. Quy luật của QTDH 1. Quy luật và quy luật của QTDH

1.1. Quy luật 1.2. Quy luật của QTDH

2. Các quy luật cơ bản của QTDH 2.1. Quy luật về tính chế ước của xã hội đối với QTDH 2.2. Quy luật về sự thống nhất giữa dạy và học 2.3. Quy luật về sự thống nhất giữa dạy học và phát triển trí tuệ 2.4. Quy luật về sự thống nhất giữa dạy học và giáo dục 2.5. Quy luật về sự thống nhất giữa mục đích, nội dung và phương pháp dạy học

Chương 2: Nguyên tắc dạy học (2 tiết) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được nguyên tắc dạy học - Phân tích được các nguyên tắc dạy học Nội dung 1. Định nghĩa nguyên tắc dạy học và ý nghĩa của nguyên tắc dạy học. 1. Định nghĩa 2. Ý nghĩa của nguyên tắc dạy học 2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học 1. Nguyên tắc thống nhất biện chứng (TNBC) giữa tính khoa học và tính giáo dục 2. Nguyên tắc TNBC giữa tính lý luận và thực tiễn 3. Nguyên tắc TNBC giữa cái trừu tượng và cái cụ thể. 4. Nguyên tắc TNBC giữa tính bền vững của tri thức với tính mềm dẻo của tư duy. 5. Nguyên tắc TNBC giữa dạy tập thể và dạy cá nhân. 6. Nguyên tắc TNBC giữa vai trò chỉ đạo của thầy và vai trò chủ động của học sinh.

Chương 3: Nội dung dạy học ở trường dạy nghề (3 tiết) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được nội dung dạy học; - Phân biệt được nội dung dạy học ở trường dạy nghề với nội dung dạy học ở các loại trường

khác; - Hiểu được cấu trúc các khối kiến thức trong nội dung dạy học; - Phân tích được các yêu cầu khi xây dựng nội dung dạy học và các phương hướng hoàn thiện

nội dung dạy học. Nội dung 1. Khái quát về nội dung dạy học ở trường dạy nghề 1. Khái niệm nội dung dạy học

1.1. Định nghĩa 1.2. Đặc điểm

2. Cấu trúc các khối kiến thức trong nội dung dạy học ở trường dạy nghề 2.1. Khối kiến thức chung 2.2. Khối kiến thức kỹ thuật cơ sở 2.3. Khối kiến thức chuyên nghề và kỹ năng thực hành nghề

3. Xu hướng cấu trúc nội dung theo mô đun và kết hợp mô đun với môn học 3.1. Cấu trúc theo mô đun 3.2. Cấu trúc kết hợp mô đun với môn học.

2. Các yêu cầu khi xây dựng nội dung dạy học và một số phương hướng nhằm hoàn thiện nội dung dạy học ở trường dạy nghề.

1. Các yêu cầu khi xây dựng nội dung dạy học 1.1. Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của trường dạy nghề 1.2. Phải đảm bảo tính toàn diện và cân đối giữa các mặt giáo dục 1.3. Phải gắn chặt nội dung đào tạo với thực tiễn sản xuất

1.4. Phải đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại và phù hợp với trình độ người học. 1.5. Phải đảm bảo tính thống nhất chung trong cả nước, đồng thời phải tính đến đặc điểm của

từng vùng, từng địa phương và các điều kiện dạy học của nhà trường. 1.6. Phải đảm bảo tính liên thông và tính hệ thống giữa các môn học. 2. Một số phương hướng nhằm hoàn thiện nội dung dạy học. 2.1. Lý do phải hoàn thiện

Page 70: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

70

2.2. Phương hướng hoàn thiện a. Tăng cường giáo dục tư tưởng chính trị và đạo đức XHCN cho học sinh học nghề. b. Tăng cường mối liên hệ đào tạo với lao động sản xuất nghề nghiệp c. Tăng tỷ lệ thực hành và tích hợp giữa lý thuyết với thực hành d. Từng bước hiện đại hoá nội dung dạy học 3. Kế hoạch dạy học, chương trình môn học và tài liệu dạy học ở trường dạy nghề. 1. Kế hoạch dạy học 2. Chương trình môn học 3. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo và chương trình môn học trong đào tạo nghề. 3.1. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo 3.2. Quy trình xây dựng chương trình môn học 4. Tài liệu dạy học 4.1. Các loại tài liệu dạy học 4.2. Tác dụng của các loại tài liệu dạy học. Chương 4: Phương pháp dạy học ở trường dạy nghề (10 tiết)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Định nghĩa được phương pháp dạy học; - Biết cách phân loại phương pháp dạy học; - Nêu được tên và nội dung các phương pháp trong 4 nhóm phương pháp dạy học; - Xác định được trường hợp sử dụng: ưu, nhược điểm và các yêu cầu khi sử dụng các phương

pháp dạy học; - Vận dụng được các phương pháp dạy học vào thực tiễn dạy học.

Nội dung I. Khái niệm phương pháp dạy học (PPDH) 1. Định nghĩa 2. Đặc điểm của PPDH ở trường dạy nghề

2.1. PPDH là phương pháp của hai chủ thể 2.2. PPDH mang dấu ấn chủ quan 2.3. PPDH luôn gắn chặt với mục đích và nội dung dạy học 2.4. PPDH có quan hệ chặt chẽ với phương tiện, thiết bị và đồ dùng dạy học 2.5. PPDH là một hệ thống các thao tác hợp lý

3. Phân loại phương pháp dạy học 3.1. Phân loại theo nguồn phát, thu thông tin. 3.2. Phân loại theo kiểu nội dung dạy học và cách tổ chức sự lĩnh hội của học sinh 3.3. Phân loại theo việc làm và thao tác cụ thể của người giáo viên và học sinh 3.4. Phân loại theo lôgic của quá trình dạy học 3.5. Phân loại theo mục đích sư phạm chuyên biệt

II. Các phương pháp dạy học cơ bản 1. Nhóm phương pháp dùng ngôn ngữ 1.1. Phương pháp thuyết trình 1.2. Phương pháp vấn đáp 1.3. Phương pháp sử dụng giáo trình môn học và tài liệu tham khảo

2. Phương pháp trực quan 2.1. Phương pháp biểu diễn các phương tiện trực quan 2.2. Phương pháp biểu diễn các thao tác mẫu 2.3. Phương pháp hướng dẫn học sinh tự quan sát 2.4. Phương pháp hướng dẫn học sinh đi tham quan

3. Nhóm phương pháp thực hành 3.1. Phương pháp tổ chức làm thí nghiệm 3.2. Phương pháp tổ chức luyện tập

a. Khái niệm chung b. Các dạng luyện tập trong dạy thực hành nghề và phương pháp hướng dẫn của giáo viên. c. Các hệ thống luyện tập và phương pháp hướng dẫn của giáo viên d. Các bài luyện tập và các yêu cầu đối với giáo viên hướng dẫn khi luyện tập

3.3. Phương pháp ôn tập 4. Nhóm phương pháp dạy học chuyên biệt

4.1. Dạy học theo Algôrit 4.2. Dạy học theo chương trình hoá 4.3. Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic 4.4. Một số phương pháp dạy học mới

a. Phương pháp 4 giai đoạn b. Phương pháp dự án

5. Vận dụng các phương pháp dạy học

Page 71: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

71

Chương 5: Hình thức tổ chức dạy học ở trường dạy nghề và việc tổ chức hướng dẫn thực hành nghề (9 tiết)

Mục tiêu: học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được nội dung các hình thức tổ chức dạy học nghề; - Phân tích được nội dung và các yêu cầu khi tổ chức và hướng dẫn thực hành nghề ở xưởng

trường và xí nghiệp sản xuất. Nội dung I. Hình thức tổ chức dạy học ở trường dạy nghề 1. Khái niệm hình thức tổ chức dạy học 2. Các hình thức tổ chức dạy học nghề hiện nay ở Việt nam

2.1. Dạy học theo cá nhân 2.2. Dạy học theo nhóm 2.3. Dạy học theo lớp

a. Đặc điểm chung b. Các loại bài lên lớp c. Cấu trúc chung của bài lên lớp d. Các yêu cầu đối với bài lên lớp

2.4. Các hình thức tổ chức dạy học khác a. Hình thức dạy kèm cặp ở xí nghiệp b. Hình thức tổ chức thảo luận và tranh luận c. Hình thức giúp đỡ riêng d. Hình thức tổ chức bồi dưỡng theo chuyên đề e. Hình thức đi thăm quan và tự học ở nhà

II. Tổ chức thực tập và hướng dẫn thực hành nghề. 1. Tổ chức thực tập ở xưởng trường 1.1. Vai trò của xưởng thực tập và các yêu cầu đối với xưởng thực tập 1.2. Quy hoạch xưởng thực tập

a. Định mức diện tích xưởng và các yêu cầu khi định mức. b. Bố trí các khu vực xưởng và các yêu cầu khi tự bố trí

1.3. Tổ chức hoạt động trong xưởng thực tập a. Lập kế hoạch và định mức công việc thực tập b. Chuẩn bị các điều kiện cho việc thực tập c. Xây dựng nội quy thực tập d. Tổ chức các buổi dạy thực hành

2. Tổ chức thực tập ở xí nghiệp 2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức thực tập ở xí nghiệp 2.2. Đặc điểm của việc tổ chức thực tập ở xí nghiệp 2.3. Nhiệm vụ của người giáo viên hướng dẫn

3. Quá trình hướng dẫn thực hành nghề 3.1. Hướng dẫn thực hành ở xưởng trường 3.2. Hướng dẫn ở xí nghiệp

B. Thực hành Tổ chức thảo luận một số nội dung trên (3 tiết)

C. Kiểm tra hết phần 3 (1 tiết)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

1. Tên học phần : Tổ chức quản lý quá trình dạy học 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : SP. TCVQLQTDH. 03 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Môn học này cần được giảng dạy khi người học đã học xong các học phần bắt buộc trong khối

kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành và kiến thức sư phạm kỹ thuật trong chương trình đào tạo GVDN.

7. Các môn song hành : 8. Học phần thay thế, học phần tương đương : 9. Mục tiêu của học phần :

9.1. Mục tiêu chung Hiểu và vận dụng được các kiến thức về tổ chức quản lý vào việc tổ chức và quản lý QTDH ở

cơ sở dạy nghề đạt hiệu quả 9.2. Mục tiêu cụ thể

Page 72: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

72

Học xong phần này, người học có khả năng: - Biết được các hình thức tổ chức quản lý QTDH; - Biết lựa chọn hình thức tổ chức quản lý QTDH phù hợp với từng nội dung dạy học; - Lập được kế hoạch tổ chức QTDH; - Tổ chức được QTDH; - Vận dụng được nội dung và cách thức quản lý về: mục tiêu, nội dung, chương trình, kế hoạch,

chất lượng, thiết bị và học liệu… trong hoạt động dạy và học ở cơ sở dạy nghề. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:

GVDN với những đặc điểm hoạt động nghề nghiệp mang tính đặc thù, GVDN được các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước xây dựng cấu trúc nhân cách trên cơ sở một nhà sư phạm, một cán bộ kỹ thuật, một người CNKT lành nghề, đồng thời là một nhà tổ chức quản lý trên một lĩnh vực.

Xuất phát từ quan điểm đó, môn học “Tổ chức và quản lý QTDH” được đưa vào chương trình đào tạo SPKT cho giáo viên dạy nghề. Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về tổ chức và quản lý QTDH để người GVDN tương lai có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy nghề.

11. Nhiệm vụ của sinh viên : - Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập

12. Tài liệu học tập: 1. Đặng Quốc Bảo và các tác giả: Khoa học tổ chức và quản lý – NXB TK, Hà Nội 1999. 2. Hà Thế Ngữ & Đặng Vũ Hoạt : Giáo dục học – Tập II – NXBGD 1987. 3. Hà Thế Ngữ: Giáo dục học – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn NXBĐHQGHN 2001 4. Phạm Thành Nghị – Quản lý chất lượng GD ĐH -NXBĐHQGHN 2000 5. Thái Duy Tuyên – Một số vấn đề cơ bản về giáo dục học hiện đại – NXB GD 2000 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: - Kiểm tra hết chương: Thời lượng 1 tiết, mỗi chương có thể sử dụng trắc nghiệm khách quan

hoặc tự luận để kiểm tra kiến thức. - Kiểm tra kiến thức tổng hợp toàn môn học thông qua bài trắc nghiệm hoặc tự luận. 14. Thang điểm : 10

15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 02 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 0

15.1. Nội dung tổng quát

Nội dung Tổng số tiết

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý và tổ chức, quản lý quá trình dạy học nghề

3 3

Chương 2: Những nội dung cơ bản trong tổ chức quá trình DHN

12 11 1

Chương 3: Những nội dung cơ bản trong quá trình dạy học nghề

15 14 1

Tổng cộng 30 28 2

15.2. Hướng dẫn sử dụng chương trình Môn học này dùng để đào tạo cho sinh viên sư phạm kỹ thuật (ĐT giáo viên dạy nghề). Vì vậy,

khi giảng dạy, giáo viên cần bám sát nội dung các hoạt động và các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế quy định trong quản lý quá trình dạy nghề, làm cho người học hiểu rõ tầm quan trọng của việc tổ chức và quản lý trong quá trình dạy nghề, nắm chắc nội dung và cách thức tổ chức thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của người giáo viên phải làm.

Chương 1: Những vấn đề chung về tổ chức và quản lý

quá trình dạy học nghề (3 tiết LT) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng:

Page 73: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

73

- Trình bày được khái niệm quản lý, chu trình quản lý quá trình dạy học nghề; - Trình bày được cấu trúc của tổ chức dạy học nghề. Nội dung I. Khái niệm về quản lý và quản lý dạy học nghề II. Khái niệm về tổ chức và hoạt động dạy học nghề

Chương 2: Những vấn đề cơ bản trong quá trình dạy học nghề

(11 tiết LT; 1 tiết KT) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày được yêu cầu và trình tự lập kế hoạch dạy học; - Biết cách lập kế hoạch dạy học; - Trình bày được các hình thức tổ chức dạy học nghề và biết các xu hướng hiện đại về tổ chức

dạy học nghề; - Biết các hoạt động của hội đồng sư phạm, tổ bộ môn và hoạt động của người giáo viên chủ

nhiệm lớp; - Nắm được nội dung tổ chức quá trình dạy học lý thuyết và thực hành nghề. Nội dung I. Lập kế hoạch tổ chức quá trình dạy học nghề 1. Mục đích, ý nghĩa 2. Yêu cầu và trình tự lập kế hoạch 3. Các loại kế hoạch và nội dung của nó II. Tổ chức quá trình dạy học nghề 1. Khái niệm về quá trình dạy học nghề 2. Các hình thức tổ chức quá trình dạy học nghề 3. Các xu hướng hiện đại về tổ chức quá trình dạy học nghề. III. Tổ chức hoạt động trong quá trình dạy học 1. Hoạt động của hội đồng đào tạo 2. Hoạt động của tổ bộ môn 3. Công tác giáo viên chủ nhiệm 4. Tổ chức quá trình học tập lý thuyết và thực tập nghề cho học sinh.

Chương 3: Những vấn đề cơ bản trong quá trình DHN (14 tiết LT, 1 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Biết cách quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch trong dạy học nghề; - Biết quản lý hoạt động dạy của người GVDN; - Biết quản lý hoạt động học của HS; - Biết nội dung quản lý thiết bị, tài liệu dạy và học nghề; - Biết quản lý toàn diện học sinh học nghề; - Biết quản lý chất lượng dạy học nghề. Nội dung I. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp dạy học nghề. 1. Các khái niệm: Mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp dạy học nghề. 2. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình, kế hoạch dạy học nghề. II. Quản lý hoạt động dạy của người giáo viên. 1. Quản lý việc thực hiện lịch trình, chương trình dạy học. 2. Quản lý việc chuẩn bị giáo án 3. Quản lý giờ lên lớp lý thuyết 4. Quản lý quá trình hướng dẫn thực hành nghề 5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá và xếp loại kết quả học tập của học sinh học nghề. III. Quản lý thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập 1. Vai trò, vị trí của thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập trong dạy học nghề. 2. Quản lý thiết bị, tài liệu giảng dạy và học tập IV. Quản lý học sinh học nghề 1. Quản lý học sinh học nghề trong giờ học lý thuyết 2. Quản lý quá trình thực hành, thực tập của học sinh tại xưởng trường 3. Quản lý quá trình thực tập của học sinh tại xí nghiệp 4. Quản lý quá trình tự học và nghiên cứu của học sinh 5. Quản lý nề nếp học tập ngoài giờ lên lớp 6. Quản lý các hoạt động ngoại khoá V. Quản lý chất lượng trong dạy học nghề 1. Khái niệm về chất lượng dạy học 2. Khái niệm về quản lý chất lượng dạy học 3. Những nội dung cơ bản trong quản lý chất lượng dạy học nghề

Page 74: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

74

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Kỹ năng dạy học 2. Số đơn vị học trình : 05 3. Mã số : SP. KNDH. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 75 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Khi học học phần này, người học đã được học xong khối kiến thức đại cương, cơ sở ngành,

chuyên ngành và các kiến thức lý thuyết cơ bản về sư phạm kỹ thuật (tâm lý học nghề nghiệp, giáo dục học nghề nghiệp, tổ chức và quản lý quá trình dạy học).

7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần 9.1. Mục tiêu chung Hình thành và vận dụng được các kỹ năng dạy học và thực hiện quá trình dạy nghề đạt hiệu

quả. 9.2. Mục tiêu cụ thể Học xong học phần này người học có khả năng: - Hình thành được những kỹ năng cơ bản của hoạt động dạy học; - Chuẩn bị được các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp đạt yêu cầu; - Thực hiện có hiệu quả các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp; - Biết cách phối hợp sử dụng các phương pháp, phương tiện dạy học và kỹ thuật dạy học; - Soạn được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học. 10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

1. Nguyễn Như An: Phương pháp dạy học giáo dục học – NXB ĐHQGHN 1996 2. Nguyễn Đình Chỉnh – Phạm Trung Thanh: Kiến tập và thực tập sư phạm – NXBGD 1998. 3. Nguyễn Sinh Huy – Nguyễn Văn Lê: Giáo dục học đại cương – NXB Giáo dục 1997. 4. Lưu Xuân Mới – Kiểm tra, thanh tra, đánh giá trong giáo dục – Trường ĐHSPHNII –

Trường CBQLGDTW1 – Hà nội 1998. 5. Phạm Viết Vượng: Giáo dục học – NXB ĐHQGHN2000. 13. Đánh giá kết quả học tập 13..1. Đánh giá trong quá trình học tập theo định kỳ - Kiểm tra bài 2: Thời lượng 1 tiết, có thể sử dụng trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận để

kiểm tra những kiến thức của bài học về khái niệm kỹ năng dạy học và những kỹ năng chuẩn bị bài giảng. Hoặc có thể kiểm tra kiến thức và kỹ năng phần này bằng việc yêu cầu người học soạn một bài giảng lý thuyết hoặc thực hành.

- Kiểm tra bài 3: Thời lượng 1 tiết, có thể dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận để kiểm tra kỹ năng sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học và các kỹ thuật dạy học.

- Kiểm tra bài 4: Thời lượng 2 tiết, có thể kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan và yêu cầu sinh viên thực hành một số kỹ năng cụ thể trong dạy học như kỹ năng viết bảng, ứng xử sư phạm, sử dụng trực quan…

- Kiểm tra bài 5: Thời lượng 1 tiết, có thể sử dụng trắc nghiệm khách quan hoặc tự luận để kiểm tra các kỹ năng kiểm tra đánh giá trong dạy học.

13..2. Đánh giá kết thúc Sử dụng trắc nghiệm khách quan để kiểm tra phần lý thuyết của môn học và yêu cầu người học

thực hiện một phần bài giảng (lý thuyết, thực hành) để kiểm tra việc vận dụng kỹ năng thực tế. 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 05 đvht - Khối lượng lý thuyết : 75 tiết - Khối lượng thực hành : 0

15.1. Giới thiệu chung - Dạy học là một trong những hoạt động chuyên biệt của người giáo viên. Kỹ năng dạy học là học phần cốt lõi trong chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật cho giáo viên

dạy nghề, nhằm trang bị cho người giáo viên tương lai những kỹ năng dạy học cơ bản, cần thiết như chuẩn bị bài giảng, thực hiện bài giảng sử dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, kiểm tra

Page 75: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

75

đánh giá kết quả học tập… để giúp họ thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy (dạy lý thuyết, dạy thực hành) và làm cơ sở cho việc tiếp tục bồi dưỡng nâng cao tay nghề dạy học sau này.

15.2. Nội dung tổng quát

Nội dung TS tiết Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

Bài 1. Khái quát về kỹ năng dạy học 2 2

Bài 2. Kỹ năng chuẩn bị bài giảng 15 4 10 1

Bài 3. Kỹ năng sử dụng phương pháp, phương tiện dạy học và kỹ thuật dạy học

22 6 15 1

Bài 4. Kỹ năng lên lớp thực hiện bài giảng 24 5 17 2

Bài 5. Kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học 12 3 8 1

Tổng cộng 75 20 50 5

15.3. Hướng dẫn sử dụng chương trình Chương trình được cấu trúc thành hệ thống nội dung tích hợp (LT – TH) theo kỹ năng hoặc

nhóm kỹ năng, tập trung vào việc thực hành. Vì vậy khi giảng dạy đối với từng kỹ năng, ngoài việc cung cấp cho người học những kiến thức lý luận cơ bản của giáo viên cần soạn thảo một hệ thống bài tập thực hành cụ thể, phù hợp để cho người học luyện tập.

Việc đánh giá kết quả học tập đối với từng kỹ năng cần căn cứ chủ yếu vào kết quả luyện tập thực hành kỹ năng đó của người học.

Bài 1. Khái quát về kỹ năng và kỹ năng dạy học (2 tiết LT) Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng: - Nêu và phân tích đúng khái niệm kỹ năng, kỹ năng dạy học; - Xác định được các kỹ năng đặc trưng của hoạt động dạy học Nội dung I. Khái niệm kỹ năng và kỹ năng dạy học II. những kỹ năng đặc trưng của hoạt động dạy học

Bài 2. Kỹ năng chuẩn bị bài giảng (4 tiết LT; 10 tiết TH; 1 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng - Nêu và phân tích được các kỹ năng để chuẩn bị một bài giảng. - Làm được những công việc cụ thể của việc chuẩn bị một bài giảng (LT – TH) Nội dung I. Khái niệm về kỹ năng chuẩn bị bài giảng. II. Kỹ năng chuẩn bị bài giảng 1. Kỹ năng phân tích kế hoạch, nội dung chương trình các môn học lý thuyết và thực hành ở

các trường dạy nghề. 2. Kỹ năng nghiên cứu nội dung bài giảng: lựa chọn tài liệu, nghiên cứu tri thức mới, ôn tập tri

thức cũ, phân tích khó khăn của quá trình lĩnh hội của học sinh, đề ra bài tập ở trên lớp và ở nhà, tài liệu để học sinh độc lập nghiên cứu.

3. Kỹ năng xác định mục tiêu, điều kiện, cấu trúc (bố cục) bài giảng 4. Kỹ năng chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học 5. Kỹ năng liên hệ bài học với thực tế. 6. Kỹ năng phân phối thời gian cho từng công việc, từng phần bài giảng. 7. Kỹ năng thiết kế giáo án (kế hoạch bài giảng) 8. Kỹ năng chuẩn bị tài liệu phát tay cho học sinh Bài tập thực hành: Thực hành phân tích chương trình môn học, soạn giáo án lên lớp và chuẩn bị

phương tiện thiết bị dạy học Bài 3. Kỹ năng sử dụng phương pháp và kỹ thuật

dạy học tích cực

Page 76: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

76

(6 tiết LT; 15 tiết TH; 1 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng: - Trình bày được đặc trưng của các phương pháp và kỹ thuật dạy học; - Biết cách sử dụng và thể hiện các phương pháp, phương tiện dạy học và kỹ thuật dạy học. Nội dung I. Kỹ năng sử dụng các loại phương tiện dạy học. II. Kỹ năng sử dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học. 1. Thuyết trình, trình diễn / hướng dẫn trực tiếp (làm mẫu). 2. Tổ chức học tập tương tác theo nhóm nhỏ, thảo luận nhóm có hướng dẫn. 3. Kỹ năng sử dụng phương pháp phát vấn. 4. Kỹ năng sử dụng phương pháp thuyết trình có minh hoạ. 5. Kỹ năng tìm tòi, lựa chọn phương pháp dạy học ở trên lớp. 6. Sử dụng kỹ thuật động não 7. Kỹ năng đưa và nhận thông tin phản hồi Bài tập thực hành: Thực hành trình diễn các kỹ năng

Bài 4. Kỹ năng lên lớp thực hiện bài giảng (5 tiết LT, 17 tiết Th; 2 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng: - Trình bày được các kỹ năng đứng lớp cơ bản; - Biết cách vận dụng các kỹ năng vào thực hiện bài giảng lý thuyết và thực hành nghề. Nội dung I. Khái niệm về kỹ năng đứng lớp cơ bản II. Các kỹ năng đứng lớp cơ bản 1. Kỹ năng vào lớp, chào hỏi, ổn định lớp, giữ trật tự 2. Kỹ năng vào bài và kỹ thuật tạo sự tập trung, sự chú ý của học sinh. 3. Kỹ năng kiểm tra bài cũ của học sinh, đánh giá việc học tập của học sinh 4. Kỹ năng sử dụng bảng 5. Kỹ năng phối hợp giữa các thao tác chủ yếu của người giáo viên khi lên lớp (phối hợp giữa

lời giảng, viết bảng, theo dõi giáo án với theo dõi học sinh sinh) 6. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ (phương pháp cơ thể) ngữ điệu và

cử chỉ, xúc cảm và lời giảng, độ cao và cường độ của lời giảng, các biện pháp tu từ, điệp từ cần thiết, nhấn mạnh ý quan trọng, thu hút chú ý học sinh, kích thích trí tuệ và hứng thú học sinh.

7. Kỹ năng đặt câu hỏi, kích thích tính tích cực học tập của học sinh. 8. Kỹ năng trình bày đồ dùng trực quan. 9. Kỹ năng hướng dẫn học sinh học tập, vận dụng bài học trên lớp, kỹ năng giải bài tập, giải

quyết các tình huống có vấn đề. 10. Kỹ năng hệ thống hoá tri thức bài giảng. 11. Kỹ năng quản lý lớp học. Bài tập thực hành: Thực hành trình diễn các kỹ năng đứng lớp cơ bản vào việc thực hiện một

bài giảng với đối tượng giả định. Bài 5. kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học

(3 tiết LT; 8 tiết TH; 1 tiết KT) Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được các phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học; - Biết cách soạn các công cụ kiểm tra, đánh giá. Nội dung I. Khái niệm về kiểm tra đánh giá kết quả dạy học. 1. Khái niệm kiểm tra đánh giá trong dạy học. 2. Các phương tiện kiểm tra đánh giá. 3. Lựa chọn và sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá trong dạy học. II. Các kỹ thuật kiểm tra, đánh giá 1. Kỹ thuật soạn câu hỏi kiểm tra 2. Kỹ thuật phân tích kết quả bài kiểm tra. 3. Kỹ thuật xác định tiêu chí và chuẩn đánh giá bài kiểm tra lý thuyết – thực hành. 4. Kỹ thuật định điểm bài kiểm tra Bài tập thực hành: Thực hành soạn các câu hỏi kiểm tra.

Page 77: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

77

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp 2. Số đơn vị học trình : 02 3. Mã số : SP. PPNCKH. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 30 tiết 6. Các học phần tiên quyết : Để hiểu rõ được các khía cạnh, phương pháp luận quan trọng trong NCKHGDNN và vận dụng

để nghiên cứu một đề tài khoa học GDNN đòi hỏi người học phải có hiểu biết nhiều về KHGNN như: Tâm lý học nghề nghiệp, GDH nghề nghiệp, Quản lý quá trình đào tạo… Vì vậy môn học được tiến hành giảng dạy sau các môn học trên.

7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần : 9.1. Mục tiêu chung Hiểu và vận dụng được những vấn đề lý luận cơ bản của nghiên cứu khoa học giáo dục nghề

nghiệp vào quá trình nghiên cứu ứng dụng một số vấn đề thuộc sư phạm kỹ thuật trong hoạt động dạy nghề.

9.2. Mục tiêu cụ thể Học xong học phần này, người học có khả năng: - Hiểu được những khái niệm chung về nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học giáo dục,

nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp; - Phân tích và vận dụng được những phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp; - Xác định được các giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa học giáo dục nghề nghiệp; - Trình bày được cấu trúc nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp; - Làm được 1 bài tập về nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp.

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần 11. Nhiệm vụ của sinh viên

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

1. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2001. 2. Vũ Cao Đàm – Phương pháp luận NCKH – NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1996. 3. Trần Khánh Đức – Sư phạm kỹ thuật, NXB giáo dục 2002. 4. Trần Khánh Đức – Một số vấn đề NCKHGD - ĐT, Viện NCPTGD, Hà Nội 1994. 5. Giáo trình GDH nghề nghiệp Trường SPKT Hưng yên và Viện NC Đại học và GDCN, Hà

Nội 1991. 6. Phương pháp NCKH GD – Giáo trình Đại học SPKTTPHCM

7. Chương trình môn học PPNCKHGD hiện dùng ở các trường CĐSPKT. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên

- Căn cứ vào mục tiêu chung của môn học để đánh giá kết quả học tập - Sau mỗ i học trình kiểm tra lấy (1đ iểm) và phả i đạ t số đ iểm học trình >=5 - Hình thức thi viết để kết thúc môn học

14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 02 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 0

15.1. Giới thiệu chung Nghiên cứu khoa học nói chung, trong đó có khoa học giáo dục nghề nghiệp nhằm ứng dụng

các kết quả nghiên cứu và giải quyết những vấn đề của thực tiễn trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật – công nghệ. Nghiên cứu để ứng dụng và ứng dụng kết quả khoa học sẽ làm cho khoa học phát triển và thực tiễn được cải tạo. Nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp cũng nhằm hướng tới giải quyết các hiện tượng giáo dục làm cho sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp phát triển tốt hơn, chất lượng giáo dục nghề nghiệp được nâng cao và góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội .

15.2. Nội dung tổng quát Nội dung TS

giờ LT TH KT

Page 78: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

78

Phần I. Những vấn đề lý luận chung về NCKH và PPNCKHGD Chương 1. Tổng quát về NCKH và PPNCKHGD Chương 2. Các phương pháp NCKHGDNN

15 14 9 5

1

Phần II. Quy trình thực hiện một đề tài NCKHGDNN Chương 1. Các giai đoạn NC một đề tài NCKHGDNN Chương 2. Cấu trúc và hình thức nội dung báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu

15 10 6 4

4 1

15.3. Hướng dẫn sử dụng chương trình - Người GVDN trong các trường THCN, DN không chỉ là nhà chuyên môn, một nhà giáo… mà

còn có tư cách như là một nhà khoa học. Vì vậy khi giảng dạy phần này cần đặt vị trí người giáo viên DN và vị trí nhà khoa học để nghiên cứu môn học.

- Môn học cần cung cấp nhiều thông tin về đổi mới công tác giáo dục – đào tạo nhất là những vấn đề về mục tiêu – Nội dung – Phương pháp - và cách quản lý cũng như cách làm mới đối với GD - ĐT nghề nghiệp tại các trường THCN – DN

Phần 1. Những vấn đề chung về NCKH GD nghề nghiệp

Chương 1. Khái quát về NCKHGD và NCKHGDNN (9 tiết LT) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Hiểu được khái niệm chung về NCKHGD và NCKHGDNN; - Trình bày được cơ sở phương pháp luận trong NCKHGDNN; - Xác định được những vấn đề cần nghiên cứu trong giáo dục nghề nghiệp. Nội dung I. Khái niệm về NCKHGD và NCKHGDNN 1. Khái niệm về NCKHGD 2. Khái niệm về NCKHGDNN II. Phân loại 1. Phân loại theo lĩnh vực nghiên cứu 2. Phân loại theo chức năng nghiên cứu III. Cơ sở phương pháp luận NCKHGDNN 1. Quan điểm hệ thống 2. Quan điểm lôgic lịch sử 3. Quan điểm thực tiễn giáo dục nghề nghiệp IV. Những khía cạnh phương pháp luận chủ yếu trong NCKHGDNN 1. Nghiên cứu quá trình đào tạo của một số nghề cụ thể 2. Nghiên cứu chuyên biệt từng bộ phận cấu thành quá trình giáo dục đào tạo. V. Phân loại và đặc trưng các lĩnh vực NCKHGD nghề nghiệp 1. Phân loại theo chuyên ngành khoa học 2. Phân loại theo tính chất nghiên cứu 3. Phân loại theo phạm vi nghiên cứu 4. Phân loại theo đối tượng nghiên cứu VI. Một số vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực GDNN 1. Nghiên cứu hệ thống giáo dục đào tạo dạy nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt

nam 2. Nghiên cứu mục tiêu GD - ĐT nghề nghiệp 3. Nghiên cứu nội dung kế hoạch và chương trình đào tạo nghề nghiệp 4. Một số nội dung nghiên cứu khác

Chương 2. Các phương pháp NCKHGDNN ( 5 tiết LT) Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày và phân tích được các PPNCKHGDNN; - Vận dụng được một số PPNC vào thực hiện một số đề tài cụ thể. Nội dung I. Khái niệm về PPNCKHGDNN

Page 79: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

79

1. Khái niệm về PPNCKHGD 2. Khái niệm về PPNCKHGDNN II. Các phương pháp NCKHGDNN 1. Quan sát 2. Lịch sử 3. Thực nghiệm 4. Phỏng vấn, điều (Anket) chẩn đoán 5. Nghiên cứu sản phẩm 6. Phân tích nội dung các tài liệu GD nghề nghiệp 7. Phương pháp trắc nghiệm 8. Phương pháp mô hình hoá Kiểm hết phần 1 (1 tiết)

Phần 2. Quy trình thực hiện đề tài NCKHGDNN Chương 1. Các giai đoạn NC một đề tài KHGDNN (6 tiết LT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Phân tích được các giai đoạn nghiên cứu một đề tài KHGDNN; - Rèn luyện kỹ năng xử lý tài liệu và viết dàn ý công trình. Nội dung I. Giai đoạn chuẩn bị NC 1 đề tài KHGDNN

1. Xác định đề tài nghiên cứu 1.1. Tầm quan trọng của việc xác định đề tài NC 1.2. Các yêu cầu đối với đề tài NC. a. Phải có tính chân lý b. Phải có tính thực tiễn c. Phải có tính cấp thiết

1.3. Các điều kiện chủ quan và khách quan trong việc lựa chọn đề tài nghiên cứu. 1.4. Một số vấn đề cụ thể trong việc xác định đề tài NC

a. Kết hợp chặt chẽ giữa việc NC lý luận và việc NC giáo dục nói riêng - Về mặt lý luận - Về mặt thực tiễn b. Xác định tính chất của đề tài NC - Điều tra - Tổng kết kinh nghiệm - Nghiên cứu cơ bản - Thực nghiệm - Tính chất hỗn hợp c. Xác định lịch sử vấn đề nghiên cứu d. Xác định phạm vi của đề tài NC e. Phát biểu đề tài NC

2. Xây dựng đề cương nghiên cứu 2.1. Tầm quan trọng 2.2. Nội dung của đề cương NC

a. Lý do nhận đề tài, mục đích nghiên cứu và lịch sử vấn đề nghiên cứu. b. Khách thể nghiên cứu. c. Giả thuyết khoa học. d. Các nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. đ. Các nguồn tài liệu và các phương pháp nghiên cứu. e. Dự kiến dàn ý của công trình nghiên cứu. g. Kế hoạch nghiên cứu.

II. Giai đoạn triển khai NC 1. Thu thập tài liệu thực tế

1.1. Tầm quan trọng 1.2. Các nguồn tài liệu thực tế 1.3. Các hình thức thu thập tài liệu 1.4. Những yêu cầu đối với tài liệu

2. Xử lý tài liệu thực tế 2.1. Sàng lọc tài liệu 2.2. Xử lý tài liệu

III. Giai đoạn kiểm tra kết quả NC 1. Kiểm tra sơ bộ 2. Kiểm tra chính thức

IV. Giai đoạn viết kết quả NC 1. Hoàn thiện dàn ý công trình NC

Page 80: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

80

2. Một số điều cần chú ý khi viết công trình NC V. Giai đoạn báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu.

1. Việc chuẩn bị. 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu.

Chương 2. Cấu trúc và hình thức nội dung báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu (4 tiết LT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Phân tích được cấu trúc, nội dung của báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu; - Biết cách trình bày hợp lôgic báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu. Nội dung

I. Cấu trúc nội dung 1. Phần mở đầu

1.1. Tên đề tài 1.2. Lý do chọn đề tài (tính cấp thiết của đề tài) 1.3. Mục đích nghiên cứu 1.4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 1.5. Giả thuyết khoa học 1.6. Nhiệm vụ nghiên cứu 1.7. Phạm vi nghiên cứu 1.8. Những luận điểm báo cáo kết quả 1.9. Đóng góp mới của đề tài 1.10. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

2. Nội dung Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Cơ sở thực tiễn Chương 3: Những giải pháp

3. Kết luận và khuyến nghị 4. Tài liệu tham khảo 5. Phụ lục 6. Mục lục II. Hình thức của đề tài 1. Trình bày bìa 2. Văn phong khoa học 3. Tỷ lệ giữa các phần của đề tài 4. Cách trích dẫn tài liệu tham khảo

Bài tập thực hành phần 2: Xây dựng đề cương nghiên cứu một đề tài khoa học giáo dục nghề nghiệp (4 tiết)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN 1. Tên học phần : Phương pháp dạy học chuyên ngành 2. Số đơn vị học trình : 03 3. Mã số : SP. PPDHCN. 04 4. Trình độ : Cho sinh viên năm thứ 2 5. Phân bố thời gian : Lên lớp 45 tiết 6. Các học phần tiên quyết : - Người học đã được học các học phần sư phạm: Tâm lý học, Lý luận dạy học, Logic học,

Công nghệ dạy học. - Có tài liệu học tập các môn học chuyên ngành kỹ thuật - Có kỹ năng nghề nghiệp. - Có tài liệu về phương pháp giảng dạy môn học. 7. Các môn song hành: Không 8. Học phần thay thế, học phần tương đương: Không 9. Mục tiêu của học phần : 9.1. Mục tiêu chung - Hiểu được cơ sở lý luận của phương pháp dạy học chuyên ngành - Biên soạn được phương pháp dạy học cho một số bài điển hình của chương trình dạy nghề

thuộc chuyên ngành được đào tạo, trên cơ sở đó ứng dụng vào dạy học đạt hiệu quả. - Phát triển thế giới quan khoa học, góp phần hoàn thiện nhân cách người giáo viên dạy nghề. 9.2. Mục tiêu cụ thể Học xong học phần này, người học có khả năng: - Xác định được đối tượng, nhiệm vụ, chức năng của phương pháp dạy học chuyên ngành;

Page 81: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

81

- Viết được mục tiêu, phân tích được nội dung dạy học để lựa chọn được phương pháp, phương tiện hình thức dạy học phù hợp;

- Soạn được phương pháp dạy học cho một số bài điển hình của chương trình dạy nghề thuộc chuyên ngành được đào tạo;

- Thực hành giảng dạy một số bài điển hình (LT; TH; tích hợp) với phương pháp dạy học đã chuẩn bị.

10. Mô tả vắn tắt nội dung học phần: 11. Nhiệm vụ của sinh viên :

- Dự lớp - Đọc tài liệu tham khảo - Làm bài tập 12. Tài liệu học tập:

9. Tài liệu tham khảo 1. Bộ giáo dục đào tạo – Chương trình đào tạo Cao đẳng SPKT 3 năm 2. Nguyễn Đức Trí (1995) - Đề cương bài giảng phương pháp dạy học bộ môn KTNN – Viện

nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội – 1995. 3. Trần Xuân Đam (1995) - Đề cương bài giảng Phương pháp giảng dạy môn học, Trường Cao

đẳng sư phạm kỹ thuật I năm 1995. 4. Hồ Ngọc Vinh và Trần Xuân Đam (2003) Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật, trường

ĐH SPKT Hưng Yên, năm 2003. 5. Nguyễn Văn Bính, Trần Sinh Thành, Nguyễn Văn Khôi (1999), Phương pháp giảng dạy kỹ

thuật công nghiệp T1 – NXB giáo dục năm 1999. 6. Nguyễn Văn Khôi và Nguyễn Văn Bính (1998), Phương pháp giảng dạy kỹ thuật cộng

nghiệp ở trường Trung học cơ sở – Nhà xuất bản giáo dục năm 1998 7. Đinh Công Thuyến (1999), Phương pháp giảng dạy kỹ thuật công nghiệp. Tài liệu dùng

BDGV THCS chu kỳ 1997 – 2000, NXB GD, Hà Nội 1999. 8. Unterrichtsmethodik Maschinen Berufstheoretscher Unterricht von Christan buehrdel VEB

Verlag Berlin, 1998. 9. Unterricht Matalltechnik Fachdidaktiche Handlunganleitungen, Heraugeber: Prof. Dr habil

Frenz Bernard, Magdeburburg in Mai 1994. 13. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Tiêu chí đánh giá theo mục tiêu bài học / môn học - Yêu cầu đánh giá: Đánh giá thường xuyên hệ số 1 - Đánh giá định kỳ hệ số 2 - Đánh giá kết thúc: Bài tập lớn hệ số 3 - Phương pháp kiểm tra đánh giá: Kết hợp phương pháp kiểm tra miệng, kiểm tra viết và kiểm

tra thực hành (có sản phẩm), kiểm tra bằng phương pháp trắc nghiệm (test) 14. Thang điểm : 10 15. Nội dung chi tiết của học phần: - Khối lượng môn học : 03 đvht - Khối lượng lý thuyết : 30 tiết - Khối lượng thực hành : 15

1. Giới thiệu chung Tổng số tiết của môn học phương pháp dạy học chuyên ngành: 45 tiết Cấu trúc của môn học được chia thành 2 phần cơ bản: - Phần lý thuyết: Cơ sở lý luận của môn học gồm 2 chương, tổng số 15 tiết: LT: 8 tiết; TH

trong dạy lý thuyết: 6 tiết; KT 1 tiết - Phần thực hành: Biên soạn và thực hành phương pháp giảng dạy cho một số bài học điển hình

theo chuyên ngành. Phần thực hành có tổng số 30 tiết: TH 28 tiết; KT 2 tiết. Môn học được giảng dạy vào giai đoạn cuối của chương trình đào tạo SPKT cho giáo viên dạy

nghề và kế thừa kết quả học tập từ các môn học: Tâm lý học, Lý luận dạy học, Lôgic học, Công nghệ dạy học… Khi học tập môn học người học đã được lĩnh hội các môn học chuyên môn và có kỹ năng nghề nghiệp.

2. Nội dung tổng quát Nội dung TS tiết LT TH Kt

Phần 1: Lý luận chung về phương pháp dạy học chuyên ngành Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ, chức năng phương pháp nghiên cứu của môn học Chương 2: Các yếu tố nội dung của môn phương pháp dạy học chuyên ngành

15 2 13

2 6

6

1

Phần 2: Thực hành phương pháp dạy học môn học theo chuyên môn kỹ thuật được đào tạo

30 28 2

Tổng cộng 45 8 34 3

Page 82: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

82

8. Hướng dẫn sử dụng chương trình Chương trình được chia thành các phần cơ bản Phần lý thuyết: Giáo viên hướng dẫn cho người học nghiên cứu tài liệu trước khi lên lớp. Thực

tế giảng dạy có thể tiến hành theo phương thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành thuộc môn học chuyên ngành. Cần sử dụng phương pháp dạy học tích cực hoá hoạt động nhận thức của người học.

Phần thực hành: Người học tự chọn môn học chuyên ngành và chuẩn bị chương trình, các tài liệu chuyên môn có liên quan. Giáo viên tổ chức cho người học làm việc theo nhóm, luyện tập giải quyết các nhiệm vụ học tập. Người học thể hiện bài giảng với phương pháp dạy học đã soạn thảo trước lớp và giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm.

Giáo viên giảng dạy môn học này cần có kiến thức sư phạm, kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp.

Phần kiểm tra đánh giá: Người học làm bài tập lớn “Biên soạn tài liệu phương pháp giảng dạy cho môn học chuyên ngành”

6. Các nguồn lực cần thiết 6.1. Điều kiện cho dạy - Chương trình môn học: “Phương pháp dạy học chuyên ngành” - Đề cương giáo án giảng dạy do giáo viên biên soạn - Chương trình môn học chuyên ngành - Các phương tiện kỹ thuật dạy học do giáo viên biên soạn - Giáo viên có trình độ sư phạm và trình độ chuyên môn ngành / nghề 6.2. Điều kiện cho học - Các tài liệu sư phạm có liên quan - Các tài liệu học tập môn học chuyên ngành - Các phiếu hướng dẫn thực hành - Các vật liệu để chế tạo các phương tiện dạy học

Phần 1:

Lý luận chung về phương pháp dạy học chuyên ngành Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ, chức năng phương pháp

nghiên cứu của môn học

Mục tiêu: Học xong chương này người học có khả năng: - Hiểu và giải thích được đối tượng, nhiệm vụ, chức năng của môn học phương pháp dạy học

chuyên ngành; - Xác định được mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với môn học khác. Nội dung 1. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển phương pháp dạy học chuyên ngành 2. Đối tượng nghiên cứu của môn học 2.1. Môn học 2.2. Hoạt động dạy 2.3. Hoạt động học 2.4. Điều kiện cho dạy và học 3. Nhiệm vụ của môn học - Nghiên cứu hệ thống các khái niệm và rút ra được quy trình dạy học đặc trưng ở môn học /

nhóm môn học thuộc chuyên ngành. - Xác định được những yêu cầu của xã hội, sản xuất đối với ngành nghề. - Phân tích nội dung chương trình môn học để lựa chọn những phương pháp, phương tiện, hình

thức dạy học phù hợp với môn học chuyên ngành. - Biên soạn và thực hành “phương pháp giảng học” cho một số bài học điển hình thuộc chuyên

ngành. - Cung cấp cho người dạy có một hệ thống các công cụ “phương pháp dạy học chuyên ngành”

để tổ chức quá trình dạy học đạt chất lượng và hiệu quả. 4. Chức năng của môn học. 4.1. Chức năng lý thuyết 4.2. Chức năng định hướng hành động 5. Phương pháp nghiên cứu môn học 5.1. Phương pháp quan sát sư phạm 5.2. Phương pháp phân tích tổng hợp 5.3. Phương pháp toán học 5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 6. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với các môn học khác 6.1. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với tâm lý học 6.2. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với logic học

Page 83: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

83

6.3. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với lý luận dạy học. 6.4. Mối quan hệ giữa phương pháp dạy học chuyên ngành với các môn kỹ thuật chuyên ngành

Chương 2: Các yếu tố nội dung của phương pháp dạy học chuyên ngành (9 tiết LT; 5 tiết Th; 1 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong chương này, người học có khả năng: - Xác định được các yếu tố nội dung của môn phương pháp dạy học chuyên ngành; - Hiểu và viết được mục tiêu, phân tích được nội dung của môn học kỹ thuật chuyên ngành, lựa

chọn được phương pháp, phương tiện điều kiện dạy học cho môn học, bài học. Nội dung 1. Mục tiêu học tập và sự phân chia mục tiêu 1.1. Khái niệm 1.2. Phân chia mục tiêu 1.3. Cấu trúc mục tiêu 1.4. Viết mục tiêu 2. Cấu trúc và nội dung chương trình môn học 2.1. Cấu trúc chương trình 2.2. Phân tích nội dung chương trình của môn học 3. Nội dung học tập và sự phân tích nội dung 3.1. Cấu trúc nội dung 3.2. Phân tích nội dung và xác định trọng tâm của bài học 3.3. Viết đề cương 4. Lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học đặc trưng cho các bài học chuyên ngành 4.1. Lựa chọn và ứng dụng phương pháp 4.2. Chế tạo và ứng dụng phương tiện 5. Câu hỏi, bài tập củng cố vận dụng 6. Các quá trình dạy học đặc trưng môn học chuyên ngành 6.1. Đặc điểm của nội dung môn học chuyên ngành 6.2. Cách dạy một số nội dung kỹ thuật a. Khái niệm b. Cấu tạo của máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên nhiên vật liệu… c. Nguyên lý, nguyên tắc hoạt động của máy móc, thiết bị, dụng cụ… d. Các kỹ năng, thao tác nghề. 6.3. Phương pháp giảng dạy một số bài học điển hình thuộc môn học chuyên ngành. a. Phương pháp dạy các bài lý thuyết b. Phương pháp dạy các bài thực hành

Phần 2. Thực hành phương pháp dạy học chuyên ngành (28 tiết TH; 2 tiết KT)

Mục tiêu: Học xong phần này, người học có khả năng: Tổng hợp được những kiến thức thuộc phần lý luận về phương pháp dạy học chuyên ngành để

biên soạn được và luyện tập về phương pháp dạy học cho một số bài học điển hình ở môn học chuyên ngành;

- Hình thành được kỹ năng giảng dạy một số bài điển hình ở môn học chuyên ngành. Nội dung 1. Biên soạn phương pháp dạy học cho các bài học thuộc môn học chuyên ngành. 1.1. Vị trí, mục tiêu bài học 1.2. Xác định trọng tâm và những công việc chuẩn bị giảng dạy của giáo viên . 1.3. Phân tích nội dung và phương pháp giảng dạy cần ứng dụng. 1.4. Câu hỏi và bài tập vận dụng 2. Thực hành phương pháp dạy học một số bài điển hình thuộc môn học chuyên ngành. 2.1. Bài lý thuyết Tên bài…………………….. Số tiết…………. 2.1.1. Vị trí của bài học 2.1.2. Mục tiêu 2.1.3. Công việc chuẩn bị cho dạy học 2.1.4. Lập kế hoạch bài học lý thuyết (soạn giáo án) 2.1.5. Luyện tập giảng dạy 2.2. Bài thực hành Tên bài thực hành…………… số giờ………….. 2.2.1. Vị trí của bài học 2.2.2. Mục tiêu 2.2.3. Công việc chuẩn bị cho dạy học 2.2.4. Lập kế hoạch bài học thực hành (soạn giáo án) 2.2.5. Luyện tập giảng dạy

Page 84: Chương trình chi tiết hệ Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

84