Chương 6:

25
Chương 6: Tổng cung và chu kỳ kinh doanh

description

Chương 6:. Tổng cung và chu kỳ kinh doanh. TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH. TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH. W r. D n. S n. W 0. 0. N 0. N. T hị trường lao động. TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH. Khái niệm cầu lao động. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Chương 6:

Page 1: Chương 6:

Chương 6:Tổng cung và chu kỳ kinh doanhTổng cung và chu kỳ kinh doanh

Page 2: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

.

Page 3: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Dn Sn

Wr

W0

0 N0 N

Thị trường lao động

Page 4: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

“Cầu về lao động cho biết các hãng kinh doanh cần bao nhiêu lao động tương ứng với mỗi mức tiền công thực tế, trong các điều kiện khác như vốn, tài nguyên,... không đổi”.

Khái niệm cầu lao động

Page 5: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Tiền công tiền lương thực tế biểu thị khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà tiền công tiền lương danh nghĩa có thể mua được tương ứng với mức giá cả đã cho.

Wr = Wn

P

• Wr : tiền công tiền lương thực tế.

• Wn: tiền công tiền lương danh nghĩa.

• P: mức giá cả chung.

Tiền công và tiền lương thực tế

Page 6: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Khái niệm về cung lao động

“Cung lao động là số lượng lao động mà nền kinh tế có thể cung ứng, tương ứng với từng mức lương thực tế”.

Page 7: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

• Công danh nghĩa và giá cả hoàn toàn linh hoạt.

• Tiền công thực tế sẽ tự điều chỉnh để giữ cho thị trường lao động luôn cân bằng.

• Nền kinh tế luôn ở trạng thái toàn dụng nhân công

• Không có thất nghiệp không tự nguyện.

Giá cả, tiền công và việc làm

• Giá cả và tiền công danh nghĩa không hoàn toàn linh hoạt.

• Trong trường hợp cực đoan chúng không thay đổi.

• Tiền công thực tế do vậy cũng không thay đổi.

• Thị trường lao động luôn trong tình trạng có thất nghiệp.

Page 8: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

.

Page 9: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

0Y* Y

ASP

Đường tổng cung theo trường phái cổ điển

Page 10: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

0Y* Y

AS

P

Đường tổng cung theo trường phái Keynes

Page 11: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

.

Page 12: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Mối quan hệ giữa sản lượng và việc làm thể hiện số lượng lao động thay đổi thì sản lượng thay đổi thế nào trong ngắn hạn. Có thể mô tả mối quan hệ này thông qua hàm sản xuất.

Y = f (N,….)

• Y: sản lượng lao động.

• N: lao động được sử dụng trong nền kinh tế.

• …: các yếu tố đầu vào khác.

► Sản lượng sẽ tăng lên nếu lực lượng lao động được thu hút vào quá trình sản xuất tăng, song tốc độ tăng đó sẽ giảm dần (vì tuân theo quy luật năng suất biên giảm dần)

Mối quan hệ giữa sản lượng và việc làm

Page 13: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y

Y*

Y0

0N0 N* N

Y = f (N,….)

Mối quan hệ giữa sản lượng và việc làm

Page 14: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Đường Philips đơn giản mô tả mối quan hệ giữa tiền công và thất nghiệp có dạng sau:

W = W-1 (1 – ε.U)• W: tiền công tiền lương thực tế giai

đoạn này.

• W-1: tiền công tiền lương thực tế giai đoạn trước.

• ε: hệ số phản ánh độ nhạy cảm giữa tiền công và thất nghiệp.

• U: tỷ lệ thất nghiệp.

U = 1 - N

N*

• N: số lao động thực tế được sử dụng của nền kinh tế

• N*: Số lao động ở mức toàn dụng nhân công

Mối quan hệ giữa việc làm và tiền công

Page 15: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Giữa tiền công và lao động cung có mối quan hệ, mối quan hệ này thể hiện rõ nếu thay N và N* bằng hàm số sau:

N = a. Y

N* = a. Y*

• a: số đơn vị lao động được sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản lượng.

• Thay vào hàm số: W = W-1 (1 – ε.U)

W =

W =

W =

W =

W-1 [1 - ε.(1 - N/N*)]

W-1 [1 - ε.(1 - aY/aY*)]

W-1 [1 + ε.(1 - Y/Y*)]

W-1 [1 - ε.(Y/Y* - 1)]

Sản lượng thực tế càng cao hơn so với mức sản lượng tiềm năng thì tiền công cũng càng cao. Còn sản lượng thực tế thấp hơn mức sản lượng tiềm năng thì tiền công thực tế giai đoạn sau sẽ thấp hơn mức tiền công thực tế giai đoạn trước.

Mối quan hệ giữa việc làm và tiền công

Page 16: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Theo cách định giá đơn giản, thì giá của sản phẩm sẽ bằng chi phí công thêm với phần lợi nhuận định mức.

P = aW.(1 + f)

• P: giá cả sản phẩm

• aW: chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm

• f: tỷ suất lợi nhuận ( tỷ suất lợi nhuận trên chi phí)

W = W-1 [1 - ε.(Y/Y* - 1)]

P = a.(1 + f) W-1 [1 + ε.(y/y* - 1)]

► Biểu thức này cho thấy mối quan hệ giữa giá cả, tiền công và sản lượng.

Mối quan hệ giữa tiền công và giá cả

Page 17: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

P-1 = a.(1+ f) W-1

λ = a.(1+ f) W-1

P = P-1 [1 + λ.(Y – Y*)]

Biểu thức mô tả đường tổng cung thực tế trong ngắn hạn một cách giản đơn.

Y* Y0

P2

P-1

P1

PAS’

AS

AS’’

Độ dốc của đường tổng cung phụ thuộc vào hệ số λ = ε/Y*

Vị trí của đường tổng cung phụ thuộc vào mức giá tiêu biểu trong thời kỳ trước (P-1).

Đường tổng cung dịch chuyển theo thời gian, phụ thuộc vào mức sản lượng.

Đường tổng cung thực tế ngắn hạn

Page 18: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

.

Page 19: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y0 Y0

P0

P

E0

AD

AS

Mối quan hệ giữa tổng cung – tổng cầu

Page 20: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

E1 E2

0Y1 Y2 Y

AD1

AD2

P0

P

AS

Đường AS nằm ngang và sự dịch chuyển tổng cầu

Mối quan hệ giữa tổng cung – tổng cầu

Page 21: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

P

P2

P1

0Y* Y

E1

E2

AD2

AD1

Đường AS thẳng đứng và sự dịch chuyển tổng cầu

Mối quan hệ giữa tổng cung – tổng cầu

Page 22: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y0 Y1 Y0

P0

P1

P

AD

AD1

E0

E1

AS

Sự điều chỉnh trong ngắn hạn

Page 23: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y* Y

E1

E0

E2E3

AS1

AS

AD1

AD

0

P

Sự điều chỉnh trong trung hạn

Page 24: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Y* Y

E1

E0

E2E3

AS1

AS

AD1

AD

0

P

Sự điều chỉnh trong dài hạn

Page 25: Chương 6:

TỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANHTỔNG CUNG VÀ CHU KỲ KINH DOANH

Các yếu tố bên trong vốn chứa đứng những yếu tố gây ra chu kỳ kinh doanh, phản ứng lại khuếch đại thành những chu kỳ kinh doanh lắp đi lặp lại.

Một trong những cơ chế gây ra chu kỳ kinh doanh là tác động qua lại giữa số nhân của Keynes và nhân tố gia tốc.

• Nhân tố gia tốc là một lý thuyết nói về các nguyên nhân quyết định đầu tư ròng đây là nguyên nhân chủ yếu chi phối các chu kỳ kinh doanh.

• Đầu tư ròng tăng khi sản lượng tăng ( tăng theo mô hình số nhân), thu nhập tăng, đầu tăng lại làm cho sản lượng tăng.

• Ngược lại đầu tư ròng giảm thì làm cho sản lượng giảm ( giảm theo mố nhân), sản lượng giảm thì đầu tư ròng giảm.

Các nhân tố bên trong và bên ngoài hệ thống kinh tế