chung cư cho người thu nhập thấp
-
Upload
michael-king -
Category
Documents
-
view
223 -
download
3
description
Transcript of chung cư cho người thu nhập thấp
1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG - DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
3. GIAO THÔNG ĐỨNG
4. KẾT CẤU
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT
6. HÌNH THỨC KIẾN TRÚC
7. MẶT BẰNG ĐIỂN HÌNH - ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
8. ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH
MỤC LỤC
1
3
12
17
20
28
29
32
CHUNG CƢ CÔNG NHÂN TÂN TẠO
Loại hình: Chung cƣ/căn hộ
Địa chỉ: đƣờng Trần Đại Nghĩa, Xã Tân Kiên, Huyện Bình Chánh, TP.HCM
Ngày khởi công: 8/2009
Ngày hoàn thành: 9/2013
Quy mô căn hộ
Gồm 3 Block căn hộ
Tầng cao: 12 tầng và 1 tầng hầm.
Số lƣợng căn hộ: 360 căn.
Diện tích xây dựng: 3.603,5m2
Diện tích khu đất: 12.856 m2.
Diện tích tầng hầm là 7.781m2
Mật độ xây dựng: 28%
Hệ số sử dụng đất: 3,35
Chủ đầu tƣ: Tập Đoàn Tân Tạo.
Tiện ích khu căn hộ
Khu công viên cây xanh, khu thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh.
Hệ thống thang máy tốc độ cao
Hệ thống điện thiết kế âm tƣờng
Hệ thống phòng cháy chữa cháy trên các tầng
Hệ thống Internet, truyền hình cáp
Máy phát điện dự phòng
Dự án do tập đoàn Tân Tạo đầu tƣ xây dựng. Dự kiến khi đƣa vào sử dụng, Tân Tạo Plaza 4-5-6 sẽ giải quyết đƣợc chỗ ở cho khoảng 2.000
ngƣời. Tân Tạo Plaza 4-5-6 ra đời sẽ góp phần đẩy mạnh việc phát triển đô thị về phía Tây của Thành phố, đồng thời giải phóng khu vực
đất đã nhiễm mặn nặng và hoang hóa trong thời gian dài của huyện Bình Chánh.
1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1
1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
Vị trí công trình nằm ở giao lộ đƣờng Trần Đại Nghĩa và đƣờng số 5B, gần khu công nghiệp Tân Tạo.
Công trình nhằm phục vụ môi trƣờng sống cho 2000 công nhân nơi đây.
Đƣợc thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn cao, các tòa nhà này sẽ thiết lập một chuẩn mực mới hoàn toàn và nâng cấp đáng kể điều kiện
sống của công nhân.
2
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
3
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
4
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG TẦNG TRỆT
MẶT BẰNG TẦNG TRỆT
- Lối vào chung cƣ đƣợc bố trí phía sau, tách biệt lối vào thƣơng mại
- Ngoài ra còn 2 lối tiếp cận từ hầm lên khu chung cƣ và khu thƣơng mại.
- Có 2 lối vào và 1 lối thoát hiểm ở khu vực thƣơng mại – dịch vụ
- Giao thông tiếp cận tốt tới các khu vực, đảm bảo lƣu thông.
- Có đƣờng đi riêng để lấy rác ra khỏi khu vực chung cƣ.
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 1 MẶT BẰNG LẦU 1
- Lầu 1 là tầng thƣơng mại dịch vụ, có khu vệ sinh
- Giao thông tiếp cận tốt
5
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 2 MẶT BẰNG LẦU 2
- Lầu 2 là tầng căn hộ, có bố trí sân cây xanh cho từng căn hộ
6
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 3-10 MẶT BẰNG LẦU 3-10
- Lầu 3-10 là tầng căn hộ, có bố trí thông tầng để đảm bảo thông thoáng chiếu sáng.
- Tuy nhiên, khu vực thông tầng nhỏ, 2 căn hộ gần nhau bị ảnh hƣởng, mất sự riêng tƣ.
7
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG TẦNG THƢỢNG MẶT BẰNG TẦNG THƢỢNG
- Tầng thƣợng chủ yếu là tầng kĩ thuật (thang máy, bồn nƣớc,…)
- Khoảng thông tầng có chức năng lấy sáng và thông thoáng cho căn hộ.
- Bố trí 12 bồn nƣớc, mỗi bồn dung tích 10000l phục vụ sinh hoạt cho công nhân.
8
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
CĂN HỘ A:
- Diện tích: 70m2
- Số phòng ngủ: 2
Ƣu điểm:
- Phòng khách, bếp, phòng ngủ đều bố trí thông thoáng tự nhiên.
- Bố trí gọn gàng.
- WC và bếp đặt gần nhau thuận tiện cho đƣờng ống kĩ thuật.
Khuyết điểm:
- Bố trí bếp + ăn ở gần lối vào chính, khoảng đi hẹp >> chƣa tốt.
- WC đặt ở giữa, chƣa thông thoáng.
MẶT BẰNG CĂN HỘ A ĐIỂN HÌNH
9
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
CĂN HỘ B:
- Diện tích: 58 m2
- Số phòng ngủ: 1
Ƣu điểm:
- Phòng khách, bếp, WC bố trí thông thoáng tự nhiên.
- Bố trí gọn gàng, giao thông tiếp cận tốt.
- WC và bếp đặt gần nhau thuận tiện cho đƣờng ống kĩ thuật.
Khuyết điểm:
- Phòng ngủ chỉ đƣợc lấy sáng 1 cửa sổ, không có ban công.
MẶT BẰNG CĂN HỘ A ĐIỂN HÌNH
10
2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG – DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG:
CĂN HỘ C:
- Diện tích: 51 m2
- Số phòng ngủ: 1
Ƣu điểm:
- Bếp, WC bố trí thông thoáng tự nhiên.
- Bố trí gọn gàng, giao thông tiếp cận tốt.
Khuyết điểm:
- Phòng ngủ chỉ đƣợc lấy sáng 1 cửa sổ, không có ban công.
- Phòng khách thiêu sáng.
MẶT BẰNG CĂN HỘ A ĐIỂN HÌNH
11
3. GIAO THÔNG ĐỨNG:
SƠ ĐỒ GIAO THÔNG ĐỨNG TÒA NHÀ
12
3. GIAO THÔNG ĐỨNG:
- Có 2 lối tiếp cận từ hầm lên chung cƣ (thoát hiểm) và từ
hầm lên tầng thƣơng mại
- Khu vực thƣơng mại bố trí 2 thang, đảm bảo cự li phục
vụ và thoát hiểm.
- Tại nút giao thông, bố trí cửa chống cháy tối thiểu 45’
đảm bảo thoát hiểm.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG TẦNG TRỆT
13
3. GIAO THÔNG ĐỨNG:
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG LẦU 1
- Khoảng cách xa nhất đến vị trí thang là 24m < 25m (thỏa)
- Thang thoát hiểm có phòng đệm và có cửa chống cháy (tối
thiểu 45’).
14
3. GIAO THÔNG ĐỨNG:
- Khoảng cách xa nhất đến vị trí thang là 12m < 25m
(thỏa)
- Phòng thang thoát hiểm có bố trí gain tạo áp để đảm
bảo không khí khi xảy ra sự cố.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG LẦU 2
GAIN TẠO ÁP
15
3. GIAO THÔNG ĐỨNG:
THANG MÁY:
Có 2 thang: 1 thang di chuyển đến các tầng chung cƣ, 1
thang dùng riêng cho lực lƣợng chữa cháy.
Ở đây ta chỉ xét thang máy phục vụ cho chung cƣ:
- A - Chọn diện tích sàn sử dụng là 943,2 m2
- F - Số điểm dừng: 12
- E - Diện tích phòng thang: 2,5
- C – Tỉ lệ tập trung ngƣời trong 5’ cao điểm : 0,1
- Hệ số tính toán : 226
2
Số căn hộ trong 1 đơn nguyên: 120.
Theo tiêu chuẩn, số thang cho cao ốc nhà ở trung
bình là : 80 – 100 hộ/ thang.
Vậy chung cƣ thiếu 1 thang máy phục vụ.
16
4. KẾT CẤU:
Kết cấu tòa nhà là kết cấu khung và lõi cứng
Sử dụng kết cấu sàn chịu lực, có dầm biên để liên kết hệ cột ngoài.
Cấu trúc tòa nhà hình vuông (36mx36m), lõi cứng đặt ở trung tâm chịu tải đều.
Bƣớc cột đồng đều, không làm ảnh hƣởng không gian thƣơng mại.
Tải trọng các bƣớc cột đều, hệ cột trong không quá gần lõi cứng.
MẶT BẰNG KẾT CẤU LẦU 1 MẶT BẰNG LẦU 1
17
4. KẾT CẤU:
MẶT BẰNG KẾT CẤU LẦU 3-10 MẶT BẰNG LẦU 3-10
Ở các tầng căn hộ lầu 3-10, hệ cột có sự thay đổi, nhƣng hệ kết cấu vẫn ổn định.
18
4. KẾT CẤU:
Tải trong P đứng truyền xuống
móng thông qua lõi cứng và hệ
cột.
Tải trong P ngang tác động vào
sàn >> cột và lõi cứng.
SƠ ĐỒ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
19
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
MẶT BẰNG LẦU 2 MẶT BẰNG LẦU 3-10
Ở đây, chỉ có căn hộ loại B là bố trí 2 WC sát nhau, tạo thuận
lợi viêc chạy ống gain.
Ở các sân cây xanh có bố trí gain thoát nƣớc và ống thoát
nƣớc xuống cột.
Đa số các WC bố trí ở trong nên không tạo thông thoáng, nên
đƣợc thiết kế hệ thống gió nhân tạo hút gió lên mái 20
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN ĐỘNG LỰC
Hệ thống cấp điện động lực đảm
bảo hệ thống thang máy và thoát
ngƣời luôn có điện.
Có trạm biến áp đặt ở bên ngoài
phòng trƣờng hợp cháy nổ.
21
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
Hệ thống cấp gas có trạm gas
trung tâm đặt ở ngoài.
Đƣờng ống từ hố gas dẫn đến tầng
hầm rồi theo gain gas lên các tầng
căn hộ.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP GAS
22
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
Căn hộ đƣợc thiết kế hệ thống điện
âm tƣờng, hệ thống Internet,
truyền hình cáp.
Hệ thống đi từ điện đô thị đến
phòng tổng đài ở tầng hầm, theo
gain chạy lên các tầng căn hộ.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN NHẸ
23
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
Hệ thống cấp nƣớc đi từ nƣớc đô thị
tới bể nƣớc sinh hoạt ở tầng hầm, có
phòng máy bơm. Sau đó đi lên tới
các bồn nƣớc đặt ở tầng thƣợng rồi
đi xuống tới các tầng căn hộ.
Trên tầng thƣợng có 12 bồn nƣớc,
mỗi bồn dung tích 10000 l.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NƢỚC SINH HOẠT 24
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC SINH HOẠT
Ở đây không có tầng kĩ thuật gom
ổng ở giữa nên các đƣờng ống thoát
nƣớc thải đi theo gain xuống tới bể
thu nƣớc thải ở tầng hầm, sau đó
đƣợc đƣa đến khu xử lí nƣớc thải và
máy bơm và cuối cùng đƣa ra ngoài
đến hệ thống nƣớc thải đô thị.
25
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
Hệ thống hút mùi từ bếp đƣợc
đặt ở bên ngoài cửa sổ, có quạt
hút để đƣa khói ra bên ngoài.
Hệ thống điều áp tại phòng
thang thoát hiểm đƣợc thiết kế
nhằm đảm bảo cung cấp đủ
không khí cho việc thoát ngƣời,
ngăn khói lửa tràn vào khi xảy ra
sự cố, có bố trí quạt điều áp.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÚT MÙI, ĐIỀU ÁP.
26
5. HỆ THỐNG KĨ THUẬT:
QUẠT HÚT MÙI
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THU RÁC
Mỗi tầng đều có 1 phòng thu rác, có gain
rác để đƣợc đƣa toàn bộ rác xuống phòng
lấy rác tầng trệt. Có bố trí lối đi riêng để
đƣa rác ra khỏi công trình.
27
6. HÌNH THỨC KIẾN TRÚC:
Ngôn ngữ hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, phù hợp với
kiểu chung cƣ ở Việt Nam.
Mặt đứng đƣợc thiết kế đơn giản, không cầu kì, bố cục mảng
đặc rỗng cân đối, phù hợp với đối tƣợng công nhân.
Giải pháp kết cấu và vật liệu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu
của công trình cao tầng.
Công trình cao tầng trở thành điểm thu hút ở khu vực quận Bình
Chánh.
MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH
28
7. MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH – ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT:
TÍNH TOÁN HỆ SỐ K1:
- Diện tích sử dụng chính (diện tích căn hộ): 716 m2
- Diện tích sàn: 876 m2
- Diện tích giao thông: 160 m2
>>> Hệ số sử dụng hữu ích sàn điển hình:
K1= 0,82
Diện tích giao thông chiếm 18%, thấp hơn 20%
MẶT BẰNG LẦU 3-10
29
7. MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH – ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT:
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT: - Ở lầu 2 tầng căn hộ, đƣợc bố trí sân cây xanh và từ lầu 3-10 đƣợc bố trí lõi
thông tầng tạo sự đối lƣu không khí để lƣu thông gió, tạo thông thoáng và
chiếu sáng cho không gian căn hộ. (WC, bếp, phòng khách,..)
- Tuy nhiên, giải pháp này vẫn có nhƣợc điểm là 1 số căn hộ ở lầu 3-10 mất
diện tích, nhƣ diện tích ở phần ban công phòng ngủ.
30
7. MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH – ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT:
Khoảng thông tầng giúp lấy sáng và tạo sự
thông thoáng, nhƣng vì khoảng trống nhỏ nên
vẫn gây ảnh hƣởng riêng tƣ cho 2 căn hộ gần
nhau.
MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
31
8. ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH:
- Đây là dạng chung cƣ bán/cho thuê cho ngƣời thu nhập thấp, điển hình là công nhân ở khu công nghiệp Tân Tạo.
- Mật độ 28% quá tháp so với qui chuẩn 40%, hệ số sử dụng đất 3,35 < 5, nên công trình chƣa khai thác tốt về mặt
sinh lợi và tiết kiệm đất.
- Công trình đƣợc đặt ở vị trí xa khu trung tâm thành phố, gần khu công nghiệp, đảm bảo giá thành rẻ, đáp ứng nhu
cầu.
- Giao thông và phân khu chức năng tốt, đảm bảo chức năng sử dụng, tiếp cận tốt.
- Ngoài những tiện nghi theo đúng tiêu chẩn cho loại hình chung cƣ cao tầng, công trình có những tiện nghi: Khu
công viên cây xanh, khu thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh, hệ thống truyền hình cáp,... chƣa phù hợp đối với
loại chung cƣ cho ngƣời thu nhập thấp.
- Giải pháp thiết kế nhìn chung đơn giản, phù hợp với đối tƣợng sử dụng. Tuy nhiên có phần đặc thù, khác với loại
hình thông thƣờng là bố trí sân cây xanh và thông tầng. Giải pháp này tuy đơn giản và tạo đƣợc sự tiện nghi,
nhƣng vẫn gây ảnh hƣởng về mặt riêng tƣ cho từng căn hộ.
- Hạ tầng kĩ thuật đầy đủ, đảm bảo vệ sinh và an toàn.
>>> Công trình đáp ứng đƣợc nhu cầu ở và sinh hoạt làm việc cho ngƣời công nhân, đảm bảo tiện nghi và an toàn,
nhƣng vẫn còn những mặt chƣa tốt, nhƣ việc khai thác sử dụng đất chƣa phù hợp, những loại hình dịch vụ không cần
thiết, giải pháp thông tầng còn chƣa đáp ứng phù hợp cho từng căn hộ,.... Vì vậy cần có những giải pháp xử lí tốt hơn.
32