CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo … Dien.pdfđẳng. Sinh viên sau...
Transcript of CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo … Dien.pdfđẳng. Sinh viên sau...
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSL ngày tháng năm 2012
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sơn La)
TÊN CHƯƠNG TRÌNH : QUẢN LÍ VĂN HÓA
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO
MÃ NGÀNH
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO
: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
: CAO ĐẲNG
: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
: 51510301
: CHÍNH QUY
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình được thiết kế để đào tạo nhân viên kỹ thuật điện, điện tử trình độ cao
đẳng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có những hiểu biết về thế giới quan Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, có đủ sức khoẻ để công tác và học tập, có hiểu biết về các nguyên
lý kỹ thuật điện - điện tử cơ bản; có khả năng áp dụng các kỹ năng chuyên sâu để đảm
đương các công việc trong lĩnh vực kỹ thuật điện - điện tử.
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh
doanh, đào tạo và nghiên cứu; tại các nhà máy điện, các công ty truyền tải điện, các
trạm biến áp, các công ty cổ phần điện trong và ngoài nhà nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
*) Về kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản và khả năng thực hành về Công nghệ kỹ thuật
Điện - Điện tử.
- Vận dụng các kiến thức để phân tích, sửa chữa, thay thế thiết bị điện trong các
mạch điện và các thiết bị Điện, Điện tử.
- Vận dụng các kiến thức lý thuyết và kỹ năng chuyên ngành về Công nghệ kỹ
thuật Điện - Điện tử bao gồm các kỹ thuật thông tin số - truyền dữ liệu, kỹ thuật truyền
dẫn, kỹ thuật truyền hình, hệ thống viễn thông và dịch vụ, kỹ thuật chuyền mạch và tổ
chức khai thác mạng viễn thông.
- Nói được nguyên lý hoạt động của các thiết bị đầu cuối viễn thông, các dạng
tổng đài tiêu biểu.
*) Về kỹ năng.
- Vận hành được các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy,
xưởng sản suất, cơ quan, xí nghiệp ....
- Vận hành được các hệ thống và thiết bị kỹ thuật điện - điện tử;
- Thiết kế được hệ thống cung cấp điện cho các xưởng sản xuất, cơ quan, khu dân
cư. Chế tạo các thiết bị kỹ thuật điện - điện tử và chuyển giao công nghệ.
- Có khả năng tham gia thiết kế tổ chức và triển khai bảo trì, sửa chữa, cải tiến,
nâng cấp các hệ thống điện – điện tử;
- Có khả năng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ, phù hợp với yêu cầu công
việc;
- Có khả năng tham gia đào tạo nhân viên kỹ thuật về điện - điện tử.
*) Về thái độ
2
- Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu cộng đồng, đồng loại.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, làm việc có kế hoạch, khoa học.
- Đảm bảo chính xác, công minh, an toàn trong lao động.
*) Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp, có
tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp.
2. Thời gian đào tạo: 3 năm, chia làm 6 học kỳ
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 99 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh.
- Tuyển sinh trong cả nước có đủ các yêu cầu:
+ Tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
+ Đảm bảo sức khoẻ để học tập và công tác lâu dài.
- Phương thức tuyển sinh thực hiện theo qui định chung của Bộ giáo dục & ĐT.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp.
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính
quy theo học chế tín chỉ”
6. Thang điểm.
Thực hiện theo Quyết định 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 về việc ban
hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ” tại trường Cao đẳng
Sơn La
7. Nôi dung chương trình.
TT Mã môn Học phần Tín chỉ
TS LT TH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 32
7.1.1. Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh 12
1 002601 Những nguyên lý CB của chủ nghĩa Mác-Lê Nin 5 4 1
2 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0
3 002703 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản VN 3 2 1
4 013601 Pháp luật đại cương 2 2 0
7.1.2. Ngoại ngữ 7 7 0
1 002205 Tiếng Anh 1 3 3 0
2 002206 Tiếng Anh 2 4 4 0
7.1.3. Toán học- Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường 14
*) Bắt buộc 12
1 200101 Toán ứng dụng A 3 3 0
2 240402 Vật lý đại cương 3 3 0
3 020322 Hóa đại cương 1 2 2 0
4 002918 Nhập môn tin học 4 2 2
*) Tự chọn (chọn 2 trong 6 tín chỉ) 2 1 1
1 203045 Cơ ứng dụng 2 1 1
2 050203 Môi trường và con người 2 2 0
3 202946 AutoCAD 2 1 1
7.1.4. Giáo dục thể chất 2 0 2
1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 1
2 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1
7.1.5. Giáo dục quốc phòng (135 tiết) 6
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 58
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành 22
*) Bắt buộc 20 20 0
3
TT Mã môn Học phần Tín chỉ
TS LT TH
1 203047 Điện tử cơ bản 3 3 0
2 203008 Mạch điện 4 4 0
3 203048 Khí cụ điện và máy điện 4 4 0
4 203049 Kỹ thuật số 2 2 0
5 203050 Điện tử công suất 2 2 0
6 203051 Đo lường - Cảm biến 3 3 0
7 203052 Hệ thống điều khiển tự động 2 2 0
*) Tự chọn (Chọn 2/6 tín chỉ) 2 2 0
1 203053 An toàn điện 2 2 0
2 203054 Vật liệu điện điện tử 2 2 0
3 203055 Linh kiện quang điện tử 2 2 0
7.2.2. Kiến thức ngành 26
*) Bắt buộc 24 10 14
1 203056 Vi xử lý 2 2 0
2 203057 Kỹ thuật Audio và video 3 3 0
3 203058 Mạng cung cấp điện 3 3 0
4 203059 Trang bị điện 2 2 0
5 203025 Thực hành điện cơ bản 2 0 2
6 203027 Thực hành điện tử cơ bản 3 0 3
7 203060 Thực hành máy điện 2 0 2
8 203061 Thực hành kỹ thuật số 3 0 3
9 203062 Thực hành về đo lường - cảm biến 2 0 2
10 203063 Thực hành trang bị điện 2 0 2
*) Tự chọn (Chọn 1 trong 2 chuyên ngành sau) 2 2 0
Chuyên ngành điện (chọn 2/10 tín chỉ)
1 203028 Vận hành và điều khiển hệ thống điện 2 2 0
2 203029 Nhà máy điện và trạm 2 2 0
3 203030 Tự động hóa và bảo vệ rơle 2 2 0
4 203031 Kỹ thuật chiếu sáng 2 2 0
5 203032 Điện công nghiệp 2 2 0
Chuyên ngành viễn thông (chọn 2/10 tín chỉ)
1 203033 Hệ thống viễn thông 1 2 2 0
2 203034 Hệ thống viễn thông 2 2 2 0
3 203035 An-ten, truyền sóng 2 2 0
4 203036 Hệ thống thông tin số 2 2 0
5 203037 Kỹ thuật phát thanh - truyền hình 2 2 0
7.2.3. Đồ án, thực tế và thực tập cuối khóa 10 0 10
1 203042 Đồ án (Chuyên ngành) 2 0 2
2 203064 Thực tế 2 0 2
3 072934 Thực tập tốt nghiệp 6 0 6
Tổng toàn khóa (Tín chỉ) 99
4
8. Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ 1: 18 TC
Điện tử cơ bản203047
3(3,0)
Học kỳ 2: 17 TC Học kỳ 3: 17 TC Học kỳ 4: 16 TC Học kỳ 5: 15 TC Học kỳ 6: 16 TC
Mạng cung cấp điện203058
3(3,0)
Khí cụ điện và máy điện203048
4(4,0)
Vi xử lý203056
2(2,0)
Thực hành điện tử cơ bản203027
3(0,3)
Thực hành máy điện203060
2(0,2)
Mạch điện2030084(4,0)
TH Điện cơ bản203025
2(0,2)
Trang bị điện203059
2(2,0)
Thực hành kỹ thuật số203061
3(0,3)
Đồ án chuyên ngành2030422(0,2)
Điện tử công suất203050
2(2,0)
Đo lường cảm biến203051
3(3,0)
Kỹ thuật Audio& Video203057
3(3,0)
Hệ thống điều khiển tự động203052
2(2,0)
TH đo lường- Cảm biến203062
2(0,2)
Toán ứng dụng A2001013(3,0)
Kỹ thuật số203049
2(2,0)
Hóa đại cương 10203222(2,0)
Thực hành trang bị điện203063
2(0,2)
Vật lý đại cương2404023(3,0)
Giáo dục QP – An ninh0021106(5,1)
Nhập môn tin học0029184(2,2)
Tiếng Anh 10022053(3,0)
Tiếng Anh 20022064(4,0)
Giáo dục thể chất 10020081(0,1)
Giáo dục thể chất 20020091(0,1)
Pháp luật đại cương0136012(2,0)
Những NLCB CN Mác-LêNin0026015(4,1)
Tư tưởng Hồ Chí Minh0028022(2,0)
Đường lối CM ĐCS VN0027033(2,1)
Thực tập tốt nghiệp2030446(0,6)
Tự chọn 2/20 TC Phần 7.2.2
2(2,0)
Tự chọn 2/6 TC Phần 7.2.1
2(2,0)
Thực tế203064
2(0,2)
Tự chọn 2/6 TC Phần 7.1.3)
5
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Mã môn học: 002601
Khối lượng: 5(4,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý, quy
luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ
nghĩa Mác - Lênin.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Mã môn học: 002802
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc,
cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt
Nam; về Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc,
đoàn kết quốc tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa
xây dựng con người mới.
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã môn học: 002703
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách mạng
của Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số
lĩnh vực: công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các
vấn đề xã hội, đối ngoại.
9.4. Pháp luật đại cương
Mã môn học: 013601
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước:
Học phần Pháp luật đại cương gồm 5 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản
nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi
vào phân tích hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và việc áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật của nhà nước ta hiện nay; quan hệ pháp luật và các yếu tố cấu thành quan hệ
pháp luật; các hình thức thực hiện pháp luật, xác định hành vi nào là vi phạm pháp luật
và việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật; hệ thống các
ngành luật hiện tại của Việt Nam; nguyên tắc và các biện pháp tăng cường pháp chế
XHCN của nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
9.5. Tiếng Anh 1
Mã môn học: 002205
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: không
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;
cách sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ
vựng về các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời
cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát
triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.6. Tiếng Anh 2
6
Mã môn học: 002206
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Tiếng Anh 1
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;
các loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could,
must, have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề
nghiệp, ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế
nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe,
nói, đọc, viết.
9.7. Toán ứng dụng A
Mã học phần: 200101
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số,
phép tính vi tích phân của hàm số một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính. Nhấn
mạnh các ứng dụng của toán học trong công nghệ kỹ thuật.
9.8. Vật lý đại cương
Mã môn học: 240402
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Toán cao cấp 1
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về Cơ - Nhiệt - Điện - Quang và Vật lý
nguyên tử. Chương trình được biên soạn theo hướng ứng dụng Vật lý đại cương vào
kỹ thuật.
9.9. Hóa học đại cương 1
Mã môn học: 020322
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về cấu tạo chất: Các khái niệm và
định luật hóa học; đại cương về hóa học hạt nhân; một số cơ sở để khảo sát hệ vi mô;
cấu tạo nguyên tử theo quan điểm cơ học lượng tử; đại cương về cấu tạo phân tử và
liên kết hóa học; đại cương về hóa học tinh thể.
9.10. Nhập môn tin học.
Mã môn học: 002918
Khối lượng: 4(2,2)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như: Khai thác
và sử dụng internet để truy xuất thông tin; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word ;
Tính toán với Microsoft Excel sử dụng được các hàm trong Excel; Thiết kế được bài
giảng, bài báo cáo trình chiếu Power Point.
9.11. Cơ ứng dụng
Mã học phần: 203045
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Cơ học lý thuyết: chuyển động của chất điểm. Chuyển động cơ bản của vật rắn.
Hợp chuyển động của chất điểm. Chuyển động song phẳng của vật rắn. Động học cơ
cấu. Các khái niệm cơ bản và hệ tiên đề tĩnh học. Lý thuyết mômen và ngẫu lực. Các
định luật cơ bản của động lực học. Phương trình vi phân chuyển động. Động lực học
cơ hệ. Các định lý tổng quát của động lực học.
7
9.12. Autocad
Mã học phần: 202946
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước:
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về CAD (Computer Aided
Design) và cách thể hiện theo đúng quy cách trên một bản vẽ kỹ thuật thông qua
các kiến thức về: tỉ lệ, kích thước, các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt…
9.13. Môi trường và con người
Mã học phần: 050203
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề cơ bản về sinh thái áp dụng cho
khoa học môi trường các kiến thức về môi trường sống và quan hệ giữa sinh vật với
môi trường sống của chúng, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và về tài nguyên thiên
nhiên, tác động của con người đến môi trường, các biện pháp sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và những vấn đề chung về giáo dục môi
trường.
9.14. Giáo dục thể chất 1
Mã môn học: 002008
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về
công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức
khỏe. Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn,
chạy trung bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà
kép, cầu thăng bằng.
9.15. Giáo dục thể chất 2
Mã môn học: 002009
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Giáo dục thể chất 1
Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở một
số nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực
trong quá trình học tập.
Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân
trong quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và
sức khỏe.
9.16. Giáo dục quốc phòng – an ninh
Mã môn học: 002110
Khối lượng: 135 tiết
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng
12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.17. Điện tử cơ bản
Mã học phần: 203047
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Giới thiệu các linh kiện bán dẫn (diode, transistor và các linh kiện khác); Các sơ
đồ nối – phân cực cho các linh kiện bán dẫn; Mạch khuyếch đại tín hiệu nhỏ tần số
8
thấp; Các mạch khuyếch đại ghép tầng, phản hồi âm; Khuyếch đại tần số cao, khuyếch
đại cộng hưởng; Mạch phản hồi dương, máy tín hiệu dạng sin và khác sin; Mạch
khuyếch đại thuật toán và ứng dụng; Nguồn nuôi cho thiết bị điện tử.
9.18. Mạch điện
Mã học phần: 203008
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Không
Các khái niệm cơ bản về mạch điện, các phần tử trong mạch điện, các định luật cơ
bản của mạch điện, các phương pháp phân tích và giải mạch điện DC và AC, cấu tạo
nguồn xoay chiều 3 pha, tải ba pha, mạch ba pha, cấu tạo mạng hai cửa, các thông số
của mạng hai cửa, ghép nối mạng hai cửa.
9.19. Khí cụ điện và máy điện
Mã học phần: 203048
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Không
Các vấn đề cơ bản trong khí cụ điện: mạch từ, sự trao đổi năng lượng điện - điện
cơ, hồ quang điện, các chế độ phát nóng, tiếp xúc điện. Một số chủng loại khí cụ điện;
các chế độ làm việc, sơ đồ thay thế, giản đồ vectơ và đặc điểm vận hành của máy biến
áp; các vấn đề cơ bản của máy điện quay. Động cơ không đồng bộ, máy điện một
chiều; các động cơ đặc biệt công suất nhỏ cùng các đặc tính vận hành.
9.20. Kỹ thuật số
Mã học phần: 203049
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Bao gồm 3 phần:
- Các cổng logic và đại số boole: hệ thống số đếm, các cổng logic (A ND, OR,
NOR, NOT,....), các tiên đề và định lý của đại số boole.
- Mạch tổ hợp và mạch tuần tự: mạch logic, Flip-Flop, bộ cộng nhị phân, bộ đếm,
thanh ghi.
- Bộ biến đổi ADC và DAC và Bộ nhớ bán dẫn.
9.21. Điện tử công suất
Mã học phần: 203050
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Điện tử cơ bản
Cung cấp các kiến thức cơ bản của điện tử công suất liên quan đến ngành công
nghệ kỹ thuật điện bao gồm các linh kiện bán dẫn, các bộ biến đổi công suất như bộ
chỉnh lưu, bộ nghịch lưu, bộ biến đổi điện áp một chiều, bộ biến đổi áp xoay chiều và
một số ứng dụng trong công nghiệp và hệ thống điện.
9.22. Đo lường và cảm biến
Mã học phần: 203051
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước:
Bao gồm 2 phần:
- Đo lường: Khái niệm về đo lường, đo điện trở, điện dung, điện cảm, đo dòng
điện, điện áp ….; tìm hiểu Volt kế, ampe kế, máy hiện sóng; Các mạch điều khiển
động cơ KĐB.
- Khảo sát phương pháp biến đổi các đại lượng không điện (nhiệt độ, độ dài,
khoảng cách, trọng lượng, áp suất …) thành tín hiệu điện, đo lường và xử lý chúng để
9
phục vụ cho điều khiển quá trình; ứng dụng vi xử lý hoặc máy tính trong phương pháp
thu nhận, xử lý và điều khiển các tín hiệu điện được chuyển đổi từ các cảm biến.
9.23. Hệ thống điều khiển tự động
Mã học phần: 203052
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Trang bị kiến thức cơ bản về lý thuyết Điều khiển tự động để phân tích và thiết kế
hệ thống tuyến tính liên tục, hệ phi tuyến và hệ rời rạc. Yêu cầu sinh viên nắm vững
được một số công cụ phần mềm, đặc biệt là phần mềm Matlab để phân tích và thiết kế
các hệ thống kỹ thuật.
9.24. An toàn điện
Mã học phần: 203053
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về an toàn điện cho con người và thiết
bị điện khi thiết kế, vận hành hệ thống điện trong các lĩnh vực sửa chữa, xây dựng các
công trình điện. Ngoài ra còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấp
cứu nạn nhân khi bị điện giật, các kiến thức cơ bản về an toàn vệ sinh lao động, phòng
chống cháy nổ trong lĩnh vực điện.
9.25. Vật liệu điện điện tử
Mã học phần: 203054
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Vật lý điện môi: Cấu tạo chất, tính dẫn điện của điện môi, phân cực điện môi, tổn
thất điện môi, phá hủy điện môi, tính chất hóa lý và cơ của điện môi.
Vật liệu điện: Vật liệu cách điện, vật liệu bán dẫn, vật liệu dẫn điện, vật liệu từ,
điện môi tích cực.
9.26. Linh kiện quang điện tử
Mã học phần: 203055
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động,
đặc tính kỹ thuật, đo đạc, các mạch cơ bản và ứng dụng của các linh kiện quang điện
tử.
9.27. Vi xử lý
Mã học phần: 203056
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Kỹ thuật số
Kiến thức căn bản về hệ vi xử lý và CPU tổng quát. Kỹ thuật lập trình cho vi xử
lý. Thiết kế giao diện, thử nghiệm và phân tích hỏng hóc cho các hệ vi xử lý và vi điều
khiển 8 bit, 16 bit, 32 bit. Kiến thức về kiến trúc các hệ vi xử lý và ứng dụng. Các bộ
vi xử lý cao cấp theo 2 hướng RISC và CISC. Các phương pháp nâng cao tốc độ xử lý
lệnh như: kỹ thuật đường ống (pipeline), bộ nhớ cache (cache memory). Tổ chức và
quản lý bộ nhớ. Các cấu trúc song song trong công nghệ máy tính.
9.28. Kỹ thuật audio và video
Mã học phần: 203057
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
10
- Tổng quan về hệ thống audio-video. Hệ thống thu - phát thanh AM và FM. Hệ
thông thu - phát hình đen trắng. Hệ thống thu - phát hình màu. Máy ghi - phát hình
VCR (video cassette recorder)
- Khái niệm cơ bản về hệ thống số. Hệ thống thu - phát thanh số. Hệ thống truyền
hình số. Phân phối tín hiệu bit – nối tiếp và ghép kênh. Nén tín hiệu audio và video số.
Truyền hình có độ phân giải cao (HDTV). Truyền hình multimedia. Video camera số.
9.29. Mạng cung cấp điện
Mã học phần: 203058
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Mạch điện
Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ thống cung cấp điện, các chỉ tiêu kinh tế – kỹ
thuật của phương án cung cấp điện, tính toán phụ tải điện, thiết kế trạm biến áp, tính
toán tổn thất, lựa chọn các phần tử trong mạng phân phối hạ áp và thiết kế chiếu sáng
công nghiệp.
9.30. Thực hành điện cơ bản
Mã học phần: 203025
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Đo lường - cảm biến, mạng và cung cấp
Trang bị cho sinh viên các kiến thức co bản về các nội dung an toàn điện sử dụng
dụng cụ đo, lắp ráp, sửa chữa mạch điện chiếu sáng trong công nghiệp và dân dụng,
mạch điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha.
9.31. Thực hành điện tử cơ bản
Mã học phần: 203027
Khối lượng: 3(0,3)
Môn học trước: Điện tử cơ bản
Hệ thống các bài thực tập điện tử cơ bản tập trung vào thực hành khảo sát: Đặc
tính linh kiện bán dẫn, vi mạch tương tự, Các mạch điện tử cơ bản (khuyếch đại, phản
hồi), máy phát, xử lý tương tự, điều chế AM-FM)
9.32. Thực hành máy điện
Mã học phần: 203060
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Khí cụ điện và máy điện
Khảo sát, vẽ sơ đồ khai triển dây quấn, sơ đồ nguyên lý, kiểm tra xác định cực tính
dây quấn và đấu dây vận hành; thực hành quấn dây máy biến áp và các loại máy điện
quay như: Động cơ KĐB ba pha, 1 pha
9.33. Thực hành kỹ thuật số
Mã học phần: 203061
Khối lượng: 3(0,3)
Môn học trước: Kỹ thuật số, Vi xử lý
- Hệ thống các bài thực tập về kỹ thuật số tập trung vào thực hành khảo sát các
mạch điện tử logic sử dụng linh kiện bán dẫn và vi mạch số như các mạch: Cổng
logic, Phân – hợp kênh (multiplexer), so sánh (comparator), mã hóa và giải mã
(decoder), máy phát xung, trigger, mạch đếm (counter), bộ nhớ (ROM, RAM), DAC
…
- Hệ thống các bài thực tập về vi xử lý bao gồm: Thực hành về thiết kế điều
khiển – xử lý; Lập trình assembler; Giao diện với máy tính và ngoại vi.
9.34. Thực hành về đo lường – cảm biến
Mã học phần: 203062
11
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Đo lường – Cảm biến
Các bài thực hành về kỹ thuật đo lường các đại lượng không điện (quá trình) thông
qua các cảm biến sử dụng. Xử lý các tín hiệu và ghép nối với máy tính.
Thực hành với các cảm biến từ trường, nhiệt độ, tọa độ (thước đo tuyến tính và
LVTD), quang, hồng ngoại, siêu âm, Load cell, truyền ĐK nhiều kênh đi xa
9.35. Thực hành trang bị điện
Mã học phần: 203063
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Trang bị điện, TH điện cơ bản
Môn học cung cấp cho sinh viên các bài thực hành về thiết kế, lắp ráp, sửa chữa
các mạch điều khiển động cơ; lắp ráp và sửa chữa mạch máy cắt gọt kim loại: Máy
phay, máy tiện.
9.36. Vận hành và điều khiển hệ thống điện
Mã học phần: 203028
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Máy điện,
Hệ thống cung cấp điện, Nhà máy điện và trạm biến áp. Môn học nhằm cung cấp
cho sinh viên các kiến thức về các phần tử trong hệ thống điện; các chế độ làm việc
khác nhau của hệ thống điện, tính toán vận hành tối ưu các nhà máy nhiệt điện và thủy
điện; các công tác vận hành ở các nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây; các
nguyên lý điều chỉnh tần số và điện áp trong hệ thống điện và nguyên lý điều khiển
nguồn.
9.37. Nhà máy điện và trạm điện
Mã học phần: 203029
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Hệ thống cung cấp điện
Giới thiệu chung về hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp. Phân tích các
chế độ làm việc của hệ thống điện; chế độ làm việc lâu dài, ngắn hạn của thiết bị điện;
chế độ làm việc của điểm trung tính. Giới thiệu máy biến áp điện lực, các loại máy
biến áp trong hệ thống điện; tính toán lựa chọn máy biến áp theo điều kiện quá tải bình
thường và theo điều kiện quá tải sự cố. Giới thiệu và phương pháp lựa chọn các loại
khí cụ điện, phần dẫn điện, thiết bị phân phối điện trong nhà máy điện và trạm biến áp.
Sơ đồ cấu trúc và sơ đồ nối điện trong nhà máy điện và trạm biến áp. Tự dùng, điện
một chiều trong nhà máy điện và trạm biến áp; điều khiển, đo lường, kiểm tra, tín hiệu
trong nhà máy điện và trạm biến áp.
9.38. Tự động hóa và bảo vệ rơle
Mã học phần: 203030
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Nhà máy điện và trạm biến áp.
Giới thiệu các loại bảo vệ trong hệ thống điện, tính toán cho biến dòng, biến áp.
Xác định các thông số kỹ thuật trong bảo vệ, và các loại bảo vệ trong các máy phát,
máy biến áp, đường dây
9.39. Kỹ thuật chiếu sáng
Mã học phần: 203031
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Mạng và cung cấp điện
12
Cung cấp cho học sinh về các đại lượng cơ bản; các loại nguồn sáng; các loại thiết
bị chiếu sáng và các thông số ký thuật; các nguyên tắc và tiêu chuẩn chiếu sáng nhân
tạo; chiếu sáng đường phố; xác định phụ tải chiếu sáng, các ký hiệu và sơ đồ đi dây hệ
thống chiếu sáng.
9.40. Điện công nghiệp
Mã học phần: 203032
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống điện; khí cụ điện hạ
áp dùng trong dân dụng và công nghiệp; cung cấp cho sinh viên khả năng tính toán
dây dẫn; các thiết bị đóng cắt bảo vệ cho công trình dân dụng và công nghiệp; cách lắp
đặt, sửa chữa điện công nghiệp.
9.41. Hệ thống viễn thông 1
Mã học phần: 203033
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Truyền sáng trong môi trường điện môi; Họ các linh kiện phát quang, thu quang,
biến đổi quang; Hệ thống thông tin sợi quang, các phương pháp điều chế, giải điều
chế, ghép kênh, tách kênh quang. Tính toán, thiết kế hệ thống.
9.42. Hệ thống viễn thông 2
Mã học phần: 203034
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Anten truyền sóng
Học phần giới thiệu khái quát về lịch sử của thông tin, cách điều khiển một cuộc
gọi, cách can nhiễu và xác đinh được lưu lượng. Giới thiệu về đặc tính truyền sóng của
vô tuyến di động và giúp người học hiểu về hệ thống GSM/GPRS.
9.43. Anten truyền sóng
Mã học phần: 203035
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Anten là hệ thống cho phép truyền và nhận năng lượng trường điện từ giữa máy
phát và máy thu, môn học này giới thiệu những thông số cơ bản nhất để đánh giá và
thiết kế hệ thống bức xạ anten, trường bức xạ của các nguyên tố dòng, lưỡng cực,…hệ
thống bức xạ, từ đó là cho phép sinh viên nghiên cứu các anten cụ thể như Yagi,
parabol, loga,…. Ngoài ra môn học còn cung cấp cho sinh viên các kiến thức truyền
sóng vô tuyến trong không gian tự do, trong tầng đồi lưu, tầng điện ly...
9.44. Hệ thống thông tin số
Mã học phần: 203036
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Cung cấp cho học sinh khái quát về hệ thống thông tin số; kỹ thuật mã hoá tín
hiệu; cách ghép kênh số và xử lý tín hiệu; kỹ thuật điều chế số; đồng hồ hệ thống
thông tin số.
9.45. Kỹ thuật phát thanh – truyền hình
Mã học phần: 203037
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Kỹ thuật audio và video tương tự, số.
13
Giúp học sinh có cái nhìn một cách tổng quát về sự hình thành và phát triển của kỹ
thuật truyền hình; các phương pháp xử lý tín hiệu, truyền dẫn tín hiệu (cáp, vệ tinh,
mặt đất); các tiêu chuẩn truyền hình thông dụng.
9.46. Đồ án
Mã học phần: 203042
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Các môn cơ sở và các môn chuyên ngành
Sinh viên thực hiện đồ án học phần để giải quyết một nhiệm vụ cơ bản trong lĩnh
vực công nghệ kỹ thuật điện - điện tử.
9.47. Thực tế
Mã học phần: 203064
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Các môn chuyên nghành
Thực tế các nhà máy nhiệt điện như Quảng Ninh, Ninh Bình, các thuỷ điện như
Hoà Bình, Sơn La. Tìm hiểu quy trình hoạt động của các nhà máy và học hỏi cách
chuyển giao công nghệ của nhà máy.
9.48. Thực tập cuối khóa
Mã học phần: 072934
Khối lượng: 6(0,6)
Môn học trước: Các môn chuyên nghành
Củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết, thực hành về chuyên môn nghiệp vụ.
Vận dụng những kiến thức đó vào việc giải quyết các tình huống cụ thể thông qua
trong thực tế.
14
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
10.1. Khối kiến thức đại cương
TT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng cao nhất/
nghành đào tạo Môn học/học phần sẽ giảng dạy
1 Phạn Xuân Thu 1981 Thạc sĩ
Đường lối CM của Đảng CSVN
2 Nguyễn Thị Lan 1978 Thạc sĩ
Quản lý giáo ục Tư tưởng HCM
3 Đặng Văn Cường 1965 Thạc sĩ
Triết
Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin
4 Nguyễn Thị Ngọc Thuý 1983 Thạc sĩ
Anh văn Tiếng anh 1
5 Vũ Mạnh Cường Đại học
Anh văn Tiếng anh 2
6 Đào Sỹ Ngọc Thạc sĩ
XSTK Toán Toán ứng dụng
7 Nguyễn Thị Thanh Ngà Đại học
Vật Lý Vật lý đại cương
8 Nguyễn Thị Thảo Thạc sĩ
PPGD Hoá
Hoá học đại cương 1
9 Vũ Ngọc Anh Đại học
TDTT Giáo dục thể chất
10 Lương Văn Sơn Đại học
TDTT Giáo dục quốc phòng
11 Phạm Quyết Thắng 1969 Thạc sỹ
Khoa học máy tính
Cấu trúc máy tính và giao diện máy
tính
12 Nguyễn Thị thúy Tươi 1983 Thạc sỹ
Công nghệ thông tin Nhập môn tin học
10.2. Danh sách giảng viên cơ hữu khối kiến thức ngành TT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng cao nhất/
nghành đào tạo
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
1
Vũ Thị Bích
1986
Kỹ sư
Công nghệ kỹ thuật Điện
Khí cụ điện & MĐ
Thực hành điện cơ bản
Đo lường – cảm biến
Mạch điện
Mạng cung cấp điện
Trang bị điện
TH trang bị điện
Thực hành máy điện
2
Trần Thị Thanh Nga
1984
Thạc sỹ
Điện khí hoá
Thực hành điện cơ bản
Mạch điện
Đo lường – cảm biến
Hệ thống điều khiển tự động
Điện tử cơ bản
An toàn điện
3
Phạm Quang Vinh
1984
Cử nhân
Hệ thống điện
Hệ thống điều khiển tự động
Mạng cung cấp điện
Khí cụ điện & MĐ
4
Trần Thị Hồng Thư
1987
Cử nhân
Kỹ thuật điện tử công
nghiệp
Kỹ thuật Audio và video
Vi xử lý
Thực hành kỹ thuật số
Mạch điện
15
Điện tử cơ bản
Điện tử công suất
5
Quách Thị Sơn
1984
Cử nhân
Điện tử viễn thông
Kỹ thuật Audio và video
Điện tử cơ bản
Mạng và cung cấp điện
Thực hành điện tử cơ bản
Thực hành kỹ thuật số
11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập.
11.1. Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính.
- Phòng TH1 phòng Giáo viên nhà thư viện: Phòng thực hành tay nghề điện.
- Phòng TH2 phòng Giáo viên nhà thư viện: Phòng thực hành điện tử
11.2. Thư viện.
- Tổng diện tích thư viện: 1894,83 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 283,76 m
2
- Số chỗ ngồi: 150 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 4
- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB
- Thư viện điện tử: Có trang bị thư viện điện tử
+ Giảng viên, sinh viên trong toàn trường có thể tra cứu thông tin trên hệ thống
gồm 35 máy tính
11.3. Giáo trình, tập bài giảng: Theo danh mục giáo trình, tập bài giảng của nhà
trường.
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
1.2.1. Chương trình khung.
Trình độ cao đẳng nghành Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử được trường thiết
kế, cấu trúc theo kiểu 2 phần: Phần chung của khối ngành và phần riêng của ngành.
Danh mục các học phần và khối lượng của từng học phần đã được nêu tại mục 7, đó là
nững quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng
và cơ cấu kiến thức theo quy định của Bộ, nhà trường xây dựng tổng khối lượng kiến
thức cho ngành Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử là 90 tín chỉ (Không kể GDQP)
1.2.2. Phần kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành.
Nhà trường bố trí các học phần cơ sở của các ngành có liên quan và các môn cơ sở
của ngành để sinh viên nắm bắt được chương trình đào tạo một cách Lôgíc và có cơ sở
khoa học để giúp sinh viên khi ra trường phải thực hiện được chuyên môn mình.
1.2.3. Về nội dung đào tạo.
Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn của đời sống nhà trường xây dựng chương trình các
môn học tối thiểu bắt buộc sinh viên phải hoàn thành. Nội dung đào tạo thực hiện trên
các phần sau:
+ Học tập lý thuyết.
+ Thực hành trong phòng thí nghiệm.
+ Rèn kỹ năng thực hành nghề trên mô hình sản xuất và xưởng của nhà trường.
+ Tham quan và học tập, thực tập tại các cơ sở ở các doanh nghiệp.
Trong quá trình trên sinh viên phải hoàn thành khối kiến thức lý thuyết ở phần 1
mới được thực hành và hoàn thành kỹ năng nghề mới được thi kết thúc học phần.
Việc rèn năng lực thực hành, các lớp sinh viên được thực hiện ở năm học thứ 2,
thứ 3. Trong quá trình đó sinh viên phải chủ động từ việc xây dựng kế hoạch đến tổ
16
chức thực hiện kế hoạch trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên. Sinh viên được tự chủ và
phải chịu trách nhiệm cuối cùng trước thành quả lao động học tập của mình.
1.2.4. Phương pháp dạy học.
Tăng cường tính chủ động sáng tạo của sinh viên trên các phần dưới sự hướng dẫn
của giáo viện.
Việc thực hiện kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên phải được đánh giá bằng điểm
cụ thể.
Sơn La, ngày tháng năm 2012
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHĐT