CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG MỘT...
Transcript of CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG MỘT...
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THÀNH CÔNG
MỘT TRƯỜNG HỢP SƠ SINH NON
THÁNG BỆNH HỘI CHỨNG THỰC BÀO
MÁU THỂ GIA ĐÌNH TYPE 3
BSCK2 NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Bệnh viện Nhi đồng 1
CÁC CHỬ VIẾT TẮT
BC: Bạch cầu
CNLS: Cân nặng lúc sinh
Dex.: Dexamethasone
FHL: Familial Hemophagocytic Lymphohistiocytosis
HC: Hồng cầu
HTT: Huyết tương tươi
HCTBM: Hội chứng thực bào máu
IVIG: Intravenous Immunoglobulin
NTH: nhiễm trùng huyết
NCPAP: Nasal Continuous Positive Airway Pressure
TC: Tiểu cầu 3
ĐẶT VẤN ĐỀ
HCTBM: TH tăng phản ứng viêm quá ngưỡng kiểm
soát gây tổn thương đa cơ quan và có thể tử vong.
Theo hội bệnh mô bào thế giới:
▪ HCTBM tiên phát
▪ HCTBM thứ phát
Ở trẻ sơ sinh: HCTBM thể gia đình rất hiếm được
báo cáo vì sự phức tạp trong chẩn đoán và điều trị.
MỤC TIÊU
Tăng cường kiến thức và kinh
nghiệm trong chẩn đoán và
điều trị hội chứng thực bào
máu ở trẻ sơ sinh.
KẾT QUẢ
Bé gái, 30 ngày tuổi
BV Phụ Sản BV Nhi Đồng 1.
Tiền sử khi sanh: tuổi thai 33 tuần, CNLS 1700g,
sinh mổ vì vỡ ối sớm, Apgar 7/8.
Tiền sử mẹ: - Mang thai lần ba
- Phá thai hai lần lúc thai 4, 5 tuần tuổi
- Lúc thai được 7-8 tuần mẹ bị ra huyết
âm đạo, chẩn đoán dọa sẩy thai.
Gia đình họ nội và ngoại không ghi nhận bệnh lý
huyết học hay bệnh mãn tính
Cha và mẹ bé không có quan hệ cùng huyết thống.
NTH, vàng da ứ mật, sinh non
DIỄN TIẾN
Suy hô hấp, vàng da,
gan to, CNLS 1700g
↓ 2 dòng HC,TC;
↑ Bilirubin TT nặng
Thở NCPAP, truyền HCL, TC,
HTT, nuôi ăn TM, kháng sinh
phổ rộng phối hợp kém đáp ứng
Meronem + vancomycin.
CLS
Lâm sàng
Điều trị
Tỉnh đừ, da vàng
sậm, gan 3 cm,
CN 1.850g
NTH, vàng da ứ mật, sinh
non td HCTBM
Tiếp tục Meropenem +
vancomycin, truyền HCL,
tiểu cầu, nuôi ăn TM hoàn
toàn.
Chẩn đoánViêm phổi, NTH, vàng da
tăng Bil TT nặng
↓ 3 dòng BC, HC,TC;
↑ Bilirubin TT nặng
DIỄN TIẾN (tt)
Không sốt, da vàng sậm,
gan 4cm, lách độ 3
CLS
Lâm sàng
Điều trị
Lừ đừ, da vàng
sậm, gan lách to
NTH do serratia marcescens, nhiễm
nấm Candida Albicans, HCTBM
Tiếp tục Meropenem + vancomycin, truyền HCL, Tiểu cầu, nuôi ăn TM
Chẩn đoánNTH do serratia marcescens,
HCTBM
Serratia
marcescens
nhạy
Meropenem
Tủy đồ có
hiện tượng
TBM
Candida Albicans
nhạy
Amphotericin B,
Fluconazol
Da giảm vàng, gan
2cm, lách độ 1
HC, TC ↓
nặng lại
Ferritin ↑
cao lạiHC, TC
↓ nặng;
Ferritin
↑ cao
BC, HC, TC cải
thiện, Ferritin
còn cao
Truyền IVIG (24 giờ sau NV),
Dexamethasone Amphotericin B
KẾT QUẢ CLS
0
1
2
3
4
5
6
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
1 2 3 4 5 6 7 8 10 26Tuần
Tri
gly
ceri
de
mm
ol/ l
Ferr
itin
m
g/L
Ferritin Triglyceride
DEX.
Ngưng DEX.Ampho.B
HC
g/dL
5,3-8,3 11,8-8,6 13,9 8,0 11,7 10 10,1 10,2 11 12,7
TC
103/µL
3-10 4-13 51 18 167 222 185 230 273 317
Fib
g/dL
1,71 2,4 2,7 2,84 2,8 2,86 2,10
Bil TP
μmol/L
694,2 600,5-
503,8
95 49,75 10,2 8,94 7,2 5,8
Bil TT
μmol/L
331,4- 309,2-
266,1
50,7 19,59 3,07 2,85 1,9 1,1
ALT
U/L
20,01 15,9-
7,76
40,9 11,7 82 50,49 73,9 30,6
IVIG
Giải trình tự gen DNA Kết quả: đột biến IVS31-12delC trong vùng intron 31 của gen UNC13D.
Bình thường
Đột biến
KẾT QUẢ
Vào tuần thứ 26 tái khám HCTBM:
✓Bé được 7 tháng tuổi, cân nặng5800gram, chiều cao 66cm,
✓Dinh dưỡng bằng sữa mẹ hoàntoàn và bắt đầu tập ăn dặm,
✓Không còn gan lách to,
✓Khám mắt định kỳ không bệnh lývõng mạc sinh non,
✓Các xét nghiệm có kết quả bìnhthường.
BÀN LUẬN
➢Sự phức tạp trong chẩn đoán và điều
trị HCTBM ở trẻ sơ sinh.
➢Bệnh FHL3, di truyền theo kiểu lặn
trên nhiễm sắc thể thường
✓FHL thể điển hình
✓FHL không điển hình
13
BÀN LUẬN
14
Tiêu chuẩn chẩn đoán (HLH 2004)
Khi có 5/8 tiêu chuẩn sau
Bệnh nhân chúng
tôi
1.Sốt Không
2.Lách to Có
3.Giảm tế bào máu: 2 trong 3 dòng tế bào
- Hemoglobin (Hb < 9g/dL) Có
- Tiểu cầu (<100 x109/L) Có
- Bạch cầu trung tính (<1.0x109/L) Không
4.Tăng Triglyceride máu khi đói ≥ 3,0 mmol/L (hay ≥
265 mg/dL) và/hoặc giảm Fibrinogen máu ≤ 1,5g/L
Có
5. Hoạt lực của tế bào NK bị giảm hay mất Không xét nghiệm
6.Có hiện tượng TBM ở tủy xương hay lách hay
hạch.
Có, trong tủy
xương
7.Ferritin máu tăng ≥ 500 mcg/L Có
8.Soluble CD25 ≥ 2400 U/L Không xét nghiệm
BÀN LUẬN
15
Nghiên
Cứu
Trẻ em
bệnh
HLH
ĐỘT BIẾN
FHL
n (%)
UNC13D
(FHL3)
n (%)
PRF1
(FHL2)
n (%)
KHÁC
Seo, J.Y.,
et al
Korea 7
40
(2006)
72
(2013)
9 (22)
20
(28)
8 (89)
50% with
monoallelic
17 (85)
1 (11)
3 (15)
Nagai, K.,
et al.,
Japan 5
87
(2010)
31
(36)
10/31 (32) 17/31
(55)
6 %
FHL5
Cetica V,
et al
Italy 1
500
(+Aldult,
2016)
171
(34)
62 (33)
52% with
monoallelic
69 (37) 6 %
FHL5
BÀN LUẬN
➢Ở Nhật: ít nhất 30% HCTBM ở trẻ sơ
sinh có phân loại FHL.
➢Ở Ý: 64% bệnh nhân được chẩn đoán
HCTBM trước 1 tuổi có phân loại FHL.
✓Đột biến các gen PRF1 (FHL2) and
UNC13D (FHL3) chiếm 70% các trường
hợp FHL.
✓Ở nhóm FHL3, tuổi trung bình chẩn đoán
thể đồng hợp tử (0,32 năm) sớm hơn thể
dị hợp tử (1,5 năm). (Cetica V, et al,Italy 1 )16
BÀN LUẬN
HCTBM thể tiên phát & thứ phát
▪ Giai đoạn ban đầu: phối hợp hóa trị
liệu và ức chế miễn dịch.
▪ Phương pháp điều trị tích cực trong
hầu hết các trường hợp, kết hợp
liệu pháp miễn dịch và HSCT.
KẾT LUẬN
➢ Chẩn đoán và điều trị sớm HCTBM
với phác đồ HCTBM-94 đã cải thiện
được bệnh nhân sinh non bị HCTBM
thể gia đình type 3.
➢ Cần khảo sát gen chẩn đoán thể
HCTBM gia đình, sẽ giúp cho các bác
sĩ tham vấn cho gia đình về bệnh
sinh, đồng thời tiếp tục tăng cường
theo dõi diễn tiến bệnh trong tương
lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Cetica V, et al, Genetic predisposition to hemophagocytic lymphohistiocytosis: Report on 500 patients
from the Italian registry. J Allergy Clin Immunol. 2016 Jan;137(1):188-196.e4.
2. Gholam, C., et al., Familial haemophagocytic lymphohistiocytosis: advances in the genetic basis,
diagnosis and management. Clin Exp Immunol, 2011. 163(3): p. 271-83.
3. Ishii, E., Hemophagocytic Lymphohistiocytosis in Children: Pathogenesis and Treatment. Front Pediatr,
2016. 4: p. 47.
4. Maeba, S., et al., Successful Treatment of Corticosteroid with Antiviral Therapy for a Neonatal Liver
Failure with Disseminated Herpes Simplex Virus Infection. AJP Rep, 2015. 5(2): p. e089-92.
5. Nagai, K., et al., Subtypes of familial hemophagocytic lymphohistiocytosis in Japan based on genetic and
functional analyses of cytotoxic T lymphocytes. PLoS One, 2010. 5(11): p. e14173.
6. Picard, C., et al., International Union of Immunological Societies: 2017 Primary Immunodeficiency
Diseases Committee Report on Inborn Errors of Immunity. J Clin Immunol, 2018. 38(1): p. 96-128.
7. Seo, J.Y., et al., Founder effects in two predominant intronic mutations of UNC13D, c.118-308C>T and
c.754-1G>C underlie the unusual predominance of type 3 familial hemophagocytic lymphohistiocytosis
(FHL3) in Korea. Ann Hematol, 2013. 92(3): p. 357-64.
8. Suzuki N1, M.A., Ohga S, Kudo K, Ishida Y, Ishii E; HLH/LCH Committee of the Japanese Society of
Pediatric Hematology., Characteristics of hemophagocytic lymphohistiocytosis in neonates: a nationwide
survey in Japan. J Pediatr, 2009. 155(2): p. 235-8.
9. Weitzman, S., Approach to hemophagocytic syndromes. Hematology Am Soc Hematol Educ Program,
2011. 2011: p. 178-83.
10. Zingg, W., et al., Management and investigation of a Serratia marcescens outbreak in a neonatal unit in
Switzerland - the role of hand hygiene and whole genome sequencing - R1, ARIC-D-17-00143.
Antimicrob Resist Infect Control, 2017. 6: p. 125.